1 Ampe giờ bằng bao nhiêu giờ?

Trên các bình ắc quy của ô tô, xe máy, xe phân khối lớn, lưu điện,... hiện nay thường có các ký hiệu 12V-5Ah, 12V-7Ah, 12V-9Ah,... Nhiều người thắc mắc không biết đơn vị Ah là gì, có ý nghĩa như thế nào. Cùng Phước Châu tìm hiểu về chỉ số này thông qua bài viết dưới đây nhé!

Đơn vị Ah là gì?

Đầu tiên, chúng ta cần biết được “Ah là viết tắt của từ gì?”. Ah được ghép lại từ chữ “A” trong Ampere và chữ “h” trong hours, dịch là Ampe x giờ. Như vậy, Ah là gì? Có thể hiểu, Ah là tích giữa cường độ dòng điện và thời gian phóng điện. Hoặc cũng có thể nói Ah là dung lượng điện của bình ắc quy đã được nạp đầy có thể phát ra trước khi điện áp giảm xuống mức cắt.

Đơn vị Ah được sử dụng để đo điện tích hay dung lượng của bình ắc quy với công thức tính như sau:

Ah = I x t

Trong đó: 

  • I là cường độ dòng điện [đơn vị là Ampe].
  • t là thời gian phóng điện [tính theo giờ].

Đơn vị Ah là gì?

Với những chia sẻ trên, chắc hẳn bạn đã hiểu chỉ số Ah là gì rồi đúng không nào? Tiếp theo, Phước Châu sẽ giới thiệu cho bạn một số thông số kỹ thuật khác, cũng như cách đọc tên bình ắc quy.

>> Xem thêm: 

  • Ắc quy là gì? Các loại ắc quy, đặc điểm, ứng dụng bình ắc quy.
  • Bảng giá ắc quy ô tô mới nhất cập nhật 2022 - Phước Châu

Điện áp cắt là gì?

Điện áp cắt [cũng có thể gọi là điện áp ngắt] là mức điện áp mà bạn phải ngừng hoạt động phát điện của ắc quy để đảm bảo dung lượng Ah an toàn cho bình. Nếu bạn tiếp tục để ắc quy phát điện trong khoảng điện áp này thì sẽ khiến cho bình bị giảm tuổi thọ hay thậm chí là hỏng bình hoàn toàn.

Mức điện áp này sẽ do nhà sản xuất quy định, cũng như phụ thuộc vào công nghệ sản xuất và dòng điện phóng. Ví dụ đối với bình ắc quy 12V 100Ah thì mức điện áp ngắt của mỗi cell là 1,75V, dòng điện phóng từ 0,1 đến 0,2C10, điện áp ngắt sẽ là 10,5V.

>> Xem thêm: Ắc quy cho UPS loại nào tốt nhất? Top 5 bình ắc quy cho UPS.

Các thông số kỹ thuật ắc quy quan trọng khác

Các ký hiệu Ah trên ắc quy mà bạn cần quan tâm: 

  • Hiệu điện thế: Hiệu điện thế [hay được gọi tắt là điện áp] là mức điện áp chênh lệch giữa hai đầu cực âm và cực dương của bình ắc quy. Thông thường, các bình ắc quy sẽ có điện áp là 12V.

Hiệu điện thế là điện áp chênh lệch giữa cực âm và cực dương của bình ắc quy

  • Dung lượng lưu trữ của ắc quy RC [có tên tiếng Anh là Reserve Capacity] là khả năng mà bình ắc quy có thể lưu trữ được để phát cho các phụ tải điện khi có sự cố tại hệ thống cung cấp điện.

  • Công suất [W] là năng lượng dùng để khởi động động cơ, được tính bằng tích giữa dòng điện [I] và điện áp [U] tại 0oF. Công thức tính công suất: P = U x I.

1Ah bằng bao nhiêu mAh?

Tương tự như Ah, mAh cũng là đơn vị dùng để đo dung lượng của bình ắc quy. Trong đó, “m” là viết tắt của từ mili, “A” là viết tắt của từ Ampe, còn “h” là viết tắt của từ giờ. Vậy, 1Ah bằng bao nhiêu mAh? Cụ thể:

1Ah = 1000mAh


Thực tế, mAh nhỏ hơn nhiều so với Ah. Do đó, đơn vị này chỉ được sử dụng để biểu thị dung lượng điện của điện thoại có dung lượng nhỏ hay các pin sạc dự phòng. Còn với các bình ắc quy có dung lượng lớn như ắc quy ô tô, xe phân khối lớn, xe máy, người ta chỉ sử dụng đơn vị Ah.

Đơn vị mAh chỉ được sử dụng trong các thiết bị có dung lượng nhỏ

Hướng dẫn đọc tên bình ắc quy

Mỗi bình ắc quy sẽ có mã sản phẩm [tên] khác nhau nhưng cách đọc tên sẽ là dùng chung cho mọi loại bình. Ví dụ: Một bình ắc quy có mã sản phẩm là 55D23R bạn sẽ đọc tên như sau:

  • Số 55 là dung lượng danh định [đơn vị là Ah] của bình ắc quy.

  • Chữ R để chỉ đây là bình ắc quy cọc phải. Nếu bình ắc quy ghi chữ L thì đây là bình ắc quy cọc trái. Trong trường hợp không có ký hiệu R hay L thì bạn có thể hiểu đây là bình ắc quy cọc phải.

  • Số 23 là ký hiệu của chiều dài [đơn vị cm]. Nghĩa là bình này dài 23cm.

  • Chữ D là ký hiệu cho chiều ngang của bình ắc quy, tương đương với 172mm. Nếu bình ghi chữ B thì chiều ngang của bình là 127mm].

Ngoài ra, một số mã sản phẩm sẽ có thêm chữ “S” ở cuối thì bạn có thể hiểu rằng đây là loại bình cọc to. Nếu phía trước của bình có thêm ký hiệu MF, SMF hay Maintenance Free thì đây là bình ắc quy không cần bảo dưỡng [ắc quy khô].

Cách đọc tên bình ắc quy 55D23R của thương hiệu ROCKET

>> Xem thêm: Dùng ắc quy xe máy trong bao lâu thì cần thay mới?

Cách thức tính thời gian sử dụng của ắc quy

Trên lý thuyết, để tính được thời gian sử dụng của ắc quy, bạn cần dựa vào công thức sau:

t = Ah x V x η/ P

 

Trong đó:

  • t là thời gian sử dụng của bình ắc quy [được tính theo giờ].
  • P là công suất của ắc quy [đơn vị là W].
  • η là hệ số sử dụng của bình, thay đổi theo mức xả của bình. Cụ thể: nếu dòng xả nhỏ hơn 20% dung lượng bình thì η ≈ 0,8; 0,9, nếu dòng xã từ 20 đến 70% dung lượng bình thì η ≈ 0.7, nếu dòng xả trên 70% thì η ≈ 0,5; 0,6. Bạn có thể lấy trị số trung bình là η = 0,7.
  • V là điện áp của bình.

Ví dụ minh họa: 1 bình ắc quy có điện áp là 12V, dung lượng là 200Ah dùng để cấp điện cho thiết bị có công suất hoạt động là 300W. Như vậy, bình ắc quy này có thể sử dụng được trong bao nhiêu giờ?

Áp dụng công thức, ta có:

t = 200 x 12 x 0,7/300 = 5,6 giờ = 5 giờ 36 phút

Vậy, bình ắc quy này có thể sử dụng tối đa là 5 giờ 36 phút.

Tuy nhiên, thời gian sử dụng có thể sẽ sai lệch so với lý thuyết và phụ thuộc rất lớn đến quá trình sử dụng và bảo quản. Nếu sử dụng sai cách hay bảo quản không cẩn thận thì tuổi thọ của bình sẽ bị giảm đáng kể, thời gian sử dụng cũng ngắn hơn.

Trên đây là những chia sẻ về đơn vị Ah là gì, cũng như những thông số kỹ thuật mà bạn thường thấy trên bình ắc quy. Hy vọng những thông tin này sẽ mang đến nhiều kiến thức cho bạn về bình ắc quy. Ngoài ra, nếu bạn có nhu cầu tư vấn hoặc mua bình ắc quy cho ô tô, máy phát điện, bộ lưu điện, xe máy,... hãy liên hệ ngay với Phước Châu nhé!

Chủ Đề