1 năm học THPT có bao nhiêu tháng

Năm học 2023-2024, Hệ thống trường Vinschool tổ chức tuyển sinh học sinh có độ tuổi tương ứng với từng cấp học như sau:

  • Mầm non: học sinh sinh năm 2018-2021 và học sinh sinh từ tháng 1-6/2022 [tại một số điểm trường];
  • Tiểu học: học sinh sinh năm 2013-2017;
  • THCS: học sinh sinh năm 2009-2012;
  • THPT: học sinh sinh năm 2006-2008.

Trường hợp học sinh khác độ tuổi tương ứng với từng cấp, lớp sẽ được Nhà trường xem xét và tiếp nhận theo đúng quy định trong Điều lệ trường Mầm non; Điều lệ trường Tiểu học và trường Phổ thông có nhiều cấp học.

III. QUY ĐỊNH VỀ SĨ SỐ

Hệ thống các trường Vinschool đưa ra các tiêu chuẩn giới hạn về sĩ số học sinh như sau:

  • Mầm non: sĩ số từ 20 – 28 học sinh tùy vào độ tuổi và hệ học;
  • Tiểu học, THCS, THPT: hệ Nâng cao là 25 học sinh/lớp; hệ Chuẩn Vinschool là 30 học sinh/lớp.

Trong một số trường hợp ngoại lệ, sĩ số có thể được điều chỉnh cộng hoặc trừ 02 học sinh nhưng vẫn luôn đảm bảo diện tích/ học sinh đạt chuẩn quốc gia về thiết kế trường và vẫn đảm bảo điều kiện về giảng dạy và học tập đạt chất lượng tốt nhất.

IV. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ TUYỂN SINH:

1. Học sinh mới đăng ký dự tuyển vào hệ thống các trường Vinschool:

  • Học sinh không mắc bệnh truyền nhiễm, không mắc bệnh bẩm sinh nguy hiểm, học sinh không có nhu cầu giáo dục đặc biệt [do điều kiện chăm sóc và cơ sở vật chất hiện tại của trường chưa đáp ứng được các nhu cầu đặc biệt của học sinh].
  • Học sinh dự tuyển vào Tiểu học: đánh giá về học tập đạt từ mức Hoàn thành trở lên; đánh giá về năng lực, phẩm chất được xếp từ loại Đạt trở lên.
  • Học sinh dự tuyển vào THCS: đã hoàn thành chương trình Tiểu học; đạt hạnh kiểm Tốt và học lực Khá trở lên trong tất cả các năm học THCS và trong học kỳ I nếu học sinh đăng ký vào học kỳ II.
  • Học sinh dự tuyển vào THPT: đã tốt nghiệp THCS; đạt hạnh kiểm Tốt và học lực Khá trở lên trong tất cả các năm học THCS và THPT và trong học kỳ I nếu học sinh đăng ký vào học kỳ II.
  • Học sinh là người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam hoặc là người Việt Nam sinh sống ở nước ngoài sẽ được xem xét từng trường hợp cụ thể và tuân thủ theo đúng quy định của Sở Giáo dục & Đào tạo các tỉnh, thành phố nơi học sinh đăng ký dự tuyển.

2. Học sinh đã thôi học tại các cơ sở trường thuộc Hệ thống Giáo dục Vinschool:

  • Nhà trường sẽ xem xét hồ sơ của từng trường hợp cụ thể.

V. QUY TRÌNH TUYỂN SINH:

1. Quy trình dành cho học sinh mới đăng ký vào trường:

 

2. Quy trình dành cho học sinh chuyển cấp học:

VI. DỰ TUYỂN ĐẦU VÀO:

Tất cả học sinh mới đăng ký học tại Vinschool đều phải vượt qua kỳ dự tuyển do Nhà trường tổ chức. Mỗi học sinh chỉ được tham gia dự tuyển 01 lần trong một học kỳ.

Thời gian kết thúc học kỳ 1 là trước ngày 16-1-2021. Thời gian hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ 2 vào trước ngày 25-5-2021 và kết thúc năm học trước ngày 31-5-2021.

Bộ GD-ĐT quy định thời gian xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp THCS trước ngày 15-6-2021.

Thời gian hoàn thành công tác tuyển sinh lớp 10 vào trước ngày 31-7-2021.

Thời gian tổ chức thi tốt nghiệp THPT, thi học sinh giỏi quốc gia và thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ GD-ĐT.

Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tại địa phương phù hợp với tình hình thực tế.

Nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học của địa phương phải bảo đảm số tuần thực học theo quy định. Cụ thể, giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông có ít nhất 35 tuần thực học [học kỳ 1 có ít nhất 18 tuần, học kỳ 2 có ít nhất 17 tuần]. Giáo dục thường xuyên [thực hiện chương trình giáo dục THCS và THPT] có ít nhất 32 tuần thực học [mỗi học kỳ có ít nhất 16 tuần].

Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm quyết định thời gian nghỉ học và thời gian kéo dài năm học trong trường hợp đặc biệt.

Giám đốc Sở GD-ĐT có trách nhiệm quyết định việc cho học sinh nghỉ học trong trường hợp thời tiết quá khắc nghiệt, thiên tai và bố trí học bù; bảo đảm thời gian nghỉ của giáo viên trong năm học.

Theo khung thời gian năm học của Bộ Giáo dục Đào tạo, các trường sẽ kết thúc năm học 2022-2023 vào cuối tháng 5. Sau đó là thời gian nghỉ hè kéo dài 3 tháng: từ tháng 6 đến hết tháng 8/2023.

Học sinh cả nước sẽ bắt đầu đi học lại sau hè từ tháng 9/2023.

Khung thời gian năm học 2022-2023

Ngày 5/8/2022, Bộ GD-ĐT ban hành khung kế hoạch, thời gian năm học 2022-2023 với các mốc như sau:

  • Thời gian tựu trường sớm nhất vào ngày 29/8/2022. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất từ ngày 22/8/2022. Tổ chức khai giảng vào ngày 5/9/2022.
  • Học kỳ I kết thúc trước ngày 15/1/2023.
  • Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5/2023 và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
  • Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 30/6/2023.
  • Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp học trước ngày 31/7/2023.

Lịch đi học trở lại sau Tết 2023 của học sinh

  • Các tỉnh/ thành phố như: Hà Nội, Bắc Giang, Kiên Giang, Hải Phòng, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế sẽ cho học sinh đi học trở lại sớm nhất cả nước vào ngày 27/1 [tức mùng 6/1 Âm lịch].
  • Ngày 28/1 [tức mùng 7/1 Âm lịch] là lịch đi học trở lại của học sinh Quảng Bình.
  • Sau kỳ nghỉ Tết Nguyên Đán 2023, các tỉnh/ thành phố như: Đồng Tháp, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, Cần Thơ, Long An, Khánh Hòa, Kon Tum, Tiền Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Ninh Bình, Lai Châu, Tây Ninh sẽ cho học sinh đi học trở lại vào ngày 29/1 [tức mùng 8/1 Âm lịch]
  • Còn các tỉnh/ thành phố: TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Quảng Nam, Điện Biên, Quảng Ngãi, Đà Nẵng, Bắc Ninh, Bến Tre, Bình Phước, Gia Lai, Hà Tĩnh, Lào Cai, Đắk Nông, Ninh Thuận, Quảng Ninh, Yên Bái, An Giang, Hà Giang, Hải Dương, Phú Thọ, Bình Định, Phú Yên, Cao Bằng, Nam Định, Hà Nam, Thanh Hóa, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Bình Dương, Bạc Liêu, Sơn La, Vĩnh Phúc, Lạng Sơn, Lâm Đồng sẽ cho học sinh các cấp đi học trở lại vào ngày 30/1 [tức mùng 9/1 Âm lịch].

Khi nào đi học lại sau Tết Nguyên đán 2023?

Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2023 sẽ căn cứ theo kế hoạch thời gian năm học của từng địa phương.

STTTỉnh, thànhLịch đi học lại sau Tết Nguyên đán 20231An GiangThời gian nghỉ từ ngày 20 đến 26/1/2023 [tức từ ngày 29 tháng Chạp năm Nhâm Dần đến hết mùng 5 tháng Giêng năm Quý Mão].2Bà Rịa-Vũng TàuCác cấp học, ngành học nghỉ Tết Âm lịch bắt đầu từ ngày 16/1/2023 [25 tháng Chạp năm Nhâm Dần] đến hết ngày 28/1/2023 [mùng 7 tháng Giêng năm Quý Mão].3Bạc LiêuĐối với học sinh các cấp, nghỉ tết Quý Mão từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023 [nhằm ngày 25 tháng Chạp đến hết ngày mùng 8 tháng Giêng].4Bắc GiangTrẻ mầm non, học sinh các cấp của tỉnh Bắc Giang được nghỉ Tết 7 ngày, từ ngày 20/1/2023 [29 tháng chạp] đến ngày 26/1/2023 [mùng 5 tháng giêng].5Bắc KạnTiếp tục cập nhật6Bắc NinhHọc sinh nghỉ Tết 10 ngày. Từ ngày 20/1 đến 29/1/2023 [Tức 29 tháng Chạp đến hết mùng 8 tháng Giêng].7Bến TreTừ ngày 19/1/2023 [28 tháng Chạp âm lịch] đến hết ngày 29/1/2023 [mùng 8 tháng Giêng].8Bình DươngCác cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Dương được nghỉ từ ngày 18/1/2023 [thứ Tư, nhằm ngày 27 Tháng Chạp] đến hết ngày 29/1/2023 [đến ngày mùng 9 tháng Giêng học trở lại].9Bình ĐịnhTừ ngày 18/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023 [tức từ ngày 27 tháng Chạp năm Nhâm Dần đến hết ngày mùng 8 tháng Giêng năm Quý Mão].10Bình PhướcThời gian nghỉ Tết Nguyên đán của bậc mầm non từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 27/1/2023. Bậc tiểu học, THCS, THPT, GDTX có 1 tuần nghỉ Tết Nguyên đán từ 20/1/2023 đến hết 27/1/2023.11Bình ThuậnTừ 16/1 đến 29/1/2023 [tức 25 tháng Chạp đến hết mùng 8 tháng Giêng]12Cà MauTiếp tục cập nhật13Cao BằngTừ ngày 18/1/2023 [27 tháng Chạp] đến ngày 29/1/2023 [mùng 8 tháng Giêng].14Cần ThơTừ ngày 19/1/2023 [28 tháng Chạp] đến hết ngày 28/1/2023 [mùng 7 tháng Giêng].15Đà NẵngTrẻ mầm non, học sinh phổ thông, học viên giáo dục thường xuyên được nghỉ từ thứ 4 ngày 18/1/2023 [tức 27 tháng Chạp năm Nhâm Dần] đến hết chủ nhật ngày 29/1 [mùng 8 tháng Giêng năm Quý Mão].16Đắk LắkTiếp tục cập nhật17Đắk NôngTừ ngày 18/1/2023 [27 tháng Chạp] đến hết ngày 29/1/2023 [mùng 8 tháng Giêng].18Điện BiênTừ ngày 18/1 đến 29/1/2023 [tức 27 tháng Chạp đến hết mùng 8 tháng Giêng].19Đồng NaiHọc sinh các bậc học sẽ bắt đầu được nghỉ Tết từ thứ hai, ngày 16/1/2023 [tức 25 tháng Chạp] cho đến hết thứ 7, ngày 28/1/2023 [tức mùng 7 tháng Giêng]. Tính thêm ngày nghỉ chủ nhật, ngày 29/1/2023 [tức mùng 8 tháng Giêng] thì học sinh có tất cả 14 ngày nghỉ liên tiếp.20Đồng ThápTừ thứ tư, 18/1/2023 [27 tháng Chạp năm Nhâm Dần] đến hết thứ 7, 28/1/2023 [mồng 7 tháng Giêng năm Quý Mão].21Gia LaiHọc sinh các cấp nghỉ tết từ ngày 18/1/2023 [tức 27 tháng chạp] đến hết ngày 29/1/2023 [tức mùng 8 tháng giêng]. Tổng số ngày nghỉ là 12 ngày.22Hà GiangHọc sinh các cấp nghỉ tết Nguyên đán từ ngày 18/1 đến hết ngày 29/1 [tức từ 27 tháng Chạp đến hết mùng 8 tháng Giêng].23Hà NamHọc sinh nghỉ từ 20-29/1/2023 [từ 29 tháng Chạp đến 8 tháng Giêng âm lịch].24Hà NộiTừ ngày 19/1 đến hết ngày 26/1/2023 [tức là ngày 28 tháng Chạp năm Nhâm Dần đến hết ngày 5 tháng Giêng năm Quý Mão].25Hà TĩnhTừ ngày 18/1/2023 [27 tháng Chạp] đến hết ngày 29/1/2023 [mùng 8 tháng Giêng].26Hải DươngHọc sinh nghỉ Tết 12 ngày. Từ ngày 18/1 đến 29/1/2023 [tức 27 tháng Chạp đến hết mùng 8 tháng Giêng].27Hải PhòngHọc sinh nghỉ học từ ngày 18-26/1/2023 [từ 27 tháng Chạp đến 5 tháng Giêng âm lịch].28Hậu GiangTiếp tục cập nhật29Hòa BìnhTiếp tục cập nhật30TP.HCMTừ ngày 18/1/2023, tức 27 tháng Chạp đến hết ngày 29/1/2023, tức mùng 8 tháng Giêng.31Hưng YênTiếp tục cập nhật32Khánh HòaTừ ngày 16/1/2023 [25 tháng Chạp] đến hết ngày 28/1/2023 [mùng 7 tháng Giêng].33Kiên GiangTất cả các ngành học, cấp học nghỉ Tết Nguyên đán 1 tuần. Ngoài ra, cán bộ, giáo viên, học sinh là người dân tộc Khmer được nghỉ Tết Chol Chnăm Thmây 1 ngày.34Kon TumHọc sinh được nghỉ Tết Nguyên đán Quý Mão 13 ngày, bắt đầu từ ngày 16/1/2023 [tức 25 tháng Chạp] đến hết ngày 28/1/2023 [tức mùng 7 tháng Giêng].35Lai ChâuTừ ngày 18/1/2023 [27 tháng Chạp] đến hết ngày 29/1/2023 [mùng 8 tháng Giêng].36Lạng SơnTiếp tục cập nhật37Lào CaiTừ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023 [tức là từ ngày 25 tháng Chạp năm Nhâm Dần đến hết ngày 8 tháng Giêng năm Quý Mão].38Lâm ĐồngTiếp tục cập nhật39Long AnThời gian nghỉ Tết Âm lịch của học sinh là 13 ngày từ ngày 16/1/2023 [25/12 Âm lịch] đến hết ngày 28/1/2023 [mùng 7/1 Âm lịch].40Nam ĐịnhTừ ngày 19/1/2023 [28 tháng Chạp] đến hết ngày 29/1/2023 [mùng 8 tháng Giêng].41Nghệ AnNịch Nghỉ Tết Nguyên đán Quý Mão sẽ từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 26/1/2023 [tức là từ ngày 25 tháng Chạp năm Nhâm Dần đến hết ngày mùng 5 tháng Giêng năm Quý Mão].42Ninh BìnhTừ ngày 16/1/2023 [25 tháng Chạp] đến hết ngày 28/1/2023 [mùng 7 tháng Giêng].43Ninh ThuậnHọc sinh nghỉ học từ ngày 16/1/2023 - 28/1/2023 [Âm lịch từ 25 tháng Chạp đến 7 tháng Giêng]44Phú ThọHọc sinh các cấp trên địa bàn tỉnh nghỉ Tết Âm lịch 2023 từ 18/1 - 29/1 [âm lịch từ 27 tháng Chạp đến 8 tháng Giêng].45Phú YênHọc sinh mầm non, tiểu học nghỉ tết từ 16 đến 29/1 [từ ngày 25 tháng Chạp đến hết mùng 8 tháng Giêng], học sinh THCS, THPT và giáo dục thường xuyên sẽ nghỉ từ 17 đến 29/1 [từ 26 tháng Chạp đến hết mùng 8 tháng Giêng].46Quảng BìnhTiếp tục cập nhật47Quảng NamTừ ngày 18/1/2023 [thứ tư, ngày 27 tháng Chạp] đến hết ngày 29/1/2023 [chủ nhật, ngày mùng 8 tháng Giêng năm Quý Mão].48Quảng NgãiTừ 19/1 đến 29/1/2023 [từ 28 tháng Chạp đến 8 tháng Giêng âm lịch].49Quảng NinhHọc sinh nghỉ Tết Âm lịch 2023 từ ngày 16 - 29/1/2023 [từ 25 tháng Chạp đến 8 tháng Giêng âm lịch].50Quảng TrịTiếp tục cập nhật51Sóc TrăngTừ ngày 16/1/2023 [25 tháng Chạp] đến hết ngày 28/1/2023 [mùng 7 tháng Giêng].52Sơn LaTừ 16/1 đến 29/1/2023 [tức 25 tháng Chạp đến hết mùng 8 tháng Giêng]53Tây NinhHọc sinh Tây Ninh bắt đầu nghỉ Tết từ ngày 16/1/2023 [25 tháng chạp] đến hết ngày 28/1/2023 [mùng 7 tháng giêng].54Thái BìnhTiếp tục cập nhật55Thái NguyênTiếp tục cập nhật56Thanh HóaTừ ngày 18/1/2023 [27 tháng Chạp] đến hết ngày 29/1/2023 [mùng 8 tháng Giêng]57Thừa Thiên HuếTiếp tục cập nhật58Tiền GiangTừ ngày 16/1/2023 [25 tháng Chạp] đến hết ngày 29/1/2023 [mùng 8 tháng Giêng].59Trà VinhTừ ngày 16/1/2023 [25 tháng Chạp] đến hết ngày 28/1/2023 [mùng 7 tháng Giêng].60Tuyên QuangTiếp tục cập nhật61Vĩnh LongGiáo viên, học sinh các trường công lập trên địa bàn tỉnh từ mầm non, tiểu học, THCS, THPT, giáo dục thường xuyên cấp THPT nghỉ Tết từ ngày 18/1/2023 [27 tháng chạp] đến hết ngày 29/1/2023 [mùng 8 tháng giêng].62Vĩnh PhúcNghỉ Tết âm lịch từ ngày 20/01/2023 [29 tháng Chạp] đến hết Chủ nhật, ngày 29/01/2023 [Mùng 8 Tết].63Yên BáiHọc sinh nghỉ Tết 14 ngày. Từ ngày 16/1 đến 29/1/2023 [Tức 25 tháng Chạp đến hết mùng 8 tháng Giêng].

Lịch nhập học và khai giảng của 63 tỉnh thành

Lịch nhập học, đến trường năm học mới dự kiến từ ngày 28/8-1/9, và ngày khai giảng sẽ là 5/9 [thứ Ba].

STTTỉnh, thànhDự kiến lịch nhập học, đến trườngDự kiến lịch khai giảng1An GiangTuần lễ tựu trường từ ngày 29 đến 31/8.5/92Bà Rịa-Vũng TàuKhối 1-2, khối 10 hệ THPT, GDTX tựu trường từ ngày 22/8. Các khối học còn lại sẽ đến trường từ ngày 29/8.5/93Bạc LiêuHọc sinh sẽ tựu trường vào ngày 29/8. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất từ ngày 22/8.5/94Bắc GiangHọc sinh tựu trường ngày 30/8, riêng lớp 1 tựu trường ngày 22/8.5/95Bắc KạnNgày tựu trường các cấp học là 29/8 [thứ Hai]. Đối với lớp 1 tựu trường ngày 22/8 [thứ Hai]; Đối với lớp 10 tựu trường ngày 25/8 [thứ Năm].5/96Bắc NinhHọc sinh lớp 1 sẽ tựu trường vào ngày 22/8 [thứ Hai]; các lớp 2,3,4,5 và giáo dục Mầm non, giáo dục trung học [THCS và THPT], giáo dục thường xuyên vào ngày 29/8 [thứ Hai].5/97Bến TreNgày tựu trường của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên là ngày 29/8. Đối với lớp 1 là ngày 22/8.5/98Bình DươngCác cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học, THCS, THPT và giáo dục thường xuyên sẽ đón học sinh tựu trường vào ngày 29/8.5/99Bình ĐịnhNgày tựu trường của năm học 2022 - 2023 đồng loạt là ngày 29/8.5/910Bình PhướcToàn bộ cấp học từ mầm non đến THPT, GDTX đồng loạt tựu trường từ ngày 29/8 [riêng lớp 1 là 22/8]5/911Bình ThuậnThời gian tựu trường cấp mầm non, tiểu học chậm nhất ngày 29/8 [thứ Hai]; cấp THCS, THPT và Giáo dục thường xuyên [THCS và THPT] chậm nhất ngày 30/8 [thứ Ba].5/912Cà MauGiáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên sẽ tựu trường từ ngày 22/8/2022.5/913Cao Bằng
    Học sinh lớp 1 ở tỉnh Cao Bằng là trước 2 tuần so với ngày khai giảng [ngày 5/9]. Học sinh các lớp còn lại tựu trường sớm nhất trước 1 tuần so với ngày tổ chức khai giảng.
5/914Cần ThơThời gian tựu trường sớm nhất trước 1 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 2 tuần.5/915Đà NẵngHọc sinh tựu trường sớm nhất từ ngày 29/8, riêng học sinh lớp 1 sẽ tựu trường từ ngày 24/8.5/916Đắk LắkLớp 1 tựu trường ngày 22/8. Các khối còn lại sẽ tựu trường ngày 29/8.5/917Đắk NôngLớp 1 tựu trường ngày 22/8. Các khối còn lại sẽ tựu trường ngày 29/8.5/918Điện BiênHọc sinh giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tựu trường sớm nhất ngày 1/9 [riêng lớp 1 tựu trường ngày 29/8].5/919Đồng NaiNgày tựu trường đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên sớm nhất là ngày 29/8, riêng khối lớp 1 tựu trường sớm nhất là ngày 22/8.5/920Đồng ThápHọc sinh lớp 1 tựu trường ngày 22/8, học sinh các lớp còn lại tựu trường ngày 25/8.5/921Gia LaiHọc sinh toàn tỉnh sẽ tựu trường vào ngày 29/8; riêng lớp 1 tựu trường ngày 22/8.5/922Hà GiangHọc sinh các cấp sẽ tựu trường và triển khai các hoạt động giáo dục từ ngày 25/8.5/923Hà NamTựu trường sớm nhất trước 1 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 2 tuần so với ngày tổ chức khai giảng.5/924Hà NộiHọc sinh tựu trường sớm nhất vào ngày 29/8, trước khai giảng năm học mới 1 tuần. Riêng học sinh lớp 1 vào ngày 22/8.5/925Hà TĩnhHọc sinh Hà Tĩnh sẽ tựu trường ngày 30/8, riêng lớp 1 sẽ tựu trường ngày 22/8.5/926Hải DươngHọc sinh Hải Dương sẽ tựu trường vào ngày 29/8, trước khai giảng năm học mới 1 tuần. Riêng học sinh lớp 1 sẽ tựu trường vào ngày 22/8, trước khai giảng năm học mới 2 tuần.5/927Hải PhòngHọc sinh tựu trường sớm nhất vào ngày 29/8. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất vào ngày 22/8.5/928Hậu GiangCác cấp học trên sẽ đồng loạt tựu trường ngày 29/8, riêng lớp 1 tựu trường vào 22/8.5/929Hòa BìnhCác cấp học trên sẽ đồng loạt tựu trường ngày 29/8, riêng lớp 1 tựu trường vào 22/8.5/930TP.HCMLịch tựu trường của học sinh mầm non là ngày 31/8, các bậc tiểu học, THCS, THPT, GDTX là ngày 22/8.5/931Hưng YênThời gian tựu trường sớm nhất vào ngày 29/8, riêng đối với lớp 1 tựu trường sớm nhất vào ngày 22/8.5/932Khánh HòaNgày tựu trường của học sinh Khánh Hòa ở tất cả các cấp là 29/8, riêng đối với học sinh lớp 1 ngày 22/8.5/933Kiên GiangHọc sinh toàn tỉnh Kiên Giang tựu trường vào ngày 29/8, học sinh lớp 1 là ngày 22/8.5/934Kon TumThời gian tựu trường của học sinh là từ ngày 29/8, riêng với lớp 1 từ ngày 22/8. Học sinh lớp 1 đi học sớm hơn 1 tuần để thực hiện "Tuần làm quen" và triển khai tăng cường tiếng Việt cho trẻ trước khi vào năm học mới.5/935Lai ChâuCác cấp học sẽ tựu trường ngày 29/8, riêng lớp 1 tựu trường ngày 22/8.5/936Lạng SơnCác cấp học sẽ tựu trường ngày 29/8, riêng lớp 1 tựu trường ngày 22/8.5/937Lào CaiGiáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên tựu trường ngày 29/8. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất là ngày 22/8.5/938Lâm ĐồngTựu trường ngày 29/8; riêng đối với lớp 1 ngày 22/8.5/939Long AnNăm học 2022-2023, trẻ mầm non, học sinh phổ thông tựu trường vào ngày 29/8. Riêng học sinh lớp 1 và học sinh Trường THPT chuyên Long An sẽ tựu trường ngày 22/8.5/940Nam ĐịnhTrẻ lớp 1 sẽ tựu trường từ ngày 22/8; các khối lớp còn lại là ngày 29/8.5/941Nghệ AnNgày 29/8 các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên sẽ chính thức tựu trường.5/942Ninh BìnhHọc sinh, trẻ mầm non trên địa bàn tỉnh Ninh Bình bắt đầu tựu trường từ ngày 29/8, riêng đối với học sinh lớp 1 tựu trường từ ngày 22/8.5/943Ninh ThuậnThời gian tựu trường sớm nhất của các cấp học vào ngày 29/8, riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất vào ngày 22/8.5/944Phú ThọHọc sinh các cấp học tựu trường sớm nhất vào ngày 29/8. Riêng học sinh lớp 1 tựu trường sớm nhất từ ngày 22/8.5/945Phú YênNgày tựu trường đối với giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên là ngày 29/8.5/946Quảng BìnhTheo quyết định, học sinh trên địa bàn tỉnh tựu trường sớm nhất trước 1 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 2 tuần.5/947Quảng NamHọc sinh Quảng Nam tựu trường ngày 30/8.5/948Quảng NgãiHọc sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi tựu trường vào ngày 30/8. Riêng đối với lớp 1, tựu trường vào ngày 22/8.5/949Quảng NinhThời gian tựu trường sớm nhất từ ngày 29/8. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất từ ngày 22/8/2022.5/950Quảng TrịNgày 29/8 sẽ là ngày tựu trường của các cấp học [riêng đối với lớp 1 sẽ tựu trường sớm nhất vào ngày 22/8/].5/951Sóc TrăngTheo kế hoạch năm học 2022-2023 của tỉnh Sóc Trăng, học sinh các cấp tựu trường vào ngày 29/8 [trước khai giảng 1 tuần].5/952Sơn LaGiáo dục mầm non tựu trường từ ngày 25/8 đến ngày 31/8; Giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tựu trường vào ngày 22/8.5/953Tây NinhHọc sinh sẽ tựu trường vào ngày 22/8, riêng mầm non trễ hơn 1 tuần, tức 29/8.5/954Thái BìnhHọc sinh toàn tỉnh sẽ tựu trường vào ngày 29/8.5/955Thái NguyênHọc sinh Thái Nguyên tựu trường sớm nhất ngày 29/8.5/956Thanh HóaNgày tựu trường 29/8; riêng đối với lớp 1, tựu trường từ ngày 22/8.5/957Thừa Thiên HuếTựu trường ngày 25/8 đối với học sinh đầu cấp 1, 6, 10 và 29/8 với các khối lớp còn lại.5/958Tiền GiangHọc sinh mầm non: từ ngày 22/8 đến 4/9. Học sinh tiểu học: từ 22/8 đến 2/9. Các lớp còn lại: từ ngày 29/8 đến 4/9.5/959Trà VinhNgày tựu trường cấp tiểu học từ ngày 22/8-2/9; các cấp học còn lại từ ngày 29/8-2/9.5/960Tuyên QuangHọc sinh các cấp học tựu trường ngày 29/8/2022, riêng đối với học sinh lớp 1 tựu trường ngày 22/8.5/961Vĩnh LongNgày tựu trường bậc học mầm non là 29/8. Đối với bậc tiểu học, tựu trường ngày 22/8. Đối với giáo dục trung học và giáo dục thường xuyên, tựu trường ngày 29/8.5/962Vĩnh PhúcHọc sinh tựu trường sớm nhất vào ngày 29/8; riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất từ ngày 22/8.5/963Yên BáiThời gian tựu trường sớm nhất vào ngày 29/8. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất từ ngày 22/8.5/9

NTD Việt Nam sẽ tiếp tục cập nhật thông tin mới nhất về thời gian đi học lại của học sinh các tỉnh thành.

Học kỳ 1 bắt đầu từ tháng mấy?

Nhà trường xin thông báo về lịch thi giữa học kì I đối với 2 cấp THCS & THPT sẽ diễn ra từ ngày 17/10/2022 đến ngày 19/10/2022 như sau: Chú ý: Học sinh tự chuẩn bị giấy thi, giấy nháp khi đi thi.

Một học kỳ có báo nhiêu tuần?

Thường thì: – Đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông [tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông]: Môt năm học sẽ có ít nhất 35 tuần thực học [học kì 1 có ít nhất 18 tuần và học kì 2 có ít nhất 17 tuần].

Khi nào thi học kì 1 THCS 2022 2023?

* Môn: + Công nghệ [4 khối] - kiểm tra vào tiết 4, chiều thứ Năm 15/12/2022. + Môn Tin học [khối 6 & 7] – kiểm tra vào tiết 4, chiều thứ Sáu 16/12/2022. TKB lớp, từ 12/12/2022 đến hết ngày 16/12/2022.

Chủ Đề