100 công ty IT hàng đầu thế giới 2022 năm 2022

TCDN - Trong danh sách các công ty công nghệ lớn nhất thế giới năm 2022 do tạp chí Forbes công bố, Apple tiếp tục duy trì vị trí số 1 bảng xếp hạng trong năm thứ bảy liên tiếp.

Theo thống kê của Forbes, số lượng các công ty công nghệ lọt vào danh sách Global 2000 năm nay đã giảm xuống chỉ còn 164, từ 177 công ty vào năm 2021. Mặc dù vậy, các công ty công nghệ vẫn đạt tổng doanh thu hàng năm khoảng 4.000 tỉ USD, tăng hơn 700 tỉ USD so với năm ngoái.

Apple duy trì vị trí số 1 trong bảng xếp hạng công nghệ trong năm thứ bảy liên tiếp một phần nhờ vào doanh thu kỷ lục 378,7 tỷ USD, tăng gần 29% so với một năm trước đó.

Apple duy trì vị trí số 1 trong bảng xếp hạng công ty công nghệ lớn nhất thế giới năm 2022. Ảnh: Getty

Tuy nhiên, Apple lại đánh mất danh hiệu "Công ty giá trị nhất thế giới" về tay công ty dầu mỏ Aramco Aramco [Ả Rập Saudi] nhờ giá dầu tăng cao và lạm phát. Saudi Aramco được coi là công ty sản xuất dầu lớn nhất thế giới, được định giá 2,42 nghìn tỷ USD dựa trên giá cổ phiếu của công ty này tại thời điểm đóng cửa thị trường. Trong khi đó, Apple được định giá 2,37 nghìn tỷ USD khi kết thúc giao dịch chính thức vào ngày 11/5.

Những gián đoạn trong trong chuỗi cung ứng đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến hãng công nghệ Hàn Quốc Samsung Electronics khiến công ty đã trượt 3 bậc trong bảng xếp hạng toàn cầu, trở thành công ty công nghệ lớn thứ tư thế giới, giảm so với vị trí thứ hai trong năm ngoái.

Đáng chú ý, Samsung lần đầu tiên đánh mất vị trí là nhà bán điện thoại thông minh hàng đầu thế giới vào năm ngoái, nhường ngôi cho Apple.

Mặc dù đạt doanh thu kỉ lục 244 tỉ USD, nhưng giá cổ phiếu của công ty có trụ sở tại Hàn Quốc đã bị sụt giảm liên tục trong năm qua, khiến giá trị vốn hóa thị trường giảm xuống chỉ còn 367,3 tỉ USD [giảm 30%].

Trong khi đó, Alphabet tuyên bố đứng ở vị trí thứ 2 với doanh thu kỷ lục 257,5 tỷ USD do nhu cầu tăng cao đối với quảng cáo kỹ thuật số của Google. Trong khi đó, Microsoft đứng ở vị trí thứ 3 trong danh sách các công ty công nghệ hàng đầu thế giới năm 2022 khi phần mềm đám mây của họ tiếp tục tăng trưởng doanh thu.

Gã khổng lồ Internet Tencent lọt vào top 5 với vị trí cao nhất từ ​​trước đến nay. Là công ty Trung Quốc duy nhất trong số 20 công ty công nghệ lớn nhất thế giới, doanh thu của Tencent đã tăng 24% lên 86,9 tỷ USD, VTV đưa tin.

TOP 10 công ty công nghệ lớn nhất năm 2022 trong bảng xếp hạng Global 2000. Ảnh: Forbes

Meta Platforms, năm đầu tiên sau khi đổi thương hiệu từ Facebook, là công ty công nghệ lớn thứ 6 thế giới. Trong khi đó, nhà sản xuất chip Intel đứng ở vị trí thứ 7. Các vị trí còn lại trong danh sách 10 công ty công nghệ lớn nhất thế giới lần lượt thuộc về công ty sản xuất bán dẫn Đài Loan TSMC, Cisco và IBM.

Theo Forbes Global 2000, tổng cộng có khoảng 72 công ty công nghệ lớn nhất thế giới có trụ sở tại Mỹ, giảm nhẹ so với con số 81 công ty vào năm ngoái, nhưng vẫn nhiều hơn so với bất kỳ quốc gia nào khác.

Trung Quốc, Đài Loan và Nhật Bản tiếp tục là những điểm nóng về công nghệ khi có lần lượt 21, 15 và 12 công ty lọt vào danh sách.

Thảo luận, hỏi đáp, cập nhật tin tức về giao dịch coin, forex, chứng khoán ở đây: Discord Dautu.IO

Khi nói đến  những công ty hàng đầu thế giới, thì Mỹ vẫn chiếm số lượng áp đảo. Trong suốt thế kỷ 20 và trước khi toàn cầu hóa đạt đỉnh cao như hiện nay, các công ty lớn nhất thế giới này đã góp sức lớn để đưa Mỹ trở thành cường quốc kinh tế và là nguồn cung cấp phần lớn giá trị thị trường toàn cầu.

Nhưng ngay cả khi các quốc gia như Trung Quốc đã đạt được nhiều bước tiến tăng trưởng và xuất hiện nhiều công ty trị giá hàng tỷ đô la, nhưng Mỹ vẫn đang giữ vững ngôi vị đứng đầu.

Dưới đây là hình ảnh tổng quan về 100 công ty lớn nhất thế giới tính theo vốn hóa thị trường theo số liệu của PwC [một trong bốn công ty kiểm toán hàng đầu thế giới], dữ liệu tính đến quý 2 năm 2021.

Nguồn: Visual Capitalist/PwC

Công ty lớn nhất thế giới hiện nay là Apple, với tổng giá trị vốn hóa là 2,361 nghỉn tỷ đô la Mỹ. Còn nằm trong top 5 các công ty lớn nhất thế giới lần lượt là: Microsoft, Công ty Dầu mỏ Ả Rập Saudi [Saudi Aramco], Amazon, và công ty mẹ của Google là Alphabet.

Và trong danh sách 100 công ty lớn nhất thế giới này, có sự phân chia gay gắt giữa các quốc gia. Có tổng cộng 16 quốc giá có công ty lọt vào top 100, nhưng Mỹ có tới 54 công ty và chiếm tới 65% tổng giá trị vốn hóa thị trường.

Phân bố các công ty lớn nhất thế giới

So với Mỹ, các thị trường nổi tiếng một thời khác như Anh, Pháp, Nhật Bản đã và đang phải chứng kiến ​​thị phần của họ trong số 100 công ty lớn nhất thế giới sụt giảm trong những năm qua. Trên thực tế, toàn bộ châu Âu chỉ chiếm 3,46 nghìn tỷ USD hay 11% tổng giá trị vốn hóa thị trường của danh sách này.

Lý do chính cho sự thống trị của Mỹ về giá trị thị trường là sự thay đổi trong các ngành công nghiệp. Trong số 100 công ty hàng đầu thế giới này, có tới 52% hoạt động trong lĩnh vực công nghệ hoặc tiêu dùng, và những công ty lớn nhất hiện nay như Apple , Alphabet, Tesla và Walmart đều có trụ sở tại Mỹ.

Hiện tại, đối thủ cạnh tranh lớn nhất của Mỹ chính là Trung Quốc. Trung Quốc chiếm 4,19 nghìn tỷ USD hay 13% tổng giá trị vốn hóa thị trường của 100 công ty hàng đầu, và trong top 10 thì nó có Tencent và Alibaba góp mặt.

Danh sách 100 công ty lớn nhất thế giới tính theo vốn hóa thị trường:

Trung Quốc thực sự gây ấn tượng khi sự gia tăng giá trị thị trường của nó không chỉ nằm giới hạn trong công nghệ hay tiêu dùng. Ngành đóng góp lớn thứ 2 của Trung Quốc trong danh sách này lại chính là tài chính [với một loạt ngân hàng], khi nó từng là lĩnh vực có giá trị nhất ở Mỹ [còn hiện tại đã tụt xuống thứ 4 sau công nghệ, tiêu dùng và chăm sóc sức khỏe].

Một số quốc gia đáng chú ý khác có thể kể đến như Saudi Arabia và tập đoàn dầu khí quốc doanh Saudi Aramco là công ty lớn thứ ba trên thế giới. Mặc dù chỉ có một công ty trong top 100, Ả Rập Saudi có thị phần lớn thứ ba trong tổng giá trị vốn hóa thị trường của top 100.

Khi châu Âu tiếp tục mất điểm qua từng năm và phần còn lại của châu Á phải vật lộn để theo kịp, 100 công ty hàng đầu có thể ngày càng tập trung chỉ ở Mỹ và Trung Quốc. Câu hỏi đặt ra là, sự mất cân bằng về giá trị thị trường toàn cầu sẽ bắt đầu thậm chí còn lớn hơn, hay thậm chí còn trở nên lớn hơn trong tương lai?

Ánh xạ Hoa Kỳ này của F500

Bạn đã bao giờ tự hỏi có bao nhiêu công ty Fortune 500 trong tiểu bang của bạn?.

  1. Số lượng nhân viên

    154,000

    Số lượng nhân viên vào ngày

    Như vào năm 2021

  2. Số lượng nhân viên

    220,000

    Số lượng nhân viên vào ngày

    Như vào năm 2021

  3. Số lượng nhân viên

    156,500

    Số lượng nhân viên vào ngày

    Như vào năm 2021

  4. Số lượng nhân viên

    1,335,000

    Số lượng nhân viên vào ngày

    Như vào năm 2021

  5. Số lượng nhân viên

    77,805

    Số lượng nhân viên vào ngày

    Như vào năm 2021

  6. Số lượng nhân viên

    112,771

    Số lượng nhân viên vào ngày

    Như vào năm 2021

  7. Số lượng nhân viên

    21,500

    Số lượng nhân viên vào ngày

    Như vào năm 2021

  8. Số lượng nhân viên

    251,462

    Số lượng nhân viên vào ngày

    Như vào năm 2021

  9. Số lượng nhân viên

    79,500

    Số lượng nhân viên vào ngày

    Như vào năm 2021

  10. Số lượng nhân viên

    20,000

    Số lượng nhân viên vào ngày

    Như vào năm 2021

Như vào tháng 6-2022

1

$ 2,278 T $ 143,21 1,55% 🇺🇸 usa 21.55% 🇺🇸 USA 2

$ 1,917 T $ 257,22 0,12% 🇺🇸 usa 30.12% 🇺🇸 USA 3

$ 1,810 T $ 8,23 0,98% 🇸🇦 S. Ả Rập 40.98% 🇸🇦 S. Arabia 4

$ 1,232 T $ 95,31 0,56% 🇺🇸 USA 50.56% 🇺🇸 USA 5

$ 934,27 b $ 91,58 0,98% 🇺🇸 usa 60.98% 🇺🇸 USA 6

$ 681,88 b $ 309,29 0,97% 🇺🇸 usa 70.97% 🇺🇸 USA 7

$ 503,01 B $ 538,36 0,03% 🇺🇸 USA 80.03% 🇺🇸 USA 8

$ 487,80 B $ 156,80 2,58% 🇺🇸 usa 92.58% 🇺🇸 USA 9

$ 469,97 B $ 179,76 0,31% 🇺🇸 USA 100.31% 🇺🇸 USA 10

$ 451,73 b $ 213,32 0,13% 🇺🇸 usa 110.13% 🇺🇸 USA 11

$ 440,43 B $ 176,74 2,20% 🇺🇸 usa 122.20% 🇺🇸 USA 12

$ 438,43 b $ 106,46 0,74% 🇺🇸 usa 130.74% 🇺🇸 USA 13

$ 414,99 B $ 80,02 0,61% 🇹🇼 Đài Loan 140.61% 🇹🇼 Taiwan 14

$ 402,57 B $ 41,75 1,71% Trung Quốc 151.71% 🇨🇳 China 15

$ 395,53 b $ 146,67 0,56% 🇺🇸 usa 160.56% 🇺🇸 USA 16

$ 391,31 B $ 133,41 0,50% 🇺🇸 usa 170.50% 🇺🇸 USA 17

$ 389,28 B $ 776,89 0,10% 🇫🇷 Pháp 180.10% 🇫🇷 France 18

$ 362,18 b $ 152,84 0,39% 🇺🇸 usa 190.39% 🇺🇸 USA 19

$ 345,38 B $ 363,50 1,35% 🇺🇸 USA 201.35% 🇺🇸 USA 20

$ 343,73 b $ 357,51 0,10% 🇺🇸 usa 210.10% 🇺🇸 USA 21

$ 339,82 b $ 333,43 0,16% 🇺🇸 usa 220.16% 🇺🇸 USA 22

$ 333,22 b $ 172,33 0,69% 🇺🇸 usa 230.69% 🇺🇸 USA 23

$ 330,66 B $ 120,24 1,35% 🇨🇭 Thụy Sĩ 241.35% 🇨🇭 Switzerland 24

$ 322,40 B $ 121,59 1,20% 🇺🇸 USA 251.20% 🇺🇸 USA 25

$ 320,09 B $ 254,81 1,19% 🇨🇳 Trung Quốc 261.19% 🇨🇳 China 26

$ 313,93 B $ 46,71 1,34% 🇰🇷 S. Hàn Quốc 271.34% 🇰🇷 S. Korea 27

$ 305,81 b $ 54,48 2,66% 🇺🇸 usa 282.66% 🇺🇸 USA 28

$ 303,18 B $ 134,72 1,42% 🇩🇰 Đan Mạch 291.42% 🇩🇰 Denmark 29

$ 291,55 b $ 164,86 0,04% 🇺🇸 usa 300.04% 🇺🇸 USA 30

$ 282,82 b $ 111,55 1,24% 🇺🇸 usa 311.24% 🇺🇸 USA 31

$ 276,72 b $ 63,99 0,00% 🇺🇸 usa 320.00% 🇺🇸 USA 32

$ 274,36 B $ 333,04 0,10% 🇨🇭 Thụy Sĩ 330.10% 🇨🇭 Switzerland 33

$ 258,96 b $ 32,28 1,44% 🇺🇸 usa 341.44% 🇺🇸 USA 34

$ 252,61 b $ 183,36 0,28% 🇺🇸 usa 350.28% 🇺🇸 USA 35

$ 248,27 B $ 615,86 1,98% 🇳🇱 Hà Lan 361.98% 🇳🇱 Netherlands 36

$ 240,68 B $ 90,91 0,55% 🇨🇳 Trung Quốc 370.55% 🇨🇳 China 37

$ 232,65 b $ 574,44 0,60% 🇺🇸 usa 380.60% 🇺🇸 USA 38

$ 222,46 b $ 567,23 0,67% 🇺🇸 usa 390.67% 🇺🇸 USA 39

$ 220,60 B $ 81,82 1,56% 🇺🇸 USA 401.56% 🇺🇸 USA 40

$ 218,29 B $ 70,44 1,24% 🇬🇧 UK 411.24% 🇬🇧 UK 41

$ 214,60 b $ 483,52 0,96% 🇺🇸 usa 420.96% 🇺🇸 USA 42

$ 214,48 B $ 31,70 0,36% 🇮🇳 Ấn Độ 430.36% 🇮🇳 India 43

$ 209,14 b $ 0,49 0,00% 🇨🇳 Trung Quốc 440.00% 🇨🇳 China 44

$ 203,60 B $ 379,69 0,34% 🇫🇷 Pháp 450.34% 🇫🇷 France 45

$ 202,52 b $ 49,30 0,68% 🇺🇸 usa 460.68% 🇺🇸 USA 46

$ 201,07 b $ 274,53 0,09% 🇺🇸 usa 470.09% 🇺🇸 USA 47

$ 199,62 b $ 274,23 0,89% 🇺🇸 usa 480.89% 🇺🇸 USA 48

$ 199,54 B $ 56,76 1,08% 🇬🇧 UK 491.08% 🇬🇧 UK 49

$ 199,03 B $ 92,53 1,45% 🇨🇭 Thụy Sĩ 501.45% 🇨🇭 Switzerland 50

$ 197,36 B $ 144,65 0,10% 🇯🇵 Nhật Bản 510.10% 🇯🇵 Japan 51

$ 193,98 b $ 111,26 0,24% 🇺🇸 usa 520.24% 🇺🇸 USA 52

$ 183,78 B $ 291,45 1,32% 🇮🇪 Ireland 531.32% 🇮🇪 Ireland 53

$ 177,11 b $ 142,36 1,27% 🇺🇸 usa 541.27% 🇺🇸 USA 54

$ 176,18 B $ 1,685 1,02% 🇫🇷 Pháp 551.02% 🇫🇷 France 55

$ 174,37 B $ 111,45 1,24% 🇺🇸 USA 561.24% 🇺🇸 USA 56

$ 172,98 B $ 87,05 0,11% 🇺🇸 USA 570.11% 🇺🇸 USA 57

$ 171,69 B $ 94,15 0,58% 🇺🇸 USA 580.58% 🇺🇸 USA 58

$ 168,46 B $ 342,01 0,13% 🇬🇧 UK 590.13% 🇬🇧 UK 59

$ 164,01 B $ 77,14 0,27% 🇺🇸 usa 600.27% 🇺🇸 USA 60

$ 160,72 b $ 42,18 1,03% 🇺🇸 usa 611.03% 🇺🇸 USA 61

$ 159,56 b $ 175,82 0,95% 🇺🇸 usa 620.95% 🇺🇸 USA 62

$ 159,41 B $ 184,31 0,25% 🇺🇸 USA 630.25% 🇺🇸 USA 63

$ 158,83 b $ 102,46 0,14% 🇺🇸 usa 640.14% 🇺🇸 USA 64

$ 158,02 B $ 339,92 0,74% 🇺🇸 usa 650.74% 🇺🇸 USA 65

$ 157,92 B $ 62,41 1,50% 🇦🇺 australia 661.50% 🇦🇺 Australia 66

$ 157,28 B $ 37,45 1,08% 🇺🇸 usa 671.08% 🇺🇸 USA 67

$ 153,40 B $ 0,81 0,36% 🇨🇳 Trung Quốc 680.36% 🇨🇳 China 68

$ 152,95 B $ 90,50 2,38% 🇺🇸 USA 692.38% 🇺🇸 USA 69

$ 152,83 b $ 35,35 3,70% 🇺🇸 usa 703.70% 🇺🇸 USA 70

$ 151,30 B $ 60,67 1,61% 🇫🇷 Pháp 711.61% 🇫🇷 France 71

$ 149,24 B $ 40,79 1,00% Ấn Độ 721.00% 🇮🇳 India 72

$ 146,93 B $ 99,95 0,06% 🇺🇸 USA 730.06% 🇺🇸 USA 73

$ 145,57 B $ 23,52 2,12% Trung Quốc 742.12% 🇨🇳 China 74

$ 144,69 B $ 6,61 0,10% 🇨🇳 Trung Quốc 750.10% 🇨🇳 China 75

$ 144,66 b $ 271,13 0,42% 🇺🇸 usa 760.42% 🇺🇸 USA 76

$ 144,36 b $ 214,72 0,11% 🇺🇸 usa 770.11% 🇺🇸 USA 77

$ 144,33 b $ 77,32 0,55% 🇺🇸 usa 780.55% 🇺🇸 USA 78

$ 142,98 B $ 0,42 0,35% 🇨🇳 Trung Quốc 790.35% 🇨🇳 China 79

$ 142,47 B $ 71,07 0,12% Hà Lan 800.12% 🇳🇱 Netherlands 80

$ 141,44 b $ 317,83 0,78% 🇺🇸 usa 810.78% 🇺🇸 USA 81

$ 141,38 B $ 57,89 0,77% Trung Quốc 820.77% 🇨🇳 China 82

$ 140,64 b $ 112,87 0,48% 🇺🇸 usa 830.48% 🇺🇸 USA 83

$ 139,88 B $ 775,39 0,35% 🇫🇷 Pháp 840.35% 🇫🇷 France 84

$ 136,43 B $ 121,71 1,44% 🇺🇸 usa 851.44% 🇺🇸 USA 85

$ 134,75 b $ 134,75 0,64% 🇺🇸 usa 860.64% 🇺🇸 USA 86

$ 134,70 b $ 18,90 1,15% 🇺🇸 usa 871.15% 🇺🇸 USA 87

$ 134,66 B $ 5,44 3.05% 🇨🇳 Trung Quốc 883.05% 🇨🇳 China 88

$ 134,32 B $ 149,86 0,47% 🇺🇸 USA 890.47% 🇺🇸 USA 89

$ 133,76 b $ 217,58 0,20% 🇺🇸 usa 900.20% 🇺🇸 USA 90

$ 132,32 B $ 438,44 0,29% 🇺🇸 usa 910.29% 🇺🇸 USA 91

$ 132,29 b $ 100,68 0,50% 🇺🇸 usa 920.50% 🇺🇸 USA 92

$ 132,03 B $ 95,48 0,51% 🇨🇦 Canada 930.51% 🇨🇦 Canada 93

$ 130,10 B $ 51,36 1,38% 🇬🇧 UK 941.38% 🇬🇧 UK 94

$ 129,35 B $ 0,74 0,78% 🇨🇳 Trung Quốc 950.78% 🇨🇳 China 95

$ 128,72 B $ 69,26 0,60% 🇮🇳 Ấn Độ 960.60% 🇮🇳 India 96

$ 128,31 B $ 109,71 0,09% 🇩🇪 Đức 970.09% 🇩🇪 Germany 97

$ 128,26 b $ 212,11 0,42% 🇺🇸 usa 980.42% 🇺🇸 USA 98

$ 127,27 B $ 10,82 3,11% Hồng Kông 993.11% 🇭🇰 Hong Kong 99

$ 127,15 B $ 485,19 1,03% 🇺🇸 USA 1001.03% 🇺🇸 USA 100

$ 125,39 B $ 0,45 0,00% 🇨🇳 Trung Quốc0.00% 🇨🇳 China

Ai là công ty CNTT số 1 trên thế giới?

CNTT dịch vụ 25 2022 Xếp hạng.

Các công ty hàng đầu trong đó 2022 là gì?

Danh sách 10 công ty phát triển web đáng tin cậy nhất ở Ấn Độ 2022- 2023 ..
Hệ thống siêu liên kết.....
TCS.....
Công nghệ Mahindra.....
HCl.....
Infosys.....
Datamatics.....
Mphasis..

10 công ty CNTT Ấn Độ hàng đầu là gì?

Một công ty dựa trên dịch vụ là công ty cung cấp cho khách hàng, khách hàng giải pháp cuối cùng cho các yêu cầu của họ hoặc dịch vụ cho một công ty khác ...
Dịch vụ tư vấn Tata ..
Infosys..
HCL Technologies ..
Wipro Limited ..
Redington India Ltd ..
Tech Mahindra Limited ..
Deloitte Touche Tohmatsu Limited ..
Larsen và Toubro Limited ..

Công ty CNTT số 2 ở Ấn Độ là gì?

Infosys:- Infosys là công ty CNTT lớn thứ hai ở Ấn Độ về doanh thu.Infosys là một công ty CNTT đa quốc gia cung cấp các dịch vụ như tư vấn kinh doanh, công nghệ thông tin và các dịch vụ gia công khác.Theo bảng xếp hạng Forbes Global 6000, công ty được xếp hạng ở mức 602.:- Infosys is the second-largest IT Company in India in terms of revenue. Infosys is a multinational IT company that provides services like business consulting, information technology, and other outsourcing services. According to the Forbes Global 6000 ranking, the company was ranked at 602.

Chủ Đề