100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022

  • Ấn phẩm 17 - Tài liệu giới thiệu
    • Quy định mới
    • Nhắc nhở
    • Giới thiệu
      • Cách sắp xếp trong ấn phẩm này.
      • Nội dung trong ấn phẩm này.
      • Biểu tượng.
      • Nội dung nào không được nói đến trong ấn phẩm này.
      • Trợ giúp từ IRS.
      • Nhận Xét và Gợi Ý.
      • Nhận câu trả lời cho các thắc mắc về thuế của quý vị.
      • Nhận mẫu đơn khai thuế, hướng dẫn và các ấn phẩm.
      • Đặt mẫu đơn khai thuế, hướng dẫn và các ấn phẩm.
      • Sứ mệnh của IRS.
  • Phần Một - Tờ Khai Thuế Thu Nhập
  • Phần Hai - Thu Nhập và Điều Chỉnh Thu Nhập
  • Phần Ba - Khấu Trừ Tiêu Chuẩn, Khấu Trừ Từng Khoản và Các Khoản Khấu Trừ Khác
  • Phần Bốn - Tính Thuế, Tín Thuế Có Thể Hoàn Lại và Không Hoàn Lại
  • Ấn phẩm 17 - Tài liệu bổ sung
    • Các bảng thuế
    • Quyền của Quý Vị với Tư Cách là Người Đóng Thuế
      • Bản Tuyên Ngôn Quyền của Người Đóng Thuế
        • 1. Quyền Được Cho Biết.
        • 2. Quyền Nhận Dịch Vụ có Phẩm Chất.
        • 3. Quyền Không Trả Nhiều Hơn Số Tiền Thuế Đúng.
        • 4. Quyền Phản Đối Quan Điểm của IRS và Được Lắng Nghe.
        • 5. Quyền Khiếu Nại Quyết Định của IRS tại một Diễn Đàn Độc Lập.
        • 6. Quyền Được Dứt Điểm.
        • 7. Quyền Được Riêng Tư.
        • 8. Quyền Được Bảo Mật.
        • 9. Quyền Thuê Người Đại Điện.
        • 10. Quyền có một Hệ Thống Thuế Công Bằng và Chính Đáng.
      • Kiểm Tra (Kiểm Xét)
        • Qua thư.
        • Bằng cách phỏng vấn.
        • Tái kiểm tra.
      • Kháng Cáo
      • Thu Thuế
        • Giảm nhẹ cho vợ/chồng vô can.
        • Có thể liên hệ với bên thứ ba.
      • Hoàn thuế
      • Dịch Vụ Biện Hộ Người Đóng Thuế
      • Thông Tin Thuế
    • Cách Nhận Trợ Giúp về Thuế
      • Chuẩn bị và nộp tờ khai thuế.
      • Các tùy chọn miễn phí để khai thuế.
      • Sử dụng công cụ trực tuyến để giúp chuẩn bị tờ khai thuế.
      • Quý vị cần ai đó giúp chuẩn bị tờ khai thuế?
      • Khoản ứng trước tín thuế trẻ em.
      • Vi-rút corona.
      • Chủ lao động có thể đăng ký sử dụng Dịch Vụ cho Kinh Doanh Trực Tuyến.
      • Mạng xã hội của IRS.
      • Xem các video của IRS.
      • Thông tin thuế trực tuyến bằng ngôn ngữ khác.
      • Dịch Vụ Thông Dịch Qua Điện Thoại (OPI) Miễn Phí.
      • Đường Dây Trợ Giúp Trợ Năng sẵn có cho người đóng thuế khuyết tật.
      • Nhận mẫu đơn và ấn phẩm về thuế.
      • Truy cập tài khoản trực tuyến (chỉ áp dụng cho người nộp thuế cá nhân).
      • Tài Khoản Chuyên Gia Thuế.
      • Sử dụng ký gửi trực tiếp.
      • Nhận bản ghi tờ khai thuế.
      • Báo cáo và giải quyết vấn đề mạo danh liên quan đến thuế.
      • Những cách để kiểm tra tình trạng hoàn thuế của quý vị.
      • Thực hiện trả tiền thuế.
      • Sẽ ra sao nếu tôi không thể trả ngay?
      • Nộp tờ khai được điều chỉnh.
      • Kiểm tra tình trạng của tờ khai được điều chỉnh.
      • Hiểu về thông báo hay thư từ của IRS mà quý vị nhận được.
      • Liên lạc với văn phòng IRS tại địa phương quý vị.
      • Dịch Vụ Biện Hộ Người Ðóng Thuế (TAS) Sẵn Sàng Trợ Giúp Quý Vị
        • TAS là gì?
        • Làm Thế Nào để Tìm Hiểu về Quyền Hạn của Người Đóng Thuế của quý vị?
        • TAS Có Thể Làm Gì cho Quý Vị?
        • Làm Thế Nào để Liên Hệ với TAS?
        • TAS Còn Giúp Gì cho Người Đóng Thuế?
        • TAS dành cho Người Hành Nghề Thuế
      • Trung Tâm Cho Người Đóng Thuế Có Thu Nhập Thấp (LITC)
    • Nơi nộp tờ khai thuế

Show

Dành cho Cá Nhân

Để sử dụng trong việc chuẩn bị Tờ khai


Ấn phẩm 17 - Tài liệu giới thiệu

Tất cả các tài liệu trong ấn phẩm này đều có thể in lại tùy ý. Nội dung trích dẫn đến Thuế Thu Nhập Liên Bang của Quý Vị (2021) phải đúng.

Phần giải thích và ví dụ trong ấn phẩm này phản ánh cách diễn giải của Sở Thuế Vụ về:

  • Luật thuế do Quốc Hội ban hành,

  • Các quy định của Bộ Tài Chính, và

  • Phán quyết của Tòa Án.

Tuy nhiên, thông tin được cung cấp không tính đến hết mọi tình huống và không có mục đích thay thế cho luật pháp hay thay đổi ý nghĩa của nó.

Ấn phẩm này trình bày một số chủ đề mà về chủ đề đó, tòa có thể ra phán quyết có lợi cho người đóng thuế hơn là theo sự diễn giải của IRS. Cho đến khi những cách diễn giải khác này được giải quyết theo phán quyết của tòa thượng thẩm hoặc bằng một cách nào đó, ấn phẩm này vẫn tiếp tục thể hiện cách diễn giải của IRS.

Tất cả những người đóng thuế có các quyền quan trọng khi làm việc với IRS. Các quyền này được mô tả trong Quyền của Quý Vị với Tư Cách là Người Đóng Thuế ở mặt sau của ấn phẩm này.

Quy định mới

Mục này tóm tắt các thay đổi quan trọng về thuế và có hiệu lực trong năm 2021. Hầu hết các thay đổi này được thảo luận chi tiết hơn xuyên suốt ấn phẩm này.

Nội dung khai triển trong tương lai. Để biết thông tin mới nhất về các chủ đề liên quan đến luật thuế được trình bày trong ấn phẩm này, như quy chế được ban hành sau khi ấn phẩm này được công bố, vui lòng truy cập IRS.gov/Pub17.

Ngày đến hạn nộp tờ khai thuế. Nộp Mẫu 1040 và 1040-SR trước ngày 18 tháng 4, 2022. Ngày đến hạn là 18 tháng 4 thay vì ngày 15 tháng 4 tại vì lễ Ngày Giải Phóng tại Đặc Khu Columbia—cho dù quý vị không sống tại Đặc Khu Columbia. Nếu quý vị sống ở Maine hoặc Massachusetts, quý vị có thời hạn đến ngày 19 tháng 4, 2022. Đó là vì lễ Ngày của Người Yêu Nước ở những tiểu bang đó. Xem chương 1, ở phần sau.

Đối tượng phải khai thuế. Nhìn chung, thu nhập quý vị có thể nhận được trước khi phải khai thuế đã tăng lên. Để biết thêm thông tin, xem chương 1, ở phần sau.

Học phí và lệ phí không còn. Việc khấu trừ học phí và lệ phí không còn sau năm 2020. Thay vào đó, giới hạn thu nhập đối với tín thuế học tập suốt đời đã được tăng lên. Xem Mẫu 8863 và hướng dẫn.

Khoản thanh toán tác động kinh tế—EIP 3. Bất kỳ khoản thanh toán tác động kinh tế nào mà quý vị nhận được đều không chịu thuế cho mục đích thuế thu nhập liên bang, nhưng sẽ làm giảm tín thuế trợ cấp phục hồi của quý vị.

2021 Tín Thuế Trợ Cấp Phục Hồi. Khoản tín thuế này được tính giống như khoản thanh toán tác động kinh tế của năm trước, EIP3, ngoại trừ tính đủ điều kiện và khoản tín thuế dựa trên thông tin về năm thuế 2021 của quý vị. Xem hướng dẫn cho Mẫu 1040, dòng 30 và Tờ Lược Toán của Tín Thuế Trợ Cấp Phục Hồi để xác định số tiền tín thuế của quý vị.

Đối tượng phải khai thuế. Nhìn chung, thu nhập quý vị có thể nhận được trước khi phải khai thuế đã tăng lên. Để biết thêm thông tin, xem Hướng Dẫn cho Mẫu 1040.

Mức khấu trừ tiêu chuẩn đã tăng. Với năm 2021, mức khấu trừ tiêu chuẩn đã tăng cho tất cả những người khai thuế. Số tiền cụ thể là:

  • Độc thân hoặc Vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế – $12.550;

  • Vợ chồng khai chung hồ sơ thuế hoặc Người góa vợ/góa chồng đủ điều kiện – $25.100; và

  • Chủ gia đình – $18.800.

Xem chương 10, ở phần sau.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu quý vị chọn không khấu trừ từng khoản trong năm 2021, quý vị có thể đủ điều kiện để khấu trừ cho các khoản đóng góp từ thiện lên đến $300 ($600 cho trường hợp khai thuế chung). Để biết thêm thông tin, xem Ấn Phẩm 526, Đóng Góp Từ Thiện..

Tiền ảo. Trong năm 2021, nếu quý vị có thực hiện một giao dịch có liên quan đến tiền ảo, quý vị sẽ phải trả lời “Yes (Có)”cho câu hỏi tại trang 1 của Mẫu 1040 hoặc 1040-SR. Xem Virtual Currency (Tiền Ảo) trong Hướng Dẫn cho Mẫu 1040 cho thông tin về giao dịch liên quan đến tiền ảo. Không bỏ trống trường này. Câu hỏi này phải được trả lời bởi tất cả người đóng thuế chứ không chỉ có người đóng thuế có giao dịch liên quan đến tiền ảo.

Tín thuế cho nghỉ ốm và vì gia đình cho một số cá nhân tự kinh doanh. Đạo luật Ưu Tiên Cho Gia Đình Ứng Phó Vi-rút Corona (FFCRA) giúp đỡ các cá nhân tự kinh doanh bị ảnh hưởng do vi-rút corona bằng cách cung cấp các khoản tín thuế cho nghỉ ốm và vì gia đình có lương tương đương với các khoản tín thuế mà người chủ lao động phải cấp cho nhân viên của họ để hưởng lương nghỉ ốm và vì gia đình. Đạo Luật Miễn Áp Dụng Thuế liên quan đến COVID năm 2020 đã gia hạn thời hạn mà cá nhân có thể yêu cầu các khoản tín thuế này. Để biết thêm thông tin, xem Hướng dẫn cho Mẫu 7202 và Bảng 3 (Mẫu 1040), dòng 13b.

Gia hạn và mở rộng tín thuế đối với lương nghỉ ốm và vì gia đình đủ điều kiện. Đạo Luật Kế Hoạch Giải Cứu Người Mỹ năm 2021 (ARP), được ban hành vào ngày 11 tháng 3, 2021, quy định rằng một số cá nhân tự kinh doanh có thể yêu cầu tín thuế cho tối đa 10 ngày “paid sick leave (nghỉ ốm có lương),” và tối đa 60 những ngày “paid family leave (nghỉ vì gia đình có lương),” nếu họ không thể làm việc hoặc làm việc từ xa do các trường hợp liên quan đến vi-rút corona. Các cá nhân tự kinh doanh có thể yêu cầu các khoản tín thuế này trong khoảng thời gian bắt đầu từ ngày 1 tháng 4, 2021 và kết thúc vào ngày 30 tháng 9, 2021. Để biết thêm thông tin, xem Hướng dẫn cho Mẫu 7202 và Bảng 3 (Mẫu 1040), dòng 13h.

Mẫu 9000, Phương Tiện Thay Thế Ưa Chuộn. Bắt đầu từ năm 2021, người đóng thuế bị khuyết tật về chữ in có thể sử dụng Mẫu 9000 để chọn nhận thông báo từ IRS ở định dạng thay thế bao gồm chữ nổi Braille, chữ in lớn, âm thanh và điện tử. Quý vị có thể đính kèm Mẫu 9000 vào Mẫu 1040 hoặc 1040-SR hoặc quý vị có thể gửi riêng qua đường bưu điện. Để biết thêm thông tin, xem Mẫu 9000.

Tất cả người đóng thuế hiện đủ điều kiện cho PIN Bảo Vệ Danh Tính. Bắt đầu từ năm 2021, Chương Trình Chọn Tham Gia PIN Bảo Vệ Danh Tính (IP PIN) của IRS đã được mở rộng cho tất cả những người đóng thuế có thể xác minh đúng danh tính của họ. Mã PIN IP giúp ngăn chặn việc sử dụng số an sinh xã hội của quý vị để khai thuế thu nhập liên bang gian lận. Quý vị có thể sử dụng công cụ Lấy mã PIN IP trên IRS.gov để yêu cầu mã PIN IP, nộp Mẫu 15227 nếu thu nhập của quý vị từ $72.000 trở xuống, hoặc đặc một cuộc hẹn đến Trung Tâm Hỗ Trợ Người Đóng Thuế.

Ký gửi trực tiếp hiện có sẵn cho các tờ khai nộp trễ. Giờ đây, quý vị có thể nhận được khoản tiền hoàn thuế bằng ký gửi trực tiếp ngay cả khi quý vị nộp tờ khai thuế năm 2021 sau ngày 30 tháng 11 năm 2022

Mở rộng hỗ trợ chăm sóc cho người phụ thuộc. ARP đã mở rộng tín thuế chăm sóc trẻ em và người phụ thuộc cho năm 2021 bằng cách hoàn lại tiền cho một số người đóng thuế nhất định và làm cho nó lớn hơn. Đối với năm 2021, giới hạn số tiền đối với chi phí đủ điều kiện tăng lên $8.000 cho một người đủ điều kiện và $16.000 cho hai hoặc nhiều người đủ điều kiện. Các quy tắc để tính toán tín thuế cũng đã thay đổi; tỷ lệ phần trăm cho chi phí hợp lệ đủ điều kiện cho khoản tín thuế đã tăng lên, cùng với giới hạn thu nhập mà tại đó khoản tín thuế bắt đầu bị loại bỏ dần. Ngoài ra, đối với những người đóng thuế nhận trợ cấp chăm sóc người phụ thuộc từ chủ lao động của họ, giới hạn đô la của số tiền loại trừ sẽ tăng lên cho năm 2021. Để biết thêm thông tin, xem Hướng Dẫn cho Mẫu 2441 và Ấn Phẩm 503.

Tín thuế trẻ em. Theo ARP, tín thuế trẻ em đã được nâng cao cho năm 2021. Tín thuế trẻ em đã được mở rộng cho trẻ em dưới 18 tuổi đủ điều kiện. Tùy thuộc vào tổng thu nhập được điều chỉnh đã sửa đổi, quý vị có thể nhận được khoản tín thuế nâng cao lên đến $3.600 cho trẻ đủ điều kiện dưới 6 tuổi và lên đến $3.000 cho trẻ đủ điều kiện trên 5 tuổi và dưới 18 tuổi. Số tiền tín thuế nâng cao bắt đầu giảm dần khi tổng thu nhập được điều chỉnh đã sửa đổ vượt quá $150.000 trong trường hợp khai thuế chung hoặc vợ / chồng sống sót, $112.500 trong trường hợp là chủ gia đình, và $75.000 trong tất cả các trường hợp khác. Nếu quý vị (hoặc người phối ngẫu nếu khai chung hồ sơ thuế) đã sống ở Hoa Kỳ hơn nửa năm, khoản tín thuế trẻ em sẽ được hoàn lại đầy đủ ngay cả khi quý vị không có thu nhập kiếm được. Nếu quý vị không đáp ứng yêu cầu cư trú này, khoản tín thuế trẻ em sẽ là sự kết hợp của khoản tín thuế trẻ em không được hoàn lại và khoản tín thuế trẻ em bổ sung có thể hoàn lại, như trường hợp của năm 2020. Khoản tín thuế dành cho những người phụ thuộc khác đã không được nâng cao và hiện được tính như vào năm 2020.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Do những thay đổi được thực hiện bởi ARP, thảo luận chi tiết về khoản tín thuế trẻ em và Tờ Lược Toán Tín Thuế Trẻ Em, trước đây là một phần của Hướng Dẫn cho Mẫu 1040, đã được chuyển sang Hướng Dẫn cho Bảng 8812 (Mẫu 1040), Tín Thuế Trẻ Em và Người Phụ Thuộc Khác Đủ Điều Kiện..

Bảng 8812 (Mẫu 1040). Bảng 8812 (Mẫu 1040) và các hướng dẫn của nó đã được sửa đổi để trở thành nguồn duy nhất để xác định và khai báo cáo các khoản tín thuế trẻ em và tín thuế cho những người phụ thuộc khác. Các hướng dẫn hiện bao gồm tất cả các tờ lược toán có thể áp dụng để tính các khoản tín thuế này. Do đó, Ấn Phẩm 972, Tín Thuế Trẻ Em, sẽ không được sửa đổi. Để xem các phiên bản năm trước của Ấn Phẩm 972, truy cập IRS.gov/Pub972 (tiếng Anh).

Thư 6419. Nếu quý vị đã nhận được khoản ứng trước của tín thuế trẻ em trong năm 2021, quý vị sẽ nhận được Thư 6419. Hãy lưu giữ thông báo này để làm hồ sơ. Quý vị sẽ sử dụng thông tin từ thông báo này để tính số tiền tín thuế để yêu cầu trên tờ khai thuế năm 2021 hoặc số tiền thuế bổ sung mà quý vị phải khai báo trên Bảng 2 (Mẫu 1040).

Thuế bổ sung các khoản thanh toán ứng trước vượt mức của tín thuế trẻ em . Nếu quý vị đã nhận được khoản ứng trước của tín thuế trẻ em trong năm 2021 và các khoản tín thuế quý vị tính theo Bảng 8812 (Mẫu 1040) ít hơn những gì quý vị đã nhận, quý vị có thể nợ thêm một khoản thuế. Hoàn thành Bảng 8812 (Mẫu 1040) để xác định xem quý vị có phải khai báo thuế bổ sung trên Bảng 2 (Mẫu 1040) hay không.

Tín Thuế Bảo Phí (PTC). ARP đã mở rộng PTC bằng cách loại bỏ giới hạn rằng thu nhập hộ gia đình của người đóng thuế không được vượt quá 400% chuẩn nghèo khó của liên bang và nói chung là tăng số tiền tín thuế. Ngoài ra, vào năm 2021, nếu quý vị nhận được tiền bồi thường thất nghiệp, quý vị thường đủ điều kiện để yêu cầu PTC nếu quý vị đáp ứng các yêu cầu khác. Để biết thêm thông tin, xem Ấn Phẩm 974 và Mẫu 8962 và hướng dẫn của nó.

Các thay đổi đối với tín thuế thu nhập kiếm được (EIC). Đối với năm 2021, các thay đổi sau đã được thực hiện đối với EIC.

  • Các quy tắc EIC dành cho người đóng thuế không có trẻ đủ điều kiện. Các quy tắc đặc biệt được áp dụng nếu quý vị đang yêu cầu EIC mà không có trẻ đủ điều kiện. Trong những trường hợp này, độ tuổi tối thiểu đã được hạ xuống 19 tuổi ngoại trừ những học sinh cụ thể phải từ 24 tuổi trở lên vào cuối năm. Tuy nhiên, độ tuổi tối thiểu áp dụng được hạ thấp hơn nữa đối với các cựu thanh niên được nuôi dưỡng và thanh niên vô gia cư đủ tiêu chuẩn xuống 18 tuổi. Ngoài ra, quý vị không cần phải dưới 65 tuổi để yêu cầu EIC mà không có trẻ đủ điều kiện.

  • Các quy tắc EIC dành cho người đóng thuế có trẻ đủ điều kiện. Nếu quý vị đang yêu cầu EIC với một đứa trẻ đủ điều kiện, quý vị nên tuân theo các quy tắc áp dụng cho những người đóng thuế có trẻ đủ điều kiện khi xác định liệu quý vị có đủ điều kiện để yêu cầu EIC hay không ngay cả khi trẻ đủ điều kiện chưa được cấp SSN hợp lệ vào hoặc trước ngày đến hạn nộp hồ sơ của quý vị (bao gồm cả gia hạn). Tuy nhiên, khi xác định số tiền EIC mà quý vị đủ điều kiện để yêu cầu trên tờ khai của mình, quý vị nên tuân theo các quy tắc áp dụng cho những người đóng thuế không có con đủ điều kiện.

  • Số tiền loại bỏ dần đã tăng lên. Số tiền tín thuế đã được tăng lên và số tiền loại bỏ dần của thu nhập mà quý vị có thể yêu cầu tín thuế đã được mở rộng.

  • Các quy tắc dành cho vợ / chồng đã ly thân. Nếu quý vị đã kết hôn nhưng không khai thuế chung, quý vị có thể đủ điều kiện để yêu cầu EIC nếu quý vị sống với trẻ đủ điều kiện trong hơn một nửa năm và sống xa vợ / chồng của quý vị trong 6 tháng cuối của năm 2021 hoặc ly thân hợp pháp theo luật tiểu bang của quý vị theo thỏa thuận ly thân bằng văn bản hoặc nghị định về việc duy trì riêng biệt và không sống trong cùng một hộ gia đình với vợ / chồng của quý vị vào cuối năm 2021.

  • Giới hạn thu nhập đầu tư đã tăng lên. Số tiền thu nhập đầu tư quý vị có thể nhận được và vẫn đủ điều kiện để yêu cầu EIC đã tăng lên $10.000.

  • Thu nhập kiếm được của năm trước (2019). Quý vị có thể chọn sử dụng thu nhập kiếm được năm 2019 của mình để tính tín thuế thu nhập kiếm được năm 2021 nếu thu nhập kiếm được năm 2019 của quý vị nhiều hơn thu nhập kiếm được năm 2021 của quý vị. Xem hướng dẫn cho Mẫu 1040, dòng 27a.

Nộp Bảng EIC (Mẫu 1040) nếu quý vị có trẻ đủ điều kiện. Nếu quý vị có ít nhất một trẻ đáp ứng các điều kiện để trở thành trẻ đủ điều kiện của quý vị cho mục đích yêu cầu EIC, hãy hoàn thành và đính kèm Bảng EIC vào Mẫu 1040 hoặc 1040-SR của quý vị ngay cả khi đứa trẻ đó không có SSN hợp lệ. Để biết thêm thông tin, bao gồm cả cách hoàn thành Bảng EIC nếu trẻ đủ điều kiện của quý vị không có SSN hợp lệ, xem hướng dẫn cho Mẫu 1040, dòng 27a và Bảng EIC

Tha thứ cho khoản vay của Chương Trình Bảo Vệ Phiếu Lương (PPP). Việc tha thứ cho khoản vay của PPP tạo ra thu nhập được miễn thuế, vì vậy quý vị không cần khai báo thu nhập này trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, nhưng quý vị cần khai báo một số thông tin nhất định liên quan đến khoản vay PPP của mình. Để tìm hiểu cách khai báo thông tin liên quan đến khoản vay PPP của quý vị, xem Forgiveness of Paycheck Protection Program (PPP) Loans (Khoản Vay của Chương Trình Bảo Vệ Phiếu Lương (PPP)) dưới phần Income (Thu nhập) của Hướng Dẫn cho Mẫu 1040.

Xác minh danh tính. IRS đã đưa ra quá trình xác minh danh tính và đăng nhập được cải tiến cho phép nhiều người hơn truy cập và sử dụng các công cụ và ứng dụng trực tuyến của IRS một cách an toàn. Để cung cấp dịch vụ xác minh, IRS đang sử dụng ID.me, một nhà cung cấp công nghệ đáng tin cậy. Quá trình mới là một bước nữa mà IRS đang thực hiện để đảm bảo rằng thông tin về người đóng thuế chỉ được cung cấp cho người có quyền hợp pháp đối với dữ liệu. Người đóng thuế sử dụng quá trình xác minh thân thiện với thiết bị di động mới có thể truy cập vào các dịch vụ trực tuyến IRS hiện có như Cổng Cập Nhật Tín Thuế Trẻ Em, Tài Khoản Trực Tuyến, Nhận PIN Bảo Vệ Danh Tính (IP PIN)Thỏa Thuận Thanh Toán Trực Tuyến. Các ứng dụng bổ sung của IRS sẽ chuyển sang phương pháp mới trong năm tới. Mỗi dịch vụ trực tuyến cũng sẽ cung cấp thông tin hướng dẫn người đóng thuế các bước họ cần làm để truy cập dịch vụ. Quý vị cũng có thể xem IR-2021-228 để biết thêm thông tin.

Thiết bị bảo vệ cá nhân (PPE). Các khoản trả cho PPE, chẳng hạn như khẩu trang, nước rửa tay, và khăn lau khử trùng, với mục đích chính là ngăn chặn sự lây lan của vi-rút corona, là chi phí y tế đủ điều kiện. Nếu số tiền đã được thanh toán hoặc hoàn trả theo tài khoản chi tiêu linh hoạt cho sức khỏe, tài khoản tiết kiệm y tế Archer, thỏa thuận bồi hoàn sức khỏe hoặc bất kỳ chương trình bảo hiểm sức khỏe nào khác, thì số tiền đó sẽ không được khấu trừ trong Bảng A (Mẫu 1040).

Mức vận phí tiêu chuẩn cho mỗi dặm đường. Mức vận phí tiêu chuẩn cho mỗi dặm đường được phép tính cho chi phí vận hành của một chiếc xe hơi khi quý vị sử dụng nó vì lý do y tế giảm xuống còn 16 xu một dặm. Mức vận phí năm 2021 cho việc sử dụng xe của quý vị để làm công việc tình nguyện cho các tổ chức từ thiện nhất định vẫn ở mức 14 xu một dặm và mức vận phí cho phương tiện kinh doanh là 56 xu một dặm.

Giới hạn AGI đã sửa đổi cho đóng góp IRA truyền thống. Đối với năm 2021, nếu quý vị có kế hoạch nghỉ hưu tại nơi làm việc, khoản khấu trừ của quý vị cho các khoản đóng góp cho IRA truyền thống sẽ giảm (loại bỏ dần) nếu AGI đã sửa đổi của quý vị là:

  • Nhiều hơn $105.000 nhưng ít hơn $125.000 cho vợ chồng khai chung hồ sơ thuế hoặc người góa vợ/chồng đủ điều kiện,

  • Nhiều hơn $66.000 nhưng ít hơn $76.000 cho cá nhân độc thân hoặc chủ gia đình, hoặc

  • Ít hơn $10.000 cho vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế.

Nếu quý vị sống với người phố ngẫu, và người phố ngẫu của quý vị có kế hoạch nghỉ hưu ở nơi làm việc nhưng quý vị không có, khoản khấu trừ của quý vị sẽ bị loại bỏ dần nếu AGI đã sửa đổi của quý vị nhiều hơn $198.000 nhưng ít hơn $208.000. Nếu AGI đã sửa đổi của quý vị là $208.000 trở lên, quý vị không thể khấu trừ cho đóng góp của IRA truyền thống. Xem Quý Vị Có Thể Khấu Trừ Bao Nhiêu trong chương 9, ở phần sau.

Giới hạn AGI đã sửa đổi cho đóng góp Roth IRA. Đối với năm 2021, đóng góp Roth IRA sẽ giảm (loại bỏ dần) trong những trường hợp sau đây.

  • Tình trạng khai thuế của quý vị là vợ chồng khai chung hồ sơ thuế hoặc người góa vợ/chồng đủ điều kiện và AGI đã sửa đổi của quý vị ít nhất là $198.000. Quý vị không thể thực hiện đóng góp cho Roth IRA nếu AGI đã sửa đổi của quý là $208.000 hoặc nhiều hơn.

  • Tình trạng khai thuế của quý vị là độc thân, chủ gia đình, hoặc vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế và quý vị không sống chung với người phối ngẫu bất kỳ thời gian nào trong năm 2021 và AGI đã sửa đổi của vị ít nhất là $125.000. Quý vị không thể thực hiện đóng góp cho Roth IRA nếu AGI đã sửa đổi của quý là $140.000 hoặc nhiều hơn.

  • Tình trạng khai thuế của quý vị là vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế và quý vị sống chung với người phối ngẫu bất kỳ thời gian nào trong năm 2021, và AGI đã sửa đổi của vị nhiều hơn số không. Quý vị không thể thực hiện đóng góp cho Roth IRA nếu AGI đã sửa đổi của quý là $10.000 hoặc nhiều hơn. Xem Quý Vị Có Thể Đóng Góp vô Roth IRA trong chương 9, ở phần sau.

Giới hạn của AGI đã sửa đổi năm 2022. Quý vị có thể tìm thấy thông tin về khoản đóng góp và giới hạn của AGI đã sửa đổi cho năm 2022 trong Ấn Phẩm 590-A.

Mẫu 1040-X mẫu đơn và hướng dẫn sử dụng liên tục. Mẫu 1040-X, Tờ Khai Thuế Thu Nhập Hoa Kỳ cho Cá Nhân Được Điều Chỉnh, và các hướng dẫn đã được chuyển đổi từ việc chỉnh sửa hàng năm thành sử dụng liên tục bắt đầu từ năm thuế 2021. Cả hai mẫu đơn và hướng dẫn sẽ được cập nhật theo yêu cầu. Cho phiên bản mới nhất, truy cập IRS.gov/Form1040X (tiếng Anh). Các phần thảo luận và biểu đồ được cập nhật hàng năm đã bị loại bỏ hoặc được thay thế bằng các tham chiếu đến các mẫu đơn, bảng liệt kê, hướng dẫn, và ấn phẩm có liên quan. Xem các mẫu đơn, lịch biểu, hướng dẫn và ấn phẩm cho năm khai thuế mà quý vị đang sửa đổi để được hướng dẫn về các chủ đề cụ thể.

Bữa ăn kinh doanh. Đoạn 210 của Đạo Luật Sự Chắc Chắn của Người Đóng Thuế và Cứu Trợ Thuế do Thiên Tai năm 2020 quy định việc tạm thời khấu trừ 100% bữa ăn kinh doanh đối với thực phẩm hoặc đồ uống do nhà hàng cung cấp và được thanh toán hoặc phát sinh sau ngày 31 tháng 12 năm 2020 và trước ngày 1 tháng 1 năm 2023.

Luật thuế thay đổi cho năm 2022. Khi quý vị tính số thuế thu nhập quý vị muốn khấu lưu từ lương của mình và khi quý vị tính thuế ước tính của mình, hãy cân nhắc các thay đổi luật thuế có hiệu lực vào năm 2022. Để biết thêm thông tin, xem Ấn Phẩm 505, Khấu Lưu Thuế và Thuế Ước Tính.

Mẫu 8915-F thây thế Mẫu 8915-E. Mẫu 8915-F thay thế Mẫu 8915-E để khai báo các phân phối thiên tai đủ điều kiện năm 2020 và các khoản hoàn trả của các phân phối đó được thực hiện vào năm 2021 và 2022, nếu có, không giống như trong những năm thiên tai trước đó, việc phân phối và hoàn trả được khai báo trên Mẫu 8915 áp dụng cho năm thiên tai đó. Ví dụ: Mẫu 8915-D, Phân Phối và Hoàn Trả của Kế Hoạch Nghỉ Hưu cho Thiên Tai Đủ Điều Kiện năm 2019, được sử dụng để khai báo các khoản hoàn trả và phân phối cho thiên tai đủ điều kiện năm 2019. Để biết thêm thông tin, xem Hướng Dẫn cho Mẫu 8915-F.

Khấu trừ thu nhập kinh doanh đủ điều kiện. Tờ lược toán được đơn giản hóa giúp tính tiền khấu trừ thu nhập kinh doanh đủ tiêu chuẩn của quý vị hiện giờ là Mẫu 8995, Cách Tính Đơn Giản cho Tiền Khấu Trừ Thu Nhập Kinh Doanh Đủ Tiêu Chuẩn. Nếu quý vị không đáp ứng các yêu cầu để nộp Mẫu 8995, hãy dùng Mẫu 8995-A, Tiền Khấu Trừ Thu Nhập Kinh Doanh Đủ Tiêu Chuẩn. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo hướng dẫn cho từng mẫu.

Số tiền miễn trừ thuế tối thiểu thay thế (AMT) tăng lên. Số tiền miễn trừ AMT đã tăng lên đến $73.600 ($114.600 nếu là vợ chồng khai chung hồ sơ thuế hoặc người góa vợ/chồng đủ điều kiện; $57.300 nếu là vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế). Mức thu nhập khi AMT bắt loại bỏ dần đã tăng lên đến $523.600 (hoặc $1.047.200 nếu là vợ chồng khai chung hồ sơ thuế hay người góa vợ/chồng đủ điều kiện).

Tín thuế nhận con nuôi. Tín thuế nhận con nuôi và loại trừ cho quyền lợi do nhận con nuôi được chủ lao động cung cấp đều đã tăng lên $14.440 cho mỗi trẻ đủ điều kiện trong năm 2020. Số tiền bắt đầu loại bỏ dần nếu quý vị có AGI đã sửa đổi vượt quá $216.660 và loại bỏ hoàn toàn nếu AGI đã sửa đổi của quý vị là $256.660 hoặc nhiều hơn.

Nhắc nhở

Liệt kê dưới đây là các nội dung nhắc nhở quan trọng và các mục khác có thể giúp quý vị nộp tờ khai thuế 2021. Nhiều thay đổi trong số này được giải thích chi tiết hơn ở phần sau của ấn phẩm này.

Các thay đổi trong Ấn Phẩm 17. Chúng tôi đã xóa các chương của năm 2019 sau khỏi ấn phẩm này: 6, 8, 9, 10, 13, 14, 15, 16, 18, 19, 20, 22, 24, 25, 26, 29, 30, 31, 33, 34, 35, và 36. Quý vị có thể tìm thấy hầu hết thông tin đã tìm thấy trước đây trong các chương đó trong ấn phẩm chính. Xin vui lòng xem Các thay đổi trong Ấn Phẩm 17, ở phần sau.

Các quy tắc đặc biệt áp dụng cho lợi nhuận đủ điều kiện trong Quỹ Cơ Hội Đủ Điều Kiện. Nếu có lợi nhuận đủ điều kiện, quý vị có thể đầu tư phần lợi nhuận đó vào Quỹ Cơ Hội Đủ Điều Kiện (QOF) và được chọn hoãn một phần hoặc toàn bộ phần lợi nhuận có thể tính vào trong thu nhập. Quý vị được hoãn phần lợi nhuận này cho đến ngày bán hoặc quy đổi khoản đầu tư hoặc đến ngày 31 tháng 12 năm 2026, tùy theo ngày nào đến trước. Quý vị cũng có thể không tính lợi nhuận trong hoạt động bán hay trao đổi hoặc một khoản đầu tư trong Quỹ QOF vô thời hạn nếu nắm giữ khoản đầu tư đó trong ít nhất 10 năm. Để biết thông tin về loại lợi nhuận nào cho phép quý vị được chọn các quy định này, hãy xem Hướng Dẫn cho Bảng D (Mẫu 1040). Để biết thông tin về cách lựa chọn các quy định đặc biệt này, hãy xem Hướng Dẫn cho Mẫu 8949.

Bảo mật hồ sơ thuế của quý vị khỏi hành vi trộm cắp danh tính. Trộm cắp danh tính xảy ra khi có người sử dụng thông tin cá nhân của quý vị, như tên, SSN hoặc thông tin nhận dạng khác, khi chưa có sự cho phép của quý vị, để thực hiện hành vi gian lận hoặc phạm tội khác. Kẻ trộm cắp danh tính có thể sử dụng SSN của quý vị để tìm việc làm hoặc nộp tờ khai thuế bằng SSN của quý vị để nhận tiền hoàn thuế. Để biết thêm thông tin về trộm cắp danh tính và cách giảm nguy cơ này cho bản thân, xem chương 1, ở phần sau.

Số nhận dạng người đóng thuế. Quý vị phải cung cấp số nhận dạng người đóng thuế cho từng người mà quý vị yêu cầu quyền lợi thuế nhất định. Quy định này áp dụng ngay cả khi người đó sinh trong năm 2021. Thông thường, số này là SSN của người đó. Xem chương 1, ở phần sau.

Thu nhập từ nước ngoài. Nếu quý vị là công dân Hoa Kỳ và có thu nhập từ các nguồn bên ngoài Hoa Kỳ (thu nhập từ nước ngoài), quý vị phải khai báo toàn bộ phần thu nhập đó trên tờ khai thuế, trừ khi được miễn thực hiện theo luật hoặc hiệp ước thuế. Điều này vẫn áp dụng dù quý vị sống tại Hoa Kỳ hay ngoài Hoa Kỳ, không quan trọng là quý vị có nhận Mẫu W-2 hay Mẫu 1099 từ người trả tiền nước ngoài hay không. Điều này áp dụng với thu nhập kiếm được (ví dụ như tiền công và tiền boa) cũng như thu nhập không kiếm được (ví dụ như tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận đầu tư, lương hưu, tiền cho thuê nhà và tiền bản quyền). Nếu quý vị sinh sống ngoài Hoa Kỳ, quý vị có thể được loại trừ một phần hoặc toàn bộ thu nhập kiếm được ở nước ngoài của mình. Để biết chi tiết, xem Ấn Phẩm 54, Hướng Dẫn về Thuế Cho Công Dân Hoa Kỳ và Thường Trú Nhân Người Nước Ngoài Ở Nước Ngoài.

Tài sản tài chính nước ngoài. Nếu quý vị có tài sản tài chính nước ngoài trong năm 2021, quý vị có thể phải nộp Mẫu 8938 cùng với tờ khai thuế. Xem Mẫu 8938 và hướng dẫn hoặc truy cập IRS.gov/Form8938 (tiếng Anh) để biết chi tiết.

Tự động gia hạn 6 tháng để nộp tờ khai thuế. Quý vị có thể được tự động gia hạn 6 tháng thời gian nộp tờ khai thuế . Xem chương 1, ở phần sau.

Thanh toán thuế. Quý vị có thể nộp thuế bằng cách thanh toán điện tử trực tuyến; từ một thiết bị di động bằng ứng dụng IRS2Go; hoặc bằng tiền mặt hay séc hoặc lệnh phiếu. Trả tiền bằng điện tử nhanh gọn, dễ dàng và nhanh hơn là gửi qua đường bưu điện với phương thức séc hoặc lệnh phiếu. Xem chương 1, ở phần sau.

Các cách nộp tờ khai thuế nhanh hơn. IRS cung cấp các cách nhanh chóng, chính xác để nộp thông tin tờ khai thuế của quý vị mà không cần khai thuế bằng giấy. Quý vị có thể sử dụng khai thuế điện tử (việc khai thuế qua mạng thông tin điện tử) của IRS. Xem chương 1, ở phần sau.

Khai thuế điện tử miễn phí. Quý vị có thể khai thuế 2021 trực tuyến và miễn phí. Xem chương 1, ở phần sau.

Thay đổi địa chỉ của quý vị. Nếu quý vị thay đổi địa chỉ, hãy thông báo cho IRS. Xem chương 1, ở phần sau.

Hoàn thuế cho tờ khai thuế nộp muộn. Nếu quý vị đã đến hạn hoàn thuế nhưng chưa nộp tờ khai thuế, thường thì quý vị phải nộp tờ khai thuế trong vòng 3 năm kể từ ngày đến hạn nộp tờ khai thuế (tính cả thời gian gia hạn) để nhận được số tiền hoàn thuế đó. Xem chương 1, ở phần sau.

Tờ khai thuế phù phiếm. IRS đã công bố danh sách những lập trường được xác định là phù phiếm. Hình phạt do nộp tờ khai thuế phù phiếm là $5.000. Xem chương 1, ở phần sau.

Nộp đơn yêu cầu hoàn thuế hoặc tín thuế không đúng. Quý vị có thể phải trả tiền phạt nếu quý vị nộp đơn yêu cầu hoàn thuế hoặc tín thuế không đúng. Xem chương 1, ở phần sau.

Truy cập tài khoản trực tuyến. Quý vị phải xác thực danh tính của mình. Để đăng nhập an toàn vào tài khoản thuế liên bang của quý vị, truy cập IRS.gov/Account. Hãy xem số tiền quý vị còn nợ, kiểm tra lịch sử nộp thuế trong 24 tháng, sử dụng các phương án thanh toán trực tuyến và tạo hay điều chỉnh hợp đồng chi trả trực tuyến. Quý vị cũng có thể truy cập hồ sơ thuế trực tuyến.

Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe. Nếu quý vị cần có bảo hiểm chăm sóc sức khỏe, hãy truy cập HealthCare.gov (tiếng Anh) để tìm hiểu về các lựa chọn bảo hiểm y tế cho bản thân và gia đình, cách mua bảo hiểm y tế cũng như cách để đủ tiêu chuẩn được hỗ trợ tài chính khi mua bảo hiểm y tế.

Tiết Lộ, Đạo Luật về Quyền Riêng Tư và thông tin giảm bớt thủ tục giấy tờ. Đạo Luật Tái Cơ Cấu và Cải Tổ của IRS năm 1998, Đạo Luật về Quyền Riêng Tư năm 1974 và Đạo Luật Giảm Bớt Thủ Tục Giấy Tờ năm 1980 quy định rằng khi chúng tôi yêu cầu quý vị cung cấp thông tin, trước hết chúng tôi phải cho quý vị biết rằng chúng tôi có quyền hợp pháp để đề nghị cung cấp thông tin, lý do của đề nghị đó, thông tin sẽ được sử dụng như thế nào, điều gì sẽ xảy ra nếu chúng tôi không nhận được thông tin, và việc quý vị phản hồi là tự nguyện, bắt buộc để nhận phúc lợi hay là bắt buộc theo luật. Quý vị có thể tìm thấy toàn văn tuyên bố về chủ đề này trong hướng dẫn mẫu đơn khai thuế của quý vị.

Lệnh khai thuế điện tử cho người khai thuế. Hầu hết những người khai thuế được trả thù lao đều phải khai thuế điện tử tờ khai mà họ chuẩn bị và nộp. Người khai thuế của quý vị có thể thông báo cho quý vị về yêu cầu này cũng như các phương án phù hợp với quý vị.

Tổng Thanh Tra của Bộ Tài Chính về Điều Hành Thuế Vụ. Nếu muốn bí mật khai báo hành vi sai trái, lãng phí, gian lận hoặc lạm dụng do một nhân viên IRS thực hiện, quý vị có thể gọi tới số 800-366-4484 (gọi số 800-877-8339 nếu quý vị bị điếc, khiếm thính hoặc khuyết tật giọng nói và đang phải sử dụng thiết bị TTY/TDD). Quý vị có thể tiếp tục ẩn danh.

Ảnh chụp trẻ mất tích. IRS tự hào là đối tác của Trung Tâm cho Trẻ Mất Tích và Bị Bóc Lột Quốc Gia (National Center for Missing & Exploited Children®, NCMEC) (tiếng Anh). Các bức ảnh chụp trẻ mất tích được Trung Tâm lựa chọn có thể xuất hiện trong ấn phẩm này, ở các trang mà lẽ ra có thể bỏ trống. Quý vị có thể giúp đưa các em nhỏ này về nhà bằng cách xem ảnh và gọi số 1-800-THE-LOST (800-843-5678) nếu nhận ra một đứa trẻ nào đó.

Các Thay Đổi của Ấn Phẩm 17 Năm 2021

Lưu ý. Ấn phẩm này không đề cập đến các chủ đề được liệt kê trong bảng sau. Vui lòng xem ấn bản ban đầu.
Chương Bị Xóa Tiêu Đề của Chương Ấn Phẩm Chính
6 Thu Nhập Tiền Boa Ấn Phẩm 531, Khai Báo Thu Nhập Tiền Boa (tiếng Anh)
8 Cổ Tức và Các Khoản Phân Phối Khác Ấn Phẩm 550, Thu Nhập và Chi Phí Đầu Tư (tiếng Anh)
9 Thu Nhập và Chi Phí Cho Thuê Ấn Phẩm 527, Tài Sản Gia Cư Cho Thuê (Bao Gồm Cả Cho Thuê Nhà Nghỉ Mát) (tiếng Anh)
10 Chương Trình Hưu Trí, Lương Hưu và Niên Kim Ấn Phẩm 575, Thu Nhập Lương Hưu và Niên Kim (tiếng Anh)
13 Giá Gốc của Tài Sản Ấn Phẩm 551, Giá Gốc của Tài Sản (tiếng Anh)
14 Bán Tài Sản Ấn Phẩm 550 (tiếng Anh)
15 Bán Nhà của Quý Vị Ấn Phẩm 523, Bán Nhà của Quý Vị (tiếng Anh)
16 Khai Báo Lời và Lỗ Ấn Phẩm 550 (tiếng Anh)
18 Tiền Cấp Dưỡng Ấn Phẩm 504, Cá Nhân Đã Ly Hôn hoặc Ly Thân (tiếng Anh)
19 Những Điều Chỉnh Liên Quan Đến Giáo Dục Ấn Phẩm 970, Lợi Ích Thuế cho Giáo Dục (tiếng Anh)
20 Các Điều Chỉnh Thu Nhập Khác Ấn Phẩm 463, Chi Phí Đi Lại, Giải Trí, Quà Tặng và Xe Hơi (tiếng Anh)
22 Chi Phí Y Tế và Nha Khoa Ấn Phẩm 502, Chi Phí Y Tế Và Nha Khoa (tiếng Anh)
24 Chi Phí Lãi Vay Ấn Phẩm 550 (tiếng Anh)
Ấn Phẩm 936, Khấu Trừ Tiền Lãi từ Khoản Vay Mua Nhà (tiếng Anh)
25 Đóng Góp Từ Thiện Ấn Phẩm 561, Xác Định Giá Trị Tài Sản Quyên Tặng (tiếng Anh)
Ấn Phẩm 526, Đóng Góp Từ Thiện (tiếng Anh)
26 Tổn Thất Phi Kinh Doanh Do Thiệt Hại và Trộm Cắp Ấn Phẩm 547, Thiệt Hại, Thiên Tai, và Trộm Cắp (tiếng Anh)
29 Thuế trên Thu Nhập Không Kiếm Được của Một Số Trẻ Em Ấn Phẩm 929, Quy Tắc Thuế cho Trẻ Em và Người Phụ Thuộc (tiếng Anh)
30 Tín Thuế Chăm Sóc Trẻ Em và Người Phụ Thuộc Ấn Phẩm 503, Chi Phí Chăm Sóc Trẻ Em và Người Phụ Thuộc (tiếng Anh)
31 Tín Thuế cho Người Già hoặc Người Khuyết Tật Ấn Phẩm 524, Tín Thuế cho Người Già hoặc Người Khuyết Tật (tiếng Anh)
33 Tín Thuế Giáo Dục Ấn Phẩm 970, Lợi Ích Thuế cho Giáo Dục (tiếng Anh)
34 Tín Thuế Thu Nhập Kiếm Được(EIC) Ấn Phẩm 596, Tín Thuế Thu Nhập Kiếm Được (EIC) (tiếng Anh)
35 Tín Thuế Bảo Phí Ấn Phẩm 974, Tín Thuế Bảo Phí (PTC) (tiếng Anh)
36 Các Tín Thuế Khác  

Giới thiệu

Ấn phẩm này đề cập các quy định chung đối với việc nộp thuế thu nhập liên bang. Nội dung này bổ sung cho thông tin được nêu trong hướng dẫn trên mẫu đơn khai thuế của quý vị. Nó giải thích luật thuế để đảm bảo quý vị chỉ nộp khoản thuế mà quý vị nợ, không hơn.

Cách sắp xếp trong ấn phẩm này.

Ấn Phẩm 17 theo sát Mẫu 1040, Tờ Khai Thuế Thu Nhập Hoa Kỳ cho Cá Nhân, và Mẫu 1040-SR, Tờ Khai Thuế cho Người Cao Niên, và ba Bảng từ 1 đến 3 của các mẫu này. Ấn Phẩm 17 được chia thành bốn phần. Mỗi phần được chia nhỏ thành các chương, hầu hết các chương giải thích về một dòng trên mẫu hoặc một dòng trên một trong ba bảng liệt kê. Phần giới thiệu ở đầu mỗi phần sẽ liệt (các) bảng liệt kê sẽ được nói đến trong phần đó.

Mục lục ở bên trong trang bìa, phần giới thiệu của từng phần và chỉ mục ở phía cuối của ấn phẩm là những công cụ hữu ích giúp quý vị tìm được thông tin mà quý vị cần.

Nội dung trong ấn phẩm này.

Ấn phẩm này bắt đầu từ quy tắc nộp tờ khai thuế. Nó giải thích:

  1. Những ai phải nộp tờ khai thuế,

  2. Khi nào đến hạn nộp tờ khai thuế,

  3. Cách khai thuế điện tử, và

  4. Thông tin tổng quan khác.

Ấn phẩm sẽ giúp quý vị xác định xem mình đủ tiêu chuẩn cho tình trạng khai thuế nào, quý vị có thể yêu cầu người phụ thuộc nào không và thu nhập mà quý vị nhận được có phải chịu thuế không. Ấn phẩm tiếp tục giải thích về mức khấu trừ tiêu chuẩn, các loại chi phí mà quý vị có thể khấu trừ và các loại tín thuế mà quý vị có thể nhận để giảm thuế.

Xuyên suốt ấn phẩm này là các ví dụ cho thấy luật thuế áp dụng ra sao ở các tình huống điển hình. Từ đầu đến cuối ấn phẩm cũng có các lưu đồ và bảng biểu giúp trình bày thông tin thuế một cách dễ hiểu.

Nhiều chủ đề trong số các chủ đề được nói đến trong ấn phẩm này được trình bày chi tiết hơn ở các ấn phẩm khác của IRS. Tham chiếu đến các ấn phẩm khác đó cũng được cung cấp để quý vị được biết.

Biểu tượng.

Các ký hiệu đồ họa nhỏ hoặc biểu tượng được sử dụng để thu hút sự chú ý của quý vị tới những thông tin đặc biệt. Xem Bảng 1 để xem giải thích về từng biểu tượng được sử dụng trong ấn phẩm này.

Nội dung nào không được nói đến trong ấn phẩm này.

Có thể sẽ có một số tài liệu mà quý vị thấy hữu ích nhưng không được đưa vào ấn phẩm này nhưng quý vị có thể tìm thấy trong cẩm nang hướng dẫn của mẫu khai thuế của quý vị. Điều này bao gồm danh sách:

  • Nơi khai báo một số khoản nhất định được thể hiện trên các tài liệu thông tin, và

  • Các Chủ Đề về Thuế mà quý vị có thể đọc tại IRS.gov/TaxTopics.

Nếu quý vị điều hành doanh nghiệp riêng của mình hoặc có thu nhập do tự kinh doanh, như trông trẻ hoặc bán đồ thủ công, xem các ấn phẩm sau đây để biết thêm thông tin.

  • Ấn Phẩm 334,Hướng Dẫn Thuế cho Doanh Nghiệp Nhỏ.

  • Ấn Phẩm 535,Chi Phí Kinh Doanh.

  • Ấn Phẩm 587,Sử Dụng Nhà Riêng cho Mục Đích Kinh Doanh.

Trợ giúp từ IRS.

Có nhiều cách để quý vị nhận sự trợ giúp từ IRS. Các cách này được giải thích trong phần Cách Nhận Trợ Giúp về Thuế ở cuối ấn phẩm này.

Nhận Xét và Gợi Ý.

Chúng tôi xin hoan nghênh nhận xét của quý vị về ấn phẩm này cũng như gợi ý của quý vị cho các lần tái bản trong tương lai.

Quý vị có thể gửi nhận xét cho chúng tôi qua địa chỉ IRS.gov/FormComments (tiếng Anh). Hoặc quý vị có thể gửi thư đến Internal Revenue Service, Tax Forms and Publications, 1111 Constitution Ave. NW, IR-6526, Washington, DC 20224.

Dù chúng tôi không thể trả lời từng người cho từng nhận xét nhận được, song chúng tôi trân trọng thông tin phản hồi của quý vị và sẽ cân nhắc nhận xét cũng như gợi ý của quý vị khi sửa đổi các mẫu đơn khai thuế, hướng dẫn và ấn phẩm của mình. Vui lòng không gửi những câu hỏi về thuế, tờ khai thuế hoặc các khoản thanh toán đến địa chỉ trên.

Nhận câu trả lời cho các thắc mắc về thuế của quý vị.

Nếu quý vị có một câu hỏi nào đó về thuế nhưng chưa được giải đáp trong ấn phẩm này hoặc phần Cách Nhận Trợ Giúp về Thuế ở cuối ấn phẩm này, hãy truy cập trang Trợ Lý Thuế Tương Tác của IRS tại địa chỉ IRS.gov/Help/ITA (tiếng Anh). Tại trang này, quý vị có thể tìm các chủ đề thông qua tính năng tìm kiếm hoặc bằng cách hiển thị các danh mục được liệt kê.

Nhận mẫu đơn khai thuế, hướng dẫn và các ấn phẩm.

Truy cập IRS.gov/Forms (tiếng Anh) để tải xuống các mẫu, hướng dẫn và ấn phẩm mới nhất và của năm trước.

Đặt mẫu đơn khai thuế, hướng dẫn và các ấn phẩm.

Truy cập IRS.gov/OrderForms (tiếng Anh) để đặt các mẫu, hướng dẫn và ấn phẩm hiện hành; gọi 800-829-3676 để đặt các mẫu và hướng dẫn của năm trước. IRS sẽ xử lý đơn đặt các mẫu và ấn phẩm của quý vị sớm nhất có thể. Không gửi lại các yêu cầu mà quý vị đã gửi cho chúng tôi. Quý vị có thể nhận được các mẫu và ấn phẩm nhanh hơn qua mạng.

Sứ mệnh của IRS.

Cung cấp dịch vụ chất lượng hàng đầu cho người nộp thuế Hoa Kỳ bằng cách giúp họ hiểu và hoàn thành trách nhiệm thuế của mình cũng như thi hành luật pháp với sự liêm chính và công bằng với tất cả mọi người.

Bảng . Bảng 1. Chú Giải Biểu Tượng

Biểu tượng Giải thích
100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022

Chú ý

Mục có thể gây ra những vấn đề đặc biệt cho quý vị, hoặc cảnh báo về quy chế đang chờ phê chuẩn và có thể sẽ được ban hành sau khi ấn phẩm này được in.
100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022

Truy cập bằng máy tính

Một trang mạng Internet hoặc địa chỉ thư điện tử.
100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022

Địa chỉ quý vị có thể cần

Một địa chỉ mà quý vị có thể cần.
100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022

Hồ sơ quý vị nên lưu giữ

Thứ quý vị nên lưu giữ cho hồ sơ cá nhân.
100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022

Tờ lược toán mà quý vị có thể cần điền vào

Thứ quý vị có thể cần tính hoặc một tờ lược toán mà quý vị có thể cần hoàn tất và lưu lại trong hồ sơ của quý vị.
100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022

Số điện thoại

Số điện thoại quan trọng.
100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022

Mẹo

Thông tin hữu ích mà quý vị có thể cần.

 

Phần Một - Tờ Khai Thuế Thu Nhập

Bốn chương trong phần này cung cấp thông tin cơ bản về hệ thống thuế. Các chương này hướng dẫn quý vị những bước đầu tiên để điền một tờ khai thuế. Phần này cũng cung cấp thông tin về người phụ thuộc và trình bày các yêu cầu về lưu giữ hồ sơ, tính năng khai thuế điện tử (việc khai thuế qua mạng thông tin điện tử) của IRS, các khoản hình phạt nhất định và hai phương pháp được sử dụng để nộp thuế trong năm: thuế khấu lưu và ước tính.

Các bảng liệt kê của Mẫu 1040 và 1040-SR được giải thích trong những chương này là:

  • Bảng 1, Thu Nhập Bổ Sung và Điều Chỉnh Thu Nhập; và

  • Bảng 3 (Phần II), Khoản Thanh Toán Khác và Tín Thuế Có Thể Hoàn Lại.

1. Thông tin khai thuế

Quy định mới

Ngày đến hạn của tờ khai. Nộp Mẫu 1040 và 1040-SR trước ngày 18 tháng 4 thay vì ngày 15 tháng 4 tại vì lễ Ngày Giải Phóng tại Đặc Khu Columbia—cho dù quý vị không sống tại Đặc Khu Columbia. Nếu quý vị sống ở Maine hoặc Massachusetts, quý vị có thời hạn đến ngày 19 tháng 4, 2022. Đó là vì lễ Ngày của Người Yêu Nước ở những tiểu bang đó.

Đối tượng phải khai thuế. Nhìn chung, thu nhập quý vị có thể nhận được trước khi phải khai thuế đã tăng lên. Xem Bảng 1-1, Bảng 1-2, và Bảng 1-3 để biết số tiền cụ thể.

Nhắc nhở

Khai thuế trực tuyến. Thay vì nộp tờ khai thuế trên giấy, quý vị có thể nộp hồ sơ điện tử thông qua hệ thống khai thuế điện tử của IRS. Để biết thêm thông tin, vui lòng tham khảo mục Tại Sao Tôi Nên Khai Thuế Điện Tử, ở phần sau.

Truy cập tài khoản trực tuyến (chỉ áp dụng cho cá nhân đóng thuế). Truy cập IRS.gov/Account để truy cập thông tin về tài khoản thuế liên bang của quý vị một cách an toàn.

  • Xem số tiền quý vị nợ và phân tích theo năm thuế.

  • Xem chi tiết kế hoạch thanh toán hoặc đăng ký kế hoạch thanh toán mới.

  • Thực hiện thanh toán, xem lịch sử thanh toán 5 năm và mọi khoản thanh toán đang chờ xử lý hoặc đã lên lịch.

  • Truy cập hồ sơ thuế của quý vị, bao gồm dữ liệu quan trọng từ tờ khai thuế gần đây nhất, số tiền thanh toán tác động kinh tế của quý vị và bản ghi.

  • Xem bản sao điện tử của các thông báo được chọn lọc từ IRS.

  • Phê duyệt hoặc từ chối các yêu cầu ủy quyền từ các chuyên gia thuế.

  • Cập nhật địa chỉ của quý vị hoặc quản lý các cách liên lạc ưa chuộn của quý vị.

  • Truy cập trang IRS.gov/SecureAccess để tìm hiểu quy trình xác thực danh tính bắt buộc.

Thay đổi địa chỉ của quý vị. Nếu quý vị thay đổi địa chỉ, quý vị cần thông báo cho IRS. Quý vị có thể sử dụng Mẫu 8822 để thông báo cho IRS về thay đổi này. Xem Thay Đổi Địa Chỉ, trong mục Điều gì sẽ xảy ra sau khi tôi nộp tờ khai thuế.

Nhập số an sinh xã hội của quý vị. Quý vị phải nhập số an sinh xã hội (SSN) của mình vào khoảng trống được cung cấp trên tờ khai thuế. Nếu quý vị khai thuế chung, nhập các SSN tương ứng với thứ tự tên.

Ký gửi trực tiếp tiền hoàn thuế. Thay vì nhận séc giấy, quý vị có thể yêu cầu ký gửi trực tiếp tiền hoàn thuế vào tài khoản của quý vị mở tại ngân hàng hoặc tổ chức tài chính khác. Xem Ký Gửi Trực Tiếp trong mục Hoàn thuế. Nếu lựa chọn chuyển khoản hoàn thuế trực tiếp, quý vị có thể chia tiền hoàn thuế vào hai hoặc ba tài khoản.

Thanh toán trực tuyến hoặc qua điện thoại. Nếu nợ thuế bổ sung, quý vị có thể thanh toán trực tuyến hoặc qua điện thoại. Xem Phương Thức Thanh Toán, ở phần sau.

Thỏa thuận trả dần. Nếu quý vị không thể trả toàn bộ số tiền đến hạn theo tờ khai thuế, quý vị có thể đề nghị trả dần hàng tháng. Xem Thỏa Thuận Trả Dần, ở phần sau, trong mục Số Tiền Quý Vị Nợ. Quý vị có thể đăng ký trực tuyến thỏa thuận thanh toán nếu quý vị nợ thuế liên bang, tiền lãi và hình phạt.

Tự động gia hạn 6 tháng. Quý vị có thể được tự động gia hạn 6 tháng để nộp tờ khai thuế nếu trước ngày đến hạn khai thuế, quý vị nộp Mẫu 4868. Xem Tự Động Gia Hạn, ở phần sau.

Phục vụ trong khu vực chiến sự. Quý vị sẽ có thêm thời gian để giải quyết các vấn đề thuế của mình nếu quý vị là thành viên Lực Lượng Vũ Trang đã tham gia phục vụ trong khu vực chiến sự hoặc nếu quý vị đã phục vụ trong khu vực chiến sự hỗ trợ Lực Lượng Vũ Trang. Xem Cá Nhân Phục Vụ Trong Khu Vực Chiến Sự, trong mục Thời Điểm Nộp Tờ Khai Thuế.

Mã số người đóng thuế cho việc nhận con nuôi. Nếu trẻ được đưa đến nhà quý vị với mục đích nhận con nuôi hợp pháp và quý vị không kịp xin số an sinh xã hội cho trẻ để nộp tờ khai thuế, quý vị có thể xin mã số người đóng thuế cho việc nhận con nuôi (ATIN). Để biết thêm thông tin, xem Số An Sinh Xã Hội (SSN), ở phần sau.

Số nhận diện người đóng thuế cho người nước ngoài. Nếu quý vị hoặc người phụ thuộc của quý vị là người nước ngoài tạm trú hoặc thường trú không có và không đủ điều kiện xin cấp số an sinh xã hội, hãy nộp Mẫu W-7, Đơn Xin Cấp Mã Số Thuế Cá Nhân của IRS cho IRS. Để biết thêm thông tin, xem Số An Sinh Xã Hội (SSN), ở phần sau.

Gia hạn số nhận diện người đóng thuế cá nhân (ITIN). Một số ITIN phải được gia hạn. Nếu quý vị chưa sử dụng ITIN của mình trên tờ khai thuế Hoa Kỳ ít nhất một lần trong năm thuế 2018, 2019, hoặc 2020, mã số này sẽ hết hạn vào cuối năm 2021 và phải được gia hạn nếu quý vị cần nộp tờ khai thuế liên bang Hoa Kỳ trong năm 2022. Quý vị không cần gia hạn ITIN nếu quý vị không bắt buộc phải nộp tờ khai thuế liên bang. Quý vị có thể tìm hiểu thêm thông tin tại địa chỉ IRS.gov/ITIN. .

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
ITIN cấp trước năm 2013 đã hết hạn và phải gia hạn nếu quý vị cần nộp tờ khai thuế trong năm 2022. Nếu trước đó quý vị đã nộp đơn xin gia hạn và đã được chấp thuận, quý vị không cần phải gia hạn một lần nữa trừ khi quý vị chưa dùng ITIN của mình trên tờ khai thuế liên bang ít nhất một lần trong năm thuế 2018, 2019, hoặc 2020..

Nộp tờ khai phù phiếm. IRS đã công bố danh sách những lập trường được xác định là phù phiếm. Hình phạt do nộp tờ khai thuế phù phiếm là $5.000. Ngoài ra, mức phạt $5.000 sẽ áp dụng cho bản đệ trình phù phiếm khác. Để biết thêm thông tin, xem Hình Phạt Dân Sự, ở phần sau.

Giới thiệu

Chương này thảo luận về các chủ đề sau.

  • Quý vị có phải nộp tờ khai thuế không.

  • Cách nộp hồ sơ điện tử.

  • Cách nộp hồ sơ miễn phí.

  • Thời gian, cách thức và địa điểm nộp tờ khai thuế.

  • Điều gì xảy ra nếu quý vị nộp quá ít hoặc quá nhiều thuế.

  • Quý vị nên giữ những chứng từ nào và trong thời gian bao lâu.

  • Cách thay đổi tờ khai thuế mà quý vị đã nộp.

Tôi có phải Nộp Tờ Khai Thuế không?

Quý vị phải nộp tờ khai thuế thu nhập liên bang nếu quý vị là công dân hoặc cư dân Hoa Kỳ hoặc cư dân Puerto Rico đồng thời đáp ứng yêu cầu khai thuế cho bất kỳ hạng mục nào dưới đây áp dụng với quý vị.

  1. Các cá nhân nói chung. (Có những quy tắc đặc biệt áp dụng với người vợ/chồng còn lại, người thi hành, người quản lý, đại diện pháp lý, công dân Hoa Kỳ và cư dân sống bên ngoài lãnh thổ Hoa Kỳ, cư dân Puerto Rico và cá nhân có thu nhập từ tài sản có nguồn gốc Hoa Kỳ.)

  2. Người phụ thuộc.

  3. Một số trẻ em dưới 19 tuổi hoặc học sinh/sinh viên học toàn thời gian.

  4. Người tự kinh doanh.

  5. Người nước ngoài.

Yêu cầu khai thuế cho từng hạng mục được giải thích trong chương này.

Yêu cầu khai thuế sẽ áp dụng ngay cả khi quý vị không nợ thuế.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Ngay cả khi quý vị không phải nộp tờ khai thuế, sẽ có lợi cho quý vị nếu quý vị thực hiện việc này. Xem Đối Tượng Cần Nộp Tờ Khai Thuế, ở phần sau..

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Chỉ nộp một tờ khai thuế thu nhập liên bang trong năm bất kể quý vị có bao nhiêu công việc, nhận được bao nhiêu Mẫu W-2 hay đã sống ở bao nhiêu tiểu bang trong năm. Không nộp nhiều hơn một tờ khai thuế gốc trong cùng một năm, ngay cả khi quý vị chưa nhận được tiền hoàn thuế hoặc chưa nhận được phản hồi từ IRS sau khi quý vị nộp hồ sơ..

Cá nhân - Nói chung

Nếu quý vị là công dân hoặc cư dân Hoa Kỳ, việc quý vị có phải nộp tờ khai thuế hay không phụ thuộc vào ba yếu tố.

  1. Tổng thu nhập của quý vị.

  2. Tình trạng khai thuế của quý vị.

  3. Tuổi của quý vị.

Để tìm hiểu quý vị có phải nộp tờ khai thuế hay không, tham khảo Bảng 1-1, Bảng 1-2, và Bảng 1-3. Ngay cả khi không bảng nào cho thấy rằng quý vị phải nộp tờ khai thuế, quý vị có thể cần nộp tờ khai thuế để nhận tiền hoàn thuế. Xem Đối Tượng Cần Nộp Tờ Khai Thuế, ở phần sau.

Tổng thu nhập.

Bao gồm tất cả thu nhập mà quý vị nhận được dưới dạng tiền, hàng hóa, tài sản và dịch vụ không được miễn thuế. Cũng bao gồm thu nhập từ các nguồn bên ngoài Hoa Kỳ hoặc từ việc bán căn nhà chính của quý vị (ngay cả khi quý vị có thể loại trừ tất cả hoặc một phần). Bao gồm một phần trợ cấp an sinh xã hội của quý vị nếu:

  1. Quý vị đã lập gia đình, nộp tờ khai thuế riêng và quý vị chung sống với vợ/chồng của mình bất kỳ thời điểm nào trong năm 2021; hoặc

  2. Một nửa trợ cấp an sinh xã hội cộng với tổng thu nhập khác của quý vị và bất kỳ khoản tiền lãi miễn thuế nào lớn hơn $25.000 ($32.000 nếu vợ chồng khai chung hồ sơ thuế).

Nếu áp dụng (1) hoặc (2), tham khảo Hướng dẫn Mẫu 1040 hoặc Ấn Phẩm 915, Quyền Lợi An Sinh Xã Hội và Quyền Lợi Tương Đương Hưu Trí Đường Sắt, để biết mức quyền lợi an sinh xã hội mà quý vị phải tính vào tổng thu nhập.

Các loại thu nhập phổ biến được thảo luận trong Phần 2 của ấn phẩm này.

Tiểu bang áp dụng quy định tài sản chung của vợ chồng.

Các tiểu bang áp dụng quy định tài sản chung của vợ chồng bao gồm Arizona, California, Idaho, Louisiana, Nevada, New Mexico, Texas, Washington, và Wisconsin. Nếu quý vị và vợ/chồng sống tại tiểu bang áp dụng quy định tài sản chung của vợ chồng, quý vị thường phải tuân theo luật tiểu bang để xác định đâu là tài sản chung của vợ chồng và đâu là thu nhập riêng. Để biết chi tiết, xem Mẫu 8958 và Ấn Phẩm 555.

Người cùng chung sống ở Nevada, Washington và California.

Người cùng chung sống đã đăng ký ở Nevada, Washington hoặc California thường phải khai báo một nửa thu nhập chung của cá nhân và người cùng chung sống. Xem Ấn Phẩm 555.

Cá nhân tự kinh doanh.

Nếu quý vị là người tự doanh, tổng thu nhập của quý vị bao gồm số tiền ở dòng 7 của Bảng C (Mẫu 1040), Lãi hoặc Lỗ Từ Hoạt Động Kinh Doanh; và dòng 9 của Bảng F (Mẫu 1040), Lãi hoặc Lỗ Từ Hoạt Động Nông Nghiệp. Xem Người Tự Kinh Doanh, ở phần sau để tìm hiểu thêm thông tin về yêu cầu khai thuế của quý vị.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu quý vị không khai báo tất cả thu nhập từ hoạt động tự kinh doanh của mình, mức quyền lợi an sinh xã hội của quý vị có thể thấp hơn khi quý vị nghỉ hưu..

Tình trạng khai thuế.

Tình trạng khai thuế của quý vị phụ thuộc vào việc quý vị còn độc thân hay đã kết hôn và hoàn cảnh gia đình của quý vị. Tình trạng khai thuế của quý vị được xác định vào ngày cuối cùng trong năm chịu thuế của quý vị, tức ngày 31 tháng 12 đối với hầu hết người đóng thuế. Xem chương 2 để tìm hiểu về từng tình trạng khai thuế.

Tuổi.

Nếu quý vị từ 65 tuổi trở lên tại thời điểm cuối năm, thông thường quý vị có thể có mức tổng thu nhập cao hơn những người đóng thuế khác trước khi quý vị phải khai thuế. Xem Bảng 1-1. Quý vị được coi là 65 tuổi vào ngày trước sinh nhật lần thứ 65 của quý vị. Ví dụ: nếu sinh nhật lần thứ 65 của quý vị là ngày 1 tháng 1 năm 2022, thì trong năm 2021 quý vị được coi là 65 tuổi.

Bảng 1-1. Yêu Cầu Khai Thuế Năm 2021 đối với Hầu Hết Người Nộp Thuế

NẾU trạng thái khai thuế của quý vị là... VÀ tại thời điểm cuối năm 2020 quý vị
...*
THÌ hãy nộp tờ khai thuế nếu
tổng thu nhập của quý vị
đạt tối thiểu...**
Độc thân dưới 65 tuổi $12.550  
  65 tuổi trở lên $14.250  
Vợ chồng khai chung hồ sơ thuế*** dưới 65 tuổi (cả hai vợ chồng) $25.100  
  65 tuổi trở lên (vợ/chồng) $26.450  
  65 tuổi trở lên (cả hai vợ chồng) $27.800  
Vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế ở độ tuổi bất kỳ $5  
Chủ gia đình dưới 65 tuổi $18.800  
  65 tuổi trở lên $20.500  
Người góa vợ/chồng đủ điều kiện dưới 65 tuổi $25.100  
65 tuổi trở lên $26.450  

* Nếu quý vị sinh ngày 1 tháng 1 năm 1957, quý vị được coi là 65 tuổi tại thời điểm cuối năm 2021. (Nếu vợ/chồng của quý vị qua đời trong năm 2021 hoặc nếu quý vị đang chuẩn bị tờ khai thuế cho người đã qua đời trong năm 2021, tham khảo Ấn Phẩm 501.)
** Tổng thu nhập nghĩa là tất cả thu nhập mà quý vị nhận được dưới dạng tiền, hàng hóa, tài sản và dịch vụ không được miễn thuế, bao gồm thu nhập từ các nguồn bên ngoài Hoa Kỳ hoặc từ việc bán căn nhà chính của quý vị (ngay cả khi quý vị có thể loại trừ tất cả hoặc một phần). Không bao gồm trợ cấp an sinh xã hội của quý vị trừ khi (a) quý vị là đối tượng vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế và đã sống với vợ/chồng của mình tại bất kỳ thời điểm nào trong năm 2021; hoặc (b) một nửa trợ cấp an sinh xã hội cộng với thu nhập khác và tiền lãi miễn thuế của quý vị lớn hơn $25.000 ($32.000 đối với trường hợp vợ chồng khai chung hồ sơ thuế). Nếu áp dụng (a) hoặc (b), tham khảo Hướng Dẫn Mẫu 1040 hoặc Ấn Phẩm 915 để tính phần quyền lợi an sinh xã hội chịu thuế mà quý vị phải tính vào tổng thu nhập. Tổng thu nhập bao gồm lãi, nhưng không bao gồm lỗ, theo báo cáo trên Mẫu 8949 hoặc Bảng D. Tổng thu nhập từ hoạt động kinh doanh, ví dụ số tiền trên Bảng C, dòng 7, hoặc Bảng F, dòng 9. Tuy nhiên, khi tính tổng thu nhập, không trừ các khoản lỗ để giảm thu nhập, bao gồm bất kỳ khoản lỗ nào trên Bảng C, dòng 7, hoặc Bảng F, dòng 9.
*** Nếu quý vị không sống với vợ/chồng tại thời điểm cuối năm 2021 (hoặc vào ngày vợ/chồng của quý vị qua đời) và tổng thu nhập của quý vị ở mức tối thiểu là $5, quý vị phải nộp tờ khai thuế bất kể tuổi tác của quý vị.

Người vợ/chồng còn lại, Người thi hành, Người quản lý, và Đại diện pháp lý

Quý vị phải nộp tờ khai thuế cuối cùng cho người quá cố (một người đã qua đời) nếu đáp ứng hai điều kiện sau.

  • Quý vị là vợ/chồng còn lại, người thi hành, người quản lý hoặc đại diện pháp lý.

  • Người quá cố đáp ứng yêu cầu khai thuế vào ngày qua đời.

Để biết thêm thông tin về quy tắc nộp tờ khai thuế cuối cùng cho người quá cố, tham khảo Ấn Phẩm 559.

Công Dân Hoa Kỳ và Thường Trú Nhân Người Nước Ngoài Ở Nước Ngoài

Để xác định quý vị có phải nộp tờ khai thuế hay không, tính vào tổng thu nhập của quý vị bất kỳ khoản thu nhập nào mà quý vị nhận được từ nước ngoài, bao gồm thu nhập có thể loại trừ theo điều khoản miễn thuế đối với thu nhập do lao động ở nước ngoài. Để tìm hiểu thông tin về các quy định thuế đặc biệt có thể áp dụng đối với quý vị, tham khảo Ấn Phẩm 54. Ấn Phẩm này được đăng tải trực tuyến đồng thời được cung cấp tại hầu hết các đại sứ quán và lãnh sự quán Hoa Kỳ. Xem Cách Nhận Trợ Giúp Về Thuế ở mặt sau của ấn phẩm này.

Cư dân Puerto Rico

Nếu quý vị là công dân Hoa Kỳ đồng thời là cư dân hợp pháp của Puerto Rico, quý vị thường phải nộp tờ khai thuế thu nhập Hoa Kỳ cho năm mà quý vị đáp ứng yêu cầu về thu nhập. Quy định này bổ sung cho yêu cầu pháp lý mà theo đó quý vị có thể phải nộp tờ khai thuế thu nhập với Puerto Rico.

Nếu quý vị là cư dân Puerto Rico trong cả năm, tổng thu nhập tại Hoa Kỳ của quý vị không bao gồm thu nhập từ các nguồn bên trong
Puerto Rico. Tuy nhiên, tổng thu nhập của quý vị sẽ bao gồm phần thu nhập mà quý vị nhận được cho những dịch vụ mà quý vị cung cấp với tư cách là nhân viên của Hoa Kỳ hoặc một cơ quan Hoa Kỳ. Nếu quý vị nhận thu nhập từ các nguồn Puerto Rico không chịu thuế Hoa Kỳ, quý vị phải giảm mức khấu trừ thuế tiêu chuẩn của mình. Vì vậy, mức thu nhập mà quý vị phải có trước khi bắt buộc nộp tờ khai thuế thu nhập Hoa Kỳ thấp hơn số tiền quy định ở Bảng 1-1 hoặc Bảng 1-2. Để biết thêm thông tin, xem Ấn Phẩm 570.

Cá nhân có thu nhập từ tài sản Hoa Kỳ

Nếu quý vị có thu nhập từ Guam, Khối Thịnh Vượng Chung Quần Đảo Bắc Mariana, Samoa thuộc Hoa Kỳ hoặc Quần Đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ, các quy tắc đặc biệt có thể áp dụng khi xác định liệu quý vị có phải nộp tờ khai thuế thu nhập liên bang Hoa Kỳ hay không. Ngoài ra, quý vị có thể phải khai thuế với chính quyền từng đảo. Xem Ấn Phẩm 570 để tìm hiểu thêm thông tin.

Người phụ thuộc

Nếu quý vị là người phụ thuộc (đối tượng đáp ứng phép thử người phụ thuộc trong chương 3), tham khảo Bảng 1-2 để tìm hiểu liệu quý vị có phải nộp tờ khai thuế hay không. Quý vị phải khai thuế nếu tình huống của quý vị được mô tả trong Bảng 1-3.

Trách nhiệm của cha mẹ.

Thông thường, trẻ em chịu trách nhiệm nộp tờ khai thuế của bản thân và nộp số thuế trên tờ khai thuế. Nếu trẻ phụ thuộc phải nộp tờ khai thuế thu nhập nhưng không thể nộp do tuổi tác hoặc bất kỳ lý do nào khác, thì cha mẹ, người giám hộ hoặc người chịu trách nhiệm pháp lý khác phải nộp tờ khai thuế cho trẻ. Nếu trẻ không thể ký tờ khai thuế, thì cha mẹ hoặc người giám hộ phải ký tên của trẻ, tiếp đó ghi “By (chữ ký của quý vị), parent for minor child (Bởi (chữ ký của quý vị), cha mẹ của trẻ vị thành niên).”

Thu nhập của trẻ em.

Số tiền trẻ kiếm được từ hoạt động cung cấp dịch vụ được tính vào tổng thu nhập của trẻ chứ không tính vào tổng thu nhập của cha mẹ. Quy tắc này được áp dụng ngay cả khi theo pháp luật địa phương, cha mẹ của trẻ có quyền đối với thu nhập của con và có thể thực sự đã nhận khoản thu nhập này. Nhưng nếu trẻ không nộp thuế đến hạn trên thu nhập của mình, cha mẹ sẽ phải chịu trách nhiệm đối với khoản thuế này.

Một Số Trẻ Em Dưới 19 Tuổi hoặc Học Sinh/Sinh Viên Học Toàn Thời Gian

Nếu thu nhập duy nhất của trẻ là tiền lãi và cổ tức (bao gồm phân phối lợi nhuận đầu tư và cổ tức Quỹ Thường Trực Tiểu Bang Alaska), trẻ dưới 19 tuổi tại thời điểm cuối năm 2021 hoặc là học sinh/sinh viên học toàn thời gian dưới 24 tuổi tại thời điểm cuối năm 2021 đồng thời đáp ứng một số điều kiện khác, cha mẹ có thể lựa chọn tính thu nhập của trẻ vào tờ khai thuế của mình. Trong trường hợp này, trẻ không phải nộp tờ khai thuế. Xem Lựa Chọn Dành Cho Cha Mẹ Khi Khai Báo Lợi Nhuận và Cổ Tức Của Con tại Ấn Phẩm 929, Quy Định Thuế Dành Cho Trẻ Em Và Người Phụ Thuộc.

Người tự kinh doanh

Quý vị là người tự kinh doanh nếu quý vị:

  • Thực hiện hoạt động thương mại hay kinh doanh với tư cách doanh nghiệp tư nhân do một người làm chủ,

  • Là một người làm việc theo hợp đồng độc lập,

  • Là thành viên của công ty hợp doanh, hoặc

  • Đang tự kinh doanh dưới bất kỳ hình thức nào khác.

Tự kinh doanh có thể bao gồm công việc ngoài hoạt động thương mại toàn thời gian thông thường của quý vị, ví dụ như công việc bán thời gian mà quý vị làm ở nhà hoặc ngoài công việc thường xuyên của quý vị.

Quý vị phải nộp tờ khai thuế nếu tổng thu nhập của quý vị bằng tối thiểu mức thu nhập yêu cầu khai thuế cho tình trạng khai thuế và độ tuổi của quý vị (được trình bày trong Bảng 1-1). Ngoài ra, quý vị phải nộp Mẫu 1040 hoặc 1040-SR và Bảng SE (Mẫu 1040), Thuế Tự Doanh, nếu:

  1. Thu nhập ròng của quý vị từ việc tự kinh doanh (không bao gồm thu nhập của nhân viên nhà thờ) là $400 trở lên, hoặc

  2. Quý vị có thu nhập nhân viên nhà thờ từ $108,28 trở lên. (Xem Bảng 1-3.)

Sử dụng Bảng SE (Mẫu 1040) để tính thuế tự doanh của quý vị. Thuế tự kinh doanh tương ứng với thuế an sinh xã hội và Medicare khấu lưu từ tiền lương của người lao động. Để biết thêm thông tin về loại thuế này, tham khảo Ấn Phẩm 334, Hướng Dẫn Thuế cho Cơ Sở Kinh Doanh Cỡ Nhỏ.

Nhân viên của chính phủ nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế.

Nếu quý vị là công dân Hoa Kỳ làm việc tại Hoa Kỳ cho tổ chức quốc tế, chính phủ nước ngoài hoặc cơ quan thuộc sở hữu hoàn toàn của chính phủ nước ngoài và đơn vị sử dụng lao động của quý vị không phải khấu lưu thuế an sinh xã hội và Medicare từ tiền lương của quý vị, thì quý vị phải tính thu nhập từ các dịch vụ thực hiện ở Hoa Kỳ vào thu nhập ròng từ công việc tự kinh doanh.

Mục sư.

Quý vị phải tính thu nhập từ các dịch vụ mà quý vị đã thực hiện với tư cách là mục sư vào thu nhập ròng từ công việc tự kinh doanh, trừ trường hợp quý vị được miễn thuế tự kinh doanh. Quy tắc này đồng thời áp dụng đối với y sĩ Khoa Học Cơ Đốc và các thành viên của dòng tu, những người không tuyên thệ sống trong nghèo khó. Để biết thêm thông tin, xem Ấn Phẩm 517.

Bảng 1-2. Yêu Cầu Khai Thuế Năm 2021 đối với Người Phụ Thuộc

Xem chương 3 để tìm hiểu điều kiện để một người có thể xin xét quý vị là người phụ thuộc.

Nếu cha mẹ của quý vị (hoặc người khác) có thể xin xét quý vị là người phụ thuộc, hãy sử dụng bảng này để tìm hiểu liệu quý vị có phải nộp tờ khai thuế hay không. (Xem Bảng 1-3 để biết các tình huống khác khi quý vị phải khai thuế.)
Trong bảng này, thu nhập không do lao động bao gồm tiền lãi chịu thuế, cổ tức thông thường và phân phối lợi nhuận đầu tư. Ngoài ra, thu nhập không do lao động còn bao gồm phụ cấp thất nghiệp, quyền lợi an sinh xã hội chịu thuế, hưu bổng, niên kim và phân phối thu nhập không do lao động từ quỹ tín thác. Thu nhập do lao động bao gồm tiền lương, tiền công, tiền boa, phí dịch vụ chuyên môn, học bổng và trợ cấp học tập nghiên cứu chịu thuế. (Xem Học bổng và trợ cấp học tập nghiên cứu ở chương 8.) Tổng thu nhập là tổng thu nhập do lao động và thu nhập không do lao động của quý vị.
Người phụ thuộc độc thân-Quý vị 65 tuổi trở lên hoặc bị mù?
Không. Quý vị phải nộp tờ khai thuế nếu bất kỳ điều kiện nào dưới đây là đúng.
    Thu nhập không do lao động của quý vị cao hơn mức $1.100.
    Thu nhập do lao động của quý vị cao hơn mức $12.550.
    Tổng thu nhập của quý vị cao hơn mức lớn hơn giữa:
      $1.100, hoặc
      Thu nhập do lao động của quý vị (tối đa $12.200) cộng $350.
Có. Quý vị phải nộp tờ khai thuế nếu bất kỳ điều kiện nào dưới đây là đúng.
    Thu nhập không do lao động của quý vị cao hơn mức $2.800 ($4.500 với đối tượng 65 tuổi trở lên bị mù).
    Thu nhập do lao động của quý vị cao hơn mức $14.200 ($15.950 với đối tượng 65 tuổi trở lên bị mù).
    Tổng thu nhập của quý vị cao hơn mức lớn hơn giữa:
      $2.800 ($4.500 với đối tượng 65 tuổi trở lên bị mù), hoặc
      Thu nhập do lao động của quý vị (tối đa $12.200) cộng $2.050 ($3.750 với đối tượng 65 tuổi trở lên bị mù).
Người phụ thuộc đã kết hôn- Quý vị 65 tuổi trở lên hoặc bị mù?
Không. Quý vị phải nộp tờ khai thuế nếu bất kỳ điều kiện nào dưới đây là đúng.
    Thu nhập không do lao động của quý vị cao hơn mức $1.100.
    Thu nhập do lao động của quý vị cao hơn mức $12.550.
    Tổng thu nhập của quý vị tối thiểu là $5 và vợ/chồng của quý vị nộp tờ khai thuế riêng đồng thời khấu trừ từng khoản.
    Tổng thu nhập của quý vị cao hơn mức lớn hơn giữa:
      $1.100, hoặc
      Thu nhập do lao động của quý vị (tối đa $12.200) cộng $350.
Có. Quý vị phải nộp tờ khai thuế nếu bất kỳ điều kiện nào dưới đây là đúng.
    Thu nhập không do lao động của quý vị cao hơn mức $2.450 ($3.800 với đối tượng 65 tuổi trở lên bị mù).
    Thu nhập do lao động của quý vị cao hơn mức $13.900 ($15.250 với đối tượng 65 tuổi trở lên bị mù).
    Tổng thu nhập của quý vị tối thiểu là $5 và vợ/chồng của quý vị nộp tờ khai thuế riêng đồng thời khấu trừ từng khoản.
    Tổng thu nhập của quý vị cao hơn mức lớn hơn giữa:
      $2.450 ($3.800 với đối tượng 65 tuổi trở lên bị mù), hoặc
      Thu nhập do lao động của quý vị (tối đa $12.200) cộng $1.700 ($3.050 với đối tượng 65 tuổi trở lên bị mù).

Người nước ngoài

Tình trạng người nước ngoài của quý vị (thường trú, tạm trú hoặc tình trạng kép) quyết định quý vị có phải nộp tờ khai thuế thu nhập hay không và bằng cách nào.

Các quy tắc được sử dụng để xác định tình trạng người nước ngoài của quý vị được đề cập trong Ấn Phẩm 519, Hướng Dẫn Thuế Hoa Kỳ cho Người Nước Ngoài.

Thường trú nhân người nước ngoài.

Nếu quý vị là thường trú nhân người nước ngoài trong cả năm, quý vị phải nộp tờ khai thuế theo các quy tắc tương tự áp dụng đối với công dân Hoa Kỳ. Sử dụng những biểu mẫu được đề cập trong ấn phẩm này.

Người nước ngoài tạm trú.

Nếu quý vị là người nước ngoài tạm trú, quy tắc và biểu mẫu thuế áp dụng cho quý vị khác với quy tắc và biểu mẫu áp dụng cho công dân Hoa Kỳ và thường trú nhân người nước ngoài. Xem Ấn Phẩm 519 để tìm hiểu liệu luật thuế thu nhập Hoa Kỳ có áp dụng với quý vị hay không và quý vị cần nộp những biểu mẫu nào.

Người đóng thuế có tình trạng kép.

Nếu quý vị là thường trú nhân người nước ngoài trong một phần của năm tính thuế đồng thời là người nước ngoài tạm trú trong phần còn lại của năm, thì quý vị là người đóng thuế có tình trạng kép. Những quy tắc khác nhau sẽ áp dụng cho mỗi phần của năm. Để tìm hiểu thông tin về người đóng thuế có tình trạng kép, tham khảo Ấn Phẩm 519.

Bảng 1-3. Các Tình Huống Khác Mà Quý Vị Phải Nộp Tờ Khai Thuế Năm 2021

Bảng .

Quý vị phải nộp tờ khai thuế nếu có bất kỳ điều kiện nào trong bảy điều kiện dưới đây áp dụng cho năm 2020.
1.   Quý vị nợ thuế đặc biệt, bao gồm bất kỳ khoản nào dưới đây.
  a. Thuế tối thiểu thay thế.
  b. Thuế bổ sung đối với chương trình đủ điều kiện, bao gồm trương mục hưu trí cá nhân (IRA) hoặc tài khoản được ưu đãi thuế khác. Nhưng nếu quý vị nộp tờ khai thuế chỉ vì quý vị nợ khoản thuế này, quý vị có thể nộp riêng Mẫu 5329.
  c. Thuế lao động của hộ gia đình. Nhưng nếu quý vị nộp tờ khai thuế chỉ vì quý vị nợ khoản thuế này, quý vị có thể nộp riêng Bảng H.
  d. Thuế an sinh xã hội và Medicare trên tiền boa mà quý vị không báo cáo cho đơn vị sử dụng lao động hoặc tiền lương quý vị nhận được từ đơn vị sử dụng lao động không khấu lưu thuế này.
  e. Các khoản thuế phải nộp, bao gồm thuế an sinh xã hội và Medicare chưa thu hoặc thuế RRTA trên tiền boa mà quý vị đã báo cáo cho đơn vị sử dụng lao động của mình trên bảo hiểm nhân thọ theo nhóm có kỳ hạn và thuế bổ sung đối với tài khoản tiết kiệm dành cho sức khỏe. Xem hướng dẫn cho Bảng 2 (Mẫu 1040), dòng 8.
  f. Thuế tính từ đầu. Xem hướng dẫn cho Mẫu 1040 và 1040-SR, dòng 16 và Bảng 2 (Mẫu 1040), dòng 10 đến 18.
2.   Quý vị (hoặc vợ/chồng của quý vị, nếu nộp tờ khai thuế chung) đã nhận phân bổ từ tài khoản tiết kiệm dành cho sức khỏe, Chương trình tiết kiệm miễn thuế Archer MSA hoặc Tài khoản Tiết kiệm Y tế Medicare Advantage.
3.   Quý vị có thu nhập ròng từ công việc tự kinh doanh ở mức tối thiểu $400.
4.   Quý vị nhận mức lương từ $108,28 trở lên từ nhà thờ hoặc tổ chức đủ điều kiện do nhà thờ kiểm soát được miễn thuế an sinh xã hội của đơn vị sử dụng lao động và Medicare.
5.   Tiền trả trước tín thuế bảo phí đã được thanh toán cho quý vị, vợ/chồng của quý vị hoặc người phụ thuộc đã đăng ký bảo hiểm sức khỏe trên thị trường. Quý vị hoặc bất cứ ai đã đăng ký cho quý vị sẽ nhận được Mẫu 1095-A cho biết số tiền trả trước.
6.   Tiền trả trước tín thuế bảo hiểm y tế đã được thanh toán cho quý vị, vợ/chồng của quý vị hoặc người phụ thuộc. Quý vị hoặc bất cứ ai đã đăng ký cho quý vị sẽ nhận được Mẫu 1099-H cho biết số tiền trả trước.
7.   Quý phải tính số tiền này vào thu nhập theo mục 965 hoặc quý vị có nghĩa vụ thuế ròng theo mục 965 mà quý đang trả dần theo mục 965(h) hoặc được hoãn bằng cách thực hiện lựa chọn theo mục 965(i).

 

Đối Tượng Nên Nộp Tờ Khai Thuế

Ngay cả khi quý vị không bắt buộc phải khai thuế, quý vị vẫn nên nộp tờ khai thuế thu nhập liên bang để nhận tiền hoàn thuế nếu bất kỳ điều kiện nào dưới đây áp dụng.

  1. Quý vị có khoản khấu lưu thuế thu nhập liên bang hoặc đã nộp thuế ước tính.

  2. Quý vị đủ điều kiện hưởng tín thuế thu nhập từ việc làm. Tham khảo Ấn Phẩm 596, Tín Thuế Thu Nhập Từ Việc Làm (EIC), để biết thêm thông tin.

  3. Quý vị đủ điều kiện hưởng tín thuế trẻ em hoàn lại hoặc tín thuế trẻ em bổ sung. Xem chương 14 để tìm hiểu thêm thông tin.

  4. Quý vị đủ điều kiện hưởng tín thuế bảo phí. Tham khảo Ấn Phẩm 974, Tín Thuế Bảo Phí (PTC), để biết thêm thông tin.

  5. Quý vị đủ điều kiện hưởng tín thuế bảo hiểm y tế. Xem Mẫu 8885, Tiền Thuế Miễn Trừ Về Bao Trả Cho Dịch Vụ Sức Khỏe và các hướng dẫn trong mẫu này, để biết thêm thông tin.

  6. Quý vị đủ điều kiện hưởng tín thuế cơ hội Mỹ. Tham khảo Ấn Phẩm 970, Mức Thuế Được Miễn cho Giáo Dục, và để biết thêm thông tin.

  7. Quý vị đủ điều kiện hưởng tín thuế liên bang đối với nhiên liệu. Xem chương 13 để tìm hiểu thêm thông tin.

  8. Quý vị đủ điều kiện hưởng tín thuế trẻ em và chăm sóc người phụ thuộc

Mẫu 1040 hoặc 1040-SR

Sử dụng Mẫu 1040 hoặc 1040-SR để nộp tờ khai thuế. (Tuy nhiên, nên tham khảo thêm mục Tại Sao Tôi Nên Khai Thuế Điện Tử, ở phần sau.)

Quý vị có thể sử dụng Mẫu 1040 hoặc 1040-SR để báo cáo tất cả các loại thu nhập, khấu trừ và tín thuế.

Tại Sao Tôi Nên Khai Thuế Điện Tử?

Khai thuế điện tử

Nếu tổng thu nhập đã điều chỉnh (AGI) của quý vị nhỏ hơn một số tiền nhất định, quý vị đủ điều kiện sử dụng Free File, dịch vụ phần mềm thuế miễn phí do đối tác của IRS cung cấp, để chuẩn bị và nộp tờ khai thuế điện tử miễn phí. Nếu thu nhập của quý vị cao hơn số tiền này, quý vị vẫn đủ điều kiện nhận mẫu Free File có thể điền thông tin, phiên bản điện tử của các biểu mẫu bằng giấy của IRS. Bảng 1-4 liệt kê cách thức miễn phí để khai thuế điện tử.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Hệ thống khai thuế điện tử của IRS sử dụng tự động hóa để thay thế hầu hết các bước thủ công cần thiết để xử lý tờ khai thuế trên giấy. Do đó, việc xử lý tờ khai thuế điện tử sẽ nhanh hơn và chính xác hơn so với quy trình xử lý tờ khai thuế trên giấy. Tuy nhiên, giống như tờ khai thuế trên giấy, quý vị có trách nhiệm đảm bảo rằng tờ khai thuế của quý vị chứa thông tin chính xác và được nộp đúng hạn..

Nếu tờ khai thuế của quý vị được nộp thông qua hệ thống khai thuế điện tử của IRS, quý vị sẽ nhận được xác nhận rằng tờ khai thuế của quý vị đã được nhận. Nếu quý vị nợ thuế, quý vị có thể khai thuế điện tử và nộp thuế điện tử. IRS đã xử lý hơn một tỷ tờ khai thuế điện tử một cách an toàn và bảo mật. Việc sử dụng hệ thống khai thuế điện tử không ảnh hưởng đến cơ hội được IRS kiểm tra tờ khai thuế của quý vị.

Yêu cầu về chữ ký trên tờ khai thuế điện tử.

Để khai thuế bằng phương thức điện tử, quý vị phải ký điện tử trên tờ khai thuế bằng mã số nhận diện cá nhân (PIN). Nếu quý vị khai thuế trực tuyến, quý vị phải sử dụng mã PIN Tự Chọn. Đối với năm 2021, nếu chúng tôi cấp cho quý vị mã số nhận dạng cá nhân bảo vệ danh tính (IP PIN) (như được mô tả chi tiết hơn bên dưới), quý vị phải điền đủ sáu chữ số của mã IP PIN vào ô mã IP PIN bên cạnh chỗ điền nghề nghiệp để hoàn thiện chữ ký điện tử của quý vị. Việc không cung cấp mã IP PIN đã phát hành trên tờ khai thuế điện tử sẽ dẫn đến chữ ký không hợp lệ và tờ khai bị từ chối. Nếu quý vị đang khai thuế chung và cả hai người đóng thuế đã được cấp mã IP PIN, hãy nhập cả hai mã IP PIN vào khoảng trống quy định. Nếu quý vị khai thuế điện tử thông qua người hành nghề thuế, quý vị có thể sử dụng mã PIN Tự Chọn hoặc mã PIN Người Hành Nghề.

Mã PIN Tự Chọn.

Phương thức mã PIN Tự Chọn cho phép quý vị tạo mã PIN của riêng mình. Nếu quý vị là vợ chồng khai chung hồ sơ thuế, quý vị và vợ/chồng của quý vị cần tạo mã PIN cho mỗi người và nhập hai mã PIN này làm chữ ký điện tử.

Mã PIN là kết hợp năm chữ số bất kỳ mà quý vị lựa chọn ngoại trừ năm số không. Nếu quý vị sử dụng mã PIN, quý vị sẽ không phải ký và gửi bất kỳ biểu mẫu nào - kể cả Mẫu W-2.

Tờ khai thuế điện tử của quý vị chỉ được coi là tờ khai có chữ ký hợp lệ khi có mã PIN; họ; ngày sinh; IP PIN của quý vị, nếu có; và tổng thu nhập đã điều chỉnh (adjusted gross income, AGI) từ tờ khai thuế thu nhập liên bang năm 2020 đã nộp ban đầu của quý vị, nếu có. Nếu khai chung, tờ khai thuế điện tử của quý vị cũng phải có mã PIN; họ; ngày sinh; IP PIN của vợ/chồng quý vị, nếu có; và AGI, nếu có, để được coi là đã có chữ ký hợp lệ. Không sử dụng AGI trên hồ sơ đã sửa đổi (Mẫu 1040-X) hoặc sửa lỗi chiết tính do IRS thực hiện. AGI là số tiền hiển thị trên Mẫu 1040 năm 2020 hoặc Mẫu 1040-SR, dòng 11. Nếu không có sẵn tờ khai thuế thu nhập năm 2020, quý vị có thể yêu cầu bản ghi thông qua công cụ tự phục vụ tự động của chúng tôi. Truy cập IRS.gov/Transcript. (Nếu quý vị đã nộp hồ sơ điện tử vào năm trước, quý vị và người vợ/chồng nộp chung có thể sử dụng mã PIN của năm trước để xác minh danh tính của mình thay vì sử dụng AGI của năm trước. Mã PIN của năm trước là mã PIN gồm năm chữ số mà quý vị đã sử dụng để ký điện tử trên tờ khai thuế năm 2020 của mình.) Quý vị cũng sẽ được yêu cầu nhập ngày sinh của mình.

Bảng 1-4. Cách thức miễn phí để khai thuế điện tử

Sử dụng Free File để nhận phần mềm thuế miễn phí và khai thuế điện tử miễn phí.
Đối tác của IRS cung cấp miễn phí các sản phẩm có thương hiệu.
Nhiều người đóng thuế đủ điều kiện sử dụng phần mềm Free File.
Tất cả mọi người đủ điều kiện sử dụng các Mẫu Free File Có Thể Điền Thông Tin, phiên bản điện tử của các biểu mẫu bằng giấy của IRS.
Phần mềm Free File và các Mẫu Free File Có Thể Điền Thông Tin chỉ được cung cấp tại địa chỉ IRS.gov/FreeFile.
Sử dụng VITA/TCE để nhận trợ giúp miễn phí về thuế từ các tình nguyện viên và khai thuế điện tử miễn phí.
Các tình nguyện viên chuẩn bị tờ khai thuế của quý vị và khai thuế điện tử miễn phí.
Một số địa điểm còn cung cấp phần mềm tự khai.
Quý vị đủ điều kiện dựa trên thu nhập hoặc tuổi của quý vị.
Các địa điểm được đặt trên toàn quốc. Tìm địa điểm gần quý vị bằng cách truy cập IRS.gov/VITA.
 

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Quý vị không thể sử dụng phương thức mã PIN Tự Chọn nếu quý vị là người nộp tờ khai thuế lần đầu dưới 16 tuổi tại thời điểm cuối năm 2021..

Mã PIN Người Hành Nghề.

Phương thức mã PIN Người Hành Nghề cho phép quý vị ủy quyền cho người hành nghề thuế nhập hoặc tạo mã PIN của quý vị. Tờ khai thuế điện tử của quý vị chỉ được coi là tờ khai có chữ ký hợp lệ khi có mã PIN; họ; ngày sinh; IP PIN của quý vị, nếu có. Nếu khai chung, tờ khai thuế điện tử của quý vị cũng phải có mã PIN; họ; ngày sinh và IP PIN của vợ/chồng quý vị, nếu có, để được coi là tờ khai thuế đã có chữ ký hợp lệ. Người hành nghề có thể cung cấp cho quý vị thông tin chi tiết.

Mẫu 8453.

Quý vị phải gửi Mẫu 8453 bằng giấy nếu quý vị phải đính kèm một số biểu mẫu nhất định hoặc những tài liệu khác không thể nộp dưới hình thức điện tử. Để biết chi tiết, xem Mẫu 8453. Để biết thêm thông tin, truy cập IRS.gov/efile.

Mã PIN Bảo Vệ Danh Tính.

Nếu IRS cấp cho quý vị số nhận diện cá nhân bảo vệ danh tính (IP PIN), nhập mã này vào khoảng trống được cung cấp trên mẫu đơn khai thuế của quý vị. Nếu IRS không cung cấp cho quý vị mã số này, để trống những khoảng trống này. Để biết thêm thông tin, xem Hướng Dẫn cho Mẫu 1040.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Tất cả người đóng thuế hiện đủ điều kiện nhận mã IP PIN. Để biết thêm thông tin, xem Ấn Phẩm 5477. Để nộp đơn xin IP PIN, đi đến IRS.gov/IPPIN và dùng công cụ Nhận IP PIN.

Giấy ủy quyền.

Nếu đại lý ký tờ khai thuế cho quý vị, quý vị phải nộp giấy ủy quyền (POA). Đính kèm POA vào Mẫu 8453 và nộp theo hướng dẫn của biểu mẫu đó. Xem Chữ ký, ở phần sau để tìm hiểu thêm thông tin về POA.

Tờ khai thuế tiểu bang.

Ở hầu hết các tiểu bang, quý vị có thể nộp tờ khai thuế tiểu bang điện tử đồng thời với tờ khai thuế liên bang của mình. Để biết thêm thông tin, hãy tham vấn văn phòng IRS địa phương, cơ quan thuế tiểu bang, chuyên gia thuế hoặc truy cập trang web IRS tại địa chỉ IRS.gov/efile.

Hoàn thuế.

Quý vị có thể nhận séc hoàn thuế gửi qua đường bưu điện hoặc quý vị có thể nhận tiền hoàn thuế trực tiếp vào tài khoản chi trả bằng séc hoặc tài khoản tiết kiệm của mình hoặc chia vào hai hay ba tài khoản. Với khai thuế điện tử, tiền hoàn thuế của quý vị sẽ được trả nhanh hơn so với khi quý vị nộp tờ khai thuế trên giấy.

Đối với tờ khai thuế bằng giấy, quý vị có thể không nhận được toàn bộ tiền hoàn thuế nếu quý vị nợ một số khoản tiền quá hạn nhất định, bao gồm thuế liên bang, thuế thu nhập tiểu bang, các khoản nợ phụ cấp thất nghiệp của tiểu bang, trợ cấp con cái, trợ cấp vợ/chồng hoặc một số khoản nợ phi thuế liên bang khác, ví dụ như các khoản tiền vay sinh viên. Xem Bù trừ các khoản nợ trong mục Hoàn thuế, ở phần sau.

Yêu cầu hoàn thuế.

Thông tin về tờ khai thuế của quý vị thường sẽ được cung cấp trong vòng 24 giờ sau khi IRS nhận được tờ khai thuế điện tử của quý vị. Xem Thông tin hoàn thuế, ở phần sau.

Số tiền quý vị nợ.

Để tránh bị phạt và lãi chậm thanh toán, hãy nộp thuế đầy đủ không muộn hơn ngày 18 tháng 4 năm 2022. Xem Phương Thức Thanh Toán, ở phần sau để tìm hiểu phương thức thanh toán số tiền mà quý vị nợ.

Sử Dụng Máy Tính Cá Nhân Của Quý Vị

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Quý vị có thể khai thuế một cách nhanh chóng, dễ dàng và thuận tiện bằng máy tính cá nhân của mình. Máy tính có kết nối Internet và phần mềm khai thuế là tất cả những gì quý vị cần. Hơn hết, quý vị có thể thoải mái khai thuế điện tử tại nhà 24 giờ một ngày, 7 ngày một tuần..

Phần mềm khai thuế được IRS chấp thuận được cung cấp để sử dụng trực tuyến trên Internet, để tải xuống từ Internet và tại các cửa hàng bán lẻ. Để tìm hiểu thông tin, truy cập IRS.gov/efile.

Thông qua Đơn vị sử dụng lao động và các Tổ chức tài chính

Một số doanh nghiệp cung cấp khai thuế điện tử miễn phí cho nhân viên, thành viên hoặc khách hàng của mình. Các doanh nghiệp khác cung cấp với một khoản phí. Trao đổi với đơn vị sử dụng lao động hoặc tổ chức tài chính của quý vị xem họ có cung cấp dịch vụ khai thuế điện tử của IRS dưới hình thức quyền lợi của nhân viên, thành viên và khách hàng hay không.

Trợ Giúp Miễn Phí Với Tờ Khai Thuế Của Quý Vị

Chương Trình Hỗ Trợ Khai Thuế Thu Nhập Tình Nguyện (VITA) cung cấp trợ giúp về thuế miễn phí cho những người thông thường kiếm được $58.000 trở xuống và người đóng thuế có trình độ tiếng Anh hạn chế cần hỗ trợ chuẩn bị tờ khai thuế. Chương Trình Tư Vấn Thuế Vụ Cho Người Cao Tuổi (TCE) cung cấp trợ giúp về thuế miễn phí cho tất cả những người đóng thuế, đặc biệt là những người từ 60 tuổi trở lên. Tình nguyện viên của TCE chuyên giải đáp các câu hỏi về hưu bổng và các vấn đề liên quan đến hưu trí dành riêng cho người cao niên.

Quý vị có thể truy cập IRS.gov để tìm hiểu các lựa chọn để chuẩn bị và nộp tờ khai thuế của mình, bao gồm.

  • Free File. Truy cập IRS.gov/FreeFile. Tìm hiểu quý vị có đủ điều kiện sử dụng phần mềm thương hiệu để chuẩn bị và khai điện tử tờ khai thuế liên bang miễn phí hay không.

  • VITA. Truy cập IRS.gov/VITA, tải ứng dụng IRS2Go miễn phí, hoặc gọi 800-906-9887 để tìm địa điểm VITA gần nhất cung cấp hỗ trợ chuẩn bị tờ khai thuế miễn phí.

  • TCE. Truy cập IRS.gov/TCE, tải ứng dụng IRS2Go miễn phí, hoặc gọi 888-227-7669 để tìm địa điểm TCE gần nhất cung cấp hỗ trợ chuẩn bị tờ khai thuế miễn phí.

Tìm một Chuyên Gia Thuế

Nhiều chuyên gia thuế khai thuế điện tử cho khách hàng của mình. Quý vị có thể tự nhập mã PIN của mình hoặc hoàn thành Mẫu 8879, Ủy Quyền Chữ Ký khai thuế điện tử của IRS, để ủy quyền cho chuyên gia thuế nhập mã PIN trên tờ khai thuế của quý vị.

Lưu ý.

Các chuyên gia thuế có thể tính phí cho dịch vụ khai thuế điện tử của IRS. Mức phí có thể thay đổi tùy thuộc vào từng chuyên gia và các dịch vụ cụ thể được cung cấp.

Thời Điểm Phải Nộp Tờ Khai Thuế?

Ngày 18 tháng 4, 2022 là ngày đến hạn nộp tờ khai thuế thu nhập năm 2021 nếu quý vị sử dụng niên lịch. Ngày đến hạn là 18 tháng 4 thay vì 15 tháng 4 tại vì lễ Ngày Giải Phóng tại Đặc Khu Columbia - ngay cả khi quy vị khu sống tại Đặc Khu Columbia. Nếu quý vị sống tại Maine hoặc Massachusetts, quý vị có đến ngày 19 tháng 4, 2022. Việc này là do lễ Ngày Người Yêu Nước tại các tiểu bang này. Để xem nhanh ngày đến hạn nộp tờ khai thuế có hoặc không có gia hạn thời gian nộp hồ sơ (được thảo luận sau), tham khảo Bảng 1-5.

Bảng 1-5. Thời Điểm Nộp Tờ Khai Thuế Năm 2021 Của Quý Vị

Đối với công dân và thường trú nhân Hoa Kỳ nộp tờ khai thuế theo niên lịch.

  Đối với hầu hết người đóng thuế Đối Với Một Số Người Nộp Thuế Ngoài
Hoa Kỳ
Không có yêu cầu gia hạn Ngày 18 tháng 4 năm 2022 Ngày 15 tháng 6 năm 2022
Gia hạn tự động Ngày 17 tháng 10 năm 2022 Ngày 17 tháng 10 năm 2022

Nếu quý vị sử dụng năm theo lịch tài chính (năm kết thúc vào ngày cuối cùng của bất kỳ tháng nào ngoại trừ tháng 12 hoặc năm có 52-53 tuần), thì tờ khai thuế thu nhập của quý vị sẽ đến hạn vào ngày 15 của tháng thứ 4 sau khi kết thúc năm theo lịch tài chính của quý vị.

Khi ngày đến hạn để thực hiện bất kỳ hành động nào vì mục đích thuế - khai thuế, nộp thuế, v.v... - rơi vào Thứ Bảy, Chủ Nhật hoặc ngày lễ hợp pháp, thì ngày đến hạn sẽ được lùi đến ngày làm việc tiếp theo.

Nộp tờ khai thuế trên giấy đúng hạn.

Tờ khai thuế trên giấy của quý vị sẽ được nộp đúng hạn nếu được gửi trong một phong bì đề đúng địa chỉ, trả đủ bưu phí và được đóng dấu bưu điện trước ngày đến hạn. Nếu quý vị gửi tờ khai thuế bằng thư bảo đảm, ngày đăng ký là ngày đóng dấu bưu điện. Đăng ký là bằng chứng cho thấy tờ khai thuế đã được gửi. Nếu quý vị gửi tờ khai thuế bằng thư bảo đảm và biên nhận của quý vị được nhân viên bưu điện đóng dấu bưu điện, thì ngày trên biên nhận là ngày đóng dấu bưu điện. Biên nhận thư có đóng dấu bưu điện là bằng chứng cho thấy tờ khai thuế đã được gửi.

Dịch vụ chuyển phát tư nhân.

Nếu quý vị chọn nộp tờ khai thuế qua đường bưu điện, quý vị co thể sử dung dịch vụ chuyển phát tư nhân nhất định đã được IRS chỉ định để đáp ứng việc “gửi đúng thời hạn được coi như nộp/trả đúng thời hạn” quy tắc của nộp hồ sơ thuế và thanh toán. Các dịch vụ chuyển phát tư nhân chỉ bao gồm sau đây.

  • FedEx First Overnight, FedEx Priority Overnight, FedEx Standard Overnight, FedEx 2 Day, FedEx International Next Flight Out, FedEx International Priority, FedEx International First, and FedEx International Economy.

  • DHL Express 9:00, DHL Express 10:30, DHL Express 12:00, DHL Express Worldwide, DHL Express Envelope, DHL Import Express 10:30, DHL Import Express 12:00, and DHL Import Express Worldwide.

  • UPS Next Day Air Early A.M., UPS Next Day Air, UPS Next Day Air Saver, UPS 2nd Day Air, UPS 2nd Day Air A.M., UPS Worldwide Express Plus, and UPS Worldwide Express.

Để kiểm tra thông tin cập nhật về danh sách dịch vụ chuyển phát tư nhân được chỉ định, truy cập IRS.gov/PDS (tiếng Anh). Để tìm địa chỉ gửi thư của IRS nếu quý vị sử dụng dịch vụ chuyển phát tư nhân, truy cập IRS.gov/PDSStreetAddresses (tiếng Anh).

Dịch vụ chuyển phát tư nhân có thể cho quý vị biết cách lấy bằng chứng văn bản về ngày gửi thư.

Nộp tờ khai thuế điện tử đúng hạn.

Nếu quý vị sử dụng hệ thống khai thuế điện tử của IRS, thì tờ khai thuế của quý vị được coi là nộp đúng hạn nếu đơn vị truyền gửi tờ khai thuế điện tử được ủy quyền đóng dấu bưu điện trước ngày đến hạn. Đơn vị truyền gửi tờ khai thuế điện tử được ủy quyền là thành viên chương trình khai thuế điện tử của IRS, đơn vị này sẽ truyền thông tin khai thuế điện tử trực tiếp đến IRS.

Dấu bưu điện điện tử là một bản ghi về thời điểm đơn vị truyền gửi tờ khai thuế điện tử được ủy quyền nhận được truyền gửi tờ khai thuế điện tử của quý vị trên hệ thống chủ. Ngày và giờ trong múi giờ của quý vị quyết định liệu tờ khai thuế điện tử của quý vị có nộp đúng hạn hay không.

Nộp tờ khai thuế trễ hạn.

Nếu quý vị không nộp tờ khai thuế trước ngày đến hạn, quý vị có thể phải trả tiền lãi và hình phạt do không khai thuế. Để biết thêm thông tin, xem Hình phạt, ở phần sau. Đồng thời tham khảo phần Tiền lãi trong mục Số Tiền Quý Vị Nợ, ở phần sau.

Nếu đã đến hạn hoàn thuế nhưng quý vị không nộp tờ khai thuế, quý vị thường phải nộp tờ khai thuế trong vòng 3 năm kể từ ngày đến hạn hoàn thuế (bao gồm thời gian gia hạn) để nhận số tiền hoàn thuế này.

Người nước ngoài tạm trú.

Nếu quý vị là người nước ngoài tạm trú và nhận tiền lương chịu khấu lưu thuế thu nhập Hoa Kỳ, tờ khai thuế thu nhập Hoa Kỳ năm 2021 của quý vị (Mẫu 1040-NR) đến hạn vào:

  • Ngày 18 tháng 4 năm 2022, nếu quý vị sử dụng niên lịch; hoặc

  • Ngày 15 của tháng thứ 4 sau khi kết thúc năm theo lịch tài chính, nếu quý vị sử dụng năm theo lịch tài chính.

Nếu quý vị nhận tiền lương phải chịu khấu lưu thuế thu nhập của Hoa Kỳ, tờ khai thuế của quý vị đến hạn vào:

  • Ngày 15 tháng 6 năm 2022 nếu quý vị sử dụng niên lịch; hoặc

  • Ngày 15 của tháng thứ 6 sau khi kết thúc năm theo lịch tài chính, nếu quý vị sử dụng năm theo lịch tài chính.

Xem Ấn Phẩm 519 để tìm hiểu thêm thông tin về khai thuế.

Khai thuế cho người quá cố.

Nếu quý vị phải nộp tờ khai thuế thu nhập cuối cùng cho người đóng thuế đã qua đời trong năm (người quá cố), tờ khai thuế sẽ đến hạn vào ngày 15 của tháng thứ 4 sau khi kết thúc năm tính thuế thông thường của người quá cố. Xem Ấn Phẩm 559.

Gia Hạn Thời Gian Khai Thuế

Quý vị có thể được gia hạn thời gian nộp tờ khai thuế. Có ba loại tình huống mà quý vị có thể đủ điều kiện để được gia hạn.

  • Gia hạn tự động.

  • Quý vị đang ở bên ngoài Hoa Kỳ.

  • Quý vị đang phục vụ trong khu vực chiến sự.

Gia Hạn Tự Động

Nếu quý vị không thể nộp tờ khai thuế năm 2021 của mình trước ngày đến hạn, quý vị có thể được gia hạn 6 tháng tự động.

Ví dụ:

Nếu tờ khai thuế của quý vị đến hạn vào ngày 18 tháng 4 năm 2022, quý vị sẽ có thêm thời gian cho đến ngày 17 tháng 10 năm 2022 để nộp hồ sơ.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu quý vị không trả tiền thuế trước ngày đến hạn thông thường (ngày 15 tháng 4 đối với hầu hết người đóng thuế), quý vị sẽ nợ lãi. Quý vị cũng có thể bị tính phí phạt, nội dung này sẽ được đề cập ở phần sau..

Cách xin gia hạn tự động.

Quý vị có thể xin gia hạn tự động bằng cách:

  1. Sử dụng tính năng khai thuế điện tử của IRS (khai thuế điện tử), hoặc

  2. Nộp mẫu đơn bản giấy.

Tùy chọn khai thuế điện tử.

Có hai cách quý vị có thể sử dụng hệ thống khai thuế điện tử để gia hạn thời gian khai thuế. Hoàn thành Mẫu 4868 để sử dụng làm trang tính. Nếu quý vị nghĩ rằng quý vị có thể nợ thuế khi khai thuế, sử dụng Phần II của biểu mẫu để ước tính số dư đến hạn. Nếu quý vị khai điện tử Mẫu 4868 và gửi cho IRS, không gửi Mẫu 4868 giấy.

Khai thuế điện tử sử dụng máy tính cá nhân của quý vị hoặc thông qua chuyên gia thuế.

Quý vị có thể sử dụng gói phần mềm thuế với máy tính cá nhân của mình hoặc thông qua chuyên gia thuế để nộp Mẫu 4868 theo phương thức điện tử. Free File và các mẫu Free File Có Thể Điền Thông Tin có sẵn tại địa chỉ IRS.gov, cho phép quý vị chuẩn bị và khai điện tử Mẫu 4868 miễn phí. Quý vị sẽ cần cung cấp một số thông tin nhất định từ tờ khai thuế năm 2020 của mình. Nếu quý vị muốn thanh toán bằng cách ký gửi trực tiếp từ tài khoản ngân hàng của mình, tham khảo phần Thanh toán trực tuyến trong mục Phương Thức Thanh Toán, ở phần sau của chương này.

Khai thuế điện tử và thanh toán bằng thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ hoặc ký gửi trực tiếp từ tài khoản ngân hàng của quý vị.

Quý vị có thể được gia hạn bằng cách thanh toán một phần hoặc toàn bộ số thuế ước tính đến hạn bằng thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ hoặc bằng cách ký gửi trực tiếp từ tài khoản ngân hàng của quý vị. Quý vị có thể thực hiện việc này qua điện thoại hoặc Internet. Quý vị không nộp Mẫu 4868. Xem Thanh toán trực tuyến trong mục Phương Thức Thanh Toán, ở phần sau của chương này.

Nộp Mẫu 4868 bằng giấy.

Quý vị có thể xin gia hạn thời gian khai thuế bằng cách nộp Mẫu 4868 bằng giấy. Nếu quý vị là người đóng thuế theo năm tài chính, quý vị phải nộp Mẫu 4868 bằng giấy. Gửi đến địa chỉ được nêu trong hướng dẫn của biểu mẫu.

Nếu quý vị muốn thực hiện thanh toán với mẫu này, hãy viết séc hoặc lệnh chuyển tiền trả cho “United States Treasury.” Ghi số SSN, số điện thoại ban ngày và “2021 Form 4868” trên séc hoặc lệnh chuyển tiền của quý vị.

Thời điểm khai thuế.

Quý vị phải đề nghị gia hạn tự động trước ngày đến hạn nộp tờ khai thuế. Quý vị có thể nộp tờ khai thuế bất kỳ lúc nào trước khi kết thúc thời gian gia hạn 6 tháng.

Thời điểm quý vị nộp tờ khai thuế.

Nhập khoản thanh toán mà quý vị đã thực hiện liên quan đến việc gia hạn thời gian khai thuế trên Bảng 3 (Mẫu 1040), dòng 10.

Cá nhân bên ngoài Hoa Kỳ

Quý vị được cho phép tự động gia hạn 2 tháng, mà không cần nộp Mẫu 4868 (cho đến ngày 15 tháng 6 năm 2022, nếu quý vị sử dụng niên lịch), để gửi tờ khai thuế năm 2021 và nộp mọi khoản thuế thu nhập liên bang đến hạn nếu:

  1. Quý vị là công dân hoặc thường trú nhân Hoa Kỳ; và

  2. Vào ngày đến hạn nộp tờ khai thuế:

    1. Quý vị đang sống bên ngoài lãnh thổ Hoa Kỳ và Puerto Rico, đồng thời địa điểm kinh doanh hoặc vị trí làm việc chính của quý vị ở bên ngoài lãnh thổ Hoa Kỳ và Puerto Rico; hoặc

    2. Quý vị đang phục vụ trong quân đội hoặc hải quân và đang làm nhiệm vụ bên ngoài lãnh thổ Hoa Kỳ và
      Puerto Rico.

Tuy nhiên, nếu quý vị nộp tiền thuế đến hạn sau ngày đến hạn thông thường (ngày 15 tháng 4 đối với hầu hết người đóng thuế), tiền lãi sẽ được tính từ ngày đó cho đến ngày thuế được nộp.

Nếu quý vị phục vụ trong khu vực chiến sự hoặc khu vực nhiệm vụ nguy hiểm đủ tiêu chuẩn, quý vị có thể đủ điều kiện xin gia hạn thời gian khai thuế lâu hơn. Xem Cá Nhân Phục Vụ Trong Khu Vực Chiến Sự, ở phần sau để tìm hiểu những quy tắc đặc biệt áp dụng với quý vị.

Người đóng thuế đã kết hôn.

Nếu quý vị nộp tờ khai thuế chung, chỉ cần vợ hoặc chồng đáp ứng điều kiện gia hạn tự động này. Nếu quý vị và vợ/chồng của quý vị nộp tờ khai thuế riêng, quy định gia hạn tự động chỉ áp dụng cho đối tượng đủ điều kiện.

Cách xin gia hạn.

Để xin gia hạn tự động, quý vị phải gửi bản tường trình giải thích tình huống giúp quý vị đủ điều kiện xin gia hạn kèm theo tờ khai thuế. (Xem các tình huống được liệt kê trong mục (2) ở phần trên.)

Gia hạn sau 2 tháng.

Nếu quý vị không thể nộp tờ khai thuế trong khoảng thời gian 2 tháng gia hạn tự động, quý vị có thể xin gia hạn thêm 4 tháng, tổng cộng là 6 tháng. Nộp Mẫu 4868 và đánh dấu vào ô ở dòng 8.

Không gia hạn thêm.

Thông thường sẽ không được gia hạn hơn 6 tháng. Tuy nhiên, nếu quý vị ở bên ngoài Hoa Kỳ và đáp ứng các phép thử nhất định, quý vị có thể được gia hạn dài hơn. Để biết thêm thông tin, xem Thời Điểm Khai Thuế và Nộp Thuế trong Ấn Phẩm 54.

Cá Nhân Phục Vụ Trong Khu Vực Chiến Sự

Thời hạn nộp tờ khai thuế, nộp tiền thuế mà quý vị nợ và nộp đơn yêu cầu hoàn thuế sẽ tự động được gia hạn nếu quý vị phục vụ trong khu vực chiến sự. Quy tắc này áp dụng cho thành viên của Lực Lượng Vũ Trang, cũng như thành viên đội thương thuyền phục vụ trên các tàu dưới quyền kiểm soát hoạt động của Bộ Quốc Phòng, nhân viên Hội Chữ Thập Đỏ, phóng viên được công nhận và dân thường dưới sự chỉ đạo của Lực Lượng Vũ Trang hỗ trợ cho Lực Lượng Vũ Trang.

Khu vực chiến sự.

Khu vực chiến sự là bất kỳ khu vực nào được Tổng Thống Hoa Kỳ chỉ định thông qua lệnh hành pháp là khu vực mà Lực Lượng Vũ Trang Hoa Kỳ đang tham chiến hoặc đã tham chiến. Một khu vực sẽ trở thành khu vực chiến sự và không còn là khu vực chiến sự vào ngày do Tổng thống chỉ định thông qua lệnh hành pháp. Trong phạm vi gia hạn tự động, thuật ngữ “khu vực chiến sự” bao gồm những khu vực dưới đây.

  1. Khu vực bán đảo Ả Rập, có hiệu lực từ ngày 17 tháng 1 năm 1991.

  2. Khu vực Kosovo, có hiệu lực từ ngày 24 tháng 3 năm 1999.

  3. Khu vực Afghanistan, có hiệu lực từ ngày 19 tháng 9 năm 2001.

Xem Ấn Phẩm 3 để tìm hiểu thêm thông tin chi tiết về các địa điểm trong từng khu vực chiến sự. Ấn Phẩm 3 còn cung cấp thông tin về những quyền lợi thuế khác dành cho quân nhân phục vụ trong khu vực chiến sự.

Thời gian gia hạn.

Thời hạn nộp tờ khai thuế, nộp thuế đến hạn, nộp đơn yêu cầu hoàn thuế và thực hiện những hành động khác với IRS được gia hạn theo hai bước. Thứ nhất, thời hạn của quý vị được gia hạn thêm 180 ngày sau thời hạn muộn hơn của:

  1. Ngày cuối cùng quý vị ở trong khu chiến sự hoặc ngày cuối cùng khu vực đó đáp ứng điều kiện là khu chiến sự, hoặc

  2. Ngày cuối cùng của bất kỳ lần nhập viện đủ tiêu chuẩn liên tục nào (được định nghĩa ở phần sau) do chấn thương khi phục vụ ở khu chiến sự.

Thứ hai, ngoài 180 ngày, thời hạn của quý vị còn được gia hạn bằng số ngày còn lại để thực hiện hành động với IRS khi quý vị vào khu vực chiến sự. Ví dụ, quý vị có 3½ tháng (1 tháng 1 – 15 tháng 4) để nộp tờ khai thuế. Số ngày còn lại trong khoảng thời gian này kể từ khi quý vị vào khu vực chiến sự (hoặc toàn bộ 3½ tháng nếu quý vị vào khu vực chiến sự trước thời điểm đầu năm) sẽ được cộng vào 180 ngày. Xem Gia Hạn Thời Hạn trong Ấn Phẩm 3 để tìm hiểu thêm thông tin.

Các quy tắc về gia hạn thời gian nộp tờ khai thuế cũng áp dụng khi quý vị được triển khai bên ngoài lãnh thổ Hoa Kỳ (cách xa địa điểm đóng quân thường trực của quý vị) trong khi tham gia cuộc hành quân dự phòng được chỉ định.

Nhập viện đủ tiêu chuẩn.

Việc nhập viện phải là kết quả của chấn thương gặp phải khi phục vụ trong khu vực chiến sự hoặc khi tham gia hành quân dự phòng. Nhập viện đủ tiêu chuẩn có nghĩa là:

  • Bất kỳ lần nhập viện nào bên ngoài lãnh thổ Hoa Kỳ, và

  • Nhập viện trong thời gian tối đa 5 năm ở trong lãnh thổ Hoa Kỳ.

Xem Ấn Phẩm 3 để tìm hiểu thêm thông tin về nhập viện đủ tiêu chuẩn.

Cách Chuẩn Bị Tờ Khai Thuế?

Phần này giải thích cách chuẩn bị sẵn sàng để điền tờ khai thuế cùng thời điểm báo cáo thu nhập và chi phí của quý vị. Phần này cũng giải thích cách hoàn thành các mục nhất định trên biểu mẫu. Bảng 1-6 có thể giúp ích cho quý vị khi chuẩn bị tờ khai thuế trên giấy.

Bảng 1-6. Sáu Bước Chuẩn Bị Tờ Khai Thuế Trên Giấy

1 Tập hợp chứng từ về thu nhập và chi phí của quý vị.
2 Lấy các biểu mẫu, bản khai và ấn phẩm mà quý vị cần.
3 Điền tờ khai thuế của quý vị.
4 Kiểm tra tờ khai thuế để đảm bảo thông tin chính xác.
5 Ký tên và ghi ngày trên tờ khai thuế của quý vị.
6 Đính kèm tất cả các biểu mẫu và bản khai theo yêu cầu.

Tờ khai thuế điện tử.

Để tìm hiểu thông tin mà quý vị có thể thấy hữu ích khi chuẩn bị tờ khai thuế điện tử, tham khảo mục Tại Sao Tôi Nên Khai Thuế Điện Tử?, ở phần trên.

Biểu mẫu thuế thay thế.

Quý vị không thể sử dụng biểu mẫu thuế của riêng quý vị trừ trường hợp biểu mẫu này đáp ứng những yêu cầu được giải thích trong Ấn Phẩm 1167.

Mẫu W-2.

Nếu quý vị là người lao động, quý vị sẽ nhận được Mẫu W-2 từ đơn vị sử dụng lao động của mình. Quý vị sẽ cần thông tin từ mẫu này để chuẩn bị tờ khai thuế. Xem Mẫu W-2 trong mục Giảm Thuế cho Khấu Lưu và Thuế Ước Tính Năm 2021 ở chương 4.

Đơn vị sử dụng lao động của quý vị phải cung cấp hoặc gửi Mẫu W-2 cho quý vị không muộn hơn ngày 31 tháng 1 năm 2021. Nếu biểu mẫu này được gửi qua đường bưu điện, quý vị nên dành đủ thời gian để nhận trước khi liên hệ với đơn vị sử dụng lao động. Nếu quý vị vẫn không nhận được biểu mẫu trước đầu tháng 2, IRS có thể giúp quý vị bằng cách yêu cầu đơn vị sử dụng lao động cung cấp mẫu này. Khi quý vị yêu cầu trợ giúp từ IRS, hãy chuẩn bị cung cấp những thông tin sau.

  • Tên, địa chỉ (bao gồm mã bưu điện) và số điện thoại của quý vị.

  • SSN của quý vị.

  • Ngày nhận việc của quý vị.

  • Tên, địa chỉ (bao gồm mã bưu điện) và số điện thoại của đơn vị sử dụng lao động.

Mẫu 1099.

Nếu quý vị nhận được một số hình thức thu nhập nhất định, quý vị có thể nhận được Mẫu 1099. Ví dụ: nếu quý vị nhận được tiền lãi chịu thuế từ $10 trở lên, người trả tiền phải cung cấp hoặc gửi Mẫu 1099 cho quý vị không muộn hơn ngày 31 tháng 1 năm 2022 (hoặc trước ngày 15 tháng 2 năm 2022, nếu do người môi giới cung cấp). Nếu biểu mẫu này được gửi qua đường bưu điện, quý vị nên dành đủ thời gian để nhận trước khi liên hệ với người trả tiền. Nếu quý vị vẫn không nhận được biểu mẫu muộn nhất vào ngày 15 tháng 2 (hoặc ngày 1 tháng 3 năm 2022, nếu do người môi giới cung cấp), hãy gọi đến IRS để được trợ giúp.

Thời Điểm Báo Cáo Thu Nhập và Chi Phí?

Quý vị phải tính thu nhập chịu thuế trên cơ sở năm chịu thuế. “Năm chịu thuế” là chu kỳ kế toán hàng năm được sử dụng để lưu giữ chứng từ cũng như để báo cáo thu nhập và chi phí. Quý vị phải hạch toán thu nhập và chi phí của mình theo cách thể hiện rõ ràng thu nhập chịu thuế của quý vị. Cách quý vị thực hiện quy trình hạch toán được gọi là phương pháp kế toán. Phần này giải thích quý vị có thể sử dụng những chu kỳ và phương pháp kế toán nào.

Chu kỳ kế toán

Hầu hết tờ khai thuế cá nhân áp dụng một niên lịch - 12 tháng từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12. Nếu quý vị không sử dụng niên lịch, chu kỳ kế toán của quý vị là năm theo lịch tài chính. Năm theo lịch tài chính thông thường là khoảng thời gian 12 tháng kết thúc vào ngày cuối cùng của bất kỳ tháng nào ngoại trừ tháng 12. Năm tài chính 52-53 tuần thay đổi từ 52 đến 53 tuần và luôn kết thúc vào cùng một ngày trong tuần.

Quý vị chọn chu kỳ kế toán (năm chịu thuế) khi nộp tờ khai thuế thu nhập lần đầu. Chu kỳ kế toán không thể dài hơn 12 tháng.

Thông tin bổ sung.

Để biết thêm thông tin về chu kỳ kế toán, bao gồm cách thay đổi chu kỳ kế toán của quý vị, tham khảo Ấn Phẩm 538.

Phương pháp kế toán

Phương pháp kế toán của quý vị là cách quý vị hạch toán thu nhập và chi phí của mình. Hầu hết người đóng thuế sử dụng phương pháp thu chi bằng tiền mặt hoặc phương pháp kế toán tích lũy. Quý vị chọn phương pháp kế toán khi nộp tờ khai thuế thu nhập lần đầu. Nếu quý vị muốn thay đổi phương pháp kế toán của mình sau đó, quý vị thường phải xin chấp thuận của IRS. Sử dụng Mẫu 3115 để đề nghị thay đổi phương pháp kế toán.

Phương pháp thu chi bằng tiền mặt.

Nếu quý vị sử dụng phương pháp này, hãy báo cáo tất cả các khoản thu nhập trong năm mà quý vị nhận được trên thực tế hoặc ngầm hiểu. Thông thường, quý vị sẽ khấu trừ tất cả các chi phí trong năm mà quý vị thực sự chi trả. Đây là phương pháp mà hầu hết người đóng thuế cá nhân sử dụng.

Khoản thu vào ngầm hiểu.

Nói chung, quý vị nhận ngầm hiểu thu nhập khi số tiền này được ghi có vào tài khoản của quý vị hoặc để sẵn cho quý vị tự do sử dụng. Quý vị không cần thực sự sở hữu khoản tiền đó. Ví dụ: tiền lãi được ghi có trên tài khoản ngân hàng của quý vị vào ngày 31 tháng 12 năm 2021 sẽ là thu nhập chịu thuế đối với quý vị trong năm 2021 nếu quý vị có thể rút tiền trong năm 2021 (ngay cả khi số tiền không được nhập trong hồ sơ của quý vị hoặc tới năm 2022 quý vị mới rút số tiền này).

Khấu trừ tiền lương.

Nếu đơn vị sử dụng lao động dùng tiền lương của quý vị để trả các khoản nợ của quý vị, hoặc nếu tiền lương của quý vị bị phong tỏa hoặc khấu trừ, toàn bộ khoản tiền này được coi là khoản thu vào ngầm hiểu của quý vị. Quý vị phải tính khoản tiền lương này vào thu nhập trong năm quý vị nhận được.

Các khoản nợ đã trả cho quý vị.

Nếu một người khác xóa bỏ hoặc trả các khoản nợ của quý vị (nhưng không phải dưới hình thức quà tặng hoặc khoản vay), số tiền này được coi là khoản thu vào ngầm hiểu của quý vị và thông thường quý vị phải tính khoản tiền này vào tổng thu nhập trong năm. Xem Các Khoản Nợ Được Xóa Bỏ ở chương 8 để tìm hiểu thêm thông tin.

Thanh toán cho bên thứ ba.

Nếu bên thứ ba được trả thu nhập từ tài sản mà quý vị sở hữu, phần thu nhập này được coi là khoản thu vào ngầm hiểu của quý vị. Tình huống này giống như khi quý vị thực sự nhận được thu nhập và sau đó mang trả cho bên thứ ba.

Thanh toán cho đại lý.

Thu nhập mà đại lý nhận cho quý vị là thu nhập ngầm hiểu của quý vị trong năm mà đại lý nhận được. Nếu quý vị nêu rõ trong hợp đồng rằng thu nhập của quý vị sẽ được trả cho người khác, quý vị phải tính vào tổng thu nhập của mình khi người đó nhận được số tiền này.

Séc đã nhận hoặc khả dụng.

Séc hợp lệ được cung cấp cho quý vị trước khi kết thúc năm chịu thuế là khoản thu vào ngầm hiểu của quý vị trong năm đó. Séc được “cung cấp cho quý vị” bao gồm séc quý vị đã nhận được, nhưng chưa chuyển thành tiền mặt hoặc ký thác. Ví dụ, séc trả lương cuối cùng trong năm mà đơn vị sử dụng lao động gửi cho quý vị để nhận tại văn phòng trước khi kết thúc năm. Séc này được coi là khoản thu vào ngầm hiểu của quý vị trong năm đó cho dù quý vị có nhận được séc trước khi kết thúc năm hay không hoặc đợi nhận séc qua đường bưu điện sau khi kết thúc năm.

Không phải là khoản thu vào ngầm hiểu.

Có thể có những dữ kiện cho thấy quý vị đã không nhận ngầm hiểu thu nhập.

Ví dụ:

Alice Johnson, một giáo viên, đã đồng ý với điều kiện của hội đồng nhà trường rằng, khi cô vắng mặt, cô sẽ chỉ nhận được phần chênh lệch giữa lương bình thường và lương của giáo viên dạy thay do hội đồng nhà trường thuê. Vì vậy, Alice đã không nhận ngầm hiểu số tiền lương bị giảm để trả cho giáo viên dạy thay.

Phương pháp kế toán tích lũy.

Nếu quý vị sử dụng phương pháp kế toán tích lũy, quý vị thường báo cáo thu nhập khi kiếm được thay vì khi nhận được. Thông thường, quý vị sẽ khấu trừ chi phí của mình tại thời điểm phát sinh thay vì tại thời điểm quý vị thanh toán những chi phí này.

Thu nhập trả trước.

Thu nhập trả trước thường được tính vào tổng thu nhập trong năm quý vị nhận được. Phương pháp kế toán của quý vị không ảnh hưởng đến quy tắc này miễn là thu nhập khả dụng đối với quý vị. Khoản trả trước có thể bao gồm tiền thuê hoặc tiền lãi mà quý vị nhận trước và tiền trả cho các dịch vụ mà quý vị sẽ thực hiện sau đó.

Có thể được cho phép hoãn thuế có giới hạn cho đến năm chịu thuế tiếp theo đối với một số khoản trả trước. Xem Ấn Phẩm 538 để tìm hiểu thông tin cụ thể.

Thông tin bổ sung.

Để biết thêm thông tin về các phương pháp kế toán, bao gồm cách thay đổi phương pháp kế toán của quý vị, tham khảo Ấn Phẩm 538.

Số An Sinh Xã hội (SSN)

Quý vị phải nhập SSN trên tờ khai thuế. Nếu quý vị đã kết hôn, hãy nhập SSN cho quý vị và vợ/chồng của quý vị, cho dù quý vị khai thuế chung hay riêng.

Nếu quý vị khai thuế chung, nhập SSN tương ứng với thứ tự tên. Sử dụng thứ tự này khi gửi các biểu mẫu và tài liệu khác cho IRS.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Khi khai thuế chung, nếu quý vị hoặc vợ/chồng của quý vị không có SSN (hoặc ITIN) được cấp vào hoặc trước ngày đến hạn của tờ khai thuế năm 2021 (bao gồm thời gian gia hạn), quý vị không thể yêu cầu một số lợi ích thuế nhất định trên tờ khai thuế năm 2021 ban đầu hoặc sửa đổi..

Sau khi quý vị được cấp SSN, hãy sử dụng nó để khai thuế. Sử dụng SSN của quý vị để khai thuế ngay cả khi SSN của quý vị không cho phép làm việc hoặc nếu quý vị đã được cấp một số SSN cho phép làm việc và quý vị bị mất giấy phép làm việc của mình. ITIN sẽ không được cấp cho quý vị sau khi quý vị đã được cấp SSN. Nếu quý vị đã nhận được SSN của mình sau khi sử dụng ITIN trước đó, hãy ngừng sử dụng ITIN của quý vị. Sử dụng SSN của bạn thay váo đó.

Kiểm tra để đảm bảo rằng tên và SSN trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, W-2 và 1099 khớp với thông tin trên thẻ an sinh xã hội của quý vị. Nếu không, một số khoản khấu trừ và tín thuế trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR có thể bị giảm hoặc không được cho phép và quý vị có thể không nhận được tín thế cho thu nhập an sinh xã hội. Nếu Mẫu W-2 hiển thị SSN hoặc tên không chính xác, thông báo cho đơn vị sử dụng lao động của quý vị hoặc đại lý phát hành biểu mẫu càng sớm càng tốt để đảm bảo thu nhập của quý vị được ghi có vào hồ sơ an sinh xã hội. Nếu tên hoặc SSN trên thẻ an sinh xã hội của quý vị không chính xác, hãy gọi cho Sở An Sinh Xã Hội (SSA) theo số 800-772-1213.

Thay đổi tên.

Nếu quý vị thay đổi tên của mình vì kết hôn, ly hôn, v.v..., quý vị phải báo cáo thay đổi cho văn phòng SSA địa phương trước khi nộp tờ khai thuế. Thủ tục này giúp tránh chậm trễ trong quá trình xử lý tờ khai thuế và hoàn thuế cho quý vị. Thủ tục này cũng bảo vệ lợi ích an sinh xã hội trong tương lai của quý vị.

SSN của người phụ thuộc.

Quý vị phải cung cấp SSN của từng người phụ thuộc mà quý vị xin xét, bất kể tuổi của người phụ thuộc. Yêu cầu này áp dụng đối với tất cả người phụ thuộc (không chỉ con của quý vị) được khai trên tờ khai thuế của quý vị.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Con của quý vị phải có SSN hợp lệ cho việc làm được cấp trước ngày đến hạn của tờ khai thuế năm 2021 (bao gồm thời gian gia hạn) để được coi là trẻ đủ điều kiện nhận một số lợi ích thuế nhất định trên tờ khai thuế năm 2021 ban đầu hoặc sửa đổi của quý vị. Xem chương 14..

Trường hợp ngoại lệ.

Nếu con quý vị sinh ra và qua đời trong năm 2021 và không có SSN, hãy nhập “DIED (ĐÃ QUA ĐỜI)” vào cột (2) của phần Người phụ thuộc trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR và đính kèm bản sao giấy khai sinh, giấy chứng tử hoặc hồ sơ bệnh viện của con. Tài liệu phải chứng minh rằng con còn sống khi sinh.

Không có SSN.

Gửi Mẫu SS-5, Đơn Xin Cấp Thẻ An Sinh Xã Hội tới văn phòng SSA địa phương để xin cấp SSN cho quý vị hoặc người phụ thuộc của quý vị. Quy trình này thường kéo dài khoảng 2 tuần trước khi quý vị nhận được SSN. Nếu quý vị hoặc người phụ thuộc của quý vị không đủ điều kiện xin cấp SSN, tham khảo mục Số nhận diện người đóng thuế cá nhân (ITIN), ở phần sau.

Nếu quý vị là công dân Hoa Kỳ hoặc thường trú nhân người nước ngoài, quý vị phải xuất trình bằng chứng về tuổi, danh tính và quốc tịch hoặc tình trạng người nước ngoài với Mẫu SS-5. Nếu quý vị từ 12 tuổi trở lên và chưa bao giờ được cấp SSN, quý vị phải trực tiếp mang bằng chứng này đến văn phòng SSA.

Mẫu SS-5 được cung cấp tại văn phòng SSA, trên Internet tại địa chỉ SSA.gov/forms/ss-5.pdf (tiếng Anh), hoặc bằng cách gọi đến số 800-772-1213. Nếu quý vị có bất kỳ câu hỏi nào về những tài liệu mà quý vị có thể sử dụng làm bằng chứng về tuổi tác, danh tính hoặc quốc tịch, hãy liên hệ với văn phòng SSA.

Nếu người phụ thuộc của quý vị không có SSN vào thời điểm đến hạn nộp tờ khai thuế, quý vị có thể muốn xin gia hạn thời gian khai thuế, như đã giải thích ở phần trên trong mục Thời Điểm Nộp Tờ Khai Thuế.

Nếu quý vị không cung cấp SSN theo yêu cầu hoặc nếu quý vị cung cấp SSN không chính xác, tiền thuế của quý vị có thể tăng và tiền hoàn thuế có thể giảm.

Mã số người đóng thuế cho việc nhận con nuôi (ATIN).

Nếu quý vị đang trong quá trình xin nhận con nuôi là công dân hoặc thường trú nhân Hoa Kỳ và không thể xin cấp SSN cho trẻ cho đến khi thủ tục nhận con nuôi hoàn tất, quý vị có thể xin cấp ATIN để sử dụng thay vì SSN.

Gửi Mẫu W-7A, Đơn xin số nhận diện người đóng thuế để hợp thức hóa việc nhận con nuôi Hoa Kỳ cho IRS để xin cấp ATIN nếu tất cả những điều kiện dưới đây đều đúng.

  • Quý vị có trẻ em sống chung với quý vị, trẻ đã được đưa đến nhà quý vị để làm con nuôi hợp pháp.

  • Quý vị không thể lấy SSN hiện có của trẻ mặc dù quý vị đã cố gắng hợp lý để lấy SSN từ cha mẹ đẻ, cơ quan sắp xếp nhận con nuôi và những người khác.

  • Quý vị không thể lấy SSN cho trẻ từ SSA do thủ tục nhận con nuôi chưa hoàn tất.

  • Quý vị có đủ điều kiện để xin xét trẻ là người phụ thuộc trên tờ khai thuế của mình.

Sau khi thủ tục nhận con nuôi hoàn tất, quý vị phải nộp đơn xin cấp SSN cho trẻ. Quý vị không thể tiếp tục sử dụng ATIN.

Xem Mẫu W-7A để tìm hiểu thêm thông tin.

Vợ/chồng là người nước ngoài tạm trú.

Nếu vợ/chồng của quý vị là người nước ngoài không cư trú, vợ/chồng của quý vị phải có SSN hoặc ITIN nếu:

  • Quý vị nộp tờ khai thuế chung, hoặc

  • Vợ/chồng của quý vị nộp tờ khai thuế riêng.

Nếu vợ/chồng của quý vị không đủ điều kiện xin cấp SSN, tham khảo phần thảo luận dưới đây về ITIN.

Số nhận diện người đóng thuế cá nhân (ITIN).

IRS sẽ cấp cho quý vị mã ITIN nếu quý vị là người nước ngoài tạm trú hoặc thường trú và quý vị không có cũng như không đủ điều kiện xin cấp SSN. Quy định này cũng áp dụng cho vợ/chồng hoặc người phụ thuộc là người nước ngoài. Để đăng ký ITIN, nộp Mẫu W-7 cho IRS. Quy trình này thường kéo dài khoảng 7 tuần trước khi quý vị nhận được ITIN. Nhập ITIN trên tờ khai thuế của quý vị ở bất kỳ mục nào yêu cầu SSN.

Đảm bảo rằng ITIN của quý vị chưa hết hạn. Xem Gia hạn số nhận diện người đóng thuế cá nhân (ITIN), trước đó, để biết thêm thông tin về hết hạn và gia hạn ITIN. Quý vị có thể tìm hiểu thêm thông tin tại địa chỉ IRS.gov/ITIN.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu quý vị đang nộp đơn xin cấp ITIN cho bản thân, vợ/chồng hoặc người phụ thuộc của quý vị để khai thuế, hãy gửi kèm tờ khai thuế hoàn chỉnh với Mẫu W-7 của quý vị. Xem hướng dẫn Mẫu W-7 để biết cách thức và nơi nộp đơn..

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Quý vị không thể nộp tờ khai thuế điện tử với ITIN trong niên lịch mà ITIN được cấp; tuy nhiên, quý vị có thể khai thuế điện tử trong những năm tiếp theo..

ITIN chỉ sử dụng cho mục đích thuế.

ITIN chỉ sử dụng cho mục đích thuế liên bang. Mã này không mang lại cho quý vị quyền lợi an sinh xã hội hay thay đổi tình trạng việc làm hoặc nhập cư của quý vị theo luật Hoa Kỳ.

Hình phạt cho hành vi không cung cấp số an sinh xã hội.

Nếu quý vị không cung cấp SSN của quý vị hoặc SSN của vợ/chồng hoặc người phụ thuộc của quý vị theo yêu cầu, quý vị có thể phải trả hình phạt. Xem nội dung thảo luận về Hình phạt, ở phần sau để tìm hiểu thêm thông tin.

SSN trên thư từ.

Nếu quý vị gửi thư cho IRS về tài khoản thuế của mình, nêu rõ SSN của quý vị (cùng tên và SSN của vợ/chồng quý vị, nếu quý vị khai thuế chung) trong thư. Vì SSN được dùng để xác định tài khoản của quý vị, điều này giúp IRS kịp thời phản hồi thư của quý vị.

Quỹ Vận Động Tranh Cử Tổng Thống

Quỹ này tài trợ các chiến dịch tranh cử Tổng thống. Quỹ cũng tài trợ cho các nghiên cứu nhi khoa. Nếu quý vị muốn đóng góp $3 vào quỹ này, vui lòng đánh dấu vào ô. Nếu quý vị khai thuế chung, vợ/chồng của quý vị cũng có thể đóng góp $3 vào quỹ. Nếu quý vị đánh dấu ô này, tiền thuế hoặc tiền hoàn thuế của quý vị sẽ không thay đổi.

Tính toán

Thông tin sau đây có thể hữu ích cho quá trình hoàn thiện tờ khai thuế.

Làm tròn.

Quý vị có thể làm tròn số tiền xu trên tờ khai thuế và các bản khai. Nếu quý vị làm tròn, quý vị phải làm tròn tất cả các khoản tiền. Để làm tròn, giảm số tiền dưới 50 xu và tăng số tiền từ 50 đến 99 xu đến đồng đô la tiếp theo. Ví dụ: $1,39 sẽ được làm tròn thành $1 và $2,50 sẽ được làm tròn thành $3.

Nếu quý vị phải thêm hai hoặc nhiều khoản để tính số tiền cần nhập trên một dòng, giữ nguyên phần xu lẻ khi cộng và chỉ làm tròn tổng số.

Nếu quý vị nhập số tiền bao gồm phần xu lẻ, hãy nhớ sử dụng dấu thập phân. Không có cột xu trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR.

Số tiền bằng nhau.

Nếu quý vị được yêu cầu nhập số tiền nhỏ hơn hoặc lớn hơn trong hai số tiền bằng nhau, hãy nhập số tiền đó.

Số tiền âm.

Nếu quý vị nộp tờ khai thuế bằng giấy và quý vị cần nhập số tiền âm, đặt số tiền đó trong dấu ngoặc đơn thay vì sử dụng dấu trừ. Để cộng số tiền dương và số âm, cộng tất cả các số tiền dương với nhau rồi trừ đi số tiền âm.

Tài liệu đính kèm

Tùy thuộc vào hình thức quý vị nộp tờ khai thuế và khoản mục được báo cáo trên tờ khai thuế của quý vị, quý vị có thể phải hoàn thành các bản khai và biểu mẫu bổ sung đồng thời đính kèm vào tờ khai thuế giấy của quý vị.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Quý vị có thể khai thuế không cần giấy tờ thông qua hệ thống khai thuế điện tử của IRS. Quý vị không phải đính kèm hay gửi bất kỳ biểu mẫu nào, kể cả Mẫu W-2 của quý vị. Xem Tại Sao Tôi Nên Nộp Hồ Sơ Điện Tử, ở phần trên..

Mẫu W-2.

Mẫu W-2 là bản kê khai từ đơn vị sử dụng lao động của quý vị về tiền lương và các khoản thù lao khác đã trả cho quý vị cũng như các khoản thuế đã khấu lưu từ lương của quý vị. Quý vị sẽ nhận Mẫu W-2 từ mỗi đơn vị sử dụng lao động. Nếu quý vị nộp tờ khai thuế giấy, hãy đính kèm bản sao Mẫu W-2 vào vị trí chỉ định trên tờ khai thuế của quý vị. Để biết thêm thông tin, xem Mẫu W-2 trong chương 4.

Mẫu 1099-R.

Nếu quý vị nhận được Mẫu 1099-R cho biết thuế thu nhập liên bang đã khấu lưu và quý vị nộp tờ khai thuế bằng giấy, hãy đính kèm bản sao mẫu này vào vị trí chỉ định trên tờ khai thuế của quý vị.

Mẫu 1040 hoặc 1040-SR.

Nếu quý vị nộp tờ khai thuế bằng giấy, hãy đính kèm các biểu mẫu và bản khai vào sau Mẫu 1040 hoặc 1040-SR theo “Số Thứ Tự Tài Liệu Đính Kèm” hiển thị ở góc trên bên phải của biểu mẫu hoặc bản khai. Sau đó, sắp xếp tất cả các bản kê khai hoặc tài liệu đính kèm khác có liên quan theo thứ tự tương ứng với các biểu mẫu và bản khai và đính kèm vào sau cùng. Không đính kèm những tài liệu không cần thiết.

Người Được Chỉ Định Làm Bên Thứ Ba

Nếu quý vị muốn cho phép người lập hồ sơ, một người bạn, người nhà hoặc bất kỳ người nào khác do quý vị chọn để trao đổi về tờ khai thuế 2021 với IRS, hãy đánh dấu vào ô “Có” trong mục “Người Hay Đơn Vị Được Chỉ Định Làm Thành Viên Thứ Ba” trên tờ khai thuế của quý vị. Ngoài ra, nhập tên, số điện thoại của người được chỉ định và năm chữ số mà người được chỉ định chọn làm mã số nhận diện cá nhân (PIN).

Nếu quý vị đánh dấu vào ô “Có”, quý vị và vợ/chồng quý vị trong trường hợp khai thuế chung, sẽ cho phép IRS gọi cho người được chỉ định để trả lời mọi câu hỏi phát sinh trong quá trình xử lý tờ khai thuế của quý vị. Quý vị cũng đang ủy quyền cho người được chỉ định:

  • Cung cấp thông tin còn thiếu trong tờ khai của quý vị cho IRS;

  • Gọi cho IRS để biết thông tin về việc xử lý tờ khai thuế hoặc trạng thái hoàn trả các khoản tiền được thanh toán của quý vị;

  • Nhận bản sao của các thông báo hoặc bản ghi liên quan đến tờ khai thuế của quý vị, theo yêu cầu; và

  • Trả lời một số thông báo IRS nhất định về lỗi chiết tính, đền bù (xem phần Hoàn Thuế ở sau) và chuẩn bị tờ khai thuế.

Quý vị không ủy quyền cho người được chỉ định nhận séc hoàn thuế, ràng buộc quý vị bởi bất kỳ điều khoản nào (bao gồm nghĩa vụ thuế bổ sung) hoặc đại diện cho quý vị trước IRS. Nếu quý vị muốn mở rộng phạm vi ủy quyền cho người được chỉ định, tham khảo Ấn Phẩm 947.

Việc ủy quyền sẽ tự động hết hiệu lực không muộn hơn ngày đến hạn (không cho phép gia hạn) nộp tờ khai thuế năm 2022. Ngày đến hạn là ngày 18 tháng 4 năm 2023, đối với hầu hết mọi người.

Xem hướng dẫn cho biểu mẫu của quý vị để tìm hiểu thêm thông tin.

Chữ ký

Quý vị phải ký tên và ghi ngày trên tờ khai thuế. Nếu quý vị khai thuế chung, cả quý vị và vợ/chồng của quý vị phải ký tên trên tờ khai thuế, kể cả khi chỉ một trong hai người có thu nhập.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu quý vị khai thuế chung, cả hai vợ chồng thường phải chịu thuế và toàn bộ nghĩa vụ thuế có thể được tính cho vợ hoặc chồng. Xem chương 2. .

Tờ khai thuế của quý vị không được coi là hồ sơ hợp lệ trừ khi quý vị ký tên theo các yêu cầu trong hướng dẫn tờ khai thuế.

Quý vị phải ký tay chữ ký của mình trên tờ khai nếu quý vị nộp bản giấy. Chữ ký kỹ thuật số, điện tử hoặc chữ ký đánh máy không phải là chữ ký hợp lệ cho Mẫu 1040 hoặc 1040-SR được nộp trên giấy.

Nếu quý vị khai thuế bằng hình thức điện tử, quý vị có thể sử dụng chữ ký điện tử để ký vào tờ khai thuế của mình theo các yêu cầu trong hướng dẫn tờ khai thuế.

Việc quý vị không ký vào tờ khai thuế của theo các yêu cầu này có thể khiến quý vị không được hoàn thuế.

Nhập nghề nghiệp của quý vị. Nếu quý vị khai thuế chung, hãy nhập cả nghề nghiệp của quý vị và nghề nghiệp của vợ/chồng quý vị.

Khi nào người khác có thể ký thay quý vị.

Quý vị có thể chỉ định đại lý ký tên vào tờ khai thuế của quý vị nếu quý vị:

  1. Không thể ký tờ khai thuế vì bệnh tật hoặc thương tích,

  2. Vắng mặt tại Hoa Kỳ trong ít nhất 60 ngày liên tục trước ngày đến hạn nộp tờ khai thuế, hoặc

  3. Được văn phòng IRS tại khu vực của quý vị cho phép làm như vậy.

Giấy ủy quyền.

Tờ khai thuế có chữ ký của đại lý trong bất kỳ trường hợp nào trên đây phải có giấy ủy quyền (POA) đính kèm cho phép đại lý ký thay quý vị. Quý vị có thể sử dụng POA nêu rõ đại lý được ủy quyền ký tờ khai thuế hoặc quý vị có thể sử dụng Mẫu 2848. Phần I của Mẫu 2848 phải nêu rõ rằng đại lý được ủy quyền ký tờ khai thuế.

Người bảo hộ, người giám hộ hoặc người được ủy thác khác do tòa án chỉ định.

Nếu quý vị là người bảo hộ, người giám hộ hoặc người được ủy thác khác do tòa án chỉ định cho một cá nhân không đủ năng lực về tinh thần hoặc thể chất phải khai thuế, hãy ký tên của quý vị cho cá nhân đó. Gửi Mẫu 56.

Không thể ký.

Nếu người đóng thuế có đủ năng lực về tinh thần nhưng không thể ký vào tờ khai thuế hoặc POA, “chữ ký” hợp lệ được xác định theo luật tiểu bang. Chữ ký hợp lệ có thể là bất cứ hình thức nào thể hiện rõ ràng ý định ký của người đóng thuế. Ví dụ, “chữ X” của người đóng thuế với chữ ký của hai nhân chứng có thể được coi là chữ ký hợp lệ theo luật tiểu bang.

Vợ/chồng không thể ký.

Nếu vợ/chồng của quý vị không thể ký vì bất kỳ lý do gì, tham khảo mục Ký tờ khai thuế chung ở chương 2.

Tờ khai thuế của trẻ em.

Nếu trẻ phải khai thuế nhưng không thể ký vào tờ khai thuế, cha mẹ, người giám hộ của trẻ hoặc một người chịu trách nhiệm pháp lý khác phải ký tên của trẻ, tiếp đó ghi “Bởi (chữ ký của quý vị), cha mẹ của trẻ vị thành niên.”

Người giúp khai thuế được trả tiền

Thông thường, bất kỳ ai được quý vị trả tiền để chuẩn bị, hỗ trợ chuẩn bị hoặc xem xét tờ khai thuế của quý vị phải ký tên và điền vào các ô trống khác, bao gồm Mã Số Thuế Của Người Giúp Khai Thuế (PTIN), trong phần dành cho người giúp khai thuế được trả tiền trên tờ khai thuế của quý vị.

Nhiều người giúp khai thuế được yêu cầu khai thuế điện tử cho tờ khai thuế mà họ chuẩn bị. Người giúp khai thuế sẽ ký tờ khai thuế điện tử bằng phần mềm khai thuế của mình. Tuy nhiên, quý vị có thể chọn lập tờ khai thuế trên giấy nếu muốn. Trong trường hợp này, người giúp khai thuế được trả tiền có thể ký vào tờ khai thuế bằng tay, sử dụng con dấu cao su hoặc thiết bị cơ khí. Người giúp khai thuế phải chịu trách nhiệm cá nhân cho việc đóng dấu chữ ký của mình trên tờ khai thuế.

Nếu người giúp khai thuế là người tự doanh (nghĩa là không được thuê bởi bất kỳ cá nhân hay doanh nghiệp nào để chuẩn bị tờ khai thuế), họ cần đánh dấu vào ô tự doanh trong phần “Chỉ Dành Cho Người Giúp Khai Thuế Được Trả Tiền” trên tờ khai thuế.

Người giúp khai thuế phải cung cấp cho quý vị bản sao tờ khai thuế của quý vị ngoài bản sao đã nộp cho IRS.

Nếu quý vị tự chuẩn bị tờ khai thuế, để trống phần này. Nếu người khác chuẩn bị tờ khai thuế cho quý vị và không tính phí, người đó không nên ký vào tờ khai thuế của quý vị.

Nếu quý vị có thắc mắc về việc liệu người giúp khai thuế có phải ký vào tờ khai thuế của quý vị hay không, liên hệ với một văn phòng bất kỳ của IRS.

Hoàn thuế

Khi hoàn thành tờ khai thuế của mình, quý vị sẽ xác định liệu quý vị có trả nhiều thuế thu nhập hơn số tiền quý vị nợ hay không. Nếu có, quý vị có thể được hoàn lại số tiền đã nộp thừa hoặc quý vị có thể chọn áp dụng toàn bộ hoặc một phần khoản thanh toán vượt mức cho tiền thuế ước tính của năm tiếp theo (2022).

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu quý vị chọn áp dụng khoản thanh toán vượt mức năm 2021 cho tiền thuế ước tính năm 2022, quý vị không thể thay đổi quyết định và sẽ không được hoàn thuế sau ngày đến hạn (không có gia hạn) của tờ khai thuế năm 2021..

Làm theo Hướng dẫn cho Mẫu 1040 để hoàn thành các mục nhập để yêu cầu hoàn thuế và/hoặc để áp dụng khoản thanh toán vượt mức cho tiền thuế ước tính năm 2022.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu số tiền hoàn thuế cho năm 2021 lớn, quý vị có thể muốn giảm số thuế thu nhập khấu lưu từ lương của mình trong năm 2022. Xem chương 4 để tìm hiểu thêm thông tin..

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Thay vì nhận séc giấy, quý vị có thể yêu cầu ký gửi trực tiếp tiền hoàn thuế vào tài khoản chi trả bằng séc hoặc tài khoản tiết kiệm của quý vị, bao gồm trương mục hưu trí cá nhân (IRA). Làm theo Hướng dẫn cho Mẫu 1040 để yêu cầu ký gửi trực tiếp. Nếu không thể ký gửi trực tiếp, IRS sẽ gửi séc..

Không yêu cầu chuyển tiền hoàn thuế vào tài khoản không đứng tên quý vị. Không cho phép người giúp khai thuế chuyển tiền hoàn thuế của quý vị vào tài khoản của họ. Số lần ký gửi trực tiếp vào một tài khoản hoặc thẻ ghi nợ trả trước được giới hạn trong ba lần hoàn thuế một năm. Sau khi vượt quá giới hạn này, séc giấy sẽ được gửi thay thế. Tìm hiểu thêm tại IRS.gov/Individuals/Direct-Deposit-Limits (tiếng Anh).

IRA.

Quý vị có thể yêu cầu ký gửi trực tiếp tiền hoàn thuế (hoặc một phần) vào IRA truyền thống, Roth IRA hoặc SEP-IRA, nhưng không thể yêu cầu chuyển vào SIMPLE IRA. Quý vị phải thiết lập IRA tại một ngân hàng hoặc tổ chức tài chính trước khi yêu cầu ký gửi trực tiếp.

TreasuryDirect®.

Quý vị có thể yêu cầu chuyển tiền hoàn thuế vào tài khoản trực tuyến TreasuryDirect® để mua chứng khoán khả mại và trái phiếu tiết kiệm của Bộ Ngân khố Hoa Kỳ. Để biết thêm thông tin, truy cập http://go.usa.gov/3KvcP (tiếng Anh).

Chia nhỏ tiền hoàn thuế.

Nếu quý vị chọn hình thức ký gửi trực tiếp, quý vị có thể chia nhỏ tiền hoàn thuế và gửi vào hai hoặc ba tài khoản hoặc mua trái phiếu tiết kiệm sê-ri I bằng giấy hoặc điện tử trị giá tối đa $5.000. Hoàn thành Mẫu 8888 và đính kèm tờ khai thuế của quý vị.

Trả thừa ít hơn một đô la.

Nếu khoản thanh toán vượt mức của quý vị ít hơn một đô la, quý vị sẽ không được hoàn thuế trừ khi quý vị có yêu cầu bằng văn bản.

Rút séc hoàn thuế.

Rút séc hoàn thuế ngay sau khi quý vị nhận được séc. Séc sẽ hết hạn vào ngày làm việc cuối cùng của tháng thứ 12 sau khi phát hành.

Nếu séc của quý vị hết hạn, quý vị có thể nộp đơn lên IRS để xin phát hành lại.

Tiền hoàn thuế nhiều hơn hoặc ít hơn mong đợi.

Nếu quý vị nhận được séc hoàn số tiền thuế mà quý vị không được hưởng hoặc hoàn lại khoản thanh toán vượt mức lẽ ra phải được ghi có vào thuế ước tính, đừng rút séc. Hãy gọi cho IRS.

Nếu quý vị nhận được séc với số tiền hoàn thuế nhiều hơn yêu cầu, đừng rút séc cho đến khi quý vị nhận được thông báo giải thích khoản chênh lệch.

Nếu séc hoàn thuế của quý vị ít hơn số tiền quý vị đã yêu cầu, séc này phải kèm theo thông báo giải thích khoản chênh lệch. Việc rút séc không ngăn quý vị yêu cầu hoàn thuế bổ sung.

Nếu quý vị không nhận được thông báo và quý vị có thắc mắc về số tiền hoàn thuế của mình, quý vị nên đợi 2 tuần. Nếu quý vị vẫn chưa nhận được thông báo, hãy gọi cho IRS.

Bù trừ các khoản nợ.

Nếu quý vị đến hạn được hoàn thuế nhưng chưa thanh toán số tiền nợ, thì toàn bộ hoặc một phần tiền hoàn thuế của quý vị có thể được dùng để thanh toán toàn bộ hoặc một phần số tiền quá hạn. Các khoản quá hạn bao gồm thuế thu nhập liên bang quá hạn, các khoản nợ liên bang khác (ví dụ như khoản vay sinh viên), thuế thu nhập tiểu bang, tiền cấp dưỡng cho con cái và vợ/chồng và nợ phụ cấp thất nghiệp của tiểu bang. Quý vị sẽ nhận được thông báo nếu số tiền hoàn thuế mà quý vị yêu cầu đã được bù trừ cho các khoản nợ của quý vị.

Tờ khai thuế chung và vợ/chồng bị ảnh hưởng.

Khi nộp đơn khai thuế chung và chỉ có vợ hoặc chồng có nợ quá hạn, người còn lại có thể được coi là vợ/chồng bị ảnh hưởng. Người vợ/chồng bị ảnh hưởng nên nộp Mẫu 8379, Phân Bổ Cho Vợ/Chồng Bị Ảnh Hưởng, nếu cả hai điều kiện sau đây áp dụng và vợ/chồng muốn được hoàn lại phần thanh toán vượt mức của mình trên tờ khai thuế chung.

  1. Quý vị không có nghĩa vụ pháp lý phải trả số tiền quá hạn.

  2. Quý vị đã thực hiện và báo cáo các khoản thanh toán thuế (ví dụ như thuế thu nhập liên bang khấu lưu từ tiền lương của quý vị hoặc các khoản thanh toán thuế ước tính), hoặc yêu cầu tín thuế được hoàn lại (tham khảo các khoản tín thuế được liệt kê trong mục Đối Tượng Nên Nộp Tờ Khai Thuế, ở phần trên.

Lưu ý.

Nếu nơi cư trú của người vợ/chồng bị ảnh hưởng nằm ở tiểu bang áp dụng quy định tài sản chung của vợ chồng vào bất kỳ thời điểm nào trong năm chịu thuế, các quy tắc đặc biệt có thể áp dụng. Xem Hướng dẫn cho Mẫu 8379.

Nếu quý vị chưa khai thuế chung và quý vị biết rằng khoản hoàn thuế chung của quý vị sẽ được bù trừ, gửi Mẫu 8379 kèm theo tờ khai thuế của quý vị. Quý vị sẽ nhận được tiền hoàn thuế của mình trong vòng 14 tuần kể từ ngày nộp tờ khai thuế giấy hoặc trong vòng 11 tuần kể từ ngày nộp tờ khai thuế điện tử.

Nếu quý vị đã khai thuế chung và tiền hoàn thuế chung của quý vị đã được bù trừ, nộp riêng Mẫu 8379. Nếu nộp sau khi bù trừ, có thể mất tối đa 8 tuần để quý vị nhận được tiền hoàn thuế. Không đính kèm tờ khai thuế đã nộp trước đó, mà đính kèm bản sao tất cả các Mẫu W-2 và W-2G cho cả hai vợ chồng và bất kỳ Mẫu 1099 nào cho thấy số thuế thu nhập đã khấu lưu. Việc xử lý Mẫu 8379 có thể bị trì hoãn nếu những biểu mẫu này không được đính kèm, hoặc nếu biểu mẫu không đầy đủ khi nộp.

Mẫu đơn 8379 riêng phải được nộp cho mỗi năm chịu thuế để được xem xét.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Đơn yêu cầu của vợ/chồng bị ảnh hưởng khác với yêu cầu cứu trợ vợ/chồng vô can. Người vợ/chồng bị ảnh hưởng sử dụng Mẫu 8379 để yêu cầu phân chia số tiền thuế nộp thừa được quy cho mỗi người. Người vợ/chồng vô can sử dụng Mẫu 8857, Yêu Cầu Cứu Trợ Vợ/Chồng Vô Can, để đề nghị giảm nhẹ trách nhiệm liên đới về thuế, tiền lãi và hình phạt trên tờ khai thuế chung đối với các khoản mục của người kia (hoặc vợ/chồng cũ) đã được báo cáo không chính xác trên tờ khai thuế chung. Để tìm hiểu thông tin về vợ/chồng vô can, tham khảo phần Giảm nhẹ trách nhiệm liên đới trong mục Khai Thuế Chung ở chương 2. .

Số Tiền Quý Vị Nợ

Khi hoàn thành tờ khai thuế của mình, quý vị sẽ xác định liệu quý vị đã trả đủ số tiền thuế mà quý vị nợ hay chưa. Nếu quý vị nợ thuế bổ sung, quý vị nên trả kèm theo tờ khai thuế của mình.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Quý vị không phải trả nếu số tiền quý vị nợ nhỏ hơn $1..

Nếu IRS tính thuế cho quý vị, quý vị sẽ nhận được hóa đơn tiền thuế đến hạn. Quý vị phải thanh toán hóa đơn này trong vòng 30 ngày (hoặc trước ngày đến hạn nộp tờ khai thuế, nếu muộn hơn). Xem Thuế do IRS Tính ở chương 13.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu quý vị không nộp thuế khi đến hạn, quý vị có thể phải trả hình phạt do không nộp thuế. Xem Hình phạt, ở phần sau. Để biết thêm thông tin về số dư đến hạn của quý vị, tham khảo Ấn Phẩm 594. .

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu số tiền quý vị nợ cho năm 2021 lớn, quý vị có thể muốn tăng số thuế thu nhập khấu lưu từ lương của mình hoặc thanh toán thuế ước tính cho năm 2022. Xem chương 4 để tìm hiểu thêm thông tin..

Phương Thức Thanh Toán

Quý vị có thể thanh toán trực tuyến, qua điện thoại, bằng thiết bị di động, bằng tiền mặt, bằng séc hoặc lệnh chuyển tiền. Không gộp thuế ước tính cho năm 2022 vào khoản thanh toán này. Thay vào đó, hãy thanh toán riêng thuế ước tính.

Séc hoặc thanh toán không hợp lệ.

Mức phạt cho hành vi gửi séc không hợp lệ cho IRS là $25 hoặc 2% giá trị séc, tùy mức nào cao hơn. Mức phạt này cũng áp dụng cho những hình thức thanh toán khác nếu IRS không nhận được tiền.

Thanh toán trực tuyến.

Thanh toán trực tuyến rất tiện lợi và an toàn đồng thời giúp đảm bảo rằng chúng tôi nhận được tiền thanh toán của quý vị đúng hạn.

Quý vị có thể thanh toán trực tuyến bằng cách ký gửi trực tiếp từ tài khoản ngân hàng của mình thông qua IRS Direct Pay hoặc Hệ Thống Thanh Toán Thuế Liên Bang Bằng Điện Tử (EFTPS), hoặc bằng thẻ ghi nợ hoặc thẻ tín dụng.

Để thanh toán thuế trực tuyến hoặc để tìm hiểu thêm thông tin, truy cập IRS.gov/Payments.

Thanh toán qua điện thoại.

Thanh toán qua điện thoại là một phương thức thanh toán trực tuyến an toàn và bảo mật khác. Sử dụng một trong các phương thức sau.

  • EFTPS.

  • Thẻ ghi nợ hoặc thẻ tín dụng.

Để sử dụng EFTPS, quý vị phải đăng ký trực tuyến hoặc yêu cầu gửi đơn đăng ký qua đường bưu điện. Để thanh toán với EFTPS, gọi 800-555-4477 (Tiếng Anh) hoặc 800-244-4829 (Tiếng Tây Ban Nha). Người bị điếc, khiếm thính, hoặc khuyết tật nói có thể sử dụng thiết bị TTY/TDD, gọi theo số 800-733-4829. Để biết thêm thông tin về EFTPS, truy cập IRS.gov/Payments hoặc EFTPS.gov (tiếng Anh).

Để thanh toán bằng thẻ ghi nợ hoặc thẻ tín dụng, quý vị có thể gọi cho một trong các nhà cung cấp dịch vụ sau. Phí dịch vụ của những nhà cung cấp này khác nhau tùy theo nhà cung cấp, loại thẻ và số tiền thanh toán.

ACI Payments, Inc.
888-UPAY-TAXTM (888-872-9829)
fed.acipayonline.com
Link2Gov Corporation
888-PAY-1040TM (888-729-1040)
www.PAY1040.com
WorldPay US, Inc.
844-PAY-TAX-8TM (844-729-8298)
www.payUSAtax.com

Để cập nhật thông tin mới nhất về phương thức thanh toán qua điện thoại, truy cập IRS.gov/Payments.

Thanh toán bằng tiền mặt.

Tiền mặt là tùy chọn thanh toán trực tiếp cho cá nhân được cung cấp thông qua các đối tác bán lẻ với tối đa $1.000 mỗi ngày cho mỗi giao dịch. Để thanh toán bằng tiền mặt, trước tiên quý vị phải đăng ký trực tuyến tại fed.acipayonline.com (tiếng Anh). Đừng gửi tiền mặt qua bưu điện.

Thanh toán bằng séc hoặc lệnh chuyển tiền.

Viết séc hoặc lệnh chuyển tiền gửi “United States Treasury (Bộ Tài Chính” cho toàn bộ số tiền đến hạn. Không gửi tiền mặt. Không đính kèm tiền thanh toán với tờ khai thuế của quý vị. Ghi chính xác tên, địa chỉ, SSN, số điện thoại ban ngày, năm chịu thuế và số biểu mẫu lên mặt trước của séc hoặc lệnh chuyển tiền. Nếu quý vị khai thuế chung, nhập SSN hiển thị đầu tiên trên tờ khai thuế của quý vị.

Thông báo cho người đóng thuế xuất trình séc.

Khi quý vị viết séc để thanh toán, quý vị cho phép chúng tôi sử dụng thông tin từ séc của quý vị để thực hiện chuyển khoản điện tử một lần từ tài khoản của quý vị hoặc để xử lý thanh toán dưới hình thức giao dịch séc. Khi chúng tôi sử dụng thông tin từ séc của quý vị để thực hiện chuyển khoản điện tử, tiền có thể được rút khỏi tài khoản của quý vị ngay ngày chúng tôi nhận được khoản thanh toán của quý vị và quý vị sẽ không nhận lại séc từ tổ chức tài chính của mình.

Không chấp nhận séc $100 triệu trở lên.

IRS không thể chấp nhận một séc duy nhất (bao gồm séc ngân hàng có bảo chứng) cho số tiền $100.000.000 ($100 triệu) trở lên. Nếu quý vị thanh toán $100 triệu trở lên bằng séc, quý vị phải chia khoản thanh toán vào 2 séc hoặc hơn với mỗi séc có giá trị thấp hơn $100 triệu. Hạn mức này không áp dụng đối với các phương thức thanh toán khác (ví dụ như thanh toán điện tử). Vui lòng cân nhắc phương thức thanh toán khác ngoài séc nếu số tiền thanh toán trên $100 triệu.

Các khoản thuế ước tính.

Không gộp thuế ước tính năm 2022 khi thanh toán cho tờ khai thuế thu nhập năm 2021 của quý vị. Xem chương 4 để tìm hiểu thông tin về cách nộp thuế ước tính.

Tiền lãi

Tiền lãi sẽ được tính trên khoản thuế mà quý vị không trả trước ngày đến hạn nộp tờ khai thuế. Tiền lãi sẽ được tính kể cả khi quý vị được gia hạn thời gian nộp tờ khai thuế.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu IRS tính thuế cho quý vị, để tránh bị tính lãi do chậm thanh toán, quý vị phải thanh toán hóa đơn trước ngày ấn định trên hóa đơn hoặc trước ngày đến hạn nộp tờ khai thuế của quý vị, tùy ngày nào muộn hơn. Để tìm hiểu thông tin, tham khảo mục Thuế Do IRS Tính ở chương 13. .

Lãi tính trên hình phạt.

Tiền lãi được tính trên hình phạt do không khai thuế, hình phạt do thiếu chính xác và hình phạt do gian lận tính từ ngày đến hạn nộp tờ khai thuế (bao gồm thời gian gia hạn) cho đến ngày thanh toán. Tiền lãi tính trên các khoản hình phạt khác bắt đầu vào ngày thông báo và yêu cầu, nhưng không tính trên các khoản hình phạt được thanh toán trong vòng 21 ngày theo lịch kể từ ngày thông báo (hoặc trong vòng 10 ngày làm việc nếu thông báo yêu cầu thanh toán $100.000 trở lên).

Tiền lãi do lỗi hoặc chậm trễ của IRS.

Tất cả hoặc một phần tiền lãi tính cho quý vị sẽ được xóa bỏ nếu khoản tiền lãi đó là do lỗi hoặc chậm trễ không hợp lý của viên chức hoặc nhân viên IRS khi thực hiện hành động hành pháp hoặc hành động quản lý.

Hành động hành pháp là hành động mang tính thủ tục hoặc máy móc diễn ra trong quá trình xử lý vụ việc của quý vị. Hành động quản lý bao gồm hoạt động điều chuyển nhân sự và đào tạo nhân sự mở rộng. Quyết định liên quan đến việc áp dụng đúng luật thuế liên bang không phải là hành động hành pháp hay hành động quản lý.

Tiền lãi chỉ được xóa bỏ nếu quý vị không chịu trách nhiệm ở mọi khía cạnh quan trọng đối với tình huống sai sót hoặc chậm trễ và IRS đã thông báo cho quý vị bằng văn bản về khoản thiếu hụt hoặc khoản thanh toán. Để biết thêm thông tin, xem Ấn Phẩm 556.

Tiền lãi và một số hình phạt nhất định có thể tạm dừng trong khoảng thời gian giới hạn nếu quý vị nộp tờ khai thuế trước ngày đến hạn (bao gồm thời gian gia hạn) và IRS không cung cấp cho quý vị thông báo cụ thể về trách nhiệm pháp lý của quý vị cùng cơ sở của trách nhiệm đó trước khi kết thúc khoảng thời gian 36 tháng bắt đầu vào ngày muộn hơn của:

  • Ngày nộp tờ khai thuế, hoặc

  • Ngày đến hạn nộp tờ khai thuế mà không liên quan đến gia hạn.

Để biết thêm thông tin, xem Ấn Phẩm 556.

Thỏa thuận trả dần

Nếu quý vị không thể trả toàn bộ số tiền đến hạn theo tờ khai thuế, quý vị có thể đề nghị trả dần hàng tháng toàn bộ hoặc một phần. Tuy nhiên, quý vị sẽ bị tính lãi và có thể bị tính phí phạt chậm thanh toán đối với tiền thuế chưa thanh toán vào ngày đến hạn nộp tờ khai thuế, kể cả khi yêu cầu trả dần của quý vị được chấp thuận. Nếu yêu cầu của quý vị được chấp thuận, quý vị cũng phải trả một khoản phí. Để hạn chế tiền lãi và phí phạt, hãy trả càng nhiều tiền thuế càng tốt theo tờ khai thuế của quý vị. Nhưng trước khi yêu cầu thỏa thuận trả dần, quý vị nên cân nhắc các phương án thay thế khác ít tốn kém hơn, ví dụ như vay ngân hàng hoặc thanh toán bằng thẻ tín dụng.

Để đăng ký thỏa thuận trả dần trực tuyến, truy cập IRS.gov/OPA. Quý vị cũng có thể sử dụng Mẫu 9465.

Ngoài thanh toán bằng séc hoặc lệnh chuyển tiền, quý vị có thể sử dụng thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ hoặc thanh toán trực tiếp từ tài khoản ngân hàng của mình để thực hiện thanh toán theo thỏa thuận trả dần. Xem Phương Thức Thanh Toán, ở phần trên.

Quà Tặng Để Giảm Nợ Công

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Quý vị có thể đóng góp (tặng quà) để giảm phần nợ công. Nếu quý vị muốn làm như vậy, hãy lập séc riêng cho “Văn Phòng Dịch Vụ Tài Chính.” .

Gửi séc của quý vị đến:

Bureau of the Fiscal Service
ATTN: Department G
P.O. Box 2188
Parkersburg, WV 26106-2188

Hoặc gửi séc riêng trong phong bì cùng với tờ khai thuế thu nhập của quý vị. Không thêm quà tặng này vào bất kỳ khoản thuế nào mà quý vị nợ.

Để tìm hiểu thông tin về cách tặng quà trực tuyến, truy cập TreasuryDirect.gov (tiếng Anh) và xem thông tin dưới “How do you make a contribution to reduce the debt? (Cách Đóng Góp để Giảm Nợ?)”.

Quý vị có thể khấu trừ quà tặng này như một khoản đóng góp từ thiện trên tờ khai thuế của năm tới nếu quý vị khấu trừ từng khoản trên Bản khai A (Mẫu 1040).

Tên và địa chỉ

Sau khi quý vị hoàn thiện tờ khai thuế của hình, điền tên và địa chỉ của quý vị vào vị trí thích hợp trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Quý vị phải ghi SSN của mình vào đúng vị trí trên tờ khai thuế..

Hộp thư.

Nếu bưu điện không gửi thư đến địa chỉ đường phố của quý vị và quý vị có hộp thư bưu điện, hãy nhập số hộp thư bưu điện ở dòng cho địa chỉ nhà hiện tại thay vì địa chỉ đường phố.

Địa chỉ nước ngoài.

Nếu địa chỉ của quý vị ở bên ngoài Hoa Kỳ hay thuộc địa hoặc lãnh thổ của Hoa Kỳ, nhập tên thành phố vào dòng thích hợp trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR. Không nhập bất kỳ thông tin nào khác trên dòng đó, nhưng cần điền thông tin vào khoảng trống phía dưới.

  1. Tên quốc gia ở nước ngoài.

  2. Tỉnh/bang/quận ở nước ngoài.

  3. Mã bưu chính nước ngoài.

Không viết tắt tên quốc gia. Thực hiện theo thông lệ của quốc gia khi nhập mã bưu chính và tên tỉnh, quận hoặc tiểu bang.

Tôi Nộp Tờ Khai Thuế Ở Đâu?

Sau khi hoàn thiện tờ khai thuế, quý vị phải gửi tờ khai thuế cho IRS. Quý vị có thể gửi qua đường bưu điện hoặc quý vị có thể gửi dưới hình thức điện tử. Xem Tại Sao Tôi Nên Nộp Hồ Sơ Điện Tử, ở phần trên.

Gửi tờ khai thuế của quý vị qua đường bưu điện.

Gửi tờ khai thuế của quý vị qua đường bưu điện đến địa chỉ nêu trong Hướng dẫn cho Mẫu 1040.

Điều Gì Sẽ Xảy Ra Sau Khi Tôi Nộp Tờ Khai Thuế?

Sau khi gửi tờ khai thuế của mình cho IRS, quý vị có thể có một số câu hỏi. Phần này thảo luận về những thắc mắc của quý vị liên quan đến việc lưu giữ chứng từ, tiền hoàn thuế và những việc cần làm nếu quý vị chuyển đi.

Tôi Nên Giữ Những Chứng Từ Nào?

Phần này thảo luận lý do tại sao quý vị nên lưu giữ chứng từ, những loại chứng từ quý vị nên giữ và quý vị nên giữ chứng từ trong bao lâu.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Quý vị phải lưu chứng từ để có thể lập tờ khai thuế thu nhập đầy đủ và chính xác. Luật pháp không yêu cầu bất kỳ mẫu chứng từ đặc biệt nào. Tuy nhiên, quý vị nên giữ tất cả biên lai, séc đã hủy hoặc bằng chứng thanh toán khác và bất kỳ chứng từ nào khác để hỗ trợ khoản khấu trừ và tín thuế mà quý vị yêu cầu. .

Nếu quý vị nộp đơn yêu cầu hoàn thuế, quý vị phải có khả năng chứng minh rằng quý vị đã nộp thừa tiền thuế bằng chứng từ.

Phần này không thảo luận về các loại chứng từ mà quý vị nên lưu giữ khi điều hành một doanh nghiệp. Để tìm hiểu thông tin về chứng từ kinh doanh, tham khảo Ấn Phẩm 583, Khởi Sự Kinh Doanh và Lưu Giữ Chứng Từ.

Tại Sao Cần Lưu Giữ Chứng Từ?

Chứng từ đầy đủ giúp quý vị:

  • Xác định nguồn thu nhập. Chứng từ có thể xác định các nguồn thu nhập để giúp quý vị tách biệt thu nhập kinh doanh và thu nhập phi kinh doanh cũng như thu nhập chịu thuế và thu nhập không chịu thuế.

  • Theo dõi chi phí. Quý vị có thể sử dụng chứng từ để xác định những chi phí mà quý vị có thể yêu cầu khấu trừ. Điều này giúp quý vị xác định liệu quý vị có thể khấu trừ từng khoản trên tờ khai thuế của mình không.

  • Theo dõi cơ sở của tài sản. Quý vị cần lưu giữ chứng từ thể hiện cơ sở tài sản của quý vị. Cơ sở tài sản bao gồm chi phí ban đầu hoặc cơ sở khác của tài sản và bất kỳ cải tiến nào mà quý vị đã thực hiện.

  • Chuẩn bị tờ khai thuế. Quý vị cần các chứng từ để chuẩn bị tờ khai thuế.

  • Hỗ trợ các khoản mục được báo cáo trên tờ khai thuế. IRS có thể đặt câu hỏi về một khoản mục trên tờ khai thuế của quý vị. Chứng từ sẽ giúp quý vị giải trình bất kỳ khoản mục nào và tính toán mức thuế chính xác. Nếu quý vị không thể xuất trình chứng từ chính xác, quý vị có thể phải trả thêm thuế và bị phạt.

Các Loại Chứng Từ Cần Lưu Giữ

IRS không quy định cụ thể cách thức lưu giữ chứng từ. Hãy lưu giữ chứng từ theo cách cho phép quý vị và IRS xác định mức thuế chính xác của quý vị.

Quý vị có thể sử dụng sổ séc để ghi chép thu nhập và chi phí của mình. Quý vị cũng cần giữ các chứng từ, ví dụ như biên lai và phiếu bán hàng, có thể giúp chứng minh khoản khấu trừ.

Trong phần này, quý vị sẽ tìm thấy hướng dẫn về các loại chứng từ cơ bản mà mọi người nên giữ. Phần này cũng cung cấp hướng dẫn về các loại chứng từ cụ thể mà quý vị nên giữ cho những khoản mục nhất định.

Chứng từ điện tử.

Tất cả yêu cầu áp dụng cho sổ sách và chứng từ bản cứng đồng thời áp dụng cho hệ thống lưu trữ điện tử duy trì sổ sách và chứng từ thuế. Khi quý vị thay thế sổ sách và chứng từ bản cứng, quý vị phải duy trì hệ thống lưu trữ điện tử trong khoảng thời gian cần thiết cho hoạt động quản lý luật thuế.

Để tìm hiểu chi tiết về yêu cầu đối với hệ thống lưu trữ điện tử, tham khảo Thủ Tục Thu Thuế 97-22, trên trang 9 của Bản Tin Thuế Vụ 1997-13 tại địa chỉ IRS.gov/pub/irs-irbs/irb97-13.pdf (tiếng Anh).

Bản sao tờ khai thuế.

Quý vị nên giữ bản sao tờ khai thuế trong hồ sơ thuế của mình. Bản sao tờ khai thuế có thể giúp quý vị chuẩn bị tờ khai thuế trong tương lai, và quý vị sẽ cần tài liệu này nếu quý vị nộp tờ khai thuế sửa đổi hoặc khi quý vị bị kiểm toán. Bản sao tờ khai thuế và những chứng từ khác có thể hữu ích cho người còn sống, người thi hành hoặc người quản lý di sản của quý vị.

Nếu cần, quý vị có thể yêu cầu bản sao tờ khai thuế và tất cả các tài liệu đính kèm (bao gồm Mẫu W-2) từ IRS bằng cách sử dụng Mẫu 4506. Quý vị phải trả phí để lấy bản sao tờ khai thuế. Để tìm hiểu thông tin về chi phí và nơi nộp hồ sơ, tham khảo hướng dẫn cho Mẫu 4506.

Nếu quý vị chỉ cần thông tin từ tờ khai thuế của mình, quý vị có thể xin bản ghi theo một trong những cách sau.

  • Truy cập IRS.gov/Transcript.

  • Gọi 800-908-9946.

  • Sử dụng Mẫu 4506-T hoặc Mẫu 4506T-EZ.

Không áp dụng lệ phí cho bản ghi. Để biết thêm thông tin, xem Mẫu 4506-T.

Chứng Từ Cơ Bản

Chứng từ cơ bản là tài liệu mà mọi người nên giữ. Đây là những chứng từ chứng minh thu nhập và chi phí của quý vị. Nếu quý vị sở hữu nhà hoặc các khoản đầu tư, chứng từ cơ bản mà quý vị nên giữ bao gồm những tài liệu liên quan đến các khoản mục đó.

Thu nhập.

Chứng từ cơ bản chứng minh số tiền quý vị báo cáo là thu nhập trên tờ khai thuế của mình. Thu nhập của quý vị có thể bao gồm tiền lương, cổ tức, tiền lãi, và phân bổ từ công ty hợp doanh hoặc công ty S. Chứng từ của quý vị còn có thể chứng minh một số khoản nhất định không phải chịu thuế, ví dụ như tiền lãi được miễn thuế.

Lưu ý.

Nếu quý vị nhận được Mẫu W-2, giữ Bản sao C cho đến khi quý vị bắt đầu nhận quyền lợi an sinh xã hội. Điều này sẽ giúp bảo vệ quyền lợi của quý vị trong trường hợp có thắc mắc về chứng từ việc làm hoặc thu nhập của quý vị trong một năm cụ thể.

Chi phí.

Chứng từ cơ bản chứng minh các chi phí mà quý vị yêu cầu khấu trừ (hoặc xin tín thuế) trên tờ khai thuế của mình. Các khoản khấu trừ của quý vị có thể bao gồm tiền cấp dưỡng ly hôn, đóng góp từ thiện, lãi thế chấp và thuế bất động sản. Quý vị còn có thể xin tín thuế cho chi phí giữ trẻ.

Nhà ở.

Chứng từ cơ bản cho phép quý vị xác định giá trị cơ bản hoặc giá trị cơ bản có điều chỉnh của căn nhà. Quý vị cần thông tin này để xác định liệu quý vị có lãi hay lỗ khi bán nhà hoặc để tính khấu hao nếu quý vị sử dụng một phần căn nhà của mình cho mục đích kinh doanh hoặc cho thuê. Chứng từ của quý vị phải thể hiện giá mua, chi phí quyết toán hoặc chi phí kết thúc cùng chi phí của bất kỳ cải tiến nào. Chứng từ cũng có thể thể hiện bất kỳ tổn thất bất ngờ nào được khấu trừ và tiền bồi thường bảo hiểm cho những tổn thất bất ngờ này.

Để tìm hiểu thông tin chi tiết về giá trị cơ bản, bao gồm chi phí quyết toán hoặc chi phí kết thúc được tính vào căn nhà của quý vị, tham khảo Ấn Phẩm 551, Giá Gốc của Tài Sản.

Khi quý vị bán nhà, chứng từ của quý vị phải thể hiện giá bán và chi phí bán, ví dụ như hoa hồng. Để tìm hiểu thông tin về việc bán nhà, tham khảo Ấn Phẩm 523, Bán Nhà của Quý Vị.

Đầu tư.

Chứng từ cơ bản cho phép quý vị xác định cơ sở của khoản đầu tư và liệu quý vị có lãi hay lỗ khi thanh lý khoản đầu tư này. Các khoản đầu tư bao gồm cổ phiếu, trái phiếu và quỹ tương hỗ. Chứng từ của quý vị phải thể hiện giá mua, giá bán và hoa hồng. Chứng từ còn có thể thể hiện các khoản cổ tức được tái đầu tư, chia tách cổ phiếu và cổ tức, phí bán và chiết khấu phát hành ban đầu (OID).

Để tìm hiểu thông tin về cổ phiếu, trái phiếu và quỹ tương hỗ, tham khảo Ấn Phẩm 550, Thu Nhập và Chi Phí Đầu Tư, và Ấn Phẩm 551.

Chứng Từ thanh Toán

Một trong những chứng từ cơ bản cần giữ là chứng từ thanh toán. Quý vị nên giữ chứng từ này để chứng minh cho những số tiền nhất định ghi trên tờ khai thuế của quý vị. Chứng từ thanh toán không phải là bằng chứng cho thấy khoản mục yêu cầu của quý vị được cho phép. Ngoài ra, quý vị nên giữ những tài liệu khác giúp chứng minh khoản mục đó được cho phép.

Thông thường, quý vị chứng minh việc thanh toán bằng biên lai tiền mặt, bảng sao kê tài khoản tài chính, bảng sao kê thẻ tín dụng, séc đã hủy hoặc séc thay thế. Nếu quý vị thanh toán bằng tiền mặt, quý vị sẽ nhận được biên lai ghi ngày tháng và có chữ ký cho biết số tiền và lý do thanh toán.

Nếu quý vị thanh toán bằng tài khoản ngân hàng của mình, quý vị có thể chứng minh việc thanh toán bằng bảng sao kê tài khoản.

Sao kê tài khoản.

Quý vị có thể chứng minh việc thanh toán bằng sao kê tài khoản tài chính hợp pháp do ngân hàng của quý vị hoặc tổ chức tài chính khác lập.

Sao kê lương.

Một số chi phí được khấu trừ có thể được khấu lưu từ lương của quý vị, ví dụ như bảo phí bảo hiểm y tế. Quý vị nên giữ bảng sao kê lương cuối năm hoặc cuối kỳ của mình để làm bằng chứng cho việc thanh toán những chi phí này.

Giữ Chứng Từ Trong Bao Lâu

Quý vị phải lưu giữ chứng từ cho đến khi những chứng từ còn cần thiết cho công tác quản trị bất kỳ điều khoản nào của Luật Thuế Vụ. Nói chung, quy định này có nghĩa là quý vị phải lưu giữ chứng từ hỗ trợ các khoản mục hiển thị trên tờ khai thuế của mình cho đến hết khoảng thời gian giới hạn cho tờ khai thuế đó.

Khoảng thời gian giới hạn là khoảng thời gian mà quý vị có thể sửa đổi tờ khai thuế của mình để yêu cầu tín thuế hoặc hoàn thuế hoặc IRS có thể đánh thuế bổ sung. Bảng 1-7 trình bày khoảng thời gian giới hạn áp dụng cho tờ khai thuế thu nhập. Trừ khi có quy định khác, năm là khoảng thời gian bắt đầu sau khi tờ khai thuế được nộp. Tờ khai thuế nộp trước ngày đến hạn được coi là được nộp vào ngày đến hạn.

Bảng . Bảng 1-7. Khoảng thời gian giới hạn

  NẾU quý vị... THÌ khoảng
thời gian là...
1 Nộp tờ khai thuế và (2), (3) và (4) không áp dụng đối với quý vị, 3 năm.
2 Không báo cáo thu nhập mà quý vị cần báo cáo và thu nhập này cao hơn 25% tổng thu nhập hiển thị trên tờ khai thuế của quý vị, 6 năm.
3 Nộp tờ khai thuế gian lận, Không giới hạn.
4 Không nộp tờ khai thuế, Không giới hạn.
5 Nộp đơn yêu cầu tín thuế hoặc hoàn thuế sau khi quý vị nộp tờ khai thuế, Thời điểm muộn hơn giữa 3 năm và 2 năm sau khi nộp thuế.
6 Nộp đơn xin xét lỗ từ chứng khoán vô giá trị hoặc khấu trừ nợ khó đòi, 7 năm.

 

Tài sản.

Giữ chứng từ liên quan đến tài sản cho đến hết khoảng thời gian giới hạn cho năm mà quý vị thanh lý tài sản theo diện chịu thuế. Quý vị phải lưu giữ những chứng từ này làm cơ sở tính toán lãi lỗ khi quý vị bán hoặc thanh lý tài sản theo cách khác.

Nói chung, nếu quý vị nhận được tài sản dưới hình thức trao đổi không chịu thuế, giá trị tài sản của quý vị bằng giá trị tài sản mà quý vị đã từ bỏ. Quý vị phải lưu giữ chứng từ về tài sản cũ, cũng như tài sản mới, cho đến hết khoảng thời gian giới hạn cho năm mà quý vị thanh lý tài sản mới theo diện chịu thuế.

Thông tin hoàn thuế

Quý vị có thể truy cập trực tuyến để kiểm tra trạng thái hoàn thuế năm 2021 24 giờ sau khi IRS nhận được tờ khai thuế đã nộp điện tử của quý vị hoặc 4 tuần sau khi quý vị gửi tờ khai thuế bằng giấy qua đường bưu điện. Nếu quý vị đã nộp Mẫu 8379 cùng với tờ khai thuế của mình, hãy đợi 14 tuần (11 tuần nếu quý vị nộp hồ sơ điện tử) trước khi kiểm tra trạng thái hoàn thuế của mình. Chuẩn bị sẵn bản sao tờ khai thuế năm 2021 vì quý vị sẽ cần biết tình trạng khai thuế, SSN đầu tiên hiển thị trên tờ khai thuế và số tiền hoàn thuế làm tròn chính xác. Để kiểm tra tiền hoàn thuế của quý vị, thực hiện một trong các bước sau.

  • Truy cập IRS.gov/Refunds.

  • Tải ứng dụng IRS2Go miễn phí về điện thoại thông minh của quý vị và sử dụng ứng dụng này để kiểm tra trạng thái hoàn thuế của quý vị.

  • Gọi đến đường dây nóng tự động về hoàn thuế theo số 800-829-1954.

Lãi Trên Tiền Hoàn Thuế

Nếu quý vị đến hạn được hoàn thuế, quý vị có thể nhận được tiền lãi trên khoản tiền này. Lãi suất được điều chỉnh hàng quý.

Nếu việc hoàn thuế được thực hiện trong vòng 45 ngày sau ngày đến hạn nộp tờ khai thuế của quý vị, quý vị sẽ không được trả lãi. Nếu quý vị nộp tờ khai thuế sau ngày đến hạn (bao gồm thời gian gia hạn), quý vị sẽ không được trả lãi nếu việc hoàn thuế được thực hiện trong vòng 45 ngày sau ngày quý vị nộp hồ sơ. Nếu việc hoàn thuế không được thực hiện trong khoảng thời gian 45 ngày trên, tiền lãi sẽ được trả kể từ ngày đến hạn nộp tờ khai thuế hoặc từ ngày quý vị nộp hồ sơ, tùy ngày nào muộn hơn.

Chấp nhận séc hoàn thuế không thay đổi quyền yêu cầu hoàn thuế bổ sung và tiền lãi của quý vị. Nộp đơn yêu cầu trong khoảng thời gian áp dụng. Xem Tờ Khai Thuế Sửa Đổi và Yêu Cầu Hoàn Thuế, ở phần sau. Nếu quý vị không chấp nhận séc hoàn thuế, tiền lãi sẽ không được trả thêm cho khoản thanh toán vượt mức bao gồm trong séc.

Lãi tính trên tiền hoàn thuế sai.

Tất cả hoặc một phần tiền lãi tính cho quý vị do hoàn thuế sai thường sẽ được xóa bỏ. Tiền lãi được tính cho khoảng thời gian trước khi yêu cầu hoàn trả được thực hiện sẽ được xóa bỏ trừ khi:

  1. Quý vị, hoặc người có liên quan đến quý vị, đã gây ra tình huống hoàn thuế sai theo bất kỳ cách nào; hoặc

  2. Tiền hoàn thuế lớn hơn $50.000.

Ví dụ: nếu quý vị yêu cầu hoàn thuế $100 trên tờ khai thuế của mình, nhưng IRS đã mắc lỗi và gửi cho quý vị $1.000, quý vị sẽ không bị tính lãi cho khoảng thời gian giữ số tiền chênh lệch $900. Tuy nhiên, quý vị phải hoàn trả $900 khi IRS yêu cầu.

Thay đổi địa chỉ của quý vị

Nếu quý vị đã chuyển đi, hãy khai thuế theo địa chỉ mới của mình.

Nếu quý vị chuyển đi sau khi nộp tờ khai thuế, quý vị cần cung cấp cho IRS thông báo rõ ràng và ngắn gọn về thông tin thay đổi địa chỉ của quý vị. Thông báo có thể bằng văn bản, điện tử hoặc bằng miệng. Gửi thông báo bằng văn bản đến Trung tâm Sở Thuế Vụ phục vụ địa chỉ cũ của quý vị. Quý vị có thể dùng Mẫu 8822, Thay Đổi Địa Chỉ. Nếu quý vị đang đợi nhận tiền hoàn thuế, thông báo cho bưu điện phục vụ địa chỉ cũ của quý vị. Điều này sẽ giúp chuyển tiếp séc đến địa chỉ mới của quý vị (trừ khi quý vị chọn ký gửi trực tiếp tiền hoàn thuế). Để biết thêm thông tin, xem Thủ Tục Thu Thuế 2010-16, 2010-19 I.R.B. 664, tại địa chỉ IRS.gov/irb/2010-19_IRB/ar07.html (tiếng Anh).

Đảm bảo ghi rõ SSN của quý vị (cùng tên và SSN của vợ/chồng quý vị nếu quý vị khai thuế chung) trong thư từ gửi cho IRS.

Điều Gì Sẽ Xảy Ra Nếu Tôi Mắc Sai Lầm?

Sai sót có thể làm chậm trễ thủ tục hoàn thuế hoặc dẫn đến thông báo được gửi cho quý vị. Nếu quý vị phát hiện ra lỗi, quý vị có thể nộp tờ khai thuế sửa đổi hoặc yêu cầu hoàn thuế.

Tờ Khai Thuế Sửa Đổi và Yêu Cầu Hoàn Thuế

Quý vị nên sửa đổi tờ khai thuế của mình nếu sau khi nộp, quý vị nhận thấy rằng:

  1. Quý vị đã không báo cáo một số khoản thu nhập,

  2. Quý vị đòi hỏi khoản khấu trừ và tín thuế mà quý vị không nên đòi hỏi,

  3. Quý vị không yêu cầu khoản khấu trừ hoặc tín thuế mà quý vị đáng ra có thể yêu cầu, hoặc

  4. Quý vị nên xin xét tình trạng khai thuế khác. (Sau khi quý vị khai thuế chung, quý vị không thể chọn nộp tờ khai thuế riêng cho năm đó sau ngày đến hạn nộp tờ khai thuế.) Tuy nhiên, người thi hành có thể thực hiện thay đổi này cho người vợ/chồng đã qua đời.)

Nếu quý vị cần bản sao tờ khai thuế của mình, tham khảo phần Bản sao tờ khai thuế trong mục Các Loại Chứng Từ Cần Lưu Giữ, ở phần trước trong chương này.

Mẫu 1040-X.

Sử dụng Mẫu 1040-X để sửa đổi tờ khai thuế mà quý vị đã nộp.

Hoàn thiện Mẫu 1040-X.

Trên Mẫu 1040-X, nhập thu nhập, các khoản khấu trừ và tín thuế như quý vị đã khai báo ban đầu trên tờ khai thuế; nội dung thay đổi cùng các khoản đã điều chỉnh. Sau đó, tính thuế trên số thu nhập chịu thuế đã điều chỉnh và số tiền quý vị nợ hoặc số tiền hoàn thuế của quý vị.

Nếu quý vị nợ thuế, IRS cung cấp một số tùy chọn thanh toán. Xem Phương Thức Thanh Toán, ở phần trên. Số thuế nợ sẽ không được khấu trừ vào bất kỳ số tiền nào quý vị đã ghi có cho khoản thuế ước tính của mình.

Nếu quý vị không thể trả toàn bộ số tiền đến hạn theo tờ khai thuế, quý vị có thể đề nghị trả dần hàng tháng. Xem Thỏa Thuận Trả Dần, ở phần trên.

Nếu quý vị đã nộp thừa tiền thuế, quý vị có thể được hoàn trả toàn bộ hoặc một phần khoản thanh toán vượt mức, hoặc quý vị có thể áp dụng tất cả hoặc một phần số tiền đó cho khoản thuế ước tính của mình. Nếu quý vị chọn nhận tiền hoàn thuế, khoản tiền đó sẽ được gửi riêng với khoản tiền hoàn thuế hiển thị trên tờ khai thuế ban đầu của quý vị.

Mẫu 1040-X.

Khi điền Mẫu 1040-X, đừng quên ghi rõ năm khai thuế ban đầu của quý vị và giải thích tất cả những thay đổi mà quý vị đã thực hiện. Đính kèm bất kỳ biểu mẫu hoặc bản khai nào cần thiết để giải trình nội dung thay đổi của quý vị. Gửi Mẫu 1040-X tới Trung Tâm Sở Thuế Vụ phục vụ khu vực quý vị hiện đang sống (theo Hướng dẫn cho Biểu mẫu 1040-X). Tuy nhiên, nếu quý vị nộp Mẫu 1040-X để phản hồi thông báo mà quý vị nhận được từ IRS, hãy gửi qua đường bưu điện đến địa chỉ trên thông báo.

Nộp một biểu mẫu riêng cho mỗi năm thuế liên quan.

Thời gian nộp yêu cầu hoàn thuế.

Thông thường, quý vị phải nộp đơn xin xét tín thuế hoặc yêu cầu hoàn thuế trong vòng 3 năm sau ngày quý vị nộp tờ khai thuế ban đầu hoặc trong vòng 2 năm sau ngày quý vị trả thuế, tùy thời điểm nào muộn hơn. Tờ khai thuế nộp trước ngày đến hạn (không tính thời gian gia hạn) được coi là nộp vào ngày đến hạn (kể cả khi ngày đến hạn là Thứ Bảy, Chủ Nhật hoặc ngày lễ hợp pháp). Khoảng thời gian này sẽ tạm dừng trong khi quý vị không có khả năng tài chính, nội dung này được thảo luận ở phần sau.

Nếu ngày cuối cùng để xin xét tín thuế hoặc yêu cầu hoàn thuế là Thứ Bảy, Chủ Nhật hoặc ngày lễ hợp pháp, quý vị có thể nộp đơn yêu cầu vào ngày làm việc tiếp theo.

Nếu quý vị không nộp đơn yêu cầu trong khoảng thời gian này, quý vị có thể không được nhận tín thuế hoặc tiền hoàn thuế.

Thảm họa được liên bang tuyên bố.

Nếu quý vị bị ảnh hưởng bởi một thảm họa được liên bang tuyên bố, quý vị có thể có thêm thời gian để nộp tờ khai thuế sửa đổi. Xem Ấn Phẩm 556 để biết chi tiết.

Yêu cầu hoàn thuế được bảo vệ.

Nói chung, yêu cầu bảo vệ là yêu cầu chính thức hoặc tờ khai thuế sửa đổi xin xét tín thuế hoặc yêu cầu hoàn thuế thường dựa trên tranh chấp pháp lý hiện tại hoặc những thay đổi dự kiến trong luật thuế hoặc luật khác. Quý vị gửi yêu cầu bảo vệ khi quyền được hoàn thuế của quý vị phụ thuộc vào sự kiện trong tương lai và có thể không xác định được cho đến khi hết thời hiệu. Yêu cầu bảo vệ hợp lệ không cần phải liệt kê số tiền cụ thể hoặc yêu cầu hoàn thuế ngay lập tức. Tuy nhiên, yêu cầu bảo vệ hợp lệ phải:

  • Bằng văn bản và có chữ ký;

  • Bao gồm tên, địa chỉ, SSN hoặc ITIN của quý vị và những thông tin liên hệ khác:

  • Xác định và mô tả tình huống bất thường ảnh hưởng đến đơn yêu cầu;

  • Cảnh báo rõ ràng cho IRS về tính chất cơ bản của đơn yêu cầu; và

  • Xác định (các) năm cụ thể yêu cầu hoàn thuế.

Gửi yêu cầu bảo vệ hoàn thuế của quý vị đến địa chỉ được nêu trong Hướng dẫn cho Mẫu 1040-X ở mục Nơi Nộp Tờ Khai Thuế.

Nói chung, IRS sẽ trì hoãn hành động khi có yêu cầu bảo vệ cho đến khi tình huống bất thường được giải quyết.

Giới hạn số tiền hoàn thuế.

Nếu quý vị nộp đơn yêu cầu trong vòng 3 năm sau ngày quý vị nộp tờ khai thuế, tín thuế và tiền hoàn thuế không thể nhiều hơn phần thuế đã trả trong khoảng thời gian 3 năm (cộng với thời gian gia hạn để khai thuế) ngay trước khi quý vị nộp yêu cầu. Khoảng thời gian này sẽ tạm dừng trong khi quý vị không có khả năng tài chính, nội dung này được thảo luận ở phần sau.

Thuế đã nộp.

Các khoản thanh toán, bao gồm cả các khoản thanh toán thuế ước tính, được thực hiện trước ngày đến hạn (không tính thời gian gia hạn) của tờ khai thuế ban đầu được coi là thanh toán vào ngày đến hạn. Ví dụ, thuế thu nhập khấu lưu trong năm được coi là đã thanh toán vào ngày đến hạn khai thuế, tức là ngày 15 tháng 4 đối với hầu hết người đóng thuế.

Ví dụ 1.

Quý vị đã thực hiện thanh toán thuế ước tính $500 và được tự động gia hạn đến ngày 15 tháng 10 năm 2018 để nộp tờ khai thuế thu nhập năm 2017 của mình. Khi quý vị khai thuế vào ngày đó, quý vị trả thêm $200 tiền thuế. Vào ngày 15 tháng 10 năm 2021, quý vị nộp tờ khai thuế sửa đổi và yêu cầu hoàn lại $700. Vì quý vị đã nộp đơn yêu cầu trong vòng 3 năm sau khi quý vị nộp tờ khai thuế ban đầu, quý vị có thể được hoàn lại số tiền tối đa $700, tiền thuế đã nộp trong vòng 3 năm cộng với thời gian gia hạn 6 tháng ngay trước khi quý vị nộp đơn yêu cầu.

Ví dụ 2.

Tình huống giống như ở Ví dụ 1, ngoại trừ quý vị đã khai thuế vào ngày 30 tháng 10 năm 2018, 2 tuần sau khi thời gian gia hạn kết thúc. Quý vị trả thêm $200 vào ngày đó. Vào ngày 31 tháng 10 năm 2021, quý vị nộp tờ khai thuế sửa đổi và yêu cầu hoàn lại $700. Mặc dù quý vị đã nộp đơn yêu cầu trong vòng 3 năm kể từ ngày quý vị nộp tờ khai thuế ban đầu, tiền hoàn thuế bị giới hạn ở mức $200, tiền thuế đã nộp trong vòng 3 năm cộng với thời gian gia hạn 6 tháng ngay trước khi quý vị nộp đơn yêu cầu. Khoản thuế ước tính $500 đã nộp trước thời hạn đó sẽ không được hoàn lại hoặc ghi có.

Nếu quý vị nộp đơn yêu cầu hơn 3 năm sau khi quý vị khai thuế, tín thuế hoặc tiền hoàn thuế không thể nhiều hơn số thuế quý vị đã nộp trong vòng 2 năm ngay trước khi quý vị nộp đơn yêu cầu.

Ví dụ:

Quý vị nộp tờ khai thuế năm 2017 vào ngày 15 tháng 4 năm 2017. Quý vị đã trả $500 tiền thuế. Vào ngày 5 tháng 11 năm 2018, sau khi kiểm tra tờ khai thuế năm 2016, quý vị phải trả thêm $200 tiền thuế. Vào ngày 12 tháng 5 năm 2020, quý vị gửi yêu cầu hoàn lại $300. Tuy nhiên, vì quý vị đã nộp đơn yêu cầu hơn 3 năm sau khi quý vị khai thuế, tiền hoàn thuế bị giới hạn ở mức $200 mà quý vị đã nộp trong 2 năm ngay trước khi quý vị nộp đơn yêu cầu.

Không có khả năng tài chính.

Khoảng thời gian để yêu cầu hoàn thuế sẽ tạm dừng trong khoảng thời gian quý vị không có khả năng tài chính. Đối với tờ khai thuế thu nhập chung, chỉ cần vợ hoặc chồng không có khả năng tài chính trong thời gian tạm dừng. Quý vị không có khả năng tài chính khi quý vị không thể quản lý các vấn đề tài chính của mình do suy giảm thể chất hoặc tinh thần có thể xác định được về mặt y tế có thể dẫn đến tử vong hoặc tình trạng này đã kéo dài hoặc có thể kéo dài trong khoảng thời gian liên tục không dưới 12 tháng. Tuy nhiên, quý vị không được coi là không có khả năng tài chính trong bất kỳ khoảng thời gian nào mà vợ/chồng của quý vị hoặc bất kỳ người nào khác được ủy quyền thay mặt quý vị trong các vấn đề tài chính.

Để xin xét tình trạng không có khả năng tài chánh, quý vị phải gửi những văn bản dưới đây cùng với yêu cầu hoàn thuế của quý vị.

  1. Báo cáo từ bác sĩ đủ điều kiện của quý vị nêu rõ:

    1. Tên và mô tả về tình trạng suy giảm thể chất hoặc tinh thần của quý vị;

    2. Ý kiến y tế của bác sĩ cho biết tình trạng suy giảm đã ngăn cản quý vị quản lý các vấn đề tài chính của mình;

    3. Ý kiến y tế của bác sĩ cho biết tình trạng suy giảm này đã hoặc có thể dẫn đến tử vong, hoặc tình trạng này đã kéo dài, hoặc có thể kéo dài, ít nhất 12 tháng;

    4. Khoảng thời gian cụ thể (theo hiểu biết tốt nhất của bác sĩ); và

    5. Xác nhận sau do bác sĩ ký: “Tôi xin xác nhận rằng, theo hiểu biết và niềm tin của tôi, những tuyên bố trên là đúng, chính xác và đầy đủ.”

  2. Tuyên bố của người ký tên yêu cầu xét tín thuế hoặc hoàn thuế rằng không ai, kể cả vợ/chồng của quý vị, được ủy quyền thay mặt quý vị trong các vấn đề tài chính trong khoảng thời gian quý vị không có khả năng tài chính (hoặc ngày chính xác mà một người được ủy quyền thay mặt quý vị).

Ngoại lệ đối với các trường hợp hoàn thuế đặc biệt.

Nếu quý vị nộp đơn yêu cầu một khoản mục trong danh sách sau, quy định về ngày và hạn mức được thảo luận ở phần trên có thể không áp dụng. Những khoản mục này và nơi tìm hiểu thêm thông tin như sau.

  • Nợ xấu. Tham khảo Ấn Phẩm 550.

  • Chứng khoán không có giá trị. Tham khảo Ấn Phẩm 550.

  • Thuế nước ngoài đã nộp hoặc cộng dồn. Xem Ấn Phẩm 514.

  • Hoàn nhập lỗ hoạt động ròng. Xem Ấn Phẩm 536.

  • Hoàn nhập một số tín thuế kinh doanh. Xem Mẫu 3800.

  • Yêu cầu dựa trên thỏa thuận với IRS về gia hạn thời gian tính thuế.

Xử lý yêu cầu hoàn thế.

Yêu cầu hoàn thuế thường được xử lý trong 8-12 tuần sau khi yêu cầu được nộp. Yêu cầu của quý vị có thể được chấp nhận là đã nộp, không được cho phép hoặc phải kiểm tra. Nếu yêu cầu được kiểm tra, thủ tục giống như khi kiểm tra tờ khai thuế sẽ được thực hiện.

Nếu yêu cầu của quý vị không được cho phép, quý vị sẽ nhận được giải thích về lý do không cho phép.

Đệ trình yêu cầu của quý vị ra tòa.

Quý vị có thể kiện đòi tiền hoàn thuế trước tòa, nhưng trước tiên quý vị phải nộp đơn khiếu nại kịp thời tới IRS. Nếu IRS từ chối yêu cầu của quý vị hoặc không xử lý yêu cầu của quý vị trong vòng 6 tháng sau khi quý vị nộp đơn, quý vị có thể đệ trình yêu cầu của mình ra tòa. Để tìm hiểu thông tin về nghĩa vụ chứng minh trong thủ tục tố tụng tại tòa án, tham khảo Ấn Phẩm 556.

IRS cung cấp phương thức trực tiếp để chuyển yêu cầu của quý vị ra tòa nếu:

  • Quý vị đang nộp đơn yêu cầu tín thuế hoặc hoàn thuế chỉ dựa trên thuế thu nhập tranh chấp hoặc các vấn đề về thuế bất động sản hoặc thuế quà tặng được xem xét trong các tờ khai thuế đã kiểm tra trước đây của quý vị và

  • Quý vị muốn đưa vụ việc của mình ra tòa thay vì kháng nghị trong IRS.

Khi quý vị nộp đơn khiếu nại tới IRS, quý vị sẽ được sử dụng phương thức trực tiếp bằng cách gửi yêu cầu bằng văn bản đề nghị từ chối ngay lập tức khiếu nại của quý vị. Thông báo về việc không cho phép khiếu nại sẽ được gửi cho quý vị.

Quý vị có 2 năm kể từ ngày gửi thông báo không cho phép khiếu nại để nộp đơn kiện đòi tiền hoàn thuế tại Tòa Án Quận có thẩm quyền của Hoa Kỳ hoặc tại Tòa Án Khiếu nại Liên bang Hoa Kỳ.

Tiền lãi từ tiền hoàn thuế.

Nếu quý vị nhận được tiền hoàn thuế do tờ khai thuế sửa đổi, tiền lãi sẽ được trả trên số tiền này kể từ ngày đến hạn của tờ khai thuế ban đầu hoặc ngày quý vị nộp tờ khai thuế ban đầu, tùy ngày nào muộn hơn, cho đến ngày quý vị nộp tờ khai thuế sửa đổi. Tuy nhiên, nếu việc hoàn thuế không được thực hiện trong vòng 45 ngày sau khi quý vị nộp tờ khai thuế sửa đổi, tiền lãi sẽ được trả cho đến ngày tiền hoàn thuế được thanh toán.

Giảm tiền hoàn thuế.

Tiền hoàn thuế của quý vị có thể giảm bởi nghĩa vụ thuế bổ sung áp dụng đối với quý vị.

Ngoài ra, tiền hoàn thuế của quý vị có thể giảm bởi số tiền nợ thuế liên bang quá hạn, thuế thu nhập tiểu bang, nợ trợ cấp thất nghiệp của tiểu bang, tiền cấp dưỡng cho con cái, tiền cấp dưỡng cho vợ/chồng hoặc các khoản nợ liên bang phi thuế khác, ví dụ như các khoản vay sinh viên. Nếu vợ/chồng quý vị nợ những khoản này, tham khảo phần Bù trừ các khoản nợ trong mục Hoàn thuế, ở trên để nắm được thủ tục hoàn thuế chính xác.

Ảnh hưởng đến nghĩa vụ thuế tiểu bang.

Nếu tờ khai thuế của quý vị thay đổi vì bất kỳ lý do gì, thay đổi này có thể ảnh hưởng đến nghĩa vụ thuế thu nhập tiểu bang của quý vị. Điều này bao gồm những thay đổi được thực hiện do IRS kiểm tra tờ khai thuế của quý vị. Liên hệ cơ quan thuế tiểu bang để tìm hiểu thêm thông tin.

Hình phạt

Luật pháp quy định các hình phạt đối với hành vi không khai thuế hoặc nộp thuế theo yêu cầu.

Hình phạt dân sự

Nếu quý vị không khai thuế và nộp thuế trước ngày đến hạn, quý vị có thể phải trả hình phạt. Quý vị cũng có thể phải trả hình phạt nếu quý vị khai thấp đáng kể tiền thuế của mình, khai thấp một giao dịch phải báo cáo, nộp đơn yêu cầu hoàn thuế hoặc tín dụng có sai sót, gửi đệ trình thuế không đúng hoặc không cung cấp SSN hoặc ITIN của quý vị. Nếu quý vị cung cấp thông tin gian lận khi khai thuế, quý vị có thể phải trả hình phạt gian lận dân sự.

Nộp tờ khai thuế trễ hạn.

Nếu quý vị không nộp tờ khai thuế trước ngày đến hạn (bao gồm thời gian gia hạn), quý vị có thể phải nộp hình phạt do không khai thuế. Mức phạt thường là 5% cho mỗi tháng hoặc một phần của tháng chậm nộp tờ khai thuế, nhưng không quá 25%. Hình phạt được tính trên số tiền thuế chưa thanh toán tại ngày đến hạn (không tính thời gian gia hạn).

Gian lận.

Nếu việc quý vị không nộp tờ khai thuế là do gian lận, quý vị sẽ bị phạt 15% cho mỗi tháng hoặc một phần của tháng chậm nộp tờ khai thuế, tối đa là 75%.

Tờ khai thuế nộp muộn hơn 60 ngày.

Nếu quý vị nộp tờ khai thuế của mình hơn 60 ngày sau ngày đến hạn hoặc ngày đến hạn đã được gia hạn, mức phạt tối thiểu là số tiền nhỏ hơn của $435 hoặc 100% thuế chưa thanh toán.

Trường hợp ngoại lệ.

Quý vị sẽ không phải trả hình phạt nếu quý vị có thể chứng minh rằng quý vị không nộp tờ khai thuế đúng hạn vì lý do chính đáng chứ không phải do cố ý bỏ qua.

Nộp thuế trễ hạn.

Quý vị sẽ phải trả hình phạt cho hành vi không nộp thuế bằng ½ 1% (0,50%) số thuế chưa thanh toán của quý vị cho mỗi tháng hoặc một phần của tháng, sau ngày đến hạn mà khoản thuế đó chưa được thanh toán. Hình phạt này không áp dụng trong thời gian tự động gia hạn 6 tháng để nộp tờ khai thuế nếu quý vị đã thanh toán ít nhất 90% nghĩa vụ thuế thực tế của mình vào hoặc trước ngày đến hạn khai thuế và thanh toán số dư khi quý vị nộp tờ khai thuế.

Mức phạt hàng tháng cho hành vi không nộp thuế bằng một nửa mức thông thường (0,25% thay vì 0,50%) nếu thỏa thuận trả dần có hiệu lực cho tháng đó. Quý vị phải nộp tờ khai thuế trước ngày đến hạn (bao gồm thời gian gia hạn) để đủ điều kiện được giảm hình phạt này.

Nếu thông báo về ý định đánh thuế được ban hành, mức phạt sẽ tăng lên 1% vào đầu tháng đầu tiên bắt đầu ít nhất 10 ngày sau ngày thông báo được ban hành. Nếu thông báo và yêu cầu thanh toán ngay lập tức được phát hành, mức phạt sẽ tăng lên 1% vào đầu tháng đầu tiên bắt đầu sau ngày thông báo và yêu cầu được ban hành.

Hình phạt không được nhiều hơn 25% số thuế chưa thanh toán của quý vị. Quý vị sẽ không phải trả hình phạt nếu quý vị có thể chứng minh rằng quý vị có lý do chính đáng khi không nộp thuế đúng hạn.

Hình phạt tổng hợp.

Nếu cả hình phạt cho hành vi không nộp tờ khai thuế và không nộp thuế (thảo luận ở trên) áp dụng trong bất kỳ tháng nào, mức phạt 5% (hoặc 15%) cho hành vi không nộp tờ khai thuế được giảm xuống bằng mức phạt cho hành vi không nộp thuế. Tuy nhiên, nếu quý vị nộp tờ khai thuế của mình hơn 60 ngày sau ngày đến hạn hoặc ngày đến hạn đã được gia hạn, mức phạt tối thiểu là số tiền nhỏ hơn của $435 hoặc 100% thuế chưa thanh toán.

Hình phạt do thiếu chính xác.

Quý vị có thể phải trả tiền phạt do thiếu chính xác nếu quý vị nộp thuế thấp hơn vì:

  1. Quý vị thể hiện sự sơ suất hoặc coi thường các quy tắc hoặc quy định,

  2. Quý vị khai thấp đáng kể thuế thu nhập của mình,

  3. Quý vị yêu cầu quyền lợi về thuế cho một giao dịch thiếu bản chất kinh tế, hoặc

  4. Quý vị không khai báo tài sản tài chánh ngoại quốc.

Mức phạt bằng 20% số tiền trả thiếu. Mức phạt là 40% đối với bất kỳ phần nào của khoản thanh toán thiếu liên quan đến giao dịch không có bản chất kinh tế không được khai báo hoặc giao dịch tài sản tài chính nước ngoài không được khai báo. Hình phạt sẽ không được tính trên bất kỳ phần nào của khoản thanh toán dưới mức mà hình phạt đối với hành vi gian lận (thảo luận ở phần sau) được tính.

Sơ suất hoặc coi thường.

Thuật ngữ “sơ suất” bao gồm việc không thực hiện một nỗ lực hợp lý để tuân thủ luật thuế hoặc thể hiện mức độ thận trọng thông thường và hợp lý khi chuẩn bị tờ khai thuế. Sơ suất cũng bao gồm việc không lưu giữ đầy đủ sổ sách và chứng từ. Quý vị sẽ không phải trả hình phạt do sơ suất nếu quý vị có cơ sở hợp lý cho lập trường của mình.

Thuật ngữ “coi thường” bao gồm hành vi coi thường có tính chất bất cẩn, thiếu thận trọng hoặc cố ý.

Khai báo đầy đủ.

Quý vị có thể tránh được hình phạt cho hành vi coi thường các quy tắc hoặc quy định nếu quý vị khai báo đầy đủ trong tờ khai thuế về lập trường có cơ sở hợp lý. Xem Báo cáo khai báo, ở phần sau.

Trường hợp ngoại lệ này sẽ không áp dụng cho khoản mục gắn với phương pháp tránh thuế hợp pháp. Ngoài ra, quy tắc này sẽ không áp dụng nếu quý vị không giữ sổ sách và chứng từ đầy đủ, hoặc không thể chứng minh các khoản mục một cách hợp lý.

Khai báo thấp đáng kể thuế thu nhập.

Quý vị khai thấp thuế của mình nếu thuế ghi trên tờ khai thuế của quý vị thấp hơn số thuế chính xác. Mức khai thấp được coi là đáng kể nếu cao hơn mức lớn hơn của 10% số thuế chính xác hoặc $5.000. Tuy nhiên, số tiền khai thấp có thể giảm xuống nếu việc khai thấp là do:

  1. Thẩm quyền trọng yếu, hoặc

  2. Khai báo đầy đủ và cơ sở hợp lý.

Nếu một khoản mục trên tờ khai thuế của quý vị gắn với phương pháp tránh thuế hợp pháp, sẽ không có giảm trừ cho việc khai báo đầy đủ. Tuy nhiên, sẽ có giảm trừ cho lập trường với thẩm quyền đáng kể, nhưng chỉ khi quý vị có cơ sở hợp lý để tin rằng cách xử lý thuế của quý vị có nhiều khả năng là đúng chứ không phải là cách xử lý không chính xác.

Thẩm quyền đáng kể.

Việc có hay đã có thẩm quyền đáng kể cho cách xử lý thuế đối với một khoản mục phụ thuộc vào sự kiện thực tế và hoàn cảnh. Một số khoản mục có thể được xem xét là ý kiến của tòa án, quy định của Kho bạc, quy định thuế vụ, thủ tục thu thuế và các thông báo và tuyên bố do IRS ban hành và được xuất bản trong Bản Tin Thuế Vụ liên quan đến các trường hợp giống hoặc tương tự như của quý vị.

Báo cáo công khai.

Để khai báo đầy đủ thông tin liên quan về cách xử lý thuế của quý vị đối với một khoản mục, sử dụng Mẫu 8275. Quý vị cũng phải có cơ sở hợp lý để xử lý khoản mục này theo cách quý vị đã làm.

Trong các trường hợp chỉ khai thấp đáng kể, các khoản mục đáp ứng yêu cầu của Quy Trình Thuế Vụ 220–54 (hoặc nhật mới hơn) được coi là khai báo đầy đủ trên tờ khai thuế của quý vị mà không cần nộp Mẫu 8275.

Sử dụng Mẫu 8275-R để khai báo các khoản mục hoặc lập trường trái với quy định.

Giao dịch thiếu bản chất kinh tế.

Để biết thêm thông tin về bản chất kinh tế, tham khảo phần 7701(o).

Tài sản tài chính nước ngoài.

Để biết thêm thông tin về các tài sản tài chính nước ngoài chưa khai báo, tham khảo mục 6662(j).

Nguyên nhân hợp lý.

Quý vị sẽ không phải trả hình phạt nếu quý vị đưa ra lý do chính đáng (nguyên nhân hợp lý) cho cách xử lý một khoản mục của quý vị. Quý vị cũng phải chứng minh rằng quý vị đã hành động một cách thiện chí. Quy tắc này không áp dụng đối với giao dịch thiếu bản chất kinh tế.

Nộp đơn yêu cầu hoàn thuế hoặc tín thế có sai sót.

Quý vị có thể phải trả hình phạt nếu quý vị gửi yêu cầu hoàn thuế hoặc tín thế có sai sót. Mức phạt bằng 20% số tiền không được phép của yêu cầu, trừ khi quý vị có thể trình bày cơ sở hợp lý cho cách xử lý một khoản mục của quý vị. Tuy nhiên, số tiền không được cho phép do giao dịch thiếu bản chất kinh tế sẽ không được coi là có cơ sở hợp lý. Hình phạt sẽ không được tính trên bất kỳ phần nào của số tiền không được cho phép của yêu cầu liên quan đến tín thuế thu nhập do lao động hoặc là cơ sở để tính hình phạt do thiếu chính xác hoặc hình phạt cho hành vi gian lận.

Nộp tờ khai thuế không đúng.

Quý vị có thể phải trả khoản hình phạt $5.000 đô la nếu quý vị nộp tờ khai thuế không phù hợp hoặc các bản đệ trình không đúng khác. Tờ khai thuế không phù hợp là hồ sơ không bao gồm đủ thông tin để tính thuế chính xác hoặc chứa thông tin cho thấy rõ ràng rằng thuế được báo cáo là không chính xác. Để biết thêm thông tin về tờ khai thuế không phù hợp, bản đệ trình về thuế không đúng và danh sách những lập trường được xác định là không phù hợp, tham khảo Thông báo 2010-33, 2010-17 I.R.B. 609, tại địa chỉ IRS.gov/irb/2010-17_IRB/ar13.html (tiếng Anh).

Quý vị sẽ phải trả hình phạt nếu quý vị nộp tờ khai thuế hoặc bản đệ trình thuộc loại này trên cơ sở lập trường không phù hợp hoặc mong muốn trì hoãn hoặc can thiệp vào công tác quản lý luật thuế liên bang. Điều này bao gồm việc thay đổi hoặc làm nổi bật ngôn ngữ in sẵn phía trên khoảng trống dành cho chữ ký của quý vị.

Hình phạt này được bổ sung vào bất kỳ hình phạt nào khác do pháp luật quy định.

Gian lận.

Nếu có khoản tiền thuế trả dưới mức trên tờ khai thuế của quý vị là do gian lận, thì mức phạt 75% số thuế trả dưới mức do gian lận sẽ được cộng vào thuế của quý vị.

Tờ khai thuế chung.

Hình phạt gian lận khi khai thuế chung không áp dụng cho vợ/chồng trừ khi một phần của khoản thanh toán dưới mức là do người vợ/chồng đó gian lận.

Không cung cấp SSN.

Nếu quý vị không cung cấp SSN của mình hoặc SSN của người khác khi được yêu cầu trên tờ khai thuế, bản sao kê hoặc tài liệu khác, quý vị sẽ phải chịu khoản hình phạt $50 cho mỗi lần không cung cấp. Quý vị cũng sẽ phải chịu khoản hình phạt $50 nếu quý vị không cung cấp SSN của mình cho người khác khi được yêu cầu trong tờ khai thuế, bảng sao kê hoặc tài liệu khác.

Ví dụ: nếu quý vị có tài khoản ngân hàng thu lãi, quý vị phải cung cấp SSN của mình cho ngân hàng. Mã số này phải được ghi trên Mẫu 1099-INT hoặc bảng sao kê khác mà ngân hàng gửi cho quý vị. Nếu quý vị không cung cấp cho ngân hàng SSN của mình, quý vị sẽ phải trả khoản hình phạt $50. (Quý vị cũng có thể phải “khấu lưu” thuế thu nhập dự phòng. Xem chương 4.)

Quý vị sẽ không phải trả hình phạt nếu quý vị có thể chứng minh rằng việc không cung cấp là do nguyên nhân hợp lý và không phải do cố ý bỏ qua.

Hình phạt hình sự

Quý vị có thể bị truy tố hình sự (đưa ra xét xử) vì những hành vi như:

  1. Trốn thuế;

  2. Cố ý không nộp tờ khai thuế, không cung cấp thông tin hoặc không nộp thuế cần nộp;

  3. Gian lận và khai báo sai sự thật;

  4. Chuẩn bị và nộp tờ khai thuế gian lận; hoặc

  5. Mạo danh.

Trộm Cắp Danh Tính

Trộm cắp danh tính xảy ra khi ai đó sử dụng thông tin cá nhân của quý vị như tên, SSN hoặc thông tin nhận diện khác mà không có sự cho phép của quý vị, để thực hiện hành vi gian lận hoặc các hành vi tội phạm khác. Kẻ mạo danh có thể sử dụng SSN của quý vị để tìm việc làm hoặc nộp tờ khai thuế bằng SSN của quý vị để nhận tiền hoàn thuế.

Để giảm rủi ro cho quý vị:

  • Bảo vệ SSN của quý vị,

  • Đảm bảo chủ lao động bảo vệ SSN của quý vị và

  • Thận trọng khi chọn người giúp khai thuế chuyên nghiệp.

Nếu hồ sơ thuế của quý vị bị ảnh hưởng bởi hành vi trộm cắp danh tính và quý vị nhận được thông báo từ IRS, hãy phản hồi ngay lập tức cho cá nhân có tên và số điện thoại in trên thông báo hoặc thư của IRS.

Nếu SSN của quý vị đã bị mất hoặc bị đánh cắp hoặc quý vị nghi ngờ mình là nạn nhân của hành vi trộm cắp danh tính liên quan đến thuế, truy cập IRS.gov/IdentityTheft để tìm hiểu những bước quý vị nên thực hiện.

Để biết thêm thông tin, xem Ấn Phẩm 5027.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Tất cả người đóng thuế đủ điều kiện để được cấp Số Nhận Diện Cá Nhân Bảo Vệ Danh Tính (IP PIN). Để biết thêm thông tin, xem Ấn Phẩm 5477. Để nộp đơn xin IP PIN, đi đến IRS.gov/IPPIN và sử dụng công cụ Nhận IP PIN..

Nạn nhân của hành vi trộm cắp danh tính đang chịu tổn hại về kinh tế hoặc gặp phải vấn đề có tính chất hệ thống hoặc đang tìm kiếm trợ giúp để giải quyết những vấn đề về thuế chưa được giải quyết thông qua các kênh thông thường, có thể đủ điều kiện nhận được trợ giúp của Dịch Vụ Biện Hộ Cho Người Nộp Thuế (TAS). Quý vị có thể liên hệ với TAS bằng cách gọi cho đường dây trợ giúp của Dịch Vụ Biện Hộ Cho Người Nộp Thuế Quốc Gia theo số 877-777-4778 hoặc 800–829–4059 (TTY/TDD). Người bị điếc hoặc khiếm thính cũng có thể liên hệ với IRS thông qua các dịch vụ chuyển tiếp như Dịch Vụ Chuyển Tiếp Liên Bang, có sẵn tại địa chỉ GSA.gov/fedrelay (tiếng Anh).

Bảo vệ quý vị khỏi các email đáng ngờ hoặc những âm mưu lừa đảo.

Lừa đảo là việc tạo và sử dụng email và trang web được thiết kế bắt chước email và trang web kinh doanh hợp pháp. Hình thức phổ biến nhất là hành động gửi email đến người dùng giả mạo là một doanh nghiệp hợp pháp có tiếng để lừa người dùng cung cấp thông tin cá nhân sẽ được sử dụng để trộm cắp danh tính.

IRS không bắt đầu liên hệ với người đóng thuế qua email. Ngoài ra, IRS không yêu cầu thông tin cá nhân chi tiết qua email hoặc yêu cầu người đóng thuế cung cấp PIN, mật khẩu hoặc thông tin truy cập bí mật tương tự cho thẻ tín dụng, ngân hàng hoặc tài khoản tài chính khác.

Nếu quý vị nhận được một email không mong muốn tự xưng là từ IRS, hãy chuyển tiếp thư về địa chỉ . Quý vị cũng có thể báo cáo hành vi sử dụng sai mục đích tên, biểu tượng, biểu mẫu hoặc tài sản khác của IRS cho Tổng Thanh Tra của Bộ Ngân Khố về Điều Hành Thuế Vụ theo số điện thoại miễn phí 800-366-4484. Quý vị có thể chuyển tiếp các email đáng ngờ tới Ủy Ban Thương Mại Liên Bang (FTC) theo địa chỉ hoặc báo cáo tại ftc.gov/complaint (tiếng Anh). Quý vị có thể liên hệ theo địa chỉ ftc.gov/idtheft (tiếng Anh) hoặc gọi 877-IDTHEFT (877-438-4338). Nếu quý vị là nạn nhân của hành vi trộm cắp danh tính, tham khảo IdentityTheft.gov (tiếng Anh) hoặc Ấn Phẩm 5027. Người bị điếc, khiếm thính, hoặc khuyết tật nói và có thể sử dụng thiết bị TTY/TDD, gọi theo số 866-653-4261.

Truy cập IRS.gov/IDProtection để tìm hiểu thêm về hành vi trộm cắp danh tính và cách giảm thiểu rủi ro của quý vị.

2. Tình Trạng Khai Thuế

Giới thiệu

Chương này giúp quý vị xác định tình trạng khai thuế để sử dụng. Có năm tình trạng khai thuế.

  • Độc Thân.

  • Vợ Chồng Khai Chung Hồ Sơ Thuế.

  • Vợ Chồng Khai Riêng Hồ Sơ Thuế.

  • Chủ Gia Đình.

  • Người Góa Vợ/Chồng Đủ Điều Kiện.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu có nhiều tình trạng khai thuế áp dụng với quý vị, chọn tình trạng khai thuế sẽ cho quý vị mức thuế thấp nhất..

Quý vị phải xác định tình trạng khai thuế của mình trước khi có thể xác định liệu quý vị có phải khai thuế hay không (chương 1), mức khấu trừ thuế tiêu chuẩn (chương 10) và mức thuế của quý vị (chương 11). Quý vị còn sử dụng tình trạng khai thuế của mình để xác định liệu quý vị có đủ điều kiện xin xét một số khoản khấu trừ và tín thuế nhất định hay không.

Các mục hữu ích - Quý vị có thể nên xem:

Ấn Phẩm

  • 501 Người Phụ Thuộc, Khấu Trừ Thuế Tiêu Chuẩn và Thông Tin Khai Thuế

  • 503 Chi Phí Chăm Sóc Trẻ Em và Người Phụ Thuộc

  • 519 Hướng Dẫn Thuế Hoa Kỳ cho Người Nước Ngoài

  • 555 Tài Sản Chung

  • 559 Người Sống Sót, Người Thi Hành và Người Quản Lý

  • 596 Tín Thuế Thu Nhập Kiếm Được

  • 925 Quy Tắc về Các Hoạt Động Thụ Động và Rủi Ro

Để xem các mục này và các mục hữu ích khác, hãy truy cập IRS.gov/Forms (tiếng Anh).

Tình Trạng Hôn Nhân

Nhìn chung, tình trạng khai thuế của quý vị phụ thuộc vào việc quý vị được coi là chưa kết hôn hay đã kết hôn.

Người chưa kết hôn.

Quý vị được coi là chưa kết hôn trong cả năm nếu, vào ngày cuối cùng của năm chịu thuế, quý vị:

  • Chưa kết hôn, hoặc

  • Đã ly thân hợp pháp với vợ/chồng của quý vị theo lệnh cho phép ly hôn hoặc lệnh cấp dưỡng sau ly thân.

Tình trạng đã kết hôn hay ly thân hợp pháp theo lệnh cho phép ly hôn hoặc lệnh cấp dưỡng sau ly thân của quý vị chịu sự điều chỉnh của luật tiểu bang.

Người đã ly hôn.

Nếu quý vị ly hôn theo án lệnh cuối cùng vào ngày cuối cùng của năm, quý vị được coi là chưa kết hôn trong cả năm.

Ly hôn và tái hôn.

Nếu quý vị ly hôn với mục đích duy nhất là để nộp tờ khai thuế với tình trạng cá nhân chưa kết hôn, đồng thời tại thời điểm ly hôn quý vị dự định và trên thực tế tái hôn trong năm chịu thuế tiếp theo, quý vị và vợ/chồng của quý vị phải nộp tờ khai thuế với tình trạng là cá nhân đã kết hôn trong cả hai năm.

Hôn nhân bị hủy bỏ.

Nếu quý vị nhận được lệnh hủy bỏ của tòa án, trong đó đưa ra phán quyết rằng hôn nhân hợp lệ không tồn tại, quý vị được coi là chưa kết hôn kể cả khi quý vị đã khai thuế chung trong những năm trước đó. Nộp Mẫu 1040-X, tờ khai thuế Thu Nhập Cá Nhân Hoa Kỳ Sửa Đổi, yêu cầu tình trạng độc thân hoặc chủ gia đình cho tất cả những năm chịu thuế bị ảnh hưởng bởi lệnh hủy bỏ và chưa hết thời hiệu nộp tờ khai thuế. Thông thường, đối với tín thuế và hoàn thuế, quý vị phải nộp Mẫu 1040-X trong vòng 3 năm (bao gồm thời gian gia hạn) sau ngày quý vị nộp tờ khai thuế ban đầu hoặc trong vòng 2 năm sau ngày quý vị đóng thuế, tùy thời điểm nào muộn hơn. Nếu quý vị nộp tờ khai thuế ban đầu sớm (ví dụ vào ngày 1 tháng 3), tờ khai thuế của quý vị được coi là nộp vào ngày đến hạn (thường là ngày 15 tháng 4). Tuy nhiên, nếu quý vị được gia hạn thời gian nộp tờ khai thuế (ví dụ: đến ngày 15 tháng 10) nhưng quý vị đã nộp sớm hơn và chúng tôi nhận được vào ngày 1 tháng 7, tờ khai thuế của quý vị được coi là nộp vào ngày 1 tháng 7.

Chủ gia đình hoặc người góa vợ/chồng đủ điều kiện.

Nếu quý vị được coi là chưa kết hôn, quý vị có thể nộp tờ khai thuế với tình trạng khai thuế chủ gia đình hoặc người góa vợ/chồng đủ điều kiện. Xem mục Chủ Gia ĐìnhNgười Góa Vợ/Chồng Đủ Điều Kiện để tìm hiểu liệu quý vị có đủ tiêu chuẩn hay không.

Người đã kết hôn.

Nếu quý vị được coi là đã kết hôn, quý vị và vợ/chồng của quý vị có thể khai thuế chung hoặc khai thuế riêng.

Coi như đã kết hôn.

Quý vị được coi là đã kết hôn trong cả năm nếu, vào ngày cuối cùng của năm chịu thuế, quý vị và vợ/chồng của quý vị đáp ứng một trong các tiêu chí sau.

  1. Quý vị đã kết hôn và sống chung.

  2. Quý vị sống chung dưới hình thức hôn nhân theo thông luật được công nhận ở tiểu bang nơi quý vị đang sống hoặc ở tiểu bang mà hôn nhân theo thông luật bắt đầu.

  3. Quý vị đã kết hôn và sống xa nhau, nhưng không ly thân hợp pháp theo lệnh cho phép ly hôn hoặc lệnh cấp dưỡng sau ly thân.

  4. Quý vị đang ly thân theo lệnh cho phép ly hôn tạm thời (chưa phải cuối cùng).

Vợ/chồng qua đời trong năm.

Nếu vợ/chồng của quý vị qua đời trong năm, quý vị được coi là đã kết hôn trong cả năm cho mục đích xác định tình trạng khai thuế.

Nếu quý vị không tái hôn trước khi kết thúc năm chịu thuế, quý vị có thể khai thuế chung cho mình và người vợ/chồng đã qua đời của mình. Trong 2 năm tiếp theo, quý vị có thể được hưởng các quyền lợi đặc biệt được mô tả ở phần sau trong mục Người Góa Vợ/Chồng Đủ Điều Kiện.

Nếu quý vị tái hôn trước khi kết thúc năm chịu thuế, quý vị có thể khai thuế chung với người vợ/chồng mới của mình. Tình trạng khai thuế của người vợ/chồng đã qua đời của quý vị là vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế cho năm đó.

Người đã kết hôn sống xa nhau.

Nếu quý vị sống xa vợ/chồng của mình và đáp ứng một số tiêu chí nhất định, quý vị có thể nộp tờ khai thuế với tình trạng khai thuế chủ gia đình kể cả khi quý vị chưa ly hôn hoặc ly thân hợp pháp. Nếu quý vị đủ điều kiện nộp tờ khai thuế với tình trạng khai thuế chủ gia đình thay vì vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế, mức khấu trừ thuế tiêu chuẩn của quý vị sẽ cao hơn. Ngoài ra, mức thuế của quý vị có thể thấp hơn và quý vị có thể xin xét tín thuế thu nhập kiếm được. Xem mục Chủ Gia Đình ở phần sau.

Độc thân

Tình trạng khai thuế của quý vị là độc thân nếu quý vị được coi là chưa kết hôn và quý vị không đủ điều kiện sử dụng tình trạng khai thuế khác. Để xác định tình trạng hôn nhân của quý vị, tham khảo mục Tình Trạng Hôn Nhân ở phần trên.

Người góa vợ/chồng.

Tình trạng khai thuế của quý vị có thể là độc thân nếu quý vị góa vợ/chồng trước ngày 1 tháng 1 năm 2021 và không tái hôn trước cuối năm 2021. Tuy nhiên, quý vị có thể sử dụng tình trạng khai thuế khác sẽ cho quý vị mức thuế thấp hơn. Xem mục Chủ Gia ĐìnhNgười Góa Vợ/Chồng Đủ Điều Kiện ở phần sau để tìm hiểu liệu quý vị có đủ tiêu chuẩn hay không.

Cách nộp tờ khai thuế.

Trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, khai báo tình trạng khai thuế độc thân của quý vị bằng cách đánh dấu vào ô “Độc Thân” ở dòng Tình Trạng Khai Thuế trên đầu biểu mẫu. Sử dụng cột Độc Thân của Khung Thuế Suất, hoặc Đoạn A của Tờ Lược Toán Thuế để tính thuế của quý vị.

Vợ Chồng Khai Chung Hồ Sơ Thuế

Quý vị có thể chọn tình trạng khai thuế vợ chồng khai chung hồ sơ thuế nếu quý vị được coi là đã kết hôn và cả quý vị và vợ/chồng của quý vị đồng ý nộp tờ khai thuế chung. Khi khai thuế chung, quý vị và vợ/chồng của quý vị báo cáo thu nhập kết hợp và khấu trừ chi phí kết hợp được phép của hai vợ chồng. Quý vị có thể khai thuế chung kể cả khi một trong hai người không có thu nhập hoặc các khoản khấu trừ.

Nếu quý vị và vợ/chồng của quý vị quyết định khai thuế chung, thuế của quý vị có thể thấp hơn tổng thuế cho các tình trạng khai thuế khác. Ngoài ra, mức khấu trừ thuế tiêu chuẩn của quý vị (nếu quý vị không khấu trừ từng khoản) có thể cao hơn và quý vị có thể đủ điều kiện nhận những lợi ích thuế không áp dụng cho các tình trạng khai thuế khác.

Cách nộp tờ khai thuế.

Trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, khai báo tình trạng khai thuế vợ chồng khai chung hồ sơ thuế của quý vị bằng cách đánh dấu vào ô “Married filing jointly (Vợ chồng khai chung hồ sơ thuế)” ở dòng Filing Status (Tình Trạng Khai Thuế) trên đầu biểu mẫu. Sử dụng cột Vợ chồng khai chung hồ sơ thuế của Khung Thuế Suất, hoặc Đoạn B của Tờ Lược Toán Thuế để tính thuế của quý vị.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu quý vị và vợ/chồng của quý vị đều có thu nhập, quý vị có thể tính thuế của mình trên cả tờ khai thuế chung và tờ khai thuế riêng (sử dụng tình trạng khai thuế vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế). Quý vị có thể chọn phương pháp cung cấp cho hai vợ chồng mức thuế kết hợp thấp hơn trừ khi được yêu cầu vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế..

Vợ/chồng qua đời.

Nếu vợ/chồng của quý vị qua đời trong năm, quý vị được coi là đã kết hôn trong cả năm và có thể chọn tình trạng khai thuế vợ chồng khai chung hồ sơ thuế. Xem phần Vợ/chồng qua đời trong năm, trong mục Người đã kết hôn, ở trên để tìm hiểu thêm thông tin.

Nếu vợ/chồng của quý vị qua đời trong năm 2022 trước khi nộp tờ khai thuế năm 2021, quý vị có thể chọn tình trạng khai thuế vợ chồng khai chung hồ sơ thuế trên tờ khai thuế năm 2021 của mình.

Người đã ly hôn.

Nếu quý vị ly hôn theo án lệnh cuối cùng vào ngày cuối cùng của năm, quý vị được coi là chưa kết hôn trong cả năm đó và quý vị không thể chọn tình trạng khai thuế vợ chồng khai chung hồ sơ thuế.

Nộp tờ khai thuế Chung

Quý vị và vợ/chồng của quý vị phải khai báo tất cả thu nhập và các khoản khấu trừ của hai vợ chồng trên tờ khai thuế chung.

Chu kỳ kế toán.

Hai vợ chồng quý vị phải sử dụng cùng một chu kỳ kế toán nhưng có thể sử dụng các phương pháp kế toán khác nhau. Xem mục Chu Kỳ Kế ToánPhương Pháp Kế Toán ở chương 1.

Trách nhiệm chung.

Hai vợ chồng quý vị có thể phải chịu trách nhiệm chung và cá nhân đối với tiền thuế, tiền lãi hoặc tiền phạt phải trả trên tờ khai thuế chung. Điều này có nghĩa là nếu vợ hoặc chồng không trả tiền thuế đến hạn, người còn lại có thể phải trả. Hoặc, nếu vợ hoặc chồng không khai báo thuế chính xác, cả hai vợ chồng có thể phải chịu trách nhiệm đóng thuế bổ sung theo đánh giá của Sở Thuế Vụ. Vợ hoặc chồng có thể phải chịu trách nhiệm đối với tất cả tiền thuế phải trả kể cả trong trường hợp tất cả thu nhập là của người kia.

Quý vị có thể muốn nộp tờ khai thuế riêng nếu:

  • Quý vị tin rằng vợ/chồng của quý vị không báo cáo hết toàn bộ thu nhập của họ, hoặc

  • Quý vị không muốn chịu trách nhiệm đối với số thuế phải trả nếu vợ/chồng của quý vị không có đủ thuế đã khấu lưu hoặc không nộp đủ thuế ước tính.

Người đóng thuế đã ly hôn.

Quý vị có thể phải chịu trách nhiệm chung và cá nhân đối với tiền thuế, tiền lãi và tiền phạt phải trả trên tờ khai thuế chung trước khi ly hôn. Trách nhiệm này có thể áp dụng ngay cả khi lệnh cho phép ly hôn của quý vị phán quyết rằng vợ/chồng cũ của quý vị sẽ chịu trách nhiệm về bất kỳ số tiền nào phải trả trên các tờ khai thuế chung đã nộp trước đó.

Giảm trách nhiệm chung.

Trong một số trường hợp, vợ hoặc chồng có thể được giảm trách nhiệm chung về thuế, tiền lãi và tiền phạt khi khai thuế chung cho các khoản mục đã báo cáo sai trong tờ khai thuế chung của người kia. Quý vị có thể yêu cầu cứu trợ bất kể trách nhiệm pháp lý nhỏ đến đâu.

Có ba hình thức giảm nhẹ.

  1. Giảm nhẹ cho vợ/chồng vô can.

  2. Phân tách trách nhiệm (chỉ áp dụng cho người nộp tờ khai thuế chung đã ly hôn, góa vợ/chồng, ly thân hợp pháp hoặc không sống cùng nhau trong 12 tháng tính đến ngày nộp đề nghị giảm nhẹ).

  3. Giảm nhẹ công bằng.

Quý vị phải nộp Mẫu 8857, Yêu Cầu Giảm nhẹ cho Vợ/Chồng Vô Can, để yêu cầu giảm nhẹ trách nhiệm chung. Ấn Phẩm 971, Giảm nhẹ cho Vợ/Chồng Vô Can giải thích các hình thức giảm nhẹ này và đối tượng đủ điều kiện tiếp nhận.

Ký tờ khai thuế chung.

Để tờ khai thuế được coi là tờ khai thuế chung, cả hai vợ chồng thường phải ký tên trên hồ sơ.

Vợ/chồng qua đời trước khi ký.

Nếu vợ/chồng của quý vị qua đời trước khi ký tên trên tờ khai thuế, người thi hành hoặc người quản lý phải ký tên vào tờ khai thuế cho vợ/chồng của quý vị. Nếu quý vị hoặc người khác chưa được chỉ định làm người thi hành hoặc người quản lý, quý vị có thể ký tên vào tờ khai thuế cho vợ/chồng của mình đồng thời điền “Nộp đơn với tư cách là người vợ/chồng còn lại” ở phần ký tên trên hồ sơ.

Vợ/chồng vắng nhà.

Nếu vợ/chồng quý vị vắng nhà, quý vị cần chuẩn bị tờ khai thuế, ký tên và gửi cho vợ/chồng của quý vị ký để có thể nộp đúng hạn.

Thương tích hoặc bệnh tật ngăn cản việc ký tên.

Nếu vợ/chồng của quý vị không thể ký tên do bệnh tật hoặc thương tích và yêu cầu quý vị ký thay cho anh ấy hoặc cô ấy, quý vị có thể ký tên của vợ/chồng quý vị vào khoảng trống thích hợp trên tờ khai thuế sau đó ghi “Bởi (tên của quý vị), Chồng (hoặc Vợ).” Đảm bảo ký vào đúng khoảng trống dành cho chữ ký. Gửi bản tường trình có ghi ngày và có chữ ký của quý vị kèm theo tờ khai thuế. Bản tường trình phải ghi rõ số biểu mẫu của tờ khai thuế mà quý vị đang nộp, năm chịu thuế và lý do vợ/chồng của quý vị không thể ký tên đồng thời phải nêu rõ rằng vợ/chồng của quý vị đã đồng ý để quý vị ký thay.

Ký tên với tư cách là người giám hộ của vợ/chồng.

Nếu quý vị là người giám hộ cho vợ/chồng không đủ năng lực về tinh thần, quý vị có thể ký tờ khai thuế cho vợ/chồng của quý vị với tư cách là người giám hộ.

Vợ/chồng ở khu vực chiến sự.

Quý vị có thể ký tờ khai thuế chung cho vợ/chồng của quý vị nếu vợ/chồng của quý vị không thể ký do đang phục vụ trong khu vực chiến sự (ví dụ như Khu Vực Vịnh Ba Tư, Serbia, Montenegro, Albania hoặc Afghanistan), kể cả trong trường hợp quý vị không có giấy ủy quyền hoặc tuyên bố khác. Gửi bản tường trình có chữ ký giải thích rằng vợ/chồng của quý vị đang phục vụ trong khu vực chiến sự kèm theo tờ khai thuế. Để biết thêm thông tin về các quy tắc thuế đặc biệt áp dụng với những người đang phục vụ trong khu vực chiến sự hoặc những người đang ở tình trạng mất tích khi phục vụ trong khu vực chiến sự, tham khảo Ấn Phẩm 3, Hướng Dẫn về Thuế Cho Lực Lượng Vũ Trang.

Giấy ủy quyền.

Để quý vị có thể ký tờ khai thuế cho vợ/chồng của quý vị trong bất kỳ trường hợp nào trong số này, quý vị phải gửi giấy ủy quyền (POA) cho phép quý vị ký thay vợ/chồng của mình kèm theo tờ khai thuế. Quý vị có thể sử dụng POA nêu rõ rằng quý vị được ủy quyền ký tờ khai thuế hoặc quý vị có thể sử dụng Mẫu 2848. Phần I của Mẫu 2848 phải nêu rõ rằng quý vị được ủy quyền ký tờ khai thuế.

Người nước ngoài tạm trú hoặc người nước ngoài có tình trạng kép.

Nói chung, một cặp vợ chồng đã kết hôn không thể nộp tờ khai thuế chung nếu một trong hai người là người nước ngoài tạm trú tại bất kỳ thời điểm nào trong năm chịu thuế. Tuy nhiên, nếu vợ hoặc chồng là người nước ngoài tạm trú hoặc người nước ngoài có tình trạng kép đã kết hôn với công dân Hoa Kỳ hoặc thường trú nhân người nước ngoài tại thời điểm cuối năm, hai vợ chồng có thể chọn nộp tờ khai thuế chung. Nếu quý vị nộp tờ khai thuế chung, quý vị và vợ/chồng của quý vị đều được coi là thường trú nhân Hoa Kỳ trong cả năm chịu thuế. Tham khảo chương 1 của Ấn Phẩm 519, Hướng Dẫn Thuế Hoa Kỳ cho Người Nước Ngoài.

Vợ Chồng Khai Riêng Hồ Sơ Thuế

Quý vị có thể chọn tình trạng khai thuế là vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế khi quý vị đã kết hôn. Tình trạng khai thuế này có thể có lợi cho quý vị nếu quý vị chỉ muốn chịu trách nhiệm đối với số thuế của riêng quý vị hoặc nếu tình trạng khai thuế này dẫn tới mức thuế thấp hơn so với khi khai thuế chung.

Nếu quý vị và vợ/chồng của quý vị không đồng ý khai thuế chung, quý vị phải sử dụng tình trạng khai thuế này trừ khi quý vị đủ tiêu chuẩn sử dụng tình trạng khai thuế chủ gia đình, nội dung này sẽ được thảo luận ở phần sau.

Quý vị có thể chọn tình trạng khai thuế chủ gia đình nếu quý vị được coi là chưa kết hôn vì quý vị sống xa vợ/chồng đồng thời đáp ứng một số tiêu chí nhất định (trình bày trong mục Chủ Gia Đình ở phần sau). Quy tắc này có thể áp dụng với quý vị kể cả khi quý vị chưa ly hôn hoặc ly thân hợp pháp. Nếu quý vị đủ điều kiện nộp tờ khai thuế với tình trạng khai thuế chủ gia đình, thay vì vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế, mức thuế của quý vị có thể thấp hơn, quý vị có thể xin xét tín thuế thu nhập kiếm được và một số quyền lợi khác, đồng thời mức khấu trừ thuế tiêu chuẩn của quý vị sẽ cao hơn. Tình trạng khai thuế chủ gia đình cho phép quý vị chọn áp dụng mức khấu trừ thuế tiêu chuẩn kể cả khi vợ/chồng của quý vị chọn khấu trừ từng khoản. Xem mục Chủ Gia Đình ở phần sau để tìm hiểu thêm thông tin.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Thông thường, mức thuế kết hợp mà quý vị sẽ phải trả trên tờ khai thuế riêng thường cao mức thuế kết hợp trên tờ khai thuế chung vì những lý do được trình bày trong mục Quy Tắc Đặc Biệt ở phần sau. Tuy nhiên, trừ trường hợp quý vị được yêu cầu khai thuế riêng, quý vị nên tính thuế theo cả hai cách (khai thuế chung và khai thuế riêng). Bằng cách này, quý vị có thể đảm bảo rằng mình đang sử dụng tình trạng khai thuế dẫn đến mức thuế kết hợp thấp nhất. Khi tính thuế kết hợp của một cặp vợ chồng, quý vị có thể cần xem xét thuế tiểu bang cũng như thuế liên bang..

Cách nộp tờ khai thuế.

Nếu quý vị khai thuế riêng, quý vị thường chỉ báo cáo thu nhập, các khoản tín thuế và khấu trừ của riêng quý vị.

Chọn tình trạng khai thuế này bằng cách đánh dấu vào ô “Married filing separately (Vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế)” trên dòng Filing Status (Tình Trạng Khai Thuế) ở đầu Mẫu 1040 hoặc 1040-SR. Điền tên đầy đủ của vợ/chồng quý vị và SSN hoặc ITIN vào ô trống ở cuối phần Tình Trạng Khai Thuế. Nếu vợ/chồng của quý vị không có và không bắt buộc phải có SSN hoặc ITIN, hãy điền “NRA” vào chỗ trống dành cho SSN của vợ/chồng quý vị. Sử dụng cột Vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế của Khung Thuế Suất, hoặc Đoạn C của Tờ Lược Toán Thuế, để tính thuế của quý vị.

Quy Tắc Đặc Biệt

Nếu quý vị chọn tình trạng khai thuế vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế, các quy tắc đặc biệt sau sẽ được áp dụng. Do những quy tắc đặc biệt này, mức thuế quý vị phải trả trên tờ khai thuế riêng thường cao hơn mức thuế ứng với tình trạng khai thuế khác mà quý vị đủ tiêu chuẩn sử dụng.

 

  1. Thuế suất của quý vị thường cao hơn so với thuế suất áp dụng với tờ khai thuế chung.

  2. Số tiền miễn trừ để tính thuế tối thiểu thay thế của quý vị bằng một nửa số tiền cho phép trên tờ khai thuế chung.

  3. Quý vị không thể nhận tín thuế cho các chi phí chăm sóc trẻ em và người phụ thuộc trong hầu hết các trường hợp, và số tiền quý vị có thể loại trừ từ thu nhập theo chương trình hỗ trợ chăm sóc người phụ thuộc của đơn vị sử dụng lao động sẽ giới hạn ở mức $5.250 (thay vì mức $10.500 áp dụng với trường hợp khai thuế chung). Tuy nhiên, nếu quý vị sống ly thân hợp pháp hoặc sống xa vợ/chồng, quý vị có thể nộp tờ khai thuế riêng và vẫn được nhận tín thuế. Để tìm hiểu thêm thông tin về các khoản chi phí, tín thuế và loại trừ này, xem What’s Your Filing Status? (Tình Trạng Khai Thuế Của Quý Vị Là Gì?) trong Ấn Phẩm 503, Chi Phí Chăm Sóc Trẻ Em và Người Phụ Thuộc.

  4. Quý vị không thể xin tín thuế thu nhập kiếm được trừ khi quý vị đã ly thân với vợ / chồng của mình vào cuối năm 2021 và đáp ứng một số yêu cầu nhất định. Để biết thêm thông tin về các yêu cầu này, xem Rule 3—If Your Filing Status is Married Filing Separately, You Must Meet Certain Rules (Quy tắc 3 —Nếu Tình Trạng Khai Thuế của Quý Vị là Vợ Chồng Khai Riêng Hồ Sơ Thuế, Quý Vị Phải Đáp Ứng Một Số Yêu Cầu Nhất Định) trong Ấn Phẩm 596, Tín Thuế Thu Nhập Kiếm Được (EIC).

  5. Trong hầu hết các trường hợp, quý vị không thể xin loại trừ hoặc tín thuế cho chi phí nhận con nuôi.

  6. Quý vị không thể xin tín thuế giáo dục (tín thuế cơ hội Mỹ và tín thuế học tập trọn đời) hoặc khấu trừ lãi vay sinh viên.

  7. Quý vị không thể loại trừ thu nhập từ tiền lãi trái phiếu tiết kiệm Hoa Kỳ đủ tiêu chuẩn mà quý vị đã sử dụng cho các chi phí giáo dục đại học.

  8. Nếu quý vị đã sống cùng vợ/chồng của quý vị tại bất kỳ thời điểm nào trong năm:

    1. Quý vị không thể xin xét tín thuế dành cho người già hay người bị khuyết tật, và

    2. Quý vị phải tính trợ cấp an sinh xã hội hoặc trợ cấp hưu trí đường sắt tương đương mà quý vị nhận được vào thu nhập với tỷ lệ cao hơn (tối đa 85%).

  9. Các khoản tín thuế và khấu trừ dưới đây sẽ giảm theo mức thu nhập và bằng một nửa so với mức áp dụng trong trường hợp khai thuế chung:

    1. Tín thuế trẻ em và tín thuế dành cho những người phụ thuộc khác, và

    2. Tín thuế đóng góp từ chương trình tiết kiệm hưu trí.

  10. Giới hạn khấu trừ tiền vốn bị lỗ của quý vị là $1.500 (thay vì $3.000 áp dụng với tờ khai thuế chung).

  11. Nếu vợ/chồng của quý vị khấu trừ từng khoản, quý vị không thể xin xét mức khấu trừ thuế tiêu chuẩn. Nếu quý vị có thể xin xét mức khấu trừ thuế tiêu chuẩn, mức khấu trừ thuế tiêu chuẩn cơ bản của quý vị bằng một nửa số tiền được cho phép đối với tờ khai thuế chung.

Giới hạn tổng thu nhập đã điều chỉnh (AGI)

Nếu AGI của quý vị trên tờ khai thuế riêng thấp hơn so với mức trên tờ khai thuế chung, quý vị có thể khấu trừ số tiền lớn hơn đối với một số khoản khấu trừ bị AGI giới hạn, ví dụ như chi phí y tế.

Trương mục hưu trí cá nhân (IRA).

Quý vị không thể khấu trừ tất cả hoặc một phần tiền đóng góp vào IRA truyền thống nếu quý vị hoặc vợ/chồng của quý vị đã tham gia chương trình hưu trí dành cho nhân viên tại nơi làm việc trong năm. Mức khấu trừ của quý vị sẽ giảm hoặc bị loại bỏ nếu thu nhập của quý vị nhiều hơn một số tiền nhất định. Số tiền này thấp hơn nhiều đối với những cá nhân đã kết hôn nộp tờ khai thuế riêng và sống cùng nhau tại bất kỳ thời điểm nào trong năm. Để tìm hiểu thêm thông tin, xem mục Quý Vị Có Thể Khấu Trừ Bao Nhiêu ở chương 9.

Lỗ từ hoạt động cho thuê.

Nếu quý vị tích cực tham gia hoạt động cho thuê bất động sản thụ động dẫn đến thua lỗ, quý vị thường có thể khấu trừ tiền lỗ từ thu nhập không thụ động của mình với mức tối đa $25.000. Khoản khấu trừ này được gọi là “trợ cấp đặc biệt.” Tuy nhiên, những người đã kết hôn nộp tờ khai thuế riêng sống cùng nhau tại bất kỳ thời điểm nào trong năm không thể xin xét khoản trợ cấp đặc biệt này. Những người đã kết hôn nộp tờ khai thuế riêng sống xa nhau tại mọi thời điểm trong năm được phép nhận khoản trợ cấp đặc biệt tối đa $12.500 cho khoản lỗ từ hoạt động bất động sản thụ động. Xem Hoạt Động Cho Thuê trong Ấn Phẩm 925, Quy Tắc về Các Hoạt Động Thụ Động và Rủi Ro, để biết thêm thông tin.

Tiểu bang áp dụng quy định tài sản chung của vợ chồng.

Nếu quý vị sống tại tiểu bang áp dụng quy định tài sản chung của vợ chồng và nộp tờ khai thuế riêng, thu nhập của quý vị có thể được coi là thu nhập riêng hoặc thu nhập chung cho các mục đích liên quan đến thuế thu nhập. Các tiểu bang áp dụng quy định tài sản chung của vợ chồng bao gồm Arizona, California, Idaho, Louisiana, Nevada, New Mexico, Texas, Washington, và Wisconsin. Tham khảo Ấn Phẩm 555, Tài Sản Chung, để tìm hiểu thêm thông tin.

Khai Thuế Chung Sau Khi Khai Thuế Riêng

Quý vị có thể thay đổi tình trạng khai thuế của mình từ khai thuế riêng thành khai thuế chung bằng cách nộp tờ khai thuế sửa đổi sử dụng Mẫu 1040-X.

Thông thường, quý vị có thể đổi sang tình trạng khai thuế chung bất kỳ lúc nào trong vòng 3 năm kể từ ngày đáo hạn tờ khai thuế riêng hoặc các tờ khai thuế. Thời hạn này không bao gồm thời gian gia hạn. tờ khai thuế riêng bao gồm tờ khai thuế do quý vị hoặc vợ/chồng của quý vị nộp sử dụng tình trạng khai thuế vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế, độc thân hoặc chủ gia đình.

Khai Thuế Riêng Sau Khi Khai Thuế Chung

Sau khi quý vị khai thuế chung, quý vị không thể chọn nộp tờ khai thuế riêng cho năm đó sau ngày đến hạn nộp tờ khai thuế.

Trường hợp ngoại lệ.

Đại diện cá nhân cho người quá cố có thể thay đổi từ tình trạng khai thuế chung do người vợ/chồng còn lại lựa chọn thành tình trạng khai thuế riêng cho người quá cố. Đại diện cá nhân có 1 năm kể từ ngày đến hạn tờ khai thuế (bao gồm thời gian gia hạn) để thực hiện thay đổi. Xem Ấn Phẩm 559, Người Sống Sót, Người Thi Hành, va Người Quản Lý, để tìm hiểu thêm thông tin về việc nộp tờ khai thuế cho người quá cố.

Chủ gia đình

Quý vị có thể khai thuế với tư cách chủ gia đình nếu quý vị đáp ứng tất cả những yêu cầu sau.

  1. Quý vị chưa kết hôn hoặc được coi là chưa kết hôn vào ngày cuối cùng của năm. Xem mục Tình Trạng Hôn Nhân ở phần trên, và Được Coi Là Chưa Kết Hôn ở phần sau.

  2. Quý vị đã trả hơn một nửa chi phí duy trì nhà ở trong năm.

  3. Một người đủ điều kiện đã sống trong nhà với quý vị hơn nửa năm (trừ trường hợp vắng mặt tạm thời, ví dụ như đi học). Tuy nhiên, nếu người đủ điều kiện là cha mẹ phụ thuộc của quý vị, họ không nhất thiết phải sống với quý vị. Xem Quy tắc đặc biệt dành cho cha mẹ ở phần sau, trong mục Người Đủ Điều Kiện.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu quý vị đủ điều kiện nộp tờ khai thuế với tư cách chủ gia đình, mức thuế của quý vị thường sẽ thấp hơn mức thuế áp dụng với tình trạng khai thuế độc thân hoặc vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế. Quý vị cũng sẽ nhận được mức khấu trừ tiêu chuẩn cao hơn so với mức khấu trừ áp dụng nếu quý vị nộp tờ khai thuế theo diện độc thân hoặc vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế..

Cách nộp tờ khai thuế.

Chọn tình trạng khai thuế của quý vị bằng cách đánh dấu vào ô “Head of household (Chủ gia đình)” trên dòng Filing Status (Tình Trạng Khai Thuế) ở đầu Mẫu 1040 hoặc 1040-SR. Nếu đứa trẻ giúp quý vị đủ điều kiện sử dụng tình trạng khai thuế này không được khai báo là người phụ thuộc của quý vị trong phần Người Phụ Thuộc của Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, điền tên trẻ vào khoảng trống ở cuối phần Tình Trạng Khai Thuế. Sử dụng cột Head of household (Chủ gia đình) của Khung Thuế Suất, hoặc Đoạn D của Tờ Lược Toán Thuế để tính thuế của quý vị.

Được Coi Là Chưa Kết Hôn

Để đủ điều kiện sử dụng tình trạng khai thuế chủ gia đình, quý vị phải chưa kết hôn hoặc được coi là chưa kết hôn vào ngày cuối cùng của năm. Quý vị được coi là chưa kết hôn vào ngày cuối cùng của năm chịu thuế nếu quý vị đáp ứng tất cả các tiêu chí sau.

  1. Quý vị nộp tờ khai thuế riêng. tờ khai thuế riêng bao gồm tờ khai thuế sử dụng tình trạng khai thuế vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế, độc thân hoặc chủ gia đình.

  2. Quý vị đã trả hơn một nửa chi phí duy trì nhà ở trong năm chịu thuế.

  3. Vợ/chồng của quý vị đã không sống trong nhà của quý vị trong 6 tháng cuối cùng của năm chịu thuế. Vợ/chồng của quý vị được coi là sống trong nhà của quý vị kể cả khi người đó tạm thời vắng mặt vì hoàn cảnh đặc biệt. Xem Vắng mặt tạm thời trong mục Người Đủ Điều Kiện ở phần sau.

  4. Nhà của quý vị là nơi ở chính của con, con riêng hoặc con nuôi của quý vị trong hơn nửa năm. (Xem Nhà của người đủ điều kiện trong mục Người Đủ Điều Kiện ở phần sau để tìm hiểu các quy tắc áp dụng cho trẻ sinh ra, qua đời hoặc vắng mặt tạm thời trong năm.)

  5. Quý vị phải có thể khai báo trẻ là người phụ thuộc. Tuy nhiên, quý vị đáp ứng tiêu chí này nếu quý vị không thể khai báo trẻ là người phụ thuộc chỉ vì người cha/mẹ không bảo dưỡng có thể khai báo trẻ là người phụ thuộc bằng cách sử dụng các quy tắc được mô tả ở phần Con của cha mẹ đã ly hôn hoặc ly thân (hoặc cha mẹ sống xa nhau) trong mục Trẻ Đủ Điều Kiện ở chương 3, hoặc được nhắc tới trong phần Tiêu Chí Đánh Giá Hỗ Trợ Đối Với Con Của Cha Mẹ Đã Ly Hôn Hoặc Ly Thân (Hoặc Cha Mẹ Sống Xa Nhau) trong mục Thân Nhân Đủ Điều Kiện ở chương 3. Các quy tắc chung để khai báo trẻ là người phụ thuộc được giải thích ở Chương 3.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu quý vị được coi là đã kết hôn trong một phần của năm và sống tại tiểu bang áp dụng quy định tài sản chung của vợ chồng (được liệt kê ở phần trên trong mục Vợ Chồng Khai Riêng Hồ Sơ Thuế), các quy tắc đặc biệt có thể áp dụng khi xác định thu nhập và chi phí của quý vị. Xem Ấn Phẩm 555 để tìm hiểu thêm thông tin. .

Vợ/chồng là người nước ngoài tạm trú.

Quý vị được coi là chưa kết hôn cho mục đích xác định tình trạng chủ gia đình nếu vợ/chồng của quý vị là người nước ngoài tạm trú tại bất kỳ thời điểm nào trong năm và quý vị không chọn coi vợ/chồng không phải là thường trú nhân của mình là thường trú nhân người nước ngoài. Tuy nhiên, vợ/chồng của quý vị không phải là người đủ điều kiện cho mục đích xác định tình trạng chủ gia đình. Quý vị phải có một người đủ điều kiện khác đồng thời đáp ứng các tiêu chí khác để đủ tiêu chuẩn nộp đơn với tư cách chủ gia đình.

Lựa chọn coi vợ/chồng là thường trú nhân.

Quý vị được coi là đã kết hôn nếu quý vị chọn coi vợ/chồng của mình là thường trú nhân người nước ngoài. Tham khảo chương 1 của Ấn Phẩm 519.

Duy Trì Nhà Ở

Để đủ điều kiện sử dụng tình trạng khai thuế chủ gia đình, quý vị phải trả hơn một nửa chi phí duy trì nhà ở trong năm. Quý vị có thể xác định liệu quý vị đã trả hơn một nửa chi phí duy trì nhà ở hay chưa bằng cách sử dụng Bảng 2-1.

Tờ lược toán 2-1. Chi Phí Duy Trì Nhà Ở

  Số Tiền
Quý Vị Đã Trả
Tổng Chi Phí
Thuế tài sản $ $
Chi phí lãi vay thế chấp    
Tiền thuê    
Phí tiện ích    
Sửa chữa/Bảo trì    
Bảo hiểm tài sản    
Thực phẩm ăn ở nhà    
Các chi phí gia đình khác    
Tổng cộng $ $
Trừ tổng số tiền quý vị đã trả   ()
Số tiền người khác đã trả   $
Nếu tổng số tiền quý vị đã trả nhiều hơn số tiền người khác đã trả, quý vị đáp ứng yêu cầu trả hơn một nửa chi phí duy trì nhà ở.

Chi phí quý vị cần tính vào.

Tính vào chi phí duy trì nhà ở, ví dụ như tiền thuê nhà, lãi vay thế chấp, thuế bất động sản, bảo hiểm cho ngôi nhà, sửa chữa, tiện ích và thực phẩm ăn ở nhà.

Chi phí quý vị không tính vào.

Không tính chi phí quần áo, giáo dục, điều trị y tế, nghỉ dưỡng, bảo hiểm nhân thọ hay đi lại. Ngoài ra không tính giá trị các dịch vụ của quý vị hoặc của một thành viên trong gia đình quý vị.

Người Đủ Điều Kiện

Xem Bảng 2-1 để tìm hiểu về người đủ điều kiện. Bất kỳ người nào không được mô tả trong Bảng 2-1 không phải là người đủ điều kiện.

Bảng 2-1. Ai Là Người Đủ Điều Kiện Giúp Quý Vị Đủ Tiêu Chuẩn Khai Thuế Với Tư Cách Chủ Gia Đình?1

Chú ý. Xem nội dung của chương này để nắm được những yêu cầu khác mà quý vị phải đáp ứng để xin xét tình trạng khai thuế chủ gia đình.

NẾU với quý vị người đó là . . .   VÀ. . .   THÌ người đó là. . .
trẻ đủ điều kiện (ví dụ như con trai, con gái hoặc cháu đã sống với quý vị hơn nửa năm và đáp ứng một số tiêu chí khác)2   người này độc thân   người đủ điều kiện, cho dù trẻ có đáp ứng Thử Thách Quốc Tịch hoặc Thường Trú Nhân trong chương 3 hay không.
  người này đã kết hôn quý vị có thể khai báo họ là người phụ thuộc   người đủ điều kiện.
  người này đã kết hôn quý vị không thể khai báo họ là người phụ thuộc   không phải là người đủ điều kiện.3
thân nhân đủ điều kiện4 là cha hoặc mẹ của quý vị   quý vị có thể khai báo họ là người phụ thuộc5   người đủ điều kiện.6
  quý vị không thể khai báo họ là người phụ thuộc   không phải là người đủ điều kiện.
thân nhân đủ điều kiện4 ngoài cha hoặc mẹ của quý vị (ví dụ như ông bà, anh/em trai hoặc chị/em gái đáp ứng các tiêu chí nhất định)   người này đã sống với quý vị hơn nửa năm có quan hệ với quý vị theo một trong những cách được liệt kê trong mục Thân nhân không nhất thiết phải sống với quý vị ở chương 3 quý vị có thể khai báo họ là người phụ thuộc5   người đủ điều kiện.
  người này đã không sống với quý vị hơn nửa năm   không phải là người đủ điều kiện.
  không có quan hệ với quý vị theo một trong những cách được liệt kê trong mục Thân nhân không nhất thiết phải sống với quý vị ở chương 3 và chỉ là thân nhân đủ điều kiện của quý vị vì họ đã sống với quý vị cả năm với tư cách là thành viên trong gia đình quý vị   không phải là người đủ điều kiện.
  quý vị không thể khai báo họ là người phụ thuộc   không phải là người đủ điều kiện.

1 Một người không thể giúp nhiều hơn một Người đóng thuế đủ tiêu chuẩn sử dụng tình trạng khai thuế chủ gia đình trong năm.
2 Thuật ngữ trẻ đủ điều kiện được định nghĩa ở chương 3. Lưu ý. Nếu quý vị là cha mẹ không bảo dưỡng, thì thuật ngữ “trẻ đủ điều kiện” cho tình trạng khai thuế chủ gia đình không bao gồm trẻ đủ điều kiện chỉ dựa trên các quy tắc được mô tả ở phần Con của cha mẹ đã ly hôn hoặc ly thân (hoặc cha mẹ sống xa nhau) trong mục Trẻ Đủ Điều Kiện ở chương 3. Nếu quý vị là cha mẹ bảo dưỡng và những quy tắc trên áp dụng, thì đứa trẻ đó thường là trẻ đủ điều kiện của quý vị cho tình trạng khai thuế chủ gia đình mặc dù đứa trẻ đó không phải là trẻ đủ điều kiện mà quý vị có thể khai báo là người phụ thuộc.
3 Người này là người đủ điều kiện nếu lý do duy nhất khiến quý vị không thể khai nguời này là người phụ thuộc là vì quý vị, hoặc vợ/chồng của quý vị nếu nộp tờ khai thuế chung, có thể là đối tượng khai báo người phụ thuộc trên tờ khai thuế của người khác.
4 Thuật ngữ thân nhân đủ điều kiện được định nghĩa ở chương 3.
5 Nếu quý vị có thể khai báo một người là người phụ thuộc chỉ vì thỏa thuận cấp dưỡng đa phương, người đó không phải là người đủ điều kiện. Xem mục Thỏa Thuận Cấp Dưỡng Đa Phương ở chương 3.
6 Xem Quy tắc đặc biệt dành cho cha mẹ trong mục Người Đủ Điều Kiện, ở phần trước.

Ví dụ 1 - Con.

Con trai chưa kết hôn sống với quý vị cả năm và 18 tuổi vào cuối năm. Cháu đã không tự cung cấp hơn một nửa số tiền cấp dưỡng cho bản thân và không đáp ứng các tiêu chí để trở thành trẻ đủ điều kiện của bất kỳ ai khác. Vì vậy, cháu là trẻ đủ điều kiện của quý vị (tham khảo mục Trẻ Đủ Điều Kiện ở chương 3) và, bởi vì cháu còn độc thân, cháu là người đủ điều kiện của quý vị để xét tình trạng chủ gia đình.

Ví dụ 2 - Trẻ không đủ điều kiện.

Các dữ kiện tương tự như trong Ví dụ 1, ngoại trừ con trai của quý vị 25 tuổi vào cuối năm và tổng thu nhập của cháu là $5.000. Vì cháu không đáp ứng tiêu chí tuổi tác (được giải thích trong mục Trẻ Đủ Điều Kiện ở chương 3), cháu không phải là trẻ đủ điều kiện của quý vị. Vì cháu không đáp ứng tiêu chí tổng thu nhập (được giải thích trong mục Thân Nhân Đủ Điều Kiện ở chương 3), cháu không phải là thân nhân đủ điều kiện của quý vị. Vì vậy, cháu không phải là người đủ điều kiện của quý vị cho mục đích xác định tình trạng chủ gia đình.

Ví dụ 3 - Bạn gái.

Bạn gái của quý vị đã sống với quý vị cả năm. Mặc dù cô ấy có thể là thân nhân đủ điều kiện của quý vị nếu đáp ứng tiêu chí đánh giá tổng thu nhập và hỗ trợ (được giải thích ở chương 3), cô ấy không phải là người đủ điều kiện của quý vị cho mục đích xác định tình trạng chủ gia đình vì cô ấy không có quan hệ với quý vị theo một trong những cách được liệt kê trong mục Thân nhân không nhất thiết phải sống với quý vị ở chương 3. Xem Bảng 2-1.

Ví dụ 4 - Con của bạn gái.

Các dữ kiện tương tự như trong Ví dụ 3, ngoại trừ đứa con trai 10 tuổi của bạn gái quý vị cũng sống với quý vị cả năm. Cháu không phải là trẻ đủ điều kiện của quý vị và vì cháu là trẻ đủ điều kiện của bạn gái quý vị, cháu không phải là thân nhân đủ điều kiện của quý vị (tham khảo mục Tiêu Chí Không Phải Trẻ Đủ Điều Kiện ở chương 3). Vì vậy, cháu không phải là người đủ điều kiện của quý vị cho mục đích xác định tình trạng chủ gia đình.

Nhà của người đủ điều kiện.

Thông thường, người đủ điều kiện phải sống với quý vị hơn nửa năm.

Quy tắc đặc biệt dành cho cha mẹ.

Nếu người đủ điều kiện của quý vị là cha hoặc mẹ của quý vị, quý vị có thể đủ tiêu chuẩn nộp tờ khai thuế với tư cách chủ gia đình kể cả khi cha hoặc mẹ của quý vị không sống với quý vị. Tuy nhiên, quý vị phải có thể khai báo cha hoặc mẹ mình là người phụ thuộc. Ngoài ra, quý vị phải trả hơn một nửa chi phí duy trì ngôi nhà là nơi ở chính trong cả năm cho cha hoặc mẹ mình.

Nếu quý vị trả hơn một nửa chi phí cho cha mẹ ở nhà an dưỡng hoặc nhà dành cho người cao tuổi, quý vị được coi là đã trả hơn một nửa chi phí duy trì nơi ở chính cho cha mẹ quý vị.

Qua đời hoặc sinh ra.

Quý vị có thể đủ điều kiện khai thuế với tư cách chủ gia đình kể cả khi cá nhân giúp quý vị đủ tiêu chuẩn sử dụng tình trạng khai thuế này được sinh ra hoặc qua đời trong năm. Nếu cá nhân đó là trẻ đủ điều kiện của quý vị, thì trẻ phải sống với quý vị hơn một thời gian khi còn sống. Nếu cá nhân đó là bất kỳ ai khác, tham khảo Ấn Phẩm 501 để biết thêm thông tin.

Vắng mặt tạm thời.

Quý vị và người đủ điều kiện của quý vị được coi là sống cùng nhau kể cả khi một hoặc cả hai người tạm thời vắng mặt ở nhà vì những hoàn cảnh đặc biệt, ví dụ như bệnh tật, giáo dục, kinh doanh, nghỉ dưỡng, nghĩa vụ quân sự hoặc bị giam giữ trong cơ sở dành cho trẻ vị thành niên. Quý vị phải có thể giả định hợp lý rằng người vắng mặt sẽ trở về nhà sau thời gian tạm vắng. Quý vị phải tiếp tục duy trì nhà ở trong thời gian vắng mặt.

Trẻ bị bắt cóc.

Quý vị có thể đủ điều kiện khai thuế với tư cách chủ gia đình kể cả khi đứa trẻ là người đủ điều kiện của quý vị bị bắt cóc. Để biết thêm thông tin, xem Ấn Phẩm 501.

Người góa vợ/chồng đủ điều kiện

Nếu vợ/chồng của quý vị qua đời trong năm 2021, quý vị có thể sử dụng tình trạng khai thuế vợ chồng khai chung hồ sơ thuế cho năm 2021 nếu quý vị đủ điều kiện sử dụng tình trạng khai thuế này khi vợ/chồng của quý vị còn sống. Năm mất là năm cuối cùng mà quý vị có thể khai thuế chung với người vợ/chồng đã qua đời của mình. Xem mục Vợ Chồng Khai Chung Hồ Sơ Thuế ở phần trên.

Quý vị có thể đủ tiêu chuẩn sử dụng tình trạng khai thuế người góa vợ/chồng đủ điều kiện trong 2 năm sau năm vợ/chồng của quý vị qua đời. Ví dụ: nếu vợ/chồng của quý vị qua đời vào năm 2020 và quý vị chưa tái hôn, quý vị có thể sử dụng tình trạng khai thuế này cho năm 2021 và 2022.

Tình trạng khai thuế này cho phép quý vị sử dụng thuế suất khai thuế chung và mức khấu trừ tiêu chuẩn cao nhất (nếu quý vị không khấu trừ từng khoản). Tình trạng này không cho phép quý vị khai thuế chung.

Cách nộp tờ khai thuế.

Chọn tình trạng khai thuế của quý vị bằng cách đánh dấu vào ô “Qualifying widow(er) (Người góa vợ/chồng đủ điều kiện)” trên dòng Filing Status (Tình Trạng Khai Thuế) ở đầu Mẫu 1040 hoặc 1040-SR. Nếu đứa trẻ giúp quý vị đủ điều kiện sử dụng tình trạng khai thuế này không được khai báo là người phụ thuộc của quý vị trong phần Người Phụ Thuộc của Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, điền tên trẻ vào khoảng trống ở cuối phần Tình Trạng Khai Thuế. Sử dụng cột Vợ chồng khai chung hồ sơ thuế của Khung Thuế Suất, hoặc Đoạn B của Tờ Lược Toán Thuế để tính thuế của quý vị.

Quy tắc đủ điều kiện.

Quý vị đủ điều kiện nộp tờ khai thuế năm 2021 với tình trạng khai thuế người góa vợ/chồng đủ điều kiện nếu quý vị đáp ứng tất cả các tiêu chí sau.

  • Quý vị có quyền khai thuế chung với vợ/chồng của quý vị trong năm vợ/chồng của quý vị qua đời. Quý vị không nhất thiết đã khai thuế chung trên thực tế.

  • Vợ/chồng của quý vị đã qua đời trong năm 2019 hoặc 2020 và quý vị không tái hôn trước khi kết thúc năm 2021.

  • Quý vị có con hoặc con riêng (không phải con nuôi) mà quý vị có thể khai báo là người phụ thuộc hoặc đã có thể khai báo là người phụ thuộc ngoại trừ trường hợp, cho năm 2021:

    a. Trẻ có tổng thu nhập từ $4.300 trở lên,

    b. Trẻ đã khai thuế chung, hoặc

    c. Quý vị có thể là đối tượng khai báo người phụ thuộc trên tờ khai thuế của người khác.

    Nếu trẻ không được khai báo là người phụ thuộc của quý vị trong phần Người Phụ Thuộc của Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, điền tên trẻ vào khoảng trống ở cuối phần Tình Trạng Khai Thuế. Nếu quý vị không điền tên, chúng tôi sẽ mất nhiều thời gian hơn để xử lý tờ khai thuế của quý vị.

  • Trẻ đã sống trong nhà quý vị cả năm, ngoại trừ những lần vắng mặt tạm thời. Xem phần Vắng mặt tạm thời, trong mục Chủ Gia Đình. Có một số trường hợp ngoại lệ, được mô tả ở phần sau, đối với trẻ được sinh ra hoặc qua đời trong năm và đối với trẻ bị bắt cóc.

  • Quý vị đã trả hơn một nửa chi phí duy trì nhà ở trong năm. Xem phần Duy Trì Nhà Ở, trong mục Chủ Gia Đình.

Ví dụ:

Vợ của John mất năm 2019. John chưa tái hôn. Trong suốt năm 2020 và 2021, John tiếp tục duy trì nhà ở cho bản thân và con của mình, người sống với anh và người mà anh có thể khai báo là người phụ thuộc. Trong năm 2019, John có quyền nộp tờ khai thuế chung cho mình và người vợ đã khuất. Trong năm 2020 và 2021, anh có thể nộp tờ khai thuế với tư cách người góa vợ đủ điều kiện. Sau năm 2021, anh có thể khai thuế với tư cách chủ gia đình nếu đủ điều kiện.

Qua đời hoặc sinh ra.

Quý vị có thể đủ điều kiện khai thuế với tư cách người góa vợ/chồng đủ điều kiện khi đứa trẻ giúp quý vị đủ tiêu chuẩn sử dụng tình trạng khai thuế này được sinh ra hoặc qua đời trong năm. Quý vị phải trả hơn một nửa chi phí duy trì ngôi nhà là nơi ở chính của trẻ trong suốt thời gian trẻ còn sống.

Trẻ bị bắt cóc.

Quý vị có thể đủ điều kiện khai thuế với tư cách người góa vợ/chồng đủ điều kiện kể cả khi đứa trẻ giúp quý vị đủ tiêu chuẩn sử dụng tình trạng khai thuế này đã bị bắt cóc. Xem Ấn Phẩm 501 để biết thêm thông tin.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Như đã đề cập ở phần trên, tình trạng khai thuế này chỉ có hiệu lực trong 2 năm sau năm vợ/chồng của quý vị qua đời..

3. Người phụ thuộc

Giới thiệu

Chương này thảo luận về các chủ đề sau.

  • Người phụ thuộc – Thông thường, quý vị có thể khai trẻ đủ điều kiện hoặc thân nhân đủ điều kiện của mình là người phụ thuộc.

  • Yêu cầu về số an sinh xã hội (SSN) đối với người phụ thuộc-quý vị phải khai SSN của bất kỳ người nào mà quý vị khai là người phụ thuộc.

Cách khai người phụ thuộc.

Trên trang 1 của Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, điền tên người phụ thuộc của quý vị vào phần Người Phụ Thuộc.

Các mục hữu ích - Quý vị có thể nên xem:

Ấn Phẩm

  • 501 Người Phụ Thuộc, Khấu Trừ Thuế Tiêu Chuẩn và Thông Tin Khai Thuế

  • 503 Chi Phí Chăm Sóc Trẻ Em và Người Phụ Thuộc

  • 526 Đóng Góp Từ Thiện

Mẫu (và Hướng dẫn)

  • 2120 Tuyên Bố Cấp Dưỡng Đa Phương

  • 8332 Miễn/Hủy Bỏ của Miễn Khai Miễn Trừ Cho Trẻ Bởi Cha Mẹ Giám Hộ

Người phụ thuộc

Thuật ngữ “người phụ thuộc” có nghĩa là:

  • Trẻ đủ điều kiện, hoặc

  • Thân nhân đủ điều kiện.

Thuật ngữ trẻ đủ điều kiện và thân nhân đủ điều kiện được định nghĩa ở phần sau.

Tất cả những yêu cầu cần đáp ứng để khai người phụ thuộc được tóm tắt trong Bảng 3-1.

Bảng 3-1. Tổng Quan Về Các Quy Tắc Khai Người Phụ Thuộc

Chú ý. Bảng này chỉ là tổng quan về các quy tắc. Để biết chi tiết, xem phần còn lại của chương này.

  • Quý vị không thể khai bất kỳ người phụ thuộc nào nếu quý vị (hoặc vợ/chồng của quý vị, nếu khai thuế chung) có thể là đối tượng khai người phụ thuộc của một người đóng thuế khác.

  • Quý vị không thể khai một người đã kết hôn khai thuế chung là người phụ thuộc trừ khi tờ khai thuế chung đó chỉ được nộp để yêu cầu hoàn thuế thu nhập đã khấu lưu hoặc thuế ước tính đã nộp.

  • Quý vị không thể khai một người là người phụ thuộc trừ khi người đó là công dân Hoa Kỳ, thường trú nhân người nước ngoài tại Hoa Kỳ, người mang quốc tịch Hoa Kỳ hoặc thường trú nhân của Canada hoặc Mexico.1

  • Quý vị không thể khai một người là người phụ thuộc trừ khi người đó là trẻ đủ điều kiện hoặc thân nhân đủ điều kiện của quý vị.

Thử Thách Để Thành Trẻ Đủ Điều Kiện   Thử Thách Để Thành Thân Nhân Đủ Điều Kiện

  1. Trẻ phải là con trai, con gái, con riêng, con nuôi tạm, anh/em trai, chị/em gái, anh/em trai cùng cha khác mẹ/cùng mẹ khác cha, chị/em gái cùng cha khác mẹ/cùng mẹ khác cha, anh/em trai là con riêng của mẹ kế/cha dượng, chị/em gái là con riêng của mẹ kế/cha dượng của quý vị, hoặc hậu duệ của bất kỳ người nào trong số những đối tượng trên.

  2. Trẻ phải (a) dưới 19 tuổi tại thời điểm cuối năm và nhỏ tuổi hơn quý vị (hoặc vợ/chồng của quý vị, nếu khai thuế chung); (b) dưới 24 tuổi tại thời điểm cuối năm, là học sinh và nhỏ tuổi hơn quý vị (hoặc vợ/chồng của quý vị, nếu khai thuế chung); hoặc (c) ở bất kỳ độ tuổi nào nếu bị khuyết tật vĩnh viễn và hoàn toàn.

  3. Trẻ phải sống với quý vị hơn nửa năm.2

  4. Trẻ không được cấp dưỡng hơn một nửa số tiền hỗ trợ cho bản thân trong năm.

  5. Trẻ không được khai thuế chung trong năm (trừ khi tờ khai thuế đó được nộp chỉ để yêu cầu hoàn thuế thu nhập đã khấu lưu hoặc thuế ước tính đã nộp).


Nếu trẻ đáp ứng các quy tắc để trở thành trẻ đủ điều kiện của nhiều người, thường chỉ một người có thể khai trẻ là trẻ đủ điều kiện. Xem Trẻ Đủ Điều Kiện của Nhiều Hơn Một Người ở phần sau để tìm hiểu ai là người có quyền khai trẻ là trẻ đủ điều kiện.
 

  1. Người đó không thể là trẻ đủ điều kiện của quý vị hoặc trẻ đủ điều kiện của bất kỳ người đóng thuế nào khác.

  2. Người đó (a) phải có quan hệ với quý vị theo một trong những cách được liệt kê trong mục Thân nhân không nhất thiết phải sống với quý vị, hoặc (b) phải sống với quý vị cả năm như một thành viên trong gia đình quý vị2 (và mối quan hệ của hai người không được vi phạm luật địa phương).

  3. Tổng thu nhập của trong năm của người đó phải dưới $4.300.3

  4. Quý vị phải cung cấp hơn một nửa tổng số tiền hỗ trợ cho người đó trong năm.4

1 Có ngoại lệ đối với trường hợp con nuôi.
2 Có ngoại lệ đối với trường hợp vắng mặt tạm thời, trẻ được sinh ra hoặc qua đời trong năm, con của cha mẹ đã ly hôn hoặc ly thân (hoặc cha mẹ sống xa nhau), và trẻ bị bắt cóc.
3 Có trường hợp ngoại lệ nếu người đó là người khuyết tật và có thu nhập từ nơi huấn nghiệp cho người khuyết tật.
4 Có ngoại lệ đối với trường hợp thỏa thuận trợ cấp đa phương, con của cha mẹ đã ly hôn hoặc ly thân (hoặc cha mẹ sống xa nhau), và trẻ bị bắt cóc.

Quản gia, người giúp việc hoặc người phục vụ.

Nếu những người này làm việc cho quý vị, quý vị không thể khai họ là người phụ thuộc.

Tín thuế trẻ em.

Quý vị có thể được hưởng tín thuế trẻ em cho trẻ đủ điều kiện dưới 18 tuổi tại thời điểm cuối năm nếu quý vị khai đứa trẻ đó là người phụ thuộc. Để tìm hiểu thêm thông tin, xem chương 14.

Tín thuế cho người phụ thuộc khác.

Quý vị có thể được hưởng tín thuế cho người phụ thuộc khác cho mỗi trẻ đủ điều kiện mà không làm cho quý vị đủ điều kiện hưởng tín thuế trẻ em và đối với mỗi thân nhân đủ điều kiện. Để tìm hiểu thêm thông tin, xem chương 14.

Ngoại lệ

Kể cả khi quý vị có trẻ đủ điều kiện hoặc thân nhân đủ điều kiện, quý vị chỉ có thể khai người đó là người phụ thuộc khi đáp ứng ba thử thách dưới đây.

  1. thử thách đối với người đóng thuế về người phụ thuộc.

  2. thử thách về khai thuế chung.

  3. thử thách xét tình trạng cư trú.

Ba thử thách này được giải thích chi tiết ở đây.

Thử Thách cho Người Đóng Thuế là Người Phụ Thuộc

Nếu quý vị được khai là người phụ thuộc của một người đóng thuế khác, quý vị không thể khai bất kỳ ai khác là người phụ thuộc. Kể cả khi quý vị có trẻ đủ điều kiện hoặc thân nhân đủ điều kiện, quý vị không thể khai người đó là người phụ thuộc.

Nếu quý vị khai thuế chung và vợ/chồng của quý vị có thể được khai là người phụ thuộc của người đóng thuế khác, quý vị và vợ/chồng của quý vị không thể khai bất kỳ người phụ thuộc nào trên tờ khai thuế chung của mình.

Thử Thách Về Khai Thuế Chung

Thông thường, quý vị không thể khai một người đã kết hôn là người phụ thuộc nếu người đó khai thuế chung.

Trường hợp ngoại lệ.

Quý vị có thể khai một người khai thuế chung là người phụ thuộc nếu người đó và vợ/chồng của họ khai thuế chung chỉ để yêu cầu hoàn thuế thu nhập đã khấu lưu hoặc thuế ước tính đã nộp.

Ví dụ 1-Trẻ nộp tờ khai thuế chung.

Quý vị chu cấp cho cô con gái 18 tuổi của mình và cô đã sống với quý vị cả năm trong khi chồng cô tham gia Lực Lượng Vũ Trang. Anh ta kiếm được $35.000 trong năm. Cặp vợ chồng này khai thuế chung. Quý vị không thể khai con gái mình là người phụ thuộc.

Ví dụ 2-Trẻ nộp tờ khai thuế chung chỉ để yêu cầu hoàn thuế đã khấu lưu.

Con trai 18 tuổi của quý vị và người vợ 17 tuổi có $800 tiền lương từ công việc bán thời gian và không có thu nhập nào khác. Hai cháu đã sống với quý vị cả năm. Cả hai không bắt buộc phải nộp tờ khai thuế chung. Hai cháu không có con. Thuế đã được trừ từ lương của hai vợ chồng nên hai cháu khai thuế chung chỉ để yêu cầu hoàn lại số tiền thuế khấu lưu. Trường hợp ngoại lệ cho thử thách về khai thuế chung được áp dụng, vì vậy quý vị không mất quyền khai từng người trong số họ là người phụ thuộc chỉ vì họ khai thuế chung. Quý vị có thể khai mỗi người trong số họ là người phụ thuộc nếu đáp ứng tất cả các thử thách xác định người phụ thuộc.

Ví dụ 3-Trẻ nộp tờ khai thuế chung để yêu cầu tín thuế cơ hội Mỹ.

Các dữ kiện tương tự như trong Ví dụ 2, ngoại trừ không có khoản thuế nào được khấu trừ từ tiền lương của con trai quý vị hoặc của vợ anh. Tuy nhiên, họ khai thuế chung để yêu cầu tín thuế cơ hội Mỹ với giá trị $124 và được hoàn lại số tiền này. Vì yêu cầu tín thuế cơ hội Mỹ là lý do để họ nộp tờ khai thuế, họ không nộp tờ khai thuế chỉ để xin hoàn thuế thu nhập đã khấu lưu hoặc thuế ước tính đã nộp. Trường hợp ngoại lệ cho thử thách về khai thuế chung không áp dụng, vì vậy quý vị không thể khai bất kỳ ai trong số họ là người phụ thuộc.

Thử Thách Quốc Tịch hoặc Thường Trú Nhân

Thông thường, quý vị không thể khai một người là người phụ thuộc trừ khi người đó là công dân Hoa Kỳ, thường trú nhân người nước ngoài tại Hoa Kỳ, người mang quốc tịch Hoa Kỳ hoặc thường trú nhân của Canada hoặc Mexico. Tuy nhiên, có một trường hợp ngoại lệ đối với con nuôi, như được giải thích ở phần kế tiếp.

Ngoại lệ đối với con nuôi.

Nếu quý vị là công dân Hoa Kỳ hoặc người mang quốc tịch Hoa Kỳ đã nhận nuôi hợp pháp một đứa trẻ không phải là công dân Hoa Kỳ, thường trú nhân người nước ngoài tại Hoa Kỳ hoặc người mang quốc tịch Hoa Kỳ, thì thử thách này được đáp ứng nếu đứa trẻ đó sống với quý vị như một thành viên trong gia đình quý vị cả năm. Trường hợp ngoại lệ này cũng áp dụng nếu trẻ được sắp xếp làm con nuôi hợp pháp của quý vị và đứa trẻ đó đã sống với quý vị trong phần còn lại của năm sau khi sắp xếp.

Nơi thường trú của trẻ.

Trẻ thường là công dân hoặc thường trú nhân tại quốc gia của cha mẹ mình.

Nếu quý vị là công dân Hoa Kỳ khi con quý vị được sinh ra, trẻ có thể là công dân Hoa Kỳ và đáp ứng thử thách này kể cả khi người cha/mẹ kia là người nước ngoài tạm trú và trẻ được sinh ra ở nước ngoài.

Nơi thường trú của học sinh nước ngoài.

Sinh viên nước ngoài được đưa đến đất nước này theo chương trình trao đổi giáo dục quốc tế đủ điều kiện và được đưa vào nhà người Mỹ trong một khoảng thời gian tạm thời thường không phải là thường trú nhân Hoa Kỳ và không đáp ứng thử thách này. Quý vị không thể khai họ là người phụ thuộc. Tuy nhiên, nếu quý vị cung cấp nhà ở cho học sinh nước ngoài, quý vị có thể được khấu trừ đóng góp từ thiện. Xem Chi Phí Trả Cho Học Sinh Sống Cùng Quý Vị trong Ấn Phẩm 526, Đóng Góp Từ Thiện.

Quốc dân Hoa Kỳ.

Quốc dân Hoa Kỳ là một cá nhân, mặc dù không phải là quốc tịch Hoa Kỳ, nhưng có nghĩa vụ trung thành với Hoa Kỳ. Quốc dân Hoa Kỳ bao gồm Người Samoa Thuộc Hoa Kỳ và Cư Dân Quần Đảo Bắc Mariana đã chọn trở thành quốc dân Hoa Kỳ thay vì công dân Hoa Kỳ.

Trẻ Đủ Điều Kiện

Trẻ phải đáp ứng năm thử thách để trở thành trẻ đủ điều kiện của quý vị. Năm thử thách này bao gồm:

  1. Mối Quan Hệ,

  2. Tuổi Tác,

  3. Tình Trạng Cư Trú,

  4. Hỗ Trợ, và

  5. Khai Thuế Chung.

Các thử thách này được giải thích trong phần kế tiếp.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu trẻ đáp ứng năm thử thách để trở thành trẻ đủ điều kiện của nhiều người, có các quy tắc mà quý vị phải áp dụng để xác định người nào có thể thực sự khai trẻ là trẻ đủ điều kiện. Xem Trẻ Đủ Điều Kiện của Nhiều Hơn Một Người ở phần sau..

Thử Thách Mối Quan Hệ

Để đáp ứng thử thách này, trẻ phải là:

  • Con trai, con gái, con riêng của vợ hay của chồng, con nuôi của quý vị, hoặc hậu duệ (ví dụ, cháu gọi là ông/bà) của bất kỳ người nào trong số những đối tượng trên; hoặc

  • Anh em trai, chị em gái, anh chị em cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha, con riêng của bố/mẹ hoặc hậu duệ (ví dụ như cháu) của bất kỳ người nào trong số những đối tượng trên.

Con nuôi.

Con nuôi luôn được coi như con ruột của quý vị. Thuật ngữ “con nuôi” bao gồm trẻ được sắp xếp chăm sóc nuôi dưỡng tại nhà quý vị để làm con nuôi hợp pháp của quý vị.

Con nuôi tạm.

Con nuôi tạm là một cá nhân được đưa tới sống với quý vị bởi một cơ quan có thẩm quyền sắp xếp chăm sóc nuôi dưỡng trẻ em hoặc theo bản án, án lệnh hoặc phán quyết khác của tòa án có thẩm quyền.

Thử Thách Tuổi Tác

Để đáp ứng thử thách này, trẻ phải là:

  • Dưới 19 tuổi tại thời điểm cuối năm và nhỏ tuổi hơn quý vị (hoặc vợ/chồng của quý vị, nếu khai thuế chung);

  • học sinh dưới 24 tuổi tại thời điểm cuối năm và nhỏ tuổi hơn quý vị (hoặc vợ/chồng của quý vị, nếu khai thuế chung); hoặc

  • Ở bất kỳ độ tuổi nào nếu bị khuyết tật vĩnh viễn và hoàn toàn vào thời điểm bất kỳ trong năm.

Ví dụ:

Con trai quý vị tròn 19 tuổi vào ngày 10 tháng 12. Trừ khi cháu bị khuyết tật vĩnh viễn và hoàn toàn hoặc là học sinh, cháu sẽ không đáp ứng thử thách tuổi tác vì, tại thời điểm cuối năm, cháu không dưới 19 tuổi.

Trẻ phải nhỏ tuổi hơn quý vị hoặc người phối ngẫu của quý vị.

Để trở thành trẻ đủ điều kiện của quý vị, trẻ không bị khuyết tật vĩnh viễn và hoàn toàn phải nhỏ tuổi hơn quý vị. Tuy nhiên, nếu quý vị là vợ chồng khai chung hồ sơ thuế, trẻ phải nhỏ tuổi hơn quý vị hoặc vợ/chồng của quý vị nhưng không nhất thiết phải nhỏ tuổi hơn cả hai vợ chồng.

Ví dụ 1-Trẻ không nhỏ tuổi hơn quý vị hoặc người phối ngẫu của quý vị.

Anh trai của quý vị 23 tuổi, đang là sinh viên và chưa lập gia đình, sống với hai vợ chồng quý vị. Quý vị chu cấp hơn một nửa tiền hỗ trợ cho anh ấy. Anh ấy không bị khuyết tật. Hai vợ chồng quý vị đều 21 tuổi, và quý vị khai thuế chung. Anh trai của quý vị không phải là trẻ đủ điều kiện của quý vị vì anh ấy không nhỏ tuổi hơn quý vị hoặc vợ/chồng của quý vị.

Ví dụ 2-Trẻ nhỏ tuổi hơn người phối ngẫu của quý vị nhưng không nhỏ tuổi hơn quý vị.

Các dữ kiện tương tự như trong Ví dụ 1, ngoại trừ vợ/chồng của quý vị 25 tuổi. Vì anh trai của quý vị nhỏ tuổi hơn vợ/chồng của quý vị và hai vợ chồng quý vị khai thuế chung, anh trai của quý vị là trẻ đủ điều kiện của quý vị, mặc dù anh ấy không nhỏ tuổi hơn quý vị.

Định nghĩa học sinh.

Để đủ điều kiện là học sinh, trong một khoảng thời gian nào đó của mỗi 5 tháng bất kỳ trong năm theo niên lịch, trẻ phải là:

  1. Học sinh toàn thời gian tại một trường học có đội ngũ giáo viên giảng dạy, khóa học thường xuyên và một nhóm học sinh thường xuyên theo học tại trường; hoặc

  2. Học sinh tham gia khóa đào tạo toàn thời gian tại trang trại do một trường học được mô tả trong (1), hoặc của tiểu bang, quận hoặc cơ quan chính quyền địa phương tổ chức.

5 tháng theo niên lịch không nhất thiết phải diễn ra liên tiếp.

Học sinh toàn thời gian.

Học sinh toàn thời gian là học sinh đăng ký số giờ học hoặc các khóa học mà theo tiêu chuẩn của trường học là toàn thời gian.

Định nghĩa trường học.

Trường học có thể là trường tiểu học; trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông; trường cao đẳng; trường đại học; hoặc trường kỹ thuật, dạy nghề, hoặc cơ khí. Tuy nhiên, khóa đào tạo tại chỗ, trường đào tạo từ xa hoặc trường chỉ cung cấp các khóa học qua Internet không được tính là trường học.

Học sinh trung học dạy nghề.

Sinh viên tham gia chương trình “co-op” (thực tập hưởng lương) trong ngành/nghề kinh doanh tư nhân như một phần của khóa học chính quy tại trường và đào tạo thực hành được coi là học sinh toàn thời gian.

Khuyết tật vĩnh viễn và hoàn toàn.

Trẻ bị khuyết tật vĩnh viễn và hoàn toàn nếu cả hai điều kiện sau áp dụng.

  • Trẻ không thể tham gia vào bất kỳ hoạt động có lợi đáng kể nào vì tình trạng thể chất hoặc tinh thần.

  • Bác sĩ xác định tình trạng này đã kéo dài hoặc có thể kéo dài liên tục trong ít nhất một năm hoặc có thể dẫn đến tử vong.

Thử Thách Tình Trạng Cư Trú

Để đáp ứng thử thách này, trẻ phải sống với quý vị hơn nửa năm. Có những ngoại lệ cho trường hợp vắng mặt tạm thời, trẻ sinh ra hoặc qua đời trong năm, trẻ bị bắt cóc, con của cha mẹ đã ly hôn hoặc ly thân.

Vắng mặt tạm thời.

Trẻ được coi là đã sống với quý vị trong khoảng thời gian khi một trong hai người hoặc cả hai tạm thời vắng mặt vì những hoàn cảnh đặc biệt như:

  • Bệnh tật,

  • Giáo dục,

  • Làm việc,

  • Nghỉ dưỡng,

  • Phục vụ trong quân ngũ, hoặc

  • Bị giam giữ tại cơ sở dành cho trẻ vị thành niên.

Trẻ qua đời hoặc được sinh ra.

Trẻ được sinh ra hoặc qua đời trong năm được coi là đã sống với quý vị hơn nửa năm nếu nhà của quý vị là nơi ở của trẻ trong hơn một nửa thời gian khi trẻ còn sống trong năm. Quy tắc này cũng áp dụng nếu trẻ sống với quý vị hơn nửa năm ngoại trừ khoảng thời gian bắt buộc nằm viện sau khi sinh.

Trẻ còn sống khi sinh.

Quý vị có thể khai người phụ thuộc đối với trẻ còn sống khi sinh trong năm, kể cả khi trẻ chỉ sống trong giây lát. Luật của tiểu bang hoặc địa phương phải coi trẻ là còn sống khi sinh. Phải có bằng chứng cho thấy trẻ còn sống khi sinh thể hiện trên tài liệu chính thức, ví dụ như giấy khai sinh. Trẻ phải là trẻ đủ điều kiện hoặc thân nhân đủ điều kiện của quý vị và tất cả các thử thách khác để khai trẻ là người phụ thuộc phải được đáp ứng.

Trẻ chết trước khi sinh.

Quý vị không thể khai trẻ chết trước khi sinh là người phụ thuộc.

Trẻ bị bắt cóc.

Quý vị có thể coi trẻ đã đáp ứng thử thách xét tình trạng cư trú kể cả khi trẻ bị bắt cóc. Xem Ấn Phẩm 501 để tìm hiểu chi tiết.

Con của cha mẹ đã ly hôn hoặc ly thân (hoặc cha mẹ sống xa nhau).

Trong hầu hết các trường hợp, do thử thách xét tình trạng cư trú, con của cha mẹ đã ly hôn hoặc ly thân là trẻ đủ điều kiện của cha/mẹ giám hộ. Tuy nhiên, trẻ sẽ được coi là trẻ đủ điều kiện của cha/mẹ không giám hộ nếu cả bốn điều kiện sau đều đúng.

  1. Cha mẹ:

    1. Đã ly hôn hoặc ly thân hợp pháp theo lệnh cho phép ly hôn hoặc lệnh cấp dưỡng sau ly thân;

    2. Đã ly thân theo thỏa thuận ly thân bằng văn bản; hoặc

    3. Đã không sống cùng nhau vào mọi thời điểm trong 6 tháng cuối năm, cho dù họ đã hay đã từng kết hôn.

  2. Trẻ đã nhận được hơn một nửa số tiền cấp dưỡng của mình trong năm từ cha mẹ.

  3. Trẻ thuộc quyền giám hộ của cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ trong hơn nửa năm.

  4. Một trong hai điều kiện sau đây là đúng.

    1. Cha/mẹ giám hộ ký văn bản tuyên bố, được thảo luận ở phần sau, rằng họ sẽ không khai trẻ là người phụ thuộc trong năm, và cha/mẹ không giám hộ sẽ đính kèm văn bản tuyên bố này vào tờ khai thuế của mình. (Nếu án lệnh hoặc thỏa thuận có hiệu lực sau năm 1984 và trước năm 2009, Xem Lệnh cho phép ly hôn hoặc thỏa thuận ly thân sau năm 1984 và trước năm 2009, được thảo luận ở phần sau. Nếu án lệnh hoặc thỏa thuận có hiệu lực sau năm 2008, Xem Lệnh cho phép ly hôn hoặc thỏa thuận ly thân sau năm 2008, được thảo luận ở phần sau.)

    2. Lệnh cho phép ly hôn, lệnh cấp dưỡng sau ly thân hoặc văn bản thỏa thuận ly thân trước năm 1985 áp dụng cho năm 2021 nêu rõ rằng cha/mẹ không giám hộ có thể khai trẻ là người phụ thuộc, án lệnh hoặc thỏa thuận không thay đổi sau năm 1984 để quy định rằng cha/mẹ không giám hộ không thể khai trẻ là người phụ thuộc đồng thời cha/mẹ không giám hộ cung cấp tối thiểu $600 tiền cấp dưỡng cho trẻ trong năm.

Nếu tất cả các điều kiện từ (1) đến (4) đều đúng, thì chỉ có cha/mẹ không giám hộ mới có thể:

  • khai trẻ là người phụ thuộc, và

  • khai trẻ là trẻ đủ điều kiện để nhận tín thuế trẻ em hoặc tín thuế dành cho những người phụ thuộc khác.

Tuy nhiên, điều này không cho phép cha/mẹ không giám hộ xin xét tình trạng khai thuế chủ gia đình, tín thuế cho chi phí chăm sóc trẻ em và người phụ thuộc, loại trừ cho trợ cấp chăm sóc người phụ thuộc, tín thuế thu nhập kiếm được hoặc tín thuế cho bảo hiểm y tế. Thao khảo mục Áp dụng quy tắc phá hòa đối với cha mẹ đã ly hôn hoặc ly thân (hoặc cha mẹ sống xa nhau) ở phần sau.

Ví dụ-tín thuế thu nhập kiếm được.

Kể cả khi các điều kiện từ (1) đến (4) đều đúng và cha/mẹ giám hộ ký Mẫu 8332 hoặc một tuyên bố cơ bản tương tự trong đó nêu rõ rằng họ sẽ không khai trẻ là người phụ thuộc trong năm 2021, điều này không cho phép cha/mẹ không giám hộ khai trẻ là trẻ đủ điều kiện để xin xét tín thuế thu nhập kiếm được. Cha/mẹ giám hộ hoặc người đóng thuế khác, nếu đủ điều kiện, có thể khai trẻ để nhận tín thuế thu nhập kiếm được.

Cha/mẹ giám hộ và cha/mẹ không giám hộ.

Cha/mẹ giám hộ là cha/mẹ mà trẻ đã sống với số đêm nhiều hơn trong năm. Người cha/mẹ còn lại là cha/mẹ không giám hộ.

Nếu cha mẹ đã ly hôn hoặc ly thân trong năm và trẻ sống với cả cha và mẹ trước khi ly thân thì cha/mẹ giám hộ là người mà trẻ em đã sống cùng nhiều đêm hơn trong thời gian còn lại của năm.

Trẻ được coi là sống với cha/mẹ trong một đêm nếu trẻ ngủ:

  • Ở nhà của cha/mẹ, dù người đó có mặt hay không; hoặc

  • Ở nơi có mặt cha/mẹ, khi trẻ không ngủ ở nhà của cha/mẹ (ví dụ, cha/mẹ và con đi nghỉ cùng nhau).

Số đêm bằng nhau.

Nếu trẻ sống với cha và mẹ với một số đêm bằng nhau trong năm, cha/mẹ nuôi dưỡng là người có tổng thu nhập đã điều chỉnh (Adjusted Gross Income, AGI) cao hơn.

31 tháng 12.

Đêm 31 tháng 12 được coi là một phần của năm. Ví dụ: đêm ngày 31 tháng 12 năm 2021 được coi là một phần của năm 2021.

Trẻ sống độc lập.

Nếu tình trạng của trẻ là sống độc lập theo luật tiểu bang, trẻ được coi là không sống với cha hoặc mẹ. Xem Ví dụ 56.

Vắng mặt.

Nếu trẻ không ở cùng cha/mẹ vào một đêm cụ thể (ví dụ, trẻ ở nhà một người bạn), trẻ được coi là sống với cha/mẹ mà trẻ thường sống cùng trong đêm đó, trừ trường hợp vắng mặt. Nhưng nếu không thể xác định trẻ thường sống với cha hay mẹ hoặc nếu đứa trẻ không sống với cha hoặc mẹ vào đêm đó, trẻ được coi là không sống với cha hoặc mẹ vào đêm đó.

Cha/mẹ làm việc vào ban đêm.

Nếu do lịch trình làm việc ban đêm của cha/mẹ, trẻ sống trong nhiều ngày hơn, mà không phải đêm, với cha/mẹ làm việc vào ban đêm, người đó được coi là cha/mẹ giám hộ. vào ngày đi học, trẻ được coi là đang sống tại nơi ở chính đã đăng ký với trường.

Ví dụ 1-Trẻ sống với cha hoặc mẹ trong nhiều đêm hơn.

Hai vợ chồng quý vị đã ly hôn và có con. Trong năm 2021, con sống với quý vị 210 đêm và với vợ/chồng cũ của quý vị 155 đêm. Quý vị là cha mẹ giám hộ.

Ví dụ 2-Trẻ đi trại hè.

Trong năm 2021, con gái của quý vị luân phiên sống với cha/mẹ mỗi tuần. vào mùa hè, con đi trại hè 6 tuần. Trong thời gian ở trại hè, con được coi là sống với quý vị trong 3 tuần và với vợ/chồng cũ của quý vị là cha/mẹ của trẻ trong 3 tuần vì đây là khoảng thời gian trẻ sẽ sống với mỗi người nếu trẻ không đi trại hè.

Ví dụ 3-Trẻ em sống với cha và mẹ trong số đêm bằng nhau.

Con trai của quý vị sống với quý vị 180 đêm trong năm và cũng sống với vợ/chồng cũ của quý vị, cha/mẹ của con, 180 đêm. AGI của quý vị là $40.000. AGI của vợ/chồng cũ của quý vị là $25.000. Quý vị được coi là cha mẹ giám hộ của con trai quý vị vì quý vị có AGI cao hơn.

Ví dụ 4-Trẻ ở nhà của cha/mẹ nhưng với người cha/mẹ còn lại.

Con trai của quý vị thường sống với quý vị trong tuần và với vợ/chồng cũ của quý vị là cha/mẹ của trẻ vào mỗi cuối tuần. Quý vị bị ốm và phải nhập viện. Vợ/chồng cũ sống trong nhà của quý vị với con trai của quý vị trong 10 ngày liên tục khi quý vị ở bệnh viện. Con trai của quý vị được coi là sống với quý vị trong khoảng thời gian 10 ngày này vì con sống trong nhà của quý vị.

Ví dụ 5-Trẻ sống độc lập từ tháng 5.

Khi con trai quý vị tròn 18 tuổi vào tháng 5 năm 2021, con trai của quý vị được coi là sống độc lập theo luật của bang nơi con sinh sống. Vì vậy, con không thuộc quyền giám hộ của cha mẹ mình trong hơn nửa năm. Quy tắc đặc biệt đối với con của cha mẹ đã ly hôn hoặc ly thân không được áp dụng.

Ví dụ 6-Trẻ sống độc lập từ tháng 8.

Con gái của quý vị sống với quý vị từ ngày 1 tháng 1 năm 2021 đến ngày 31 tháng 5 năm 2021 và sống với vợ/chồng cũ của quý vị là cha/mẹ của trẻ từ ngày 1 tháng 6 năm 2021 đến hết năm. Trẻ tròn 18 tuổi và được coi là sống độc lập theo luật tiểu bang vào ngày 1 tháng 8 năm 2021. Vì trẻ được coi là không sống với cha/mẹ kể từ ngày 1 tháng 8, trẻ được coi là sống với quý vị với số đêm nhiều hơn trong năm 2021. Quý vị là cha mẹ giám hộ.

Tuyên bố bằng văn bản.

Cha mẹ giám hộ phải sử dụng Mẫu 8332 hoặc một tài liệu tương tự (với cùng thông tin theo yêu cầu trên biểu mẫu) để đưa ra tuyên bố bằng văn bản qua đó nhường quyền yêu cầu miễn thế đối với trẻ cho cha mẹ không giám hộ. Mặc dù số tiền miễn thuế bằng 0 cho năm chịu thuế 2021, nhưng văn bản này cho phép cha/mẹ không giám hộ xin xét tín thuế trẻ em, tín thuế trẻ em bổ sung và tín thuế cho những người phụ thuộc khác, nếu có, cho trẻ. Cha mẹ không giám hộ phải đính kèm bản sao của biểu mẫu hoặc tuyên bố vào tờ khai thuế của mình.

Quyền yêu cầu miễn thuế có thể có giá trị cho 1 năm, cho một số năm cụ thể (ví dụ: cách năm) hoặc cho tất cả các năm trong tương lai, như được nêu cụ thể trong tuyên bố.

Án lệnh cho phép ly hôn hoặc thỏa thuận ly thân sau năm 1984 và trước năm 2009.

Nếu án lệnh cho phép ly hôn hoặc thỏa thuận ly thân có hiệu lực sau năm 1984 và trước năm 2009, cha mẹ không giám hộ có thể đính kèm một số trang nhất định từ án lệnh hoặc thỏa thuận thay cho Mẫu 8332. Án lệnh hoặc thỏa thuận phải nêu rõ ba nội dung sau.

  1. Cha mẹ không giám hộ có thể khai con là người phụ thuộc mà không cần quan tâm đến bất kỳ điều kiện nào, ví dụ như trả tiền hỗ trợ.

  2. Cha mẹ không giám hộ sẽ không khai con là người phụ thuộc trong năm.

  3. Những năm mà cha mẹ không giám hộ, thay vì cha mẹ giám hộ, có thể khai con là người phụ thuộc.

Cha mẹ không giám hộ phải đính kèm tất cả các trang sau đây của án lệnh hoặc thỏa thuận vào tờ khai thuế của mình.

  • Trang bìa (ghi số an sinh xã hội của người cha/mẹ còn lại trên trang này).

  • Các trang bao gồm tất cả thông tin đã nêu trong mục (1) đến (3) ở trên.

  • Trang chữ ký có chữ ký của người cha/mẹ còn lại và ngày của thỏa thuận.

Án lệnh cho phép ly hôn hoặc thỏa thuận ly thân sau năm 2008.

Cha mẹ không giám hộ không thể đính kèm các trang từ án lệnh hoặc thỏa thuận thay cho Mẫu 8332 nếu án lệnh hoặc thỏa thuận có hiệu lực sau năm 2008. Cha mẹ giám hộ phải ký Mẫu 8332 hoặc một tuyên bố tương tự với mục đích duy nhất là nhường quyền yêu cầu miễn thuế của cha mẹ giám hộ đối với con, và cha mẹ không giám hộ phải đính kèm một bản sao vào tờ khai thuế của họ. Biểu mẫu hoặc tuyên bố phải nhường quyền yêu cầu của cha mẹ giám hộ đối với con mà không kèm theo bất kỳ điều kiện nào. Ví dụ: việc nhường quyền không được phụ thuộc vào việc chi trả tiền hỗ trợ của cha mẹ không giám hộ.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Cha mẹ không giám hộ phải đính kèm những thông tin theo yêu cầu kể cả khi thông tin đó đã được nộp cùng với tờ khai thuế trong năm trước đó..

Hủy bỏ của miễn khai miễn trừ .

Cha mẹ giám hộ có thể thu hồi tuyên bố nhường quyền yêu cầu miễn thuế. Để việc thu hồi có hiệu lực cho năm 2021, cha mẹ giám hộ phải gửi (hoặc nỗ lực hợp lý để gửi) thông báo bằng văn bản về việc thu hồi cho cha mẹ không giám hộ trong năm 2020 hoặc sớm hơn. Cha mẹ giám hộ có thể sử dụng Phần III của Mẫu 8332 cho mục đích này và phải đính kèm bản sao văn bản thu hồi vào tờ khai thuế của mình cho mỗi năm chịu thuế mà họ khai con là người phụ thuộc do đã thu hồi.

Cha mẹ tái hôn.

Nếu quý vị tái hôn, tiền hỗ trợ do vợ/chồng mới của quý vị cung cấp được coi như do quý vị cung cấp.

Cha mẹ chưa từng kết hôn.

Quy tắc đặc biệt dành cho cha mẹ đã ly hôn hoặc ly thân này cũng áp dụng cho cha mẹ chưa từng kết hôn và sống xa nhau tại mọi thời điểm trong 6 tháng cuối năm.

Thử thách Hỗ Trợ (Để Thành Trẻ Đủ Điều Kiện)

Để đáp ứng thử thách này, trẻ không thể tự cung cấp hơn một nửa số tiền hỗ trợ cho bản thân trong năm.

thử thách này khác với thử thách đánh giá hỗ trợ để xác định thân nhân đủ điều kiện, được mô tả ở phần sau. Tuy nhiên, để tìm hiểu hỗ trợ bao gồm những gì và không bao gồm những gì, Xem Thử Thách Hỗ Trợ (Để Thành Thân Nhân Đủ Điều Kiện), ở phần sau. Nếu quý vị không chắc liệu trẻ có cung cấp hơn một nửa số tiền hỗ trợ cho bản thân hay không, Tờ Lược Toán 3-1 có thể hữu ích với quý vị.

Tờ Lược Toán 3-1. Tờ Lược Toán để Xác Định Hỗ Trợ

Số Tiền Thuộc Về Người Quý Vị Đã Hỗ Trợ      
1. Nhập tổng số tiền thuộc về người mà quý vị đã hỗ trợ, bao gồm thu nhập nhận được (chịu thuế và không chịu thuế) và số tiền đã vay trong năm, cộng với số tiền trong tài khoản tiết kiệm và các tài khoản khác vào đầu năm. Không bao gồm số tiền do tiểu bang cung cấp; thay vào đó ghi số tiền này ở dòng 23 1. _____  
2. Nhập số tiền ở dòng 1 đã được sử dụng để hỗ trợ người đó 2. _____  
3. Nhập số tiền ở dòng 1 đã được sử dụng cho các mục đích khác 3. _____  
4. Nhập tổng số tiền trong tài khoản tiết kiệm và các tài khoản khác của người đó vào cuối năm 4. _____  
5. Cộng các dòng từ 2 đến 4. (Số tiền này phải bằng số tiền ở dòng 1.) 5. _____  
Chi phí Cho Toàn Bộ Hộ Gia Đình (nơi người quý vị hỗ trợ sống)      
6. Chỗ ở (hoàn thành dòng 6a hoặc 6b):      
  a. Nhập tổng số tiền thuê đã trả 6a. _____  
  b. Nhập giá trị cho thuê hợp lý của căn nhà. Nếu người được quý vị hỗ trợ sở hữu căn nhà,
điền số tiền này ở dòng 21
6b. _____  
7. Nhập tổng chi phí ăn uống 7. _____  
8. Nhập tổng chi phí tiện ích (sưởi ấm, chiếu sáng, nước, v.v., không bao gồm trong dòng 6a hoặc 6b) 8. _____  
9. Nhập tổng số tiền sửa chữa (không bao gồm trong dòng 6a hoặc 6b) 9. _____  
10. Nhập tổng các chi phí khác. Không bao gồm các chi phí duy trì nhà ở, ví dụ như lãi thế chấp, thuế bất động sản và bảo hiểm 10. _____  
11. Cộng các dòng từ 6a đến 10. Đây là tổng chi phí của hộ gia đình 11. _____  
12. Nhập tổng số người sống trong hộ gia đình 12. _____  
Chi Phí Cho Người Mà Quý Vị Hỗ Trợ      
13. Chia dòng 11 cho dòng 12. Đây là phần của người đó trong chi phí của hộ gia đình 13. _____  
14. Nhập tổng chi phí quần áo của người đó 14. _____  
15. Nhập tổng chi phí giáo dục của người đó 15. _____  
16. Nhập tổng chi phí y tế và nha khoa của người đó không được bảo hiểm thanh toán hoặc hoàn lại 16. _____  
17. Nhập tổng chi phí du lịch và giải trí của người đó 17. _____  
18. Nhập tổng các chi phí khác của người đó 18. _____  
19. Cộng các dòng từ 13 đến 18. Đây là tổng chi phí hỗ trợ của người đó trong năm 19. _____  
Người Đó Có Cung Cấp Hơn Một Nửa Tiền Hỗ Trợ Cho Bản Thân Không?      
20. Nhân dòng 19 với 50% (0,50) 20. _____  
21. Nhập số tiền từ dòng 2, cộng với số tiền từ dòng 6b nếu người quý vị hỗ trợ sở hữu
căn nhà. Đây là số tiền mà người đó đã cung cấp để hỗ trợ cho bản thân
21. _____  
22. Dòng 21 có lớn hơn dòng 20 không?
100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022

hộp kiểm

Không. Quý vị đáp ứng thử thách đánh giá hỗ trợ để người này trở thành trẻ đủ điều kiện của quý vị. Nếu người này cũng đáp ứng các thử thách khác để được xác định là trẻ đủ điều kiện, dừng ở đây; không hoàn thành các dòng 23–26. Nếu không, chuyển đến dòng 23 và điền vào phần còn lại của bảng tính để xác định liệu người này có phải là thân nhân đủ điều kiện của quý vị hay không.
100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022

hộp kiểm

Có. Quý vị không đáp ứng thử thách đánh giá hỗ trợ để xác định người này là trẻ đủ điều kiện hoặc thân nhân đủ điều kiện của quý vị. Dừng ở đây.
 
 
  Quý Vị Đã Chu Cấp Nhiều Hơn Một Nửa?      
23. Nhập số tiền mà những người khác đã chu cấp cho người đó. Bao gồm các khoản do tiểu bang, địa phương và các tổ chức hoặc cơ quan phúc lợi khác cung cấp. Không bao gồm bất kỳ số tiền nào đã nhập ở dòng 1 23. _____  
24. Cộng dòng 21 và 23 24. _____  
25. Lấy dòng 19 trừ đi dòng 24. Đây là số tiền quý vị đã chu cấp cho người đó 25. _____  
26. Dòng 25 có lớn hơn dòng 20 không?
100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022

hộp kiểm

Có. Quý vị đáp ứng thử thách đánh giá hỗ trợ để người này là thân nhân đủ điều kiện của quý vị.
100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022

hộp kiểm

Không. Quý vị không đáp ứng thử thách đánh giá hỗ trợ để người này là thân nhân đủ điều kiện của quý vị. Quý vị không thể khai người này là người phụ thuộc trừ khi quý vị có thể làm như vậy theo thỏa thuận cấp dưỡng đa phương, thử thách đánh giá hỗ trợ cho con của cha mẹ đã ly hôn hoặc ly thân, hoặc quy tắc đặc biệt dành cho trẻ bị bắt cóc. Xem Thỏa Thuận Cấp Dưỡng Đa Phương hoặc Thử Thách Hỗ Trợ Đối Với Con của Cha Mẹ Đã Ly Hôn hoặc Ly Thân (hoặc Cha Mẹ Sống Xa Nhau), hoặc Trẻ bị bắt cóc trong mục Thân Nhân Đủ Điều Kiện.
 

Ví dụ:

Quý vị đã chu cấp $4.000 cho cậu con trai 16 tuổi của mình trong năm. Con có một công việc bán thời gian và tự chu cấp $6.000 cho bản thân. Con đã tự chu cấp hơn một nửa số tiền hỗ trợ cho bản thân trong năm. Con không phải là trẻ đủ điều kiện của quý vị.

Các khoản thanh toán và chi phí chăm sóc nuôi dưỡng.

Các khoản thanh toán mà quý vị nhận được để chu cấp cho con nuôi tạm từ cơ quan sắp xếp chăm sóc nuôi dưỡng trẻ em được coi là tiền hỗ trợ do cơ quan này cung cấp. Tương tự, các khoản thanh toán mà quý vị nhận được để chu cấp cho con nuôi tạm từ tiểu bang hoặc quận được coi là tiền hỗ trợ do tiểu bang hoặc quận cung cấp.

Nếu quý vị không thực hiện hoạt động thương mại hoặc kinh doanh cung cấp dịch vụ chăm sóc nuôi dưỡng và các khoản chi phí tự chi trả chưa được hoàn trả của quý vị khi chăm sóc con nuôi tạm chủ yếu là để mang lại lợi ích cho một tổ chức đủ điều kiện nhận các khoản đóng góp từ thiện được khấu trừ, những chi phí này sẽ được khấu trừ như các khoản đóng góp từ thiện nhưng không được coi là tiền hỗ trợ mà quý vị đã chu cấp. Để tìm hiểu thêm thông tin về khấu trừ các khoản đóng góp từ thiện, xem Ấn Phẩm 526. Nếu chi phí chưa được hoàn trả của quý vị không được khấu trừ theo diện đóng góp từ thiện, những chi phí này có thể đủ điều kiện trở thành tiền hỗ trợ mà quý vị đã chu cấp.

Nếu quý vị thực hiện hoạt động thương mại hoặc kinh doanh cung cấp dịch vụ chăm sóc nuôi dưỡng, chi phí chưa được hoàn trả của quý vị không được coi là tiền hỗ trợ mà quý vị đã chu cấp.

Ví dụ 1.

Lauren, một trẻ được nhận nuôi, đã sống với ông bà Smith trong 3 tháng cuối năm. Gia đình Smith chăm sóc cho Lauren vì họ muốn nhận cháu làm con nuôi (mặc dù cháu không được sắp xếp để làm con nuôi của họ). Họ không chăm sóc cho Lauren như một hoạt động thương mại hay công việc kinh doanh hay để mang lại lợi ích cho cơ quan đã sắp xếp cháu ở nhà của họ. Các khoản chi phí chưa được hoàn trả của gia đình Smith không được khấu trừ theo diện đóng góp từ thiện nhưng được coi là khoản hỗ trợ mà họ đã cung cấp cho Lauren.

Ví dụ 2.

Quý vị đã chu cấp $3.000 cho đứa trẻ 10 tuổi mà quý vị nhận nuôi trong năm. Chính quyền tiểu bang đã chu cấp $4.000 và số tiền này được coi là tiền hỗ trợ do tiểu bang chu cấp không phải do trẻ tự chu cấp. Xem Hỗ trợ của tiểu bang (trợ cấp, phiếu thực phẩm, nhà ở, v.v.) ở phần sau. con nuôi tạm của quý vị đã không tự chu cấp một nửa số tiền hỗ trợ cho bản thân trong năm.

Học bổng.

Học bổng mà trẻ là học sinh nhận được không được tính đến khi xác định liệu trẻ có tự chu cấp một nửa số tiền hỗ trợ cho bản thân hay không.

Thử Thách Về Khai Thuế Chung (Để Thành Trẻ Đủ Điều Kiện)

Để đáp ứng thử thách này, trẻ không thể khai thuế chung trong năm.

Trường hợp ngoại lệ.

Trường hợp ngoại lệ đối với thử thách về khai thuế chung được áp dụng nếu trẻ và vợ/chồng của trẻ nộp tờ khai thuế chung chỉ để yêu cầu hoàn thuế thu nhập đã khấu lưu hoặc thuế ước tính đã nộp.

Ví dụ 1-Trẻ nộp tờ khai thuế chung.

Quý vị chu cấp cho cô con gái 18 tuổi của mình và cô đã sống với quý vị cả năm trong khi chồng cô tham gia Lực Lượng Vũ Trang. Anh ta kiếm được $35.000 trong năm. Cặp vợ chồng này khai thuế chung. Vì con gái của quý vị và chồng cô ấy khai thuế chung nên cháu không phải là trẻ đủ điều kiện của quý vị.

Ví dụ 2-Trẻ nộp tờ khai thuế chung để yêu cầu hoàn thuế đã khấu lưu.

Con trai 18 tuổi của quý vị và người vợ 17 tuổi có $800 tiền lương từ công việc bán thời gian và không có thu nhập nào khác. Hai cháu đã sống với quý vị cả năm. Cả hai không bắt buộc phải nộp tờ khai thuế chung. Hai cháu không có con. Thuế đã được trừ từ lương của hai vợ chồng nên hai cháu khai thuế chung chỉ để yêu cầu hoàn lại số tiền thuế khấu lưu. Trường hợp ngoại lệ đối với thử thách về khai thuế chung được áp dụng, vì vậy con trai quý vị có thể là trẻ đủ điều kiện của quý vị nếu đáp ứng tất cả các thử thách khác.

Ví dụ 3-Trẻ nộp tờ khai thuế chung để yêu cầu tín thuế cơ hội Mỹ.

Các dữ kiện tương tự như trong Ví dụ 2, ngoại trừ không có khoản thuế nào được khấu trừ từ tiền lương của con trai quý vị hoặc của vợ anh. Tuy nhiên, họ khai thuế chung để yêu cầu tín thuế cơ hội Mỹ với giá trị $124 và được hoàn lại số tiền này. Vì yêu cầu tín thuế cơ hội Mỹ là lý do để họ nộp tờ khai thuế, họ không nộp tờ khai thuế chỉ để xin hoàn thuế thu nhập đã khấu lưu hoặc thuế ước tính đã nộp. Trường hợp ngoại lệ đối với thử thách khai thuế chung không được áp dụng, vì vậy con trai quý vị không phải là trẻ đủ điều kiện của quý vị.

Trẻ Đủ Điều Kiện của Nhiều Hơn Một Người

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu trẻ đủ điều kiện của quý vị không phải là trẻ đủ điều kiện của bất kỳ ai khác, chủ đề này không áp dụng cho quý vị và quý vị không cần phải đọc thêm. Chủ đề này cũng không áp dụng với quý vị nếu trẻ đủ điều kiện của quý vị không phải là trẻ đủ điều kiện của bất kỳ ai khác ngoại trừ vợ/chồng của quý vị, người mà quý vị dự định khai thuế chung..

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu trẻ được coi là trẻ đủ điều kiện của cha mẹ không giám hộ theo các quy tắc dành cho con của cha mẹ đã ly hôn hoặc ly thân (hoặc cha mẹ sống xa nhau) được mô tả ở phần trên, Xem Áp dụng quy tắc phá hòa đối với cha mẹ đã ly hôn hoặc ly thân (hoặc cha mẹ sống xa nhau) ở phần sau..

Trong một số trường hợp, trẻ đáp ứng các thử thách về mối quan hệ, tuổi tác, tình trạng cư trú, hỗ trợ và khai thuế chung để trở thành trẻ đủ điều kiện của nhiều người. Mặc dù trẻ là trẻ đủ điều kiện của mỗi người trong số những người này, thường chỉ một người thực sự có thể khai trẻ là trẻ đủ điều kiện để nhận tất cả các quyền lợi về thuế dưới đây (với điều kiện người đó đáp ứng tiêu chuẩn nhận từng khoản trợ cấp).

  1. Tín thuế trẻ em và tín thuế dành cho những người phụ thuộc khác.

  2. Tình trạng khai thuế chủ gia đình.

  3. Tín thuế cho chi phí chăm sóc trẻ em và người phụ thuộc.

  4. Loại trừ khỏi thu nhập đối với trợ cấp chăm sóc người phụ thuộc.

  5. Tín thuế thu nhập kiếm được.

Người còn lại không thể nhận bất kỳ quyền lợi nào trong số này dựa trên trẻ đủ điều kiện đó. Nói cách khác, quý vị và người đó không thể thỏa thuận phân chia những quyền lợi này giữa hai người.

Quy tắc phá hòa.

Để xác định người nào có thể khai trẻ là trẻ đủ điều kiện để yêu cầu năm quyền lợi thuế này, quy tắc phá hòa sau đây sẽ được áp dụng.

  • Nếu chỉ một trong số những người này là cha/mẹ của trẻ, trẻ được coi là trẻ đủ điều kiện của người đó.

  • Nếu cha mẹ khai thuế chung và có thể khai trẻ là trẻ đủ điều kiện, trẻ được coi là trẻ đủ điều kiện của cha mẹ.

  • Nếu cha mẹ không khai thuế chung nhưng cả cha và mẹ đều khai trẻ là trẻ đủ điều kiện của mình, IRS sẽ coi trẻ là trẻ đủ điều kiện của người mà trẻ đã sống cùng trong khoảng thời gian dài hơn trong năm. Nếu trẻ sống với cha và mẹ trong khoảng thời gian bằng nhau, IRS sẽ coi trẻ là trẻ đủ điều kiện của người có tổng thu nhập đã điều chỉnh (AGI) cao hơn trong năm.

  • Nếu không có cha/mẹ nào có thể khai trẻ là trẻ đủ điều kiện, trẻ được coi là trẻ đủ điều kiện của người có AGI cao nhất trong năm.

  • Nếu cha/mẹ của trẻ có thể khai trẻ là trẻ đủ điều kiện nhưng không có người nào làm như vậy thì trẻ được coi là trẻ đủ điều kiện của người có AGI cao nhất trong năm, nhưng chỉ khi AGI của người đó cao hơn AGI cao nhất của bất kỳ cha mẹ nào của trẻ có thể khai trẻ là trẻ đủ điều kiện.

Theo các quy tắc phá hòa này, quý vị và những người khác có thể chọn người nào trong số quý vị có thể khai trẻ là trẻ đủ điều kiện.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Quý vị có thể đủ điều kiện nhận tín thuế thu nhập kiếm được theo các quy định đối với người đóng thuế không có trẻ đủ điều kiện nếu quý vị có một trẻ đủ điều kiện cho tín thuế thu nhập kiếm được mà người đóng thuế khác khai là trẻ đủ điều kiện của họ. Để biết thêm thông tin, xem Ấn Phẩm 596..

Ví dụ 1-Trẻ em sống với cha mẹ và ông bà.

Quý vị và con gái 3 tuổi Jane sống với mẹ của quý vị cả năm. Quý vị 25 tuổi, chưa kết hôn và AGI của quý vị là $9.000. AGI của mẹ quý vị là $15.000. Cha của Jane không sống với quý vị hay con gái của quý vị. Quý vị chưa ký Mẫu 8332 (hay một tuyên bố tương tự).

Jane là trẻ đủ điều kiện của cả quý vị và mẹ quý vị vì cháu đáp ứng các thử thách về mối quan hệ, tuổi tác, tình trạng cư trú, hỗ trợ và khai thuế chung cho cả quý vị và mẹ quý vị. Tuy nhiên, chỉ một trong hai người có thể khai cháu là trẻ đủ điều kiện. Jane không phải là trẻ đủ điều kiện của bất kỳ ai khác, kể cả cha cháu. Quý vị đồng ý để mẹ quý vị khai Jane là trẻ đủ điều kiện. Điều này có nghĩa là mẹ quý vị có thể khai Jane là trẻ đủ điều kiện để nhận tất cả năm quyền lợi thuế được liệt kê ở trên, nếu bà đáp ứng tiêu chuẩn nhận từng quyền lợi đó (và nếu quý vị không khai Jane là trẻ đủ điều kiện để nhận bất kỳ quyền lợi thuế nào trong số đó).

Ví dụ 2-Cha mẹ có AGI cao hơn ông bà.

Các dữ kiện tương tự như trong Ví dụ 1, ngoại trừ AGI của quý vị là $18.000. Vì AGI của mẹ quý vị không cao hơn của quý vị, nên bà không thể khai Jane là trẻ đủ điều kiện. Chỉ quý vị mới có thể khai Jane là trẻ đủ điều kiện.

Ví dụ 3-Hai người khai cùng một đứa trẻ.

Các dữ kiện tương tự như trong Ví dụ 1, ngoại trừ việc quý vị và mẹ quý vị đều khai Jane là trẻ đủ điều kiện. Trong trường hợp này, quý vị, với tư cách là mẹ của trẻ, là người duy nhất được phép khai Jane là trẻ đủ điều kiện. IRS sẽ không cho phép mẹ quý vị yêu cầu năm quyền lợi thuế được liệt kê trước đó dựa trên Jane. Tuy nhiên, mẹ của quý vị có thể đủ điều kiện nhận tín thuế thu nhập kiếm được với tư cách là người đóng thuế không có trẻ đủ điều kiện.

Ví dụ 4-Trẻ đủ điều kiện được phân chia giữa hai người.

Các dữ kiện tương tự như trong Ví dụ 1, ngoại trừ quý vị còn có hai con nhỏ khác là trẻ đủ điều kiện của cả quý vị và mẹ quý vị. Chỉ một trong số quý vị có thể khai mỗi đứa trẻ là trẻ đủ điều kiện. Tuy nhiên, nếu AGI của mẹ quý vị cao hơn của quý vị, quý vị có thể cho phép mẹ quý vị khai một hoặc nhiều con là trẻ đủ điều kiện. Ví dụ, nếu quý vị khai một trẻ, mẹ quý vị có thể khai hai trẻ còn lại.

Ví dụ 5-Người đóng thuế là trẻ đủ điều kiện.

Các dữ kiện tương tự như trong Ví dụ 1, ngoại trừ quý vị mới 18 tuổi và không tự chu cấp hơn một nửa số tiền hỗ trợ cho bản thân trong năm. Vì vậy, quý vị là trẻ đủ điều kiện của mẹ mình. Nếu bà có thể khai quý vị là người phụ thuộc, quý vị không thể khai con gái mình là người phụ thuộc do thử thách người đóng thuế Là Người Phụ Thuộc, được giải thích ở phần trên.

Ví dụ 6-Cha mẹ ly thân.

Quý vị, chồng và con trai 10 tuổi sống với nhau đến ngày 1 tháng 8 năm 2021 thì chồng quý vị chuyển ra khỏi nhà. Trong tháng 8 và tháng 9, con trai sống với quý vị. Trong phần còn lại của năm, cháu sống với chồng quý vị là cha của cháu. Con trai quý vị là trẻ đủ điều kiện của cả quý vị và chồng quý vị vì cháu đã sống với mỗi người hơn nửa năm đồng thời đáp ứng các thử thách về mối quan hệ, tuổi tác, hỗ trợ và khai thuế chung cho cả hai người. Tại thời điểm cuối năm, quý vị và chồng vẫn chưa ly hôn, ly thân hợp pháp hoặc ly thân theo văn bản thỏa thuận ly thân nên không thể áp dụng quy tắc đối với con của cha mẹ đã ly hôn hoặc ly thân (hoặc cha mẹ sống xa nhau).

Quý vị và chồng quý vị sẽ khai thuế riêng. Chồng quý vị đồng ý để quý vị khai con trai là trẻ đủ điều kiện. Điều này có nghĩa là, nếu chồng quý vị không khai con trai quý vị là trẻ đủ điều kiện, quý vị có thể khai cháu là trẻ đủ điều kiện để nhận tín thuế trẻ em và loại trừ cho trợ cấp chăm sóc người phụ thuộc (nếu quý vị đủ điều kiện tiếp nhận từng quyền lợi thuế này). Tuy nhiên, quý vị không thể sử dụng tình trạng khai thuế chủ gia đình vì quý vị và chồng quý vị không sống xa nhau trong 6 tháng cuối năm. Vì vậy, tình trạng khai thuế của quý vị là vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế và quý vị không thể yêu cầu tín thuế thu nhập kiếm được vì quý vị và chồng đã không sống xa nhau trong 6 tháng cuối năm 2021, và quý vị cũng không ly thân về mặt pháp lý theo một văn bản thỏa thuận tách biệt hoặc nghị định bảo trì riêng biệt. Do đó, quý vị không đáp ứng các yêu cầu để nhận tín thuế thu nhập kiếm được khi nộp hồ sơ với tư cách vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế. Quý vị cũng không thể nhận khoản khấu giảm cho chi phí chăm sóc con cái và người phụ thuộc vì tình trạng chung sống của quý vị là đã kết hôn nộp hồ sơ riêng và quý vị và người chồng đã không sống xa nhau trong 6 tháng cuối năm 2021.

Ví dụ 7-Cha mẹ ly thân khai cùng một con.

Các dữ kiện tương tự như trong Ví dụ 6, ngoại trừ việc quý vị và chồng quý vị đều khai con trai là trẻ đủ điều kiện. Trong trường hợp này, chỉ có chồng quý vị mới được khai cháu là trẻ đủ điều kiện. Điều này là do, trong suốt năm 2021, cháu đã sống với anh ấy lâu hơn với quý vị. Nếu quý vị xin xét tín thuế trẻ em cho con trai mình, IRS sẽ không cho phép quý vị yêu cầu tín thuế trẻ em. Nếu quý vị không có trẻ đủ điều kiện hoặc người phụ thuộc khác, IRS cũng sẽ không cho phép quý vị yêu cầu loại trừ cho trợ cấp chăm sóc người phụ thuộc. Ngoài ra, do quý vị và chồng quý vị không sống xa nhau trong 6 tháng cuối năm nên chồng quý vị không thể sử dụng tình trạng khai thuế chủ gia đình. Vì vậy, tình trạng khai thuế của chồng quý vị là vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế và anh ấy không thể yêu cầu tín thuế thu nhập kiếm được vì quý vị và chồng đã không sống xa nhau trong 6 tháng cuối năm 2021, và quý vị cũng không ly thân về mặt pháp lý theo một văn bản thỏa thuận tách biệt hoặc nghị định bảo trì riêng biệt. Do đó, quý vị không đáp ứng các yêu cầu để nhận tín thuế thu nhập kiếm được khi nộp hồ sơ với tư cách vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế. Quý vị cũng không thể nhận khoản khấu giảm cho chi phí chăm sóc con cái và người phụ thuộc vì tình trạng chung sống của quý vị là đã kết hôn nộp hồ sơ riêng và quý vị và người chồng đã không sống xa nhau trong 6 tháng cuối năm 2021.

Ví dụ 8-Cha mẹ chưa kết hôn.

Quý vị, con trai 5 tuổi của quý vị và cha cháu đã sống với nhau cả năm. Quý vị và cha của con trai quý vị không kết hôn. Con trai quý vị là trẻ đủ điều kiện của cả quý vị và cha cháu vì cháu đáp ứng các thử thách về mối quan hệ, tuổi tác, tình trạng cư trú, hỗ trợ và khai thuế chung cho cả hai người. AGI của quý vị là $12.000 và AGI của cha cháu là $14.000. Cha cháu đồng ý để quý vị khai cháu là trẻ đủ điều kiện. Điều này có nghĩa là quý vị có thể khai con trai mình là trẻ đủ điều kiện để nhận tín thuế trẻ em, tình trạng khai thuế chủ gia đình, tín thuế cho chi phí chăm sóc trẻ em và người phụ thuộc, loại trừ cho trợ cấp chăm sóc người phụ thuộc và tín thuế thu nhập kiếm được, nếu quý vị đáp ứng tiêu chuẩn nhận từng loại quyền lợi thuế này (và nếu cha của con trai quý vị không khai cháu là trẻ đủ điều kiện để nhận bất kỳ quyền lợi thuế nào trong số này).

Ví dụ 9-Cha mẹ chưa kết hôn khai cùng một con.

Các dữ kiện tương tự như trong Ví dụ 8, ngoại trừ việc quý vị và cha của con trai quý vị đều khai cháu là trẻ đủ điều kiện. Trong trường hợp này, chỉ cha cháu mới được khai cháu là trẻ đủ điều kiện. Điều này là do AGI của anh ấy, $14.000, cao hơn AGI của quý vị, $12.000. Nếu quý vị xin xét tín thuế trẻ em cho con trai mình, IRS sẽ không cho phép quý vị yêu cầu khoản tín thuế này. Nếu quý vị không có trẻ đủ điều kiện hoặc người phụ thuộc khác, IRS cũng sẽ không cho phép quý vị sử dụng tình trạng khai thuế chủ gia đình, tín thuế cho chi phí chăm sóc trẻ em và người phụ thuộc cũng như loại trừ cho trợ cấp chăm sóc người phụ thuộc. Tuy nhiên, quý vị có thể yêu cầu tín thuế thu nhập kiếm được với tư cách là người đóng thuế không có trẻ đủ điều kiện.

Ví dụ 10-Con không sống với cha mẹ.

Quý vị và cháu gái 7 tuổi, con của chị gái quý vị, sống với mẹ quý vị cả năm. Quý vị 25 tuổi và AGI của quý vị là $9.300. AGI của mẹ quý vị là $15.000. Cha mẹ của cháu gái quý vị nộp tờ khai thuế chung, có AGI dưới $9.000, và không sống với quý vị hay con của họ. Cháu gái quý vị là trẻ đủ điều kiện của cả quý vị và mẹ quý vị vì cháu đáp ứng các thử thách về mối quan hệ, tuổi tác, tình trạng cư trú, hỗ trợ và khai thuế chung cho cả quý vị và mẹ quý vị. Tuy nhiên, chỉ mẹ quý vị mới có thể khai cháu là trẻ đủ điều kiện. Điều này là do AGI của mẹ quý vị, $15.000, cao hơn AGI của quý vị, $9.300.

Áp dụng quy tắc phá hòa đối với cha mẹ đã ly hôn hoặc ly thân (hoặc cha mẹ sống xa nhau).

Nếu trẻ được coi là trẻ đủ điều kiện của cha mẹ không giám hộ theo các quy tắc được mô tả trước đó đối với con của cha mẹ đã ly hôn hoặc ly thân (hoặc cha mẹ sống xa nhau), thì chỉ cha mẹ không giám hộ mới có thể khai trẻ là người phụ thuộc đồng thời yêu cầu tín thuế trẻ em hoặc tín thuế cho những người phụ thuộc khác cho trẻ. Tuy nhiên, chỉ cha mẹ giám hộ mới có thể yêu cầu tín thuế cho chi phí chăm sóc trẻ em và người phụ thuộc hoặc loại trừ cho trợ cấp chăm sóc người phụ thuộc, đồng thời chỉ cha mẹ giám hộ mới có thể khai trẻ là người phụ thuộc để nhận tín thuế bảo hiểm y tế. Ngoài ra, thường thì cha mẹ không giám hộ không được khai trẻ là trẻ đủ điều kiện cho tình trạng khai thuế chủ gia đình hoặc tín thuế thu nhập kiếm được. Thay vào đó, thường thì cha mẹ giám hộ, nếu đủ điều kiện, hoặc người đủ điều kiện khác có thể khai trẻ là trẻ đủ điều kiện để nhận hai quyền lợi đó. Nếu trẻ là trẻ đủ điều kiện của nhiều người để nhận những quyền lợi trên, quy tắc phá hòa được giải thích trên đây sẽ giúp xác định liệu cha mẹ giám hộ hay một người đủ điều kiện khác có thể khai trẻ là trẻ đủ điều kiện hay không.

Ví dụ 1.

Quý vị và con trai 5 tuổi sống cả năm với mẹ quý vị, người đã chi trả toàn bộ chi phí để duy trì ngôi nhà. AGI của quý vị là $10.000. AGI của mẹ quý vị là $25.000. Cha của con trai quý vị không sống với quý vị hay con trai.

Theo quy tắc được giải thích ở phần trên áp dụng với con của cha mẹ đã ly hôn hoặc ly thân (hoặc cha mẹ sống xa nhau), con trai quý vị được coi là trẻ đủ điều kiện của cha cháu, người có thể yêu cầu tín thuế trẻ em cho con. Do đó, quý vị không thể yêu cầu tín thuế trẻ em cho con trai mình. Tuy nhiên, những quy tắc này không cho phép cha của con trai quý vị khai con là trẻ đủ điều kiện để xin xét tình trạng khai thuế chủ gia đình, tín thuế cho chi phí chăm sóc trẻ em và người phụ thuộc, loại trừ cho trợ cấp chăm sóc người phụ thuộc, tín thuế thu nhập kiếm được hay tín thuế cho bảo hiểm y tế.

Quý vị và mẹ quý vị không có quyền lợi về chi phí chăm sóc trẻ em hay trợ cấp chăm sóc người phụ thuộc, vì vậy cả hai người đều không thể yêu cầu tín thuế cho chi phí chăm sóc trẻ em và người phụ thuộc hoặc loại trừ cho trợ cấp chăm sóc người phụ thuộc. Ngoài ra, không ai trong số quý vị đủ điều kiện nhận tín thuế bảo hiểm y tế. Tuy nhiên, cháu là trẻ đủ điều kiện của cả quý vị và mẹ quý vị cho tình trạng khai thuế chủ gia đình và tín thuế thu nhập kiếm được vì cháu đáp ứng các thử thách về mối quan hệ, tuổi tác, tình trạng cư trú, hỗ trợ và khai thuế chung cho cả hai người. (thử thách đánh giá hỗ trợ không áp dụng đối với tín thuế thu nhập kiếm được.) Tuy nhiên, quý vị đồng ý để mẹ mình khai cháu là trẻ đủ điều kiện. Điều này có nghĩa là bà có thể khai cháu cho tình trạng khai thuế chủ gia đình và tín thuế thu nhập kiếm được nếu đủ điều kiện và nếu quý vị không khai cháu là trẻ đủ điều kiện để nhận tín thuế thu nhập kiếm được. (Quý vị không thể sử dụng tình trạng khai thuế chủ gia đình vì mẹ quý vị đã trả toàn bộ chi phí duy trì nhà ở.) Quý vị có thể yêu cầu tín thuế thu nhập kiếm được với tư cách là người đóng thuế không có trẻ đủ điều kiện.

Ví dụ 2.

Các dữ kiện tương tự như trong Ví dụ 1, ngoại trừ AGI của quý vị là $25.000 và AGI của mẹ quý vị là $21.000. Mẹ quý vị không thể khai con trai quý vị là trẻ đủ điều kiện cho bất kỳ mục đích nào vì AGI của bà không cao hơn AGI của quý vị.

Ví dụ 3.

Các dữ kiện tương tự như trong Ví dụ 1, ngoại trừ quý vị và mẹ đều khai con trai quý vị là trẻ đủ điều kiện để nhận tín thuế thu nhập kiếm được. Mẹ quý vị cũng khai cháu là trẻ đủ điều kiện để sử dụng tình trạng khai thuế chủ gia đình. Quý vị, với tư cách là mẹ của cháu, sẽ là người duy nhất được phép khai cháu là trẻ đủ điều kiện để nhận tín thuế thu nhập do lao động. IRS sẽ không cho phép mẹ quý vị sử dụng tình trạng khai thuế chủ gia đình trừ khi bà có trẻ đủ điều kiện hoặc người phụ thuộc khác. Mẹ của quý vị không thể yêu cầu tín thuế thu nhập kiếm được với tư cách người đóng thuế không có trẻ đủ điều kiện vì AGI của bà cao hơn mức $21.430.

Thân Nhân Đủ Điều Kiện

Một người phải đáp ứng bốn thử thách để trở thành thân nhân đủ điều kiện của quý vị. Bốn thử thách này bao gồm:

  1. Thử thách không phải là trẻ đủ điều kiện,

  2. Thử thách thành viên hộ gia đình hoặc mối quan hệ,

  3. Thử thách tổng thu nhập, và

  4. Thử thách hỗ trợ.

Tuổi.

Không giống như trẻ đủ điều kiện, thân nhân đủ điều kiện có thể ở mọi lứa tuổi. Không áp dụng thử thách tuổi tác với thân nhân đủ điều kiện.

Trẻ bị bắt cóc.

Quý vị có thể coi trẻ là thân nhân đủ điều kiện của mình ngay cả khi trẻ bị bắt cóc. Xem Ấn Phẩm 501 để tìm hiểu chi tiết.

thử thách Không Phải Là Trẻ Đủ Điều Kiện

Trẻ không phải là thân nhân đủ điều kiện của quý vị nếu trẻ là trẻ đủ điều kiện của quý vị hoặc trẻ đủ điều kiện của bất kỳ người đóng thuế nào khác.

Ví dụ 1.

Con gái 22 tuổi của quý vị, đang là sinh viên, sống với quý vị và đáp ứng tất cả các thử thách để trở thành trẻ đủ điều kiện của quý vị. Cháu không phải là thân nhân đủ điều kiện của quý vị.

Ví dụ 2.

Con trai 2 tuổi của quý vị sống với cha mẹ quý vị và đáp ứng tất cả các thử thách để trở thành trẻ đủ điều kiện của họ. Cháu không phải là thân nhân đủ điều kiện của quý vị.

Ví dụ 3.

Con trai quý vị sống với quý vị nhưng không phải là trẻ đủ điều kiện của quý vị vì cháu đã 30 tuổi và không đáp ứng thử thách tuổi tác. Cháu có thể là thân nhân đủ điều kiện của quý vị nếu đáp ứng thử thách tổng thu nhập và thử thách đánh giá hỗ trợ.

Ví dụ 4.

Cháu trai 13 tuổi của quý vị sống với mẹ của cháu 3 tháng, với bác ruột 4 tháng và với quý vị 5 tháng trong năm. Cháu không phải là trẻ đủ điều kiện của quý vị vì cháu không đáp ứng thử thách xét tình trạng cư trú. Cháu có thể là thân nhân đủ điều kiện của quý vị nếu đáp ứng thử thách tổng thu nhập và thử thách đánh giá hỗ trợ.

Trẻ của người không bắt buộc phải nộp tờ khai thuế.

Trẻ không phải là trẻ đủ điều kiện của bất kỳ người đóng thuế nào khác và do đó có thể đủ điều kiện là thân nhân đủ điều kiện của quý vị nếu cha/mẹ của trẻ (hoặc người khác mà trẻ được xác định là trẻ đủ điều kiện của người đó) không bắt buộc phải khai thuế thu nhập hoặc:

  • Không nộp tờ khai thuế thu nhập, hoặc

  • Nộp tờ khai thuế chỉ để xin hoàn thuế thu nhập đã khấu lưu hoặc thuế ước tính đã nộp.

Ví dụ 1-Không bắt buộc khai thuế.

Quý vị chu cấp cho một người bạn không có quan hệ quyến thuộc với quý vị và đứa con 3 tuổi của cô ấy, hai người đã sống với quý vị cả năm trong nhà của quý vị. Bạn của quý vị không có thu nhập, không bắt buộc phải khai thuế năm 2021 và không khai thuế cho năm 2021. Cả bạn quý vị và con cô ấy đều là thân nhân đủ điều kiện của quý vị nếu đáp ứng thử thách đánh giá hỗ trợ.

Ví dụ 2-Nộp tờ khai thuế để yêu cầu hoàn thuế.

Các dữ kiện tương tự như trong Ví dụ 1, ngoại trừ bạn của quý vị có $1.500 tiền lương trong năm và thuế đã được khấu lưu từ tiền lương của cô ấy. Cô ấy khai thuế chỉ để xin hoàn thuế thu nhập đã khấu trừ và không yêu cầu tín thuế thu nhập kiếm được hay bất kỳ khoản tín thuế hoặc khấu trừ nào khác. Cả bạn quý vị và con cô ấy đều là thân nhân đủ điều kiện của quý vị nếu đáp ứng thử thách đánh giá hỗ trợ.

Ví dụ 3-Yêu cầu tín thuế thu nhập kiếm được.

Các dữ kiện tương tự như trong Ví dụ 2, ngoại trừ bạn của quý vị có $8.000 tiền lương trong năm và yêu cầu tín thuế thu nhập kiếm được trên tờ khai thuế của cô ấy. Con của bạn quý vị là trẻ đủ điều kiện của một người đóng thuế khác (bạn của quý vị), vì vậy quý vị không thể khai cháu là thân nhân đủ điều kiện của quý vị. Ngoài ra, quý vị không thể khai bạn của quý vị là thân nhân đủ điều kiện do thử thách tổng thu nhập được giải thích ở phần sau.

Trẻ em ở Canada hoặc Mexico.

Quý vị có thể khai trẻ là người phụ thuộc kể cả trong trường hợp trẻ sống ở Canada hoặc Mexico. Nếu trẻ không sống với quý vị, trẻ không đáp ứng thử thách xét tình trạng cư trú để trở thành trẻ đủ điều kiện của quý vị. Tuy nhiên, trẻ vẫn có thể là thân nhân đủ điều kiện của quý vị. Nếu những người mà trẻ sống cùng không phải là công dân Hoa Kỳ và không có thu nhập từ Hoa Kỳ, những người này không phải là “người đóng thuế,” thì trẻ không phải là trẻ đủ điều kiện của bất kỳ người đóng thuế nào khác. Nếu trẻ không phải là trẻ đủ điều kiện của bất kỳ người đóng thuế nào khác, trẻ là thân nhân đủ điều kiện của quý vị khi đáp ứng thử thách tổng thu nhập và thử thách đánh giá hỗ trợ.

Quý vị không thể khai người phụ thuộc đối với trẻ sống ở các quốc gia khác ngoài Canada hoặc Mexico, trừ khi trẻ là công dân Hoa Kỳ, thường trú nhân người nước ngoài tại Hoa Kỳ hoặc người mang quốc tịch Hoa Kỳ. Có trường hợp ngoại lệ đối với con nuôi đã sống với quý vị cả năm. Xem Thử thách Tình Trạng Cư Trú ở phần trên.

Ví dụ:

Quý vị chu cấp cho tất cả các con của mình, 6, 8 và 12 tuổi, các cháu sống ở Mexico với mẹ quý vị và không có thu nhập. Quý vị độc thân và sống ở Hoa Kỳ. Mẹ quý vị không phải là công dân Hoa Kỳ và không có thu nhập Hoa Kỳ, vì vậy bà không phải là “người đóng thuế.” Con của quý vị không phải là trẻ đủ điều kiện của quý vị vì các cháu không đáp ứng thử thách xét tình trạng cư trú. Nhưng vì các cháu không phải là trẻ đủ điều kiện của bất kỳ người đóng thuế nào khác, các cháu có thể là thân nhân đủ điều kiện của quý vị và quý vị có thể được phép khai các cháu là người phụ thuộc. Quý vị cũng có thể khai mẹ mình là người phụ thuộc nếu đáp ứng thử thách tổng thu nhập và thử thách đánh giá hỗ trợ.

Thử Thách Thành Viên Hộ Gia Đình hoặc Mối Quan Hệ

Để đáp ứng thử thách này, một người phải:

  1. Sống với quý vị cả năm như một thành viên trong gia đình quý vị, hoặc

  2. Có quan hệ với quý vị theo một trong những cách được liệt kê trong mục Thân nhân không nhất thiết phải sống với quý vị ở phần sau.

Nếu trong năm có bất kỳ thời điểm nào người đó là vợ/chồng của quý vị, thì người đó không thể là thân nhân đủ điều kiện của quý vị.

Thân nhân không nhất thiết phải sống với quý vị.

Một người có quan hệ với quý vị theo bất kỳ cách nào sau đây không cần phải sống với quý vị cả năm như một thành viên trong gia đình quý vị để đáp ứng thử thách này.

  • Con của quý vị, con riêng của vợ/chồng quý vị, con nuôi tạm hoặc hậu duệ của bất kỳ người nào trong số họ (ví dụ: cháu của quý vị). (Con nuôi hợp pháp được coi là con của quý vị.)

  • Anh em trai, chị em gái, anh chị em cùng cha khác mẹ hoặc con riêng của cha/mẹ của quý vị.

  • Cha, mẹ, ông bà hoặc tổ tiên trực hệ khác của quý vị, nhưng không bao gồm cha mẹ nuôi.

  • Cha dượng hoặc mẹ kế của quý vị.

  • Con trai hoặc con gái của anh/em trai hoặc chị/em gái của quý vị.

  • Con trai hoặc con gái của anh/em trai cùng cha khác mẹ/cùng mẹ khác cha hoặc chị/em gái cùng cha khác mẹ/cùng mẹ khác cha của quý vị.

  • Anh/em trai hoặc chị/em gái của cha hoặc mẹ quý vị.

  • Con rể, con dâu, cha vợ/cha chồng, mẹ vợ/mẹ chồng, anh/em rể hoặc chị/em dâu của quý vị.

Bất kỳ mối quan hệ nào được thiết lập bởi hôn nhân sẽ không kết thúc khi qua đời hoặc ly hôn.

Ví dụ:

Quý vị và vợ bắt đầu chu cấp cho cha của vợ quý vị, một người góa vợ, trong năm 2015. Vợ quý vị mất năm 2020. Dù vợ quý vị đã qua đời, cha vợ của quý vị vẫn tiếp tục đáp ứng thử thách này, kể cả khi ông không sống cùng quý vị. Quý vị có thể khai ông là người phụ thuộc nếu đáp ứng tất cả các thử thách khác, bao gồm thử thách tổng thu nhập và thử thách đánh giá hỗ trợ.

Con nuôi tạm.

Con nuôi tạm là một cá nhân được đưa tới sống với quý vị bởi một cơ quan có thẩm quyền sắp xếp chăm sóc nuôi dưỡng trẻ em hoặc theo bản án, án lệnh hoặc phán quyết khác của tòa án có thẩm quyền.

Tờ khai thuế chung.

Nếu quý vị khai thuế chung, người này có thể có quan hệ với quý vị hoặc vợ/chồng quý vị. Ngoài ra, người này không cần phải có quan hệ với người vợ/chồng cung cấp hỗ trợ.

Ví dụ, chú của vợ/chồng quý vị nhận được hơn một nửa tiền hỗ trợ cho bản thân từ quý vị có thể là thân nhân đủ điều kiện của quý vị, mặc dù ông không sống với quý vị. Tuy nhiên, nếu quý vị và vợ/chồng quý vị khai thuế riêng, chú của vợ/chồng quý vị chỉ có thể là thân nhân đủ điều kiện của quý vị nếu ông sống với quý vị cả năm như một thành viên trong gia đình quý vị.

Vắng mặt tạm thời.

Một người được coi là sống với quý vị như một thành viên trong gia đình quý vị trong khoảng thời gian khi một trong hai người hoặc cả hai tạm thời vắng mặt vì những hoàn cảnh đặc biệt như:

  • Bệnh tật,

  • Giáo dục,

  • Làm việc,

  • Nghỉ dưỡng,

  • Phục vụ trong quân ngũ, hoặc

  • Bị giam giữ tại cơ sở dành cho trẻ vị thành niên.

Nếu người đó được đưa vào viện dưỡng lão trong một khoảng thời gian không xác định để chăm sóc y tế liên tục, trường hợp này được coi là vắng mặt tạm thời.

Qua đời hoặc sinh ra.

Một người đã qua đời trong năm, nhưng sống với quý vị như một thành viên trong gia đình quý vị cho đến khi qua đời, sẽ đáp ứng thử thách này. Quy tắc này cũng áp dụng đối với trẻ được sinh ra trong năm và sống với quý vị như một thành viên trong gia đình quý vị trong suốt thời gian còn lại của năm. thử thách này cũng được đáp ứng nếu trẻ sống với quý vị như một thành viên trong gia đình quý vị ngoại trừ khoảng thời gian bắt buộc nằm viện sau khi sinh.

Nếu người phụ thuộc của quý vị qua đời trong năm và quý vị đủ điều kiện để khai người đó là người phụ thuộc khi họ còn sống, quý vị vẫn có thể khai người đó là người phụ thuộc.

Ví dụ:

Mẹ quý vị mất ngày 15/1. Bà đáp ứng các thử thách để trở thành thân nhân đủ điều kiện của quý vị. Quý vị có thể khai bà là người phụ thuộc.

Vi phạm luật địa phương.

Một người sẽ không đáp ứng thử thách này nếu tại thời điểm bất kỳ trong năm mối quan hệ giữa quý vị và người đó vi phạm luật địa phương.

Ví dụ:

Bạn gái của quý vị sống với quý vị như một thành viên trong gia đình quý vị cả năm. Tuy nhiên, mối quan hệ của quý vị và cô ấy đã vi phạm luật ở tiểu bang nơi quý vị sống vì cô ấy đã kết hôn với người khác. Do đó, cô ấy không đáp ứng thử thách này và quý vị không thể khai cô ấy là người phụ thuộc.

Con nuôi.

Con nuôi luôn được coi như con ruột của quý vị. Thuật ngữ “con nuôi” bao gồm trẻ được sắp xếp chăm sóc nuôi dưỡng tại nhà quý vị để làm con nuôi hợp pháp của quý vị.

Anh chị em họ.

Anh chị em họ của quý vị chỉ đáp ứng thử thách này nếu họ sống với quý vị cả năm như một thành viên trong gia đình quý vị. Anh chị em họ là hậu duệ của anh/em trai hoặc chị/em gái của bố hoặc mẹ quý vị.

Thử Thách Tổng Thu Nhập

Để đáp ứng thử thách này, tổng thu nhập của một người trong năm phải dưới $4.300.

Định nghĩa tổng thu nhập.

Tổng thu nhập bao gồm tất cả thu nhập dưới dạng tiền, tài sản và dịch vụ không được miễn thuế.

Trong hoạt động kinh doanh sản xuất, buôn bán hoặc khai thác mỏ, tổng thu nhập là tổng doanh thu thuần trừ đi giá vốn hàng bán, cộng với mọi thu nhập khác từ hoạt động kinh doanh.

Tổng các khoản thu từ bất động sản cho thuê được tính vào tổng thu nhập. Không khấu trừ thuế, tiền sửa chữa hoặc các chi phí khác khi xác định tổng thu nhập từ tài sản cho thuê.

Tổng thu nhập bao gồm phần của một đối tác trong tổng thu nhập từ hình thức hợp tác kinh doanh (không tính trên thu nhập ròng).

Tổng thu nhập còn bao gồm tất cả các khoản trợ cấp thất nghiệp chịu thuế, quyền lợi an sinh xã hội chịu thuế và một số khoản tiền nhận được như là trợ cấp học bổng và nghiên cứu. Học bổng mà học sinh nhận được và được sử dụng để trả học phí, lệ phí, mua đồ dùng học tập, sách và thiết bị cần thiết cho những khóa học cụ thể thường không được tính vào tổng thu nhập. Để tìm hiểu thêm thông tin về học bổng, xem chương 8.

Người phụ thuộc khuyết tật làm việc tại nơi huấn nghiệp cho người khuyết tật.

Cho mục đính xem xét thử thách tổng thu nhập, tổng thu nhập của một cá nhân bị khuyết tật vĩnh viễn và hoàn toàn vào bất kỳ thời điểm nào trong năm không bao gồm thu nhập từ các dịch vụ mà cá nhân đó thực hiện tại nơi huấn nghiệp cho người khuyết tật. Các dịch vụ chăm sóc y tế được cung cấp tại nơi huấn nghiệp phải là lý do chính khiến cá nhân này làm việc ở đây. Ngoài ra, thu nhập phải bắt nguồn từ các hoạt động tại nơi huấn nghiệp gắn liền với hoạt động chăm sóc y tế.

“Nơi huấn nghiệp cho người khuyết tật” là trường học:

  • Tổ chức hướng dẫn hoặc đào tạo đặc biệt, được thiết kế để giảm nhẹ tình trạng khuyết tật của cá nhân; và

  • Được điều hành bởi một số tổ chức được miễn thuế hoặc bởi tiểu bang, thuộc địa của Hoa Kỳ, phân khu chính trị thuộc tiểu bang hoặc thuộc địa, Hoa Kỳ, hoặc Đặc khu Columbia.

Khuyết tật vĩnh viễn và hoàn toàn được định nghĩa trong mục Trẻ Đủ Điều Kiện, ở phần trên.

Thử Thách Hỗ Trợ (Để Thành Thân Nhân Đủ Điều Kiện)

Để đáp ứng thử thách này, thông thường quý vị phải chu cấp hơn một nửa tổng số tiền hỗ trợ của một người trong năm theo niên lịch.

Tuy nhiên, nếu hai người trở lên cùng chu cấp, nhưng không ai chu cấp hơn một nửa tổng số tiền hỗ trợ của một người, Xem Thỏa Thuận Trợ Cấp Đa Phương ở phần sau.

Cách xác định liệu quý vị có đáp ứng thử thách hỗ trợ hay không.

Quý vị xác định mình có chu cấp hơn một nửa tổng số tiền hỗ trợ của một người hay không bằng cách so sánh số tiền quý vị đã đóng góp để hỗ trợ cho người đó với tổng số tiền hỗ trợ mà người đó nhận được từ tất cả các nguồn. Tổng số tiền hỗ trợ bao gồm số tiền mà người đó tự chu cấp cho bản thân.

Quý vị có thể sử dụng Tờ Lược Toán 3-1 để xác định liệu quý vị có chu cấp hơn một nửa tiền hỗ trợ của một người hay không.

Nguồn tiền riêng của một người không được sử dụng để hỗ trợ.

Các nguồn tiền riêng của một người không được tính là tiền hỗ trợ trừ trường hợp nguồn tiền đó được sử dụng cho mục đích này.

Ví dụ:

Mẹ của quý vị đã nhận được $2.400 tiền quyền lợi an sinh xã hội và $300 tiền lãi. Bà đã trả $2.000 cho chỗ ở và $400 để giải trí. Bà gửi tiết kiệm $300.

Mặc dù mẹ quý vị nhận được tổng cộng $2.700 ($2.400 + $300), bà chỉ trả $2.400 ($2.000 + $400) để chu cấp cho bản thân. Nếu quý vị đã chi hơn $2.400 để chu cấp cho bà và bà không nhận được khoản hỗ trợ nào khác, quý vị đã chu cấp hơn một nửa tiền hỗ trợ của bà.

Tiền lương của trẻ được sử dụng để tự chu cấp.

Quý vị không thể tính khoản hỗ trợ mà trẻ tự chi trả từ tiền lương của mình vào phần đóng góp hỗ trợ của quý vị, kể cả khi quý vị là người trả lương.

Năm cung cấp hỗ trợ.

Năm quý vị cung cấp hỗ trợ là năm quý vị trả tiền hỗ trợ, kể cả khi quý vị trả tiền hỗ trợ bằng tiền đi vay mà quý vị hoàn trả vào năm sau đó.

Nếu quý vị sử dụng năm theo lịch tài chính để báo cáo thu nhập, quý vị phải cung cấp hơn một nửa số tiền hỗ trợ của người phụ thuộc trong năm theo niên lịch mà năm theo lịch tài chính của quý vị bắt đầu.

Tiền phân bổ cho người phụ thuộc của thành viên Lực Lượng Vũ Trang.

Phần tiền phân bổ do chính phủ đóng góp và phần trích từ tiền lương quân đội của quý vị đều được coi là do quý vị chu cấp khi xác định quý vị có chu cấp hơn một nửa tiền hỗ trợ hay không. Nếu tiền phân bổ của quý vị được sử dụng để hỗ trợ những người không phải những người mà quý vị chỉ định, quý vị có thể khai họ là người phụ thuộc nếu đủ điều kiện.

Ví dụ:

Quý vị đang phục vụ trong Lực Lượng Vũ Trang. Quý vị ủy quyền phân bổ tiền cho người mẹ góa chồng của mình và bà dùng số tiền này để chu cấp cho bản thân và em gái của bà. Nếu tiền phân bổ chiếm hơn một nửa tiền hỗ trợ của mỗi người, quý vị có thể khai mỗi người trong số họ là người phụ thuộc, nếu họ đủ điều kiện, mặc dù quý vị chỉ ủy quyền phân bổ tiền cho mẹ mình.

Trợ cấp nhà ở quân đội được miễn thuế.

Các khoản trợ cấp này được đối xử giống như tiền phân bổ cho người phụ thuộc khi tính toán tiền hỗ trợ. Tiền lương phân bổ và trợ cấp nhà ở cơ bản được miễn thuế đều được coi là tiền hỗ trợ do quý vị chu cấp.

Thu nhập được miễn thuế.

Khi tính toán tổng số tiền hỗ trợ của một người, hãy tính cả thu nhập được miễn thuế, tiền tiết kiệm và tiền đi vay được dùng để hỗ trợ người đó. Thu nhập được miễn thuế bao gồm một số khoản quyền lợi an sinh xã hội, trợ cấp xã hội, tiền bảo hiểm nhân thọ không chịu thuế, tiền phân bổ cho gia đình của thành viên Lực Lượng Vũ Trang, hưu bổng không chịu thuế và tiền lãi được miễn thuế.

Ví dụ 1.

Quý vị chu cấp $4.000 để hỗ trợ cho mẹ mình trong năm. Bà có $600 thu nhập do lao động, $4.800 quyền lợi an sinh xã hội không chịu thuế và $200 tiền lãi được miễn thuế. Bà sử dụng tất cả số tiền này để chu cấp cho bản thân. Quý vị không thể khai mẹ mình là người phụ thuộc vì $4.000 mà quý vị chu cấp không chiếm hơn một nửa tổng số tiền hỗ trợ của bà là $9.600 ($4.000 + $600 + $4.800 + $200).

Ví dụ 2.

Cháu gái của quý vị có một khoản vay sinh viên trị giá $2.500 và sử dụng số tiền này để trả học phí đại học. Cá nhân cháu chịu trách nhiệm về khoản vay. Quý vị chu cấp $2.000 để hỗ trợ cho cháu. Quý vị không thể khai cháu mình là người phụ thuộc vì quý vị chu cấp ít hơn một nửa số tiền hỗ trợ của cháu.

Quyền lợi an sinh xã hội.

Nếu một cặp vợ chồng nhận trợ cấp thông qua chi phiếu được trả cho cả hai người, một nửa tổng số tiền này được coi là tiền hỗ trợ cho mỗi người, trừ trường hợp họ có thể chứng minh khác đi.

Nếu trẻ nhận quyền lợi an sinh xã hội và sử dụng số tiền này để hỗ trợ cho bản thân thì khoản trợ cấp đó được coi là do trẻ tự chu cấp.

Hỗ trợ của tiểu bang (trợ cấp xã hội, phiếu thực phẩm, nhà ở, v.v.).

Các khoản trợ cấp do tiểu bang cung cấp cho những người có hoàn cảnh khó khăn thường được coi là tiền hỗ trợ của tiểu bang. Tuy nhiên, các khoản thanh toán dựa trên nhu cầu của người nhận sẽ không được coi là được sử dụng hoàn toàn để hỗ trợ cho người đó nếu có thể chứng minh rằng một phần của những khoản thanh toán này không được sử dụng cho mục đích đó.

Nhà cho người cao tuổi.

Nếu quý vị trả trước một lần tiền dịch vụ nhà cho người cao tuổi để chăm sóc thân nhân của quý vị đến cuối đời và số tiền được thanh toán dựa trên tuổi thọ của người đó, số tiền hỗ trợ mà quý vị chu cấp mỗi năm bằng số tiền trả trước một lần chia cho tuổi thọ của thân nhân. Số tiền hỗ trợ mà quý vị chu cấp còn bao gồm bất kỳ khoản tiền nào khác mà quý vị đã cung cấp trong năm.

Tổng Số Tiền Hỗ Trợ

Để xác định liệu quý vị có chu cấp hơn một nửa số tiền hỗ trợ của một người hay không, trước tiên quý vị phải xác định tổng số tiền hỗ trợ được cung cấp cho người đó. Tổng số tiền hỗ trợ bao gồm số tiền được chi trả để cung cấp thực phẩm, chỗ ở, quần áo, giáo dục, chăm sóc y tế và nha khoa, giải trí, phương tiện đi lại và các nhu cầu cần thiết tương tự.

Thông thường, số tiền của một khoản mục hỗ trợ là chi phí phát sinh để cung cấp khoản mục đó. Đối với chỗ ở, số tiền hỗ trợ là giá trị cho thuê hợp lý của chỗ ở.

Các chi phí không liên quan trực tiếp đến bất kỳ thành viên nào trong hộ gia đình, ví dụ như chi phí thực phẩm cho hộ gia đình, phải được chia cho các thành viên trong hộ gia đình.

Ví dụ 1.

Grace Brown, mẹ của Mary Miller, sống với Frank và Mary Miller cùng hai con của họ. Grace nhận được $2.400 quyền lợi an sinh xã hội, bà dùng số tiền này để chi trả cho quần áo, phương tiện đi lại và giải trí. Grace không có thu nhập nào khác. Tổng chi phí thực phẩm của Frank và Mary cho hộ gia đình là $5.200. Họ trả $1.200 chi phí thuốc men và y tế cho Grace. Giá trị cho thuê hợp lý của chỗ ở được cung cấp cho Grace là $1.800 một năm, dựa trên giá cho thuê của những chỗ ở có điều kiện tương tự. Tính tổng số tiền hỗ trợ của Grace như sau.

Giá trị cho thuê hợp lý của chỗ ở $ 1.800
Quần áo, phương tiện đi lại và giải trí 2.400
Chi phí y tế 1.200
Thực phẩm (1/5 của $5.200) 1.040
Tổng số tiền hỗ trợ $6.440

 

Tiền hỗ trợ mà Frank và Mary cung cấp, $4.040 ($1.800 chỗ ở + $1.200 chi phí y tế + $1.040 thực phẩm), chiếm hơn một nửa tổng số tiền hỗ trợ $6.440 của Grace.

Ví dụ 2.

Cha mẹ quý vị sống với quý vị, vợ/chồng và hai con quý vị trong căn nhà mà quý vị sở hữu. Giá trị cho thuê hợp lý của phần chỗ ở dành cho cha mẹ quý vị là $2.000 một năm ($1.000 mỗi người), bao gồm đồ chi phí nội thất và dịch vụ tiện ích. Cha của quý vị nhận được $4.200 tiền hưu bổng không chịu thuế, ông dùng số tiền này để chi trả các khoản hỗ trợ như quần áo, phương tiện đi lại và giải trí cho bản thân ông và vợ ông với mức bằng nhau. Tổng chi phí thực phẩm của quý vị cho hộ gia đình là $6.000. Giá trị hóa đơn điện, nước, sưởi ấm của quý vị là $1.200. Mẹ của quý vị có $600 chi phí nằm viện và y tế mà quý vị đã trả trong năm. Tính tổng số tiền hỗ trợ của cha mẹ quý vị như sau.

Hỗ trợ được cung cấp Cha Mẹ
Giá trị cho thuê hợp lý của chỗ ở $1.000 $1.000
Hưu bổng được dùng để hỗ trợ cho họ 2.100 2.100
Thực phẩm (1/6 của $6.000) 1.000 1.000
Chi phí y tế cho mẹ   600
Tổng số tiền hỗ trợ của cha mẹ $4.100 $4.700

Quý vị phải áp dụng thử thách đánh giá hỗ trợ riêng cho từng người. Quý vị chu cấp $2.000 ($1.000 chỗ ở + $1.000 thực phẩm) trong tổng số tiền hỗ trợ $4.100 của cha mình – ít hơn một nửa. Quý vị chu cấp $2.600 cho mẹ mình ($1.000 chỗ ở + $1.000 thực phẩm + $600 y tế) – hơn một nửa tổng số tiền hỗ trợ $4.700 của bà. Quý vị đáp ứng thử thách đánh giá hỗ trợ đối với mẹ quý vị, nhưng không đáp ứng thử thách này đối với cha quý vị. Chi phí dịch vụ tiện ích và sưởi ấm được tính vào giá trị cho thuê hợp lý của chỗ ở, vì vậy chi phí này không được xem xét riêng.

Chỗ ở.

Nếu quý vị cung cấp chỗ ở cho một người, quý vị được coi là cung cấp khoản hỗ trợ tương đương với giá trị cho thuê hợp lý của căn phòng, căn hộ, căn nhà hoặc nơi cư trú khác mà người đó sống. Giá trị cho thuê hợp lý bao gồm chi phí sử dụng đồ nội thất và đồ gia dụng cũng như chi phí sưởi ấm và các dịch vụ tiện ích khác được cung cấp.

Định nghĩa giá trị cho thuê hợp lý.

Giá trị cho thuê hợp lý là số tiền mà quý vị có thể mong đợi nhận được một cách hợp lý từ người lạ cho cùng loại hình chỗ ở. Giá trị này được sử dụng thay cho các chi phí thực tế như thuế, lãi vay, khấu hao, sơn, bảo hiểm, tiện ích cùng chi phí đồ nội thất và đồ gia dụng. Trong một số trường hợp, giá trị cho thuê hợp lý có thể bằng giá thuê đã trả.

Nếu quý vị cung cấp toàn bộ chi phí chỗ ở, số tiền hỗ trợ mà quý vị chu cấp là giá trị cho thuê hợp lý của căn phòng mà người đó sử dụng hoặc một phần giá trị cho thuê hợp lý của toàn bộ nơi cư trú nếu người đó sử dụng toàn bộ căn nhà của quý vị. Nếu quý vị không cung cấp toàn bộ chi phí chỗ ở, tổng giá trị cho thuê hợp lý phải được chia dựa trên số tiền cho nơi ở mà quý vị cung cấp. Nếu quý vị chỉ cung cấp một phần và người đó cung cấp phần còn lại, giá trị cho thuê hợp lý phải được chia cho cả hai người theo số tiền mà mỗi người cung cấp.

Ví dụ:

Cha mẹ quý vị sống miễn phí trong căn nhà mà quý vị sở hữu. Căn nhà có giá trị cho thuê hợp lý là $5.400 một năm và được trang bị nội thất, bao gồm giá trị cho thuê hợp lý là $3.600 cho căn nhà và $1.800 cho đồ nội thất. Giá trị cho thuê hợp lý không bao gồm chi phí sưởi ấm và các dịch vụ tiện ích khác. Nhà có đầy đủ nội thất thuộc sở hữu của cha mẹ quý vị. Quý vị trả $600 hóa đơn tiện ích cho họ. Chi phí dịch vụ tiện ích thường không được tính vào tiền thuê nhà ở khu vực mà cha mẹ quý vị sống. Do đó, tổng giá trị cho thuê hợp lý của chỗ ở là $6.000 ($3.600 giá trị cho thuê hợp lý của căn nhà không có đồ đạc + $1.800 dành cho đồ nội thất do cha mẹ quý vị cung cấp + $600 chi phí dịch vụ tiện ích) trong đó quý vị được coi là đã cung cấp $4.200 ($3.600 + $600).

Người sống trong nhà riêng của mình.

Tổng giá trị cho thuê hợp lý của căn nhà mà một người sở hữu được coi là khoản hỗ trợ do người đó đóng góp.

Sống với ai đó không phải trả tiền thuê nhà.

Nếu quý vị sống với một người trong nhà của người đó mà không phải trả tiền thuê, quý vị phải giảm số tiền mà quý vị cung cấp để hỗ trợ cho người đó bằng giá trị cho thuê hợp lý của chỗ ở mà người đó cung cấp cho quý vị.

Tài sản.

Tài sản được cung cấp để hỗ trợ được tính bằng giá trị thị trường hợp lý của tài sản đó. Giá trị thị trường hợp lý là giá bán của tài sản trên thị trường. Đây là mức giá thỏa thuận giữa người mua và người bán có thiện chí, không bắt buộc phải hành động và cả hai đều có kiến thức hợp lý về các sự kiện liên quan.

Chi phí vốn.

Tài sản cố định, ví dụ như đồ nội thất, đồ gia dụng và ô tô mua cho một người trong năm có thể được tính vào tổng số tiền hỗ trợ trong một số trường hợp nhất định.

Các ví dụ dưới đây cho biết khi nào tài sản cố định được hoặc không được tính vào tiền hỗ trợ.

Ví dụ 1.

Quý vị mua một chiếc máy cắt cỏ trị giá $200 cho đứa con 13 tuổi của mình. Con được giao nhiệm vụ cắt tỉa bãi cỏ. Vì máy cắt cỏ mang lại lợi ích cho tất cả các thành viên trong gia đình, không tính chi phí máy cắt cỏ vào tiền hỗ trợ cho con quý vị.

Ví dụ 2.

Quý vị mua một chiếc tivi trị giá $150 làm quà sinh nhật cho đứa con 12 tuổi của mình. Tivi được đặt trong phòng ngủ của con. Quý vị có thể tính chi phí mua tivi vào tiền hỗ trợ cho con quý vị.

Ví dụ 3.

Quý vị trả $5.000 mua xe và đăng ký xe dưới tên quý vị. Quý vị và cô con gái 17 tuổi của quý vị sử dụng chiếc xe với mức ngang nhau. Vì quý vị sở hữu chiếc xe và không tặng cho con gái quý vị để sử dụng riêng, không tính chi phí xe vào tổng số tiền hỗ trợ của con gái quý vị. Tuy nhiên, quý vị có thể tính các chi phí phụ để vận hành chiếc xe vì lợi ích của con vào tiền hỗ trợ của con gái quý vị.

Ví dụ 4.

Con trai 17 tuổi của quý vị sử dụng tiền cá nhân để mua một chiếc xe với giá $4.500. Quý vị chu cấp phần còn lại tiền hỗ trợ của con, $4.000. Vì chiếc xe do con trai quý vị mua và sở hữu nên giá trị thị trường hợp lý của chiếc xe ($4.500) phải được tính vào tiền hỗ trợ của con. Con đã cung cấp hơn một nửa tổng số tiền hỗ trợ $8.500 của bản thân ($4.500 + $4.000), vì vậy con không phải trẻ đủ điều kiện của quý vị. Quý vị đã không chu cấp hơn một nửa tổng số tiền hỗ trợ của con, vì vậy con không phải là thân nhân đủ điều kiện của quý vị. Quý vị không thể khai con trai mình là người phụ thuộc.

Phí bảo hiểm y tế.

Phí bảo hiểm y tế mà quý vị trả, bao gồm phí bảo hiểm Medicare bổ sung, được tính vào tiền hỗ trợ mà quý vị cung cấp.

Quyền lợi bảo hiểm y tế.

Các quyền lợi bảo hiểm y tế, bao gồm quyền lợi Medicare cơ bản và bổ sung, không phải là một phần của hỗ trợ.

Các khoản thanh toán học phí và phụ cấp theo Đạo luật GI Bill.

Số tiền mà các cựu chiến binh nhận được theo Đạo luật GI Bill để thanh toán học phí và trợ cấp khi họ đi học được tính vào tổng số tiền hỗ trợ.

Ví dụ:

Trong năm, con trai của quý vị nhận được $2.200 từ chính phủ theo Đạo luật GI Bill. Con sử dụng số tiền này cho việc học của mình. Quý vị cung cấp số tiền hỗ trợ còn lại của con, $2.000. Vì quyền lợi GI được tính vào tổng số tiền hỗ trợ, tổng số tiền hỗ trợ của con trai quý vị là $4.200 ($2.200 + $2.000). Quý vị không chu cấp hơn một nửa số tiền hỗ trợ của con.

Chi phí chăm sóc trẻ em.

Nếu quý vị trả tiền cho ai đó để cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ em hoặc người phụ thuộc, quý vị có thể tính các khoản thanh toán này vào số tiền mà quý vị đã cung cấp để hỗ trợ cho con hoặc người phụ thuộc bị khuyết tật, kể cả khi quý vị yêu cầu tín thuế cho các khoản thanh toán này. Để tìm hiểu thông tin về tín thuế, xem Ấn Phẩm 503, Chi Phí Chăm Sóc Trẻ Em và Người Phụ Thuộc.

Các khoản mục hỗ trợ khác.

Các khoản mục khác có thể được coi là tiền hỗ trợ tùy theo dữ kiện thực tế trong từng trường hợp.

Không Tính vào Tổng Số Tiền Hỗ Trợ

Các khoản mục sau không được tính vào tổng số tiền hỗ trợ.

  1. Thuế thu nhập liên bang, tiểu bang và địa phương do một người trả từ thu nhập của bản thân.

  2. Thuế an sinh xã hội và Medicare do cá nhân trả từ thu nhập của bản thân.

  3. Phí bảo hiểm nhân thọ.

  4. Chi phí tang lễ.

  5. Học bổng mà con quý vị nhận được nếu con là học sinh.

  6. Trợ Cấp Giáo Dục của Người Còn Sống và Người Phụ Thuộc được sử dụng để hỗ trợ cho trẻ nhận được các khoản trợ cấp này.

Thỏa Thuận Trợ Cấp Đa Phương

Trong một số trường hợp, không ai cung cấp hơn một nửa tiền hỗ trợ của một người. Thay vào đó, hai hoặc nhiều người, mỗi người trong số đó có thể khai người đó là người phụ thuộc, nhưng về thử thách đánh giá hỗ trợ, tất cả họ đã cung cấp nhiều hơn một nửa số tiền hỗ trợ của người đó.

Khi tình huống này xảy ra, quý vị có thể thỏa thuận rằng bất kỳ ai trong số quý vị cung cấp hơn 10% số tiền hỗ trợ của người đó, nhưng chỉ một người, sẽ có thể khai người đó là người phụ thuộc. Mỗi người trong số những người còn lại phải ký tuyên bố đồng ý không khai người đó là người phụ thuộc trong năm. Người khai người đó là người phụ thuộc phải lưu những tuyên bố có chữ ký này vào hồ sơ của mình. Tuyên bố cấp dưỡng đa phương của từng người đã đồng ý không khai người đó là người phụ thuộc phải được đính kèm tờ khai thuế của người khai người đó là người phụ thuộc. Có thể sử dụng Mẫu 2120 cho mục đích này.

Quý vị có thể khai một người là người phụ thuộc theo thỏa thuận trợ cấp đa phương đối với người có quan hệ với quý vị hoặc người đã sống với quý vị cả năm như một thành viên trong gia đình quý vị.

Ví dụ 1.

Quý vị, chị gái và hai anh trai chu cấp toàn bộ tiền hỗ trợ của mẹ quý vị trong năm. Quý vị chu cấp 45%, chị gái quý vị chu cấp 35%, và hai anh trai của quý vị mỗi người chu cấp 10%. Quý vị hoặc chị gái của quý vị có thể khai bà là người phụ thuộc. Người kia phải ký tuyên bố đồng ý không khai bà là người phụ thuộc. Người tuyên bố bà là người phụ thuộc phải đính kèm Mẫu 2120, hoặc một tờ khai tương tự, vào hồ sơ của họ và phải giữ tuyên bố có chữ ký của người kia trong hồ sơ của mình. Vì hai anh trai không cung cấp nhiều hơn 10% số tiền hỗ trợ, cả hai không thể khai mẹ quý vị là người phụ thuộc và không phải ký tuyên bố.

Ví dụ 2.

Quý vị và anh trai mỗi người chu cấp 20% số tiền hỗ trợ cho mẹ quý vị trong năm. 60% số tiền hỗ trợ còn lại của bà do hai người khác không có quan hệ quyến thuộc với bà cung cấp ở mức ngang nhau. Bà không sống với họ. Vì hơn một nửa số tiền hỗ trợ của bà được cung cấp bởi những người không đủ điều kiện khai bà là người phụ thuộc, không ai có thể khai bà là người phụ thuộc.

Ví dụ 3.

Cha quý vị sống với quý vị và nhận được 25% tiền hỗ trợ từ an sinh xã hội, 40% từ quý vị, 24% từ anh trai (bác của quý vị) và 11% từ một người bạn. Quý vị hoặc bác có thể khai cha quý vị là người phụ thuộc nếu người còn lại ký tuyên bố không khai. Người khai cha quý vị là người phụ thuộc phải đính kèm Mẫu 2120, hoặc một tờ khai tương tự, vào tờ khai thuế của mình đồng thời phải lưu vào hồ sơ tuyên bố có chữ ký của người đồng ý không khai ông là người phụ thuộc.

Thử Thách Hỗ Trợ Cho Con của Cha Mẹ Đã Ly Hôn hoặc Ly Thân (hoặc Cha Mẹ Sống Xa Nhau)

Trong hầu hết các trường hợp, con của cha mẹ đã ly hôn hoặc ly thân (hoặc cha mẹ sống xa nhau) sẽ là trẻ đủ điều kiện của một trong hai người. Xem phần Con của cha mẹ đã ly hôn hoặc ly thân (hoặc cha mẹ sống xa nhau) trong mục Trẻ Đủ Điều Kiện ở phần trên. Tuy nhiên, nếu trẻ không đáp ứng yêu cầu để trở thành trẻ đủ điều kiện của cha hoặc mẹ, trẻ có thể là thân nhân đủ điều kiện của một trong hai người. Nếu quý vị nghĩ rằng trường hợp này có thể áp dụng với quý vị, xem Ấn Phẩm 501.

Số An Sinh Xã Hội Cho Người Phụ Thuộc

Quý vị phải khai số an sinh xã hội (SSN) của bất kỳ người phụ thuộc nào mà quý vị liệt kê trong phần Dependents (Người Phụ Thuộc) của Mẫu 1040 hoặc 1040-SR.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu quý vị không khai SSN của người phụ thuộc khi được yêu cầu, hoặc nếu quý vị khai SSN không chính xác, một số quyền lợi thuế nhất định có thể không được cho phép..

Không có SSN.

Nếu một người mà quý vị muốn khai là người phụ thuộc trên tờ khai thuế của quý vị không có SSN, quý vị hoặc người đó phải nộp đơn xin cấp SSN càng sớm càng tốt bằng cách nộp Mẫu SS-5, Đơn Xin Cấp Thẻ An Sinh Xã Hội, tới Sở An Sinh Xã Hội (Social Security Administration, SSA). Quý vị có thể lấy Mẫu SS-5 trực tuyến tại SSA.gov/forms/ss-5.pdf (tiếng Anh) hoặc tại văn phòng SSA địa phương.

Thường mất khoảng 2 tuần để nhận SSN sau khi SSA có tất cả những thông tin cần thiết. Nếu quý vị không có SSN cần thiết trước ngày đến hạn khai thuế, quý vị có thể nộp Mẫu 4868 để gia hạn thời gian khai thuế.

Sinh và mất trong năm 2020.

Nếu con quý vị được sinh ra rồi qua đời trong năm 2020 và quý vị không có SSN cho con, quý vị có thể đính kèm bản sao giấy khai sinh, giấy chứng tử hoặc hồ sơ bệnh viện của con. Tài liệu phải cho thấy con còn sống khi sinh. Với trường hợp này, điền “DIED (ĐÃ QUA ĐỜI)” vào cột (2) trong phần Người Phụ Thuộc trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR của quý vị.

Người nước ngoài hoặc người được nhận làm con nuôi không có SSN.

Nếu người phụ thuộc của quý vị không có và không thể xin cấp SSN, quý vị phải khai mã số thuế cá nhân (ITIN) hoặc mã số thuế cho việc nhận con nuôi (ATIN) thay cho SSN.

Mã số thuế cho người nước ngoài.

Nếu người phụ thuộc của quý vị là thường trú nhân người nước ngoài hoặc không thường trú không có và không đủ điều kiện xin cấp SSN, người phụ thuộc của quý vị phải nộp đơn đăng ký mã số thuế cá nhân (ITIN). Để tìm hiểu chi tiết về cách đăng ký, xem Mẫu W-7, Đơn Xin Cấp Mã Số Thuế Cá Nhân của IRS.

Mã số thuế cho người được nhận làm con nuôi.

Nếu quý vị có trẻ được một cơ quan sắp xếp chăm sóc nuôi dưỡng trẻ em có thẩm quyền sắp xếp ở cùng quý vị, quý vị có thể khai trẻ là người phụ thuộc. Tuy nhiên, nếu quý vị không thể xin cấp SSN hoặc ITIN cho trẻ, quý vị phải xin IRS cấp mã số thuế cho việc nhận con nuôi (ATIN) cho trẻ. Xem Mẫu W-7A, Đơn Xin Cấp Mã Số Thuế Cho Trường Hợp Nhận Con Nuôi Đang Chờ Xử Lý Ở Hoa Kỳ, để tìm hiểu chi tiết.

4. Khấu Lưu Thuế và Thuế Ước Tính

Quy Định Mới cho Năm 2022

Những thay đổi về luật thuế cho năm 2022. Nếu quý vị đang xem xét mức khấu lưu thuế thu nhập từ tiền lương của mình cũng như tính số tiền thuế ước tính, hãy cân nhắc những thay đổi của luật thuế có hiệu lực trong năm 2022. Để biết thêm thông tin, xem Ấn Phẩm 505, Khấu Lưu Thuế và Thuế Ước Tính.

Nhắc nhở

Cảng an toàn cho thuế ước tính cho người đóng thuế có thu nhập cao hơn. Nếu tổng thu nhập đã điều chỉnh năm 2021 của quý vị cao hơn $150.000 ($75.000 nếu quý vị đã kết hôn và khai thuế riêng), để tránh bị phạt thuế ước tính, số tiền thuế quý vị phải đóng là con số nhỏ hơn giữa 90% thuế ước tính cho năm 2022 và 110% số tiền thuế đã khai trong tờ khai thuế năm 2021 của quý vị.

Giới thiệu

Nội dung của chương này trình bày cách thức đóng thuế dựa trên tiền lương hoặc thu nhập mà quý vị nhận được trong năm. Nhìn chung, thuế thu nhập liên bang là loại thuế vừa làm vừa trả. Có hai cách để đóng thuế vừa làm vừa trả.

  • Khấu Lưu Thuế. Nếu quý vị là người lao động, nhà tuyển dụng của quý vị có thể khấu lưu thuế thu nhập từ tiền lương chi trả cho quý vị. Ngoài ra, thuế thu nhập có thể bị khấu lưu từ một số nguồn thu nhập khác, chẳng hạn như lương hưu, tiền thưởng, hoa hồng và tiền thắng bài bạc. Số tiền khấu lưu sẽ được nộp cho IRS dưới danh nghĩa của quý vị.

  • Thuế ước tính. Nếu quý vị không nộp thuế của mình thông qua khấu lưu, hoặc không nộp đủ thuế theo cách đó, thì quý vị có thể phải trả thuế ước tính. Nhìn chung, những người tự kinh doanh sẽ phải đóng thuế theo cách này. Ngoài ra, quý vị có thể phải đóng thuế ước tính cho các khoản thu nhập như cổ tức, tiền lãi, lợi nhuận đầu tư, tiền cho thuê và tiền tác quyền. Thuế ước tính được sử dụng không chỉ để trả thuế thu nhập mà còn để chi trả thuế tư doanh và thuế tối thiểu thay thế.

Chương này mô tả các phương pháp này. Ngoài ra, chương cũng giải thích những nội dung dưới đây.

  • Khấu giảm cho khấu lưu và thuế ước tính. Khi quý vị nộp tờ khai thuế thu nhập năm 2021, hãy lấy khoản khấu giảm cho tất cả các khoản thuế thu nhập đã khấu lưu từ tiền lương, tiền công, lương hưu của quý vị, v.v. và cho khoản thuế ước tính mà quý vị đã đóng cho năm 2021. Ngoài ra hãy lấy tín thuế cho bất kỳ khoản thuế an sinh xã hội hoặc thuế hưu trí đường sắt vượt mức nào đã được khấu lưu. Xem Ấn Phẩm 505

  • Hình phạt do trả thiếu. Nếu quý vị không đóng đủ thuế trong năm, thông qua khấu lưu hoặc nộp thuế ước tính, quý vị có thể phải trả tiền phạt. Trong hầu hết các trường hợp, IRS có thể tính mức phạt này cho quý vị. Tham khảo Tiền Phạt Do Trả Thiếu cho Năm 2020 ở cuối chương này.

Các mục hữu ích - Quý vị có thể nên xem:

Ấn Phẩm

  • 505 Khấu Lưu Thuế và Thuế Ước Tính

Mẫu (và Hướng dẫn)

  • W-4 Chứng Nhận Khấu Lưu Thuế của Nhân Viên

  • W-4P Chứng Nhận Khấu Lưu Thanh Toán Lương Hưu Định Kỳ hoặc Niên Kim

  • W-4S Yêu Cầu Khấu Lưu Thuế Thu Nhập Liên Bang từ Tiền Lương Trả Khi Nghỉ Bệnh

  • W-4V Yêu Cầu Khấu Lưu Tự Nguyện

  • 1040-ES Thuế Ước Tính cho Cá Nhân

  • 2210 Trả Thiếu của Thuế Ước Tính cho Cá Nhân, Di Sản và Quỹ Tín Thác

  • 2210-F Trả Thiếu của Thuế Ước Tính cho Nông Dân và Ngư Dân

Khấu Lưu Thuế cho Năm 2022

Nội dung của phần này trình bày khấu lưu thuế thu nhập đối với:

  • Tiền lương và tiền công,

  • Tiền boa,

  • Các quyền lợi phụ chịu thuế,

  • Nghỉ ốm có lương,

  • Hưu bổng và niên kim,

  • Tiền thắng bạc,

  • Bồi thường thất nghiệp, và

  • Các thanh toán liên bang nhất định.

Phần này sẽ giải thích các quy tắc khấu lưu thuế cho mỗi loại hình thu nhập nêu trên.

Ngoài ra, phần này cũng đề cập đến khấu lưu thuế dự phòng đối với tiền lãi, cổ tức và các khoản thanh toán khác.

Tiền lương và Tiền công

Hầu hết nhân viên đóng thuế thu nhập thông qua hình thức khấu lưu từ lương. Tiền lương của quý vị bao gồm tiền lương thông thường, tiền thưởng, hoa hồng và phụ cấp nghỉ phép. Bao gồm các khoản hoàn trả và các khoản phụ cấp chi phí khác được trả theo một chương trình phi trách nhiệm. Tham khảo mục Lương Bổng Bổ Sung ở phần sau để biết thêm thông tin về các khoản hoàn trả và khoản phụ cấp được trả theo một chương trình phi trách nhiệm.

Nếu thu nhập của quý vị không đạt đến mức phải đóng thuế thu nhập trong năm, quý vị có thể được miễn khấu lưu thuế. Điều này sẽ được giải thích trong mục Miễn Khấu Lưu Thuế ở phần sau.

Quý vị có thể yêu cầu chủ lao động của mình khấu lưu thuế thu nhập từ thù lao phi tiền mặt và các khoản lương khác không phải chịu khấu lưu. Nếu chủ lao động của quý vị không đồng ý khấu lưu thuế, hoặc lương không đủ để khấu lưu, quý vị có thể phải đóng thuế ước tính, như được thảo luận ở sau trong phần Thuế Ước Tính cho Năm 2022.

Quân nhân về hưu.

Tiền lương hưu quân đội cũng được khấu lưu thuế thu nhập theo cùng một cách như tiền lương thông thường, ngay cả khi nó được xem là lương hưu hoặc niên kim cho các mục đích thuế khác.

Người làm thuê tại nhà.

Nếu quý vị là người làm thuê tại nhà, quý vị có thể yêu cầu chủ lao động khấu lưu thuế thu nhập từ tiền công trả cho quý vị. Người làm thuê tại nhà là nhân viên làm công việc nhà tại nhà riêng, câu lạc bộ của đại học địa phương, hoặc hội nam sinh hoặc hội nữ sinh địa phương.

Thuế chỉ bị khấu lưu khi quý vị muốn được khấu lưu và chủ lao động của quý vị đồng ý khấu lưu. Nếu quý vị không có đủ thuế thu nhập đã khấu lưu, quý vị có thể phải nộp thuế ước tính, sẽ được thảo luận ở phần sau trong mục Thuế Ước Tính cho Năm 2022.

Công nhân nông trại.

Nhìn chung, thuế thu nhập sẽ được khấu lưu từ tiền công quý vị nhận được bằng tiền mặt cho công việc trên nông trại trừ khi chủ lao động của quý vị thực hiện cả hai điều sau:

  • Trả công cho quý vị với số tiền dưới $150 trong năm, và

  • Có tổng chi tiêu cho lao động nông nghiệp dưới mức $2.500 trong năm.

Thanh toán tiền lương chênh lệch.

Khi người lao động nghỉ việc để thực hiện nghĩa vụ quân sự, một số chủ lao động bù đắp phần chênh lệch giữa lương quân sự và lương dân sự. Các khoản thanh toán cho người lao động đang tại ngũ trong thời gian hơn 30 ngày sẽ bị khấu lưu thuế thu nhập, nhưng sẽ không bị khấu lưu thuế an sinh xã hội, Medicare, hoặc trợ cấp thất nghiệp liên bang (FUTA). Tiền công và khấu lưu thuế sẽ được báo cáo trên Mẫu W-2, Báo Cáo Lương Bổng và Thuế.

Xác Định Số Tiền Thuế Đã Khấu Lưu Theo Mẫu W-4

Thuế thu nhập mà chủ lao động giữ lại từ tiền lương thông thường của quý vị phụ thuộc vào hai điều.

  • Số tiền quý vị nhận được trong mỗi kỳ lương.

  • Thông tin quý vị cung cấp cho chủ lao động của mình trên Mẫu W-4.

Mẫu W-4 đưa ra các bước để giúp quý vị xác định khoản khấu lưu của mình. Chỉ hoàn thành các Bước 2 - 4 nếu chúng áp dụng cho trường hợp của quý vị.

  • Bước 1. Nhập thông tin cá nhân của quý vị bao gồm tình trạng khai thuế của quý vị.

  • Bước 2. Hoàn thành bước này nếu quý vị làm nhiều công việc cùng một lúc hoặc là vợ chồng khai chung tờ khai thuế và quý vị cùng vợ/chồng của mình đều có việc làm.

  • Bước 3. Hoàn thành bước này nếu quý vị yêu cầu người phụ thuộc và tín thuế khác.

  • Bước 4. Hoàn thành bước tùy chọn này để thực hiện các điều chỉnh khác.
    *Thu nhập khác
    *Các khoản khấu trừ
    *Khấu lưu thêm

Công Việc Mới

Khi quý vị bắt đầu một công việc mới, quý vị phải điền vào Mẫu W-4 và đưa lại cho chủ lao động của quý vị. Đơn vị sử dụng lao động của quý vị phải có bản sao của mẫu đơn này. Nếu sau này quý vị cần thay đổi thông tin, quý vị phải điền vào mẫu đơn mới.

Nếu quý vị chỉ làm việc một phần trong năm (chẳng hạn như bắt đầu làm việc sau khi đã qua năm mới), mức khấu lưu thuế của quý vị có thể rất cao. Quý vị có thể tránh tình trạng khấu lưu vượt mức nếu chủ lao động của quý vị đồng ý sử dụng phương pháp một phần của năm. Tham khảo Phương Pháp Một Phần Của Năm trong chương 1 của Ấn Phẩm 505 để tìm hiểu thêm thông tin.

Người lao động cũng đang nhận thu nhập lương hưu.

Nếu quý vị đang nhận lương hưu hoặc thu nhập niên kim và bắt đầu một công việc mới, quý vị sẽ cần phải nộp Mẫu W-4 cho chủ lao động mới của mình. Tuy nhiên, quý vị có thể tách phần khấu lưu từ lương hưu và công việc mới theo bất kỳ cách nào.

Thay Đổi Mức Khấu Lưu Của Quý Vị

Trong năm có thể xảy ra những thay đổi về tình trạng hôn nhân của quý vị, các điều chỉnh, khoản khấu trừ hoặc tín thuế mà quý vị dự kiến yêu cầu trên tờ khai thuế của mình. Nếu xảy ra những thay đổi trên, quý vị có thể cần nộp cho chủ lao động của mình Mẫu W-4 mới để thay đổi tình trạng khấu lưu của quý vị.

Nếu sự thay đổi trong hoàn cảnh cá nhân làm giảm số tiền khấu lưu mà quý vị có quyền yêu cầu, quý vị phải cung cấp cho chủ lao động của mình Mẫu W-4 mới trong vòng 10 ngày sau khi thay đổi xảy ra

Thay đổi mức khấu lưu của quý vị cho năm 2022.

Nếu có sự kiện xảy ra trong năm 2022 làm thay đổi số tiền khấu lưu mà quý vị phải đóng cho năm 2023, quý vị phải cung cấp cho chủ lao động của mình Mẫu W-4 mới không muộn hơn ngày 1 tháng 12 năm 2022. Nếu sự kiện đó xảy ra vào tháng 12 năm 2022, hãy nộp Mẫu W-4 mới trong vòng 10 ngày.

Kiểm Tra Khoản Khấu Lưu Của Quý Vị

Sau khi đã nộp Mẫu W-4 cho chủ lao động của mình, quý vị có thể kiểm tra xem số thuế bị khấu lưu từ lương của mình là quá thấp hay quá cao. Nếu mức khấu lương thuế của quý vị quá thấp hoặc quá cao, quý vị cần nộp Mẫu W-4 mới cho chủ lao động của mình để thay đổi mức khấu lưu của quý vị. Quý vị nên cố gắng để mức khấu lưu phù hợp với nợ thuế thực tế của mình. Nếu khấu lưu không đủ thuế, quý vị sẽ bị nợ thuế vào cuối năm và có thể phải trả lãi và hình phạt. Nếu mức khấu lưu thuế quá cao, quý vị sẽ mất cơ hội sử dụng đồng tiền đó cho đến khi quý vị được hoàn thuế. Thường xuyên kiểm tra mức khấu lưu của quý vị nếu có những thay đổi về cuộc sống cá nhân hoặc tình hình tài chính hoặc những thay đổi về luật có thể ảnh hưởng đến nợ thuế của quý vị.

Ghi chú.

Quý vị không thể cung cấp cho chủ lao động của quý vị một khoản thanh toán để trang trải khoản khấu lưu trên tiền lương và tiền công cho các kỳ trả lương trước đây hoặc khoản thanh toán cho thuế ước tính.

Hoàn thành Mẫu W-4 và Tờ lược toán

Mẫu W-4 có các tờ lược toán để hỗ trợ quý vị tính toán chính xác số tiền khấu lưu mà quý vị có thể khai. Các tờ lược toán chỉ để quý vị lưu lại. Quý vị không cung cấp các tờ lược toán này cho chủ lao động của mình.

Tờ Lược Toán cho Nhiều Công Việc.

Nếu quý vị có thu nhập từ hai công việc trở lên cùng một lúc, hoặc là vợ chồng khai chung tờ khai thuế và quý vị cùng vợ/chồng của mình đều có việc làm, hãy hoàn thành Tờ Lược Toán Nhiều Công Việc trong Mẫu W-4.

Nếu quý vị và vợ/chồng của quý vị muốn khai thuế riêng, hãy tính mức khấu lưu của quý vị bằng tờ lược toán riêng dựa trên thu nhập cá nhân, khoản điều chỉnh, khoản khấu trừ và tín thuế của riêng quý vị.

Tờ Lược Toán Khoản Khấu Trừ.

Sử dụng Tờ Lược Toán Khoản Khấu Trừ trên Mẫu W-4 nếu quý vị dự định khấu trừ từng khoản hoặc khai một số điều chỉnh đối với thu nhập và quý vị muốn giảm mức khấu lưu của mình. Ngoài ra hãy hoàn thành tờ lược toán này khi quý vị có thay đổi cho những khoản này để xem quý vị có cần thay đổi mức khấu lưu không.

Tính Được Số Tiền Thuế Khấu Lưu Chính Xác

Trong hầu hết mọi trường hợp, thuế khấu lưu từ lương của quý vị sẽ gần đúng với số tiền thuế mà quý vị tính trên tờ khai thuế nếu tuân thủ hai quy tắc sau.

  • Quý vị hoàn thành chính xác tất cả các tờ lược toán của Mẫu W-4 áp dụng cho quý vị.

  • Quý vị nộp Mẫu W-4 mới cho chủ lao động của mình khi có thay đổi.

Tuy nhiên, do các tờ lược toán này và phương pháp khấu lưu có thể không bao quát hết tất cả các tình huống có thể xảy ra, quý vị có thể không tính được mức khấu lưu chính xác. Điều này có thể rơi vào các tình huống sau.

  • Quý vị đã kết hôn và cả hai vợ chồng quý vị đều đi làm.

  • Quý vị có từ hai công việc trở lên cùng một lúc.

  • Quý vị có nguồn thu nhập ngoài lương như tiền lãi, cổ tức, tiền cấp dưỡng, trợ cấp thất nghiệp hoặc thu nhập do tự làm chủ.

  • Quý vị sẽ phải đóng thêm thuế cho hồ sơ của mình, chẳng hạn như thuế tư doanh.

  • Mức khấu lưu của quý vị dựa trên thông tin đã khai trong Mẫu W-4 cho phần lớn thời gian trong năm.

  • Quý vị chỉ làm việc một phần trong năm.

  • Quý vị thay đổi số tiền khấu lưu của mình trong năm.

  • Quý vị phải chịu Thuế Medicare Bổ sung hoặc Thuế Thu Nhập Đầu Tư Ròng (NIIT). Nếu quý vị biết trước sẽ nợ Thuế Medicare Bổ sung hoặc NIIT, quý vị có thể yêu cầu chủ lao động khấu trừ một số tiền khấu lưu thuế thu nhập bổ sung trên Mẫu W-4.

Phương pháp tiền công cộng dồn.

Nếu quý vị thay đổi số tiền khấu lưu của mình trong năm, số tiền thuế đã khấu lưu cho giai đoạn trước khi quý vị thực hiện thay đổi có thể đã quá cao hoặc quá thấp. Quý vị có thể bù đắp phần chênh lệnh này nếu chủ lao động của quý vị sử dụng phương pháp khấu lưu tiền lương cộng dồn cho thời gian còn lại trong năm. Quý vị phải gửi yêu cầu bằng văn bản cho chủ lao động của mình để yêu cầu họ sử dụng phương pháp này.

Để đủ điều kiện, quý vị phải được trả lương cho cùng một loại kỳ lương (hàng tuần, hai tuần một lần, v.v.) kể từ đầu năm.

Ấn Phẩm 505

Để đảm bảo quý vị tính đúng số tiền thuế khấu lưu, tham khảo Ấn Phẩm 505. Nó sẽ giúp quý vị so sánh giữa tổng số tiền thuế sẽ được khấu lưu trong năm với số thuế mà quý vị có thể điền trên hồ sơ. Nó cũng sẽ giúp quý vị xác định số tiền thuế cần khấu lưu bổ sung, nếu có, cho mỗi ngày lương để tránh tình trạng nợ thuế khi quý vị nộp tờ khai thuế của mình. Nếu quý vị đóng không đủ thuế khấu lưu, quý vị có thể phải nộp thuế ước tính, như được giải thích trong phần sau tại mục Thuế Ước Tính cho Năm 2022.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Quý vị có thể sử dụng Công Cụ Ước Tính Tiền Khấu Lưu Thuế tại IRS.gov/W4App, thay vì Ấn Phẩm 505 hoặc các tờ lược toán đính kèm với Mẫu W-4, để xác định xem liệu quý vị cần tăng hay giảm mức khấu lưu của mình hay không..

Các Quy Tắc Mà Đơn Vị Sử Dụng Lao Động Của Quý Vị Phải Tuân Theo

Hiểu rõ một số quy tắc khấu lưu mà chủ lao động của quý vị phải tuân thủ có thể hữu ích cho quý vị. Những quy tắc này có thể ảnh hưởng đến cách điền Mẫu W-4 và cách xử lý các vấn đề có thể phát sinh.

Mẫu W-4 Mới.

Khi quý vị bắt đầu công việc mới, chủ lao động của quý vị phải yêu cầu quý vị hoàn thành Mẫu W-4. Bắt đầu từ ngày trả lương đầu tiên của quý vị, chủ lao động của quý vị sẽ sử dụng thông tin mà quý vị khai trên mẫu đơn này để tính mức khấu lưu áp dụng cho quý vị.

Nếu sau này quý vị nộp Mẫu W-4 mới, chủ lao động của quý vị có thể sử dụng mẫu mới trong thời gian sớm nhất có thể. Hạn chót để mẫu đơn mới có hiệu lực là bắt đầu kỳ lương đầu tiên kết thúc vào ngày 30 hoặc nhiều ngày hơn sau khi quý vị nộp mẫu đơn này.

Không nộp Mẫu W-4.

Nếu quý vị không nộp Mẫu W-4 cho chủ lao động của mình, thì đơn vị này phải khấu lưu thuế ở mức cao nhất, như áp dụng cho người độc thân.

Hoàn thuế đã khấu lưu.

Nếu quý vị phát hiện mình đang chịu mức thuế khấu lưu quá cao do quý vị đã không kê khai đúng số tiền khấu lưu mà quý vị được hưởng, quý vị phải nộp cho chủ lao động của mình Mẫu W-4 mới. Đơn vị sử dụng lao động của quý vị không thể hoàn lại thuế đã khấu lưu trước đó. Thay vào đó, hãy khai đầy đủ số tiền đã khấu lưu khi quý vị nộp tờ khai thuế.

Tuy nhiên, nếu chủ lao động của quý vị đã khấu lưu nhiều hơn số tiền thuế khai trên Mẫu W-4 mà quý vị đang áp dụng, quý vị không phải hoàn thành Mẫu W-4 mới để giảm mức khấu lưu của quý vị xuống đúng số tiền đã khai. Đơn vị sử dụng lao động của quý vị có thể hoàn trả số tiền đã được khấu lưu không chính xác. Nếu quý vị không được hoàn trả, Mẫu W-2 của quý vị sẽ phản ánh đầy đủ số tiền khấu lưu thực tế mà quý vị sẽ kê khai trong tờ khai thuế của mình.

Miễn Khấu Lưu Thuế

Nếu quý vị yêu cầu miễn khấu lưu thuế, chủ lao động của quý vị sẽ không khấu lưu thuế thu nhập liên bang từ tiền lương của quý vị. Miễn khấu lưu thuế chỉ áp dụng đối với thuế thu nhập, không áp dụng đối với khấu lưu thuế an sinh xã hội, Medicare, hoặc FUTA.

Quý vị chỉ có thể yêu cầu miễn khấu lưu thuế cho năm 2021 nếu thuộc cả hai trường hợp sau.

  • Cho năm 2021, quý vị có quyền hoàn lại tất cả các khoản thuế thu nhập liên bang đã khấu lưu do quý vị đã không phát sinh nợ thuế.

  • Cho năm 2022, quý vị dự kiến sẽ được hoàn lại tất cả các khoản thuế thu nhập liên bang đã khấu lưu do quý vị dự kiến sẽ không phát sinh nợ thuế.

Học sinh.

Nếu quý vị là sinh viên, quý vị không được tự động miễn khấu lưu thuế. Tham khảo chương 1 để tìm hiểu xem liệu quý vị có phải khai thuế hay không. Nếu quý vị chỉ làm việc bán thời gian hoặc chỉ trong thời gian hè, quý vị có thể đủ điều kiện để được miễn khấu lưu thuế.

Từ 65 tuổi trở lên hoặc bị khiếm thị.

Nếu quý vị từ 65 tuổi trở lên hoặc bị mù, hãy sử dụng Tờ Lược Toán 1-1 hoặc 1-2 trong chương 1 của Ấn Phẩm 505 để hỗ trợ quý vị xác định liệu quý vị có đủ điều kiện được miễn khấu lưu thuế hay không. Không sử tờ lược toán nếu quý vị sẽ khấu trừ từng khoản hoặc yêu cầu tín thuế trên tờ khai thuế năm 2022 của mình. Thay vào đó, hãy tham khảo Khấu trừ từng khoản hoặc yêu cầu tín thuế trong chương 1 của Ấn Phẩm 505.

Yêu cầu miễn khấu lưu thuế.

Để yêu cầu miễn khấu lưu thuế, quý vị phải nộp Mẫu W-4 cho chủ lao động của mình. Ghi chữ “Exempt (Miễn khấu lưu thuế)” vào mẫu đơn trong khoảng trống bên dưới Bước 4(c) và hoàn thành các bước nộp đơn của mẫu.

Nếu quý vị đã yêu cầu miễn khấu lưu thuế, tuy nhiên, sau đó có những tình huống thay đổi khiến cho cuối cùng quý vị phải đóng thuế thu nhập, quý vị phải nộp Mẫu W-4 mới trong vòng 10 ngày kể từ ngày có sự thay đổi. Nếu quý vị đã yêu cầu miễn khấu lưu thuế cho năm 2022, tuy nhiên, quý vị dự kiến sẽ có phát sinh thuế thu nhập cho năm 2023, quý vị phải nộp Mẫu W-4 mới trước ngày 1 tháng 12 năm 2022.

Yêu cầu về tình trạng miễn khấu lưu thuế của quý vị có thể được IRS xem xét.

Miễn khấu lưu thuế chỉ áp dụng trong 1 năm.

Quý vị phải nộp Mẫu W-4 mới cho chủ lao động của mình trước ngày 15 tháng 2 hàng năm để duy trì tình trạng miễn khấu lưu thuế.

Lương Bổng Bổ Sung

Lương bổng bổ sung bao gồm tiền thưởng, hoa hồng, lương giờ phụ trội, trợ cấp nghỉ phép, tiền lương trả khi nghỉ bệnh nhất định và phụ cấp chi phí theo một số chương trình nhất định. Đơn vị trả lương có thể tính mức khấu lưu trên lương bổng bổ sung theo cùng phương pháp đã áp dụng cho tiền lương thông thường của quý vị. Tuy nhiên, nếu những khoản thanh toán này được xác định là tách biệt với tiền lương thường của quý vị thì chủ lao động hoặc đơn vị khác trả lương bổng bổ sung có thể khấu lưu thuế thu nhập từ các khoản tiền lương này theo tỷ lệ cố định.

Các khoản phụ cấp chi phí.

Các khoản bồi hoàn hoặc các khoản phụ cấp chi phí khác do chủ lao động của quý vị chi trả theo một chương trình phi trách nhiệm sẽ được xem là lương bổng bổ sung.

Các khoản bồi hoàn hoặc các khoản phụ cấp chi phí khác được chi trả theo một chương trình có trách nhiệm ngoài các khoản chi phí đã được chứng minh sẽ được xem là chi trả theo chương trình phi trách nhiệm nếu quý vị không hoàn trả số tiền vượt mức trong khoảng thời gian hợp lý.

Để biết thêm thông tin về các chương trình phụ cấp chi phí có trách nhiệm và phi trách nhiệm, tham khảo Ấn Phẩm 505.

Hình phạt

Quý vị có thể phải đóng khoản tiền phạt $500 nếu thuộc các trường hợp sau.

  • Quý vị kê khai hoặc yêu cầu mức khấu lưu trên Mẫu W-4 nhằm làm giảm số thuế cần khấu lưu.

  • Quý vị không có cơ sở hợp lý cho việc kê khai đó hoặc mức khấu lưu tại thời điểm quý vị chuẩn bị Mẫu W-4.

Ngoài ra còn có hình phạt hình sự đối với trường hợp cố tình cung cấp thông tin sai lệch hoặc gian lận trong Mẫu W-4 hoặc cố ý không cung cấp thông tin có thể làm tăng số tiền khấu lưu. Hình phạt khi bị kết án có thể là phạt tiền lên đến $1.000 hoặc phạt tù tối đa 1 năm, hoặc cả hai hình phạt trên.

Những hình phạt này sẽ được áp dụng nếu quý vị cố tình và chủ ý khai sai Mẫu W-4 nhằm giảm hoặc loại bỏ mức khấu lưu thuế phù hợp. Sai sót đơn giản hoặc nhầm lẫn do sơ suất sẽ không dẫn đến một trong những hình phạt trên.

Tiền boa

Tiền boa quý vị nhận được khi thực hiện công việc được xem là một phần tiền lương của quý vị. Quý vị phải khai tiền boa trên tờ khai thuế của mình trên cùng dòng với tiền lương thông thường của quý vị. Tuy nhiên, thuế sẽ không được khấu lưu trực tiếp vào thu nhập từ tiền boa mà từ tiền lương thông thường của quý vị. Tuy nhiên, chủ lao động sẽ căn cứ vào tiền boa quý vị báo cáo để xác định số tiền cần phải khấu lưu từ tiền lương thông thường của quý vị.

Để biết thêm thông tin về cách báo cáo tiền boa của quý vị đến chủ lao động và về các quy tắc khấu lưu đối với thu nhập tiền boa, hãy tham khảo Ấn Phẩm 531, mục Báo Cáo Thu Nhập Từ Tiền Boa.

Đơn vị sử dụng lao động tính số tiền khấu lưu như thế nào.

Tiền boa mà quý vị báo cáo cho chủ lao động của mình sẽ được tính vào thu nhập cho tháng mà quý vị khai thuế. Đơn vị sử dụng lao động của quý vị có thể tính mức khấu lưu của quý vị theo một trong hai cách sau.

  • Khấu lưu theo tỷ lệ thường trên tổng của tiền lương và tiền boa mà quý vị đã báo cáo.

  • Khấu lưu theo tỷ lệ thường trên tiền lương của quý vị cộng với tỷ lệ phần trăm tiền boa mà quý vị đã báo cáo.

Tiền lương không đủ để đóng thuế.

Nếu tiền lương thông thường của quý vị không đủ để chủ lao động của quý vị khấu lưu tất cả các khoản thuế phải nộp (bao gồm thuế thu nhập, thuế an sinh xã hội và Medicare (hoặc thuế hưu trí đường sắt tương đương)) dựa trên tiền lương cộng với tiền boa của quý vị, quý vị có thể đưa thêm tiền cho chủ lao động của mình để nộp cho khoản thiếu hụt này. Tham khảo Ấn Phẩm 531 để biết thêm thông tin.

Tiền boa được phân bổ.

Đơn vị sử dụng lao động của quý vị không phải khấu lưu thuế thu nhập, thuế Medicare, thuế an sinh xã hội hoặc thuế hưu trí đường sắt trên bất kỳ khoản tiền boa được phân bổ nào. Mức khấu lưu chỉ được tính trên tiền lương cộng với tiền boa mà quý vị đã báo cáo. Đơn vị sử dụng lao động của quý vị phải hoàn trả lại cho quý vị bất kỳ khoản thuế nào đã bị khấu lưu không chính xác. Tham khảo Ấn Phẩm 531 để biết thêm thông tin.

Các Quyền Lợi Phụ Chịu Thuế

Giá trị của một số quyền lợi phụ phi tiền mặt mà quý vị nhận được từ chủ lao động được xem là một phần tiền lương của quý vị. Thông thường, chủ lao động của quý vị phải khấu lưu thuế thu nhập cho những quyền lợi này từ tiền lương thông thường của quý vị.

Để biết thông tin về quyền lợi phụ, tham khảo mục Quyền Lợi Phụ trong phần Lương Bổng Của Nhân Viên trong chương 5.

Mặc dù giá trị quý vị có được từ việc sử dụng ô tô, xe tải hoặc phương tiện di chuyển cơ giới khác do chủ lao động cung cấp đều phải chịu thuế, tuy nhiên, chủ lao động của quý vị có thể chọn không khấu lưu thuế thu nhập trên số tiền này. Đơn vị sử dụng lao động phải thông báo cho quý vị biết nếu áp dụng lựa chọn này.

Để biết thêm thông tin về việc khấu lưu các quyền lợi phụ chịu thuế, tham khảo chương 1 của Ấn Phẩm 505.

Tiền Lương Trả Khi Nghỉ Bệnh

Tiền Lương Trả Khi Nghỉ Bệnh là khoản thanh toán cho quý vị thay cho tiền lương thông thường trong thời gian quý vị tạm thời nghỉ việc do ốm đau hoặc thương tật cá nhân. Tiền Lương Trả Khi Nghỉ Bệnh chỉ được trả qua một chương trình mà chủ lao động của quý vị là một bên tham gia.

Nếu quý vị nhận tiền lương trả khi nghỉ bệnh từ chủ lao động của quý vị hoặc đại lý của chủ lao động thì số tiền lương này sẽ chịu khấu lưu thuế thu nhập. Với đại lý không chi trả tiền lương thông thường cho quý vị, họ có thể chọn khấu lưu thuế thu nhập theo tỷ lệ cố định.

Tuy nhiên, nếu quý vị nhận tiền lương trả khi nghỉ bệnh từ bên thứ ba không phải là đại lý của chủ lao động của quý vị, thuế thu nhập chỉ được khấu lưu khi quý vị chọn hình thức khấu lưu. Tham khảo Mẫu W-4S ở phần sau.

Nếu quý vị nhận được các khoản thanh toán theo một chương trình mà chủ lao động của quý vị không tham gia (chẳng hạn như chương trình bảo hiểm tai nạn hoặc y tế mà quý vị đã trả tất cả phí bảo hiểm), thì các khoản thanh toán đó không phải là tiền lương trả khi nghỉ bệnh và thường không phải chịu thuế.

Các thỏa thuận công đoàn.

Nếu quý vị nhận tiền lương trả khi nghỉ bệnh theo thỏa ước lao động tập thể giữa công đoàn của quý vị và chủ lao động của quý vị, số tiền khấu lưu thuế thu nhập có thể được xác định dựa trên thỏa thuận này. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ với đại diện công đoàn hoặc chủ lao động của quý vị.

Mẫu W-4S.

Nếu quý vị chọn khấu lưu thuế thu nhập từ tiền lương trả khi nghỉ bệnh do bên thứ ba chi trả, chẳng hạn như công ty bảo hiểm, quý vị phải điền vào Mẫu W-4S. Quý vị sẽ tìm thấy tờ lược toán trong phần hướng dẫn để giúp quý vị tính được số tiền quý vị muốn khấu lưu. Hướng dẫn cũng đưa ra một số hạn chế có thể được áp dụng.

Hãy nộp mẫu đơn đã điền cho đơn vị chi trả tiền lương khi nghỉ bệnh của quý vị. Đơn vị chi trả này sẽ khấu lưu thuế thu nhập theo chỉ dẫn của quý vị điền trong đơn.

Thuế ước tính.

Nếu quý vị không yêu cầu khấu lưu trên Mẫu W-4S, hoặc nếu quý vị không có đủ tiền khấu lưu thuế, quý vị có thể phải đóng thuế ước tính. Nếu quý vị không đóng đủ thuế, thông qua hình thức thuế ước tính hoặc khấu lưu thuế, hoặc cả hai hình thức này, thì quý vị có thể phải chịu hình phạt. Tham khảo mục Tiền Phạt Do Trả Thiếu cho Năm 2021 ở cuối chương này.

Hưu bổng và Niên kim

Thuế thu nhập thường sẽ được khấu lưu từ lương hưu hoặc các khoản phân phối niên kim trừ khi quý vị chọn không khấu lưu từ nguồn thu nhập này. Quy tắc này áp dụng cho các khoản phân phối đến từ:

  • Trương mục hưu trí cá nhân (IRA) truyền thống;

  • Một công ty bảo hiểm nhân thọ theo hợp đồng quyên tặng, niên kim hoặc bảo hiểm nhân thọ;

  • Chương trình chi trả lương hưu, niên kim hoặc chia sẻ lợi nhuận;

  • Chương trình thưởng cổ phiếu; và

  • Bất kỳ chương trình nào khác làm trì hoãn thời gian quý vị nhận trợ cấp.

Số tiền khấu lưu sẽ phụ thuộc vào việc quý vị nhận các khoản thanh toán dàn trải trong hơn một năm (khoản thanh toán định kỳ), hoặc trong vòng 1 năm (khoản thanh toán không định kỳ) hoặc là khoản phân phối chuyển qua đủ điều kiện (ERD). Việc khấu lưu thuế thu nhập từ ERD là bắt buộc.

Thông tin bổ sung.

Để có thêm thông tin về khấu lưu thuế trên lương hưu và niên kim, bao gồm cả phần thảo luận của Mẫu W-4P, tham khảo mục Hưu bổng và Niên kim trong chương 1 của Ấn Phẩm 505.

Tiền thắng bài bạc

Thuế thu nhập được khấu lưu ở mức cố định là 24% đối với một số hình thức thắng bài bạc.

Tiền thắng bài bạc từ $5.000 trở lên từ các nguồn sau sẽ chịu khấu lưu thuế thu nhập.

  • Bất kỳ hình thức rút thăm trúng thưởng; cá cược, bao gồm các thanh toán cho người thắng cuộc trong các giải đấu poker; hoặc tiền trúng xổ số.

  • Bất kỳ các hình thức cá cược nào khác, nếu số tiền thắng cược ít nhất gấp 300 lần số tiền đặt cược.

Không phân biệt quý vị sẽ nhận tiền thắng bài bạc bằng hình thức nào, tiền mặt, tài sản hay niên kim. Việc thắng bài bạc không trả bằng tiền mặt sẽ được quy đổi theo giá trị hợp lý của thị trường.

Trường hợp ngoại lệ.

Tiền thắng bài bạc từ trò chơi Bingo, Keno và máy đánh bạc thường không bị khấu lưu thuế thu nhập. Tuy nhiên, quý vị có thể cần cung cấp cho đơn vị chi trả số an sinh xã hội để tránh bị khấu lưu thuế. Tham khảo mục Khấu lưu thuế dự phòng trên tiền thắng bài bạc trong chương 1 của Ấn Phẩm 505. Nếu quý vị nhận tiền thắng bài bạc không bị khấu lưu thuế, quý vị có thể phải nộp thuế ước tính. Tham khảo mục Thuế Ước Tính cho Năm 2022 ở phần sau.

Nếu quý vị không đóng đủ thuế, thông qua hình thức thuế ước tính hoặc khấu lưu thuế, hoặc cả hai hình thức này, thì quý vị có thể phải đóng hình phạt. Tham khảo mục Tiền Phạt Do Trả Thiếu cho Năm 2021 ở cuối chương này.

Mẫu W-2G.

Nếu đơn vị chi trả khấu lưu thuế thu nhập từ tiền thắng bài bạc của quý vị, quý vị phải nhận được Mẫu W-2G, Tiền Thắng Bài Bạc Nhất Định, thể hiện số tiền mà quý vị thắng bài bạc và số tiền khấu lưu. Báo cáo thuế khấu lưu trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 25c.

Bồi Thường Thất Nghiệp

Quý vị có thể chọn khấu lưu thuế thu nhập từ khoản trợ cấp thất nghiệp. Để thực hiện lựa chọn này, hãy điền Mẫu W-4V (hoặc mẫu tương tự do đơn vị chi trả cung cấp) và đưa mẫu này cho đơn vị chi trả.

Tất cả các khoản trợ cấp thất nghiệp đều bị chịu thuế. Nếu quý vị không có khấu lưu thuế thu nhập, quý vị có thể phải nộp thuế ước tính. Tham khảo mục Thuế Ước Tính cho Năm 2021 ở phần sau.

Nếu quý vị không đóng đủ thuế, thông qua hình thức thuế ước tính hoặc khấu lưu thuế, hoặc cả hai hình thức này, thì quý vị có thể phải đóng hình phạt. Tham khảo mục Tiền Phạt Do Trả Thiếu cho Năm 2020 ở cuối chương này.

Thanh Toán Liên Bang

Quý vị có thể chọn khấu lưu thuế thu nhập từ một số thanh toán liên bang mà quý vị nhận được. Những thanh toán này gồm có.

  1. Phúc lợi an sinh xã hội.

  2. Phúc lợi hưu trí đường sắt bậc 1.

  3. Các khoản vay của công ty tín dụng hàng hóa mà quý vị chọn để tính vào tổng thu nhập của mình.

  4. Các khoản thanh toán theo Đạo Luật Nông Nghiệp Năm 1949 (7 U.S.C. 1421 và tiếp theo), được sửa đổi, hoặc theo tiêu đề II của Đạo Luật Cứu Trợ Thiên Tai (Disaster Assistance Act) Năm 1988, được xem là tiền bảo hiểm với lý do nhận được vì:

    1. Cây trồng của quý vị bị phá hủy hoặc thiệt hại do hạn hán, lũ lụt, hoặc thiên tai khác; hoặc

    2. Quý vị không thể trồng trọt do ảnh hưởng của thiên tai được mô tả trong phần (a).

  5. Bất kỳ các thanh toán nào khác theo luật liên bang được Bộ Trưởng phê duyệt.

Để thực hiện lựa chọn này, hãy điền Mẫu W-4V (hoặc mẫu tương tự do đơn vị chi trả cung cấp) và đưa mẫu này cho đơn vị chi trả.

Nếu quý vị không chọn khấu lưu thuế thu nhập, quý vị có thể phải đóng thuế ước tính. Tham khảo mục Thuế Ước Tính cho Năm 2022 ở phần sau.

Nếu quý vị không đóng đủ thuế, thông qua hình thức thuế ước tính hoặc khấu lưu thuế, hoặc cả hai hình thức này, thì quý vị có thể phải đóng hình phạt. Tham khảo mục Tiền Phạt Do Trả Thiếu cho Năm 2021 ở cuối chương này.

Thông tin bổ sung.

Để biết thêm thông tin về việc xử lý thuế đối với Phúc lợi an sinh xã hội và trợ cấp hưu trí đường sắt, tham khảo chương 7. Lấy Ấn Phẩm 225, Hướng Dẫn Thuế Cho Nông Dân, để biết thêm thông tin về việc xử lý thuế đối với các khoản vay của công ty tín dụng hàng hóa hoặc các thanh toán cho vụ mùa do thiên tai.

Khấu Lưu Dự Phòng

Ngân hàng hoặc doanh nghiệp có chi trả cho quý vị hình thức thu nhập nhất định cần phải nộp tờ khai thông tin (Mẫu 1099) cho IRS. Tờ khai thông tin sẽ cho biết số tiền mà quý vị được chi trả trong năm. Thông tin về họ tên và số nhận diện người đóng thuế (TIN) của quý vị sẽ được đưa vào bảng kê này. Mã số TIN này được giải thích trong chương 1 tại mục Số An Sinh Xã Hội (SSN).

Các thanh toán này thường không bị khấu lưu thuế. Tuy nhiên, khấu lưu thuế “dự phòng” là bắt buộc trong một số trường hợp nhất định. Khấu lưu thuế dự phòng có thể áp dụng cho hầu hết các hình thức chi trả được báo cáo trong Mẫu 1099.

Đơn vị chi trả phải khấu lưu thuế theo tỷ lệ cố định là 24% trong các trường hợp sau.

  • Quý vị không cung cấp cho đơn vị chi trả mã số TIN của mình theo quy định.

  • Đơn vị chi trả được thông báo từ IRS rằng mã số TIN mà quý vị cung cấp không chính xác.

  • Quý vị được yêu cầu phải xác nhận quý vị không thuộc diện khấu lưu thuế dự phòng, nhưng quý vị đã không xác nhận.

  • IRS thông báo cho đơn vị chi trả bắt đầu khấu lưu thuế trên tiền lãi hoặc cổ tức của quý vị vì quý vị đã báo cáo không đầy đủ tiền lãi hoặc cổ tức trên tờ khai thuế thu nhập của quý vị. IRS sẽ chỉ thực thi biện pháp này sau khi đã gửi 4 thông báo nhắc nhở qua email cho quý vị.

Truy cập IRS.gov/Businesses/Small-Businesses-Self-Employed/Backup-Withholding để biết thêm thông tin về các hình thức chi trả bị khấu lưu thuế dự phòng.

Hình phạt.

Việc cung cấp sai thông tin để tránh khấu lưu thuế dự phòng đều có thể dẫn đến các hình phạt dân sự và hình phạt hình sự. Khoản hình phạt dân sự là $500. Sau khi bị kết án, hình phạt hình sự sẽ là phạt tiền lên đến $1.000 hoặc phạt tù đến 1 năm, hoặc cả hai hình phạt này.

Thuế Ước Tính cho Năm 2022

Thuế ước tính là phương pháp được sử dụng để nộp thuế đối với thu nhập không phải chịu thuế tạm thu. Phương pháp này áp dụng cho thu nhập do tự làm chủ, tiền lãi, cổ tức, tiền cấp dưỡng, tiền cho thuê, tiền thu được từ việc bán tài sản, từ giải thưởng và phần thưởng. Quý vị cũng có thể phải đóng thuế ước tính nếu số tiền thuế thu nhập được khấu lưu từ tiền lương, lương hưu hoặc thu nhập khác của quý vị không đủ.

Thuế ước tính được áp dụng cho thuế thu nhập và thuế tư doanh, cũng như các loại thuế và số tiền khác được báo cáo trong tờ khai thuế của quý vị. Nếu quý vị không đóng đủ thuế, thông qua hình thức thuế ước tính hoặc khấu lưu thuế, hoặc cả hai hình thức này, thì quý vị có thể phải đóng hình phạt. Nếu quý vị không đóng đủ thuế trước ngày đến hạn của mỗi kỳ thanh toán (tham khảo mục Thời Điểm Nộp Thuế Ước Tính ở phần sau), quý vị có thể sẽ bị phạt ngay cả khi quý vị đến hạn được hoàn thuế khi nộp tờ khai thuế của mình. Để biết thông tin về thời điểm áp dụng khoản tiền phạt, vui lòng tham khảo Hình Phạt Do Trả Thiếu cho Năm 2021 ở cuối chương này.

Đối Tượng Không Phải Chịu Thuế Ước Tính

Nếu quý vị có thu nhập từ tiền lương hoặc tiền công, quý vị có thể tránh việc nộp thuế ước tính bằng cách đề nghị chủ lao động của quý vị khấu lưu mức thuế cao hơn từ thu nhập của quý vị. Để đề nghị, vui lòng nộp Mẫu W-4 mới cho chủ lao động của quý vị. Xem chương 1 của Ấn Phẩm 505.

Thuế ước tính không bắt buộc.

Quý vị không phải nộp thuế ước tính cho năm 2022 nếu quý vị thỏa cả ba điều kiện sau.

  • Quý vị không phát sinh nợ thuế cho năm 2021.

  • Quý vị là công dân Hoa Kỳ hoặc thường trú nhân người nước ngoài trong cả năm.

  • Thuế năm 2021 của quý vị bao gồm khoảng thời gian 12 tháng.

Quý vị không phát sinh nợ thuế cho năm 2020 nếu tổng số thuế phải đóng là $0 hoặc quý vị không phải nộp tờ khai thuế thu nhập. Để hiểu rõ hơn về “tổng số thuế” cho năm 2020, vui lòng tham khảo Ấn Phẩm 505, chương 2.

Đối Tượng Phải Nộp Thuế Ước Tính

Nếu quý vị nợ thuế bổ sung cho năm 2021, quý vị có thể phải đóng thuế ước tính cho năm 2022.

Quý vị có thể tham khảo các quy tắc chung sau đây làm hướng dẫn khai thuế cho cả năm để tính xem liệu quý vị đã khấu lưu đủ thuế, hoặc có cần tăng mức khấu lưu hoặc nộp thuế ước tính hay không.

Quy tắc chung.

Trong hầu hết các trường hợp, quý vị phải nộp thuế ước tính cho năm 2022 nếu rơi vào hai trường hợp sau.

  1. Quý vị có khả năng nợ thuế với số tiền ít nhất $1.000 cho năm 2022 sau khi trừ đi các khoản khấu lưu và tín thuế được hoàn lại.

  2. Quý vị ước tính khoản khấu lưu cộng với tín thuế được hoàn lại của mình thấp hơn con số nhỏ hơn, giữa:

    1. 90% số tiền thuế được thể hiện trên tờ khai thuế năm 2022 của quý vị, hoặc

    2. 100% số tiền thuế được thể hiện trên tờ khai thuế năm 2021 của quý vị (tuy nhiên, cần tham khảo mục Các quy tắc đặc biệt dành cho nông dân, ngư dân và người đóng thuế có thu nhập cao hơn ở phần sau). Tờ khai thuế năm 2020 của quý vị phải bao gồm khoảng thời gian 12 tháng.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu kết quả từ việc áp dụng các quy tắc chung nêu trên cho thấy quý vị chưa khấu lưu đủ thuế, hãy sử dụng Tờ Lược Toán Thuế Ước Tính năm 2022 trong Ấn Phẩm 505 để tính toán chính xác hơn..

Các quy tắc đặc biệt dành cho nông dân, ngư dân và người đóng thuế có thu nhập cao hơn.

Nếu ít nhất hai phần ba tổng thu nhập của quý vị trong năm 2021 và 2022 bắt nguồn từ hoạt động nông nghiệp hoặc đánh bắt thủy hải sản, hãy áp dụng tỷ lệ 662/3% thay vì 90% trong dòng (2a) của mục Quy tắc chung ở phần trước đó. Nếu AGI của quý vị cho năm 2021 cao hơn $150.000 ($75.000 nếu tình trạng khai thuế của quý vị cho năm 2022 là vợ chồng khai riêng tờ khai thuế), hãy áp dụng tỷ lệ 110% thay vì 100% trong dòng (2b) của mục Quy tắc chung ở phần trước đó. Tham khảo Hình 4-A và Ấn Phẩm 505, chương 2, để tìm hiểu thêm thông tin.

Hình 4-A. Quý Vị Có Phải Nộp Thuế Ước Tính Không?

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022

Hình 4-A Quý Vị Có Phải Nộp Thuế Ước Tính Không?

Hình 4-A. Quý Vị Có Phải Nộp Thuế Ước Tính Không?

Hình 4-A. Quý Vị Có Phải Nộp Thuế Ước Tính Không?

Tóm tắt: Sử dụng lưu đồ này để xác định liệu quý vị có phải nộp thuế ước tính hay không.

Bắt đầu

Đây là phần bắt đầu của lưu đồ.

Quyết định (1)

Quý vị sẽ nợ $1.000 trở lên cho năm 2022 sau khi trừ đi phần khấu lưu thuế thu nhập và các khoản tín thuế được hoàn lại (xem chú thích số 1) từ tổng thuế của mình? (Không trừ các khoản thuế ước tính.)

Chú thích 1: Sử dụng các khoản tín thuế được hoàn lại trên Mẫu Tính Toán Thế Ước Tính Năm 2022 trong Ấn Phẩm 505.

NẾU Có Tiếp Tục Đi Đến Quyết Định (2)
NẾU Không Tiếp Tục Xử Lý (a)

Quyết định (2)

Mức khấu lưu thuế thu nhập và các khoản tín thuế được hoàn lại (xem chú thích 1) của quý vị có chiếm ít nhất 90% (66 2/3 % đối với nông dân và ngư dân) của số thuế trên tờ khai thuế năm 2022 của quý vị không?

NẾU Có Tiếp Tục Xử Lý (a)
NẾU Không Tiếp Tục Quyết Định (3)

Quyết định (3)

Mức khấu lưu thuế thu nhập và các khoản tín thuế được hoàn lại (xem chú thích 1) của quý vị có chiếm ít nhất 100% (xem chú thích 2) số thuế trên tờ khai thuế năm 2021 của quý vị không?

Lưu ý: Tờ khai thuế năm 2021 của quý vị phải bao gồm khoảng thời gian 12 tháng.

Chú thích 2: 110% nếu ít hơn hai phần ba tổng thu nhập của quý vị trong năm 2021 và 2022 bắt nguồn từ hoạt động nông nghiệp hoặc đánh bắt thủy hải sản và tổng thu nhập đã điều chỉnh năm 2021 của quý vị đạt hơn $150.000 ($75.000 nếu tình trạng khai thuế của quý vị cho năm 2022 là vợ chồng khai riêng tờ khai thuế).

NẾU Có Tiếp Tục Xử Lý (a)
NẾU Không Tiếp Tục Xử Lý (b)

Quy trình (a)

Quý vị KHÔNG phải nộp thuế ước tính.

Tiếp tục Đến Bước Kết Thúc

Quy trình (b)

Quý vị PHẢI nộp (các) khoản thuế ước tính trước (các) ngày đến hạn theo yêu cầu. Xem Thời Điểm Nộp Thuế Ước Tính.

Tiếp tục Đến Bước Kết Thúc

Kết thúc

Đây là phần cuối của lưu đồ.

Please click here for the text description of the image.

Người nước ngoài.

Thường trú nhân người nước ngoài và tạm trú có thể phải đóng thuế ước tính. Thường trú nhân người nước ngoài phải tuân theo các quy tắc trong chương này trừ khi có lưu ý khác. Người nước ngoài tạm trú phải lấy Mẫu 1040-ES (NR), Thuế Ước Tính Hoa Kỳ cho Người Nước Ngoài tạm trú.

Quý vị là người nước ngoài nếu quý vị không phải là công dân hoặc không có quốc tịch Hoa Kỳ. Quý vị là thường trú nhân người nước ngoài nếu quý vị có thẻ xanh hoặc đáp ứng tiêu chí cư trú đáng kể. Để biết thêm thông tin về tiêu chí tình trạng cư trú đáng kể, tham khảo Ấn Phẩm 519, Hướng Dẫn Thuế Hoa Kỳ cho Người Nước Ngoài.

Người đóng thuế đã kết hôn.

Nếu quý vị đủ điều kiện để thanh toán các khoản thuế ước tính nộp chung, hãy áp dụng các quy tắc được thảo luận tại đây cho thu nhập ước tính nộp chung của quý vị.

Quý vị và vợ/chồng của quý vị có thể thanh toán thuế ước tính nộp chung ngay cả khi quý vị không sống cùng nhau.

Tuy nhiên, quý vị và vợ/chồng của quý vị không thể thanh toán thuế ước tính nộp chung trong các trường hợp sau:

 

  • Quý vị đã ly thân hợp pháp theo lệnh cho phép ly hôn hoặc lệnh cấp dưỡng sau ly thân,

  • Quý vị và vợ/chồng của quý vị có các năm chịu thuế khác nhau, hoặc

  • Vợ/chồng là người nước ngoài tạm trú (trừ khi người này lựa chọn được xem là thường trú nhân người nước ngoài cho mục đích thuế (tham khảo chương 1 của Ấn Phẩm 519)).

Nếu quý vị và vợ/chồng của quý vị không thể nộp thuế ước tính, hãy áp dụng các quy tắc này cho thu nhập ước tính riêng của quý vị. Việc thanh toán các khoản thuế ước tính nộp chung hoặc riêng sẽ không ảnh hưởng đến việc lựa chọn khai chung hoặc khai riêng tờ khai thuế cho năm 2022.

Tờ khai thuế riêng năm 2021 và tờ khai thuế chung năm 2022.

Nếu quý vị dự định nộp tờ khai thuế chung với vợ/chồng của mình cho năm 2022 nhưng quý vị đã khai thuế riêng cho năm 2021, thuế năm 2021 của quý vị sẽ là tổng số thuế hiển thị trên tờ khai thuế riêng của quý vị. Quý vị đã nộp tờ khai thuế riêng nếu quý vị thuộc diện độc thân, chủ gia đình hoặc vợ chồng khai riêng tờ khai thuế.

Tờ khai thuế chung năm 2021 và tờ khai thuế riêng năm 2022.

Nếu quý vị dự định nộp tờ khai thuế riêng cho năm 2022 nhưng quý vị đã nộp tờ khai thuế chung cho năm 2021, thuế năm 2021 của quý vị là phần thuế của quý vị trên tờ khai thuế chung. Quý vị nộp tờ khai thuế riêng nếu quý vị thuộc diện độc thân, chủ gia đình hoặc vợ chồng khai riêng tờ khai thuế.

Để tính phần thuế của quý vị trên tờ khai thuế chung, trước tiên hãy tính số tiền thuế mà quý vị và vợ/chồng của quý vị có thể đã đóng nếu quý vị khai thuế riêng cho năm 2021 và sử dụng cùng tình trạng khai thuế cho năm 2022. Sau đó, nhân số tiền thuế trên tờ khai chung với tỷ lệ sau.

 

  Tiền thuế mà quý vị có thể đã nộp nếu khai thuế riêng  
Tổng số tiền thuế mà quý vị và vợ/chồng của quý vị có thể đã nộp nếu khai thuế riêng

Ví dụ:

Joe và Heather đã khai thuế chung cho năm 2021 trên tổng thu nhập chịu thuế là $48.500 với số thuế phải đóng là $5.425. Trong tổng thu nhập chịu thuế $48.500 thì phần thu nhập của Joe là $40.100 và phần còn lại của Heather. Năm 2022, họ dự định khai riêng tờ khai thuế. Joe tính phần thuế của mình trên tờ khai thuế chung năm 2021 như sau.

  Số tiền thuế trên thu nhập chịu thuế $40.100 nếu khai thuế riêng $4.616  
  Số tiền thuế trên thu nhập chịu thuế $8.400 nếu khai thuế riêng 843  
  Tổng $5.459  
  Tỷ lệ của Joe trong tổng số ($4.616 ÷ $5.459) 85%  
  Phần thuế của Joe trên tờ khai thuế chung là
($5.425 × 85%)
$4,611  

Cách Xác Định Thuế Ước Tính

Để tính thuế ước tính, quý vị phải tính tổng thu nhập đã điều chỉnh (AGI), thu nhập chịu thuế, các loại thuế, các khoản khấu trừ và các khoản tín thuế trong năm.

Sẽ hữu ích nếu quý vị sử dụng thu nhập, khoản khấu trừ và tín thuế năm 2021 của mình làm điểm bắt đầu để tính thuế ước tính cho năm 2022. Sử dụng tờ khai thuế liên bang năm 2021 của quý vị làm hướng dẫn. Quý vị có thể sử dụng Mẫu 1040-ES và Ấn Phẩm 505 để tính thuế ước tính của quý vị. Người nước ngoài tạm trú sử dụng Mẫu 1040-ES (NR) và Ấn Phẩm 505 để tính thuế ước tính (xem chương 8 của Ấn Phẩm 519 để tìm hiểu thêm thông tin).

Quý vị phải thực hiện điều chỉnh nếu có những thay đổi về tình trạng cá nhân và những thay đổi trong luật thuế. Để thảo luận về những thay đổi này, hãy truy cập IRS.gov.

Để tìm hiểu thêm thông tin đầy đủ về cách tính thuế ước tính của quý vị cho năm 2022, tham khảo chương 2 của Ấn Phẩm 505.

Thời Điểm Nộp Thuế Ước Tính

Vì mục đích nộp thuế ước tính, một năm chịu thuế được chia thành bốn kỳ nộp thuế. Mỗi kỳ sẽ có ngày đến hạn nộp thuế cụ thể. Nếu quý vị không đóng đủ thuế trước ngày đến hạn của mỗi kỳ thanh toán, quý vị có thể sẽ bị tính phí phạt ngay cả khi quý vị đến hạn được hoàn thuế khi nộp tờ khai thuế thu nhập của mình. Dưới đây là các kỳ nộp thuế thanh toán và ngày đến hạn.

  Kỳ thuế: Ngày đến hạn:*  
  Ngày 1 tháng 1–Ngày 31 tháng 3 Ngày 18 tháng 4  
  Ngày 1 tháng 4–Ngày 31 tháng 5 Ngày 15 tháng 6  
  Ngày 1 tháng 6–Ngày 31 tháng 8 Ngày 15 tháng 9  
  Ngày 1 tháng 9–Ngày 31 tháng 12 Ngày 17 tháng 1 năm sau  

Thứ Bảy, Chủ Nhật, quy tắc nghỉ lễ.

Nếu ngày đến hạn thanh toán thuế ước tính rơi vào Thứ Bảy, Chủ Nhật hoặc ngày lễ hợp pháp, thì khoản đóng thuế vẫn được xem là đúng hạn nếu quý vị thanh toán vào ngày tiếp theo không phải là Thứ Bảy, Chủ Nhật hoặc ngày lễ hợp pháp.

Thanh toán vào tháng 1.

Nếu quý vị nộp Mẫu 1040 hoặc 1040-SR cho năm 2022 trước ngày 31 tháng 1 năm 2023 và thanh toán phần thuế còn nợ, quý vị không cần phải thanh toán vào ngày 18 tháng 1 năm 2023.

Người đóng thuế theo năm tài chính.

Nếu năm chịu thuế của quý vị không bắt đầu vào ngày 1 tháng 1, tham khảo Hướng dẫn cho Mẫu 1040-ES cho ngày đến hạn thanh toán của quý vị.

Thời Điểm Bắt Đầu

Quý vị không phải thanh toán thuế ước tính cho đến khi quý vị có thu nhập phát sinh nghĩa vụ đóng thuế thu nhập. Nếu quý vị có thu nhập chịu thuế ước tính trong kỳ thanh toán đầu tiên, quý vị phải thực hiện khoản thanh toán đầu tiên trước ngày đến hạn cho kỳ thanh toán đầu tiên. Quý vị có thể thanh toán toàn bộ tiền thuế ước tính của mình tại thời điểm đó, hoặc quý vị có thể trả dần. Nếu quý vị chọn trả dần, hãy thanh toán khoản trả dần đầu tiên trước ngày đến hạn của kỳ thanh toán đầu tiên. Tiến hành thanh toán các khoản trả dần còn lại trước ngày đến hạn của mỗi kỳ thanh toán.

Không có thu nhập chịu thuế ước tính trong kỳ đầu tiên.

Nếu quý vị không có thu nhập chịu thuế ước tính cho đến kỳ thanh toán sau, quý vị phải thực hiện khoản thanh toán đầu tiên trước ngày đến hạn của kỳ đó. Quý vị có thể thanh toán toàn bộ thuế ước tính trước ngày đến hạn cho kỳ đó hoặc quý vị có thể trả dần trước ngày đến hạn của kỳ đó và ngày đến hạn cho các kỳ còn lại.

Bảng . Bảng 4-1.Ngày Đến Hạn Chung cho Khoản Trả Dần Thuế Ước Tính

Nếu đây là lần đầu tiên quý vị có thu nhập chịu thuế ước tính:Trả dần trước:*Trả dần sau trước: *
Trước ngày 1 tháng 4 Ngày 15 tháng 4 Ngày 15 tháng 6
Ngày 15 tháng 9
Ngày 15 tháng 1 năm sau
Ngày 1 tháng 4–Ngày 31 tháng 5 Ngày 15 tháng 6 Ngày 15 tháng 9
Ngày 15 tháng 1 năm sau
Ngày 1 tháng 6–Ngày 31 tháng 8 Ngày 15 tháng 9 Ngày 15 tháng 1 năm sau
Sau ngày 31 tháng 8 Ngày 15 tháng 1 năm sau (Không có)

 

Cách Tính Số Tiền Cho Từng Kỳ Thanh Toán

Quý vị phải đóng đủ số thuế ước tính trước ngày đến hạn của mỗi kỳ thanh toán để tránh bị phạt cho kỳ thanh toán đó. Quý vị có thể xác định số tiền thuế phải đóng cho mỗi kỳ thanh toán theo phương pháp trả dần định kỳ hoặc phương pháp trả dần thu nhập hàng năm. Các phương pháp này được mô tả trong chương 2 của Ấn Phẩm 505. Nếu quý vị không đóng đủ thuế trong mỗi kỳ thanh toán, quý vị có thể sẽ bị tính phí phạt ngay cả khi quý vị đến hạn được hoàn thuế khi nộp tờ khai thuế của mình.

Nếu quý vị thấy nội dung thảo luận về Không có thu nhập chịu thuế ước tính trong kỳ đầu tiên hoặc thảo luận sau đó về Thay đổi về thuế ước tính áp dụng cho trường hợp của mình, quý vị nên xem thêm Phương Thức Trả Dần Thu Nhập Hàng Năm trong chương 2 của Ấn Phẩm. 505 để có thông tin giúp tránh bị phạt thuế.

Hình phạt do trả thiếu.

Theo phương pháp trả dần định kỳ, nếu số tiền đóng thuế ước tính của quý vị cho mỗi kỳ thấp hơn một phần tư tổng số thuế ước tính của quý vị, quý vị có thể bị phạt do trả thiếu thuế ước tính cho kỳ đó khi quý vị nộp tờ khai thuế. Theo phương pháp trả dần thu nhập hàng năm, các khoản thanh toán thuế ước tính của quý vị sẽ thay đổi theo thu nhập, tuy nhiên, việc thanh toán thuế ước tính cho mỗi kỳ là bắt buộc. Tham khảo Hướng Dẫn cho Mẫu 2210 để tìm hiểu thêm thông tin.

Thay đổi thuế ước tính.

Sau khi quý vị thực hiện thanh toán thuế ước tính, quý vị có thể phải tính lại số tiền thuế ước tính của mình nếu có những thay đổi về thu nhập, các điều chỉnh, các khoản khấu trừ hoặc tín thuế. Vui lòng thanh toán dư nợ thuế ước tính đã điều chỉnh chưa thanh toán trước ngày đến hạn của khoản thanh toán tiếp theo sau khi thay đổi hoặc khoản trả dần trước ngày đến hạn cho kỳ này và ngày đến hạn cho các kỳ thanh toán còn lại.

Khoản Thanh Toán Thuế Ước Tính Không Bắt Buộc

Quý vị không phải thanh toán thuế ước tính nếu khoản khấu lưu trong mỗi kỳ thanh toán tối thiểu bằng với:

  • Một phần tư khoản thanh toán hàng năm bắt buộc của quý vị, hoặc

  • Khoản trả dần thu nhập hàng năm bắt buộc của quý vị cho kỳ thanh toán đó.

Quý vị cũng không phải nộp thuế ước tính nếu quý vị đóng đủ thuế thông qua hình thức khấu lưu để giữ số tiền mà quý vị nợ trên tờ khai thuế dưới $1.000.

Cách Nộp Thuế Ước Tính

Có nhiều cách để nộp thuế ước tính.

  • Ghi có lại khoản thanh toán vượt mức cho tờ khai thuế năm 2021 của quý vị vào thuế ước tính năm 2022 của quý vị.

  • Nộp thuế bằng chuyển khoản trực tiếp từ tài khoản ngân hàng của quý vị, hoặc thanh toán bằng thẻ ghi nợ hoặc thẻ tín dụng thông qua hệ thống thanh toán qua điện thoại hoặc qua Internet.

  • Gửi thanh toán của quý vị (séc hoặc lệnh chuyển tiền) kèm theo chứng từ thanh toán từ Mẫu 1040-ES.

Ghi Có Khoản Thanh Toán Vượt Mức

Nếu quý vị chứng minh khoản thanh toán vượt mức thuế quy định sau khi hoàn thành Mẫu 1040 hoặc 1040-SR năm 2021 của mình, quý vị có thể bù trừ một phần hoặc toàn bộ khoản thanh toán vượt mức này vào thuế ước tính cho năm 2022 của quý vị. Tại dòng 36 của Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, hãy nhập số tiền mà quý vị muốn được cấn trừ vào thuế ước tính thay vì hoàn thuế. Hãy tính đến số tiền quý vị được cấn trừ khi xác định các khoản thanh toán thuế ước tính.

Quý vị không thể cấn trừ khoản thanh toán vượt mức vào thuế ước tính hoặc hoàn thuế cho đến khi quý vị nộp tờ khai thuế cho năm tiếp theo. Quý vị cũng không thể sử dụng khoản thanh toán vượt mức này dưới bất kỳ hình thức nào khác.

Thanh Toán Trực Tuyến

IRS cung cấp tùy chọn thanh toán điện tử phù hợp cho quý vị. Thanh toán trực tuyến rất tiện lợi, an toàn đồng thời giúp đảm bảo rằng chúng tôi nhận được tiền thanh toán của quý vị đúng hạn. Để thanh toán thuế trực tuyến hoặc để tìm hiểu thêm thông tin, truy cập IRS.gov/Payments. Quý vị có thể thanh toán bằng bất kỳ phương thức nào sau đây.

  • Direct Pay của IRS. Để chuyển khoản trực tuyến trực tiếp từ tài khoản thanh toán hoặc tài khoản tiết kiệm của quý vị mà không tốn phí, hãy truy cập IRS.gov/Payments.

  • Thanh Toán bằng Thẻ. Để thanh toán bằng thẻ ghi nợ hoặc thẻ tín dụng, hãy truy cập IRS.gov/Payments. Các nhà cung cấp dịch vụ này sẽ tính phí giao dịch.

  • Trích Ngân Điện Tử (EFW). Đây là tùy chọn tích hợp khai thuế điện tử/thanh toán điện tử chỉ được cung cấp khi quý vị nộp tờ khai thuế liên bang điện tử thông qua phần mềm lập tờ khai thuế, thông qua chuyên gia tư vấn thuế hoặc IRS tại IRS.gov/Payments.

  • Hợp Đồng Thanh Toán Trực Tuyến. Nếu quý vị không thể đóng đủ số thuế vào ngày đến hạn của tờ khai thuế, quý vị có thể đăng ký thỏa thuận trả dần hàng tháng trực tuyến tại IRS.gov/Payments. Sau khi hoàn thành quy trình trên mạng, quý vị sẽ được thông báo ngay để biết hợp đồng của mình có được chấp thuận hay không. Có tính phí người dùng.

  • IRS2GO. Đây là ứng dụng trên thiết bị di động của IRS. Quý vị có thể tải xuống ứng dụng để sử dụng các tính năng Thanh Toán Trực Tiếp hoặc Thanh Toán Bằng Thẻ.

Thanh Toán qua Điện Thoại

Thanh toán qua điện thoại là một phương thức thanh toán điện tử an toàn và bảo mật khác. Sử dụng một trong các phương thức sau: (1) gọi đến một trong những nhà cung cấp thẻ ghi nợ hoặc thẻ tín dụng, hoặc (2) sử dụng Hệ Thống Trả Thanh Toán Thuế Liên Bang Dạng Điện Tử (Electronic Federal Tax Payment System, EFTPS).

EFTPS.

Để sử dụng EFTPS, quý vị phải đăng ký trực tuyến hoặc yêu cầu gửi đơn đăng ký qua đường bưu điện. Để thanh toán với EFTPS, gọi 800-555-4477 (Tiếng Anh) hoặc 800-244-4829 (Tiếng Tây Ban Nha). Người bị điếc, khiếm thính, hoặc khuyết tật nói và có thể sử dụng thiết bị TTY/TDD, gọi theo số 800-733-4829. Để biết thêm thông tin về EFTPS, truy cập IRS.gov/Payments hoặc www.EFTPS.gov (tiếng Anh).

Thanh Toán qua Thiết Bị Di Động

Để thanh toán qua thiết bị di động của quý vị, hãy tải xuống ứng dụng IRS2Go.

Thanh Toán bằng Tiền Mặt

Tiền mặt là tùy chọn thanh toán trực tiếp cho cá nhân được cung cấp thông qua các đối tác bán lẻ với tối đa $1.000 mỗi ngày cho mỗi giao dịch. Để thanh toán bằng tiền mặt, trước tiên quý vị phải đăng ký trực tuyến tại www.fed.acipayonline.com (tiếng Anh), nhà cung cấp Dịch Vụ Thanh Toán Chính Thức của chúng tôi.

Thanh Toán Bằng Séc Hoặc Lệnh Phiếu Bằng Phiếu Thanh Toán Thuế Ước Tính

Trước khi gửi thanh toán qua đường bưu điện thông qua phiếu thanh toán thuế ước tính, vui lòng cân nhắc các phương thức thay thế. Các phương thức thanh toán điện tử an toàn, nhanh chóng và dễ sử dụng mà chúng tôi cung cấp có thể phù hợp cho quý vị.

Nếu quý vị chọn gửi thanh toán qua đường bưu điện, mỗi khoản thanh toán thuế ước tính bằng séc hoặc lệnh phiếu phải kèm theo phiếu thanh toán lấy từ Mẫu 1040-ES.

Trong năm 2021, nếu quý vị:

  • Đã thực hiện ít nhất một khoản thanh toán thuế ước tính không thông qua phương tiện điện tử,

  • Đã không sử dụng phần mềm hoặc người giúp khai thuế có trả phí để lập hoặc nộp tờ khai thuế của quý vị,

thì quý vị sẽ nhận được một bản sao của Mẫu 1040-ES cho năm 2022 cùng với phiếu thanh toán.

Các phiếu thanh toán kèm theo sẽ được in sẵn tên, địa chỉ và số an sinh xã hội của quý vị. Hãy sử dụng phiếu in sẵn để giúp quý vị tiết kiệm thời gian chuẩn bị hồ sơ, giảm sai sót và tiết kiệm chi phí xử lý.

Vui lòng sử dụng phong bì có cửa sổ giấy bóng được gửi kèm cùng với gói gồm Mẫu 1040-ES của quý vị. Nếu quý vị sử dụng phong bì của riêng mình, hãy đảm bảo rằng quý vị gửi phiếu thanh toán của quý vị đến địa chỉ được hiển thị trên hướng dẫn cho Mẫu 1040-ES dành cho khu vực quý vị sinh sống.

Không chấp nhận séc $100 triệu trở lên.

IRS không thể chấp nhận một séc duy nhất (bao gồm séc ngân hàng có bảo chứng) cho số tiền $100.000.000 ($100 triệu) trở lên. Nếu quý vị thanh toán $100 triệu trở lên bằng séc, quý vị phải chia khoản thanh toán vào hai séc hoặc hơn với mỗi séc có giá trị thấp hơn $100 triệu. Hạn mức này không áp dụng đối với các phương thức thanh toán khác (ví dụ như thanh toán điện tử). Vui lòng cân nhắc phương thức thanh toán khác ngoài séc nếu số tiền thanh toán trên $100 triệu.

Lưu ý.

Những tiêu chí này có thể thay đổi mà không báo trước. Nếu quý vị không nhận được gói hồ sơ có Mẫu 1040-ES và quý vị được yêu cầu thanh toán thuế ước tính, quý vị phải truy cập IRS.gov/Form1040ES và in bản sao Mẫu 1040-ES có bao gồm bốn phiếu thanh toán chưa điền. Hoàn thành một trong những biểu mẫu này và thực hiện thanh toán đúng hạn để tránh bị phạt thanh toán trễ.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Không sử dụng địa chỉ hiển thị trên Hướng dẫn cho Mẫu 1040 để tính khoản thanh toán thuế ước tính của quý vị..

Nếu quý vị không trả thuế ước tính vào năm ngoái, quý vị có thể yêu cầu Mẫu 1040-ES từ IRS (xem tại bìa sau bên trong ấn phẩm này) hoặc tải mẫu đơn này từ IRS.gov. Hãy làm theo hướng dẫn để đảm bảo quý vị sử dụng đúng phiếu.

Các khoản thuế ước tính nộp chung.

Nếu quý vị khai tờ khai thuế chung và thanh toán thuế ước tính nộp chung, hãy nhập tên và số an sinh xã hội vào phiếu thanh toán theo đúng thứ tự sẽ xuất hiện trên tờ khai thuế chung.

Thay đổi địa chỉ của quý vị.

Quý vị phải thông báo cho IRS nếu quý vị sẽ thanh toán thuế ước tính và đã thay đổi địa chỉ trong năm. Hoàn thành Mẫu 8822 về Thay Đổi Địa Chỉ, và gửi mẫu đơn này đến địa chỉ được hiển thị trong hướng dẫn cho mẫu đơn đó.

Khấu Giảm cho Khấu Lưu Thuế và Thuế Ước Tính cho Năm 2021

Khi quý vị nộp tờ khai thuế thu nhập năm 2021, hãy khấu giảm tất cả các khoản thuế thu nhập và thuế an sinh xã hội hoặc thuế hưu trí đường sắt vượt mức quy định đã được khấu lưu từ tiền lương, tiền công, lương hưu của quý vị, v.v. Ngoài ra hãy khấu giảm thuế ước tính quý vị đã đóng cho năm 2021. Các khoản tín thuế này sẽ được trừ vào tổng số tiền thuế của quý vị. Do các khoản khấu giảm này có thể được hoàn lại, quý vị nên nộp tờ khai thuế và yêu cầu những khoản khấu giảm này ngay cả khi quý vị không nợ thuế.

Hai chủ lao động hoặc nhiều hơn.

Nếu quý vị đã làm việc cho hai chủ lao động trở lên trong năm 2021 và được trả mức lương cao hơn $142.800, mức thuế an sinh xã hội hoặc thuế hưu trí đường sắt bậc 1 khấu lưu từ tiền lương của quý vị có thể rất cao. Quý vị có thể yêu cầu khoản khấu lưu vượt mức được cấn trừ vào thuế thu nhập của mình khi quý vị nộp tờ khai thuế. Xem Hướng Dẫn cho Mẫu 1040 để biết thêm thông tin.

Khấu lưu thuế

Nếu quý vị có thuế thu nhập được khấu lưu trong năm 2021, quý vị phải gửi bản sao kê có thể hiện thu nhập và thuế khấu lưu của quý vị trước ngày 31 tháng 1 năm 2022. Tùy thuộc vào nguồn thu nhập của mình, quý vị sẽ nhận được:

  • Mẫu W-2, Báo Cáo Lương Bổng và Thuế;

  • Mẫu W-2G, Một Số Khoản Tiền Thắng Đánh Bạc; hoặc

  • Một mẫu trong loạt 1099.

Mẫu W-2 và Mẫu W-2G.

Nếu quý vị nộp tờ khai thuế bằng giấy, hãy đính kèm Mẫu W-2 cùng với tờ khai thuế thu nhập của quý vị. Đính kèm Mẫu W-2G cùng với tờ khai thuế của quý vị nếu hồ sơ này thể hiện bất kỳ khoản thuế thu nhập liên bang nào được khấu lưu từ tiền thắng bài bạc của quý vị.

Quý vị phải nhận được ít nhất hai bản sao của mỗi mẫu đơn này. Nếu quý vị nộp tờ khai thuế bằng giấy, hãy đính kèm một bản sao ở mặt trước của tờ khai thuế thu nhập liên bang của quý vị. Vui lòng giữ lại một bản sao để lưu trữ. Ngoài ra, quý vị cũng sẽ nhận được bản sao để nộp cùng với tờ khai thuế của tiểu bang và địa phương.

Mẫu W-2

Chủ lao động của quý vị phải cung cấp hoặc gửi Mẫu W-2 cho quý vị không muộn hơn ngày 31 tháng 1 năm 2022. Quý vị sẽ nhận được một Mẫu W-2 riêng từ mỗi chủ lao động nơi quý vị đang làm việc.

Nếu quý vị ngừng làm việc trước khi kết thúc năm 2021, chủ lao động của quý vị có thể đã cung cấp cho quý vị Mẫu W-2 vào bất kỳ lúc nào sau khi quý vị ngừng làm việc. Tuy nhiên, chủ lao động của quý vị phải cung cấp hoặc gửi mẫu đơn này cho quý vị không muộn hơn ngày 31 tháng 1 năm 2022.

Nếu quý vị yêu cầu cung cấp mẫu đơn này, chủ lao động của quý vị phải gửi nó cho quý vị trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị bằng văn bản của quý vị hoặc trong vòng 30 ngày sau khi thanh toán khoản lương cuối cùng cho quý vị, tùy thuộc thời điểm nào đến sau.

Nếu quý vị chưa nhận được Mẫu W-2 trước ngày 31 tháng 1, quý vị nên hỏi lại chủ lao động của mình. Nếu quý vị không nhận được mẫu đơn này trước đầu Tháng Hai, hãy gọi cho IRS.

Mẫu W-2 cho biết tổng số tiền lương, trợ cấp khác, thuế thu nhập, thuế an sinh xã hội và thuế Medicare của quý vị đã được khấu lưu trong năm. Bao gồm thuế thu nhập liên bang đã khấu lưu (giống như minh họa trong ô 2 của Mẫu W-2) trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 25a.

Ngoài ra, Mẫu W-2 được sử dụng để báo cáo bất kỳ khoản tiền lương chịu thuế được chi trả khi nghỉ bệnh mà quý vị nhận được và bất kỳ thuế thu nhập nào đã được khấu lưu từ tiền lương trả khi nghỉ bệnh.

Mẫu W-2G

Nếu quý vị có tiền thắng bài bạc trong năm 2021, bên thanh toán có thể đã khấu lưu thuế thu nhập. Nếu thuế đã được khấu lưu, bên thanh toán sẽ cung cấp cho quý vị Mẫu W-2G thể hiện số tiền quý vị thắng và số thuế đã khấu lưu.

Báo cáo số tiền thắng bài bạc của quý vị trên Bản Khai 1 (Mẫu 1040). Lấy tín thuế cho số tiền thuế đã khấu lưu trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 25c.

Loạt 1099

Hầu hết các biểu mẫu trong loạt 1099 sẽ không được nộp cùng tờ khai thuế của quý vị. Những mẫu này sẽ được cung cấp cho quý vị không muộn hơn ngày 31 tháng 1 năm 2022 (hoặc đối với Mẫu 1099-B, 1099-S và một số Mẫu 1099-MISC, sẽ được cung cấp không muộn hơn ngày 15 tháng 2 năm 2022). Trừ khi được hướng dẫn nộp bất kỳ biểu mẫu nào trong số này cùng với tờ khai thuế, hãy lưu giữ chúng trong hồ sơ của quý vị. Trong loạt mẫu này có một số mẫu khác nữa nhưng không được liệt kê. Xem hướng dẫn cho Mẫu 1099 cụ thể để biết thêm thông tin.

Mẫu 1099-R.

Đính kèm Mẫu 1099-R vào tờ khai thuế của quý vị nếu ô 4 cho thấy thuế thu nhập liên bang đã được khấu lưu. Gộp số tiền đã khấu lưu vào tổng số tiền ở dòng 25b của Mẫu 1040 hoặc 1040-SR.

Khấu lưu thuế dự phòng.

Nếu quý vị phải khấu lưu thuế dự phòng trên thu nhập nhận được trong năm 2021, gộp số tiền đã khấu lưu, thể hiện trên Mẫu 1099, vào tổng số tiền ở dòng 25b của Mẫu 1040 hoặc 1040-SR.

Biểu Mẫu Không Đúng

Nếu quý vị nhận được biểu mẫu với thông tin không chính xác, quý vị nên yêu cầu bên thanh toán cung cấp biểu mẫu sửa đổi. Gọi đến số điện thoại hoặc viết thư đến địa chỉ được cung cấp trên biểu mẫu để liên hệ với bên thanh toán. Mẫu W-2G hoặc Mẫu 1099 sửa đổi mà quý vị nhận được sẽ có dấu “X” ở ô “CORRECTED (ĐÃ SỬA ĐỔI)” trên đầu biểu mẫu. Một biểu mẫu đặc biệt, Mẫu W-2c, Báo Cáo Lương Bổng Và Thuế Sửa Đổi, được dùng để sửa đổi Mẫu W-2.

Trong một số tình huống nhất định, quý vị sẽ nhận được hai biểu mẫu thay cho biểu mẫu ban đầu không chính xác. Tình huống này xảy ra khi số nhận diện người đóng thuế của quý vị sai hoặc thiếu, tên và địa chỉ của quý vị sai hoặc quý vị nhận được loại biểu mẫu sai (ví dụ: Mẫu 1099-DIV, Cổ Tức và Tiền Phân Phối thay vì Mẫu 1099-INT, Thu Nhập Từ Tiền Lãi). Một biểu mẫu mới mà quý vị nhận được sẽ giống với biểu mẫu không chính xác hoặc có cùng thông tin không chính xác, nhưng tất cả số tiền sẽ bằng không. Biểu mẫu này có dấu “X” ở ô “CORRECTED (ĐÃ SỬA ĐỔI)” trên đầu biểu mẫu. Biểu mẫu mới thứ hai phải trình bày tất cả các thông tin chính xác, được lập như bản gốc (ô “CORRECTED (ĐÃ SỬA ĐỔI)” sẽ không được đánh dấu).

Biểu Mẫu Nhận Được Sau Khi Nộp

Nếu quý vị nộp tờ khai thuế và sau đó nhận được biểu mẫu về thu nhập mà quý vị đã không khai báo trên tờ khai thuế của mình, quý vị nên báo cáo khoản thu nhập này và nhận tín thuế cho số tiền thuế thu nhập liên bang đã khấu lưu bằng cách nộp Mẫu 1040-X, Hồ Sơ Thuế Thu Nhập Cá Nhân Hoa Kỳ Được Điều Chỉnh.

Tờ Khai Thuế Riêng

Nếu quý vị đã kết hôn nhưng khai thuế riêng, quý vị chỉ có thể nhận tín thuế cho phần thuế khấu lưu từ thu nhập của chính quý vị. Không khai báo số tiền khấu lưu từ thu nhập của vợ/chồng quý vị. Tuy nhiên, các quy tắc khác có thể áp dụng nếu quý vị sống ở tiểu bang áp dụng quy định tài sản chung của vợ chồng.

Các bang áp dụng quy định tài sản chung của vợ chồng được liệt kê ở chương 2. Để tìm thêm thông tin về những quy tắc này và một số trường hợp ngoại lệ, tham khảo Ấn Phẩm 555, Tài Sản Chung Của Vợ Chồng.

Thuế Ước Tính

Lấy tín thuế cho tất cả các khoản thanh toán thuế ước tính cho năm 2021 trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 26. Khai báo số tiền trả nhiều hơn mức quy định từ năm 2020 mà quý vị đã ghi có vào thuế ước tính năm 2021 của mình.

Thay đổi tên.

Nếu quý vị đổi tên và quý vị đã trả thuế ước tính bằng tên cũ, đính kèm một bản tường trình ngắn gọn trên mặt trước của tờ khai thuế bằng giấy, trong đó nêu rõ:

  • Thời điểm quý vị thanh toán,

  • Số tiền thanh toán mỗi đợt,

  • Tên của quý vị khi quý vị thực hiện thanh toán và

  • Số an sinh xã hội của quý vị.

Bản tường trình này phải bao gồm các khoản thanh toán mà quý vị đã thực hiện chung với vợ/chồng của mình cũng như bất kỳ khoản thanh toán nào quý vị thực hiện riêng.

Quý vị phải báo cáo thay đổi cho Sở An Sinh Xã Hội. Thủ tục này giúp tránh chậm trễ trong quá trình xử lý tờ khai thuế và hoàn thuế cho quý vị.

Hồ Sơ Khai Thuế Riêng

Nếu quý vị và vợ/chồng quý vị thanh toán riêng thuế ước tính cho năm 2021 và quý vị nộp tờ khai thuế riêng, quý vị chỉ có thể nhận tín thuế cho các khoản thanh toán của mình.

Nếu quý vị thanh toán thuế ước tính chung, quý vị phải quyết định cách phân chia các khoản thanh toán giữa hai tờ khai thuế. Một trong hai người có thể khai báo toàn bộ số thuế ước tính đã thanh toán và người còn lại sẽ không khai báo, hoặc quý vị có thể chia theo bất kỳ cách nào khác tùy vào thỏa thuận của hai vợ chồng. Nếu quý vị không thể thống nhất cách thức phân chia, quý vị phải chia các khoản thanh toán tương ứng với thuế cá nhân của mỗi người trên tờ khai thuế riêng cho năm 2021.

Người Đóng Thuế Đã Ly Hôn

Nếu quý vị thanh toán chung thuế ước tính cho năm 2021 và quý vị đã ly hôn trong năm, quý vị hoặc vợ/chồng cũ của quý vị có thể khai báo tất cả các khoản thanh toán chung hoặc mỗi người có thể khai báo một phần. Nếu quý vị không thể thống nhất về cách thức phân chia, quý vị phải chia các khoản thanh toán tương ứng với thuế cá nhân của mỗi người trên tờ khai thuế riêng cho năm 2021.

Nếu quý vị khai báo bất kỳ khoản thanh toán chung nào trên tờ khai thuế của mình, nhập số an sinh xã hội (SSN) của vợ/chồng cũ vào khoảng trống trên mặt trước của Mẫu 1040 hoặc 1040-SR. Nếu quý vị ly hôn và tái hôn trong năm 2021, nhập SSN của người vợ/chồng hiện tại vào khoảng trống trên mặt trước của Mẫu 1040 hoặc 1040-SR. Ngoài ra, trên dòng chấm bên cạnh dòng 26, nhập SSN của vợ/chồng cũ của quý vị, sau đó điền “DIV.”

Tiền Phạt Do Nộp Thiếu cho năm 2021

Nếu quý vị không đóng đủ thuế, thông qua hình thức khấu lưu thuế hoặc thanh toán đúng hạn thuế ước tính, quý vị sẽ thuộc diện nộp thiếu thuế ước tính và có thể bị phạt.

Nói chung, quý vị sẽ không phải trả tiền phạt cho năm 2021 nếu áp dụng bất kỳ điều nào sau đây.

  • Tổng số tiền khấu lưu và các khoản thanh toán thuế ước tính của quý vị ít nhất bằng thuế năm 2020 của quý vị (hoặc 110% thuế năm 2020 nếu AGI của quý vị hơn $150.000, $75.000 nếu tình trạng khai thuế năm 2021 của quý vị là vợ chồng khai riêng tờ khai thuế) và quý vị đã nộp thuế ước tính đúng hạn;

  • Số dư thuế đến hạn trên tờ khai thuế năm 2021 của quý vị không vượt quá 10% tổng số thuế năm 2021 và quý vị đã nộp tất cả thuế ước tính bắt buộc đúng hạn;

  • Tổng số thuế năm 2021 của quý vị trừ đi số tiền đã khấu lưu và các khoản tín thuế được hoàn lại ở mức thấp hơn $1.000;

  • Quý vị không có tiền nợ thuế cho năm 2020 và năm chịu thuế 2020 của quý vị là 12 tháng; hoặc

  • Quý vị đã không có bất kỳ khoản thuế khấu lưu nào và tiền thuế cho năm hiện tại của quý vị trừ đi thuế việc làm của hộ gia đình ở mức dưới $1.000.

Nông dân và ngư dân.

Các quy tắc đặc biệt được áp dụng nếu quý vị là nông dân hoặc ngư dân. Tham khảo Hướng Dẫn cho Mẫu 2210-F để tìm hiểu thêm thông tin.

IRS có thể tính mức phạt cho quý vị.

Nếu quý vị nghĩ rằng quý vị nợ hình phạt nhưng quý vị không muốn tự mình tính toán khi khai thuế, quý vị có thể không phải làm vậy. Thông thường, IRS sẽ tính hình phạt cho quý vị và gửi cho quý vị hóa đơn. Tuy nhiên, nếu quý vị nghĩ rằng quý vị có thể giảm hoặc loại bỏ hình phạt của mình, quý vị phải khai Mẫu 2210 hoặc Mẫu 2210-F và đính kèm vào tờ khai thuế bằng giấy của mình. Tham khảo Hướng Dẫn cho Mẫu 2210 để tìm hiểu thêm thông tin.

Phần Hai - Thu Nhập và Điều Chỉnh Thu Nhập

Năm chương trong phần này trình bày về nhiều loại thu nhập và các điều chỉnh đối với thu nhập. Các chương này giải thích thu nhập nào bị tính thuế và không bị tính thuế, cũng như thảo luận về một số điều chỉnh đối với thu nhập mà quý vị có thể thực hiện để tính tổng thu nhập đã điều chỉnh của mình.

Các bản khai của Mẫu 1040 và 1040-SR được giải thích trong những chương này là:

  • Bảng 1, Thu Nhập Bổ Sung và Điều Chỉnh Thu Nhập;

  • Bảng 2 (Phần II), Các Loại Thuế Khác; và

  • Bảng 3 (Phần II), Khoản Thanh Toán Khác và Tín Thuế Có Thể Hoàn Lại.

Bảng V. Các Điều Chỉnh Khác về Thu Nhập

5. Tiền Công, Tiền Lương và Các Khoản Thu Nhập Khác

Nhắc nhở

Giới hạn đóng góp thù lao hoãn thuế. Nếu quý vị tham gia chương trình 401(k), 403(b), hoặc Chương Trình Tiết Kiệm Để Dành của chính phủ liên bang, tổng số tiền hàng năm mà quý vị có thể đóng góp vẫn ở mức $19.500 cho năm 2021. Quy định này cũng áp dụng cho hầu hết các chương trình 457.

Giới thiệu

Chương này thảo luận về thù lao mà nhân viên nhận được cho các dịch vụ mà mình cung cấp, ví dụ như tiền công, tiền lương và quyền lợi phụ. Những chủ đề dưới đây sẽ được đề cập.

  • Tiền thưởng và phần thưởng.

  • Quy tắc đặc biệt đối với một số nhân viên.

  • Quyền lợi ốm đau và thương tật.

Chương này giải thích khoản thu nhập nào được tính vào và không được tính vào tổng thu nhập của nhân viên.

Các mục hữu ích - Quý vị có thể nên xem:

Ấn Phẩm

  • 463 Chi Phí Đi Lại, Quà Tặng và Xe Hơi

  • 502 Chi Phí Y Tế và Nha Khoa

  • 524 Tín Thuế cho Người Già hoặc Người Khuyết Tật

  • 525 Thu Nhập Chịu Thuế và Không Chịu Thuế

  • 526 Đóng Góp Từ Thiện

  • 550 Thu Nhập và Chi Phí Đầu Tư

  • 554 Hướng Dẫn Thuế cho Người Cao Niên

  • 575 Thu Nhập Lương Hưu và Niên Kim

  • 907 Những Điểm Nổi Bật về Thuế cho Người Khuyết Tật

  • 926 Hướng Dẫn Thuế cho Chủ Lao Động Tại Gia

  • 3920 Miễn Áp Dụng Thuế cho Nạn Nhân của Các Cuộc Tấn Công Khủng Bố

Để xem các mục này và các mục hữu ích khác, hãy truy cập IRS.gov/Forms (tiếng Anh).

Thù Lao của Nhân Viên

Phần này thảo luận về các hình thức thù lao khác nhau được trả cho nhân viên, bao gồm quyền lợi phụ, đóng góp chương trình hưu trí, quyền chọn cổ phiếu và tài sản bị hạn chế.

Mẫu W-2.

Nếu quý vị là một nhân viên, quý vị sẽ nhận được Mẫu W-2 từ chủ lao động, cho biết mức lương quý vị nhận được cho các dịch vụ của mình. Bao gồm tiền lương của quý vị vào dòng 1 của Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, kể cả khi quý vị không nhận được Mẫu W-2.

Trong một số trường hợp, chủ lao động không bắt buộc phải cung cấp Mẫu W-2 cho quý vị. Chủ lao động không bắt buộc phải cung cấp cho quý vị Mẫu W-2 nếu quý vị làm công việc gia đình tại nhà của chủ lao động và nhận ít hơn $2.300 bằng tiền mặt trong năm theo niên lịch đồng thời quý vị không bị khấu lưu thuế thu nhập liên bang từ tiền công của mình. Công việc gia đình là công việc được thực hiện trong hoặc xung quanh nhà của chủ lao động. Một số ví dụ về nhân viên làm công việc gia đình bao gồm:

  • Người trông trẻ,

  • Người trông nom nhà cửa,

  • Nhân viên vệ sinh nhà cửa,

  • Người giúp việc gia đình,

  • Tài xế,

  • Chuyên viên chăm sóc sức khỏe tại nhà,

  • Quản gia,

  • Người giúp việc,

  • Bảo mẫu,

  • Y tá riêng, và

  • Thợ làm vườn.

Tham khảo Bảng H (Mẫu 1040), Thuế Lao Động Tại Gia, tài liệu hướng dẫn, và Ấn Phẩm 926 để biết thêm thông tin.

Nếu quý vị đã cung cấp các dịch vụ, ngoài các dịch vụ được thực hiện với tư cách người làm việc theo hợp đồng độc lập, và chủ lao động không khấu lưu thuế an sinh xã hội và Medicare từ tiền lương của quý vị, quý vị phải nộp Mẫu 8919, Thuế An Sinh Xã Hội và Medicare Chưa Thu Trên Tiền Công, kèm theo Mẫu 1040 hoặc 1040-SR. Tham khảo Mẫu 8919 và tài liệu hướng dẫn để tìm hiểu thêm thông tin về cách tính tiền lương và thuế chưa khai báo cũng như cách khai báo những khoản này trên tờ khai thuế thu nhập của quý vị.

Người cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ em.

Nếu quý vị cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ em, tại nhà của trẻ, tại nhà của quý vị hoặc địa điểm kinh doanh khác, tiền lương quý vị nhận được phải được tính vào thu nhập của quý vị. Nếu quý vị không phải là nhân viên, quý vị có thể là tư doanh và phải khai báo các khoản thanh toán cho dịch vụ của quý vị vào Bảng C (Mẫu 1040), Lợi Nhuận hoặc Lỗ Từ Kinh Doanh. Nói chung, quý vị không phải là nhân viên trừ khi quý vị phải tuân theo ý chí và chịu sự kiểm soát của người thuê quý vị về nội dung công việc và cách thức thực hiện.

Trông trẻ.

Nếu quý vị được trả tiền để trông trẻ, kể cả thân nhân hay trẻ em hàng xóm, dù thường xuyên hay chỉ định kỳ, các quy tắc đối với người cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ em sẽ áp dụng cho quý vị.

Thuế lao động.

Cho dù quý vị là nhân viên hay người tư doanh, thu nhập của quý vị có thể phải chịu thuế tư doanh. Tham khảo hướng dẫn của Bảng C và SE (Mẫu 1040) nếu quý vị là tự doanh. Đồng thời tham khảo Ấn Phẩm 926 để biết thêm thông tin.

Thù Lao Hỗn Hợp

Phần này thảo luận về các hình thức thù lao khác được trả cho nhân viên.

Tiền hoa hồng ứng trước và thu nhập kiếm được khác.

Nếu quý vị nhận được tiền hoa hồng ứng trước hoặc những khoản khác cho các dịch vụ sẽ được thực hiện trong tương lai và quý vị là người nộp thuế theo phương pháp tiền mặt, quý vị phải tính các khoản này vào thu nhập của mình trong năm quý vị nhận được.

Nếu quý vị hoàn trả tiền hoa hồng chưa được hưởng hoặc các khoản khác trong cùng năm quý vị nhận được, hãy giảm số tiền tính vào thu nhập của quý vị, số tiền giảm bằng số tiền hoàn trả. Nếu quý vị hoàn trả trong năm thuế sau đó, quý vị có thể khấu trừ từng khoản tiền hoàn trả trên Bảng A (Mẫu 1040), dòng 16, hoặc quý vị có thể nhận một khoản tín dụng cho năm đó. Tham khảo mục Các khoản hoàn trả ở chương 8.

Các khoản phụ cấp và hoàn lại.

Nếu quý vị nhận được phụ cấp hoặc hoàn lại cho chi phí đi lại, vận chuyển hoặc các chi phí kinh doanh khác từ chủ lao động, tham khảo Ấn Phẩm 463, Chi Phí Đi Lại, Quà Tặng và Xe Hơi. Nếu quý vị được hoàn lại chi phí thuyên chuyển, tham khảo Ấn Phẩm 521, Chi Phí Di Chuyển.

Bồi thường hoàn trả.

Nếu quý vị nhận được tiền lương truy lĩnh theo thỏa thuận hòa giải hoặc phán quyết của tòa án, quý vị phải tính số tiền này vào thu nhập của mình. Số tiền trên bao gồm các khoản thanh toán cho tổn thất, phí bảo hiểm nhân thọ chưa thanh toán và phí bảo hiểm sức khỏe chưa thanh toán của quý vị. Chủ lao động sẽ báo cáo khoản thanh toán này cho quý vị trên Mẫu W-2.

Tiền thưởng và phần thưởng.

Nếu quý vị nhận được tiền thưởng hoặc phần thưởng (tiền mặt, hàng hóa, dịch vụ) từ chủ lao động, quý vị phải tính giá trị của tiền thưởng và phần thưởng vào thu nhập của mình. Tuy nhiên, nếu chủ lao động chỉ hứa sẽ trả cho quý vị tiền thưởng hoặc phần thưởng vào một thời điểm nào đó trong tương lai, khoản tiền đó sẽ không chịu thuế cho đến khi quý vị nhận được hoặc có thể sử dụng.

Phần thưởng thành tích cho nhân viên.

Nếu quý vị nhận được phần thưởng là tài sản cá nhân hữu hình (ngoài tiền mặt, phiếu quà tặng hoặc tương đương) cho thâm niên công tác hoặc thành tích an toàn, quý vị thường có thể loại trừ giá trị của phần thưởng khỏi thu nhập của mình. Số tiền quý vị có thể loại trừ hạn mức ở mức chi phí của chủ lao động và không được nhiều hơn $1.600 cho các phần thưởng chương trình đủ điều kiện hoặc $400 cho các phần thưởng chương trình không đủ điều kiện đối với tất cả các phần thưởng mà quý vị nhận được trong năm. Chủ lao động có thể cho quý vị biết phần thưởng của quý vị có phải là phần thưởng chương trình đủ điều kiện hay không. Chủ lao động phải tổ chức trao thưởng trang trọng, trong những điều kiện và hoàn cảnh không tạo ra nghi vấn rằng phần thưởng này là một khoản thù lao trá hình.

Tuy nhiên, quy định loại trừ không áp dụng đối với các loại phần thưởng sau.

  • Phần thưởng thâm niên công tác nếu quý vị nhận được phần thưởng này cho thời gian công tác dưới 5 năm hoặc nếu quý vị đã nhận phần thưởng thâm niên công tác trong năm hoặc 4 năm trước đó.

  • Phần thưởng thành tích an toàn nếu quý vị là cán bộ quản lý, quản trị viên, nhân viên văn thư hoặc nhân viên chuyên môn khác hoặc nếu hơn 10% nhân viên đủ điều kiện đã từng nhận được phần thưởng thành tích an toàn trong năm.

Ví dụ:

Ben Green nhận được ba phần thưởng thành tích cho nhân viên trong năm: một phần thưởng chương trình không đủ điều kiện là chiếc đồng hồ đeo tay trị giá $250, hai phần thưởng chương trình đủ điều kiện là dàn âm thanh nổi trị giá $1.000 và bộ gậy đánh gôn trị giá $500. Giả sử các yêu cầu đối với phần thưởng chương trình đủ điều kiện được đáp ứng, giá trị mỗi phần thưởng kể trên sẽ được loại trừ khỏi thu nhập. Tuy nhiên, vì tổng giá trị phần thưởng $1.750 lớn hơn mức $1.600, Ben phải tính $150 ($1.750 – $1.600) vào thu nhập của mình.

Thanh toán tiền công chênh lệch.

Đây là bất kỳ khoản tiền nào mà chủ lao động trả cho quý vị trong khoảng thời gian không quá 30 ngày khi quý vị làm nhiệm vụ trong lực lượng đồng phục liên bang đồng thời tương ứng với toàn bộ hoặc một phần tiền lương mà quý vị đáng lẽ được nhận từ chủ lao động trong khoảng thời gian đó. Khoản tiền này được coi là tiền công và phải chịu khấu lưu thuế thu nhập, nhưng không phải thuế FICA hay FUTA. Khoản thanh toán trên được báo cáo là tiền công trên Mẫu W-2.

Phụ cấp sinh hoạt phí của chính phủ.

Hầu hết các khoản thanh toán mà nhân viên dân sự của Chính phủ Hoa Kỳ nhận được khi làm việc ở nước ngoài đều phải chịu thuế. Tuy nhiên, một số khoản trợ cấp sinh hoạt phí được miễn thuế. Ấn Phẩm 516, Nhân Viên Dân Sự của Chính Phủ Hoa Kỳ Làm Nhiệm Vụ Ở Nước Ngoài, giải thích quy tắc xử lý thuế đối với các khoản trợ cấp, chênh lệch cùng những khoản tiền lương đặc biệt khác mà quý vị nhận được khi làm việc ở nước ngoài.

Chương trình thù lao hoãn thuế không đủ điều kiện.

Chủ lao động có thể báo cáo cho quý vị tổng số tiền hoãn thuế trong năm theo chương trình thù lao hoãn thuế không đủ điều kiện trên Mẫu W-2, ô 12, sử dụng mã Y. Số tiền này không tính vào thu nhập của quý vị.

Tuy nhiên, nếu tại bất kỳ thời điểm nào trong năm thuế, chương trình không đáp ứng một số yêu cầu nhất định hoặc không vận hành theo những yêu cầu đó, tất cả số tiền hoãn thuế theo chương trình cho năm thuế hiện tại và tất cả các năm thuế trước đó trong phạm vi đã trả và chưa khai báo trong thu nhập sẽ được tính vào thu nhập của quý vị cho năm hiện tại. Số tiền này được gộp trong tiền lương của quý vị, ở Mẫu W-2, ô 1 hoặc ở Mẫu W-2, ô 12, sử dụng mã Z.

Phiếu nợ nhận được cho phục vụ.

Nếu chủ lao động cung cấp cho quý vị ngân phiếu bảo đảm để thanh toán cho các dịch vụ của quý vị, quý vị phải tính giá trị thị trường hợp lý (thường là giá trị chiết khấu) của ngân phiếu vào thu nhập trong năm quý vị nhận được ngân phiếu. Sau đó, khi quý vị nhận tiền thanh toán trên ngân phiếu, một phần tương ứng của mỗi khoản thanh toán là khoản thu hồi giá trị thị trường hợp lý mà quý vị đã tính vào thu nhập của mình trước đó. Không tính số tiền này vào thu nhập của quý vị một lần nữa. Tính phần còn lại của khoản thanh toán vào thu nhập của quý vị trong năm nhận thanh toán.

Nếu chủ lao động cung cấp cho quý vị ngân phiếu không có bảo đảm và không thể chuyển nhượng để thanh toán cho các dịch vụ của quý vị, tiền thanh toán trên ngân phiếu được ghi có vào số tiền gốc của ngân phiếu là thu nhập thù lao khi quý vị nhận được.

Bồi thường thôi việc.

Nếu quý vị nhận được trợ cấp thôi việc khi việc làm của quý vị với chủ lao động chấm dứt hoặc bị hủy bỏ, quý vị phải tính số tiền này vào thu nhập của mình.

Tiền lương nghỉ phép tích lũy.

Nếu quý vị là nhân viên liên bang và nhận thanh toán một lần cho số ngày nghỉ phép tích lũy hàng năm khi quý vị nghỉ hưu hoặc từ chức, số tiền này sẽ được tính vào tiền lương trên Mẫu W-2 của quý vị.

Nếu quý vị từ chức ở một cơ quan và được một cơ quan khác tuyển dụng lại, quý vị có thể phải hoàn trả một phần tiền nghỉ phép hàng năm thanh toán một lần của mình cho cơ quan thứ hai. Quý vị có thể trừ số tiền quý vị đã hoàn trả trong cùng năm thuế mà quý vị nhận được từ tổng lương. Đính kèm tờ khai thuế của quý vị bản sao biên lai hoặc bản sao kê do cơ quan nhận hoàn trả cung cấp để giải trình phần chênh lệch giữa tiền lương trên tờ khai thuế và tiền lương trên Mẫu W-2 của quý vị.

Dịch vụ hỗ trợ tìm việc.

Nếu quý vị chấp nhận mức trợ cấp thôi việc thấp hơn để có thể nhận dịch vụ hỗ trợ tìm việc(ví dụ như đào tạo về kỹ năng viết sơ yếu lý lịch và phỏng vấn), quý vị phải tính mức trợ cấp thôi việc khi chưa giảm vào thu nhập.

Tiền Lương Nghỉ Bệnh.

Tiền mà quý vị nhận được từ chủ lao động khi quý vị bị ốm hoặc bị thương là một phần tiền lương hoặc tiền công của quý vị. Ngoài ra, quý vị phải tính vào thu nhập của mình các khoản tiền lương trả khi nghỉ bệnh nhận được từ bất kỳ bên thanh toán nào dưới đây.

  • Quỹ phúc lợi.

  • Quỹ bệnh tật hoặc thương tật của tiểu bang.

  • Hiệp hội chủ lao động hoặc nhân viên.

  • Công ty bảo hiểm, nếu chủ lao động của quý vị đã trả tiền cho chương trình.

Tuy nhiên, nếu quý vị tự thanh toán phí hợp đồng bảo hiểm tai nạn hoặc bảo hiểm sức khỏe, quyền lợi được hưởng theo hợp đồng này sẽ không phải chịu thuế. Để tìm hiểu thêm thông tin, tham khảo Ấn Phẩm 525, Thu Nhập Chịu Thuế và Không Chịu Thuế.

Thuế an sinh xã hội và Medicare do chủ lao động trả.

Nếu quý vị và chủ lao động có thỏa thuận rằng chủ lao động sẽ trả thuế an sinh xã hội và Medicare mà không khấu trừ khoản tiền trên từ tổng lương của quý vị, quý vị phải báo cáo số tiền thuế đã trả cho quý vị là tiền lương chịu thuế trên tờ khai thuế. Khoản thanh toán này cũng được coi là tiền lương để tính thuế an sinh xã hội và Medicare cũng như quyền lợi an sinh xã hội và Medicare của quý vị. Tuy nhiên, khoản thanh toán này không được coi là tiền lương chịu thuế an sinh xã hội và Medicare nếu quý vị là người làm việc trong hộ gia đình hoặc người làm việc trong nông trại.

Quyền tăng giá cổ phiếu.

Không tính quyền tăng giá cổ phiếu do chủ lao động cấp vào thu nhập cho đến khi quý vị thực hiện (sử dụng) quyền. Khi quý vị sử dụng quyền, quý vị được nhận thanh toán tiền mặt bằng giá trị thị trường hợp lý của cổ phiếu công ty vào ngày sử dụng trừ đi giá trị thị trường hợp lý vào ngày quyền được cấp. Quý vị phải tính khoản thanh toán bằng tiền mặt trên vào thu nhập của mình trong năm quý vị sử dụng quyền.

Quyền Lợi Phụ

Quyền lợi phụ gắn với việc thực hiện các dịch vụ được tính vào thu nhập của quý vị như một khoản thù lao trừ khi quý vị trả giá trị thị trường hợp lý cho những quyền lợi này hoặc nếu được loại trừ theo luật. Việc hạn chế thực hiện dịch vụ (ví dụ: theo giao ước không cạnh tranh) được coi là thực hiện dịch vụ cho mục đích của quy tắc này.

Chu kỳ kế toán.

Quý vị phải sử dụng cùng chu kỳ kế toán mà chủ lao động áp dụng để báo cáo quyền lợi phụ không phải tiền mặt và phải chịu thuế của mình. Chủ lao động có thể lựa chọn báo cáo quyền lợi phụ không phải tiền mặt và phải chịu thuế bằng cách sử dụng một trong các quy tắc sau.

  • Quy tắc chung: quyền lợi được báo cáo cho tròn một năm theo niên lịch (từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12).

  • Quy tắc chu kỳ kế toán đặc biệt: quyền lợi được cung cấp trong 2 tháng cuối cùng của năm theo niên lịch (hoặc khoảng thời gian ngắn hơn) được coi là cung cấp trong năm theo niên lịch tiếp theo. Ví dụ, mỗi năm chủ lao động của quý vị báo cáo giá trị quyền lợi đã cung cấp trong 2 tháng cuối của năm trước và 10 tháng đầu của năm hiện tại.

Chủ lao động không bắt buộc phải sử dụng cùng một chu kỳ kế toán cho mỗi hình thức quyền lợi phụ, nhưng phải sử dụng cùng một chu kỳ kế toán cho tất cả nhân viên nhận một hình thức quyền lợi cụ thể.

Quý vị phải sử dụng cùng chu kỳ kế toán mà quý vị dùng để báo cáo quyền lợi để yêu cầu khấu trừ chi phí kinh doanh cho nhân viên (ví dụ: sử dụng xe hơi).

Mẫu W-2.

Chủ lao động phải khai báo tất cả quyền lợi phụ chịu thuế vào ô 1 của Mẫu W-2 như tiền lương, tiền boa, và các khoản thù lao khác và, nếu có, vào ô 3 và 5 như tiền lương chịu thuế an sinh xã hội và Medicare. Mặc dù không bắt buộc, chủ lao động có thể khai báo tổng giá trị quyền lợi phụ ở ô 14 (hoặc trên một tờ khai riêng). Tuy nhiên, nếu chủ lao động cung cấp cho quý vị phương tiện đi lại và tính 100% giá trị thuê hàng năm vào thu nhập của quý vị, chủ lao động phải báo cáo riêng giá trị này cho quý vị trong ô 14 (hoặc trên một tờ khai riêng).

Chương Trình Bảo Hiểm Tai Nạn hoặc Sức Khỏe

Trong hầu hết các trường hợp, giá trị chương trình bảo hiểm tai nạn hoặc sức khỏe mà chủ lao động cung cấp cho quý vị không được tính vào thu nhập của quý vị. Quyền lợi mà quý vị nhận được từ chương trình có thể phải chịu thuế, nội dung này được trình bày ở phần sau trong mục Quyền Lợi Ốm Đau và Thương Tật.

Để tìm hiểu thông tin về các khoản mục trong phần này, ngoài bảo hiểm chăm sóc dài hạn, tham khảo Ấn Phẩm 969, Tài Khoản Tiết Kiệm Dành Cho Sức Khỏe và Các Chương Trình Sức Khỏe Được Ưu Đãi Thuế Khác.

Bảo hiểm chăm sóc dài hạn.

Phần đóng góp của chủ lao động để cung cấp bảo hiểm cho các dịch vụ chăm sóc dài hạn thường không được tính vào thu nhập của quý vị. Tuy nhiên, phần đóng góp thông qua tài khoản chi tiêu linh hoạt hoặc một cơ chế tương tự do chủ lao động cung cấp sẽ được tính vào thu nhập của quý vị. Số tiền này sẽ được báo cáo là tiền lương trong ô 1 của Mẫu W-2.

Phần đóng góp của quý vị vào chương trình sẽ được thảo luận trong Ấn Phẩm. 502, Chi Phí Y Tế và Nha Khoa.

Đóng góp cho Archer MSA.

Phần đóng góp của chủ lao động cho Archer MSA của quý vị thường không được tính vào thu nhập của quý vị. Tổng số tiền đóng góp sẽ được báo cáo ở ô 12 của Mẫu W-2 với mã R. Quý vị phải khai báo số tiền này trên Mẫu 8853, Archer MSA và Hợp Đồng Bảo Hiểm Chăm Sóc Dài Hạn. Nộp mẫu này kèm theo tờ khai thuế.

Tài khoản chi tiêu linh hoạt cho y tế (FSA y tế).

Nếu chủ lao động của quý vị cung cấp FSA y tế đủ điều kiện là chương trình bảo hiểm tai nạn hoặc sức khỏe, số tiền giảm lương và hoàn lại chi phí chăm sóc y tế của quý vị, trong hầu hết các trường hợp, không được tính vào thu nhập của quý vị.

Ghi chú.

Có quy định về hạn mức đóng góp giảm lương đối với FSA y tế cho các năm chương trình bắt đầu sau năm 2012. Đối với các năm thuế bắt đầu từ 2021, hạn mức (được điều chỉnh theo lạm phát) đối với phần giảm lương tự nguyện của nhân viên để đóng góp vào FSA y tế là $2.750.

Tài khoản hoàn lại y tế (Health Reimbursement Arrangement, HRA).

Nếu chủ lao động của quý vị cung cấp HRA đủ điều kiện là chương trình bảo hiểm tai nạn hoặc sức khỏe, tiền bảo hiểm và hoàn lại chi phí chăm sóc y tế của quý vị thường không được tính vào thu nhập của quý vị.

Tài khoản tiết kiệm dành cho sức khỏe (Health Savings Account, HSA).

Nếu quý vị là cá nhân đủ điều kiện, quý vị và bất kỳ người nào khác, bao gồm chủ lao động hoặc một thành viên trong gia đình, có thể đóng góp vào HSA của quý vị. Các khoản đóng góp, ngoài phần đóng góp của chủ lao động, được khấu trừ trên tờ khai thuế của quý vị cho dù quý vị có khấu trừ từng khoản hay không. Phần đóng góp của chủ lao động không được tính vào thu nhập của quý vị. Tiền phân phối từ HSA được sử dụng để thanh toán các chi phí y tế đủ điều kiện sẽ không được tính vào thu nhập của quý vị. Tiền phân phối không được sử dụng cho các chi phí y tế đủ điều kiện sẽ được tính vào thu nhập của quý vị. Xem Ấn Phẩm 969 để tìm hiểu yêu cầu của HSA.

Phần đóng góp của tổ chức hợp tác kinh doanh vào HSA của người góp vốn không phải là phần đóng góp của chủ lao động. Phần đóng góp này được coi như một khoản phân phối tiền và sẽ không được tính vào tổng thu nhập của người góp vốn. Phần đóng góp của tổ chức hợp tác kinh doanh vào HSA của người góp vốn cho các dịch vụ được cung cấp được coi là khoản thanh toán bảo đảm và sẽ được tính vào tổng thu nhập của người góp vốn. Trong cả hai trường hợp, người góp vốn có thể khấu trừ phần đóng góp vào HSA của người góp vốn.

Phần đóng góp của Công ty S vào HSA 2% của cổ đông-nhân viên cho các dịch vụ được cung cấp được coi là khoản thanh toán đảm bảo và sẽ được tính vào tổng thu nhập của cổ đông-nhân viên. Cổ đông-nhân viên có thể khấu trừ phần đóng góp vào HSA của cổ đông-nhân viên.

Phân phối quỹ HSA đủ điều kiện.

Quý vị có thể thực hiện phân phối một lần từ trương mục hưu trí cá nhân (IRA) vào HSA và quý vị thường sẽ không phải tính số tiền phân phối này vào thu nhập của mình.

Hỗ Trợ Nhận Con Nuôi

Quý vị có thể loại trừ khỏi thu nhập của mình số tiền hoặc chi phí mà chủ lao động đã chi trả cho chi phí nhận con nuôi đủ điều kiện liên quan đến việc quý vị nhận nuôi một trẻ đủ tiêu chuẩn. Tham khảo Hướng Dẫn cho Mẫu 8839, Chi Phí Nhận Con Nuôi Đủ Điều Kiện, để tìm hiểu thêm thông tin.

Chủ lao động sẽ báo cáo quyền lợi do nhận con nuôi ở ô 12 của Mẫu W-2 với mã T. Quyền lợi này cũng được khai báo là tiền lương chịu thuế an sinh xã hội và Medicare ở ô 3 và 5. Tuy nhiên, quyền lợi này không được khai báo là tiền lương ở ô 1. Để xác định số tiền chịu thuế và không chịu thuế, quý vị phải hoàn thành Phần III của Mẫu 8839. Nộp mẫu này kèm theo tờ khai thuế.

Quyền Lợi Cực Tiểu (Nhỏ Li Ti)

Nếu chủ lao động cung cấp cho quý vị một sản phẩm hoặc dịch vụ với giá trị quá nhỏ để hạch toán hợp lý, quý vị thường không phải tính giá trị của những sản phẩm hoặc dịch vụ này vào thu nhập của mình. Trong hầu hết các trường hợp, không tính vào thu nhập của quý vị giá trị chiết khấu tại nhà ăn của công ty, tiền taxi về nhà khi làm thêm giờ và các buổi dã ngoại của công ty.

Quà tặng ngày lễ.

Nếu chủ lao động tặng cho quý vị gà tây, giăm bông hoặc các vật phẩm chỉ có giá trị danh nghĩa khác vào lễ Giáng Sinh hoặc những ngày lễ khác, không tính giá trị món quà vào thu nhập của quý vị. Tuy nhiên, nếu chủ lao động tặng quý vị tiền mặt hoặc quà tặng tương đương tiền mặt, quý vị phải tính khoản tiền này vào thu nhập của mình.

Hỗ Trợ Giáo Dục

Quý vị có thể loại trừ khỏi thu nhập của mình tối đa $5.250 tiền hỗ trợ giáo dục đủ điều kiện do chủ lao động cung cấp. Để biết thêm thông tin, xem Ấn Phẩm 970, Quyền Lợi Thuế cho Giáo Dục.

Bảo Hiểm Nhân Thọ Theo Nhóm Có Kỳ Hạn

Trong hầu hết các trường hợp, chi phí cho phạm vi bảo hiểm nhân thọ theo nhóm có kỳ hạn tối đa $50.000 do chủ lao động (hoặc chủ lao động trước đây) cung cấp cho quý vị sẽ không được tính vào thu nhập của quý vị. Tuy nhiên, quý vị phải tính vào thu nhập chi phí bảo hiểm do chủ lao động cung cấp cao hơn mức chi phí cho phạm vi bảo hiểm $50.000 trừ đi số tiền quý vị trả để mua bảo hiểm.

Để tìm hiểu các trường hợp ngoại lệ, tham khảo Loại trừ toàn bộ chi phíTính thuế toàn bộ chi phí ở phần sau.

Nếu chủ lao động của quý vị cung cấp phạm vi bảo hiểm hơn $50.000, số tiền tính vào thu nhập sẽ được báo cáo như một phần tiền lương của quý vị ở ô 1 của Mẫu W-2. Ngoài ra, số tiền này sẽ được khai báo riêng ở ô 12 với mã C.

Bảo hiểm nhân thọ theo nhóm có kỳ hạn.

Bảo hiểm này là bảo hiểm nhân thọ có kỳ hạn (bảo hiểm trong một khoảng thời gian cố định) và:

  • Cung cấp quyền lợi bồi thường tử vong chung,

  • Được cung cấp cho một nhóm nhân viên,

  • Được cung cấp theo chính sách do chủ lao động thực hiện, và

  • Cung cấp số tiền bảo hiểm cho mỗi nhân viên dựa trên một công thức gây cản trở đối với lựa chọn cá nhân.

Quyền lợi vĩnh viễn.

Nếu hợp đồng bảo hiểm nhân thọ theo nhóm có kỳ hạn của quý vị bao gồm các quyền lợi vĩnh viễn, ví dụ như giá trị đóng phí một lần hoặc giá trị giải ước, quý vị phải tính vào thu nhập của mình, dưới dạng tiền lương, chi phí các quyền lợi vĩnh viễn trừ đi số tiền quý vị phải trả để nhận những quyền lợi này. Chủ lao động có thể cho quý vị biết số tiền cần tính vào thu nhập của quý vị.

Tiền tử tuất do tai nạn.

Bảo hiểm trả tiền tử tuất do tai nạn hoặc các quyền lợi bồi thường tử vong khác nhưng không cung cấp quyền lợi bồi thường tử vong chung (ví dụ: bảo hiểm du lịch) không phải là bảo hiểm nhân thọ theo nhóm có kỳ hạn.

Chủ lao động trước đây.

Nếu chủ lao động trước đây của quý vị cung cấp hơn $50.000 phạm vi bảo hiểm nhân thọ theo nhóm có kỳ hạn trong năm, số tiền tính vào thu nhập của quý vị được báo cáo là tiền lương ở ô 1 của Mẫu W-2. Ngoài ra, số tiền này được khai báo riêng ở ô 12 với mã C. Ô 12 cũng sẽ thể hiện số tiền thuế an sinh xã hội và Medicare chưa thu trên phạm vi bảo hiểm vượt mức, với mã M và N. Quý vị phải trả các khoản thuế này cùng với tờ khai thuế thu nhập của mình. Khai báo các khoản này ở Bảng 2 (Mẫu 1040), dòng 13.

Hai chủ lao động hoặc nhiều hơn.

Số tiền loại trừ cho bảo hiểm nhân thọ theo nhóm có kỳ hạn do chủ lao động cung cấp không được vượt quá chi phí cho phạm vi bảo hiểm $50.000, cho dù bảo hiểm được cung cấp bởi một chủ lao động hay nhiều chủ lao động. Nếu hai chủ lao động hoặc nhiều hơn cung cấp phạm vi bảo hiểm lớn hơn $50.000, số tiền được báo cáo là tiền lương trên Mẫu W-2 sẽ không đúng. Quý vị phải tính toán số tiền để khai báo trong thu nhập của quý vị. Lấy số tiền quý vị tính ra trừ đi số tiền được báo cáo với mã C ở ô 12 của Mẫu W-2, cộng kết quả với số tiền lương được báo cáo ở ô 1, sau đó khai báo tổng số trên tờ khai thuế của quý vị.

Tính toán chi phí chịu thuế.

Sử dụng Tờ Lược Toán 5–1 để tính số tiền cần báo cáo trong thu nhập của quý vị.

 

Tờ Lược Toán 5-1. Tính Toán Chi Phí Bảo Hiểm Nhân Thọ Theo Nhóm Có Kỳ Hạn Để Khai Báo Trong Thu Nhập

1. Nhập tổng giá trị phạm vi bảo hiểm của quý vị từ (các) chủ lao động 1. _____
2. Hạn mức loại trừ đối với bảo hiểm nhân thọ theo nhóm có kỳ hạn do chủ lao động cung cấp 2. 50.000
3. Lấy dòng 1 trừ dòng 2 3. _____
4. Chia dòng 3 cho $1.000. Tính chẵn đến hàng chục 4. _____
5. Chuyển đến Bảng 5-1. Sử dụng tuổi của quý vị vào ngày cuối cùng của năm thuế, tìm nhóm tuổi ở cột bên trái và nhập chi phí từ cột bên phải tương ứng với nhóm tuổi của quý vị. 5. _____
6. Nhân dòng 4 với dòng 5 6. _____
7. Nhập số tháng bảo hiểm đầy đủ với chi phí này 7. _____
8. Nhân dòng 6 với dòng 7 8. _____
9. Nhập phí bảo hiểm quý vị đã trả mỗi tháng 9. _____    
10. Nhập số tháng quý vị đã trả phí bảo hiểm 10. _____    
11. Nhân dòng 9 với dòng 10 11. _____
12. Lấy dòng 8 trừ đi dòng 11. Khai báo số tiền này vào thu nhập của quý vị dưới dạng tiền lương 12. _____

Bảng . Bảng 5-1. Chi Phí $1.000 Bảo Hiểm Nhân Thọ Theo Nhóm Có Kỳ Hạn Trong 1 Tháng

Tuổi Chi phí
Dưới 25 $ 0,05
25 đến 29 0,06
30 đến 34 0,08
35 đến 39 0,09
40 đến 44 0,10
45 đến 49 0,15
50 đến 54 0,23
55 đến 59 0,43
60 đến 64 0,66
65 đến 69 1,27
70 trở lên 2,06

 

Tờ Lược Toán 5-1. Tính Toán Chi Phí Bảo Hiểm Nhân Thọ Theo Nhóm Có Kỳ Hạn Để Khai Báo Trong Thu Nhập-Minh họa

1. Nhập tổng giá trị phạm vi bảo hiểm của quý vị từ (các) chủ lao động 1. 80.000
2. Hạn mức loại trừ đối với bảo hiểm nhân thọ theo nhóm có kỳ hạn do chủ lao động cung cấp 2. 50.000
3. Lấy dòng 1 trừ dòng 2 3. 30.000
4. Chia dòng 3 cho $1.000. Tính chẵn đến hàng chục 4. 30,0
5. Chuyển đến Bảng 5-1. Sử dụng tuổi của quý vị vào ngày cuối cùng của năm thuế, tìm nhóm tuổi ở cột bên trái và nhập chi phí từ cột bên phải tương ứng với nhóm tuổi của quý vị. 5. 0,23
6. Nhân dòng 4 với dòng 5 6. 6,90
7. Nhập số tháng bảo hiểm đầy đủ với chi phí này 7. 12
8. Nhân dòng 6 với dòng 7 8. 82,80
9. Nhập phí bảo hiểm quý vị đã trả mỗi tháng 9. 4,15    
10. Nhập số tháng quý vị đã trả phí bảo hiểm 10. 12    
11. Nhân dòng 9 với dòng 10 11. 49,80
12. Lấy dòng 8 trừ đi dòng 11. Khai báo số tiền này vào thu nhập của quý vị dưới dạng tiền lương 12. 33,00

Loại trừ toàn bộ chi phí.

Quý vị không phải chịu thuế đối với chi phí bảo hiểm nhân thọ theo nhóm có kỳ hạn nếu bất kỳ trường hợp nào dưới đây áp dụng.

  1. Quý vị bị thương tật toàn bộ và vĩnh viễn và đã nghỉ việc.

  2. Chủ lao động là người thụ hưởng hợp đồng cho toàn bộ thời gian bảo hiểm có hiệu lực trong năm thuế.

  3. Một tổ chức từ thiện (được định nghĩa ở Ấn Phẩm 526, Đóng Góp Từ Thiện) mà các khoản đóng góp cho tổ chức này được khấu trừ là người thụ hưởng duy nhất của hợp đồng bảo hiểm cho toàn bộ thời gian bảo hiểm có hiệu lực trong năm thuế. (Quý vị không được khấu trừ tiền đóng góp từ thiện khi chỉ định tổ chức từ thiện là người thụ hưởng hợp đồng bảo hiểm của quý vị.)

  4. Chương trình đã tồn tại vào ngày 1 tháng 1 năm 1984, và:

    1. Quý vị đã nghỉ hưu trước ngày 2 tháng 1 năm 1984 và được bảo hiểm theo chương trình đó vào thời điểm quý vị nghỉ hưu, hoặc

    2. Quý vị đủ 55 tuổi trước ngày 2 tháng 1 năm 1984 và được chủ lao động hoặc tổ chức tiền nhiệm của chủ lao động đó tuyển dụng trong năm 1983.

Tính thuế toàn bộ chi phí.

Quý vị phải chịu thuế đối với toàn bộ chi phí bảo hiểm nhân thọ theo nhóm có kỳ hạn nếu một trong các trường hợp dưới đây áp dụng.

  • Bảo hiểm được cung cấp bởi chủ lao động thông qua quỹ tín thác của nhân viên đủ điều kiện, ví dụ như quỹ hưu trí hoặc chương trình niên kim đủ điều kiện.

  • Quý vị là nhân viên chủ chốt và chương trình của chủ lao động ưu đãi cho những nhân viên chủ chốt.

Dịch Vụ Lập Kế Hoạch Hưu Trí

Nói chung, không khai báo giá trị các dịch vụ lập kế hoạch hưu trí đủ điều kiện được cung cấp cho quý vị và vợ/chồng quý vị bởi chương trình hưu trí đủ tiêu chuẩn của chủ lao động. Các dịch vụ đủ điều kiện bao gồm tư vấn lập kế hoạch hưu trí, thông tin về chương trình hưu trí của chủ lao động và thông tin cho biết chương trình này có thể phối hợp với chương trình thu nhập hưu trí cá nhân tổng thể của quý vị như thế nào. Quý vị không thể loại trừ giá trị dịch vụ hỗ trợ khai thuế, kế toán, pháp lý hoặc môi giới do chủ lao động cung cấp.

Vận chuyển

Nếu chủ lao động cung cấp cho quý vị quyền lợi phụ về vận chuyển đủ điều kiện, quý vị có thể loại trừ quyền lợi này khỏi thu nhập của mình, với hạn mức nhất định. Quyền lợi phụ về vận chuyển đủ điều kiện là:

  • Vận chuyển bằng phương tiện giao thông trên đường cao tốc (ví dụ như xe van) giữa nhà ở và nơi làm việc của quý vị,

  • Vé phương tiện giao thông, hoặc

  • Bãi đỗ xe đủ tiêu chuẩn.

Số tiền mặt mà chủ lao động hoàn lại cho những chi phí này theo thỏa thuận hoàn lại cũng được loại trừ. Tuy nhiên, tiền hoàn lại cho vé phương tiện giao thông chỉ được loại trừ nếu phiếu mua hàng hoặc vật phẩm tương tự chỉ có thể dùng để đổi lấy vé phương tiện giao thông không có sẵn để phân phát trực tiếp cho quý vị.

Hạn mức loại trừ.

Mức loại trừ đối với quyền lợi phụ về phương tiện đi lại và vé phương tiện giao thông không được nhiều hơn $270 một tháng.

Mức loại trừ đối với quyền lợi phụ về bãi đỗ xe đủ tiêu chuẩn không được nhiều hơn $270 một tháng.

Nếu quyền lợi có giá trị cao hơn các hạn mức này, phần vượt quá phải được tính vào thu nhập của quý vị.

Phương tiện giao thông đường cao tốc.

Đây là phương tiện giao thông trên đường cao tốc có ít nhất sáu chỗ cho người lớn (không bao gồm lái xe). Tối thiểu 80% quãng đường di chuyển của chiếc xe là:

  • Để đưa đón nhân viên từ nhà đến nơi làm việc và ngược lại, và

  • cho các chuyến đi mà nhân viên chiếm ít nhất một nửa số chỗ ngồi của người lớn trên xe (không bao gồm lái xe).

Vé phương tiện giao thông.

Bao gồm vé, mã thông báo, thẻ, phiếu mua hàng hoặc vật phẩm tương tự cho phép một người sử dụng phương tiện giao thông đại chúng (bao gồm phương tiện công cộng và tư nhân) miễn phí hoặc với giá được giảm hoặc sử dụng phương tiện giao thông đường cao tốc do một người kinh doanh vận tải điều khiển được cung cấp như một khoản thù lao.

Bãi đỗ xe đủ tiêu chuẩn.

Bao gồm bãi đỗ xe được cung cấp cho nhân viên tại hoặc gần địa điểm kinh doanh của chủ lao động. Còn bao gồm bãi đỗ xe được cung cấp tại hoặc gần địa điểm mà từ đó nhân viên đi tới nơi làm việc bằng phương tiện giao thông đại chúng, phương tiện giao thông đường cao tốc hoặc đi chung xe. Không bao gồm bãi đỗ xe tại hoặc gần nhà của nhân viên.

Đóng Góp Chương Trình Hưu Trí

Phần đóng góp của chủ lao động vào chương trình hưu trí đủ điều kiện cho quý vị không được tính vào thu nhập tại thời điểm đóng góp. (Chủ lao động có thể cho quý vị biết chương trình hưu trí của quý vị có đủ điều kiện hay không.) Tuy nhiên, chi phí bảo hiểm nhân thọ kèm theo chương trình sẽ có thể phải tính vào thu nhập. Tham khảo Bảo Hiểm Nhân Thọ Theo Nhóm Có Kỳ Hạn ở phần trên, trong mục Quyền Lợi Phụ.

Nếu chủ lao động đóng góp vào một chương trình không đủ điều kiện cho quý vị, quý vị phải khai báo phần đóng góp này trong thu nhập của mình như tiền lương cho năm thuế mà các khoản đóng góp được thực hiện. Tuy nhiên, nếu quyền lợi của quý vị theo chương trình không thể chuyển nhượng hoặc có nguy cơ cao bị tịch thu (quý vị có khả năng mất quyền lợi này) tại thời điểm đóng góp, quý vị không phải khai báo giá trị quyền lợi trong thu nhập của mình cho đến khi quyền lợi này có thể chuyển nhượng hoặc không còn chịu nguy cơ cao bị tịch thu.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Để tìm hiểu thông tin về tiền phân phối từ các chương trình hưu trí, tham khảo Ấn Phẩm 575, Thu Nhập Lương Hưu và Niên Kim (hoặc Ấn Phẩm 721, Hướng Dẫn Về Thuế Đối Với Quyền Lợi Hưu Trí của Dịch Vụ Dân Sự Hoa Kỳ, nếu quý vị là nhân viên liên bang hoặc nhân viên liên bang đã về hưu). .

Hoãn thuế tự chọn.

Nếu quý vị được bao trả bởi một số chương trình hưu trí nhất định, quý vị có thể lựa chọn để chủ lao động đóng góp một phần thù lao của quý vị vào quỹ hưu trí, thay vì trả cho quý vị. Số tiền quý vị dành ra (được gọi là hoãn thuế tự chọn) được coi là phần đóng góp của chủ lao động cho một chương trình đủ điều kiện. Hoãn thuế tự chọn, ngoại trừ khoản đóng góp Roth được chỉ định (sẽ thảo luận ở phần sau), không được tính vào tiền lương chịu thuế thu nhập tại thời điểm đóng góp. Thay vào đó, khoản này sẽ chịu thuế thu nhập khi được phân bổ từ chương trình. Tuy nhiên, tiền hoãn thuế tự chọn sẽ được tính vào tiền lương chịu thuế an sinh xã hội và Medicare tại thời điểm đóng góp.

Hoãn thuế tự chọn bao gồm đóng góp tự chọn vào các chương trình hưu trí sau.

  1. Hợp đồng tiền mặt hoặc thu nhập hoãn thuế (chương trình 401(k)).

  2. Chương Trình Tiết Kiệm Để Dành cho nhân viên liên bang.

  3. Chương trình hưu trí đơn giản hóa trích từ lương cho nhân viên (Salary Reduction Simplified Employee Pension Plan, SARSEP).

  4. Chương trình ưu đãi tiết kiệm đối ứng cho nhân viên (chương trình Savings Incentive Match Plans for Employees, SIMPLE).

  5. Chương trình niên kim tránh thuế (các chương trình theo mục 403(b)).

  6. Các chương trình theo mục 501(c)(18)(D).

  7. Các chương trình theo mục 457.

Hợp đồng đóng góp tự động đủ điều kiện.

Đối với hợp đồng đóng góp tự động đủ điều kiện, chủ lao động có thể coi như quý vị đã lựa chọn đóng góp một phần thù lao của quý vị vào một chương trình theo mục 401(k). Quý vị sẽ nhận được thông báo bằng văn bản về quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đóng góp tự động đủ điều kiện. Thông báo phải giải thích:

  • Quyền lựa chọn không thực hiện đóng góp tự chọn hoặc thực hiện đóng góp với tỷ lệ khác; và

  • Các khoản đóng góp sẽ được đầu tư như thế nào khi quý vị không đưa ra quyết định đầu tư.

Quý vị phải được cho một khoảng thời gian hợp lý sau khi nhận được thông báo và trước khi khoản đóng góp tự chọn đầu tiên được thực hiện để lựa chọn hình thức đóng góp.

Hạn mức hoãn thuế chung.

Cho năm 2021, trong hầu hết các trường hợp, quý vị được phép hoãn thuế cho tối đa $19.500 tiền đóng góp vào các chương trình được liệt kê ở mục (1) đến (3) và (5) trên đây. Hạn mức đối với các chương trình SIMPLE là $13.500. Hạn mức cho các chương trình theo mục 501(c)(18)(D) là mức thấp hơn giữa $7.000 và 25% số tiền đóng góp của quý vị. Hạn mức cho các chương trình theo mục 457 là mức thấp hơn giữa số tiền thù lao phải tính vào và $19.500. Số tiền hoãn thuế theo hạn mức của chương trình cụ thể là một phần của hạn mức hoãn thuế chung.

Đóng góp Roth được chỉ định.

Chủ lao động với các chương trình theo mục 401(k) và 403(b) có thể xây dựng chương trình đóng góp Roth đủ điều kiện để quý vị có thể lựa chọn chỉ định một phần hoặc toàn bộ tiền hoãn thuế tự chọn vào chương trình của quý vị là khoản đóng góp Roth sau thuế. Đóng góp Roth được chỉ định được coi như các khoản hoãn thuế tự chọn, ngoại trừ việc khoản đóng góp này sẽ được tính vào thu nhập tại thời điểm đóng góp.

Hoãn thuế vượt mức.

Chủ lao động hoặc người quản trị chương trình của quý vị có thể áp dụng hạn mức năm thích hợp khi xác định mức đóng góp vào chương trình của quý vị. Tuy nhiên, quý vị có trách nhiệm theo dõi tổng số tiền hoãn thuế để đảm bảo rằng số tiền này không vượt quá hạn mức chung.

Nếu quý vị dành ra nhiều hơn hạn mức, phần vượt quá thường sẽ được tính vào thu nhập của quý vị cho năm đó, trừ khi quý vị có khoản hoãn thuế vượt quá là đóng góp Roth được chỉ định. Xem Ấn Phẩm 525 thảo luận về việc xử lý thuế đối với hoãn thuế vượt mức.

Đóng góp đuổi theo.

Quý vị có thể được phép đóng góp đuổi theo (hoãn thuế tự chọn bổ sung) nếu quý vị từ 50 tuổi trở lên tại thời điểm cuối năm thuế.

Quyền Chọn Cổ Phiếu

Nếu quý vị nhận được quyền chọn mua/bán cổ phiếu hoặc tài sản khác không theo luật định để thanh toán cho dịch vụ của quý vị, quý vị thường sẽ có thu nhập khi nhận được quyền chọn, khi quý vị thực hiện quyền chọn (sử dụng quyền chọn để mua/bán cổ phiếu hoặc tài sản khác), hoặc khi quý vị bán hoặc thanh lý quyền chọn. Tuy nhiên, nếu quyền chọn của quý vị là quyền chọn cổ phiếu luật định, quý vị sẽ không có thu nhập cho đến khi quý vị bán hoặc giao dịch cổ phiếu của mình. Chủ lao động có thể cho quý vị biết quyền chọn của quý vị là loại nào. Để biết thêm thông tin, xem Ấn Phẩm 525.

Tài Sản Bị Hạn Chế

Trong hầu hết các trường hợp, nếu quý vị nhận tài sản cho các dịch vụ của mình, quý vị phải khai báo giá trị thị trường hợp lý của tài sản vào thu nhập trong năm quý vị nhận được tài sản này. Tuy nhiên, nếu quý vị nhận được cổ phiếu hoặc tài sản khác có những hạn chế nhất định ảnh hưởng đến giá trị, quý vị không phải khai báo giá trị của tài sản vào thu nhập cho đến khi tài sản thuộc quyền sở hữu của quý vị. (Mặc dù quý vị có thể lựa chọn tính giá trị của tài sản vào thu nhập của mình trong năm tài sản được chuyển cho quý vị.) Để biết thêm thông tin, tham khảo mục Tài Sản Bị Hạn Chế trong Ấn Phẩm 525.

Cổ tức nhận được trên cổ phiếu bị hạn chế.

Cổ tức mà quý vị nhận được trên cổ phiếu bị hạn chế được coi là thù lao chứ không phải là thu nhập cổ tức. Chủ lao động phải khai báo khoản thanh toán này trên Mẫu W-2 của quý vị.

Cổ phiếu mà quý vị lựa chọn tính vào thu nhập.

Cổ tức quý vị nhận được trên cổ phiếu bị hạn chế mà quý vị đã chọn tính vào thu nhập của mình trong năm nhận chuyển nhượng được coi như bất kỳ khoản cổ tức nào khác. Hãy báo cáo khoản này như cổ tức trên tờ khai thuế của quý vị. Để tìm hiểu nội dung thảo luận về cổ tức, tham khảo Ấn Phẩm 550, Thu Nhập và Chi Phí Đầu Tư.

Để tìm hiểu thông tin về cách xử lý cổ tức được báo cáo trên Mẫu W-2 và Mẫu 1099-DIV của quý vị, xem Cổ tức nhận được trên cổ phiếu bị hạn chế trong Ấn Phẩm 525.

Quy Tắc Đặc Biệt Đối Với Một Số Nhân Viên

Phần này trình bày các quy tắc đặc biệt đối với một số loại hình việc làm nhất định: thành viên của giới tăng lữ, thành viên của các dòng tu, người làm việc cho chủ lao động nước ngoài, quân nhân và tình nguyện viên.

Giáo sĩ

Thông thường, nếu quý vị là thành viên giới tăng lữ, quý vị phải tính vào thu nhập của mình tiền cúng dường và lệ phí cử hành đám cưới, lễ rửa tội, đám tang, thánh lễ, v.v. ngoài tiền lương của quý vị. Nếu tiền cúng dường được gửi cho tổ chức tôn giáo, quý vị sẽ không phải chịu thuế.

Nếu quý vị là thành viên của một tổ chức tôn giáo và quý vị đóng góp các khoản thu nhập từ bên ngoài của mình cho tổ chức tôn giáo, quý vị vẫn phải khai báo những khoản thu nhập này vào thu nhập của mình. Tuy nhiên, quý vị có thể được hưởng khấu trừ đóng góp từ thiện cho số tiền đã đóng góp cho tổ chức. Tham khảo Ấn Phẩm 526.

Hưu bổng.

Hưu bổng hoặc tiền hưu trí trả cho thành viên của giới tăng lữ thường được đối xử như bất kỳ khoản hưu bổng hoặc niên kim nào khác. Khoản tiền này phải được khai báo ở dòng 5a và 5b trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR.

Nhà ở.

Quy tắc đặc biệt về nhà ở áp dụng cho các thành viên của giới tăng lữ. Theo các quy tắc này, quý vị sẽ không tính vào thu nhập của mình giá trị cho thuê nhà (bao gồm chi phí dịch vụ tiện ích) hoặc tiền trợ cấp thuê nhà chỉ định được cung cấp như một phần tiền lương của quý vị. Tuy nhiên, mức loại trừ không thể nhiều hơn mức chi trả hợp lý cho các dịch vụ của quý vị. Nếu quý vị thanh toán chi phí dịch vụ tiện ích, quý vị có thể loại trừ khoản trợ cấp được chỉ định cho chi phí dịch vụ tiện ích, lên tới mức chi phí thực tế của quý vị. Nhà ở và trợ cấp phải được cung cấp như tiền thù lao cho dịch vụ của quý vị với tư cách là mục sư đã được tấn phong, cấp phép và ủy nhiệm. Tuy nhiên, quý vị phải khai báo giá trị cho thuê của căn nhà hoặc tiền trợ cấp thuê nhà là thu nhập tự doanh trên Bảng SE (Mẫu 1040) nếu quý vị phải chịu thuế tự doanh. Để biết thêm thông tin, xem Ấn Phẩm 517, An Sinh Xã Hội và Những Thông Tin Khác cho Thành Viên Giới Tăng Lữ và Người Làm Việc Liên Quan Đến Tôn Giáo.

Thành Viên của Các Dòng Tu

Nếu quý vị là thành viên của một dòng tu đã tuyên thệ sống trong nghèo khó, cách quý vị xử lý thu nhập mà quý vị từ bỏ và chuyển cho dòng tu phụ thuộc vào việc các dịch vụ của quý vị có được thực hiện cho dòng tu hay không.

Dịch vụ thực hiện cho dòng tu.

Nếu quý vị thực hiện các dịch vụ với tư cách là người đại diện của dòng tu khi thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu của dòng tu, không khai báo vào thu nhập của quý vị số tiền đã chuyển cho dòng tu.

Nếu dòng tu chỉ thị quý vị thực hiện dịch vụ cho một cơ quan khác của nhà thờ giám sát hoặc tổ chức liên kết, quý vị được coi là đang thực hiện các dịch vụ với tư cách là người đại diện của dòng tu. Tiền công quý vị kiếm được với tư cách người đại diện của dòng tu mà quý vị chuyển lại cho dòng tu sẽ không được tính vào thu nhập của quý vị.

Ví dụ:

Quý vị là thành viên của dòng tu và đã tuyên thệ sống trong nghèo khó. Quý vị từ bỏ quyền lợi đối với thu nhập của mình và chuyển cho dòng tu tất cả tiền lương và tiền công mà quý vị kiếm được. Quý vị là một y tá đã đăng ký, vì vậy dòng tu đã phân công quý vị làm việc tại bệnh viện, một tổ chức liên kết của nhà thờ. Tuy nhiên, quý vị vẫn chịu sự chỉ đạo và kiểm soát chung của dòng tu. Quý vị được coi là người đại diện của dòng tu và tiền lương quý vị kiếm được tại bệnh viện mà quý vị chuyển lại cho dòng tu sẽ không được tính vào thu nhập của quý vị.

Dịch vụ thực hiện bên ngoài dòng tu.

Nếu quý vị được chỉ thị làm việc bên ngoài dòng tu, dịch vụ của quý vị không phải là thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của dòng tu trừ khi những dịch vụ này đáp ứng cả hai yêu cầu dưới đây.

  • Dịch vụ này thường là nhiệm vụ của các thành viên trong dòng tu.

  • Dịch vụ này là một phần nhiệm vụ mà quý vị phải thực hiện cho hoặc thay mặt dòng tu với tư cách là người đại diện.

Nếu quý vị là nhân viên của bên thứ ba, dịch vụ mà quý vị thực hiện cho bên thứ ba sẽ không được coi là theo chỉ đạo hoặc yêu cầu của dòng tu. Số tiền quý vị nhận được cho những dịch vụ này được tính vào thu nhập của quý vị, kể cả khi quý vị đã tuyên thệ sống trong nghèo khó.

Ví dụ:

Mark Brown là thành viên của một dòng tu và đã tuyên thệ sống trong nghèo khó. Anh từ bỏ toàn bộ quyền lợi đối với thu nhập của mình và chuyển thu nhập cho dòng tu.

Mark là giáo viên. Anh được cấp trên trong dòng tu chỉ thị xin việc tại một trường tư thục miễn thuế. Mark trở thành nhân viên của trường và theo yêu cầu của anh, trường trả tiền lương trực tiếp cho dòng tu.

Vì Mark là nhân viên của trường, anh thực hiện dịch vụ cho trường thay vì với tư cách là người đại diện của dòng tu. Tiền lương Mark nhận được khi làm việc cho trường sẽ được tính vào thu nhập của anh.

Chủ Lao Động Nước Ngoài

Các quy tắc đặc biệt sẽ áp dụng nếu quý vị làm việc cho một chủ lao động nước ngoài.

Công dân Hoa Kỳ.

Nếu quý vị là công dân Hoa Kỳ làm việc tại Hoa Kỳ cho chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế, đại sứ quán nước ngoài hoặc bất kỳ chủ lao động nước ngoài nào, quý vị phải khai báo tiền lương vào thu nhập của mình.

Thuế an sinh xã hội và Medicare.

Quý vị được miễn thuế an sinh xã hội và Medicare nếu quý vị được tuyển dụng tại Hòa Kỳ bởi một tổ chức quốc tế hoặc chính phủ nước ngoài. Tuy nhiên, quý vị phải nộp thuế tư doanh trên thu nhập từ các dịch vụ thực hiện tại Hoa Kỳ, cho dù quý vị không phải là người tư doanh. Quy tắc này cũng áp dụng nếu quý vị là nhân viên của một cơ quan thuộc sở hữu hoàn toàn của chính phủ nước ngoài đủ điều kiện.

Nhân viên của các tổ chức quốc tế hoặc chính phủ nước ngoài.

Thù lao mà quý vị nhận được khi làm việc chính thức cho tổ chức quốc tế được miễn thuế thu nhập liên bang nếu quý vị không phải là công dân Hoa Kỳ hoặc quý vị là công dân Philippines (cho dù quý vị có phải là công dân Hoa Kỳ hay không).

Thù lao mà quý vị nhận được khi làm việc chính thức cho chính phủ nước ngoài được miễn thuế thu nhập liên bang nếu tất cả điều kiện sau đều đúng.

  • Quý vị không phải là công dân Hoa Kỳ hoặc quý vị là công dân Philippines (cho dù quý vị có phải là công dân Hoa Kỳ hay không).

  • Công việc của quý vị giống như công việc của nhân viên Hoa Kỳ ở nước ngoài.

  • Chính phủ nước ngoài cung cấp quyền lợi miễn thuế ngang bằng cho nhân viên của Hoa Kỳ tại quốc gia của mình.

Từ bỏ tình trạng người nước ngoài.

Nếu quý vị là người nước ngoài làm việc cho chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế và quý vị nộp đơn từ bỏ theo mục 247(b) của Đạo Luật Nhập Cư và Quốc Tịch để giữ tình trạng nhập cư của mình, các quy tắc khác có thể áp dụng. Tham khảo mục Foreign Employer (Chủ Lao Động Nước Ngoài) trong Ấn Phẩm 525.

Việc làm ở nước ngoài.

Để tìm hiểu thông tin về xử lý thuế đối với thu nhập kiếm được ở nước ngoài, tham khảo Ấn Phẩm 54.

Quân đội

Các khoản thanh toán mà quý vị nhận khi tham gia nghĩa vụ quân sự thường phải chịu thuế như tiền lương, ngoại trừ tiền hưu trí, phải chịu thuế như một khoản hưu bổng. Phụ cấp thường không phải chịu thuế. Để tìm hiểu thông tin về xử lý thuế đối với phụ cấp và trợ cấp quân sự, tham khảo Ấn Phẩm 3, Hướng Dẫn Thuế cho Lực Lượng Vũ Trang.

Thanh toán tiền lương chênh lệch.

Khoản tiền mà chủ lao động trả cho quý vị trong thời gian quý vị phục vụ trong lực lượng đồng phục liên bang được coi là thù lao. Khoản tiền lương này phải chịu khấu lưu thuế thu nhập và được báo cáo trên Mẫu W-2. Tham khảo nội dung thảo luận trong mục Thù Lao Khác ở phần trước.

Tiền hưu trí quân đội.

Nếu tiền hưu trí của quý vị dựa trên tuổi tác hoặc thời gian công tác, khoản tiền đó phải chịu thuế và sẽ được tính vào thu nhập của quý vị như một khoản hưu bổng ở dòng 5a và 5b của Mẫu 1040 hoặc 1040-SR. Không tính vào thu nhập của quý vị tiền hưu trí hoặc tiền lương trả trước để cung cấp niên kim cho vợ/chồng hoặc con của quý vị theo Chương Trình Bảo Vệ Gia Đình của Quân Nhân Đã Nghỉ Hưu hoặc Chương Trình Phúc lợi cho Người Còn Sống.

Để tìm hiểu nội dung thảo luận về niên kim cho người còn sống, tham khảo Ấn Phẩm 575, Thu Nhập Lương Hưu và Niên Kim.

Quyền lợi cho cựu chiến binh.

Không tính vào thu nhập của quý vị quyền lợi cho cựu chiến binh trả theo luật, quy định hoặc thông lệ hành chính do Bộ Cựu Chiến Binh (VA) quản lý. Các khoản tiền sau đây trả cho cựu chiến binh hoặc gia đình của họ không phải chịu thuế.

  • Phụ cấp giáo dục, đào tạo và sinh hoạt phí.

  • Bồi thường thương tật và lương hưu cho thương binh được trả cho cựu chiến binh hoặc gia đình của họ.

  • Trợ cấp nhà ở được thiết kế cho người sử dụng xe lăn.

  • Trợ cấp phương tiện cơ giới cho cựu chiến binh bị mất thị lực hoặc khả năng sử dụng các chi.

  • Tiền bảo hiểm của cựu chiến binh và cổ tức được trả cho cựu chiến binh hoặc người thụ hưởng, bao gồm tiền thu được từ hợp đồng bảo hiểm hỗn hợp của cựu chiến binh được trả trước khi qua đời.

  • Tiền lãi từ cổ tức bảo hiểm mà quý vị có thể ký gửi với VA.

  • Quyền lợi theo chương trình chăm sóc người phụ thuộc.

  • Tiền tử tuất trả cho thân nhân còn sống của thành viên Lực Lượng Vũ Trang mất sau ngày 10 tháng 9 năm 2001.

  • Các khoản thanh toán theo chương trình làm việc kết hợp trị liệu được trả lương.

  • Tiền thưởng của tiểu bang hoặc phân khu chính trị cho việc phục vụ trong khu vực chiến sự.

Tình nguyện viên

Quy tắc xử lý thuế đối với số tiền mà quý vị nhận được khi làm nhân viên tình nguyện cho Đoàn Hòa Bình hoặc một cơ quan tương tự được đề cập trong nội dung thảo luận dưới đây.

Đoàn Hòa Bình

Phụ cấp sinh hoạt mà quý vị nhận được khi làm tình nguyện viên hoặc lãnh đạo tình nguyện cho Đoàn Hòa Bình để trang trải chi phí nhà ở, dịch vụ tiện ích, đồ dùng gia đình, thực phẩm và quần áo thường được miễn thuế.

Phụ cấp chịu thuế.

Tuy nhiên, các khoản phụ cấp sau đây phải được tính vào thu nhập của quý vị và sẽ được báo cáo như tiền lương.

  • Phụ cấp trả cho vợ/chồng và con nhỏ ở tuổi vị thành niên của quý vị khi quý vị là lãnh đạo tình nguyện tham gia huấn luyện ở Hoa Kỳ.

  • Phụ cấp sinh hoạt mà Giám đốc Đoàn Hòa Bình chỉ định là thù lao cơ bản. Đây là các khoản phụ cấp cho chi phí cá nhân như giúp việc, giặt là và bảo dưỡng quần áo, vui chơi, giải trí, đi lại, và các chi phí linh tinh khác.

  • Phụ cấp nghỉ phép.

  • Trợ cấp tái hòa nhập hoặc thanh toán nghỉ việc. Quý vị được coi là đã nhận các khoản phụ cấp này khi tiền phụ cấp được ghi có vào tài khoản của quý vị.

Ví dụ:

Gary Carpenter, một tình nguyện viên của Đoàn Hòa Bình, nhận được $175 mỗi tháng tiền trợ cấp tái hòa nhập trong thời gian phục vụ của anh, sẽ được trả một lần khi kết thúc thời gian phục vụ. Mặc dù Gary không thể sử dụng tiền trợ cấp cho đến khi kết thúc thời gian làm nhiệm vụ, anh phải khai báo số tiền này vào thu nhập hàng tháng khi tài khoản của anh được ghi có.

Tình Nguyện Viên Phục Vụ Mỹ (VISTA).

Nếu quý vị là tình nguyện viên VISTA, quý vị phải khai báo các khoản phụ cấp ăn ở được trả cho quý vị như tiền lương.

Các chương trình của Đoàn Phục Vụ Người Cao Niên Quốc Gia.

Không tính vào thu nhập số tiền quý vị nhận được cho các dịch vụ hỗ trợ hoặc tiền hoàn lại cho các chi phí tự chi trả từ các chương trình sau.

  • Chương Trình Tình Nguyện Viên Cao Niên Đã Nghỉ Hưu ( RSVP).

  • Chương Trình Ông Bà Nuôi.

  • Chương Trình Đồng Hành Với Người Cao Niên.

Đoàn Phục Vụ của Các Lãnh Đạo Đã Nghỉ Hưu (SCORE).

Nếu quý vị nhận được tiền thanh toán cho các dịch vụ hỗ trợ hoặc tiền hoàn lại cho các chi phí tự chi trả từ SCORE, không khai báo số tiền này vào tổng thu nhập.

Tình nguyện tư vấn thuế .

Không tính vào thu nhập của quý vị số tiền hoàn lại mà quý vị nhận được cho chi phí đi lại, ăn uống và các chi phí khác phát sinh trong quá trình quý vị tiếp nhận đào tạo hoặc cung cấp dịch vụ tư vấn thuế thu nhập liên bang cho người cao niên (TCE).

Quý vị có thể khấu trừ như một khoản đóng góp từ thiện đối với các chi phí tự chi trả chưa được hoàn lại của mình khi tham gia chương trình hỗ trợ khai thuế thu nhập tình nguyện (Volunteer Income Tax Assistance, VITA). Tham khảo Ấn Phẩm 526.

Nhân viên cứu hỏa tình nguyện và nhân viên ứng cứu y tế khẩn cấp.

Nếu quý vị là lính cứu hỏa tình nguyện hoặc nhân viên ứng cứu y tế khẩn cấp, đừng tính vào thu nhập của quý vị những phúc lợi sau đây mà quý vị nhận được từ chính quyền tiểu bang hoặc địa phương.

  • Các khoản hoàn trả hoặc giảm thuế tài sản hoặc thuế thu nhập mà quý vị nhận được do các dịch vụ mà quý vị đã thực hiện với tư cách là lính cứu hỏa tình nguyện hoặc nhân viên cấp cứu y tế.

  • Các khoản thanh toán quý vị nhận được nhờ các dịch vụ quý vị đã thực hiện với tư cách là lính cứu hỏa tình nguyện hoặc nhân viên ứng cứu y tế khẩn cấp, lên đến $50 cho mỗi tháng mà quý vị cung cấp dịch vụ.

Phần thu nhập bị loại trừ làm giảm tất cả các khoản khấu trừ thuế hoặc đóng góp liên quan.

Quyền Lợi Ốm Đau và Thương Tật

Phần này thảo luận về quyền lợi ốm đau và thương tật, bao gồm hưu bổng thương tật, hợp đồng bảo hiểm chăm sóc dài hạn, tiền bồi thường cho nhân viên và các phúc lợi khác.

Trong hầu hết các trường hợp, quý vị phải báo cáo vào thu nhập số tiền mà quý vị nhận được do bệnh tật và thương tật cá nhân thông qua chương trình bảo hiểm sức khỏe hoặc tai nạn do chủ lao động chi trả. Nếu quý vị và chủ lao động cùng chi trả cho chương trình, chỉ số tiền mà quý vị nhận được tương ứng với phần thanh toán của chủ lao động sẽ được báo cáo là thu nhập. Tuy nhiên, một số khoản thanh toán có thể không phải chịu thuế đối với quý vị. Để tìm hiểu thông tin về các khoản thanh toán không chịu thuế, tham khảo mục Hưu Bổng Thương Tật của Chính Phủ và Quân ĐộiTrợ Cấp Ốm Đau và Thương Tật Khác, ở phần sau.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Không báo cáo vào thu nhập số tiền hoàn lại các chi phí y tế phát sinh của quý vị sau khi chương trình được thiết lập..

Chi phí do quý vị thanh toán.

Nếu quý vị thanh toán toàn bộ chi phí của chương trình bảo hiểm sức khỏe hoặc tai nạn, không tính số tiền quý vị nhận được từ chương trình cho bệnh tật và thương tật cá nhân vào thu nhập trên tờ khai thuế của quý vị. Nếu chương trình hoàn lại cho quý vị những chi phí y tế mà quý vị đã khấu trừ trong một năm trước đó, quý vị có thể phải khai báo một phần hoặc toàn bộ số tiền hoàn lại vào thu nhập của mình. Tham khảo phần What if You Receive Insurance Reimbursement in a Later Year? (Sẽ Thế Nào Nếu Quý Vị Nhận Được Khoản Hoàn Lại của Bảo Hiểm Năm Sau?) trong Ấn Phẩm 502, Chi Phí Y Tế và Nha Khoa.

Chương trình tự chọn.

Trong hầu hết các trường hợp, nếu quý vị được bảo hiểm tai nạn hoặc sức khỏe thông qua chương trình tự chọn và phí bảo hiểm không được tính vào thu nhập của quý vị, quý vị không được coi là đã trả phí bảo hiểm và quý vị phải khai báo bất kỳ quyền lợi nào nhận được vào thu nhập của mình. Nếu phí bảo hiểm được tính vào thu nhập của quý vị, quý vị được coi là đã trả phí bảo hiểm và bất kỳ quyền lợi nào mà quý vị nhận được đều không phải chịu thuế.

Hưu Bổng Thương Tật

Nếu quý vị nghỉ hưu do thương tật, quý vị phải khai báo trong thu nhập bất kỳ khoản trợ cấp thương tật nào mà quý vị nhận được theo chương trình do chủ lao động chi trả. Quý vị phải báo cáo các khoản trợ cấp thương tật chịu thuế của mình như tiền lương ở dòng 1 của Mẫu 1040 hoặc 1040-SR cho đến khi quý vị đến tuổi nghỉ hưu tối thiểu. Tuổi nghỉ hưu tối thiểu là tuổi mà quý vị có thể nhận hưu bổng hoặc niên kim lần đầu tiên nếu quý vị không bị tàn tật.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Quý vị có thể được nhận tín thuế nếu quý vị bị thương tật toàn bộ và vĩnh viễn khi quý vị nghỉ hưu. Để tìm hiểu thông tin về khoản tín thuế này và định nghĩa về thương tật toàn bộ và vĩnh viễn, xem Ấn Phẩm 524, Tín Thuế cho Người Già hoặc Người Khuyết Tật..

Bắt đầu từ ngày sau khi quý vị đến tuổi nghỉ hưu tối thiểu, các khoản thanh toán quý vị nhận được sẽ phải chịu thuế như hưu bổng hoặc niên kim. Khai báo khoản tiền này ở dòng 5a và 5b trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR. Các quy tắc báo cáo hưu bổng được giải thích trong mục Disability Pensions (Hưu Bổng Khuyết Tật) trong Ấn Phẩm 575.

Để tìm hiểu thông tin về các khoản trợ cấp thương tật từ chương trình của chính phủ được cung cấp để thay thế cho bồi thường thất nghiệp, tham khảo Quyền Lợi Thất Nghiệp trong chương 8.

Chương trình hưu trí và chia sẻ lợi nhuận.

Nếu quý vị nhận được tiền thanh toán từ chương trình hưu trí hoặc chương trình chia sẻ lợi nhuận không cung cấp tiền hưu trí cho thương tật, không coi các khoản thanh toán này là hưu bổng thương tật. Khoản thanh toán này phải được báo cáo là hưu bổng hoặc niên kim. Để tìm hiểu thêm thông tin về hưu bổng, xem Ấn Phẩm 575.

Tiền lương nghỉ phép tích lũy.

Nếu quý vị nghỉ hưu do thương tật, khoản thanh toán một lần mà quý vị nhận được cho tiền lương nghỉ phép tích lũy được coi là tiền lương. Số tiền này không phải là trợ cấp thương tật. Khai báo số tiền này vào thu nhập trong năm thuế mà quý vị nhận được.

Hưu Bổng Thương Tật của Chính Phủ và Quân Đội

Một số khoản hưu bổng thương tật của chính phủ và quân đội không phải chịu thuế.

Thương tật gắn với quá trình phục vụ.

Quý vị có thể loại trừ khỏi thu nhập số tiền mà quý vị nhận được dưới hình thức hưu bổng, niên kim hoặc trợ cấp tương tự cho thương tật và bệnh tật cá nhân do làm nhiệm vụ tại một trong các lực lượng sau của chính phủ.

  • Các lực lượng vũ trang của bất kỳ quốc gia nào.

  • Cục Quản Lý Khí Quyển và Đại Dương Quốc Gia.

  • Dịch Vụ Y Tế Công Cộng.

  • Dịch Vụ Ngoại Giao.

Điều kiện để loại trừ.

Không tính trợ cấp thương tật vào thu nhập của quý vị nếu bất kỳ điều kiện nào dưới đây áp dụng.

  1. Quý vị có quyền nhận trợ cấp thương tật trước ngày 25 tháng 9 năm 1975.

  2. Quý vị là thành viên của một lực lượng chính phủ hoặc thành phần dự bị của lực lượng này, hoặc có cam kết ràng buộc bằng văn bản để trở thành thành viên, vào ngày 24 tháng 9 năm 1975.

  3. Quý vị nhận được trợ cấp thương tật cho chấn thương liên quan đến chiến đấu. Đây là thương tật hoặc bệnh tật cá nhân:

    1. Là kết quả trực tiếp của xung đột vũ trang;

    2. Xảy ra khi quý vị tham gia vào lực lượng cực kỳ nguy hiểm;

    3. Xảy ra trong điều kiện mô phỏng chiến tranh, bao gồm các bài tập huấn luyện như diễn tập; hoặc

    4. Do phương tiện chiến tranh gây ra.

  4. Quý vị sẽ được quyền nhận tiền bồi thường thương tật từ Bộ Cựu Chiến Binh (VA) nếu quý vị nộp đơn xin. Số tiền loại trừ của quý vị theo điều kiện này bằng với số tiền quý vị có thể được nhận từ VA.

Hưu bổng dựa trên số năm công tác.

Nếu quý vị nhận được hưu bổng dựa trên số năm công tác, trong hầu hết các trường hợp, quý vị phải khai báo vào thu nhập của mình. Tuy nhiên, nếu tiền hưu bổng đủ điều kiện loại trừ theo diện thương tật gắn với quá trình phục vụ (đã thảo luận ở phần trên), không tính vào thu nhập phần hưu bổng mà quý vị có thể đã nhận được nếu hưu bổng được chi trả dựa trên tỷ lệ thương tật. Quý vị phải khai báo phần còn lại của tiền hưu bổng vào thu nhập của quý vị.

Quyết định hồi tố của VA.

Nếu quý vị nghỉ hưu từ lực lượng vũ trang dựa trên số năm công tác và sau đó được VA xếp hạng thương tật có giá trị hồi tố gắn với quá trình phục vụ, trợ cấp thương tật của quý vị cho khoảng thời gian hồi tố được loại trừ khỏi thu nhập với mức tối đa là số tiền trợ cấp thương tật của VA mà quý vị có thể đã được nhận. Quý vị có thể yêu cầu hoàn lại số thuế đã nộp trên khoản tiền được loại trừ (tùy thuộc vào thời hiệu) bằng cách nộp tờ khai thuế sửa đổi trên Mẫu 1040-X cho từng năm trong thời gian hồi tố. Quý vị phải gửi kèm mỗi Mẫu 1040-X bản sao của Quyết định chính thức cấp trợ cấp hồi tố của VA. Quyết định phải nêu rõ số tiền đã khấu lưu và ngày hiệu lực của trợ cấp.

Nếu quý vị nhận được trợ cấp thôi việc do thương tật trả một lần và sau đó được nhận trợ cấp thương tật của VA, loại trừ 100% số tiền trợ cấp thôi việc khỏi thu nhập của quý vị. Tuy nhiên, quý vị phải tính vào thu nhập của mình mọi khoản trợ cấp tái hòa nhập trả một lần hoặc trợ cấp thôi việc không do thương tật khác mà quý vị nhận được sau khi mãn hạn nghĩa vụ, kể cả khi sau đó quý vị được VA xếp hạng thương tật có hiệu lực hồi tố.

Thời gian giới hạn đặc biệt.

Trong hầu hết các trường hợp, theo thời gian giới hạn, yêu cầu tín thuế hoặc hoàn thuế phải được nộp trong vòng 3 năm kể từ khi khai thuế hoặc 2 năm kể từ khi nộp thuế. Tuy nhiên, nếu quý vị nhận được quyết định xếp hạng thương tật gắn với quá trình phục vụ có hiệu lực hồi tố, thời gian giới hạn sẽ được kéo dài thêm 1 năm bắt đầu từ ngày quyết định. Khoảng thời gian gia hạn 1 năm này áp dụng cho các yêu cầu tín thuế hoặc hoàn thuế nộp sau ngày 17 tháng 6 năm 2008 và không áp dụng cho bất kỳ năm thuế nào bắt đầu hơn 5 năm trước ngày quyết định.

Tấn công khủng bố hoặc hành động quân sự.

Không tính vào thu nhập của quý vị tiền trợ cấp thương tật mà quý vị nhận được cho thương tích do hậu quả trực tiếp của một cuộc tấn công khủng bố nhằm vào Hòa Kỳ (hoặc các đồng minh), dù ở bên trong hay bên ngoài lãnh thổ Hoa Kỳ hoặc do hành động quân sự. Xem Ấn Phẩm 3920 và Ấn Phẩm 907 để tìm hiểu thêm thông tin.

Hợp Đồng Bảo Hiểm Chăm Sóc Dài Hạn

Hợp đồng bảo hiểm chăm sóc dài hạn trong hầu hết các trường hợp được coi là hợp đồng bảo hiểm tai nạn và sức khỏe. Số tiền quý vị nhận được từ hợp đồng này (ngoài cổ tức của chủ hợp đồng hoặc tiền hoàn lại phí bảo hiểm) trong hầu hết các trường hợp đều được loại trừ khỏi thu nhập như số tiền nhận được cho thương tật hoặc bệnh tật cá nhân. Để yêu cầu loại trừ cho các khoản thanh toán trên cơ sở hàng ngày hoặc định kỳ khác theo hợp đồng bảo hiểm chăm sóc dài hạn, quý vị phải nộp Mẫu 8853 cùng với tờ khai thuế của mình.

Hợp đồng bảo hiểm chăm sóc dài hạn là hợp đồng bảo hiểm chỉ cung cấp bảo hiểm cho các dịch vụ chăm sóc dài hạn đủ tiêu chuẩn. Hợp đồng phải:

  • Được bảo đảm có thể tái tục;

  • Không quy định giá trị giải ước bằng tiền mặt hoặc các khoản tiền khác có thể được thanh toán, chuyển nhượng, cầm cố hoặc vay mượn;

  • Quy định rằng khoản hoàn trả, ngoài khoản hoàn trả khi người được bảo hiểm tử vong hoặc giải ước hoàn toàn hoặc hủy bỏ hoàn toàn hợp đồng cũng như cổ tức theo hợp đồng chỉ có thể được sử dụng để giảm phí mua bảo hiểm trong tương lai hoặc gia tăng các quyền lợi trong tương lai; và

  • Trong hầu hết các trường hợp, không thanh toán hay hoàn lại chi phí phát sinh cho các dịch vụ hoặc hạng mục có thể được hoàn lại theo Medicare, ngoại trừ trường hợp Medicare là bên chi trả phụ hoặc hợp đồng thực hiện thanh toán hàng ngày hoặc trên cơ sở định kỳ khác mà không liên quan đến chi phí.

Dịch vụ chăm sóc dài hạn đủ tiêu chuẩn.

Dịch vụ chăm sóc dài hạn đủ tiêu chuẩn là:

  • Các dịch vụ chẩn đoán, dự phòng, trị liệu, chữa trị, điều trị, giảm nhẹ và phục hồi chức năng cần thiết cũng như các dịch vụ chăm sóc cá nhân và duy trì; và

  • Các dịch vụ được yêu cầu bởi một cá nhân bị bệnh mãn tính và được cung cấp theo chương trình chăm sóc do bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép chỉ định.

Cá nhân bị bệnh mãn tính.

Cá nhân bị bệnh mãn tính là người đã được chứng nhận bởi chuyên gia chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong vòng 12 tháng trước đó là một trong những đối tượng sau.

  • Một cá nhân, trong ít nhất 90 ngày, không thể thực hiện tối thiểu hai hoạt động sinh hoạt hàng ngày mà không cần trợ giúp đáng kể do mất khả năng hoạt động. Hoạt động sinh hoạt hàng ngày là ăn uống, đi vệ sinh, di chuyển, tắm rửa, mặc quần áo và tiết dục.

  • Một cá nhân yêu cầu giám sát đáng kể để được bảo vệ khỏi các mối đe dọa đối với sức khỏe và an toàn do suy giảm nhận thức nghiêm trọng.

Hạn mức loại trừ.

Quý vị thường có thể loại trừ khỏi tổng thu nhập tối đa $400 mỗi ngày cho năm 2021. Xem Limit on exclusion (Hạn mức loại trừ), trong phần Long-Term Care Insurance Contracts (Hợp Đồng Bảo Hiểm Chăm Sóc Dài Hạn), ở mục Sickness and Injury Benefits (Quyền Lợi Ốm Đau và Thương Tật trong Ấn Phẩm 525 để tìm hiểu thêm thông tin.

Tiền bồi thường cho người lao động

Số tiền quý vị nhận được dưới hình thức tiền bồi thường cho bệnh nghề nghiệp hoặc thương tật cho được miễn thuế hoàn toàn nếu được trả theo đạo luật tiền bồi thường cho người lao động hoặc một quy chế có cùng bản chất với đạo luật tiền bồi thường cho người lao động. Quy tắc loại trừ cũng được áp dụng cho thân nhân còn sống của quý vị. Tuy nhiên, quy tắc loại trừ không áp dụng với các khoản trợ cấp từ chương trình hưu trí mà quý vị nhận được dựa trên tuổi tác, thời gian công tác hoặc số tiền đã đóng góp vào chương trình, kể cả trong trường hợp quý vị nghỉ hưu do bệnh nghề nghiệp hoặc thương tích.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu một phần tiền bồi thường cho người lao động của quý vị làm giảm quyền lợi an sinh xã hội hoặc quyền lợi hưu trí đường sắt tương đương nhận được, phần đó được coi là quyền lợi an sinh xã hội (hoặc quyền lợi hưu trí đường sắt tương đương) và có thể phải chịu thuế. Để biết thêm thông tin, xem Ấn Phẩm 915, Quyền lợi an sinh xã hội và Quyền Lợi Hưu Trí Đường Sắt Tương Đương. .

Quay trở lại làm việc.

Nếu quý vị trở lại làm việc sau khi đủ điều kiện để nhận tiền bồi thường cho người lao động, tiền lương quý vị nhận được để thực hiện các công việc nhẹ nhàng sẽ chịu thuế như tiền lương.

Quyền Lợi Ốm Đau và Thương Tật Khác

Ngoài hưu bổng thương tật và niên kim, quý vị có thể nhận các khoản thanh toán khác cho bệnh tật hoặc thương tích.

Tiền lương nghỉ bệnh ngành đường sắt.

Tiền lương nghỉ bệnh mà quý vị nhận được theo Đạo Luật Bảo Hiểm Thất Nghiệp Đường Sắt phải chịu thuế và quý vị phải khai báo số tiền này vào thu nhập. Tuy nhiên, không khai báo vào thu nhập nếu tiền được trả cho thương tích xảy ra khi đang làm nhiệm vụ.

Nếu quý vị nhận được thu nhập do thương tật, xem Hưu Bổng Thương Tật ở phần trên.

Đạo Luật Lương Bổng cho Nhân Viên Liên Bang (Federal Employees' Compensation Act, FECA).

Tiền thanh toán nhận được theo Đạo Luật này cho thương tật hoặc bệnh tật cá nhân bao gồm tiền thanh toán cho người thụ hưởng trong trường hợp tử vong không phải chịu thuế. Tuy nhiên, quý vị phải chịu thuế trên số tiền lương tiếp tục trả mà quý vị nhận được theo Đạo Luật này cho tối đa 45 ngày trong khi yêu cầu được xem xét quyết định. Báo cáo khoản thu nhập này là tiền lương. Ngoài ra, tiền thanh toán cho thời gian nghỉ ốm trong khi yêu cầu được xử lý sẽ phải chịu thuế và phải được tính vào thu nhập của quý vị như một khoản tiền lương.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu một phần số tiền quý vị nhận được theo FECA làm giảm quyền lợi an sinh xã hội hoặc quyền lợi hưu trí đường sắt tương đương nhận được, phần đó được coi là quyền lợi an sinh xã hội (hoặc quyền lợi hưu trí đường sắt tương đương) và có thể phải chịu thuế. Xem Ấn Phẩm 554 để tìm hiểu thêm thông tin. .

Các khoản bồi thường khác.

Nhiều khoản tiền khác mà quý vị nhận như tiền bồi thường cho bệnh tật hoặc thương tật sẽ không phải chịu thuế. Bao gồm các khoản tiền sau.

  • Các khoản bồi thường thiệt hại mà quý vị nhận được cho thương tật hoặc bệnh tật thể chất, cho dù được trả một lần hay trả theo kỳ.

  • Các quyền lợi nhận được theo chính sách bảo hiểm tai nạn hoặc sức khỏe do quý vị hoặc chủ lao động đóng phí bảo hiểm nhưng quý vị phải tính những quyền lợi này vào thu nhập của mình.

  • Trợ cấp thương tật mà quý vị nhận được khi mất thu nhập hoặc khả năng kiếm tiền do thương tích theo hợp đồng bảo hiểm xe hơi không có lỗi.

  • Tiền bồi thường mà quý vị nhận được nếu mất vĩnh viễn hoặc mất khả năng sử dụng một bộ phận hoặc chức năng của cơ thể, hoặc bị biến dạng vĩnh viễn. Khoản bồi thường này chỉ dựa trên thương tật chứ không dựa trên thời gian quý vị nghỉ việc. Những quyền lợi này sẽ không chịu thuế kể cả khi chủ lao động trả tiền cho chương trình bảo hiểm tai nạn và sức khỏe cung cấp những quyền lợi này.

Bồi hoàn chi phí chăm sóc y tế.

Tiền hoàn lại cho chi phí chăm sóc y tế thường không phải chịu thuế. Tuy nhiên, số tiền này có thể làm giảm mức khấu trừ chi phí y tế của quý vị. Để tìm hiểu thêm thông tin, tham khảo Ấn Phẩm 502.

6. Thu Nhập từ Tiền Lãi

Nhắc nhở

Thu nhập từ nước ngoài. Nếu quý vị là công dân Hoa Kỳ có thu nhập từ tiền lãi từ các nguồn bên ngoài Hoa Kỳ (thu nhập từ nước ngoài), quý vị cần phải khai báo thu nhập đó trong hồ sơ khai thuế của mình trừ khi thu nhập đó được miễn thuế theo luật pháp Hoa Kỳ. Điều này được áp dụng dù quý vị đang sinh sống ở bên trong hay bên ngoài Hoa Kỳ và quý vị có nhận được Mẫu 1099 từ người nộp thuế nước ngoài hay không.

Tự động gia hạn 6 tháng. Nếu quý vị nhận được Mẫu 1099 khai báo thu nhập từ tiền lãi của mình muộn và cần thêm thời gian để nộp hồ sơ khai thuế, quý vị có thể yêu cầu gia hạn thời gian nộp hồ sơ thêm 6 tháng. Xem Tự Động Gia Hạn trong chương 1.

Trẻ em có thu nhập không kiếm được. Xem Mẫu 8615 and hướng dẫn để biết quy tắc và thuế suất áp dụng to một số trẻ có thu nhập không kiếm được.

Giới thiệu

Chương này thảo luận về các chủ đề sau.

  • Các loại thu nhập từ tiền lãi.

  • Lãi suất nào phải chịu thuế và lãi suất nào không chịu thuế.

  • Thời điểm khai báo thu nhập từ tiền lãi.

  • Cách thức khai báo thu nhập từ tiền lãi trong hồ sơ khai thuế của quý vị.

Hầu hết các khoản tiền lãi mà quý vị nhận được hoặc được ghi nhận trong tài khoản của mình và có thể rút ra đều được coi là thu nhập chịu thuế. Các ngoại lệ đối với quy định này sẽ được thảo luận sau trong chương này.

Quý vị có thể khấu trừ các chi phí mà quý vị đã bỏ ra để kiếm được thu nhập này trong Bảng A (Mẫu 1040) nếu quý vị liệt kê từng khoản khấu trừ của mình. Xem Tiền vay để đầu tư vào chứng thư gửi tiền định kỳ ở phần sau và chương 12.

Các mục hữu ích - Quý vị có thể nên xem:

Ấn Phẩm

  • 537 Bán Trả Góp

  • 550 Thu Nhập và Chi Phí Đầu Tư

  • 1212 Hướng Dẫn về Công Cụ Giảm Giá Phát Hành Gốc (OID)

Mẫu (và Hướng dẫn)

  • Bảng A (Mẫu 1040) Khấu Trừ Từng Khoản

  • Bảng B (Mẫu 1040) Tiền Lãi và Cổ Tức Thông Thường

  • 8615 Thuế cho Một Số Trẻ Em Có Thu Nhập Không Kiếm Được

  • 8814 Cha Mẹ Chọn Khai Báo Tiền Lãi và Cổ Tức của Con

  • 8815 Loại trừ Tiền Lãi Từ Loạt Trái Phiếu Tiết Kiệm Hoa Kỳ EE và I Được Phát Hành Sau Năm 1989

  • 8818 Mẫu Tùy Chọn Để Ghi Lại Việc Mua Loạt Trái Phiếu Tiết Kiệm Hoa Kỳ EE và I Được Phát Hành Sau Năm 1989

Để xem các mục này và các mục hữu ích khác, hãy truy cập IRS.gov/Forms.

Thông tin chung

Một số mục về lãi thông thường được đề cập ở đây.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Lưu giữ hồ sơ. Quý vị nên lưu giữ danh sách thể hiện các nguồn thu nhập từ tiền lãi và số tiền lãi nhận được trong năm. Ngoài ra, hãy lưu giữ các mẫu đơn mà quý vị nhận được có ghi thu nhập từ tiền lãi của quý vị (ví dụ: Mẫu 1099-INT) như loại giấy tờ quan trọng trong hồ sơ của quý vị..

Thuế trên thu nhập không kiếm được của một số trẻ em.

Một phần thu nhập không kiếm được trong năm 2021 của trẻ có thể bị đánh thuế theo mức thuế của cha mẹ. Nếu vậy, quý vị phải hoàn thành Mẫu 8615 và đính kèm với hồ sơ khai thuế của trẻ. Nếu không, quý vị không phải hoàn thành Mẫu 8615 và thu nhập của trẻ sẽ bị đánh thuế theo mức thuế riêng của trẻ.

Một số phụ huynh có thể lựa chọn tính cả tiền lãi và cổ tức của con vào hồ sơ khai thuế của cha mẹ. Nếu được, hãy sử dụng Mẫu 8814 sử dụng cho mục đích này.

Để biết thêm thông tin về thuế đối với thu nhập không kiếm được của trẻ em và sự lựa chọn của cha mẹ, hãy xem Mẫu 8615.

Người thụ hưởng di sản hoặc quỹ ủy thác.

Tiền lãi quý vị nhận được với tư cách là người thụ hưởng di sản hoặc quỹ ủy thác thường là thu nhập chịu thuế. Quý vị sẽ nhận được Bảng K-1 (Mẫu 1041), Phần Thu Nhập, Khoản Khấu Trừ, Tín Thuế, v.v., của Người Thụ Hưởng từ người được ủy thác. Bản sao của Bảng K-1 (Mẫu 1041) và các hướng dẫn của nó sẽ cho quý vị biết chỗ để khai báo thu nhập trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR của quý vị.

Mã số nhận dạng người đóng thuế (TIN).

Quý vị phải cung cấp tên và TIN của mình (hoặc số an sinh xã hội (SSN), hoặc mã số thuế của chủ lao động (EIN), hoặc mã số thuế cho việc nhận con nuôi (ATIN), hoặc mã số thuế cá nhân (ITIN)) đối với bất kỳ người nào được luật thuế liên bang yêu cầu để làm hồ sơ khai thuế, khai báo hoặc tài liệu khác liên quan đến quý vị. Điều này bao gồm cả người trả lãi. Nếu quý vị không cung cấp TIN của mình cho người trả lãi, người trả lãi thường sẽ phải khấu lưu dự phòng trên các khoản thanh toán tiền lãi với tỷ lệ 24%, và quý vị cũng có thể phải chịu một hình phạt.

TIN cho tài khoản chung.

Nếu tiền trong tài khoản chung thuộc về một cá nhân, hãy liệt kê tên của người đó trước trên tài khoản và cung cấp TIN của người đó cho người phải trả tiền. (Để biết thông tin về người sở hữu các quỹ trong tài khoản chung, xem Tài khoản chung sau đây.) Nếu tài khoản chung bao gồm nhiều quỹ kết hợp, hãy cung cấp TIN của người có tên được liệt kê đầu tiên trên tài khoản. Lý do là vì chỉ một tên và SSN duy nhất có thể được ghi trên Mẫu 1099.

Những quy định này áp dụng cho cả quyền sở hữu chung của một cặp vợ chồng và quyền sở hữu chung của các cá nhân khác. Ví dụ: nếu quý vị mở một tài khoản tiết kiệm chung với con cái bằng cách sử dụng quỹ của con, hãy liệt kê tên trẻ trước trên tài khoản và cung cấp TIN của trẻ.

Tài khoản giám hộ cho trẻ.

Nếu con của quý vị là chủ sở hữu thực tế của một tài khoản được ghi tên quý vị với tư cách là người giám hộ cho trẻ, hãy cung cấp TIN của trẻ cho người phải trả tiền. Ví dụ: quý vị phải cung cấp số SSN của con mình cho người trả lãi trên tài khoản mà trẻ sở hữu mặc dù quý vị là người nhận tiền lãi với tư cách là người giám hộ.

Hình phạt nếu không cung cấp TIN.

Nếu quý vị không cung cấp mã TIN của mình cho người trả lãi, quý vị có thể bị phạt tiền. Xem Không cung cấp SSN trong mục Hình phạt ở chương 1. Khấu lưu dự phòng cũng có thể được áp dụng. .

Khấu lưu dự phòng.

Thu nhập từ tiền lãi của quý vị thường sẽ không bị khấu lưu như thường lệ. Tuy nhiên, nó có thể bị khấu lưu dự phòng để đảm bảo việc thu thuế trên thu nhập được thực hiện. Theo yêu cầu khấu lưu dự phòng, người trả lãi phải tạm giữ, như thuế thu nhập, trên khoản tiền quý vị được trả, bằng cách áp dụng tỷ lệ khấu lưu thích hợp. Tỷ lệ hiện tại là 24%. Việc khấu lưu chỉ được yêu cầu nếu có điều kiện để khấu lưu dự phòng, chẳng hạn như không cung cấp TIN của quý vị cho người trả tiền hoặc không chứng nhận TIN của quý vị theo hình phạt khai man, nếu được yêu cầu.

Khấu lưu dự phòng có thể được thực hiện nếu IRS xác định rằng quý vị đã khai báo thiếu thu nhập từ tiền lãi hoặc cổ tức của mình. Để biết thêm thông tin, xem Khấu Lưu Dự Phòng trong chương 4.

Khai báo khấu lưu dự phòng.

Nếu khấu lưu dự phòng được khấu trừ từ thu nhập từ tiền lãi của quý vị thì số tiền khấu lưu sẽ được khai báo trên Mẫu 1099-INT của quý vị. Mẫu 1099-INT sẽ ghi bất kỳ khấu lưu dự phòng nào là “Federal income tax withheld (Khấu lưu thuế thu nhập Liên bang).”

Tài khoản chung.

Nếu hai hoặc nhiều người nắm giữ tài sản (chẳng hạn như tài khoản tiết kiệm hoặc trái phiếu) với tư cách là người đồng hưởng dụng, người hưởng dụng toàn bộ hoặc người hưởng dụng chung thì phần thu nhập chia sẻ của mỗi người từ tài sản sẽ được xác định theo luật pháp địa phương.

Thu nhập từ tài sản trao tặng cho trẻ em.

Tài sản mà quý vị trao tặng với tư cách là cha mẹ cho con mình theo Đạo Luật Quà Tặng Chứng Khoán cho Trẻ Vị Thành Niên, Đạo Luật Đồng Nhất về Quà Tặng cho Trẻ Vị Thành Niên hoặc bất kỳ luật nào tương tự sẽ trở thành tài sản của đứa trẻ.

Trẻ em sẽ bị đánh thuế đối với thu nhập từ tài sản, ngoại trừ phần được sử dụng để đáp ứng nghĩa vụ pháp lý để cấp dưỡng cho trẻ thì cha mẹ hoặc người giám hộ của trẻ sẽ phải chịu thuế.

Tài khoản tiết kiệm với cha mẹ là người được ủy thác.

Trẻ em sẽ bị đánh thuế đối với thu nhập từ tiền lãi đến từ tài khoản tiết kiệm được mở cho trẻ vị thành niên nhưng cha mẹ lại đứng tên và có quyền quyết định với tư cách là người được ủy thác trong trường hợp, theo luật của bang nơi trẻ cư trú, cả hai điều sau đây đều đúng.

  • Đứa trẻ là chủ sở hữu tài khoản tiết kiệm hợp pháp.

  • Cha mẹ không được luật pháp cho phép sử dụng bất kỳ khoản tiền nào để cấp dưỡng cho trẻ.

Mẫu 1099-INT.

Thu nhập từ tiền lãi thường được ghi trên Mẫu 1099-INT gửi cho quý vị hoặc một khai báo tương tự từ các ngân hàng, khoản tiết kiệm và khoản vay, và những người trả lãi khác. Mẫu này sẽ cho quý vị biết khoản thu nhập từ tiền lãi mà quý vị nhận được trong năm. Hãy lưu giữ mẫu này trong hồ sơ của quý vị. Quý vị không cần phải đính kèm nó vào hồ sơ khai thuế của mình.

Khai báo trên hồ sơ khai thuế của quý vị tổng thu nhập từ tiền lãi mà quý vị nhận được trong năm chịu thuế. Đọc hướng dẫn điền Mẫu 1099-INT để xem quý vị có cần điều chỉnh khoản tiền nào được ghi trong khai báo gửi quý vị không.

Tiền lãi không được ghi trên Mẫu 1099-INT.

Ngay cả khi không nhận được Mẫu 1099-INT, quý vị vẫn phải khai báo tất cả thu nhập từ tiền lãi của mình. Ví dụ: quý vị có thể nhận được phần lời phân phối từ hợp tác kinh doanh hoặc Công ty S. Phần lãi này được khai báo cho quý vị trên Bảng K-1 (Mẫu 1065), Phần Thu Nhập, Khấu Trừ, Tín Thuế, v.v... của Đối Tác; hoặc Bảng K-1 (Mẫu 1120-S), Phần Thu Nhập, Khấu Trừ, Tín Thuế, v.v… của Cổ Đông

Người được chỉ định.

Thông thường, nếu một người nhận tiền lãi với tư cách là người được quý vị chỉ định thì người đó sẽ phải cung cấp cho quý vị Mẫu 1099-INT có ghi số tiền lãi nhận thay quý vị.

Nếu quý vị nhận được Mẫu 1099-INT có ghi số tiền thuộc về một người khác, xem phần thảo luận về phân phối cho người được chỉ định trong mục How To Report Interest Income (Cách Khai Báo Thu Nhập Từ Tiền Lãi) trong chương 1 của IRS.gov/Pub550 (tiếng Anh), hoặc hướng dẫn cho Bảng B (Mẫu 1040).

Số tiền không chính xác.

Nếu quý vị nhận được Mẫu 1099-INT có ghi số tiền không chính xác hoặc thông tin khác không chính xác, hãy yêu cầu nhà phát hành cung cấp mẫu đã hiệu chỉnh. Mẫu 1099-INT mới mà quý vị nhận được sẽ có ô tích “CORRECTED (ĐÃ CHỈNH SỬA”.

Mẫu 1099-OID.

Thu nhập từ tiền lãi có thể khai báo cũng có thể được ghi trên Mẫu 1099-OID, Giảm Giá Phát Hành Gốc. Để biết thêm thông tin về số tiền được ghi trên mẫu này, xem Giảm Giá Phát Hành Gốc (OID) sau trong chương này.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Các tham chiếu hộp được thảo luận bên dưới là từ Mẫu 1099-INT và Mẫu 1099-DIV năm 2021. Các bản sửa đổi sau này có thể có các tham chiếu hộp khác nhau. Ví dụ: Mẫu 1099-DIV (Rev. Tháng 1 năm 2022) cung cấp ô 12 cho "Exempt-interest dividends (Lãi miễn thuế từ cổ tức).".

Lãi miễn thuế từ cổ tức.

Lãi miễn thuế từ cổ tức mà quý vị nhận được từ một quỹ góp vốn đầu tư hoặc đầu tư hoạt động theo các quy định của luật pháp khácsẽ không được tính vào thu nhập chịu thuế của quý vị. (Tuy nhiên, xem Yêu cầu khai báo thông tin tiếp sau đây.) Cổ tức được miễn lãi phải được kê khai trên Mẫu 1099-DIV, ô số 11. Quý vị không giảm các khoản phân phối cơ sở là cổ tức được miễn lãi.

Yêu cầu khai báo thông tin.

Dù cổ tức được miễn lãi không phải chịu thuế nhưng quý vị vẫn phải khai báo chúng trong hồ sơ khai thuế nếu quý vị phải khai thuế. Đây là yêu cầu khai báo thông tin và không biến cổ tức được miễn lãi thành thu nhập chịu thuế.

Ghi chú.

Cổ tức được miễn lãi được trả từ trái phiếu hoạt động tư nhân cụ thể có thể phải chịu mức thuế tối thiểu thay thế. Xem Thuế Tối Thiểu Thay Thế (AMT) tại chương 13 để biết thêm thông tin. Chương 1 của Ấn Phẩm 550 có đề cập đến trái phiếu hoạt động tư nhân theo State or Local Government Obligations (Công Trái của Chính Quyền Tiểu Bang hoặc Địa Phương).

Lãi từ cổ tức của VA.

Tiền lãi từ cổ tức bảo hiểm còn lại của khoản tiền gửi tại Bộ Cựu Chiến Binh (VA) sẽ không bị đánh thuế. Nó bao gồm tiền lãi được trả từ cổ tức trong các Hợp đồng Bảo Hiểm Nhân Thọ của Chính Phủ Hoa Kỳ đã được chuyển đổi và các Hợp đồng Bảo Hiểm Nhân Thọ Phục Vụ Quốc Gia.

Quỹ hưu trí cá nhân (IRA).

Tiền lãi trên Roth IRA thường không bị đánh thuế. Tiền lãi trên IRA truyền thống được hoãn thuế. Quý vị thường không tính cả tiền lãi kiếm được từ IRA vào thu nhập của mình cho đến khi quý vị thực hiện rút tiền từ IRA. Xem chương 9.

Tiền Lãi Chịu Thuế

Tiền lãi chịu thuế bao gồm cả tiền lãi quý vị nhận được từ tài khoản ngân hàng, các khoản quý vị cho người khác vay và các nguồn khác. Sau đây là một số nguồn tiền lãi chịu thuế.

Cổ tức là tiền lãi trên thực tế.

Một số khoản phân phối thường được gọi cổ tức là tiền lãi trên thực tế. Quý vị phải khai báo dưới dạng tiền lãi được gọi là cổ tức trên số tiền gửi hoặc trên trương mục chung phần tại:

  • Ngân hàng tập thể,

  • Công đoàn tín dụng,

  • Hiệp hội cho vay và xây dựng nội địa,

  • Hiệp hội tiết kiệm và cho vay nội địa,

  • Hiệp hội tiết kiệm và cho vay liên bang, và

  • Ngân hàng tiết kiệm tương hỗ.

“Dividends (Cổ tức)” sẽ được hiển thị dưới dạng thu nhập từ tiền lãi trên Mẫu 1099-INT.

Quỹ thị trường tiền tệ.

Các quỹ thị trường tiền tệ trả cổ tức và các quỹ này đến từ các tổ chức tài chính phi ngân hàng như các quỹ tương hỗ và công ty giao dịch chứng khoán. Thông thường, số tiền quý vị nhận được từ quỹ thị trường tiền tệ phải được khai báo dưới dạng cổ tức thay vì tiền lãi.

Chứng thư gửi tiền định kỳ và các tài khoản tiền lãi hoãn thuế khác.

Nếu quý vị mở một tài khoản bất kỳ trong số này thì tiền lãi có thể được trả theo khoảng thời gian cố định từ 1 năm trở xuống trong thời hạn của tài khoản. Quý vị thường phải tính cả khoản tiền lãi này vào thu nhập của mình khi quý vị thực nhận hoặc được quyền nhận khoản tiền này mà không phải trả một khoản tiền phạt lớn. Điều này cũng được áp dụng với các tài khoản có thời hạn thanh toán từ 1 năm trở xuống và trả lãi một lần khi đáo hạn. Nếu tiền lãi được hoãn thuế trên 1 năm, xem Giảm Giá Phát Hành Gốc (OID).

Tiền lãi phải chịu phạt nếu rút trước hạn.

Quý vị có thể bị phạt tiền nếu rút tiền từ tài khoản tiền lãi hoãn thuế trước hạn. Quý vị phải khai báo tổng số tiền lãi đã được trả hoặc được ghi có vào tài khoản của mình trong năm mà chưa trừ hình phạt. Xem Penalty on early withdrawal of savings (Phạt rút tiền tiết kiệm trước hạn) tại chương 1 của IRS.gov/Pub550 (tiếng Anh) để biết thêm thông tin về cách khai báo tiền lãi và khấu trừ hình phạt.

Tiền vay để đầu tư vào chứng thư gửi tiền định kỳ.

Tiền lãi mà quý vị phải trả cho khoản tiền vay từ ngân hàng hoặc tổ chức tiết kiệm để đáp ứng yêu cầu gửi tiền tối thiểu để có được chứng thư gửi tiền định kỳ từ tổ chức đó và lãi suất quý vị kiếm được trên chứng chỉ là hai khoản riêng biệt. Quý vị phải khai báo tổng thu nhập từ tiền lãi mà mình kiếm được trên chứng chỉ vào thu nhập của quý vị. Nếu chia nhỏ các khoản khấu trừ, quý vị có thể khấu trừ khoản tiền lãi mà quý vị phải trả dưới dạng tiền lãi đầu tư, tối đa lên đến số tiền thu nhập đầu tư ròng của quý vị. Xem Interest Expenses (Chi Phí Tiền Lãi) trong chương 3 của IRS.gov/Pub550 (tiếng Anh).

Ví dụ:

Quý vị đã gửi $5.000 vào ngân hàng và vay $5.000 từ ngân hàng để tạo thành khoản tiền gửi tối thiểu $10.000 theo yêu cầu để mua chứng thư gửi tiền 6 tháng. Chứng chỉ mang lại cho quý vị $575 khi đáo hạn vào năm 2021, tuy nhiên, quý vị chỉ nhận được $265, con số này tương ứng với $575 quý vị kiếm được trừ đi $310 tiền lãi cho khoản vay $5.000 của quý vị trước đó. Ngân hàng sẽ cung cấp cho quý vị Mẫu 1099-INT của năm 2021 ghi nhận khoản tiền lãi $575 mà quý vị kiếm được. Ngân hàng cũng sẽ cung cấp cho quý vị một bản sao kê cho thấy rằng quý vị đã thanh toán $310 tiền lãi cho năm 2021. Quý vị phải bao gồm cả $575 trong thu nhập của quý vị. Nếu chia nhỏ các khoản khấu trừ trên Bảng A (Mẫu 1040), quý vị có thể khấu trừ đi $310 theo đúng giới hạn thu nhập đầu tư ròng.

Quà tặng khi mở tài khoản.

Nếu quý vị nhận được quà tặng hoặc dịch vụ không bằng tiền mặt khi gửi tiền hoặc mở tài khoản tại một tổ chức tiết kiệm, quý vị có thể phải khai báo giá trị của chúng dưới dạng tiền lãi.

Đối với các khoản tiền gửi dưới $5.000, quà tặng hoặc dịch vụ có giá trị hơn $10 phải được khai báo là tiền lãi. Đối với các khoản tiền gửi từ $5.000 trở lên, quà tặng hoặc dịch vụ có giá trị hơn $20 phải được khai báo là tiền lãi. Giá trị được xác định bởi chi phí cho tổ chức tài chính.

Ví dụ:

Quý vị mở tài khoản tiết kiệm tại ngân hàng địa phương và gửi vào đó $800. Tài khoản này nhận được $20 tiền lãi. Quý vị cũng nhận được một máy tính trị giá $15. Nếu không có khoản lãi nào khác được ghi có vào tài khoản của quý vị trong năm, Mẫu 1099-INT mà quý vị nhận được sẽ ghi nhận tiền lãi trong năm là $35. Quý vị phải khai báo thu nhập từ tiền lãi là $35 trên hồ sơ khai thuế của mình.

Tiền lãi từ cổ tức của bảo hiểm.

Quý vị sẽ bị đánh thuế đối với cổ tức bảo hiểm khi gửi tại công ty bảo hiểm có thể được rút ra hàng năm trong năm số tiền lãi này được ghi có vào tài khoản của quý vị. Tuy nhiên, nếu quý vị chỉ được rút tiền vào ngày kỷ niệm của hợp đồng (hoặc một ngày được chỉ định khác) thì số tiền lãi này sẽ bị đánh thuế trong năm đó.

Phí bảo hiểm trả trước

Bất kỳ sự tăng giá phí bảo hiểm trả trước, phí bảo hiểm ứng trước, hoặc quỹ tiền gửi bảo hiểm nào cũng đều được coi là tiền lãi nếu nó được áp dụng cho khoản thanh toán phí bảo hiểm đến hạn của hợp đồng bảo hiểm hoặc có thể rút mọi lúc.

Công trái của Hoa Kỳ.

Lãi trên công trái của Hoa Kỳ được phát hành bởi bất kỳ cơ quan hoặc tổ chức phát hành nào của Hoa Kỳ, chẳng hạn như trái phiếu ngắn hạn, trái phiếu trung hạn và trái phiếu dài hạn của Bộ Tài Chính Hoa Kỳ, sẽ bị đánh thuế cho các mục đích tính thuế thu nhập liên bang.

Tiền lãi hoàn thuế.

Tiền lãi hoàn thuế mà quý vị nhận được coi là thu nhập chịu thuế.

Tiền lãi từ thưởng xử phạt.

Nếu cơ quan xử phạt trả tiền lãi cho quý vị để bồi thường cho sự chậm trễ trong việc thanh toán thưởng thì khoản tiền lãi đó sẽ phải chịu thuế.

Thanh toán bán hàng trả góp.

Nếu một hợp đồng bán hàng hoặc trao đổi tài sản cho phép việc chưa phải trả tiền ngay thì hợp đồng đó thường sẽ quy định lãi suất phải trả khi trả chậm. Tiền lãi mà quý vị nhận được thường sẽ phải chịu thuế. Nếu một hợp đồng trả chậm không có lãi suất hoặc lãi suất thấp thì một phần của mỗi khoản thanh toán có thể được coi là tiền lãi. Xem Unstated Interest and Original Issue Discount (Lãi Suất Khai Thấp và Giảm Giá Phát Hành Gốc) trong Ấn Phẩm 537, Bán Trả Góp.

Tiền lãi từ hợp đồng niên kim.

Tiền lãi tích lũy từ hợp đồng niên kim mà quý vị bán trước ngày đáo hạn sẽ phải chịu thuế.

Tiền lãi từ cho vay nặng lãi.

Tiền lãi từ cho vay nặng lãi là tiền lãi được tính theo lãi suất bất hợp pháp. Khoản tiền này phải chịu thuế như tiền lãi trừ khi luật tiểu bang tự động thay đổi nó thành khoản thanh toán trên số tiền vốn.

Thu nhập từ tiền lãi từ tiền gửi đóng băng.

Loại trừ tiền lãi trên tổng thu nhập từ các khoản tiền gửi đóng băng. Khoản tiền gửi sẽ bị đóng băng vào thời điểm cuối năm nếu quý vị không thể rút bất kỳ phần nào từ khoản tiền gửi do:

  • Cơ quan tài chính bị phá sản hoặc vỡ nợ, hoặc

  • Tiểu bang nơi tổ chức đặt trụ sở đã đặt giới hạn rút tiền vì các cơ quan tài chính khác ở tiểu bang bị phá sản hoặc vỡ nợ.

Số tiền lãi quý vị phải loại trừ là tiền lãi đã được ghi có trên các khoản tiền gửi đóng băng trừ đi tổng của:

  • Số tiền ròng quý vị đã rút từ các khoản tiền gửi này trong năm, và

  • Số tiền quý vị đã có thể rút vào cuối năm (không bị giảm do trừ khoản tiền bị phạt nào vì rút tiền trước hạn quy định đối với khoản tiền gửi có kỳ hạn).

Nếu quý vị nhận được Mẫu 1099-INT khai báo thu nhập từ tiền lãi đối với các khoản tiền gửi đóng băng vào cuối năm 2021, xem Tiền gửi đóng băng trong mục How To Report Interest Income (Cách Khai Báo Thu Nhập Từ Tiền Lãi) tại chương 1 của IRS.gov/Pub550 (tiếng Anh) để biết thông tin về việc khai báo loại trừ thu nhập từ tiền lãi này trên hồ sơ khai thuế của quý vị.

Tiền lãi mà quý vị loại trừ sẽ được ghi có vào tài khoản của quý vị trong năm tiếp theo. Quý vị phải tính cả nó vào thu nhập trong năm mà quý vị được phép rút nó.

Ví dụ:

$100 tiền lãi đã được ghi có vào khoản tiền gửi đóng băng của quý vị trong năm. Quý vị đã rút $80 nhưng không thể rút thêm nữa vào cuối năm. Quý vị phải tính cả $80 vào thu nhập của mình và trừ $20 khỏi thu nhập của mình trong năm. Quý vị phải tính cả $20 vào thu nhập của mình trong năm nếu quý vị có thể rút nó.

Trái phiếu giao dịch không lãi.

Nếu quý vị mua trái phiếu với giá chiết khấu khi tiền lãi không được trả hoặc khi tiền lãi đã được cộng dồn nhưng chưa được trả thì giao dịch này được mô tả là giao dịch trái phiếu không lãi. Tiền lãi không trả được hoặc chưa trả không phải là thu nhập và không phải chịu thuế như tiền lãi nếu được trả sau. Khi quý vị nhận được khoản tiền lãi đó thì đó là một khoản hoàn vốn làm giảm giá gốc còn lại của trái phiếu của quý vị. Tuy nhiên, tiền lãi phát sinh sau ngày mua là thu nhập từ tiền lãi chịu thuế cho năm mà nó được trả hoặc được cộng dồn. Xem Trái Phiếu Được Bán Giữa Các Ngày Trả Lãi ở sau để biết thêm thông tin.

Khoản vay dưới giá thị trường.

Thông thường, một khoản vay dưới giá thị trường là khoản cho vay không bị tính lãi hoặc được tính lãi suất thấp hơn lãi suất liên bang hiện hành. Nếu quý vị cho vay một khoản vay dưới giá thị trường, quý vị có thể có thêm thu nhập từ tiền lãi. Xem Khoản Vay Dưới Giá Thị Trường trong chương 1 của Ấn Phẩm. 550 để biết thêm thông tin.

Trái Phiếu Tiết Kiệm Hoa Kỳ

Mục này cung cấp thông tin về thuế đối với trái phiếu tiết kiệm của Hoa Kỳ. Nó giải thích cách thức khai báo thu nhập từ tiền lãi từ các trái phiếu này và cách xử lý việc chuyển nhượng các trái phiếu này.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Để biết thêm thông tin về trái phiếu tiết kiệm Hoa Kỳ, hãy gửi thư tới:
.


Đối với trái phiếu tiết kiệm điện tử Loạt EE và I:
Series EE and Series I
Treasury Retail Securities Services
P.O. Box 7015
Minneapolis, MN 55480-7015

Đối với Loạt trái phiếu tiết kiệm giấy EE và I:
Series EE and Series I
Treasury Retail Securities Services
P.O. Box 214
Minneapolis, MN 55480-0214

Đối với Loạt trái phiếu tiết kiệm HH và H:
Series HH and Series H
Treasury Retail Securities Services
P.O. Box 2186
Minneapolis, MN 55480-2186

.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Hoặc qua mạng internet, truy cập
TreasuryDirect.gov/indiv/indiv.htm (tiếng Anh)..

Người đóng thuế theo phương pháp kế toán tích lũy.

Nếu quý vị sử dụng phương pháp kế toán tích lũy thì quý vị phải khai báo tiền lãi từ trái phiếu tiết kiệm Hoa Kỳ hàng năm khi nó cộng dồn lại. Quý vị không thể trì hoãn việc khai báo tiền lãi cho đến khi nhận được tiền lãi hoặc cho đến khi trái phiếu đáo hạn. Phương pháp kế toán tích lũy được giải thích tại chương 1 trong mục Phương Pháp Kế Toán.

Loạt trái phiếu H và HH.

Các trái phiếu này được phát hành theo mệnh giá để đổi lấy các trái phiếu tiết kiệm khác. Loạt trái phiếu HH được phát hành từ năm 1980 đến năm 2004. Loại trái phiếu này đáo hạn sau 20 năm kể từ khi phát hành. Loạt trái phiếu HH chưa đáo hạn trả lãi hai lần một năm (thường bằng hình thức ký gửi trực tiếp vào tài khoản ngân hàng của quý vị). Nếu quý vị là người đóng thuế theo phương pháp tiền mặt, quý vị cần khai báo khoản tiền lãi này dưới dạng thu nhập trong năm mà quý vị nhận được số tiền đó.

Hầu hết các trái phiếu H / HH đều có thành phần lãi suất trả chậm. Việc khai báo điều này dưới dạng thu nhập sẽ được đề cập ở phần sau của chương này.

Loạt trái phiếu H được phát hành từ trước năm 1980. Toàn bộ loạt trái phiếu H đều đã đáo hạn và không còn sinh lãi.

Loạt trái phiếu EE và I.

Phải trả tiền lãi từ những trái phiếu này khi quý vị mua lại trái phiếu. Chênh lệch giữa giá mua và giá trị hoàn lại được coi là tiền lãi chịu thuế.

Loạt trái phiếu E và EE.

Loạt trái phiếu E được phát hành từ trước năm 1980. Toàn bộ loạt trái phiếu E đều đã đáo hạn và không còn sinh lãi. Loạt trái phiếu EE được chào bán lần đầu tiên vào tháng 1 năm 1980 và có thời gian đáo hạn là 30 năm; chúng được cung cấp dưới dạng trái phiếu giấy (trái phiếu xác định) cho đến năm 2012. Loạt trái phiếu giấy EE và Loạt trái phiếu E được phát hành với một mức chiết khấu và tăng giá trị khi chúng sinh lãi. Loạt trái phiếu EE điện tử (trái phiếu ghi sổ) được bán ra lần đầu tiên vào năm 2003; chúng được phát hành theo mệnh giá và tăng giá trị khi chúng sinh lãi. Đối với tất cả Loạt trái phiếu E và EE, khi tất toán quý vị sẽ nhận được giá vốn cùng tiền lãi tích lũy.

Loạt trái phiếu I.

Loạt trái phiếu I được chào bán lần đầu vào năm 1998. Chúng là trái phiếu chống lạm phát được phát hành theo mệnh giá với thời gian đáo hạn là 30 năm. Loại trái phiếu I tăng giá trị khi chúng sinh lãi. Quý vị sẽ được thanh toán mệnh giá của trái phiếu cộng với toàn bộ tiền lãi tích lũy khi quy đổi trái phiếu.

Các lựa chọn khai báo dành cho người đóng thuế theo phương pháp tiền mặt.

Nếu quý vị sử dụng phương pháp khai báo thu nhập bằng tiền mặt, quý vị có thể khai báo tiền lãi từ Loạt trái phiếu EE, E và I theo một trong các phương pháp sau.

  1. Phương pháp 1. Hoãn khai báo tiền lãi đến đầu năm quý vị rút tiền mặt từ trái phiếu, thanh lý trái phiếu hoặc đến năm chúng đáo hạn. (Tuy nhiên, hãy tham khảo Trái phiếu tiết kiệm được giao dịch được đề cập sau.)

  2. Phương pháp 2. Chọn để khai báo mức tăng giá trị hoàn lại dưới dạng tiền lãi mỗi năm.

Quý vị phải sử dụng thống nhất một phương pháp cho tất cả Loạt trái phiếu EE, E và I mà quý vị sở hữu. Nếu không lựa chọn phương pháp 2 thì quý vị sẽ phải sử dụng phương pháp 1.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu quý vị dự định rút tiền mặt từ trái phiếu của mình trong cùng năm phải thanh toán chi phí giáo dục đại học, quý vị nên sử dụng phương pháp 1 vì quý vị có thể trừ số tiền lãi này khỏi thu nhập của mình. Để tìm hiểu cách thực hiện, xem Chương Trình Trái Phiếu Tiết Kiệm Giáo Dục sau đây..

Thay đổi từ phương pháp 1.

Nếu quý vị muốn thay đổi phương pháp khai báo tiền lãi của mình từ phương pháp 1 sang phương pháp 2, quý vị có thể tự thay đổi mà không cần sự cho phép từ IRS. Trong năm thay đổi, quý vị phải khai báo tất cả các khoản lãi đã được cộng dồn cho đến thời điểm hiện tại và các khoản tiền lãi chưa được khai báo trước đó cho tất cả các trái phiếu mà mình sở hữu.

Khi quý vị chọn khai báo tiền lãi mỗi năm, quý vị phải tiếp tục làm như vậy cho tất cả Loạt trái phiếu EE, E và I mà mình sở hữu và cho bất kỳ trái phiếu nào quý vị nhận được sau này trừ khi quý vị thay đổi phương pháp khai báo như được giải thích sau đây.

Thay đổi từ phương pháp 2.

Để thay đổi từ phương pháp 2 thành phương pháp 1, quý vị sẽ cần sự cho phép từ IRS. Quý vị sẽ được tự động cấp quyền thay đổi nếu quý vị gửi cho IRS một khai báo đáp ứng tất cả các yêu cầu sau.

  1. Quý vị đã nhập hoặc in số sau ở đầu: “131.”

  2. Nó nêu rõ tên và số an sinh xã hội của quý vị theo “131.”

  3. Nó nêu rõ năm thay đổi (cả ngày bắt đầu và ngày kết thúc).

  4. Nó nêu rõ các trái phiếu tiết kiệm mà quý vị đang yêu cầu thay đổi.

  5. Nó nêu rõ quý vị đồng ý:

    1. Khai báo tất cả các khoản tiền lãi thu được từ bất kỳ trái phiếu nào trong hoặc sau năm có thay đổi khi trái phiếu được ghi nhận, mua lại hoặc đáo hạn lần cuối tùy điều kiện nào đến trước; và

    2. Khai báo toàn bộ phần tiền lãi thu được từ trái phiếu trước năm có thay đổi khi trái phiếu được ghi nhận, mua lại hoặc đáo hạn lần cuối tùy điều kiện nào đến trước, ngoại trừ trường hợp phần tiền lãi đã được khai báo trong các năm thuế trước đó.

Quý vị phải đính kèm bản khai báo này vào hồ sơ khai thuế của mình cho năm thay đổi và quý vị phải nộp trước ngày đến hạn (bao gồm cả thời gian gia hạn).

Quý vị có thể tự động gia hạn thêm 6 tháng kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ cho năm thay đổi (không bao gồm thời gian gia hạn) để nộp bản khai báo cùng hồ sơ khai thuế đã sửa đổi. Để được gia hạn, quý vị phải nộp hồ sơ khai thuế ban đầu của mình cho năm thay đổi trước ngày đến hạn (bao gồm cả thời gian gia hạn).

Thay vì nộp bản khai báo này, quý vị có thể yêu cầu thay đổi từ phương pháp 2 sang phương pháp 1 bằng cách điền Mẫu 3115, Đơn Xin Thay Đổi Phương Pháp Kế Toán. Trong trường hợp đó, hãy làm theo hướng dẫn theo mẫu để tự động thay đổi. Không áp dụng phí người dùng.

Người đồng sở hữu.

Nếu trái phiếu tiết kiệm Hoa Kỳ được phát hành dưới danh nghĩa của nhiều người đồng sở hữu, chẳng hạn như tên của quý vị và con cái hoặc tên của quý vị và vợ/chồng của quý vị thì tiền lãi từ trái phiếu của người đồng sở hữu đã mua trái phiếu sẽ phải chịu thuế.

Khi một người đồng sở hữu sử dụng quỹ.

Nếu quý vị đã sử dụng quỹ của mình để mua trái phiếu thì quý vị phải đóng thuế áp dụng cho khoản tiền lãi đó. Điều này được áp dụng ngay cả khi quý vị cho phép người đồng sở hữu khác mua lại trái phiếu và giữ tất cả số tiền thu được. Trong những trường hợp này, người đồng sở hữu đã mua lại trái phiếu sẽ nhận được Mẫu 1099-INT tại thời điểm mua lại và phải cung cấp cho quý vị Mẫu 1099-INT khác có ghi số tiền lãi từ trái phiếu mà quý vị phải chịu thuế. Người đồng sở hữu đã mua lại trái phiếu là “nominee (người được chỉ định).” Xem Nominee distributions (Phân phối của người được chỉ định) trong mục How To Report Interest Income (Cách Khai Báo Thu Nhập Từ Tiền Lãi) trong chương 1 của IRS.gov/Pub550 (tiếng Anh) để biết thêm thông tin về cách người được chỉ định khai báo thu nhập từ tiền lãi thuộc về một người khác.

Khi cả hai người đồng sở hữu sử dụng quỹ.

Nếu quý vị và một người đồng sở hữu khác cùng góp tiền để mua trái phiếu thì tiền lãi của từng người sẽ phải chịu thuế tương ứng với số tiền mà mỗi người đã bỏ ra.

Tài sản chung.

Nếu quý vị và vợ/chồng của quý vị sinh sống tại tiểu bang áp dụng quy định tài sản chung và nắm giữ trái phiếu là tài sản chung thì mỗi người sẽ nhận được một nửa số tiền lãi đó. Nếu quý vị nộp các hồ sơ khai thuế riêng thì mỗi người thường phải khai báo nửa số tiền lãi từ trái phiếu. Để biết thêm thông tin về tài sản chung, xem Ấn Phẩm 555.

Bảng 6-1.

Các quy tắc này cũng được thể hiện trong Bảng 6-1.

Chuyển nhượng quyền sở hữu.

Nếu quý vị mua Loạt trái phiếu E, loạt EE, hoặc I hoàn toàn bằng tiền riêng của quý vị và phát hành lại chúng chỉ đứng tên người đồng sở hữu hoặc tên của người thụ hưởng, quý vị phải đưa vào tổng thu nhập của mình cho năm phát hành lại toàn bộ tiền lãi mà quý vị kiếm được từ những trái phiếu này và chưa được khai báo trước đó. Tuy nhiên, nếu trái phiếu được phát hành lại chỉ đứng tên của quý vị, quý vị không phải khai báo khoản tiền lãi tích lũy vào thời điểm đó.

Quy tắc tương tự áp dụng khi các trái phiếu (không phải trái phiếu được giữ như tài sản chung của vợ chồng) được chuyển giao giữa vợ/chồng hoặc khi xảy ra ly hôn.

Mua chung.

Nếu quý vị và một người đồng sở hữu từng góp vốn mua chung các Loạt trái phiếu E, EE, hoặc I và sau đó phát hành lại chúng chỉ đứng tên người đồng sở hữu làm người thụ hưởng, quý vị phải đưa vào tổng thu nhập của mình cho năm phát hành lại phần trái phiếu của mình toàn bộ tiền lãi mà quý vị kiếm được từ những trái phiếu này và chưa được khai báo trước đó. Người đồng sở hữu cũ không phải tính vào tổng thu nhập tại thời điểm phát hành lại phần lãi mà họ kiếm được và chưa được khai báo trước khi chuyển nhượng. Tuy nhiên, khoản lãi này, cũng như tất cả các khoản lãi kiếm được sau khi phát hành lại, là thu nhập của người đồng sở hữu cũ.

Quy tắc khai báo thu nhập này cũng áp dụng khi trái phiếu được một người đồng sở hữu mới mua phần trái phiếu của quý vị và trái phiếu đó được phát hành lại đứng tên người đồng sở hữu cũ của quý vị hoặc một người đồng sở hữu mới. Nhưng người đồng sở hữu mới sẽ chỉ khai báo phần tiền lãi thu được sau khi chuyển nhượng.

Nếu trái phiếu mà quý vị và người đồng sở hữu cùng mua được phát hành lại cho từng người một cách riêng biệt theo tỷ lệ tương đương với phần đóng góp của quý vị vào giá mua, cả quý vị và người đồng sở hữu đều không phải khai báo khoản lãi thu được vào thời điểm đó trước khi trái phiếu được phát hành lại.

Bảng 6-1. Ai Trả Thuế cho Tiền Lãi Trái Phiếu Tiết Kiệm Hoa Kỳ

NẾU... THÌ khoản tiền lãi phải được khai báo bởi...
quý vị mua một trái phiếu đứng tên của quý vị và tên của một người khác với tư cách đồng sở hữu, chỉ sử dụng tiền riêng của quý vị quý vị.
quý vị mua một trái phiếu đứng tên của một người khác, người đó là chủ nhân duy nhất của trái phiếu người mà quý vị đã mua trái phiếu cho.
quý vị và một người khác mua một trái phiếu với tư cách là người đồng sở hữu, mỗi người đóng góp một phần vào giá mua cả quý vị và người sở hữu đó, tương ứng với số tiền mỗi người đã trả cho trái phiếu.
quý vị và vợ/chồng của quý vị, sống ở tiểu bang áp dụng quy định tài sản chung của vợ chồng, mua một trái phiếu thì đó là tài sản chung của vợ chồng quý vị và vợ/chồng của quý vị. Nếu quý vị khai thuế riêng, cả quý vị và vợ/chồng của quý vị thường sẽ khai báo một nửa tiền lãi.

Ví dụ 1.

Quý vị và vợ/chồng của quý vị mỗi người đã chi một số tiền bằng nhau để mua $1.000 Loạt trái phiếu tiết kiệm EE. Trái phiếu được phát hành cho quý vị và vợ/chồng của quý vị với tư cách là đồng sở hữu. Cả hai quý vị đều hoãn việc khai báo khoản tiền lãi từ trái phiếu. Sau đó quý vị cho phát hành lại trái phiếu làm hai trái phiếu trị giá $500, một trái phiếu đứng tên quý vị và một trái phiếu đứng tên vợ/chồng của quý vị. Vào thời điểm đó, cả quý vị lẫn vợ/chồng của quý vị đều không phải khai báo lãi thu được vào ngày phát hành lại.

Ví dụ 2.

Quý vị đã mua Loạt trái phiếu tiết kiệm EE trị giá $1.000 hoàn toàn bằng tiền của mình. Trái phiếu được phát hành cho quý vị và vợ/chồng của quý vị với tư cách là đồng sở hữu. Cả hai quý vị đều hoãn việc khai báo khoản tiền lãi từ trái phiếu. Sau đó quý vị cho phát hành lại trái phiếu làm hai trái phiếu trị giá $500, một trái phiếu đứng tên quý vị và một trái phiếu đứng tên vợ/chồng của quý vị. Quý vị phải khai báo một nửa số tiền lãi thu được vào ngày phát hành lại.

Chuyển nhượng cho một quỹ ủy thác.

Nếu quý vị sở hữu Loạt trái phiếu E, EE, hoặc I và chuyển nhượng chúng cho một quỹ ủy thác, từ bỏ mọi quyền sở hữu, quý vị phải tính vào thu nhập của mình cho năm đó tiền lãi thu được tính đến ngày chuyển nhượng nếu quý vị chưa khai báo nó. Tuy nhiên, nếu quý vị được coi là chủ sở hữu của quỹ ủy thác đó và nếu sự gia tăng giá trị cả trước và sau khi chuyển nhượng vẫn tiếp tục bị đánh thuế đối với quý vị, quý vị có thể tiếp tục hoãn khai báo lãi thu được mỗi năm. Quý vị phải tính cả tổng lãi vào thu nhập của mình trong năm quý vị rút tiền mặt hoặc thanh lý trái phiếu hoặc năm đáo hạn cuối cùng, tùy theo ngày nào sớm hơn.

Quy tắc tương tự cũng áp dụng cho tiền lãi chưa được khai báo trước đây đối với Loạt trái phiếu EE hoặc E nếu việc chuyển nhượng cho quỹ ủy thác bao gồm Loạt trái phiếu HH hoặc H mà quý vị có được trong một giao dịch Loạt trái phiếu EE hoặc E. Xem Giao dịch trái phiếu tiết kiệm ở phần sau.

Người quá cố.

Phương thức khai báo thu nhập từ tiền lãi từ Loạt trái phiếu E, EE, hoặc I, sau khi người sở hữu qua đời (người quá cố), phụ thuộc vào phương pháp kế toán và khai báo thu nhập mà người quá cố đã sử dụng trước đây. Phương thức này được trình bày ở chương 1 của IRS.gov/Pub550 (tiếng Anh).

Giao dịch trái phiếu tiết kiệm.

Trước tháng 9 năm 2004, quý vị có thể giao dịch (trao đổi) trái phiếu Series E hoặc EE lấy trái phiếu Series H hoặc HH. Vào thời điểm giao dịch, quý vị có quyền lựa chọn dừng (hoãn) khai báo lãi suất đã kiếm được trên trái phiếu Series E hoặc EE của quý vị cho đến khi trái phiếu Series H hoặc HH nhận được trong giao dịch được mua lại hoặc đáo hạn. Bất kỳ khoản tiền mặt nào quý vị nhận được trong giao dịch là thu nhập lên đến số tiền lãi đã tích lũy trên trái phiếu Series E hoặc EE. Số thu nhập mà quý vị chọn để hoãn khai báo đã được ghi nhận trên mặt trái phiếu Chuỗi H hoặc HH dưới dạng “Deferred Interest (Lãi suất trả chậm)”; số tiền này cũng bằng chênh lệch giữa giá trị hoàn lại của trái phiếu Series H hoặc HH và chi phí của quý vị. Chi phí của quý vị là tổng số tiền quý vị đã trả cho các trái phiếu Series E hoặc EE đã trao đổi cộng với bất kỳ số tiền nào quý vị phải trả tại thời điểm giao dịch.

Ví dụ:

Quý vị đã giao dịch Loạt trái phiếu EE (mà quý vị đã trì hoãn khai báo lãi suất) để lấy $2.500 Loạt trái phiếu HH và $223 tiền mặt. Quý vị đã khai báo $223 là thu nhập chịu thuế trên hồ sơ khai thuế của mình. Vào thời điểm giao dịch, các Loạt trái phiếu EE có lãi tích lũy là $523 và giá trị mua lại là $2.723. Quý vị nắm giữ Loạt trái phiếu HH đến khi đáo hạn, khi quý vị nhận được $2.500. Quý vị phải khai báo $300 là khoản thu nhập từ tiền lãi trong năm đáo hạn. Đây là sự khác biệt giữa giá trị mua lại của chúng, $2.500, và chi phí của quý vị, $2.200 (số tiền quý vị đã trả để mua Loạt trái phiếu EE). Nó cũng là khoản chênh lệch giữa tiền lãi tích lũy là $523 Loạt trái phiếu EE và $223 tiền mặt đã nhận từ giao dịch.

Ghi chú.

Số tiền $300 có thể được khai báo khi mua lại hoặc khi đáo hạn có thể được tìm thấy trên mặt trái phiếu Series HH dưới dạng “Lãi suất trả chậm.” Nếu nhận được nhiều hơn một trái phiếu Series HH trong cuộc trao đổi, tổng số tiền là tiền lãi hoãn / trả chậm trong giao dịch được chia theo tỷ lệ giữa các trái phiếu Series HH.

Chọn khai báo tiền lãi trong năm giao dịch.

Quý vị có thể đã chọn xử lý tất cả tiền lãi tích lũy chưa được khai báo trước đó từ Loạt trái phiếu E hoặc EE đã giao dịch cho Loạt trái phiếu H hoặc HH làm thu nhập trong năm giao dịch. Nếu quý vị chọn khai báo tiền lãi thì ký hiệu “Lãi suất trả chậm. ”trên mặt Loạt trái phiếu H hoặc HH nhận được trong giao dịch sẽ là $0 hoặc để trống.,

Mẫu 1099-INT để biết lãi suất trái phiếu tiết kiệm của Hoa Kỳ.

Khi quý vị rút tiền mặt một trái phiếu, ngân hàng hoặc người thanh toán khác mua lại trái phiếu đó phải cung cấp cho quý vị Mẫu 1099-INT nếu phần lãi của khoản thanh toán quý vị nhận được là $10 trở lên. Ô 3 của Mẫu 1099-INT của quý vị phải thể hiện tiền lãi là khoản chênh lệch giữa số tiền quý vị nhận được và số tiền đã trả khi mua trái phiếu. Tuy nhiên, Mẫu 1099-INT của quý vị có thể cho thấy nhiều tiền lãi hơn quý vị phải đưa vào hồ sơ khai thuế thu nhập của mình. Ví dụ, điều này có thể xảy ra nếu bất kỳ điều nào sau đây là đúng.

  • Quý vị chọn khai báo sự gia tăng giá trị mua lại của trái phiếu mỗi năm. Tiền lãi được thể hiện trong Mẫu 1099-INT của quý vị sẽ không bị giảm đi các khoản tiền trước đó đã tính vào trong thu nhập.

  • Quý vị nhận được trái phiếu từ một người quá cố. Tiền lãi thể hiện trong Mẫu 1099-INT của quý vị sẽ không bị giảm đi bất kỳ khoản lãi nào được khai báo bởi người quá cố trước khi qua đời, hoặc trên hồ sơ khai thuế cuối cùng của người quá cố, hoặc theo tài sản trong hồ sơ khai thuế thu nhập của tài sản.

  • Chuyển nhượng quyền sở hữu trái phiếu. Tiền lãi thể hiện trên Mẫu 1099-INT của quý vị sẽ không bị giảm đi lãi tích lũy trước khi chuyển.

    Ghi chú. Điều này đúng với trái phiếu giấy, nhưng quy trình khai báo của Bộ Tài Chính đối với trái phiếu điện tử được tinh chỉnh hơn — nếu Bộ Tài Chính biết rằng việc chuyển giao trái phiếu tiết kiệm điện tử là một sự kiện có thể khai báo, thì người chuyển sẽ nhận được Mẫu 1099-INT cho năm chuyển khoản đối với khoản lãi phát sinh tính đến thời điểm chuyển khoản; khi người được chuyển nhượng sau đó xử lý trái phiếu (mua lại, đáo hạn hoặc chuyển nhượng thêm), người được chuyển nhượng sẽ nhận được Mẫu 1099-INT giảm theo số tiền được khai báo cho người chuyển tại thời điểm chuyển giao ban đầu.

  • Quý vị đứng tên là đồng sở hữu và đồng sở hữu khác cùng góp vốn để mua trái phiếu. Tiền lãi thể hiện trên Mẫu 1099-INT của quý vị sẽ không bị giảm đi số tiền quý vị nhận được với tư cách là người được chỉ định làm đồng sở hữu khác. Xem Người đồng sở hữu ở phần trước của chương này để biết thêm thông tin về các yêu cầu khai báo.)

  • Quý vị đã nhận được trái phiếu dưới dạng khoản phân phối chịu thuế từ chương trình hưu trí hoặc chia sẻ lợi nhuận. Tiền lãi thể hiện trong Mẫu 1099-INT của quý vị sẽ không bị giảm đi phần lãi của số tiền chịu thuế như khoản phân phối từ chương trình và không bị đánh thuế dưới dạng tiền lãi. (Số tiền này thường được thể hiện trong Mẫu 1099-R, Phân Phối từ Tiền Hưu Bổng, Niên Kim, Chương Trình Hưu Trí hoặc Chia Sẻ Lợi Nhuận, IRA, Hợp Đồng Bảo Hiểm, v.v… cho năm phân phối.)

Để biết thêm thông tin về việc nêu số tiền lãi chính xác trong hồ sơ khai thuế của quý vị, xem phần Cách Khai Báo Thu Nhập Từ Tiền Lãi ở phần sau. Ấn Phẩm 550 bao gồm các ví dụ chỉ dẫn cách khai báo những số tiền này.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Lãi suất trái phiếu tiết kiệm Hoa Kỳ được miễn thuế tiểu bang và địa phương. Mẫu 1099-INT quý vị nhận được sẽ cho biết số tiền dành cho lãi suất trái phiếu tiết kiệm Hoa Kỳ ở ô 3..

Chương Trình Trái Phiếu Tiết Kiệm Giáo Dục

Quý vị có thể loại trừ khỏi thu nhập toàn bộ hoặc một phần lãi quý vị nhận được từ việc mua lại trái phiếu tiết kiệm Hoa Kỳ đủ điều kiện trong năm nếu quý vị thanh toán các khoản chi phí giáo dục đại học đủ điều kiện trong cùng năm đó. Việc loại trừ này được gọi là Chương Trình Trái Phiếu Tiết Kiệm Giáo Dục.

Quý vị không đủ điều kiện cho loại trừ này nếu tình trạng nộp hồ sơ của quý vị là vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế.

Mẫu 8815.

Sử dụng Mẫu 8815 để tính phần loại trừ của quý vị. Đính kèm Mẫu của quý vị vào Mẫu 1040 hoặc 1040-SR.

Trái phiếu tiết kiệm Hoa Kỳ đủ điều kiện.

Trái phiếu tiết kiệm Hòa Kỳ đủ điều kiện là Loạt trái phiếu EE được phát hành sau năm 1989 hoặc Loạt trái phiếu I. Trái phiếu phải được phát hành dưới tên của quý vị (chủ sở hữu duy nhất) hoặc dưới tên của quý vị và tên vợ/chồng quý vị (đồng sở hữu). Quý vị phải đủ 24 tuổi trở lên trước ngày phát hành trái phiếu. Ví dụ: Trái phiếu do cha mẹ mua và phát hành đứng tên con của họ dưới 24 tuổi không đủ điều kiện để cha mẹ hoặc con cái được loại trừ.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Ngày phát hành trái phiếu có thể sớm hơn ngày mua trái phiếu vì ngày phát hành trái phiếu được ấn định là ngày đầu tiên của tháng trái phiếu được mua. .

Người thụ hưởng.

Quý vị có thể chỉ định bất kỳ cá nhân nào (kể cả trẻ em) là người thụ hưởng trái phiếu.

Xác minh bởi IRS.

Nếu quý vị yêu cầu loại trừ, IRS sẽ kiểm tra bằng cách sử dụng thông tin mua lại trái phiếu từ Bộ Tài Chính.

Chi phí đủ điều kiện.

Chi phí giáo dục đại học đủ điều kiện là học phí và lệ phí cần thiết để quý vị, vợ/chồng của quý vị, hoặc người phụ thuộc của quý vị (người mà quý vị yêu cầu miễn giảm) theo học tại một cơ sở giáo dục đủ điều kiện.

Các chi phí đủ điều kiện bao gồm bất kỳ khoản đóng góp nào mà quý vị thực hiện cho một chương trình học phí đủ điều kiện hoặc vào Trương mục tiết kiệm giáo dục Coverdell (Coverdell education savings account, ESA).

Các chi phí đủ điều kiện không bao gồm chi phí ăn ở hoặc cho các khóa học liên quan đến thể thao, trò chơi, hoặc sở thích không thuộc chương trình cấp bằng hoặc chứng chỉ.

Cơ sở giáo dục đủ điều kiện.

Các tổ chức này bao gồm hầu hết các trường đại học, cao đẳng và trường dạy nghề công lập, tư thục và phi lợi nhuận được công nhận và đủ điều kiện tham gia vào các chương trình hỗ trợ sinh viên do Bộ Giáo Dục và Đào Tạo Hoa Kỳ điều hành.

Giảm một số lợi ích nhất định.

Quý vị phải giảm chi phí giáo dục đại học đủ điều kiện của mình bằng tất cả các quyền lợi miễn thuế sau đây.

  1. Phần học bổng và nghiên cứu sinh được miễn thuế (xem Học bổng và nghiên cứu sinh ở chương 8).

  2. Các chi phí được sử dụng để tính phần phân phối miễn thuế từ Coverdell ESA.

  3. Các chi phí được sử dụng để tính phần phân phối miễn thuế từ một chương trình học phí đủ điều kiện.

  4. Bất kỳ khoản thanh toán miễn thuế nào (ngoài quà tặng hoặc thừa kế) nhận được để chi trả chi phí giáo dục, chẳng hạn như:

    1. Trợ cấp hỗ trợ giáo dục của cựu chiến binh,

    2. Giảm học phí đủ điều kiện, hoặc

    3. Trợ cấp giáo dục do nhà tuyển dụng cung cấp.

  5. Bất kỳ chi phí nào sử dụng trong việc tính Tín Thuế Cơ Hội Mỹ và Tín Thuế Giáo dục Trọn Đời.

Số tiền có thể loại trừ.

Nếu tổng số tiền thu được (lãi và gốc) từ trái phiếu tiết kiệm Hoa Kỳ đủ điều kiện mà quý vị mua lại trong năm không nhiều hơn chi phí giáo dục đại học đủ điều kiện đã điều chỉnh của quý vị trong năm, quý vị có thể loại trừ tất cả lãi suất. Nếu số tiền thu được nhiều hơn chi phí, quý vị có thể chỉ loại trừ một phần tiền lãi.

Để xác định số tiền có thể loại trừ, hãy nhân phần lãi của số tiền thu được với một phân số. Tử số của phân số là chi phí giáo dục đại học đủ điều kiện mà quý vị đã trả trong năm. Mẫu của phân số là tổng số tiền quý vị nhận được trong năm.

Ví dụ:

Tháng 2 năm 2021, Mark và Joan, một cặp vợ chồng đã kết hôn, đã rút tiền mặt từ Loạt trái phiếu tiết kiệm Hoa Kỳ EE với tổng mệnh giá $10.000 mà họ đã mua tháng 04 năm 2005 với giá $5.000. Họ nhận được số tiền là $6.972, tương ứng với số tiền gốc $5.000 và tiền lãi $1.972. Năm 2021, họ đã trả $4.000 học phí đại học của con gái. Họ không yêu cầu một khoản tín thuế giáo dục cho số tiền đó, và con gái của họ không có bất kỳ trợ cấp giáo dục miễn thuế nào. Họ có thể loại trừ $1.131 ($1.972 × ($4.000 ÷ $6.972)) tiền lãi trong năm 2021. Họ phải tính số tiền lãi còn lại là $841 ($1.972 − $1.131) vào trong tổng thu nhập.

Giới hạn tổng thu nhập được điều chỉnh đã sửa đổi .

Việc loại trừ tiền lãi bị giới hạn nếu tổng thu nhập được điều chỉnh theo luật thuế mới (AGI sửa đổi) của quý vị là:

  • $83.200 đến $98.200 đối với người nộp thuế là người độc thân hoặc chủ hộ gia đình, và

  • $124.800 đến $154.800 cho người nộp thuế đã kết hôn và vợ chồng khai chung hồ sơ thuế hoặc cho người góa vợ/góa chồng đủ điều kiện có con là người phụ thuộc.

Quý vị không đủ điều kiện để được loại trừ tiền lãi nếu AGI đã sửa đổi của quý vị bằng hoặc lớn hơn giới hạn trên áp dụng cho tình trạng nộp hồ sơ của quý vị.

AGI đã sửa đổi, vì mục đích của loại trừ này, là tổng thu nhập đã điều chỉnh (Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 11) được tính trước khi loại trừ tiền lãi, và được sửa đổi bằng cách cộng lại bất kỳ:

  1. Loại trừ cho thu nhập kiếm được từ nước ngoài,

  2. Loại trừ và khấu trừ cho thu nhập từ nhà ở nước ngoài,

  3. Loại trừ cho thu nhập của cư dân có hảo ý của Samoa thuộc Mỹ,

  4. Loại trừ đối với thu nhập từ Puerto Rico,

  5. Loại trừ đối với quyền lợi do nhận con nuôi được nhận theo chương trình hỗ trợ nhận con nuôi của chủ lao động, và

  6. Khấu trừ cho lãi vay sinh viên

Sử dụng Dòng 9 Mẫu Tính Toán trong hướng dẫn Mẫu 8815 cách tính AGI sửa đổi của quý vị.

Nếu quý vị có chi phí lãi suất đầu tư phát sinh để kiếm tiền bản quyền và các khoản thu nhập đầu tư khác, xem phần Chương Trình Trái Phiếu Tiết Kiệm Giáo Dục ở chương 1 của IRS.gov/Pub550 (tiếng Anh).

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Lưu giữ hồ sơ. Nếu quý vị yêu cầu loại trừ tiền lãi, quý vị phải giữ một hồ sơ bằng văn bản về các loại trái phiếu tiết kiệm Hoa Kỳ đủ điều kiện mà quý vị mua lại. Hồ sơ của quý vị phải bao gồm số sêri, ngày phát hành, mệnh giá và tổng số tiền thu được (gốc và lãi) của mỗi trái phiếu. Quý vị có thể sử dụng Mẫu 8818 để ghi lại thông tin này. Quý vị cũng nên giữ các hóa đơn, biên lai, séc đã hủy hoặc các tài liệu khác cho thấy quý vị đã thanh toán các chi phí giáo dục đại học trong năm. .

Trái Phiếu Hoa Kỳ Ngắn Hạn, Trung Hạn, và Dài Hạn

Trái phiếu ngắn hạn, trung hạn, và dài hạn là các khoản nợ trực tiếp (công trái) của Chính Phủ Hoa Kỳ.

Đánh thuế tiền lãi.

Tiền lãi từ trái phiếu ngắn hạn, trung hạn, và dài hạn phải chịu thuế thu nhập liên bang nhưng được miễn tất cả các loại thuế thu nhập của tiểu bang và địa phương. Quý vị sẽ nhận được Mẫu 1099-INT thể hiện tiền lãi được trả cho quý vị trong năm ở ô 3.

Trái phiếu ngắn hạn.

Các loại trái phiếu ngắn hạn này thường có thời gian đáo hạn 4 tuần, 8 tuần, 13 tuần, 26 tuần hoặc 52 tuần. Chúng thường được phát hành chiết khấu với số tiền $100 và bội số của $100. Chênh lệch giữa giá chiết khấu quý vị trả cho trái phiếu ngắn hạn và mệnh giá quý vị nhận được khi đáo hạn là thu nhập từ tiền lãi. Nói chung, quý vị khai báo thu nhập tiền lãi này khi phiếu ngắn hạn được thanh toán khi đáo hạn. Nếu quý vị đã trả một số tiền thêm (premium) cho một trái phiếu ngắn hạn (nhiều hơn mệnh giá), quý vị thường khai báo số tiền trả thêm là khoản khấu trừ theo mục 171 khi trái phiếu ngắn hạn được thanh toán khi đáo hạn.

Trái phiếu trung hạn và dài hạn.

Thông thường, thời gian đáo hạn là lên đến 10 năm cho trái phiếu ngắn hạn và lên đến 30 năm cho trái phiếu dài hạn. Cả hai thường được phát hành với mệnh giá từ $100 đến $1.000.000 và thường trả lãi 6 tháng một lần. Thông thường, quý vị sẽ khai báo khoản lãi này cho năm đã trả. Để biết thêm thông tin, xem phần U.S. Treasury Bills, Notes, and Bonds (Trái Phiếu Hoa Kỳ Ngắn Hạn, Trung Hạn, và Dài Hạn ở chương 1 của IRS.gov/Pub550 (tiếng Anh).

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Để tìm hiểu thêm thông tin về Công khố phiếu ngắn hạn, Công khố phiếu trung hạn hoặc trái phiếu, vui lòng gửi thư về:
.

Treasury Retail Securities Services
P.O. Box 7015
Minneapolis, MN 55480-7015

.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Hoặc, bấm vào liên kết đến trang mạng của Bộ Tài Chính tại địa chỉ: TreasuryDirect.gov/indiv/indiv.htm (tiếng Anh)..

Để biết thêm thông tin về Loạt trái phiếu tiết kiệm EE, I, và HH, xem phần Trái Phiếu Tiết Kiệm Hoa Kỳ trước đó.

Chứng khoán chống lạm phát của Bộ Tài Chính (TIPS).

Các loại chứng khoán này trả lãi hai lần một năm với tỷ lệ cố định, dựa vào số tiền gốc được điều chỉnh có tính đến lạm phát và giảm phát. Để biết cách xử lý thuế đối với những loại trái phiếu này, xem phần Inflation-Indexed Debt Instruments (Công Cụ Nợ Điều Chỉnh Theo Lạm Phát) trong phần Original Issue Discount (Giảm Giá Phát Hành Gốc) (OID) của IRS.gov/Pub550 (tiếng Anh).

Trái Phiếu Dài Hạn Được Bán Giữa Các Ngày Trả Lãi

Nếu quý vị bán trái phiếu giữa những ngày thanh toán lãi, một phần của giá bán biểu thị tiền lãi được tích lũy vào ngày bán. Quý vị phải khai báo phần đó của giá bán dưới dạng thu nhập từ tiền lãi cho năm bán.

Nếu quý vị mua một trái phiếu giữa những ngày thanh toán lãi, một phần của giá mua biểu thị tiền lãi được tích lũy trước ngày mua. Khi khoản lãi đó được trả cho quý vị, hãy coi nó như một khoản hoàn vốn không chịu thuế cho khoản đầu tư vốn của quý vị, chứ không phải là thu nhập từ tiền lãi. Xem Lãi suất tích lũy trên trái phiếu trong phần How To Report Interest Income (Cách Khai Báo Thu Nhập Từ Tiền Lãi) ở chương 1 của IRS.gov/Pub550 (tiếng Anh) để biết thông tin về việc khai báo thanh toán.

Bảo hiểm

Tiền bảo hiểm nhân thọ được trả cho quý vị với tư cách là người thụ hưởng của người được bảo hiểm thường không bị đánh thuế. Nhưng nếu quý vị nhận được tiền theo từng đợt, quý vị thường phải khai báo một phần của mỗi đợt thanh toán dưới dạng thu nhập từ tiền lãi.

Để biết thêm thông tin về tiền bảo hiểm nhận được theo từng đợt, xem phần Ấn Phẩm 525, Thu Nhập Chịu Thuế và Không Chịu Thuế.

Niên kim.

Nếu quý vị mua một niên kim bằng tiền bảo hiểm, các khoản thanh toán niên kim mà quý vị nhận được sẽ bị đánh thuế là thu nhập từ hưu bổng và niên kim từ một chương trình không đủ tiêu chuẩn, không phải là thu nhập từ tiền lãi. Xem chương 5 để biết thông tin về thu nhập hưu bổng và niên kim từ các chương trình không đủ tiêu chuẩn.

Công Trái của Chính Quyền Tiểu Bang hoặc Địa Phương

Lãi suất trên một trái phiếu được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của chính phủ thường không bị đánh thuế nếu trái phiếu được phát hành bởi tiểu bang, Đặc khu Columbia, thuộc sở hữu của Hoa Kỳ, hoặc bất kỳ phân khu chính trị nào.

Trái phiếu được phát hành sau năm 1982 (bao gồm các trái phiếu phát triển kinh tế bộ lạc được phát hành sau ngày 17 tháng 02 năm 2009) bởi một chính quyền bộ lạc được coi như do một tiểu bang phát hành. Lãi suất đối với trái phiếu này thường được miễn thuế nếu trái phiếu là một phần của một đợt phát hành mà về cơ bản tất cả số tiền thu được sẽ được sử dụng cho việc thực hiện bất kỳ chức năng thiết yếu nào của chính quyền. Tuy nhiên, yêu cầu về chức năng thiết yếu của chính phủ không áp dụng cho các trái phiếu phát triển kinh tế bộ lạc được phát hành sau ngày 17 tháng 2 năm 2009. Xem đoạn 7871 (f).

Để biết thêm thông tin về trái phiếu được bảo lãnh liên bang, trái phiếu doanh thu thế chấp, trái phiếu chênh lệch giá, trái phiếu hoạt động tư nhân, trái phiếu tín thuế đủ điều kiện, và trái phiếu Xây Dựng Hoa Kỳ, xem State or Local Government Obligations (Công Trái của Chính Quyền Tiểu Bang hoặc Địa Phương) ở chương 1 của IRS.gov/Pub550 (tiếng Anh).

Yêu cầu khai báo thông tin.

Nếu quý vị khai thuế, quý vị phải trình bày bất kỳ khoản lãi được miễn thuế nào mà quý vị nhận được trên tờ khai của mình. Đây chỉ là yêu cầu khai báo thông tin. Nó không thay đổi tiền lãi miễn thuế thành tiền lãi chịu thuế.

Giảm Giá Phát Hành Gốc (OID)

Giảm giá phát hành gốc (OID) là một hình thức tiền lãi. Quý vị thường đưa OID vào thu nhập của mình khi nó tích lũy trong thời hạn của công cụ nợ, cho dù quý vị có nhận được bất kỳ khoản thanh toán nào từ tổ chức phát hành hay không.

Một công cụ nợ thường có OID khi công cụ đó được phát hành với giá thấp hơn giá mua lại đã nêu của nó khi đáo hạn. OID là chênh lệch giữa giá mua lại đã nêu khi đáo hạn và giá phát hành.

Tất cả các công cụ nợ không trả lãi trước hạn được coi là được phát hành với giá chiết khấu. Trái phiếu không nhận trái tức là một ví dụ của những công cụ này.

Các quy tắc tích lũy OID thường không áp dụng cho các công trái ngắn hạn (những công trái có ngày đáo hạn cố định từ 1 năm trở xuống kể từ ngày phát hành). Xem Discount on Short-Term Obligations (Giảm Giá Công Trái Ngắn Hạn) ở chương 1 của IRS.gov/Pub550 (tiếng Anh).

OID cực tiểu.

Quý vị có thể coi chiết khấu là không nếu nó nhỏ hơn một phần tư của 1% (0,0025) của giá mua lại đã nêu khi đáo hạn nhân với số năm đầy đủ kể từ ngày phát hành gốc đến ngày đáo hạn. Khoản chiết khấu nhỏ này được gọi là OID cực tiểu.

Ví dụ 1.

Quý vị mua trái phiếu 10 năm với giá mua lại đã nêu khi đáo hạn là $1.000, được phát hành ở mức $980 với OID là $20. Một phần tư của 1% của $1.000 (giá mua lại đã nêu) nhân với 10 (số năm đầy đủ từ ngày phát hành gốc đến khi đáo hạn) bằng $25. Vì khoản chiết khấu $20 nhỏ hơn $25, OID được coi là 0. (Nếu quý vị giữ trái phiếu khi đáo hạn, quý vị sẽ ghi nhận $20 ($1.000 − $980) tiền lãi gốc.)

Ví dụ 2.

Các thông tin tương tự như ở Ví dụ 1, ngoại trừ việc trái phiếu được phát hành với giá $950. OID là $50. Vì khoản chiết khấu $50 nhiều hơn số tiền $25 được tính ở Ví dụ 1, quý vị phải đưa OID vào thu nhập khi nó tích lũy trong thời hạn của trái phiếu.

Công cụ nợ đã mua sau phát hành gốc.

Nếu quý vị mua một công cụ nợ với OID tối thiểu ở mức phí mua bảo hiểm, OID tối thiểu sẽ không được tính vào thu nhập. Nếu quý vị mua một công cụ nợ với OID tối thiểu ở mức chiết khấu, khoản chiết khấu được khai báo theo các quy tắc chiết khấu thị trường. Xem Market Discount Bonds (Trái Phiếu Chiết Khấu Thị Trường) ở chương 1 của IRS.gov/Pub550 (tiếng Anh).

Các trường hợp ngoại lệ khai báo OID dưới dạng thu nhập hiện tại.

Các quy tắc OID đã thảo luận trong chương này không áp dụng cho các công cụ nợ sau đây.

  1. Các công trái được miễn thuế. (Tuy nhiên, xem Công trái miễn thuế không nhận lãi trong phần Trái Phiếu và Trái Tức Không Nhận Lãi ở chương 1 của IRS.gov/Pub550 (tiếng Anh).)

  2. Trái phiếu tiết kiệm Hoa Kỳ.

  3. Các công cụ nợ ngắn hạn (những khoản có thời gian đáo hạn cố định không quá 1 năm kể từ ngày phát hành).

  4. Các khoản vay giữa cá nhân nếu tất cả những điều sau đây là đúng.

    1. Khoản vay không được thực hiện trong quá trình giao dịch hoặc kinh doanh của người cho vay.

    2. Số tiền vay, cộng với số tiền của bất kỳ khoản vay trước chưa trả nào giữa các cá nhân đó là $10.000 trở xuống.

    3. Tránh bất kỳ khoản thuế liên bang nào không phải là một trong những mục đích chính của khoản vay.

  5. Một công cụ nợ được mua ở mức phí mua bảo hiểm.

Mẫu 1099-OID.

Chủ thể phát hành công cụ nợ (hoặc người môi giới của quý vị nếu quý vị giữ công cụ đó thông qua một người môi giới) phải cung cấp cho quý vị Mẫu 1099-OID, hoặc tờ khai tương tự, nếu tổng OID cho năm dương lịch là $10 trở lên. Mẫu 1099-OID sẽ thể hiện, trong ô 1, số tiền OID cho phần của năm mà quý vị nắm giữ trái phiếu. Mẫu này cũng sẽ kê khai trong ô 2 số tiền lãi đã nêu mà quý vị phải đưa vào thu nhập của mình. Ô 8 thể hiện OID theo công trái của Bộ Tài Chính Hoa Kỳ cho phần của năm mà quý vị sở hữu nó và không được bao gồm trong ô 1. Bản sao của Mẫu 1099-OID sẽ được gửi đến IRS. Đừng nộp bản sao của quý vị cùng với hồ sơ khai thuế của quý vị. Giữ nó trong hồ sơ của quý vị.

Trong hầu hết các trường hợp, quý vị phải khai báo toàn bộ số tiền trong ô 1, 2, và 8 của Mẫu 1099-OID dưới dạng thu nhập từ tiền lãi. Nhưng hãy xem Tính toán lại OID thể hiện trong Mẫu 1099-OID ở phần sau của thảo luận này, để biết thêm thông tin.

Không nhận được Mẫu 1099-OID.

Nếu quý vị có OID trong năm nhưng không nhận được Mẫu 1099-OID, quý vị có thể phải tính số tiền OID chính xác để khai báo trong hồ sơ khai thuế của mình. Xem Ấn Phẩm 1212 để biết chi tiết về cách tính OID chính xác.

Người được chỉ định.

Nếu người khác là người có tên trên hồ sơ (chủ sở hữu đã đăng ký) của công cụ OID thuộc về quý vị và nhận được Mẫu 1099-OID thay mặt quý vị, người đó phải cung cấp cho quý vị Mẫu 1099-OID.

Tính toán lại OID thể hiện trên Mẫu 1099-OID.

Quý vị có thể cần phải tính toán lại OID thể hiện ở ô 1 hoặc ô 8 của Mẫu 1099-OID nếu một trong hai điều sau áp dụng.

  • Quý vị đã mua công cụ nợ sau khi phát hành gốc và đã trả phí hoặc một khoản phí mua lại.

  • Công cụ nợ là trái phiếu không nhận lãi hoặc trái tức không nhận lãi (bao gồm một số công cụ không trái tức).

Nếu quý vị mua công cụ nợ của mình trước năm 2014, người trả tiền của quý vị chỉ phải khai báo tổng số tiền OID trong ô 1 hoặc ô 8 của Mẫu 1099-OID.

Để biết thông tin về cách tính toán lại số tiền OID chính xác để đưa vào trong thu nhập của quý vị, xem Figuring OID on Long-Term Debt Instruments (Tính OID trên các Công Cụ Nợ Dài Hạn) trong Ấn Phẩm 1212 và hướng dẫn cho Mẫu 1099-OID.

Nếu quý vị mua công cụ nợ của mình vào hoặc sau năm 2013, trừ khi quý vị đã thông báo cho người trả tiền của mình rằng quý vị không muốn khấu hao tiền trả thêm cho trái phiếu, người trả tiền của quý vị thường phải khai báo một trong hai (1) lượng OID ròng phản ánh khoản đền bù OID bằng số tiền trả thêm cho trái phiếu hoặc khấu hao tiền trả thêm để mua lại trong năm, hoặc (2) tổng số tiền cho cả OID và tiền trả thêm cho trái phiếu hoặc khấu hao tiền trả thêm để mua lại trong năm.

Tính toán lại lãi suất định kỳ thể hiện trên Mẫu 1099-OID.

Nếu quý vị thanh lý một công cụ nợ hoặc mua lại nó từ một chủ sở hữu khác trong năm, xem Trái Phiếu Bán Giữa Những Ngày Tính Lãi ở phần trước để biết thông tin về cách xử tiền lãi định kỳ có thể được hiển thị ở ô 2 của Mẫu 1099-OID cho công cụ đó.

Chứng thư gửi tiền định kỳ (CD).

Nếu quý vị mua CD có thời hạn thanh toán hơn 1 năm, quý vị phải đưa vào trong thu nhập mỗi năm phần trong tổng tiền lãi đến hạn và khai báo theo cách tương tự như OID khác.

Điều này cũng áp dụng cho các thỏa thuận tiền gửi tương tự với các ngân hàng, hiệp hội xây dựng và cho vay, v.v…, bao gồm:

  • Tiền gửi có kỳ hạn,

  • Gói tiền thưởng,

  • Chứng chỉ tiết kiệm,

  • Chứng nhận thu nhập được trì hoãn,

  • Chứng chỉ tiết kiệm thưởng, và

  • Chứng chỉ tiết kiệm tăng trưởng.

CD vô danh.

CD được phát hành sau năm 1982 thường phải ở dạng đã đăng ký. CD vô danh là các CD không ở dạng đã đăng ký. Chúng không được phát hành dưới tên của người gửi và có thể chuyển nhượng từ cá nhân này sang cá nhân khác.

Các ngân hàng phải cung cấp cho IRS và người mua lại một CD vô danh Mẫu 1099-INT.

Thông tin bổ sung.

Xem chương 1 của IRS.gov/Pub550 (tiếng Anh) để biết thêm thông tin về OID và các chủ đề liên quan, chẳng hạn như trái phiếu chiết khấu thị trường.

Thời Điểm Khai Báo Thu Nhập Từ Tiền Lãi

Thời điểm khai báo thu nhập từ tiền lãi phụ thuộc vào việc quý vị sử dụng phương pháp chi thu bằng tiền mặt hay phương pháp kế toán tích lũy để khai báo thu nhập.

Phương pháp thu chi bằng tiền mặt.

Hầu hết người nộp thuế cá nhân sử dụng phương pháp chi thu bằng tiền mặt. Nếu quý vị sử dụng phương pháp này, quý vị thường khai báo thu nhập từ tiền lãi trong năm mà quý vị thực nhận hoặc được suy định là nhận. Tuy nhiên, có những quy tắc đặc biệt để khai báo chiết khấu đối với một số công cụ nợ. Xem Trái Phiếu Tiết Kiệm Hoa KỳGiảm Giá Phát Hành Gốc (OID) trước đó.

Ví dụ:

Vào ngày 01 tháng 09 năm 2019, quý vị đã cho một cá nhân khác vay $2.000 với lãi suất 4%, cộng dồn hàng năm. Quý vị không kinh doanh cho vay tiền. Trái phiếu cho biết rằng tiền gốc và lãi sẽ đáo hạn vào ngày 31 tháng 08 năm 2021. Năm 2021, quý vị nhận được $2.163,20 ($2.000 tiền gốc và $163,20 tiền lãi). Nếu quý vị sử dụng phương pháp chi thu bằng tiền mặt, quý vị phải đưa vào trong thu nhập trong hồ sơ khai thuế 2021 của mình số tiền lãi $163,20 mà quý vị nhận được trong năm đó.

Khoản nhận suy định.

Quý vị được suy định nhận thu nhập khi nó được ghi có vào tài khoản của quý vị hoặc được cung cấp sẵn cho quý vị. Quý vị không cần thực sự sở hữu khoản tiền đó. Ví dụ, quý vị được coi là nhận tiền lãi, cổ tức, hoặc các khoản thu nhập khác trên bất kỳ khoản tiền gửi hoặc tài khoản nào trong ngân hàng, khoản tiết kiệm và khoản vay, hoặc tổ chức tài chính tương tự, hoặc tiền lãi từ cổ tức trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ được để lại để tích lũy khi chúng được ghi có vào tài khoản và tùy thuộc vào việc rút tiền của quý vị. Điều này đúng ngay cả khi chúng chưa được nhập vào sổ tiết kiệm của quý vị.

Quý vị được suy định nhận thu nhập đối với khoản tiền gửi hoặc tài khoản ngay cả khi quý vị phải:

  • Rút tiền theo bội số của số tiền chẵn;

  • Đưa ra thông báo rút tiền trước khi thực hiện rút tiền;

  • Rút toàn bộ hoặc một phần tài khoản để rút số tiền kiếm được; hoặc

  • Trả một khoản phạt trên số tiền rút trước hạn, trừ khi tiền lãi quý vị được nhận khi rút tiền trước hạn hoặc tất toán về ít hơn đáng kể so với tiền lãi phải trả khi đáo hạn.

Phương pháp kế toán tích lũy.

Nếu quý vị sử dụng phương pháp kế toán tích lũy, quý vị sẽ khai báo thu nhập từ tiền lãi khi quý vị kiếm được, dù quý vị đã nhận được hay chưa. Tiền lãi thu được trong thời hạn của công cụ nợ.

Ví dụ:

Nếu, trong ví dụ trước, quý vị sử dụng phương pháp kế toán tích lũy, quý vị phải đưa tiền lãi vào thu nhập của mình khi quý vị thu được nó. Quý vị sẽ khai báo tiền lãi như sau: 2019, $26,67; 2020, $81,06; và 2021, $55,47.

Trái phiếu cuống.

Tiền lãi đối với trái phiếu vô danh với phiếu trả lãi tách rời thường bị đánh thuế trong năm phiếu trả lãi đó đến hạn và phải trả. Không quan trọng thời điểm quý vị gửi phiếu trả lãi để thanh toán.

Cách Khai Báo Thu Nhập Từ Tiền Lãi

Nhìn chung, quý vị sẽ khai báo tất cả thu nhập chịu thuế từ tiền lãi theo Mẫu Form 1040 hoặc 1040-SR, dòng 2b.

Bảng B (Mẫu 1040).

Quý vị cũng phải hoàn thành Bảng B (Mẫu 1040), Phần I, nếu quý vị nộp Mẫu 1040 hoặc 1040-SR và bất kỳ trường hợp nào sau đây được áp dụng.

  1. Thu nhập từ tiền lãi chịu thuế của quý vị nhiều hơn $1.500.

  2. Quý vị đang yêu cầu loại trừ tiền lãi theo Chương Trình Trái Phiếu Tiết Kiệm Giáo Dục (đã thảo luận ở trên).

  3. Quý vị đã nhận được tiền lãi từ một khoản thế chấp do người bán tài trợ, và người mua đã sử dụng tài sản đó như một ngôi nhà.

  4. Quý vị đã nhận được Mẫu 1099-INT cho tiền lãi trái phiếu tiết kiệm Hoa Kỳ bao gồm số tiền quý vị đã khai báo trong năm tính thuế trước đó.

  5. Quý vị đã nhận được, với tư cách người được chỉ định, tiền lãi thực tế thuộc về người khác.

  6. Quý vị đã nhận được Mẫu 1099-INT cho tiền lãi từ tiền gửi bị đóng băng.

  7. Quý vị đã nhận được Mẫu 1099-INT cho tiền lãi từ trái phiếu mà quý vị mua giữa những ngày trả lãi.

  8. Quý vị đang khai báo OID số tiền ít hơn số tiền thể hiện trên Mẫu 1099-OID.

  9. Quý vị giảm thu nhập từ tiền lãi trái phiếu bằng phí khấu hao tiền trả thêm có thể khấu hao cho trái phiếu.

Ở Phần I, dòng 1, liệt kê từng người thanh toán và số tiền nhận được từ mỗi người. Nếu quý vị nhận được Mẫu 1099-INT hoặc Mẫu 1099-OID từ một công ty môi giới, hãy ghi công ty môi giới đó là người trả tiền.

Khai báo tiền lãi miễn thuế.

Tổng số tiền lãi miễn thuế của quý vị (chẳng hạn như lãi suất hoặc OID tích lũy trên một số trái phiếu tiểu bang và đô thị, bao gồm cả trái phiếu đô thị không trái tức) được khai báo trong Mẫu 1099-INT, ô 8, và cổ tức được miễn lãi từ quỹ tương hỗ hoặc công ty đầu tư khác hoạt động theo các quy định của pháp luật được khai báo trên Mẫu 1099-DIV, ô 11. Cộng các số tiền này với bất kỳ khoản lãi được miễn thuế nào khác mà quý vị nhận được. Khai báo tổng số trên dòng 2a của Mẫu 1040 hoặc 1040-SR.

Mẫu 1099-INT, ô 9, và Mẫu 1099-DIV, ô 12, thể hiện tiền lãi miễn thuế chịu mức thuế tối thiểu thay thế trên Mẫu 6251. Các số tiền này đã được bao gồm trong các số tiền trên Mẫu 1099-INT, ô 8, và Mẫu 1099-DIV, ô 11. Không thêm số tiền trong Mẫu 1099-INT, ô 9, và Mẫu 1099-DIV, ô 12, vào, hoặc trừ khỏi số tiền trên Mẫu 1099-INT, ô 8, và Mẫu 1099-DIV, ô 11.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Không khai báo tiền lãi từ IRA dưới dạng tiền lãi miễn thuế..

Mẫu 1099-INT.

Thu nhập từ tiền lãi chịu thuế của quý vị, ngoại trừ lãi từ trái phiếu tiết kiệm Hoa Kỳ và công trái Ngân Khố, được thể hiện trong ô 1 của Mẫu 1099-INT. Cộng số tiền này vào bất kỳ thu nhập từ tiền lãi chịu thuế nào khác mà quý vị nhận được. Xem hướng dẫn cho Mẫu 1099-INT nếu quý vị có tiền lãi từ một chứng khoán có được bằng một số tiền trả thêm. Quý vị phải khai báo tất cả thu nhập từ tiền lãi chịu thuế của mình ngay cả khi quý vị không nhận được Mẫu 1099-INT. Liên hệ với tổ chức tài chính của quý vị nếu quý vị không nhận được Mẫu 1099-INT trước ngày 15 tháng 02. Số nhận dạng của quý vị có thể bị cắt ngắn trên bất kỳ Mẫu 1099-INT nào mà quý vị nhận được.

Nếu quý vị bỏ đi thu nhập từ tiền lãi vì rút tiền trước hạn, số tiền khấu trừ sẽ được thể hiện trên Mẫu 1099-INT ở ô 2. Xem Penalty on early withdrawal of savings (Phạt rút tiền tiết kiệm trước hạn) tại chương 1 của IRS.gov/Pub550 (tiếng Anh).

Ô 3 của Mẫu 1099-INT thể hiện thu nhập từ lãi mà quý vị nhận được từ trái phiếu tiết kiệm Hoa Kỳ, Ngân Khố Phiếu Ngắn Hạn, Ngân Khố Phiếu Trung hạn, và Trái Phiếu Ngân Khố. Nói chung, hãy cộng số tiền thể hiện ở ô 3 vào bất kỳ thu nhập từ tiền lãi chịu thuế nào khác mà quý vị nhận được. Nếu một phần của số tiền thể hiện trong ô 3 trước đây đã được bao gồm trong thu nhập từ tiền lãi, xem lãi suất trái phiếu tiết kiệm Hoa Kỳ đã khai báo trước đó ở phần sau. Nếu quý vị có được chứng khoán bằng một số tiền trả thêm, xem hướng dẫn cho Mẫu 1099-INT.

Ô 4 của Mẫu 1099-INT sẽ chứa một số tiền nếu quý vị phải duy trì khấu lưu dự phòng. Bao gồm số tiền từ ô 4 trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 25b (đã khấu lưu thuế thu nhập liên bang).

Ô 5 của Mẫu 1099-INT thể hiện chi phí đầu tư. Xem chương 12 để biết thêm thông tin về các chi phí đầu tư.

Ô 6 của Mẫu 1099-INT thể hiện thuế nước ngoài đã nộp. Quý vị có thể yêu cầu khoản thuế này như một khoản khấu trừ hoặc một khoản tín dụng trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR của quý vị. Xem hướng dẫn khai thuế của quý vị.

Ô 7 của Mẫu 1099-INT thể hiện quốc gia hoặc các vùng lãnh thổ thuộc Hoa Kỳ mà thuế nước ngoài đã nộp cho nơi đó.

Lãi suất trái phiếu tiết kiệm Hoa Kỳ đã khai báo trước đó.

Nếu quý vị nhận được Mẫu 1099-INT khai báo lãi suất trái phiếu tiết kiệm Hoa Kỳ, mẫu có thể hiển thị tiền lãi mà quý vị không phải khai báo. Xem Mẫu 1099-INT để biết lãi suất trái phiếu tiết kiệm Hoa Kỳ trước đó.

Ở Bảng B (Mẫu 1040), Phần I, dòng 1, khai báo tất cả tiền lãi được thể hiện trong Mẫu 1099-INT của quý vị. Sau đó làm theo các bước sau.

  1. Một số hàng bên trên dòng 2, hãy nhập tổng phụ của tất cả tiền lãi được liệt kê ở trên dòng 1.

  2. Dưới tổng phụ, nhập “U.S. Savings Bond Interest Previously Reported (Lãi Suất Trái Phiếu Tiết Kiệm Hoa Kỳ được Khai Báo Trước Đó)” và nhập số tiền đã khai báo trước đó hoặc tiền lãi đã tích lũy trước khi quý vị nhận được trái phiếu.

  3. Lấy tổng phụ trừ đi các số tiền này và nhập kết quả ở dòng 2.

Thông tin bổ sung.

Để biết thêm thông tin về cách khai báo thu nhập từ lãi, hãy xem chương 1 của IRS.gov/Pub550 (tiếng Anh) hoặc hướng dẫn cho mẫu đơn quý vị phải nộp.

7. Phúc Lợi An Sinh Xã Hội và Phúc Lợi Hưu Trí Đường Sắt Tương Đương

Giới thiệu

Chương này giải thích các quy định thuế thu nhập liên bang dành cho phúc lợi an sinh xã hội và phúc lợi hưu trí đường sắt bậc tương đương 1. Chương này giải thích các chủ đề sau đây.

  • Cách xác định xem phúc lợi của quý vị có phải chịu thuế hay không.

  • Cách báo cáo những phúc lợi chịu thuế của quý vị.

  • Cách sử dụng Tờ Lược Toán phúc lợi an sinh xã hội (kèm ví dụ).

  • Các khoản khấu trừ liên quan đến phúc lợi của quý vị và cách xử lý các khoản hoàn trả nhiều hơn phúc lợi quý vị đã nhận trong năm.

Phúc lợi an sinh xã hội bao gồm hưu bổng hàng tháng, phúc lợi cho người sống sót và cho người khuyết tật. Trong đó không có Tiền Phụ Cấp An Sinh (Supplemental Security Income, SSI) là khoản tiền không chịu thuế.

Phúc lợi hưu trí đường sắt bậc tương đương 1 là một phần của phúc lợi bậc 1 mà nhân viên đường sắt hoặc người thụ hưởng có quyền được nhận theo hệ thống an sinh xã hội. Những phúc lợi này thường được gọi là phần phúc lợi an sinh xã hội tương đương (SSEB) ở phúc lợi bậc 1.

Nếu nhận những phúc lợi này trong năm 2021, quý vị hẳn đã nhận một Mẫu SSA-1099, Báo Cáo Phúc Lợi An Sinh Xã Hội; hoặc Mẫu RRB-1099, Khoản Tiền Được Thanh Toán bởi Ban Hưu Trí Đường Sắt. Các mẫu này cho biết số tiền đã nhận và hoàn trả, và các khoản thuế đã khấu trừ trong năm. Quý vị có thể nhận nhiều hơn một trong các mẫu này trong cùng một năm. Quý vị nên cộng số tiền hiển thị trên tất cả các Mẫu SSA-1099 và RRB-1099 mà quý vị đã nhận trong năm để tính ra tổng số tiền đã nhận và hoàn trả, và các khoản thuế đã khấu trừ cho năm đó. Xem thêm thông tin trong Phụ Lục ở cuối Ấn Phẩm 915, Phúc Lợi An Sinh Xã Hội và Hưu Trí Đường Sắt Tương Đương , để tìm hiểu thêm thông tin.

Ghi chú.

Thuật ngữ “phúc lợi” sử dụng trong chương này chỉ cả phúc lợi an sinh xã hội và phần SSEB của phúc lợi hưu trí đường sắt bậc 1.

Tài khoản An Sinh Xã Hội của tôi.

Những người thụ hưởng an sinh xã hội có thể nhanh chóng và dễ dàng tìm được thông tin trên trang web của SSA bằng một tài khoản An Sinh Xã Hội của tôi để:

  • Theo dõi và xác minh thu nhập của quý vị hàng năm,

  • Ước tính các phúc lợi tương lai nếu quý vị vẫn đang làm việc,

  • Nhận thư với bằng chứng về phúc lợi mà quý vị hiện đang nhận,

  • Thay đổi địa chỉ,

  • Bắt đầu hoặc thay đổi khoản tiền chuyển khoản trực tiếp,

  • Nhận thẻ Medicare thay thế, và

  • Nhận Mẫu SSA-1099 thay thế cho mùa thuế.

Để xem thêm thông tin và thiết lập tài khoản, truy cập SSA.gov/myaccount (tiếng Anh).

Chương này không đề cập đến mục nào.

Chương này không bao gồm các quy định về thuế cho các phúc lợi hưu trí đường sắt sau đây.

  • Phần phúc lợi tương đương không phải an sinh xã hội (NSSEB) của phúc lợi bậc 1.

  • Phúc lợi Bậc 2.

  • Phúc lợi kép được xác nhận.

  • Phúc lợi niên kim bổ sung.

Để biết thêm thông tin về các phúc lợi này, vui lòng xem Ấn Phẩm 575, Thu Nhập Lương Hưu và Niên Kim.

Chương này không đề cập đến các quy định thuế cho phúc lợi an sinh xã hội được báo cáo trong Mẫu SSA-1042S, Báo Cáo Phúc Lợi An Sinh Xã Hội; hoặc Mẫu RRB-1042S, Báo Cáo cho Người Nhận là Người Nước Ngoài Tạm Trú của Khoản Thanh Toán của Ban Hưu trí Đường Sắt. Để biết thêm thông tin về các phúc lợi này, vui lòng xem Ấn Phẩm 519, Hướng Dẫn Thuế Hoa Kỳ cho Người Nước Ngoài; và Ấn Phẩm 915, Phúc Lợi An Sinh Xã Hội và Hưu Trí Đường Sắt Tương Đương.

Chương này không có các quy định về thuế cho các phúc lợi an sinh nước ngoài. Các phúc lợi này bị đánh thuế dưới dạng niên kim trừ khi được miễn thuế của Hoa Kỳ hoặc được coi là phúc lợi an sinh xã hội của Hoa Kỳ theo hiệp ước thuế.

Các mục hữu ích - Quý vị có thể nên xem:

Ấn Phẩm

  • 505 Khấu Lưu Thuế và Thuế Ước Tính

  • 519 Hướng Dẫn Thuế Hoa Kỳ cho Người Nước Ngoài

  • 575 Thu Nhập Lương Hưu và Niên Kim

  • 590-A Đóng Góp vào Quỹ Hưu Trí Cá Nhân (IRA)

  • 915 Phúc Lợi An Sinh Xã Hội và Hưu Trí Đường Sắt Tương Đương

Mẫu (và Hướng dẫn)

  • 1040-ES Thuế Ước Tính cho Cá Nhân

  • SSA-1099 Báo Cáo Phúc Lợi An Sinh Xã Hội

  • RRB-1099 Khoản Tiền Được Thanh Toán bởi Ban Hưu Trí Đường Sắt

  • W-4V Yêu Cầu Khấu Lưu Tự Nguyện

Để xem các mục hữu ích này và các mục khác, vui lòng truy cập IRS.gov/Forms.

Quý vị Có Phúc Lợi Nào Phải Chịu Thuế Không?

Để xem quý vị có phúc lợi nào phải chịu thuế hay không, hãy so sánh mức cơ bản (giải thích ở phần sau) của tình trạng khai thuế với tổng của:

  1. Một nửa các phúc lợi của quý vị; cộng

  2. Toàn bộ thu nhập khác của quý vị, bao gồm cả tiền lãi miễn thuế.

Loại trừ.

Khi thực hiện so sánh, không lấy thu nhập khác của quý vị trừ đi bất kỳ khoản loại trừ nào đối với:

  • Lãi từ trái phiếu tiết kiệm Hoa Kỳ đủ điều kiện,

  • Phúc lợi do nhận con nuôi được chủ lao động cung cấp,

  • Lãi của khoản vay giáo dục,

  • Thu nhập từ nước ngoài hoặc từ nhà ở nước ngoài, hoặc

  • Thu nhập của cư dân chân thật của Samoa thuộc Hoa Kỳ hoặc Puerto Rico.

Phúc lợi của trẻ em.

Các quy định trong chương này áp dụng cho các phúc lợi nhận được của trẻ em. Xem Ai bị đánh thuế ở phần sau.

Tính tổng thu nhập.

Để tính được tổng của một nửa phúc lợi cộng với thu nhập khác của quý vị, hãy sử dụng Tờ Lược Toán 7-1 được đề cập ở phần sau. Nếu tổng lớn hơn mức cơ bản, một phần phúc lợi của quý vị có thể bị đánh thuế.

Nếu quý vị đã lập gia đình và khai thuế chung năm 2021, quý vị và vợ/chồng phải kết hợp thu nhập và phúc lợi của cả hai vợ chồng để tính xem có khoản phúc lợi kết hợp nào phải chịu thuế không. Ngay cả khi vợ/chồng của quý vị không nhận bất kỳ phúc lợi nào, quý vị vẫn cần cộng tổng thu nhập của cả hai vợ chồng để tính xem có khoản phúc lợi kết hợp nào phải chịu thuế không.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu thu nhập duy nhất quý vị nhận được trong năm 2021 là phúc lợi an sinh xã hội hoặc một phần SSEB của phúc lợi hưu trí đường sắt bậc 1, thì phúc lợi của quý vị thường không bị đánh thuế và quý vị có thể không phải khai thuế. Nếu có thêm thu nhập ngoài các trợ cấp, quý vị có thể phải khai thuế ngay cả khi không phúc lợi nào phải chịu thuế. Xem Tôi Có Phải Khai Thuế Không? trong chương 1 trước đó; Ấn Phẩm 501, Người Phụ Thuộc, Khấu Trừ Thuế Tiêu Chuẩn và Thông Tin Khai Thuế; hoặc hướng dẫn khai thuế để xen quý vị có phải khai thuế hay không. .

Mức cơ bản.

Mức cơ bản của quý vị là:

  • $25.000 nếu quý vị là người độc thân, chủ gia đình, hoặc người góa vợ/chồng đủ điều kiện;

  • $25.000 nếu quý vị là vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế và không sống cùng vợ/chồng trong suốt năm 2021;

  • $32.000 nếu quý vị là vợ chồng khai chung hồ sơ thuế; hoặc

  • $0 nếu quý vị là vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế và sống cùng nhau trong năm 2021.

Tờ Lược Toán 7-1.

Quý vị có thể sử dụng Tờ Lược Toán 7-1 để tính tổng thu nhập và so với mức cơ bản của mình. Đây là một cách xác định nhanh chóng phần phúc lợi nào của quý vị phải chịu thuế.

Tờ Lược Toán 7-1. Cách Xác Định Nhanh Chóng Phúc Lợi Chịu Thuế.
Ghi chú. Nếu quý vị dự định khai thuế thu nhập chung, hãy tính cả số tiền của vợ/chồng mình, nếu có, vào các dòng A, C và D.
A. Nhập tổng số tiền từ ô 5 trong tất cả các Mẫu SSA-1099RRB-1099. Tính cả toàn bộ số tiền thanh toán phúc lợi một lần nhận được trong năm 2021, cho năm 2021 và những năm trước đó. (Nếu nhận được hơn một mẫu, quý vị hãy gộp số tiền từ ô 5 và nhập tổng số tiền.) A.  
Ghi chú. Nếu số tiền ở dòng A nhỏ hơn hoặc bằng 0, hãy dừng lại; quý vị không có khoản phúc lợi nào phải chịu thuế năm nay.
B. Nhân dòng A với 50% (0,50) B.  
C. Nhập tổng các khoản thu nhập chịu thuế (trừ dòng A), như hưu bổng, tiền công, lãi suất, cổ tức thông thường và phân phối lợi nhuận đầu tư. Không trừ vào thu nhập các khoản khấu trừ, loại trừ (được liệt kê trước đó), hoặc các khoản miễn thuế C.  
D. Nhập các khoản thu nhập từ lãi suất được miễn thuế như tiền lãi trái phiếu đô thị D.  
E. Cộng dòng B, C và D E.  
Ghi chú. So sánh khoản tiền ở dòng E với mức cơ bản cho tình trạng khai thuế của quý vị. Nếu khoản trên dòng E nhỏ hơn hoặc bằng mức cơ bản của tình trạng khai thuế, không có phúc lợi nào của quý vị phải chịu thuế năm nay. Nếu khoản trên dòng E lớn hơn mức cơ bản, một số phúc lợi của quý vị có thể phải chịu thuế và quý vị cần hoàn thiện Tờ Lược Toán 1 trong Ấn Phẩm 915 (hoặc Tờ Lược Toán Trợ Cấp An Sinh Xã Hội trong hướng dẫn biểu mẫu thuế của quý vị). Nếu không có phúc lợi nào phải chịu thuế, quý vị vẫn phải khai thuế, hãy xem Phúc lợi không chịu thuế, dưới đây, trong mục Cách Báo Cáo Phúc Lợi.

Ví dụ:

Quý vị cùng vợ/chồng (đều trên 65 tuổi) đang khai thuế chung năm 2021 và cả hai đều đã nhận phúc lợi an sinh xã hội trong năm này. Tháng 01 năm 2022, quý vị đã nhận Mẫu SSA-1099 thể hiện phúc lợi ròng $5.100 trong ô 5. Vợ/chồng của quý vị đã nhận một Mẫu SSA-1099 thể hiện phúc lợi ròng $2.500 trong ô 5. Quý vị cũng nhận được tiền hưu bổng chịu thuế $27.200 và thu nhập từ tiền lãi là $700. Quý vị không có khoản thu nhập từ tiền lãi được miễn thuế nào. Các phúc lợi của quý vị không bị đánh thuế cho năm 2021 bởi thu nhập của quý vị, như tính toán trong Tờ Lược Toán 7-1, không lớn hơn mức cơ bản ($32.000) áp dụng cho vợ chồng khai chung hồ sơ thuế.

Tuy không có phúc lợi nào phải chịu thuế, quý vị vẫn phải khai thuế cho năm 2021 vì tổng thu nhập phải chịu thuế của quý vị là ($27.900) vượt quá yêu cầu nộp thuế tối thiểu cho tình trạng nộp thuế của quý vị.

Tờ Lược Toán 7-1 Đã Điền. Cách Xác Định Nhanh Chóng Phúc Lợi Chịu Thuế.
Ghi chú. Nếu quý vị dự định khai thuế thu nhập chung, hãy tính cả số tiền của vợ/chồng mình, nếu có, vào các dòng A, C và D.
A. Nhập tổng số tiền từ ô 5 của tất cả các Mẫu SSA-1099RRB-1099. Tính cả toàn bộ số tiền thanh toán phúc lợi một lần nhận được trong năm 2021, cho năm 2021 và những năm trước đó. (Nếu nhận được hơn một mẫu, quý vị hãy gộp số tiền từ ô 5 và nhập tổng số tiền.) A. $7.600
Ghi chú. Nếu số tiền ở dòng A nhỏ hơn hoặc bằng 0, hãy dừng lại; quý vị không có khoản phúc lợi nào phải chịu thuế năm nay.
B. Nhân dòng A với 50% (0,50) B. 3.800
C. Nhập tổng các khoản thu nhập chịu thuế (trừ dòng A), như hưu bổng, tiền công, lãi suất, cổ tức thông thường và phân phối lợi nhuận đầu tư. Không trừ vào thu nhập các khoản khấu trừ, loại trừ (được liệt kê trước đó), hoặc các khoản miễn thuế C. 27.900
D. Nhập các khoản thu nhập từ lãi suất được miễn thuế như tiền lãi trái phiếu đô thị D. -0-
E. Cộng dòng B, C và D E. $31.700
Ghi chú. So sánh khoản tiền ở dòng E với mức cơ bản cho tình trạng khai thuế của quý vị. Nếu khoản trên dòng E nhỏ hơn hoặc bằng mức cơ bản của tình trạng khai thuế, không có phúc lợi nào của quý vị phải chịu thuế năm nay. Nếu khoản trên dòng E lớn hơn mức cơ bản, một số phúc lợi của quý vị có thể phải chịu thuế và quý vị cần hoàn thiện Tờ Lược Toán 1 trong Ấn Phẩm 915 (hoặc Tờ Lược Toán Trợ cấp an sinh xã hội trong hướng dẫn biểu mẫu thuế của quý vị). Nếu không có phúc lợi nào phải chịu thuế, quý vị vẫn phải khai thuế, hãy xem Phúc lợi không chịu thuế, dưới đây, trong mục Cách Báo Cáo Phúc Lợi.

Ai bị đánh thuế.

Phúc lợi được tính vào thu nhập chịu thuế (trong phạm vi phải chịu thuế) của người có quyền hợp pháp nhận các phúc lợi. Chẳng hạn, nếu quý vị và con mình nhận phúc lợi, nhưng việc kiểm tra phúc lợi của con cái được thực hiện dưới tên quý vị, quý vị chỉ phải sử dụng phần phúc lợi của mình để xem phúc lợi nào của quý vị phải chịu thuế. Một nửa của phần lợi nhuận thuộc về con cái phải được cộng vào phần thu nhập khác của con để xem có phúc lợi nào của con quý vị phải chịu thuế hay không.

Hoàn trả trợ cấp.

Các khoản hoàn trả phúc lợi quý vị thực hiện năm 2021 phải được trừ vào tổng phúc lợi quý vị nhận trong năm 2021. Việc hoàn trả phúc lợi quý vị nhận năm 2021 hay năm trước đó đều không quan trọng. Nếu quý vị hoàn trả một khoản lớn hơn tổng phúc lợi quý vị nhận được năm 2021, hãy xem mục Hoàn Trả Nhiều Hơn Tổng Phúc Lợi ở phần sau.

Tổng phúc lợi của quý vị thể hiện trong ô 3 của Mẫu SSA-1099 hoặc RRB-1099. Các khoản hoàn trả thể hiện trong ô 4. Khoản tiền trong ô 5 là phúc lợi ròng của quý vị năm 2021 (ô 3 trừ ô 4). Sử dụng khoản tiền trong ô 5 để tính toán xem có khoản phúc lợi nào phải chịu thuế hay không.

Khấu lưu thuế và thuế ước tính.

Quý vị có thể chọn khấu lưu thuế thu nhập liên bang vào các phúc lợi an sinh xã hội và/hoặc phần SSEB của phúc lợi hưu trí đường sắt bậc 1 của mình. Nếu chọn khấu lưu như vậy, hãy hoàn thành Mẫu W-4V, Yêu Cầu Khấu Lưu Tự Nguyện.

Nếu không chọn khấu lưu thuế thu nhập, quý vị có thể yêu cầu khấu lưu bổ sung vào thu nhập khác hoặc đóng thuế ước tính trong suốt năm. Để biết cụ thể hơn, hãy xem chương 4, được đề cập trước đó trong Ấn Phẩm 505, Khấu Lưu Thuế và Thuế Ước Tính; hoặc Hướng Dẫn cho Mẫu 1040-ES, Thuế Ước Tính cho Cá Nhân.

Cách Báo Cáo Phúc Lợi

Nếu một phần phúc lợi của quý vị phải chịu thuế, quý vị phải sử dụng Mẫu 1040 hoặc 1040-SR.

Báo cáo theo Mẫu 1040 hoặc 1040-SR.

Báo cáo phúc lợi ròng của quý vị (tổng các khoản trong ô 5 của tất cả các Mẫu SSA-1099 và Mẫu RRB-1099) trên dòng 6a và phần chịu thuế trên dòng 6b. Nếu quý vị là vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế và sống xa vợ/chồng trong suốt năm 2021, hãy nhập “D” vào bên phải từ “benefit (phúc lợi)” trên dòng 6a.

Phúc lợi không chịu thuế.

Báo cáo phúc lợi ròng của quý vị (tổng các khoản trong ô 5 của tất cả các Mẫu SSA-1099 và Mẫu RRB-1099) trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 6a. Nhập -0- vào Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 6b. Nếu quý vị là vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế và sống xa vợ/chồng trong suốt năm 2021, hãy nhập “D” vào bên phải từ “benefit (phúc lợi)” trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 6a.

Số Tiền Phải Chịu Thuế Là Bao Nhiêu?

Nếu một phần phúc lợi của quý vị phải chịu thuế thì số tiền phải chịu thuế tùy thuộc vào tổng phúc lợi và thu nhập khác của quý vị. Nhìn chung, tổng các khoản càng cao, phần phúc lợi chịu thuế càng lớn.

Phần chịu thuế tối đa.

Thông thường, tối đa 50% các phúc lợi của quý vị phải chịu thuế. Tuy nhiên, có thể tối đa 85% các phúc lợi của quý vị phải chịu thuế nếu quý vị gặp một trong hai trường hợp sau.

  • Tổng của một nửa phúc lợi và tất cả thu nhập khác lớn hơn $34.000 ($44.000 nếu vợ chồng khai chung hồ sơ thuế).

  • Quý vị là vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế và sống cùng với vợ/chồng trong năm 2021.

Dùng tờ lược toán nào.

Mẫu tính toán quý vị có thể sử dụng để tính các phúc lợi chịu thuế của mình có trong Hướng dẫn dành cho Mẫu 1040. Quý vị có thể dùng mẫu tính toán đó hoặc Tờ Lược Toán 1 trong Ấn Phẩm 915, trừ khi quý vị gặp một trong các trường hợp sau.

  1. Quý vị đã đóng góp vào một thỏa thuận hưu trí cá nhân (IRA) và quý vị hoặc vợ/chồng mình tham gia chương trình hưu trí ở cơ quan. Khi đó, quý vị phải sử dụng mẫu tính toán đặc biệt trong Phụ lục B của Ấn Phẩm 590-A để tính toán cả khấu trừ IRA và các phúc lợi chịu thuế.

  2. Trường hợp 1 không áp dụng và quý vị bị loại trừ lãi suất từ trái phiếu tiết kiệm đủ điều kiện của Hoa Kỳ (Mẫu 8815), cho phúc lợi do nhận con nuôi (Mẫu 8839), cho thu nhập kiếm được từ nước ngoài hoặc nhà ở (Mẫu 2555), hoặc cho thu nhập kiếm được tại Samoa thuộc Hoa Kỳ (Mẫu 4563) hoặc Puerto Rico của thường trú nhân ngay thực tại các quốc gia này. Khi đó, quý vị phải sử dụng Tờ Lược Toán 1 in Ấn Phẩm 915 để tính toán phúc lợi chịu thuế.

  3. Quý vị đã được thanh toán một lần năm trước đó. Khi đó, quý vị cũng cần hoàn thành Tờ Lược Toán 2 hoặc 3 và Tờ Lược Toán 4 trong Ấn Phẩm 915. Xem Chọn nhận tiền một lần tiếp sau đây.

Chọn nhận tiền một lần.

Quý vị phải tính cả phần chịu thuế của khoản tiền được thanh toán một lần (truy thu) cho các phúc lợi nhận được vào năm 2021 vào thu nhập năm 2021 của mình, ngay cả khi khoản thanh toán bao gồm phúc lợi của năm trước đó.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Tránh nhầm lẫn khoản thanh toán phúc lợi một lần này với phúc lợi tiền tử tuất trả một lần mà cả SSA và RRB thanh toán cho nhiều người thụ hưởng của họ. Phúc lợi tiền tử tuất trả một lần không chịu thuế..

Nói chung, quý vị sử dụng thu nhập năm 2021 của mình để tính phần chịu thuế trong tổng phúc lợi nhận được năm 2021. Tuy nhiên, quý vị có thể tính riêng phần chịu thuế của khoản thanh toán một lần cho một năm trước đó, sử dụng thu nhập năm trước đó của quý vị. Quý vị có thể dùng phương pháp này nếu hạ thấp được phúc lợi chịu thuế của mình.

Thực hiện lựa chọn.

Nếu quý vị nhận khoản thanh toán phúc lợi một lần năm 2021 có bao gồm phúc lợi của một hay các năm trước đó, hãy làm theo hướng dẫn trong Ấn Phẩm 915 thuộc mục Chọn Nhận Tiền Một Lần để xem nếu chọn thì có hạ thấp phúc lợi chịu thuế hay không. Nội dung đó cũng giải thích cách đưa ra lựa chọn.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Do các phúc lợi chịu thuế của năm trước đó được tính vào thu nhập năm 2021 của quý vị, sẽ không có điều chỉnh nào đối với tờ khai thuế của năm trước đó. Không nộp tờ khai thuế sửa đổi cho năm trước đó. .

Ví dụ

Dưới đây là một số trường hợp quý vị có thể xem làm hướng dẫn tính phần chịu thuế trong phúc lợi của mình.

Ví dụ 1.

George White độc thân và nộp Mẫu 1040 cho năm 2021. Thu nhập của ông trong năm 2021 như sau.

Hưu bổng chịu thuế đầy đủ $18.600
Lương từ công việc làm thêm 9.400
Thu nhập từ tiền lãi chịu thuế 990
Tổng $28.990

George cũng đã hưởng phúc lợi an sinh xã hội trong suốt năm 2021. Mẫu SSA-1099 ông nhận vào tháng 01 năm 2022 có ghi $5.980 trong ô 5. Để tính phúc lợi chịu thuế của mình, George hoàn thành mẫu tính toán như dưới đây.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Hãy xem xét cẩn thận khoản điều chỉnh đối với thu nhập cho các khoản đóng góp từ thiện trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 12b, khi quyết định có nên liệt kê chi tiết hay không. Quý vị chỉ có thể yêu cầu điều chỉnh khoản thu nhập đó nếu quý vị có mức khấu trừ thuế tiêu chuẩn. Xem Hướng Dẫn cho Mẫu 1040 để biết thêm thông tin..

Bảng . Tờ Lược Toán 1 đã điền. Tính Phúc Lợi Chịu Thuế

1. Nhập tổng tiền từ ô 5 của tất cả các Mẫu SSA-1099RRB-1099. Đồng thời nhập số tiền này vào Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 6a $5.980  
2. Nhân dòng 1 với 50% (0,50) 2.990
3. Kết hợp các khoản tiền trong Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, các dòng 1, 2b, 3b, 4b, 5b, 7, và 8 28.990
4. Nhập khoản tiền, nếu có vào Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 2a -0-
5. Nhập tổng số tiền loại trừ/điều chỉnh cho:

  • Phúc lợi do nhận con nuôi (Mẫu 8839, dòng 28),

  • Thu nhập kiếm được ở nước ngoài hoặc nhà ở (Mẫu 2555, dòng 45 và 50), và

  • Thu nhập nhất định của cư dân có hảo ý tại Samoa thuộc Hoa Kỳ (Mẫu 4563, dòng 15) hoặc Puerto Rico

-0-
6. Kết hợp các dòng 2, 3, 4, và 5 31.980
7. Nhập tổng các khoản vào Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 11 đến 20; và 23 và 25 -0-
8. Số tiền trên dòng 7 có ít hơn trên dòng 6 không?  
  Không.
100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022

Dừng lại

Quý vị không có phúc lợi an sinh nào phải chịu thuế. Nhập -0- vào Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 6b.
 
  Có. Lấy dòng 7 trừ dòng 6 31.980
9. Nếu quý vị là:

  • Vợ chồng khai chung hồ sơ thuế, nhập $32.000

  • Độc thân, chủ gia đình, người góa vợ/chồng đủ điều kiện, hoặc vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế và quý vị không sống cùng vợ/chồng trong năm 2021, nhập $25.000

25.000
  Ghi chú. Nếu quý vị là vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế và sống chung với vợ/chồng của quý vị vào bất kỳ thời điểm nào năm 2021, bỏ qua các dòng 9 đến 16, nhân dòng 8 với 85% (0,85) và nhập kết quả vào dòng 17. Xong thì đến dòng 18.  
10. Số tiền ở dòng 9 có nhỏ hơn dòng 8 không?  
  Không.
100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022

Dừng lại

Quý vị không có phúc lợi nào phải chịu thuế. Nhập -0- vào Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 6b. Nếu quý vị là vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế và không sống cùng nhau trong suốt năm 2021, hãy nhập “D” vào bên phải từ “benefit (phúc lợi)” trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 6a.
 
  Có. Lấy dòng 9 trừ dòng 8 6.980
11. Nhập $12.000 nếu là vợ chồng khai chung hồ sơ thuế; hoặc $9.000 nếu độc thân, làm chủ gia đình, người góa chồng/vợ đủ điều kiện, hoặc nếu là vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế và không sống cùng vợ/chồng trong suốt năm 2020 9.000
12. Lấy dòng 11 trừ dòng 10. Nếu nhỏ hơn hoặc bằng không, nhập -0- -0-
13. Nhập số tiền nhỏ hơn của dòng 10 hoặc 11 6.980
14. Nhân dòng 13 với 50% (0,50) 3.490
15. Nhập số tiền nhỏ hơn của dòng 2 hoặc 14 2.990
16. Nhân dòng 12 với 85% (0,85). Nếu dòng 12 bằng không, nhập -0- -0-
17. Cộng dòng 15 với 16 2.990
18. Nhân dòng 1 với 85% (0,85) 5.083
19. Phúc lợi chịu thuế. Nhập số tiền nhỏ hơn của dòng 17 hoặc 18. Đồng thời nhập số liệu này vào Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 6b $2.990

 

Số liệu trên dòng 19 trong mẫu tính toán của George cho thấy $2.990 trong phúc lợi an sinh xã hội của ông phải chịu thuế. Trên dòng 6a của Mẫu 1040, George nhập phúc lợi ròng của mình là $5.980. Trên dòng 6b, ông nhập phúc lợi chịu thuế là $2.990.

Ví dụ 2.

Ray và Alice Hopkins khai chung hồ sơ thuế vào Mẫu 1040 cho năm 2021. Ray đã nghỉ hưu và nhận hưu bổng có tính thuế đầy đủ là $15.500. Ông cũng được hưởng phúc lợi an sinh xã hội, và Mẫu SSA-1099 cho năm 2021 của ông cho thấy phúc lợi ròng là $5.600 trong ô 5. Alice làm việc cả năm và có thù lao $14.000. Cô ấy đã thực hiện thanh toán được khấu trừ vào trương mục IRA của mình là $1.000 và không tham gia chương trình hưu trí tại cơ quan. Ray và Alice có hai tài khoản tiết kiệm với tổng thu nhập từ tiền lãi chịu thuế là $250. Họ hoàn thành Tờ Lược Toán 1 phía dưới, nhập $29.750 ($15.500 + $14.000 + $250) vào dòng 3. Họ thấy không có phúc lợi an sinh xã hội nào của Ray phải chịu thuế. Trong Mẫu 1040, họ nhập $5.600 vào dòng 6a và -0- vào dòng 6b.

Bảng . Tờ Lược Toán 1 đã điền. Tính Phúc Lợi Chịu Thuế

1. Nhập tổng tiền từ ô 5 của tất cả các Mẫu SSA-1099RRB-1099. Đồng thời nhập số tiền này vào Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 6a $5.600  
2. Nhân dòng 1 với 50% (0,50)   2.800
3. Kết hợp các khoản tiền trong Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, các dòng 1, 2b, 3b, 4b, 5b, 7, và 8   29.750
4. Nhập khoản tiền, nếu có vào Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 2a   -0-
       
5. Nhập tổng số tiền loại trừ/điều chỉnh cho:

  • Phúc lợi do nhận con nuôi (Mẫu 8839, dòng 28),

  • Thu nhập kiếm được ở nước ngoài hoặc nhà ở (Mẫu 2555, dòng 45 và 50), và

  • Thu nhập nhất định của cư dân có hảo ý tại Samoa thuộc Hoa Kỳ (Mẫu 4563, dòng 15) hoặc Puerto Rico

-0-
       
6. Kết hợp các dòng 2, 3, 4, và 5   32.550
7. Nhập tổng các khoản vào Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 11 đến 20; và 23 và 25   1.000
8. Số tiền trên dòng 7 có ít hơn trên dòng 6 không?  
  Không.
100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022

Dừng lại

Quý vị không có phúc lợi an sinh nào phải chịu thuế. Nhập -0- vào Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 6b.
 
  Có. Lấy dòng 7 trừ dòng 6   31.550
9. Nếu quý vị là:

  • Vợ chồng khai chung hồ sơ thuế, nhập $32.000

  • Độc thân, chủ gia đình, người góa vợ/chồng đủ điều kiện, hoặc vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế và quý vị không sống cùng vợ/chồng trong năm 2021, nhập $25.000

32.000
  Ghi chú. Nếu quý vị là vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế và sống chung với vợ/chồng của quý vị vào bất kỳ thời điểm nào năm 2021, bỏ qua các dòng 9 đến 16, nhân dòng 8 với 85% (0,85) và nhập kết quả vào dòng 17. Xong thì đến dòng 18.  
10. Số tiền ở dòng 9 có nhỏ hơn dòng 8 không?  
  Không.
100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022

Dừng lại

Quý vị không có phúc lợi nào phải chịu thuế. Nhập -0- vào Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 6b. Nếu quý vị là vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế và không sống cùng nhau trong suốt năm 2021, hãy nhập “D” vào bên phải từ “phúc lợi” trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 6a.
 
  Có. Lấy dòng 9 trừ dòng 8 _____
11. Nhập $12.000 nếu là vợ chồng khai chung hồ sơ thuế; hoặc $9.000 nếu độc thân, làm chủ gia đình, người góa chồng/vợ đủ điều kiện, hoặc nếu là vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế và không sống cùng vợ/chồng trong suốt năm 2021 _____
12. Lấy dòng 11 trừ dòng 10. Nếu nhỏ hơn hoặc bằng không, nhập -0- _____
13. Nhập số tiền nhỏ hơn của dòng 10 hoặc 11 _____
14. Nhân dòng 13 với 50% (0,50) _____
15. Nhập số tiền nhỏ hơn của dòng 2 hoặc 14 _____
16. Nhân dòng 12 với 85% (0,85). Nếu dòng 12 bằng không, nhập -0- _____
17. Cộng dòng 15 với 16 _____
18. Nhân dòng 1 với 85% (0,85) _____
19. Phúc lợi chịu thuế. Nhập số tiền nhỏ hơn của dòng 17 hoặc 18. Đồng thời nhập số liệu này vào Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 6b  

 

Ví dụ 3.

Joe và Betty Johnson khai chung hồ sơ thuế vào Mẫu 1040 cho năm 2021. Joe là công nhân đường sắt đã nghỉ hưu và năm 2021 hưởng một phần SSEB của phúc lợi hưu trí đường sắt bậc 1. Mẫu RRB-1099 của Joe ghi $10.000 trong ô 5. Betty là nhân viên nhà nước đã nghỉ hưu và nhận hưu bổng chịu thuế đầy đủ là $38.000. Họ có $2.300 thu nhập từ lãi chịu thuế cộng với $200 lãi trên một trái phiếu tiệt kiệm đủ điều kiện của Hoa Kỳ. Lãi trái phiếu tiết kiệm đủ điều kiện để loại trừ. Họ sử dụng Tờ Lược Toán 1, đặt ở phía dưới, để tính toán phúc lợi chịu thuế của mình. Do có trái phiếu tiệt kiệm đủ điều kiện của Hoa Kỳ, họ làm theo lưu ý ở phần đầu ở mẫu tính toán và sử dụng số liệu ở dòng 2 Bảng B (Mẫu 1040) thuộc dòng 3 của mẫu tính toán thay vì số liệu trên dòng 2b của Mẫu 1040. Ở dòng 3 của mẫu tính toán, họ nhập $40.500 ($38.000 + $2.500).

Bảng . Tờ Lược Toán 1 đã điền. Tính Phúc Lợi Chịu Thuế

Trước khi bắt đầu:
Nếu quý vị là vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế và không sống cùng vợ/chồng trong suốt năm 2021, nhập “D” vào bên phải từ “phúc lợi” của Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 6a.
Không dùng mẫu thanh toán này nếu quý vị đã hoàn trả các phúc lợi năm 2021 và tổng khoản hoàn trả (ô 4 của Mẫu SSA-1099 và RRB-1099) nhiều hơn tổng phúc lợi năm 2021 của quý vị (ô 3 của Mẫu SSA-1099 và RRB-1099). Không có phúc lợi nào của quý vị phải chịu thuế năm 2021. Để biết thêm thông tin, hãy xem mục Hoàn Trả Nhiều Hơn Tổng Phúc Lợi ỏ phần sau.
Nếu quý vị đang khai Mẫu 8815, Loại Trừ Lãi Từ Trái Phiếu Tiết Kiệm Hoa Kỳ loạt EE và I Phát Hành Sau Năm 1989, không tính số liệu ở dòng 2b của Mẫu 1040 hoặc 1040-SR ở dòng 3 của mẫu tính toán này. Thay vào đó, tính số liệu trong Bảng B (Mẫu 1040), dòng 2.
1. Nhập tổng tiền từ ô 5 của tất cả các Mẫu SSA-1099RRB-1099. Đồng thời nhập số tiền này vào Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 6a $10.000  
2. Nhân dòng 1 với 50% (0,50) 5.000
3. Kết hợp các khoản tiền trong Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, các dòng 1, 2b, 3b, 4b, 5b, 7, và 8 40.500
4. Nhập khoản tiền, nếu có vào Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 2a -0-
       
5. Nhập tổng số tiền loại trừ/điều chỉnh cho:

  • Phúc lợi do nhận con nuôi (Mẫu 8839, dòng 28),

  • Thu nhập kiếm được ở nước ngoài hoặc nhà ở (Mẫu 2555, dòng 45 và 50), và

  • Thu nhập nhất định của cư dân có hảo ý tại Samoa thuộc Hoa Kỳ (Mẫu 4563, dòng 15) hoặc Puerto Rico

-0-
       
6. Kết hợp các dòng 2, 3, 4, và 5 45.500
7. Nhập tổng các khoản vào Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 11 đến 20, và 23 và 25 -0-
8. Số tiền trên dòng 7 có ít hơn trên dòng 6 không?  
  Không.
100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022

Dừng lại

Quý vị không có phúc lợi an sinh nào phải chịu thuế. Nhập -0- vào Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 6b.
 
  Có. Lấy dòng 7 trừ dòng 6 45.500
9. Nếu quý vị là:

  • Vợ chồng khai chung hồ sơ thuế, nhập $32.000

  • Độc thân, chủ gia đình, người góa vợ/chồng đủ điều kiện, hoặc vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế và quý vị không sống cùng vợ/chồng trong năm 2021, nhập $25.000

32.000
  Ghi chú. Nếu quý vị là vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế và sống chung với vợ/chồng của quý vị vào bất kỳ thời điểm nào năm 2021, bỏ qua các dòng 9 đến 16, nhân dòng 8 với 85% (0,85) và nhập kết quả vào dòng 17. Xong thì đến dòng 18.  
10. Số tiền ở dòng 9 có nhỏ hơn dòng 8 không?  
  Không.
100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022

Dừng lại

Quý vị không có phúc lợi nào phải chịu thuế. Nhập -0- vào Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 6b. Nếu quý vị là vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế và không sống cùng nhau trong suốt năm 2021, hãy nhập “D” vào bên phải từ “benefit (phúc lợi)” trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 6a.
 
  Có. Lấy dòng 9 trừ dòng 8 13.500
11. Nhập $12.000 nếu là vợ chồng khai chung hồ sơ thuế; hoặc $9.000 nếu độc thân, làm chủ gia đình, người góa chồng/vợ đủ điều kiện, hoặc nếu là vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế và không sống cùng vợ/chồng trong suốt năm 2021 12.000
12. Lấy dòng 11 trừ dòng 10. Nếu nhỏ hơn hoặc bằng không, nhập -0- 1.500
13. Nhập số tiền nhỏ hơn của dòng 10 hoặc 11 12.000
14. Nhân dòng 13 với 50% (0,50) 6.000
15. Nhập số tiền nhỏ hơn của dòng 2 hoặc 14 5.000
16. Nhân dòng 12 với 85% (0,85). Nếu dòng 12 bằng không, nhập -0- 1.275
17. Cộng dòng 15 với 16 6.275
18. Nhân dòng 1 với 85% (0,85) 8.500
19. Phúc lợi chịu thuế. Nhập số tiền nhỏ hơn của dòng 17 hoặc 18. Đồng thời nhập số liệu này vào Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 6b $6.275

 

Hơn 50% phúc lợi của Joe phải chịu thuế do thu nhập ở dòng 8 của mẫu tính toán ($45.500) lớn hơn $44.000. (Xem Phần chịu thuế tối đa trong phần Mức Chịu Thuế Là Bao Nhiêu, được đề cập trước đó.) Joe và Betty nhập $10.000 vào Mẫu 1040, dòng 6a; và $6.275 vào Mẫu 1040, dòng 6b.

Các Khoản Khấu Trừ Liên Quan đến Phúc Lợi

Quý vị có thể có quyền khấu trừ một số tiền nhất định liên quan đến các phúc lợi được hưởng.

Thanh toán cho người khuyết tật.

Có thể quý vị đã nhận khoản thanh toán cho người khuyết tật từ đơn vị sử dụng lao động hoặc công ty bảo hiểm mà quý vị đã kê vào thu nhập trong tờ khai thuế của mình trong năm trước đó. Nếu quý vị được SSA hoặc RRB thanh toán một lần, và phải hoàn trả cho đơn vị sử dụng lao động hoặc công ty bảo hiểm khoản thanh toán cho người khuyết tật, quý vị có thể lấy khấu trừ từng khoản cho khoản thanh toán đã tính vào tổng thu nhập của năm trước đó. Nếu số tiền hoàn trả lớn hơn $3.000, quý vị có thể xin hoàn lại một tín thuế thay thế. Yêu cầu khoản khấu trừ hoặc khoản tín dụng theo cách tương tự được giải thích tại phần Hoàn trả phúc lợi đã nhận được trong năm trước trong phần Hoàn Trả Nhiều Hơn Tổng Phúc Lợi tiếp theo.

Hoàn Trả Nhiều Hơn Tổng Phúc Lợi

Trong một số trường hợp, Mẫu SSA-1099 hoặc Mẫu RRB-1099 sẽ thể hiện tổng thu nhập quý vị đã hoàn trả (ô 4) nhiều hơn tổng thu nhập (ô 3) quý vị nhận được. Nếu vậy, phúc lợi ròng của quý vị trong ô 5 sẽ là số âm (một con số trong ngoặc đơn) và không có phúc lợi nào của quý vị phải chịu thuế. Không dùng mẫu tính toán trong trường hợp này. Nếu nhận được nhiều hơn một mẫu, một số âm trong ô 5 của mẫu này được dùng để bù cho một số dương trong ô 5 của mẫu kia trong cùng năm đó.

Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về số âm này, quý vị hãy liên hệ với văn phòng SSA của địa phương hoặc văn phòng RRB khu vực.

Tờ khai thuế chung.

Nếu quý vị và vợ/chồng khai thuế chung, và Mẫu SSA-1099 hoặc RRB-1099 của quý vị có số âm trong ô 5, nhưng của vợ/chồng quý vị không có, lấy số tiền ở ô 5 trong mẫu của vợ/chồng trừ đi số tiền ở ô 5 trong mẫu của quý vị. Hãy làm vậy để tính phúc lợi ròng khi tính toán xem phúc lợi kết hợp của hai vợ chồng có phải chịu thuế không.

Ví dụ:

John và Mary khai thuế chung cho năm 2021. John nhận Mẫu SSA-1099 hiển thị $3.000 trong ô 5. Mary cũng nhận Mẫu SSA-1099 với số tiền trong ô 5 là ($500). John và Mary sẽ sử dụng $2.500 ($3.000 trừ $500) làm phúc lợi ròng của họ khi tính xem phúc lợi kết hợp của hai vợ chồng có phải chịu thuế không.

Hoàn trả phúc lợi đã nhận được trong năm trước.

Nếu tổng số tiền trong ô 5 của tất cả các Mẫu SSA-1099 và RRB-1099 là một số âm, quý vị có thể khấu trừ một phần số âm này biểu thị cho phúc lợi quý vị tính vào tổng thu nhập một năm trước đó nếu số tiền lớn hơn $3.000. Nếu con số ít hơn hoặc bằng $3.000, nó sẽ được xem là khoản khấu trừ từng khoản khác và không thể khấu trừ được nữa.

Khấu trừ trên $3.000.

Nếu khoản khấu trừ trên $3.000, quý vị có thể tính thuế theo hai cách.

  1. Tính thuế cho năm 2021 với khoản khấu trừ từng khoản tính trong Bảng A (Mẫu 1040), dòng 16.

  2. Tính thuế cho năm 2021 theo các bước sau.

    1. Tính thuế không có khoản khấu trừ từng khoản tính trong Bảng A (Mẫu 1040), dòng 16.

    2. Đối với mỗi năm sau năm 1983 mà phần của số âm biểu thị phúc lợi đã hoàn trả, hãy tính lại các khoản phúc lợi chịu thuế của quý vị như thể tổng phúc lợi của quý vị trong năm đã bị giảm đi bằng đúng phần đó của số âm. Sau đó tính lại thuế của năm đó.

    3. Lấy (b) tổng số tiền thuế thực tế của quý vị trừ đi tổng số tiền thuế đã tính lại.

    4. Lấy kết quả ở (a) trừ kết quả ở (c).

So sánh tiền thuế tính theo hai cách 1 và 2. Thuế của quý vị năm 2021 là số nhỏ hơn trong hai số. Nếu cách 1 tính cho thuế ít hơn, hãy lấy khoản khấu trừ từng khoản trong Bảng A (Mẫu 1040), dòng 16. Nếu cách 2 tính cho thuế ít hơn, yêu cầu hoàn lại tín thuế cho số tiền ở bước 2c ở trên trong Bảng 3 (Mẫu 1040), dòng 13z. Nhập “I.R.C. 1341” trên dòng để nhập. Nếu cả hai cách tính cho số thuế như nhau, khấu trừ khoản hoàn trả trong Bảng A (Mẫu 1040), dòng 16.

8. Thu Nhập Khác

Quy Định Mới

Bữa ăn kinh doanh. Đoạn 210 của Đạo Luật Sự Chắc Chắn của Người Đóng Thuế và Cứu Trợ Thuế do Thiên Tai năm 2020 quy định việc tạm thời khấu trừ 100% bữa ăn kinh doanh đối với thực phẩm hoặc đồ uống do nhà hàng cung cấp và được thanh toán hoặc phát sinh sau ngày 31 tháng 12 năm 2020 và trước ngày 1 tháng 1 năm 2023.

Nhắc nhở

Bồi thường thất nghiệp. Nếu quý vị đã nhận được bồi thường thất nghiệp nhưng chưa nhận được Mẫu 1099-G, Một Số Khoản Thanh Toán Nhất Định của Chính Phủ qua thư, có thể quý vị cần truy cập thông tin của mình qua trang web của tiểu bang để nhận Mẫu 1099-G điện tử.

Giới thiệu

Quý vị phải khai báo vào tờ khai thuế của mình tất cả các khoản thu nhập mà quý vị nhận được dưới dạng tiền, tài sản và dịch vụ trừ khi luật thuế quy định rằng quý vị không cần khai báo những khoản mục này vào tờ khai thuế. Tuy nhiên, một số khoản mục chỉ được loại trừ một phần khỏi thu nhập. Chương này thảo luận về các loại thu nhập và xác định những thu nhập đó có phải chịu thuế hay không.

  • Thu nhập chịu thuế phải được khai báo trên tờ khai thuế của quý vị và phải chịu thuế.

  • Thu nhập không chịu thuế phải được khai báo trên tờ khai thuế của quý vị nhưng không phải chịu thuế.

Mở đầu chương là nội dung thảo luận về các khoản thu nhập dưới đây.

  • Trao đổi.

  • Nợ được hủy.

  • Tiệc bán hàng mà quý vị là người tổ chức.

  • Tiền bảo hiểm nhân thọ.

  • Thu nhập từ hợp doanh.

  • Thu nhập từ công ty S.

  • Phục hồi (bao gồm tiền hoàn thuế thu nhập của tiểu bang).

  • Tiền cho thuê tài sản cá nhân.

  • Hoàn trả.

  • Tiền bản quyền.

  • Quyền lợi thất nghiệp.

  • Trợ cấp xã hội và các phúc lợi trợ giúp công cộng khác.

Sau những chủ đề này là nội dung thảo luận ngắn gọn về các khoản thu nhập khác.

Các mục hữu ích - Quý vị có thể nên xem:

Ấn Phẩm

  • 502 Chi Phí Y Tế và Nha Khoa

  • 504 Cá Nhân Đã Ly Hôn hoặc Ly Thân

  • 523 Bán Nhà của Quý Vị

  • 525 Thu Nhập Chịu Thuế và Không Chịu Thuế

  • 544 Bán và Phát Mại Khác của Tài Sản

  • 547 Thiệt Hại, Thiên Tai, và Trộm Cắp

  • 550 Thu Nhập và Chi Phí Đầu Tư

  • 4681 Nợ Được Hủy, Tịch Biên, Thu Hồi, và Bỏ Đi

Để xem các mục này và các mục hữu ích khác, hãy truy cập IRS.gov/Forms.

Trao đổi

Trao đổi là hoạt động hoán đổi tài sản hoặc dịch vụ. Quý vị phải khao báo giá trị thị trường hợp lý của tài sản hoặc dịch vụ mà quý vị nhận được từ giao dịch trao đổi vào thu nhập của mình tại thời điểm nhận được. Nếu quý vị trao đổi dịch vụ với một người khác và cả hai đã đồng ý trước về giá trị của dịch vụ thì giá trị đó sẽ được coi là giá trị thị trường hợp lý trừ khi được chứng minh là không chính xác.

Quý vị thường khai báo thu nhập này trên Bảng C (Mẫu 1040), Lợi Nhuận hoặc Lỗ từ Kinh Doanh. Tuy nhiên, nếu giao dịch trao đổi liên quan tới loại hình khác ngoài dịch vụ, như trong Ví dụ 3 dưới đây, quý vị có thể phải sử dụng mẫu đơn hoặc bảng liệt kê khác để thay thế.

Ví dụ 1.

Quý vị là luật sư tự kinh doanh thực hiện các dịch vụ pháp lý cho khách hàng, một cơ sở kinh doanh cỡ nhỏ. Doanh nghiệp gửi cho quý vị cổ phần chứng khoán của mình để thanh toán cho các dịch vụ đã sử dụng. Quý vị phải gộp giá trị thị trường hợp lý của cổ phần chứng khoán vào thu nhập của quý vị trên Bảng C (Mẫu 1040) trong năm quý vị nhận được.

Ví dụ 2.

Quý vị đang tự kinh doanh và là thành viên của câu lạc bộ trao đổi. Câu lạc bộ sử dụng “đơn vị tín dụng” làm phương tiện trao đổi. Quý vị nhận được đơn vị tín dụng vào trương mục của mình cho hàng hóa hoặc dịch vụ mà quý vị cung cấp cho các thành viên, và quý vị có thể sử dụng số đơn vị tín dụng trên để mua hàng hóa hoặc dịch vụ do những thành viên khác trong câu lạc bộ cung cấp. Câu lạc bộ trừ các đơn vị tín dụng từ trương mục của quý vị khi quý vị nhận hàng hóa hoặc dịch vụ từ các thành viên khác. Quý vị phải tính vào thu nhập của mình giá trị của các đơn vị tín dụng được thêm vào trương mục, mặc dù quý vị có thể không thực sự nhận được hàng hóa hoặc dịch vụ từ các thành viên khác cho đến năm thuế sau đó.

Ví dụ 3.

Quý vị đang sở hữu một tòa nhà chung cư nhỏ. Một nghệ sĩ tặng quý vị một tác phẩm nghệ thuật của mình để đổi lấy 6 tháng sử dụng căn hộ miễn phí. Quý vị phải khai báo thu nhập cho thuê nhà trên Bảng E (Mẫu 1040), Thu Nhập và Lỗ Bổ Sung, đối với giá trị thị trường hợp lý của tác phẩm nghệ thuật và nghệ sĩ phải khai báo thu nhập trên Bảng C (Mẫu 1040) đối với giá trị cho thuê hợp lý của căn hộ.

Mẫu 1099-B từ hoạt động trao đổi.

Nếu quý vị đã trao đổi tài sản hoặc dịch vụ thông qua sàn giao dịch trao đổi, Mẫu 1099-B, Tiền Thu Được Từ Giao Dịch Môi Giới và Trao Đổi, hay một bản kê tương tự từ sàn giao dịch trao đổi sẽ được gửi cho quý vị không muộn hơn ngày 16 tháng 2 năm 2021. Tài liệu này phải hiển thị giá trị tiền mặt, tài sản, dịch vụ, tín dụng hoặc bản thảo mà quý vị nhận được từ giao dịch trao đổi trong năm 2020. IRS cũng sẽ nhận một bản sao của Mẫu 1099-B.

Nợ Được Hủy

Trong hầu hết các trường hợp, nếu khoản nợ của quý vị được hủy bỏ hay được bỏ qua, ngoài quà tặng hoặc di sản, quý vị phải tính số tiền được hủy vào thu nhập của quý vị. Quý vị không có thu nhập từ khoản nợ được hủy nếu khoản tiền đó được dành cho quý vị như quà tặng. Một khoản nợ bao gồm bất kỳ khoản nợ nào mà quý vị phải chịu trách nhiệm hoặc gắn liền với tài sản mà quý vị nắm giữ.

Nếu khoản nợ là khoản nợ phi kinh doanh, hãy khai báo số tiền được hủy trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 8c. Nếu đó là một khoản nợ kinh doanh, hãy khai báo số tiền trên Bảng C (Mẫu 1040) (hoặc trên Bảng F (Mẫu 1040), Lợi Nhuận hoặc Lỗ từ Nông Nghiệp, nếu nợ là nợ nông nghiệp và quý vị là nhà nông).

Mẫu 1099-C.

Nếu cơ quan chính quyền liên bang, cơ quan tài chính hoặc công đoàn tín dụng hủy bỏ hoặc bỏ qua khoản nợ của quý vị từ $600 trở lên, quý vị sẽ nhận được Mẫu 1099-C, Hủy Nợ. Số tiền nợ được hủy được thể hiện trong ô 2.

Tiền lãi nằm trong nợ được hủy.

Nếu bất kỳ khoản lãi nào được bỏ qua và được gộp trong nợ được hủy trong ô 2, thì số tiền lãi cũng sẽ được hiển thị trong ô 3. Việc quý vị có phải gộp phần lãi của khoản nợ được hủy vào thu nhập của qúy vị hay không phụ thuộc vào việc liệu khoản lãi đó có được khấu trừ khi quý vị thanh toán hay không. Xem Nợ có thể khấu trừ trong mục Ngoại Lệ.

Nếu tiền lãi không được khấu trừ (ví dụ lãi cho một khoản vay cá nhân), hãy gộp vào thu nhập của quý vị số tiền từ ô 2 của Mẫu 1099-C. Nếu tiền lãi được khấu trừ (ví dụ khoản vay kinh doanh), hãy gộp vào thu nhập của quý vị số tiền ròng của khoản nợ được hủy (số tiền được hiển thị trong ô 2 trừ đi số tiền lãi được trong hiển thị ô 3).

Nợ vay mua nhà được chiết khấu.

Nếu cơ quan tài chính của quý vị đề nghị giảm giá cho khoản thanh toán sớm khoản vay thế chấp, số tiền giảm giá sẽ là nợ được hủy. Quý vị phải gộp số tiền đã hủy vào thu nhập của quý vị.

Giảm khoản nợ vay mua nhà khi bán hoặc phát mại khác.

Nếu quý vị phải chịu trách nhiệm cá nhân đối với một khoản nợ vay mua nhà (nợ truy đòi) và được giải chấp khi xử lý tài sản, quý vị có thể thu được lãi hoặc lỗ theo giá trị thị trường hợp lý của tài sản. Ngoài ra, trong phạm vi việc xóa bỏ khoản nợ vay mua nhà vượt quá giá trị thị trường hợp lý của tài sản, đây là thu nhập từ việc trả nợ trừ khi đủ điều kiện để loại trừ theo mục Nợ được loại trừ, được trình bày ở phần sau. Khai báo bất kỳ thu nhập nào từ việc xóa bỏ khoản nợ phi kinh doanh không đủ điều kiện để loại trừ dưới dạng thu nhập khác trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 8c.

Nếu quý vị không phải chịu trách nhiệm cá nhân đối với một khoản nợ vay mua nhà (nợ không truy đòi) và được giải chấp khi quý vị xử lý tài sản (ví dụ thông qua việc tịch thu tài sản), khoản tiền đền bù đó được gộp vào số tiền quý vị nhận được. Quý vị có thể có lợi nhuận chịu thuế nếu số tiền quý vị nhận được vượt quá giá trị cơ bản đã điều chỉnh trong tài sản. Khai báo bất kỳ khoản lợi nhuận nào đối với tài sản phi kinh doanh dưới dạng lợi nhuận đầu tư.

Xem Ấn Phẩm 4681 để tìm hiểu thêm thông tin.

Nợ cổ đông.

Nếu quý vị là cổ đông trong một công ty và công ty hủy bỏ hoặc xóa nợ cho quý vị, khoản nợ được hủy là khoản phân phối ngầm hiểu mà thường là thu nhập cổ tức của quý vị. Để biết thêm thông tin, xem Ấn Phẩm 542, Công ty.

Nếu quý vị là một cổ đông trong một công ty và hủy khoản nợ mà công ty nợ quý vị, quý vị thường không nhận được thu nhập. Bởi vì khoản nợ được hủy được coi như khoản đóng góp cho vốn của công ty bằng với số nợ gốc mà quý vị đã hủy.

Hoàn trả nợ được hủy.

Nếu quý vị đã gộp số tiền được hủy vào thu nhập và sau đó trả nợ, quý vị có thể nộp đơn yêu cầu hoàn trả cho năm số tiền đã được gộp trong thu nhập. Quý vị có thể nộp đơn yêu cầu theo Mẫu 1040-X, Tờ Khai Thuế Thu Nhập Hoa Kỳ cho Cá Nhân Được Điều Chỉnh nếu vẫn trong quy chế để nộp đơn yêu cầu. Thông thường, thời hạn quy chế sẽ kết thúc sau 3 năm sau ngày đáo hạn của tờ khai thuế ban đầu của quý vị.

Ngoại lệ

Có một vài ngoại lệ đối với việc đưa khoản nợ được hủy vào thu nhập. Những nội dung này sẽ được giải thích ở phần tiếp theo.

Khoản vay sinh viên.

Một số khoản vay giáo dục có điều khoản quy định rằng tất cả hoặc một phần khoản nợ phải trả để theo học tại cơ sở giáo dục đủ điều kiện sẽ bị hủy bỏ nếu quý vị làm việc trong một thời gian cụ thể trong một số ngành nghề nhất định cho bất kỳ chủ lao động nào.

Quý vị không có thu nhập nếu khoản vay giáo dục bị hủy sau khi quý vị đồng ý với điều khoản này và sau đó thực hiện các dịch vụ được yêu cầu. Để đủ điều kiện, khoản vay phải được thực hiện bởi:

  1. Chính phủ liên bang, chính quyền tiểu bang hoặc địa phương hoặc một cơ quan phát hành, văn phòng hoặc phân ban của họ;

  2. Một công ty cổ phần được miễn thuế quyền lợi công cộng đã nắm quyền kiểm soát một bệnh viện của tiểu bang, quận hay thành phố và nhân viên của họ được coi là nhân viên công quyền theo luật tiểu bang; hay

  3. Một tổ chức giáo dục:

    1. Theo thỏa thuận với pháp nhân được mô tả trong (1) hoặc (2) đã cung cấp quỹ cho tổ chức để thực hiện khoản vay, hay

    2. Là một phần của chương trình của tổ chức được thiết kế để khuyến khích sinh viên của mình phục vụ trong các ngành nghề có nhu cầu chưa được đáp ứng hay trong các lĩnh vực có nhu cầu chưa được đáp ứng và các dịch vụ trong đó là do sinh viên (hoặc sinh viên cũ) cung cấp hoặc theo sự chỉ đạo của cơ quan chính quyền hoặc tổ chức được miễn thuế được mô tả trong phần 501(c)(3).

Khoản vay để tái cấp vốn cho một khoản vay giáo dục đủ điều kiện cũng sẽ đủ điều kiện nếu nó được thực hiện bởi một tổ chức giáo dục hoặc một tổ chức được miễn thuế đủ điều kiện theo chương trình được thiết kế như mô tả trong mục 3b ở trên.

Hỗ trợ hoàn trả khoản vay giáo dục.

Khoản hoàn trả khoản vay giáo dục được thực hiện bởi Chương Trình Trả Nợ Khoản Vay của Cơ Quan Dịch Vụ Y Tế Quốc Gia (NHSC Loan Repayment Program), một chương trình hoàn trả khoản vay giáo dục của tiểu bang đủ điều kiện cho các quỹ theo Đạo Luật Dịch Vụ Y Tế Công Cộng, hoặc bất kỳ chương trình hoàn trả khoản vay hoặc xóa bỏ khoản vay nào khác của tiểu bang được dự định để phục vụ cho tính khả dụng ngày càng tăng của các dịch vụ y tế ở các khu vực thiếu chuyên gia y tế hoặc khu vực không được phục vụ sẽ không bị đánh thuế.

Nợ có thể khấu trừ.

Quý vị không có thu nhập từ việc hủy nợ nếu khoản thanh toán khoản nợ của quý vị được khấu trừ. Ngoại lệ này chỉ áp dụng nếu quý vị sử dụng phương pháp kế toán bằng tiền mặt. Để biết thêm thông tin, xem chương 5 của Ấn Phẩm 334, Hướng Dẫn Thuế cho Doanh Nghiệp Nhỏ.

Giá được giảm sau khi mua.

Trong hầu hết các trường hợp, nếu người bán giảm số nợ quý vị phải trả cho bất động sản quý vị đã mua, quý vị sẽ không có thu nhập từ việc giảm giá. Việc giảm nợ được coi là điều chỉnh giá mua và giảm giá trị cơ bản của quý vị trong tài sản.

Nợ được loại trừ.

Không gộp khoản nợ được hủy vào tổng thu nhập của quý vị trong các trường hợp sau.

  • Khoản nợ được hủy trong một trường hợp vỡ nợ theo tiêu đề 11 của Bộ luật Hoa Kỳ. Xem Ấn Phẩm 908, Hướng Dẫn Thuế Khi Vỡ Nợ.

  • Khoản nợ sẽ được hủy khi quý vị phá sản. Tuy nhiên, quý vị không thể loại trừ bất kỳ nợ được hủy nào nhiều hơn số tiền quý vị mất khả năng thanh toán. Xem Ấn Phẩm 908.

  • Khoản nợ là nợ nông nghiệp đủ điều kiện và được hủy bỏ bởi một người có đủ điều kiện. Xem chương 3 của Ấn Phẩm 225, Hướng Dẫn Thuế Cho Nông Dân.

  • Khoản nợ đủ điều kiện là khoản nợ kinh doanh bất động sản. Xem chương 5 của Ấn Phẩm 334.

  • Việc hủy bỏ với mục đích làm quà tặng.

  • Khoản nợ đủ điều kiện là khoản nợ nơi cư trú chính.

Người tổ chức

Nếu quý vị tổ chức một bữa tiệc hoặc sự kiện mà tại đó hoạt động bán hàng được thực hiện, bất kỳ món quà hoặc khoản tiền thưởng nào quý vị nhận được cho sự kiện đó đều là khoản thanh toán cho người bán trực tiếp bán hàng. Quý vị phải khai báo mặt hàng này dưới dạng thu nhập theo giá trị thị trường hợp lý của nó.

Chi phí ngoài bữa tiệc của quý vị phải tuân theo giới hạn 50% cho chi phí ăn uống. Đối với các năm tính thuế từ 2018 và sau đó, không được phép khấu trừ bất kỳ khoản chi phí nào liên quan đến các hoạt động được coi là tiêu khiển, vui chơi hoặc giải trí. Người đóng thuế có thể tiếp tục khấu trừ 50% chi phí bữa ăn kinh doanh nếu người đóng thuế (hoặc nhân viên của người đóng thuế) có mặt và thực phẩm hoặc đồ uống không được coi là xa hoa hoặc hoang phí. Các bữa ăn có thể được phục vụ cho khách hàng doanh nghiệp hiện tại hoặc tiềm năng, khách hàng, nhà tư vấn hoặc người liên hệ kinh doanh tương tự. Thực phẩm và đồ uống được phục vụ trong các sự kiện giải trí sẽ không được coi là mang tính giải trí nếu được mua riêng ngoài sự kiện.

Đoạn 210 của Đạo Luật Sự Chắc Chắn của Người Đóng Thuế và Cứu Trợ Thuế do Thiên Tai năm 2020 quy định việc tạm thời khấu trừ 100% bữa ăn kinh doanh đối với thực phẩm hoặc đồ uống do nhà hàng cung cấp và được thanh toán hoặc phát sinh sau ngày 31 tháng 12 năm 2020 và trước ngày 1 tháng 1 năm 2023.

Để tìm hiểu thêm thông tin về giới hạn cho chi phí bữa ăn, tham khảo Ấn Phẩm 463, Chi Phí Đi Lại, Quà Tặng và Xe Hơi.

Tiền Bảo Hiểm Nhân Thọ

Tiền bảo hiểm nhân thọ được trả cho quý vị vì người được bảo hiểm qua đời sẽ không phải chịu thuế trừ khi hợp đồng bảo hiểm được chuyển cho quý vị với một mức giá cụ thể. Điều này đúng ngay cả khi tiền thu được thanh toán theo hợp đồng bảo hiểm tai nạn hoặc sức khỏe hoặc hợp đồng hỗn hợp. Tuy nhiên, thu nhập từ tiền lãi được nhận từ tiền bảo hiểm nhân thọ có thể bị đánh thuế.

Tiền được nhận không phải là trả góp.

Nếu tiền tử tuất được trả cho quý vị một lần hoặc khác với định kỳ, chỉ tính vào thu nhập của qúy vị quyền lợi mà nó nhiều hơn số tiền phải trả tại thời điểm người được bảo hiểm qua đời. Nếu quyền lợi bồi thường tử vong không được nêu rõ, quý vị sẽ gộp vào thu nhập của quý vị khoản thanh toán quyền lợi nhiều hơn giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tại thời điểm có sự kiện qua đời.

Tiền được nhận là trả góp.

Nếu quý vị nhận tiền bảo hiểm nhân thọ theo từng đợt, quý vị có thể loại trừ một phần của khoản thanh toán theo từng đợt khỏi thu nhập của quý vị.

Để xác định phần bị loại trừ, hãy chia số tiền mà công ty bảo hiểm nắm giữ (thường là tổng số tiền phải trả một lần khi người được bảo hiểm qua đời) cho số lần trả góp. Tính bất cứ điều gì trên phần bị loại trừ này vào thu nhập của quý vị dưới dạng tiền lãi.

Người phối ngẫu sống sót.

Nếu người vợ/chồng của quý vị qua đời trước ngày 23 tháng 10 năm 1986 và số tiền bảo hiểm được trả vì cái chết của vợ/chồng của quý vị được nhận theo từng đợt, quý vị có thể loại trừ tiền lãi lên đến $1.000 một năm theo từng đợt. Nếu quý vị tái hôn, quý vị có thể tiếp tục thực hiện trường hợp loại trừ.

Giải ước hợp đồng bảo hiểm để nhận tiền mặt.

Nếu quý vị giải ước hợp đồng bảo hiểm để nhận tiền mặt, quý vị phải tính vào thu nhập bất kỳ khoản tiền nhận được mà nhiều hơn chi phí của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. Trong hầu hết các trường hợp, chi phí của quý vị (hay khoản đầu tư vào hợp đồng) là tổng số phí bảo hiểm mà quý vị đã trả theo hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trừ đi mọi khoản phí bảo hiểm được hoàn lại, khoản giảm giá, cổ tức hay các khoản cho vay chưa thanh toán không được gộp trong thu nhập của quý vị.

Quý vị sẽ nhận được Mẫu 1099-R thể hiện tổng số tiền thu được và phần chịu thuế. Khai báo số tiền này trên dòng 5a và 5b của Mẫu 1040 hoặc 1040-SR.

Thông tin bổ sung.

Để biết thêm thông tin, xem mục Tiền Bảo hiểm Nhân thọ trong Ấn Phẩm 525.

Tiền Thu Được Từ Hợp Đồng Bảo Hiểm Hỗn Hợp

Hợp đồng bảo hiểm hỗn hợp là một hợp đồng mà theo đó quý vị được trả một số tiền cụ thể vào một ngày nhất định trừ khi quý vị chết trước ngày đó, trong trường hợp đó, số tiền được trả cho người thụ hưởng được chỉ định của quý vị. Tiền từ hợp đồng trên được trả một lần cho quý vị khi đáo hạn chỉ bị đánh thuế nếu số tiền thu được nhiều hơn chi phí của hợp đồng. Để xác định chi phí, hãy trừ bất kỳ số tiền nào mà quý vị đã nhận trước đó theo hợp đồng và loại trừ thu nhập của quý vị khỏi tổng phí bảo hiểm (hoặc trường hợp khác) đã trả cho hợp đồng. Tính vào thu nhập của quý vị phần thanh toán một lần nhiều hơn chi phí của quý vị.

Quyền Lợi Bồi Thường Tử Vong Trả Trước

Một số khoản tiền nhất định được thanh toán như quyền lợi bồi thường tử vong trả trước theo hợp đồng bảo hiểm nhân thọ hoặc dịch vụ trả trước bảo hiểm nhân thọ trước khi người được bảo hiểm qua đời sẽ bị loại trừ khỏi thu nhập nếu người được bảo hiểm bị bệnh giai đoạn cuối hoặc mãn tính.

Dịch vụ trả trước bảo hiểm nhân thọ.

Đây là việc mua bán hoặc chuyển nhượng bất kỳ phần nào của quyền lợi bồi thưởng tử vong theo hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cho bên có dịch vụ trả trước bảo hiểm nhân thọ. Bên có dịch vụ trả trước bảo hiểm nhân thọ thường xuyên tham gia vào hoạt động kinh doanh mua bán hoặc nhận chuyển nhượng các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cho những cá nhân được bảo hiểm bị bệnh giai đoạn cuối hoặc bệnh mãn tính và đáp ứng các yêu cầu của mục 101 (g) (2) (B) của Luật Thuế Vụ.

Loại trừ đối với bệnh giai đoạn cuối.

Quyền lợi bồi thường tử vong trả trước hoàn toàn có thể được loại trừ nếu người được bảo hiểm là người bệnh giai đoạn cuối. Đây là người đã được bác sĩ chứng nhận là mắc bệnh hoặc có tình trạng thể chất có thể dẫn đến tử vong một cách hợp lý trong vòng 24 tháng kể từ ngày được xác nhận.

Loại trừ đối với bệnh mãn tính.

Nếu người được bảo hiểm là cá nhân bị bệnh mãn tính không phải giai đoạn cuối, có thể loại trừ hoàn toàn quyền lợi bồi thường tử vong trả trước được trả trên cơ sở chi phí phát sinh cho các dịch vụ chăm sóc dài hạn đủ điều kiện. Quyền lợi bồi thường tử vong trả trước được trả mỗi lần hoặc chu kỳ khác được loại trừ đến một giới hạn. Đối với năm 2021, hạn mức là $400. Quy định áp dụng cho tổng quyền lợi bồi thưởng tử vong trả trước và bất kỳ khoản thanh toán theo kỳ nào nhận được từ các hợp đồng bảo hiểm chăm sóc dài hạn. Để tìm hiểu thông tin về hạn mức và định nghĩa của cá nhân bị bệnh mãn tính, dịch vụ chăm sóc dài hạn đủ điều hiện và hợp đồng bảo hiểm chăm sóc dài hạn, tham khảo Long-Term Care Insurance Contracts (Hợp đồng Bảo hiểm Chăm sóc Dài hạn) trong mục Sickness and Injury Benefits (Trợ cấp Ốm đau và Thương tật) trong Ấn Phẩm 525.

Trường hợp ngoại lệ.

Loại trừ không áp dụng cho bất kỳ số tiền nào trả cho một người (không phải người được bảo hiểm) có quyền lợi được bảo hiểm trong cuộc đời của người được bảo hiểm vì người được bảo hiểm:

  • Là giám đốc, lãnh đạo cấp cao hoặc nhân viên của người đó; hoặc

  • Có lợi ích tài chính trong hoạt động kinh doanh của người đó.

Mẫu 8853.

Để yêu cầu loại trừ quyền lợi bồi thưởng tử vong trả trước được thực hiện mỗi lần hoặc theo chu kỳ khác, quý vị phải nộp Mẫu 8853, Chương trình tiết kiệm miễn thuế Archer MSA và Hợp đồng Bảo hiểm Chăm sóc Dài hạn, kèm theo tờ khai thuế i của quý vị. Quý vị không cần phải nộp Mẫu 8853 để loại trừ quyền lợi bồi thưởng tử vong trả trước được trả trên cơ sở chi phí thực tế phát sinh.

Nhân Viên An Ninh Công Cộng Chết hoặc Bị Thương Trong Nhiệm Vụ

Vợ/chồng, vợ/chồng cũ và con của một nhân viên an ninh công cộng bị giết trong khi thi hành công vụ có thể loại bỏ tra khỏi tổng thu nhập khoản quyền lợi cho người còn sống được nhận từ chương trình mục 401 (a) của chính quyền tri ân cho sự phục vụ cuả nhân viên. Xem phần 101(h).

Một nhân viên an ninh công cộng bị tàn tật vĩnh viễn và toàn bộ hay chết trong quá trình thi hành công vụ và vợ/chồng hay con còn sống có thể loại khỏi thu nhập khoản tiền tử tuất hay quyền lợi cho người khuyết tật được nhận từ Cục Hỗ trợ Tư pháp liên bang hoặc tiền tử tuất do chương trình của tiểu bang trả. Xem phần 104(a)(6).

Vì mục đích này, thuật ngữ “nhân viên an ninh công cộng” bao gồm các nhân viên thi hành pháp luật, lính cứu hỏa, tuyên úy và đội cứu hộ và thành viên đội cứu thương. Để biết thêm thông tin, xem Ấn Phẩm 559, Người Còn Sống, Người Thi Hành và Người Quản Lý.

Thu Nhập từ Hợp Doanh

Hợp doanh thường không phải là thực thể chịu thuế. Thu nhập, lãi, lỗ, khấu trừ và tín thuế của hợp doanh được chuyển cho các hội viên dựa trên tỷ lệ phân phối của mỗi hội viên trong các khoản này.

Bảng K-1 (Mẫu 1065).

Mặc dù hợp doanh thường không trả thuế, nhưng phải nộp tờ khai thông tin trên Mẫu 1065, Tờ Khai của Hoa Kỳ cho Thu Nhập từ Hợp Doanh và gửi Bảng K-1 (Mẫu 1065) cho từng hội viên. Ngoài ra, doanh nghiệp theo hình thức hợp tác kinh doanh sẽ gửi cho mỗi hội viên một bản sao của Hướng Dẫn Cho Hội Viên trên Bảng K-1 (Mẫu 1065) để giúp hội viên khai báo thu nhập, khoản khấu trừ, tín thuế và các khoản ưu đãi thuế của hội viên.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Giữ Bảng K-1 (Mẫu 1065). Đừng đính kèm vào Mẫu 1040 hoặc 1040-SR của quý vị, trừ khi quý vị được yêu cầu một cách cụ thể..

Để biết thêm thông tin về hình thức hợp tác kinh doanh, tham khảo Ấn Phẩm 541, Hợp Doanh.

Liên doanh đủ điều kiện.

Nếu quý vị và vợ/chồng của quý vị đều tham gia với tư cách là thành viên duy nhất của một doanh nghiệp đồng sở hữu và điều hành, và quý vị khai thuế chung cho năm tính thuế, quý vị có thể thực hiện lựa chọn chung một lần để được coi là một liên doanh đủ điều kiện thây vì hợp doanh. Để thực hiện điều này, quý vị phải phân chia tất cả các khoản thu nhập, lãi, lỗ, khoản khấu trừ và tín thuế cho công việc kinh doanh giữa quý vị và vợ/chồng của quý vị sao cho phù hợp với lợi ích tương ứng của quý vị trong liên doanh. Để biết thêm thông tin về cách thực hiện lựa chọn và (các) bản liệt kê để nộp, hãy tham khảo hướng dẫn cho tờ khai thuế cá nhân của quý vị.

Thu nhập từ Công ty S

Trong hầu hết các trường hợp, công ty S không trả thuế trên thu nhập của mình. Thay vào đó, thu nhập, khoản lỗ, khoản khấu trừ và tín thuế của công ty được chuyển cho các cổ đông dựa trên tỷ lệ cổ phần của mỗi cổ đông.

Bảng K-1 (Mẫu 1120-S).

Công ty S phải nộp tờ khai thuế trên Mẫu 1120-S, Hồ sơ khai thuế thu nhập Hoa Kỳ cho công ty S và gửi Bảng K-1 (Mẫu 1120-S) cho từng cổ đông. Ngoài ra, công ty S sẽ gửi cho mỗi cổ đông bản sao Hướng dẫn dành cho Cổ đông trên Bảng K-1 (Mẫu 1120-S) để giúp mỗi cổ đông khai báo phần thu nhập, thua lỗ, tín dụng, và các khoản khấu trừ của họ.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Giữ Bảng K-1 (Mẫu 1120-S). Đừng đính kèm vào Mẫu 1040 hoặc 1040-SR của quý vị, trừ khi quý vị được yêu cầu một cách cụ thể..

Để biết thêm thông tin về công ty S và các cổ đông, tham khảo Hướng dẫn cho Mẫu 1120-S.

Phục hồi

Phục hồi là việc trả lại số tiền mà quý vị được khấu trừ hoặc ghi tín thuế trong một năm trước đó. Các khoản thu hồi phổ biến nhất là tiền hoàn thuế, hoàn trả, và tiền hoàn lại của khoản khấu trừ từng khoản trên Bảng A (Mẫu 1040). Quý vị cũng có thể có phục hồi từ khoản khấu trừ không theo từng khoản (ví dụ khoản thanh toán cho khoản nợ khó đòi đã khấu trừ trước đó) và phục hồi các khoản mà quý vị đã yêu cầu tín thuế trước đó.

Quy tắc lợi ích thuế.

Quý vị phải bao gồm khoản phục hồi vào thu nhập trong năm quý vị nhận được lên đến số tiền được khấu trừ hoặc ghi tín thuế cho số tiền được thu hồi đã giảm thuế của quý vị trong năm trước đó. Vì mục đích này, bất kỳ khoản gia tăng nào đối với số tiền được chuyển sang năm hiện tại do khấu trừ hoặc ghi tín thuế đều được coi là đã được giảm thuế của quý vị trong năm trước đó. Để biết thêm thông tin, xem Ấn Phẩm 525.

Hoàn thuế thu nhập liên bang.

Khoản hoàn thuế thu nhập liên bang không bao gồm trong thu nhập của quý vị vì chúng không bao giờ được phép khấu trừ từ thu nhập.

Hoàn thuế tiểu bang.

Nếu quý vị nhận được khoản hoàn thuế thu nhập của tiểu bang hoặc địa phương (hay tín thuế hay khoản bù trừ) vào năm 2021, quý vị thường phải bao gồm khoản đó vào thu nhập nếu quý vị đã khấu trừ thuế trong năm trước đó. Bên thanh toán phải gửi Mẫu 1099-G cho quý vị trước ngày 31 tháng 1 năm 2022. IRS cũng sẽ nhận được một bản sao của Mẫu 1099-G. Nếu quý vị nộp Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, sử dụng Tờ Lược Toán Hoàn Thuế Thu Nhập của Tiểu Bang và Địa Phương trong Hướng dẫn năm 2021 của Bảng 1 (Mẫu 1040) để tính số tiền (nếu có) cần bao gồm vào thu nhập của quý vị. Xem Ấn Phẩm 525 để tìm hiểu trong trường hợp nào quý vị phải sử dụng mẫu tờ lược toán khác.

Nếu quý vị có thể chọn khấu trừ cho một năm thuế:

  • Thuế thu nhập tiểu bang và địa phương, hoặc

  • Thuế bán hàng chung của tiểu bang và địa phương, thì

số tiền hoàn thuế tối đa mà quý vị có thể phải gộp vào thu nhập được giới hạn để vượt quá số thuế quý vị đã chọn khấu trừ cho năm đó so với số thuế quý vị không chọn khấu trừ cho năm đó. Để xem ví dụ, tham khảo Ấn Phẩm 525.

Hoàn thuế từ tiền lãi của nợ vay mua nhà.

Nếu quý vị đã nhận được khoản hoàn thuế hay tín thuế vào năm 2021 của tiền lãi của nợ vay mua nhà đã trả trong một năm trước đó, số tiền sẽ được hiển thị trong ô 4 của Mẫu 1098 của quý vị, Bản Kê Tiền Lãi Nợ Vay Mua Nhà. Không trừ số tiền hoàn thuế vào tiền lãi quý vị đã trả trong năm 2021. Quý vị có thể phải gộp nó vào thu nhập theo các quy tắc được giải thích trong các cuộc thảo luận sau đây.

Lãi từ khoản phục hồi.

Tiền lãi đối với bất kỳ số tiền nào quý vị phục hồi phải được khai báo là thu nhập từ tiền lãi trong năm nhận được. Ví dụ: khai báo bất kỳ khoản lãi nào quý vị đã nhận trên khoản hoàn thuế thu nhập của tiểu bang hoặc địa phương trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 2b.

Phục hồi và chi phí trong cùng một năm.

Nếu khoản hoàn thuế hay khoản phục hồi khác và chi phí phát sinh trong cùng một năm, khoản phục hồi đó sẽ làm giảm khoản khấu trừ hoặc tín thuế và không được coi là thu nhập.

Phục hồi cho 2 năm hoặc nhiều hơn .

Nếu quý vị nhận được tiền hoàn thuế hoặc phục hồi khác cho số tiền đã trả trong 2 năm riêng biệt trở lên, quý vị phải phân phối, theo tỷ lệ, số tiền phục hồi giữa các năm quý vị đã trả. Sự phân phối này cần thiết để xác định số tiền phục hồi từ bất kỳ năm nào trước đó và xác định khoản khấu trừ được phép của quý vị cho mục này cho năm hiện tại, nếu có. Để tìm hiểu thông tin về cách tính phân bổ, tham khảo mục Recoveries (Phục hồi) trong Ấn Phẩm 525.

Phục Hồi Khấu Trừ Từng Khoản

Nếu quý vị phục hồi bất kỳ số tiền nào đã được khấu trừ trong một năm trước đó trên Bản khai A (Mẫu 1040), quý vị phải gộp toàn bộ số tiền phục hồi vào thu nhập trong năm quý vị nhận nó.

Nơi khai báo.

Nhập tiền hoàn thuế thu nhập tiểu bang hoặc địa phương của quý vị trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 1 và tổng tất cả các khoản phục hồi khác dưới dạng thu nhập khác trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 8z.

Hạn mức khấu trừ tiêu chuẩn.

Quý vị được phép yêu cầu mức khấu trừ tiêu chuẩn nếu quý vị không khấu trừ từng khoản. Chỉ các khoản khấu trừ từng khoản nhiều hơn mức khấu trừ tiêu chuẩn của quý vị mới thực hiện theo quy tắc thu hồi (trừ khi quý vị được yêu cầu phải liệt kê chi tiết khoản khấu trừ của quý vị). Nếu tổng khoản khấu trừ của quý vị trên tờ khai thuế của năm trước không nhiều hơn thu nhập của quý vị trong năm đó, hãy tính vào thu nhập của quý vị trong năm nay phần nhỏ hơn:

  • Khoản phục hồi của quý vị, hoặc

  • Số tiền mà các khoản khấu trừ từng khoản của quý vị đã vượt quá mức khấu trừ tiêu chuẩn.

Ví dụ:

Vào năm 2019, quý vị đã nộp tờ khai thuế chung. Thu nhập chịu thuế của quý vị là $60.000 và quý vị không được hưởng bất kỳ khoản tín thuế nào. Mức khấu trừ tiêu chuẩn của quý vị là $24.400 và quý vị đã khấu trừ từng khoản là $26.200. Vào năm 2020, quý vị đã nhận được các khoản thu hồi sau đây cho số tiền đã khấu trừ trên hồ sơ Khai thuế năm 2019 của quý vị.

Chi phí y tế $200
Hoàn thuế thu nhập tiểu bang và địa phương 400
Hoàn thuế của tiền lời của nợ vay mua nhà 325
Tổng số phục hồi $925

Không có khoản thu hồi nào nhiều hơn khoản khấu trừ được thực hiện cho năm 2020. Chênh lệch giữa thuế thu nhập của tiểu bang và địa phương mà quý vị được khấu trừ và thuế tiêu thụ tổng quát tại địa phương của quý vị là hơn $400.

Tổng số tiền thu hồi của quý vị nhỏ hơn số tiền mà khoản khấu trừ từng khoản của quý vị đã vượt quá mức khấu trừ tiêu chuẩn ($26.600 − $24.800 = $1.800), vì vậy quý vị phải gộp tổng số tiền thu hồi vào thu nhập của quý vị cho năm 2021. Khai báo hoàn thuế thu nhập tiểu bang và địa phương $400 trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 1, và số dư các khoản thu hồi của quý vị, $525, trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 8z.

Mức khấu trừ tiêu chuẩn cho những năm trước.

Để xác định xem số tiền hoàn trả trong năm hiện tại có phải được tính trong thu nhập của quý vị hay không, quý vị phải biết mức khấu trừ tiêu chuẩn cho tình trạng Khai thuế của quý vị cho năm khoản khấu trừ được yêu cầu. Xem hướng dẫn cho tờ khai thuế của quý vị từ những năm trước để tìm mức khấu trừ tiêu chuẩn cho tình trạng khai thuế trong năm trước đó.

Ví dụ:

Quý vị đã khai thuế chung trên Mẫu 1040 cho năm 2020 với thu nhập chịu thuế là $45.000. Khoản khấu trừ từng khoản của quý vị là $24.950. Mức khấu trừ tiêu chuẩn mà quý vị có thể đã yêu cầu là $24.800. Vào năm 2021, quý vị đã hoàn trả được $2.100 từ các khoản khấu trừ từng khoản trong năm 2020 của quý vị. Không có khoản thu hồi nào nhiều hơn khoản khấu trừ thực tế cho năm 2020. Tính $150 tiền thu hồi vào thu nhập năm 2021 của quý vị. Đây là số tiền nhỏ hơn giữa số tiền thu hồi của quý vị ($2.100) và số tiền mà khoản khấu trừ từng khoản của quý vị nhiều hơn mức khấu trừ tiêu chuẩn ($24.950 - $24.800 = $150).

Khoản phục hồi giới hạn ở mức khấu trừ.

Quý vị không tính vào thu nhập của quý vị bất kỳ khoản phục hồi nào nhiều hơn số tiền quý vị được khấu trừ trong năm trước đó. Số tiền quý vị tính trong thu nhập của quý vị được giới hạn ở mức nhỏ hơn của:

  • Số tiền được khấu trừ trên Bảng A (Mẫu 1040), hoặc

  • Số tiền thu hồi được.

Ví dụ:

Trong suốt năm 2020, quý vị đã thanh toán $1.700 cho chi phí y tế. Trong số tiền này, quý vị đã khấu trừ $200 trên Bảng A năm 2020 (Mẫu 1040). Vào năm 2021, quý vị đã nhận được khoản hoàn trả $500 từ bảo hiểm y tế cho các chi phí năm 2020 của quý vị. Số tiền hoàn lại $500 duy nhất phải được tính trong thu nhập của quý vị cho năm 2021 là $200- số tiền thực sự được khấu trừ.

Khoản phục hồi khác.

Xem Recoveries (Phục hồi) trong Ấn Phẩm 525 nếu:

  • Quý vị có khoản phục hồi từ các mục khác với các khoản khấu trừ từng khoản hoặc

  • Quý vị đã nhận được khoản thu hồi cho mục mà quý vị đã yêu cầu tín thuế (trừ tín thuế đầu tư hoặc tín thuế nước ngoài) trong năm trước.

Tiền Cho Thuê Tài Sản Cá Nhân

Nếu quý vị cho thuê tài sản cá nhân, ví dụ như thiết bị hoặc xe cộ, cách quý vị khai báo thu nhập và chi phí của quý vị trong hầu hết các trường hợp được xác định bởi:

  • Hoạt động cho thuê có phải là hoạt động kinh doanh hay không, và

  • Hoạt động cho thuê có được thực hiện để thu lợi nhuận hay không.

Trong hầu hết các trường hợp, nếu mục đích chính của quý vị là thu nhập hoặc lợi nhuận và quý vị liên quan đến hoạt động cho thuê với tính liên tục và thường xuyên thì hoạt động cho thuê của quý vị là một hoạt động kinh doanh. Xem Ấn Phẩm 535, Chi Phí Kinh Doanh, để tìm hiểu chi tiết về việc khấu trừ chi phí cho cả hoạt động kinh doanh và hoạt động phi lợi nhuận.

Khai báo thu nhập và chi phí kinh doanh.

Nếu quý vị đang kinh doanh cho thuê tài sản cá nhân, hãy khai báo thu nhập và chi phí của quý vị trên Bảng C (Mẫu 1040). Hướng dẫn mẫu có thông tin về cách hoàn thành chúng.

Khai báo thu nhập phi kinh doanh.

Nếu quý vị không kinh doanh cho thuê tài sản cá nhân, khai báo thu nhập cho thuê của quý vị trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 8k. .

Khai báo chi phí phi kinh doanh.

Nếu quý vị cho thuê tài sản cá nhân vì lợi nhuận, bao gồm chi phí thuê của quý vị trong tổng số tiền quý vị nhập trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 24b và tham khảo hướng dẫn ở đó.

Nếu quý vị không cho thuê tài sản cá nhân vì lời nhuận, khoản khấu trừ của quý vị bị giới hạn và quý vị không thể khai báo khoản lỗ để bù trừ thu nhập khác. Xem Hoạt động không vì lợi nhuận trong mục Thu Nhập Khác ở phần sau.

Hoàn trả

Nếu quý vị phải hoàn trả một số tiền mà quý vị đã gộp trong thu nhập trong một năm trước đó, quý vị có thể khấu trừ số tiền đã được hoàn trả khỏi thu nhập cho năm mà quý vị đã hoàn trả. Hay, nếu số tiền quý vị hoàn trả nhiều hơn $3.000, quý vị có thể được khấu trừ thuế cho năm mà quý vị đã hoàn trả. Nói chung, quý vị chỉ có thể yêu cầu khấu trừ hoặc ghi tín thuế nếu khoản hoàn trả đủ điều kiện là một khoản chi phí hoặc tổn thất phát sinh trong giao dịch hoặc kinh doanh của quý vị hoặc trong một giao dịch vì lợi nhuận.

Loại khấu trừ.

Loại khấu trừ quý vị được phép sử dụng trong năm hoàn trả phụ thuộc vào loại thu nhập quý vị đã tính trong năm trước đó. Quý vị thường khấu trừ khoản hoàn trả theo cùng một hình thức hoặc bản khai mà trước đây quý vị đã khai báo là thu nhập. Ví dụ: nếu quý vị đã khai báo đó là thu nhập tự doanh, hãy khấu trừ nó như một chi phí kinh doanh trên Bảng C (Mẫu 1040) hoặc Bảng F (Mẫu 1040). Nếu quý vị đã khai báo đó là lợi nhuận đầu tư, hãy khấu trừ đó như là khoản lỗ vốn được giải thích trong Hướng dẫn cho Bảng D (Mẫu 1040). Nếu quý vị đã khai báo nó dưới dạng tiền lương, tiền trợ cấp thất nghiệp hoặc thu nhập phi kinh doanh khác, quý vị có thể khấu trừ nó như một khoản khấu trừ từng khoản khác nếu số tiền hoàn trả trên $3.000.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Bắt đầu từ năm 2018, quý vị không còn có thể yêu cầu bất kỳ khoản khấu trừ từng khoản linh tinh nào nữa, vì vậy nếu số tiền được hoàn trả từ $3.000 trở xuống, quý vị sẽ không thể khấu trừ số tiền đó vào thu nhập trong năm quý vị hoàn trả..

Phúc lợi an sinh xã hội được hoàn trả.

Nếu quý vị hoàn trả phúc lợi an sinh xã hội hoặc hưu trí đường sắt tương đương, tham khảo mục Hoàn trả trợ cấp ở chương 7.

Hoàn trả từ $3.000 trở xuống.

Nếu số tiền quý vị hoàn trả từ $3.000 trở xuống, hãy khấu trừ số tiền đó vào thu nhập của quý vị trong năm quý vị hoàn trả.

Hoàn trả trên $3.000.

Nếu quý vị hoàn trả trên $3.000, quý vị có thể khấu trừ tiền hoàn trả như một khoản khấu trừ từng khoản khác trên Bảng A (Mẫu 1040), dòng 16, nếu quý vị tính thu nhập theo quyền yêu cầu. Điều này có nghĩa là tại thời điểm quý vị tính thu nhập, có vẻ như quý vị có quyền không hạn chế đối với thu nhập đó. Tuy nhiên, quý vị có thể chọn lấy tín thuế trong năm hoàn trả. Tính thuế của quý vị theo cả hai phương pháp và so sánh kết quả. Sử dụng phương pháp (khấu trừ hoặc ghi tín thuế) phải trả ít thuế hơn.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Khi xác định xem số tiền quý vị đã hoàn trả nhiều hơn hoặc ít hơn $3.000, hãy xem xét tổng số tiền được trả khi hoàn trả. Mỗi trường hợp hoàn trả không được xem xét riêng biệt..

Phương pháp 1.

Tính thuế của quý vị cho năm 2021 yêu cầu khấu trừ cho số tiền đã hoàn trả. Nếu quý vị khấu trừ nó như một khoản khấu trừ từng khoản khác, hãy nhập nó vào Bảng A (Mẫu 1040), dòng 16.

Phương pháp 2.

Xác định thuế của quý vị cho năm 2021 yêu cầu tín dụng cho số tiền đã hoàn trả. Thực hiện theo các bước.

  1. Tính thuế của quý vị cho năm 2021 mà không khấu trừ số tiền đã trả.

  2. Xác định thuế của quý vị từ năm trước mà không tính vào thu nhập số tiền quý vị đã hoàn trả vào năm 2021.

  3. Trừ khoản thuế (2) vào tiền thuế ghi trên tờ khai của quý vị cho năm trước. Đây chính là khoản tín thuế.

  4. Trừ kết quả ở ( (3) khỏi thuế cho năm 2021 được tính mà không có khấu trừ (bước 1).

Nếu phương pháp 1 dẫn đến việc trả ít thuế hơn, hãy khấu trừ số tiền đã hoàn trả. Nếu phương pháp 2 dẫn đến trả ít thuế hơn, hãy yêu cầu khoản tín dụng được nêu trong (3) ở trên Bảng 3 (Mẫu 1040), dòng 13d, bằng cách cộng số tiền tín thuế vào bất kỳ khoản tín thuế nào khác trên dòng này và tham khảo hướng dẫn ở đó.

Có thể tìm ví dụ về tính toán này trong Ấn Phẩm 525.

Hoàn trả tiền lương chịu thuế an sinh xã hội và Medicare.

Nếu quý vị đã phải trả lại một số tiền mà quý vị đã gộp trong tiền lương hoặc tiền trợ cấp của quý vị trong một năm trước đó mà các khoản thuế an sinh xã hội, Medicare hoặc RRTA bậc 1 đã được trả, hãy yêu cầu chủ lao động hoàn lại số tiền vượt quá cho quý vị. Nếu chủ lao động từ chối hoàn lại thuế, hãy yêu cầu một bản kê khai cho biết số tiền thu thừa để hỗ trợ cho yêu cầu của quý vị. Nộp đơn yêu cầu hoàn trả bằng cách sử dụng Mẫu 843, Yêu cầu Hoàn trả và Đề nghị bãi bỏ.

Hoàn trả tiền lương chịu Thuế Medicare Bổ Sung.

Chủ lao động không thể thực hiện điều chỉnh hoặc nộp đơn yêu cầu hoàn lại khấu lưu Thuế Medicare Bổ sung khi có khoản hoàn trả tiền lương mà nhân viên đã nhận trong năm trước vì nhân viên xác định trách nhiệm đối với Thuế Medicare Bổ sung trên tờ khai thuế thu nhập của nhân viên đối với năm trước. Nếu quý vị phải hoàn trả một số tiền mà quý vị đã tính trong tiền lương hoặc tiền trợ cấp của quý vị trong một năm trước đó, và trên đó Thuế Medicare Bổ sung đã được trả, quý vị có thể lấy lại Thuế Medicare Bổ sung đã trả trên số tiền đó. Để thu hồi Thuế Medicare Bổ sung đối với tiền lương hoặc tiền trợ cấp đã hoàn trả, quý vị phải nộp Mẫu 1040-X cho năm trước mà tiền lương hoặc tiền trợ cấp được nhận. Xem Hướng dẫn cho Mẫu 1040-X.

Tiền bản quyền

Tiền bản quyền từ bản quyền, bằng sáng chế và các tài sản dầu, khí đốt và khoáng sản bị đánh thuế như thu nhập thông thường.

Trong hầu hết các trường hợp, quý vị khai báo tiền bản quyền trong Phần I của Bảng E (Mẫu 1040). Tuy nhiên, nếu quý vị nắm giữ lợi nhuận kinh doanh dầu, khí đốt hoặc khoáng sản hoặc đang kinh doanh với tư cách là nhà văn, nhà phát minh, nghệ sĩ tự làm chủ, v.v..., hãy khai báo thu nhập và chi phí của quý vị trên Bảng C (Mẫu 1040).

Bản quyền và bằng sáng chế.

Tiền bản quyền từ bản quyền đối với các tác phẩm văn học, âm nhạc hoặc nghệ thuật và tài sản tương tự, hoặc từ các bằng sáng chế về phát minh, là số tiền trả cho quý vị để có quyền sử dụng tác phẩm của quý vị trong một khoảng thời gian nhất định. Tiền bản quyền nói chung dựa trên số lượng đơn vị đã bán, ví dụ như số lượng sách, vé xem buổi biểu diễn hoặc máy móc được bán.

Dầu mỏ, khí đốt và khoáng sản.

Thu nhập bản quyền từ tài sản dầu, khí đốt và khoáng sản là số tiền quý vị nhận được khi tài nguyên thiên nhiên được khai thác từ tài sản của quý vị. Tiền bản quyền dựa trên đơn vị, chẳng hạn như thùng, tấn, v.v, và được trả cho quý vị bởi một người hay công ty thuê tài sản từ quý vị.

Hao hụt.

Nếu quý vị là chủ của quyền lợi kinh tế đối với các mỏ khoáng sản hay giếng dầu và khí đốt, quý vị có thể thu hồi khoản đầu tư thông qua khoản trợ cấp hao hụt. Để biết thêm thông tin về chủ đề này, tham khảo chương 9 của Ấn Phẩm 535.

Than và quặng sắt.

Trong một số trường hợp nhất định, quý vị có thể coi số tiền quý vị nhận được từ việc xử lý than và quặng sắt là khoản thanh toán từ việc bán tài sản vốn chứ không phải là thu nhập bản quyền. Để biết thêm thông tin về lãi hoặc lỗ từ tiêu thụ than và quặng sắt, tham khảo chương 2 của Ấn Phẩm 544.

Bán quyền lợi của tài sản.

Nếu quý vị bán toàn bộ quyền lợi của quý vị đối với dầu, khí đốt hoặc quyền khoáng sản, số tiền quý vị nhận được coi là khoản thanh toán cho việc bán tài sản được sử dụng trong thương mại hoặc kinh doanh theo mục 1231, không phải thu nhập từ bản quyền. Trong một số trường hợp nhất định, việc bán hàng phải được xử lý lãi hoặc lỗ vốn như được giải thích trong Hướng dẫn cho Bảng D (Mẫu 1040). Để biết thêm thông tin về việc bán tài sản phần 1231, tham khảo chương 3 của Ấn Phẩm 544.

Nếu quý vị giữ lại tiền bản quyền, tiền bản quyền ghi đè hoặc tiền lãi ròng từ tài sản khoáng sản trong suốt thời gian tồn tại của tài sản đó, quý vị đã thực hiện một hợp đồng thuê hoặc cho thuê lại và bất kỳ khoản tiền mặt nào quý vị nhận được để chuyển nhượng các quyền lợi khác trong tài sản đó là thu nhập bình thường có trợ cấp hao hụt.

Phần sản xuất trong tương lai đã bán.

Nếu quý vị sở hữu tài sản khoáng sản nhưng bán một phần sản xuất trong tương lai, trong hầu hết các trường hợp, quý vị coi số tiền quý vị nhận được từ người mua tại thời điểm bán như một khoản vay từ người mua. Đừng đưa nó vào thu nhập của quý vị hoặc tính sự hao hụt dựa trên nó.

Khi sản xuất bắt đầu, quý vị tính tất cả số tiền thu được vào thu nhập của quý vị, khấu trừ tất cả các chi phí sản xuất và khấu trừ phần hao hụt từ số tiền đó để tính thu nhập chịu thuế từ tài sản.

Quyền Lợi Thất Nghiệp

Việc xử lý thuế đối với quyền lợi thất nghiệp mà quý vị nhận được tùy thuộc vào loại chương trình chi trả trợ cấp.

Bồi thường thất nghiệp.

Quý vị phải tính vào thu nhập tất cả các khoản bồi thường thất nghiệp mà quý vị nhận được. Quý vị sẽ nhận được Mẫu 1099-G thể hiện trong ô 1 tổng số tiền bồi thường thất nghiệp đã trả cho quý vị. Trong hầu hết các trường hợp, quý vị nhập khoản bồi thường thất nghiệp trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 7.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu quý vị đã nhận được bồi thường thất nghiệp nhưng chưa nhận được Mẫu 1099-G qua thư, có thể quý vị cần truy cập thông tin của mình qua trang web của tiểu bang để nhận Mẫu 1099-G điện tử..

Các loại bồi thường thất nghiệp.

Tiền bồi thường thất nghiệp thường bao gồm bất kỳ số tiền nhận được theo luật bồi thường thất nghiệp của Hoa Kỳ hoặc của một tiểu bang. Bồi thường thất nghiệp bao gồm các khoản bồi thường dưới đây.

  • Quyền lợi được trả bởi một tiểu bang hoặc Đặc Khu Columbia từ Quỹ Ủy Thác Thất Nghiệp Liên Bang.

  • Trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp tiểu bang.

  • Quyền lợi trợ cấp thất nghiệp đường sắt.

  • Các khoản trợ cấp khuyết tật từ một chương trình của chính quyền được trả thay thế cho trợ cấp thất nghiệp. (Số tiền nhận được dưới dạng trợ cấp khuyết tật hoặc bệnh tật cho nhân viên không phải là trợ cấp thất nghiệp. Xem chương 5 để tìm hiểu thêm thông tin.)

  • Trợ cấp điều chỉnh thương mại theo Đạo luật Thương mại năm 1974.

  • Khoản hỗ trợ thất nghiệp theo Đạo Luật Hỗ Trợ Khẩn Cấp và Cứu Trợ Thiên Tai.

  • Hỗ trợ thất nghiệp theo Chương trình Đạo luật Dỡ bỏ Điều tiết Hàng không năm 1978.

Chương trình của chính phủ.

Nếu quý vị đóng góp vào chương trình trợ cấp thất nghiệp của chính phủ và khoản đóng góp của quý vị không được khấu trừ, số tiền quý vị nhận được theo chương trình sẽ không được tính vào trợ cấp thất nghiệp cho đến khi quý vị khôi phục được khoản đóng góp của mình. Nếu quý vị khấu trừ tất cả các khoản đóng góp cho chương trình, toàn bộ số tiền quý vị nhận được theo chương trình sẽ được tính vào thu nhập của quý vị.

Hoàn trả bồi thường thất nghiệp.

Nếu quý vị đã hoàn trả trợ cấp thất nghiệp năm 2021 mà quý vị đã nhận vào năm 2021, hãy trừ số tiền quý vị đã hoàn trả khỏi tổng số tiền quý vị nhận được và nhập phần chênh lệch vào Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 7. Trên dòng chấm bên cạnh mục quý vị phải nhập, hãy nhập “Repaid (Đã hoàn trả)” và số tiền quý vị đã hoàn trả. Nếu quý vị đã hoàn trả trợ cấp thất nghiệp vào năm 2021 mà quý vị đã tính vào thu nhập của một năm trước đó, quý vị có thể khấu trừ số tiền được hoàn trả trên Bảng A (Mẫu 1040), dòng 16, nếu quý vị chia từng khoản khấu trừ và số tiền là hơn $3.000. Xem mục Hoàn trả, ở phần trên.

Khấu lưu thuế.

Quý vị có thể chọn khấu lưu thuế thu nhập liên bang từ trợ cấp thất nghiệp của mình. Để đưa ra lựa chọn này, hãy hoàn thành Mẫu W-4V, Yêu Cầu Khấu Lưu Tự Nguyện, và gửi tới văn phòng chi trả. Thuế sẽ được khấu lưu ở mức 10% khoản thanh toán của quý vị.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu quý vị không chọn khấu lưu thuế từ trợ cấp thất nghiệp, quý vị có thể phải chịu thuế ước tính. Nếu quý vị không trả đủ thuế, thông qua khấu lưu hoặc thuế ước tính, hoặc kết hợp cả hai, quý vị có thể phải trả tiền phạt. Để biết thêm thông tin về thuế ước tính, hãy tham khảo chương 4..

Quyền Lợi thất nghiệp bổ sung.

Trợ cấp nhận được từ quỹ do chủ lao động chi trả (mà nhân viên không đóng góp) không phải là khoản trợ cấp thất nghiệp. Khoản trợ cấp này phải chịu thuế như tiền lương. Để biết thêm thông tin, xem Quyền Lợi Thất Nghiệp Bổ Sung trong phần 5 của Ấn Phẩm 15-A, Hướng Dẫn Thuế Bổ Sung Cho Người Sử dụng Lao Động. Khai báo khoản thanh toán trên dòng 1 của Mẫu 1040 hoặc 1040-SR.

Hoàn trả quyền lợi.

Quý vị có thể phải hoàn trả một số quyền lợi thất nghiệp bổ sung để đủ điều kiện nhận các khoản trợ cấp điều chỉnh thương mại theo Đạo luật Thương mại năm 1974. Nếu quý vị hoàn trả các quyền lợi thất nghiệp bổ sung trong cùng năm quý vị nhận chúng, hãy giảm tổng số tiền trợ cấp sao cho bằng số tiền quý vị hoàn trả. Nếu quý vị hoàn trả các khoản trợ cấp trong một năm sau đó, quý vị phải tính toàn bộ số tiền trợ cấp nhận được vào thu nhập cho năm quý vị đã nhận chúng.

Khấu trừ tiền hoàn trả vào năm sau như một sự điều chỉnh cho tổng thu nhập trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR. Khai báo tiền hoàn trả vào Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 24e, và tham khảo hướng dẫn ở đó. Nếu số tiền quý vị hoàn trả trong năm sau nhiều hơn $3.000, quý vị có thể được khấu trừ thuế vào năm sau đó thay vì khấu trừ số tiền đã hoàn trả. Để biết thêm thông tin về nội dung này, tham khảo mục Hoàn trả, ở phần trên.

Quỹ thất nghiệp tư nhân.

Các khoản thanh toán quyền lợi thất nghiệp từ quỹ tư nhân (phi công đoàn) mà quý vị tự nguyện đóng góp chỉ bị đánh thuế nếu số tiền quý vị nhận được nhiều hơn tổng số tiền quý vị phải trả vào quỹ. Khai báo số tiền chịu thuế trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 8z.

Thanh toán bởi công đoàn.

Quyền lợi được trả cho quý vị như một thành viên thất nghiệp của một công đoàn từ chi phí công đoàn thông thường được tính vào thu nhập của quý vị trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 8z. Tuy nhiên, nếu quý vị đóng góp vào quỹ công đoàn đặc biệt và các khoản thanh toán của quý vị cho quỹ không được khấu trừ, quyền lợi thất nghiệp quý vị nhận được từ quỹ chỉ được tính vào thu nhập của quý vị trong phạm vi nhiều hơn khoản đóng góp của quý vị.

Lương hàng năm được đảm bảo.

Các khoản thanh toán quý vị nhận được từ chủ lao động trong thời gian thất nghiệp, theo một thỏa thuận công đoàn đảm bảo quý vị được trả đủ lương trong năm, sẽ bị đánh thuế dưới dạng tiền lương. Tính chúng trên dòng 1 của Mẫu 1040 hoặc 1040-SR.

Nhân viên của tiểu bang.

Các khoản thanh toán tương tự như khoản trợ cấp thất nghiệp của tiểu bang có thể được tiểu bang thực hiện cho những nhân viên của mình, những người không thuộc phạm vi điều chỉnh của luật trợ cấp thất nghiệp của tiểu bang. Mặc dù các khoản thanh toán phải chịu thuế đầy đủ, không khai báo số tiền này là trợ cấp thất nghiệp. Khai báo khoản thanh toán này trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 8z.

Phúc Lợi Xã Hội và Quyền Lợi Hỗ Trợ Công Cộng Khác

Không bao gồm vào thu nhập của quý vị các khoản thanh toán phúc lợi công cộng từ quỹ phúc lợi công cộng dựa trên nhu cầu, ví dụ như các khoản thanh toán cho người mù theo luật hỗ trợ công cộng của tiểu bang. Các khoản thanh toán từ quỹ của tiểu bang cho các nạn nhân của tội phạm sẽ không được tính vào thu nhập của nạn nhân nếu bản chất của chúng thuộc về các khoản thanh toán phúc lợi. Không khấu trừ các chi phí y tế được hoàn trả bởi quỹ đó. Quý vị phải đưa vào thu nhập của mình bất kỳ khoản thanh toán quyền lợi nào là tiền bồi thường cho các dịch vụ hoặc thu được một cách gian lận.

Các khoản thanh toán Hổ Trợ Điều Chỉnh Nghề Nghiệp Tuyển Dụng Lại (RTAA).

Các khoản thanh toán RTAA nhận được từ một tiểu bang phải được tính vào thu nhập của quý vị. Tiểu bang phải gửi cho quý vị Mẫu 1099-G để thông báo cho quý vị về số tiền quý vị nên tính vào thu nhập. Số tiền phải được khai báo trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 8.

Người khuyết tật.

Nếu quý vị là người khuyết tật, quý vị phải tính khoản trợ cấp thu nhập mà quý vị nhận được cho các dịch vụ quý vị thực hiện trừ khi khoản trợ cấp được loại trừ. Tuy nhiên, quý vị không tính vào thu nhập giá trị hàng hóa, dịch vụ và tiền mặt mà quý vị nhận được, không phải để đổi lại các dịch vụ của quý vị, mà là để đào tạo và phục hồi vì quý vị bị khuyết tật. Các khoản được loại trừ bao gồm các khoản thanh toán cho phương tiện đi lại và chăm sóc người phục vụ, ví dụ như dịch vụ phiên dịch cho người khiếm thính, dịch vụ đọc cho người mù và các dịch vụ giúp những người khuyết tật trí tuệ làm việc của họ.

Trợ cấp cứu trợ thiên tai.

Không tính các khoản trợ cấp sau thảm họa nhận được theo Đạo Luật Cứu Trợ Thiên Tai và Hỗ Trợ Khẩn Cấp Robert T. Stafford vào thu nhập của quý vị nếu khoản trợ cấp được thực hiện để giúp quý vị đáp ứng các chi phí cần thiết hoặc nhu cầu nghiêm trọng về y tế, nha khoa, nhà ở, tài sản cá nhân, phương tiện đi lại, chăm sóc con cái, hoặc chi phí tang lễ. Không khấu trừ tổn thất thương vong hoặc chi phí y tế được hoàn trả cụ thể bằng các khoản trợ cấp cứu trợ thiên tai này. Nếu quý vị đã khấu trừ tổn thất thương vong do mất nơi cư trú cá nhân và sau đó quý vị nhận được khoản trợ cấp cứu trợ thiên tai cho việc mất nơi ở đó, quý vị có thể phải tính một phần hoặc toàn bộ khoản trợ cấp đó vào thu nhập chịu thuế của quý vị. Xem mục Phục hồi, ở phần trên. Các khoản hỗ trợ thất nghiệp theo Đạo luật là khoản bồi thường thất nghiệp chịu thuế. Xem Bồi thường thất nghiệp trong mục Quyền lợi Thất nghiệp, ở phần trên.

Thanh toán cứu trợ thiên tai.

Quý vị có thể loại trừ khỏi thu nhập bất kỳ số tiền nào quý vị nhận được là khoản thanh toán cứu trợ thiên tai đủ điều kiện. Khoản thanh toán cứu trợ thiên tai đủ điều kiện là số tiền được trả cho quý vị:

  1. Để hoàn trả hoặc thanh toán các chi phí cá nhân, gia đình, sinh hoạt hoặc tang lễ hợp lý và cần thiết do một thảm họa đủ điều kiện gây ra;

  2. Hoàn trả hoặc thanh toán các chi phí hợp lý và cần thiết phát sinh cho việc sửa chữa hoặc phục hồi ngôi nhà của quý vị hoặc sửa chữa hoặc thay thế các phần ngôi nhà trong phạm vi do thảm họa đủ điều kiện;

  3. Bởi một người tham gia cung cấp hoặc bán phương tiện vận chuyển với tư cách là người vận chuyển thông thường vì cái chết hoặc thương tật cá nhân phát sinh do thảm họa đủ điều kiện; hoặc

  4. Bởi chính quyền liên bang, tiểu bang hoặc địa phương, văn phòng hoặc tổ chức có liên quan đến một thảm họa đủ điều kiện để thực hiện các phúc lợi chung.

Quý vị chỉ có thể loại trừ số tiền này trong phạm vi bất kỳ khoản chi phí nào mà nó phải trả không được bảo hiểm hoặc cách khác thanh toán. Loại trừ không áp dụng nếu quý vị là người tham gia hoặc chủ mưu trong một hành động khủng bố hoặc đại diện của một hành động khủng bố.

Thiên tai đủ điều kiện là:

  • Một thảm họa do khủng bố hoặc hành động quân sự;

  • Một thảm họa được liên bang tuyên bố; hoặc

  • Một thảm họa do tai nạn liên quan đến người vận chuyển thông thường hoặc từ bất kỳ sự kiện nào khác, được xác định là thảm khốc bởi Bộ trưởng Ngân khố hoặc đại biểu của người đó.

Đối với số tiền được thanh toán theo mục (4) ở trên, thảm họa đủ điều kiện nếu nó được xác định bởi chính quyền liên bang, tiểu bang hoặc địa phương hiện hành để đảm bảo sự hỗ trợ từ chính quyền, văn phòng hoặc tổ chức liên bang, tiểu bang hoặc địa phương.

Khoản thanh toán giảm nhẹ thiên tai.

Quý vị có thể loại trừ khỏi thu nhập bất kỳ số tiền nào quý vị nhận được là khoản thanh toán giảm nhẹ thiên tai đủ điều kiện. Các khoản thanh toán giảm nhẹ thiên tai đủ tiêu chuẩn thường được trả cho quý vị trong khoảng thời gian ngay sau khi có thiệt hại về tài sản do hậu quả của thiên tai. Tuy nhiên, các khoản thanh toán giảm nhẹ thiên tai được sử dụng để giảm nhẹ (giảm mức độ nghiêm trọng của) thiệt hại tiềm ẩn do các thảm họa thiên nhiên trong tương lai. Chúng được trả cho quý vị thông qua chính quyền tiểu bang và địa phương dựa trên các quy định của Đạo luật Hỗ trợ Khẩn cấp và Cứu trợ Thảm họa Robert T. Stafford hoặc Đạo luật Bảo hiểm Lũ lụt Quốc gia.

Quý vị không thể tăng mức cơ sở hoặc mức cơ sở được điều chỉnh của tài sản cho các cải tiến được thực hiện với các khoản thanh toán giảm nhẹ thiên tai không chịu thuế.

Chương Trình Điều Chỉnh Giá Nhà Hợp Lý (HAMP).

Nếu quý vị được lợi từ Thanh toán thành công theo hiệu suất trong HAMP, thì khoản thanh toán đó sẽ không bị đánh thuế.

Khoản thanh toán hỗ trợ nợ vay mua nhà theo đoạn 235 của Đạo Luật Nhà ở Quốc Gia.

Các khoản thanh toán được thực hiện theo mục 235 của Đạo luật Nhà ở Quốc gia để được hỗ trợ nợ vay mua nhà không được tính vào thu nhập của chủ nhà. Tiền lãi trả cho chủ nhà theo chương trình hỗ trợ nợ vay mua nhà không được khấu trừ.

Medicare.

Quyền lợi Medicare nhận được theo tiêu đề XVIII của Đạo luật An sinh Xã hội không được tính vào tổng thu nhập của những cá nhân được trả. Điều này bao gồm cơ bản (Phần A (Quyền lợi bảo hiểm bệnh viện cho người cao tuổi)) và bổ sung (Phần B (Quyền lợi bảo hiểm y tế bổ sung cho người cao tuổi)).

Các phúc lợi an sinh xã hội (bao gồm các khoản thanh toán một lần cho những năm trước), các phúc lợi Thu Nhập An Sinh Bổ Sung (SSI), và các khoản trợ cấp tử tuất một lần.

Cơ quan Quản Lý An Sinh Xã Hội (SSA) cung cấp các quyền lợi như trợ cấp tuổi già, trợ cấp cho người lao động tàn tật, và phúc lợi cho vợ/chồng và người phụ thuộc. Những phúc lợi này có thể phải chịu thuế thu nhập liên bang tùy thuộc vào tình trạng nộp đơn và thu nhập khác của quý vị. Xem chương 7 trong ấn phẩm này và Ấn Phẩm 915, Phúc Lợi An Sinh Xã Hội và Hưu Trí Đường Sắt Tương Đương, để tìm hiểu thêm thông tin. Một cá nhân ban đầu bị từ chối quyền lợi, nhưng sau đó được chấp thuận, có thể nhận được khoản thanh toán một lần cho khoảng thời gian quyền lợi bị từ chối (có thể là những năm trước). Xem Ấn Phẩm 915 để biết thông tin về cách thực hiện việc chi trả một lần, điều này có thể làm giảm nghĩa vụ thuế của quý vị. Ngoài ra còn có các loại phúc lợi khác do SSA chi trả. Tuy nhiên, trợ cấp SSI và trợ cấp tử tuất một lần (trả một lần cho vợ/chồng và con cái của người đã chết) không phải chịu thuế thu nhập liên bang. Để biết thông tin về các quyền lợi này, đi đến trang SSA.gov.

Chương Trình Dinh Dưỡng cho Người Cao Niên.

Trợ cấp thực phẩm quý vị nhận được theo Chương Trình Dinh Dưỡng cho Người Cao Niên không chịu thuế. Nếu quý vị chuẩn bị và phục vụ các bữa ăn miễn phí cho chương trình, hãy tính vào thu nhập của quý vị dưới dạng tiền lương mà quý vị nhận được, ngay cả khi quý vị cũng đủ điều kiện nhận trợ cấp thực phẩm.

Trợ cấp để giảm chi phí sử dụng năng lượng vào mùa đông.

Khoản thanh toán do tiểu bang thực hiện cho những người đủ điều kiện để giảm chi phí sử dụng năng lượng vào mùa đông của họ sẽ không bị đánh thuế.

Thu Nhập Khác

Các cuộc thảo luận ngắn sau đây được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái. Các khoản thu nhập khác được thảo luận ngắn gọn dưới đây được tham chiếu đến các ấn phẩm cung cấp nhiều thông tin thời sự hơn.

Hoạt động không vì lợi nhuận.

Quý vị phải đưa vào thu nhập hoàn thuế của quý vị từ một hoạt động mà quý vị không mong đợi tạo ra lợi nhuận. Một ví dụ về loại hoạt động này là một sở thích hoặc một nông trại mà quý vị vận hành chủ yếu để giải trí và vui chơi. Nhập thu nhập này vào Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 8z. Các khoản khấu trừ cho các chi phí liên quan đến hoạt động bị hạn chế. Chúng không thể có tổng nhiều hơn thu nhập quý vị khai báo và chỉ có thể được lấy nếu quý vị giảm thiểu các khoản khấu trừ trên Bảng A (Mẫu 1040). Xem Not-for-Profit Activities (Hoạt động Không-Vì-Lợi nhuận) tại chương 1 của Ấn Phẩm 535 để biết thông tin về việc một hoạt động được thực hiện vì lợi nhuận hay không.

Cổ tức Quỹ Thường Trực Tiểu Bang Alaska.

Nếu quý vị nhận được khoản thanh toán từ quỹ thu nhập khoáng sản của Alaska (cổ tức của Quỹ Thường Trực Tiểu Bang Alaska), hãy khai báo khoản đó dưới dạng thu nhập trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 8f. Tiểu bang Alaska gửi cho mỗi người một tài liệu cho biết số tiền thanh toán bằng séc. Số tiền phải được khai báo cho IRS.

Tiền cấp dưỡng sau ly hôn.

Tính vào thu nhập của quý vị trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 2a, bất kỳ khoản tiền cấp dưỡng sau ly hôn phải chịu thuế nào mà quý vị nhận được. Số tiền quý vị nhận được để trợ cấp con cái không phải là thu nhập của quý vị. Tiền cấp dưỡng sau ly hôn và trợ cấp con cái được thảo luận tại Ấn Phẩm 504.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Không tính các khoản thanh toán cấp dưỡng mà quý vị nhận được theo thỏa thuận ly hôn hoặc ly thân (1) được thực hiện sau năm 2018 hoặc (2) được thực hiện trước năm 2019 nhưng được sửa đổi sau đó nếu sửa đổi nêu rõ việc bãi bỏ khoản khấu trừ cho các khoản cấp dưỡng áp dụng cho sửa đổi..

Tiền hối lộ.

Nếu quý vị nhận tiền hối lộ, hãy tính khoản đó vào thu nhập của quý vị.

Đóng góp cho chiến dịch.

Những đóng góp này không phải là thu nhập cho một ứng viên trừ khi được chuyển cho mục đích sử dụng cá nhân của ứng viên này. Để không bị đánh thuế, các khoản đóng góp phải được chi tiêu cho các mục đích chiến dịch hay được giữ trong một quỹ để sử dụng cho các chiến dịch trong tương lai. Tuy nhiên, tiền lãi thu được từ tiền gửi ngân hàng, cổ tức nhận được từ chứng khoán góp vốn và lãi ròng thu được từ việc bán chứng khoán góp vốn đều phải chịu thuế và phải được khai báo trên Mẫu 1120-POL, Hồ Sơ Khai Thuế Thu Nhập Cho Một Số Tổ Chức Chính Trị. Số tiền vượt quá của chiến dịch được chuyển vào tài khoản văn phòng phải được tính vào thu nhập của chủ văn phòng trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 8z, trong năm được chuyển.

Đoàn xe ô tô.

Đừng tính số tiền thu nhập mà quý vị nhận được từ hành khách để lái một chiếc xe hơi trong một đoàn xe đến và đi làm. Số tiền này được coi là khoản hoàn trả cho chi phí của quý vị. Tuy nhiên, quy tắc này sẽ không áp dụng nếu quý vị đã phát triển đoàn xe ô tô thành một hoạt động kinh doanh dịch vụ đưa đón công nhân để thu lợi nhuận.

Hoàn lại tiền mặt.

Khoản hoàn lại tiền mặt mà quý vị nhận được từ đại lý hoặc nhà sản xuất của mặt hàng quý vị mua không phải là thu nhập, nhưng quý vị phải giảm mức giá gốc bằng số tiền giảm giá.

Ví dụ:

Quý vị mua một chiếc ô tô mới với giá $24.000 tiền mặt và nhận được séc hoàn lại $2.000 từ nhà sản xuất. $2.000 không phải là thu nhập đối với quý vị. Giá gốc của quý vị với chiếc xe là $22.000. Đây là giá gốc để quý vị tính toán lãi lỗ nếu bán xe và khấu hao nếu dùng vào mục đích kinh doanh.

Bảo hiểm tai biến và khoản hoàn trả khác.

Thông thường, quý vị không nên khai báo những khoản hoàn trả này vào tờ khai trừ khi quý vị đang tìm ra lợi ích hoặc tổn thất to tai biến và trộm cắp. Tham khảo Ấn Phẩm 547 để biết thêm thông tin.

Thanh toán trợ cấp con cái.

Quý vị không nên khai báo các khoản thanh toán này vào tờ khai. Tham khảo Ấn Phẩm 504 để biết thêm thông tin.

Phán quyết của tòa án và thiệt hại.

Để xác định xem liệu số tiền thanh toán mà quý vị nhận được do thỏa hiệp hoặc phán quyết có được tính vào thu nhập của quý vị hay không, quý vị phải xem xét khoản mục được giải quyết thay thế. Đặc tính của thu nhập là thu nhập thông thường hoặc thu nhập vốn phụ thuộc vào bản chất của yêu cầu cơ bản. Bao gồm các khoản sau đây như thu nhập thông thường.

  1. Tiền lãi đối với bất kỳ giải thưởng nào.

  2. Bồi thường cho tiền lương bị mất hoặc lợi nhuận bị mất trong hầu hết các trường hợp.

  3. Thiệt hại mang tính chất trừng phạt, trong hầu hết các trường hợp. Không quan trọng nếu chúng liên quan đến chấn thương thể chất hoặc bệnh tật.

  4. Số tiền nhận được trong giải quyết quyền lợi về hưu bổng (nếu quý vị không đóng góp vào chương trình).

  5. Thiệt hại do:

    1. Vi phạm bằng sáng chế hoặc bản quyền,

    2. Vi phạm hợp đồng, hoặc

    3. Cản trở hoạt động kinh doanh.

  6. Khoản hoàn trả và tiền bồi thường thiệt hại do thiệt hại về tinh thần nhận được để đáp ứng yêu cầu bồi thường theo tiêu đề VII của Đạo luật Quyền Dân sự năm 1964.

  7. Phí và chi phí luật sư (bao gồm cả phí dự phòng) trong đó khoản thu hồi cơ bản được tính vào tổng thu nhập.

  8. Phí luật sư và các chi phí liên quan đến phần thưởng của người tố giác trong đó khoản thu hồi cơ bản được tính vào tổng thu nhập.

Không tính vào thu nhập của quý vị những khoản bồi thường thiệt hại cho thương tật cá nhân hoặc bệnh tật (cho dù nhận một lần hoặc nhiều lần).

Cảm xúc đau khổ.

Bản thân đau khổ về tinh thần không phải là một tổn thương về thể chất hoặc bệnh tật, nhưng những thiệt hại mà quý vị trải qua do đau khổ về tinh thần do chấn thương thể chất hoặc bệnh tật được coi như đã nhận được đối với chấn thương thể chất hoặc bệnh tật. Không đưa chúng vào thu nhập của quý vị.

Nếu đau khổ về tinh thần là do thương tích cá nhân mà không phải do chấn thương thể chất hoặc bệnh tật (ví dụ: phân biệt đối xử trong việc làm hoặc tổn thương danh tiếng), quý vị phải đưa các thiệt hại trong thu nhập của mình, ngoại trừ bất kỳ thiệt hại nào không nhiều hơn số tiền phải trả cho chăm sóc y tế do đau khổ về tinh thần đó. Cảm xúc đau khổ bao gồm các triệu chứng thể chất do cảm xúc, ví dụ như đau đầu, mất ngủ và rối loạn dạ dày.

Bảo hiểm thẻ tín dụng.

Trong hầu hết các trường hợp, nếu quý vị nhận trợ cấp theo chương trình bảo hiểm khuyết tật hoặc thất nghiệp bằng thẻ tín dụng, thì quý vị phải chịu thuế. Các chương trình này thực hiện khoản thanh toán hàng tháng tối thiểu trên thẻ tín dụng của quý vị nếu quý vị không thể thanh toán do thương tật, bệnh tật, tàn tật hoặc thất nghiệp. Khai báo trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 8z, số tiền trợ cấp quý vị nhận được trong năm nhiều hơn số phí bảo hiểm quý vị đã trả trong năm.

Hỗ trợ thanh toán trước.

Nếu quý vị mua nhà và nhận hỗ trợ từ một công ty phi lợi nhuận để thực hiện khoản trả trước, khoản hỗ trợ đó không được tính vào thu nhập của quý vị. Nếu công ty đủ điều kiện là một tổ chức từ thiện được miễn thuế, khoản hỗ trợ được coi như một món quà và được tính trong mức giá trị cơ sở căn nhà của quý vị. Nếu công ty không đủ điều kiện, hỗ trợ được coi là khoản giảm giá hoặc giảm giá mua và không được tính vào giá trị cơ sở của quý vị.

Phí môi giới việc làm.

Nếu quý vị nhận được một công việc thông qua văn phòng môi giới việc làm và phí do chủ lao động trả, khoản phí này sẽ không được tính vào thu nhập của quý vị nếu quý vị không phải chịu trách nhiệm về khoản phí đó. Tuy nhiên, nếu quý vị trả số tiền đó và chủ lao động hoàn lại tiền cho quý vị thì số tiền đó sẽ tính vào thu nhập của quý vị.

Trợ cấp bảo tồn năng lượng.

Quý vị có thể loại trừ khỏi tổng thu nhập bất kỳ khoản trợ cấp nào được cung cấp, trực tiếp hoặc gián tiếp, bởi các tiện ích công cộng để mua hoặc thực hiện một phương pháp bảo tồn năng lượng cho một đơn vị cư trú.

Phương pháp bảo tồn năng lượng.

Điều này bao gồm các phương pháp hoặc sửa đổi được thiết kế chủ yếu để giảm tiêu thụ điện hoặc khí đốt tự nhiên hoặc cải thiện việc quản lý nhu cầu năng lượng.

Đơn vị cư trú.

Nó bao gồm một ngôi nhà, căn hộ, chung cư, nhà di động, thuyền hoặc tài sản tương tự. Nếu một tòa nhà hoặc công trình kiến trúc có cả nhà ở và các đơn vị khác, thì bất kỳ khoản trợ cấp nào cũng phải được phân phối hợp lý.

Thu nhập từ di sản và quỹ tín thác.

Quỹ di sản hoặc quỹ tín thác, không giống như hình thức hợp tác kinh doanh, có thể phải trả thuế thu nhập liên bang. Nếu quý vị là người thụ hưởng quỹ di sản hoặc quỹ tín thác, quý vị có thể bị đánh thuế trên phần thu nhập được phân phối hay bắt buộc phải phân phối cho quý vị. Tuy nhiên, không bao giờ quý vị bị đánh thuế hai lần. Các quỹ di sản và quỹ tín thác nộp tờ khai thuế theo Mẫu 1041, Hồ Sơ Khai Thuế Thu Nhập Hoa Kỳ Cho Quỹ Di Sản và Quỹ Tín Thác, và phần thu nhập được khai báo cho quý vị trên Bảng K-1 (Mẫu 1041).

Thu nhập hiện tại được yêu cầu đóng góp.

Nếu quý vị là người thụ hưởng quỹ di sản hoặc quỹ tín thác phải phân phối tất cả thu nhập hiện tại của nó, quý vị phải khai báo phần thu nhập ròng có thể phân phối của mình, cho dù quý vị có thực sự nhận được hay không.

Thu nhập hiện tại không được yêu cầu đóng góp.

Nếu quý vị là người thụ hưởng quỹ di sản hoặc quỹ tín thác và người được ủy thác có quyền lựa chọn phân phối toàn bộ hay một phần thu nhập hiện tại, quý vị phải khai báo:

  • Tất cả thu nhập bắt buộc phải được phân phối cho quý vị, cho dù nó có thực sự được phân phối hay không, cộng với

  • Tất cả các khoản tiền khác đã thực trả hay được tín thuế cho quý vị,

lên đến số tiền chia sẻ thu nhập ròng có thể phân phối của quý vị.

Cách khai báo.

Coi từng khoản thu nhập giống như cách mà quỹ di sản hoặc quỹ tín thác sẽ đối xử với nó. Ví dụ: nếu thu nhập từ cổ tức của quỹ tín thác được phân phối cho quý vị, quý vị sẽ khai báo việc phân phối dưới dạng thu nhập cổ tức trên lợi tức của quý vị. Quy tắc tương tự cũng được áp dụng cho việc phân phối tiền lãi và lãi từ vốn được miễn thuế.

Người được ủy thác di sản hoặc quỹ tín thác phải cho quý vị biết loại khoản mục tạo nên phần thu nhập từ di sản hoặc quỹ tín thác của quý vị và bất kỳ khoản tín dụng nào quý vị được phép trên tờ khai thuế thu nhập cá nhân.

Lỗ.

Khoản lỗ từ di sản và tín thác của người thụ hưởng thường không được khấu trừ thu.

Người được ủy thác.

Thu nhập kiếm được bởi sự ủy thác của người được ủy thác phải chịu thuế, không phải người thụ hưởng, nếu người được ủy thác giữ quyền kiểm soát nhất định đối với quỹ ủy thác. (Người ủy thác là người đã chuyển tài sản cho quỹ tín thác.) Quy tắc này áp dụng nếu tài sản (hoặc thu nhập từ tài sản) được ủy thác sẽ hoặc có thể hoàn lại(được trả lại) cho người ủy thác hoặc vợ/chồng của người ủy thác.

Nói chung, người được ủy thác là người ủy thác nếu người ủy thác có lãi suất hoàn lại được định giá (tại ngày chuyển nhượng) trên 5% giá trị của tài sản được chuyển nhượng.

Chi phí được trả bởi người khác.

Nếu chi phí cá nhân của quý vị được thanh toán bởi một người khác, chẳng hạn như một công ty, khoản thanh toán đó có thể phải chịu thuế tùy thuộc vào mối quan hệ của quý vị với người đó và bản chất của khoản thanh toán. Nhưng nếu khoản thanh toán bù đắp cho tổn thất do người đó gây ra và giúp quý vị trở về vị trí trước khi có tổn thất, khoản thanh toán đó sẽ không được tính vào thu nhập của quý vị.

Chi phí dịch vụ.

Tính tất cả các chi phí dịch vụ vào thu nhập của quý vị. Ví dụ về khoản phí là số tiền nhận được cho các dịch vụ quý vị thực hiện như:

  • Giám đốc công ty cổ phần;

  • Người thi hành, quản lý hoặc cá nhân đại diện của di sản;

  • Người quản lý của một giao dịch thương mại hoặc kinh doanh mà quý vị đã điều hành trước khi tuyên bố vỡ nợ theo chương 11;

  • Công chứng viên; hoặc

  • Viên chức khu bầu cử.

Tiền thù lao không phải dành cho nhân viên.

Nếu quý vị không phải là nhân viên và chi phí dịch vụ của quý vị từ một người thanh toán duy nhất trong quá trình giao dịch hoặc kinh doanh của người thanh toán có tổng từ $600 trở lên trong năm, người thanh toán sẽ gửi cho quý vị Mẫu 1099-NEC. Quý vị có thể cần phải khai báo chi phí của quý vị dưới dạng thu nhập từ việc tự làm chủ. Xem Người tự kinh doanh trong chương 1 để thảo luận về thời điểm quý vị được cho là tự kinh doanh.

Giám đốc công ty.

Chi phí giám đốc công ty là thu nhập tự kinh doanh. Khai báo khoản thanh toán này trên Bảng C (Mẫu 1040).

Người đại diện cá nhân.

Tất cả người đại diện cá nhân phải tính trong tổng thu nhập được trả cho họ từ di sản. Nếu quý vị không tham gia giao dịch hay kinh doanh để trở thành người thi hành(ví dụ: quý vị là người thi hành tài sản của quý vị bè hay người thân), hãy khai báo các khoản phí này trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 8. Nếu quý vị đang kinh doanh thương mại hoặc kinh doanh với tư cách là người thi hành công việc, hãy khai báo các khoản phí này dưới dạng thu nhập từ tự làm chủ trên Bảng C (Mẫu 1040). Chi phí này không được tính vào thu nhập nếu chúng được miễn.

Người quản lý thương mại hoặc kinh doanh cho di sản vỡ nợ.

Tính trong thu nhập của quý vị tất cả các khoản thanh toán nhận được từ di sản vỡ nợ của quý vị khi quản lý hoặc điều hành một hoạt động thương mai hay kinh doanh mà quý vị đã điều hành trước khi nộp đơn phá sản. Khai báo thu nhập này vào Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 8z.

Công chứng viên.

Khai báo khoản thanh toán cho dịch vụ này trên Bảng C (Mẫu 1040). Khoản thanh toán này không được đánh thuế tự làm chủ. Xem Hướng dẫn riêng cho Bảng SE (Mẫu 1040) để biết chi tiết.

Viên chức khu bầu cử.

Quý vị sẽ nhận được một Mẫu W-2 thể hiện khoản thanh toán cho dịch vụ được thực hiện bởi viên chức bầu cử hay nhân viên bầu cử. Khai báo khoản thanh toán trên dòng 1 của Mẫu 1040 hoặc 1040-SR.

Người chăm sóc nuôi dưỡng.

Nói chung, khoản thanh toán quý vị nhận được từ một tiểu bang, khu vực chính trị hay một văn phòng sắp xếp việc chăm sóc nuôi dưỡng đủ điều kiện để chăm sóc một cá nhân được nuôi dưỡng đủ điều kiện tại nhà của quý vị bị loại trừ khỏi thu nhập của quý vị. Tuy nhiên, quý vị phải đưa vào khoản thanh toán thu nhập trong phạm vi số tiền đó nhận được để chăm sóc hơn năm người được nuôi dưỡng đủ điều kiện từ 19 tuổi trở lên.

Cá nhân nuôi dưỡng đủ điều kiện là người:

  1. Đang được nhận nuôi trong một gia đình; và

  2. Được ở đó theo quyết định của:

    1. Một văn phòng của tiểu bang hay một trong các phân khu chính trị của nó, hay

    2. Văn phòng sắp xếp việc chăm sóc nuôi dưỡng đủ điều kiện.

Thanh toán cho dịch vụ chăm sóc khó.

Đây là các khoản thanh toán được người trả chỉ định là khoản trợ cấp cho việc cung cấp dịch vụ chăm sóc bổ sung cần thiết cho các cá nhân được nuôi dưỡng đủ điều kiện về thể chất, tinh thần hay cảm xúc. Một tiểu bang phải xác định rằng khoản trợ cấp này là cần thiết, và việc chăm sóc được các khoản thanh toán chi trả phải được cung cấp tại nhà của người chăm sóc nuôi dưỡng nơi cá nhân được nuôi dưỡng đủ điều kiện đã ở.

Một số khoản tiền trả miễn trừ Medicaid nhất định được coi là khoản thanh toán cho dịch vụ chăm sóc khó khi được một chăm sóc cá nhân nhận để chăm sóc cho một cá nhân đủ điều kiện sống trong nhà của người chăm sóc. Xem Thông báo 2014-7, có sẵn tại IRS.gov/irb/2014-04_IRB#NOT-2014-7, và các câu hỏi và câu trả lời liên quan, có sẵn tại IRS.gov/Individuals/Certain-Medicaid-Waiver-Payments-May-Be-Excludable-From-Income để tìm hiểu thêm thông tin.

Quý vị phải gộp khoản thanh toán cho dịch vụ chăm sóc khó vào thu nhập của quý vị trong phạm vi chúng nhận được nhiều hơn:

  • 10 cá nhân nhận nuôi đủ điều kiện dưới 19 tuổi, hoặc

  • Năm cá nhân nhận nuôi đủ điều kiện từ 19 tuổi trở lên.

Đảm bảo không gian trong nhà.

Nếu quý vị được trả tiền để đảm bảo không gian trong nhà cho chăm sóc nuôi dưỡng khẩn cấp, quý vị phải gộp khoản thanh toán này vào thu nhập của quý vị.

Khai báo số tiền chịu thế.

Nếu quý vị nhận được các khoản thanh toán mà quý vị phải tính trong thu nhập và quý vị đang kinh doanh với tư cách là người chăm sóc nuôi dưỡng, hãy khai báo các khoản thanh toán trên Bảng C (Mẫu 1040). Xem Ấn Phẩm 587, Sử dụng nhà của quý vị cho việc kinh doanh, để giúp quý vị xác định số tiền quý vị có thể khấu trừ để sử dụng ngôi nhà.

Tài sản được tìm thấy.

Nếu quý vị tìm thấy và giữ tài sản thứ đã bị thất lạc hay bị bỏ rơi (kho báu) không thuộc về quý vị, tài sản đó sẽ bị đánh thuế theo giá trị thị trường hợp lý hợp lý trong năm đầu tiên khi nó là tài sản không thể tranh cãi của quý vị.

Du lịch miễn phí.

Nếu quý vị nhận được một chuyến du lịch miễn phí từ một công ty du lịch khi tổ chức du lịch một nhóm khách, quý vị phải tính giá trị của nó vào thu nhập của quý vị. Khai báo giá cả phải chăng trên trị trường hợp lý của chuyến du lịch trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 8z, nếu quý vị không kinh doanh hay kinh doanh tổ chức các chuyến du lịch. Quý vị không thể khấu trừ chi phí của quý vị khi phục vụ với tư cách là người lãnh đạo tự nguyện theo yêu cầu của nhóm. Nếu quý vị tổ chức các chuyến du lịch với tư cách thương mại hoặc kinh doanh, hãy khai báo giá trị của chuyến du lịch trên Bảng C (Mẫu 1040.)

Tiền thắng đánh bạc.

Quý vị phải gộp tiền thắng đánh bạc của quý vị vào thu nhập trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 8b. Tiền thắng từ các giải đấu thể thao tưởng tượng là tiền thắng cược. Nếu quý vị chia từng khoản khấu trừ của quý vị trên Bản khai A (Mẫu 1040), quý vị có thể khấu trừ các khoản thua bạc mà quý vị đã có trong năm, nhưng cao nhất chỉ bằng số tiền thắng đánh bạc của quý vị. Nếu quý vị đang buôn bán hoặc kinh doanh dịch vụ đánh bạc, hãy sử dụng Bảng C (Mẫu 1040).

Sổ xố và rút thưởng.

Tiền thắng từ sổ xố và rút thưởng là tiền thắng đánh bạc. Ngoài tiền thắng bạc, quý vị phải tính vào thu nhập của quý vị giá trị thị trường hợp lý của trái phiếu, ô tô, nhà ở và các giải thưởng không bằng tiền mặt khác.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu quý vị giành được giải thưởng xổ số của tiểu bang, quý vị phải trả nhiều lần, tham khảo Ấn Phẩm 525 để tìm hiểu thêm thông tin..

Mẫu W-2G.

Quý vị có thể đã nhận được Mẫu W-2G, Tiền thắng Bài bạc Xác định, thể hiện số tiền thắng đánh bạc của quý vị và bất kỳ khoản thuế nào được trích từ chúng. Bao gồm số tiền từ ô 1 trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 8b. Bao gồm số tiền được hiển thị trong ô 4 trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 25c, dưới dạng thuế thu nhập liên bang được khấu lưu.

Quà tặng và thừa kế.

Trong hầu hết các trường hợp, tài sản quý vị nhận được dưới dạng quà tặng, vật di tặng hoặc tài sản thừa kế không được tính vào thu nhập của quý vị. Tuy nhiên, nếu tài sản quý vị nhận được theo cách này sau đó tạo ra thu nhập như tiền lãi, cổ tức, hoặc tiền cho thuê, thì thu nhập đó bị đánh thuế đối với quý vị. Nếu tài sản được trao cho một quỹ ủy thác và thu nhập từ nó được trả, được tín thuế hoặc được phân phối cho quý vị, thì thu nhập đó cũng phải chịu thuế. Nếu quà tặng, vật di tặng hoặc di sản thừa kế là thu nhập từ tài sản, thì thu nhập đó phải chịu thuế.

Hưu bổng hoặc quỹ hưu trí cá nhân (IRA) được thừa kế.

Nếu quý vị được thừa kế một khoản hưu bổng hoặc IRA, quý vị có thể phải gộp một phần của số tiền được thừa kế vào thu nhập của quý vị. Xem Survivors and Beneficiaries (Người Sống Sót và Người Thụ Hưởng) trong Ấn Phẩm 575 nếu quý vị được thừa kế khoản tiền hưu bổng. Xem What if You Inherit an IRA? (Phải Làm Gì Nếu Quý Vị Thừa Kế IRA?) trong Ấn Phẩm 590-A và 590-B nếu quý vị thừa kế IRA.

Khoản lỗ từ sở thích.

Các khoản lỗ từ một sở thích không được khấu trừ từ thu nhập khác. Sở thích là một hoạt động mà quý vị không mong tạo ra lợi nhuận. Xem Hoạt động không vì lợi nhuận, trước đó.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu quý vị thu thập tem, tiền xu hoặc các vật phẩm khác như một sở thích để giải trí và đam mê, và quý vị bán bất kỳ vật phẩm nào, khoản thu nhập của quý vị sẽ bị đánh thuế như một khoản lợi nhuận đầu tư. (Xem Ấn Phẩm 550) Tuy nhiên, nếu quý vị bán các mặt hàng trong bộ sưu tập bị lỗ, quý vị không thể khấu trừ khoản lỗ. .

Hoạt động bất hợp pháp.

Thu nhập từ các hoạt động bất hợp pháp, ví dụ như tiền từ buôn bán ma túy bất hợp pháp, phải được tính vào thu nhập của quý vị trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 8z hoặc trên Bảng C (Mẫu 1040) nếu chúng từ hoạt động tự kinh doanh của quý vị.

Quyền đánh cá của Thổ dân.

Nếu quý vị là thành viên của một bộ lạc thổ dân đủ điều kiện có quyền đánh cá được bảo đảm bởi hiệp ước, lệnh hành pháp, hoặc Đạo luật của Quốc hội kể từ ngày 17 tháng 3 năm 1988, không tính vào thu nhập của quý vị số tiền nhận được từ các hoạt động liên quan đến các quyền đánh cá đó. Thu nhập này không phải chịu thuế thu nhập, thuế tự kinh doanh hoặc thuế việc làm.

Lãi từ trái phiếu tiết kiệm đủ điều kiện.

Quý vị có thể loại trừ khỏi thu nhập từ tiền lãi từ trái phiếu tiết kiệm đủ điều kiện của Hoa Kỳ mà quý vị mua lại nếu quý vị thanh toán chi phí giáo dục đại học đủ điều kiện trong cùng một năm. Để tìm hiểu thêm thông tin về loại trừ này, hãy tham khảo Chương Trình Trái Phiếu Tiết Kiệm Giáo Dục theo Trái Phiếu Tiết Kiệm Hoa Kỳ trong chương 6.

Chi phí phỏng vấn việc làm.

Nếu nhà tuyển dụng tiềm năng yêu cầu quý vị xuất hiện trong một cuộc phỏng vấn và trả cho quý vị một khoản trợ cấp hoặc hoàn trả cho quý vị chi phí vận chuyển và các chi phí đi lại khác, số tiền quý vị nhận được không phải chịu thuế. Quý vị chỉ tính vào thu nhập số tiền quý vị nhận được nhiều hơn chi phí thực tế của quý vị.

Nhiệm vụ bồi thẩm.

Khoản thanh toán nhiệm vụ bồi thẩm mà quý vị nhận được phải được tính trong thu nhập của quý vị trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 8g. Nếu quý vị đã trả bất kỳ khoản thanh toán nhiệm vụ bồi thẩm nào cho chủ lao động vì chủ lao động của quý vị tiếp tục trả tiền cho quý vị trong khi quý vị thực hiện nhiệm vụ bồi thẩm, hãy gộp số tiền quý vị đã đưa cho chủ lao động của quý vị để điều chỉnh thu nhập trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 24a và tham khảo hướng dẫn ở đó.

Tiền lại quả.

Quý vị phải tính tiền lại quả, tiền hoa hồng phụ, tiền thúc đẩy hoặc các khoản thanh toán tương tự mà quý vị nhận được trong thu nhập của quý vị trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 8 hoặc trên Bảng C (Mẫu 1040) nếu từ hoạt động tự kinh doanh của quý vị.

Ví dụ:

Quý vị bán xe hơi và giúp thu xếp bảo hiểm xe hơi cho người mua. Các công ty môi giới bảo hiểm trả lại một phần tiền hoa hồng của họ cho quý vị khi giới thiệu khách hàng cho họ. Quý vị phải tính các khoản lại quả trong thu nhập của mình.

Tài khoản tiết kiệm y tế (Tài khoản Tiết kiệm Y tế Archer và Medicare Advantage).

Trong hầu hết các trường hợp, quý vị không tính số tiền thu nhập mà quý vị rút từ Chương trình tiết kiệm miễn thuế Archer MSA hay Medicare Advantage nếu quý vị sử dụng số tiền này để thanh toán các chi phí y tế đủ điều kiện. Nói chung, các chi phí y tế đủ điều kiện là những khoản quý vị có thể khấu trừ trên Bản khai A (Mẫu 1040). Để tìm hiểu thêm thông tin về chi phí y tế đủ điều kiện, hãy tham khảo Ấn Phẩm 502. Để biết thêm thông tin về Chương trình tiết kiệm miễn thuế Archer MSA hay Medicare Advantage, hãy tham khảo Ấn Phẩm 969, Tài Khoản Tiết Kiệm Dành Cho Sức Khỏe và Các Chương Trình Sức Khỏe Được Ưu Đãi Thuế Khác.

Giải thưởng và phần thưởng.

Nếu quý vị giành được giải thưởng trong một cuộc quay số may mắn, chương trình đố vui trên truyền hình hay đài phát thanh, cuộc thi sắc đẹp hay các sự kiện khác, quý vị phải tính nó vào thu nhập của quý vị. Ví dụ: nếu quý vị giành được giải thưởng $50 trong một cuộc thi nhiếp ảnh, quý vị phải khai báo thu nhập này trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 8h. Nếu quý vị từ chối nhận giải thưởng, không tính giá trị của nó vào thu nhập của quý vị.

Giải thưởng và phần thưởng về hàng hóa hoặc dịch vụ phải được tính trong thu nhập của quý vị theo giá trị thị trường hợp lý của chúng.

Phần thưởng hoặc tiền thưởng cho nhân viên.

Phần thưởng tiền mặt hoặc tiền thưởng mà chủ lao động của quý vị trao cho quý vị vì công việc tốt hay đề xuất thường phải được tính trong thu nhập của quý vị dưới dạng tiền lương. Tuy nhiên, một số phần thưởng thành tích của nhân viên không bằng tiền mặt có thể được loại trừ khỏi thu nhập. tham khảo Tiền thưởng và Phần thưởng trong chương 5.

Giải thưởng Pulitzer, Nobel, và giải thưởng tương đương.

Nếu quý vị được trao giải thưởng nhằm công nhận những thành tích trong các lĩnh vực tôn giáo, từ thiện, khoa học, nghệ thuật, giáo dục, văn học hoặc công dân, quý vị thường phải tính giá trị của giải thưởng vào thu nhập của quý vị. Tuy nhiên, quý vị sẽ không tính giải thưởng này vào thu nhập của mình nếu quý vị đáp ứng tất cả các yêu cầu sau.

  • Quý vị đã được chọn mà không cần thực hiện bất kỳ hành động nào từ phía quý vị để tham gia cuộc thi hoặc tiếp tục cuộc thi.

  • Quý vị không bắt buộc phải thực hiện các dịch vụ quan trọng trong tương lai như một điều kiện để nhận giải thưởng.

  • Phần thưởng hoặc giải thưởng được chuyển trực tiếp bởi người trả cho một đơn vị chính quyền hoặc tổ chức từ thiện được miễn thuế theo chỉ định của quý vị.

Xem Ấn Phẩm 525 để tìm hiểu thêm thông tin về các điều kiện áp dụng cho việc chuyển nhượng.

Quỹ Cơ Hội Đủ Điều Kiện (QOF).

Hiệu lực từ ngày 22 tháng 12 năm 2017, phần 1400Z-2 của Đạo luật quy định tạm thời hoãn việc tính vào tổng thu nhập khoản lãi vốn đầu tư vào QOF và loại trừ vĩnh viễn thu nhập vốn từ việc tiêu thụ hoặc trao đổi khoản đầu tư trong QOF nếu khoản đầu tư được tổ chức ít nhất 10 năm. Xem Hướng dẫn cho Mẫu 8949 về cách khai báo cuộc bầu cử của quý vị để trì hoãn khoản lãi đủ điều kiện được đầu tư vào QOF. Xem hướng dẫn cho Mẫu 8997, Khai báo Ban đầu và Hàng năm về các Khoản đầu tư của Quỹ Cơ hội Đủ điều kiện (QOF), để biết thông tin khai báo. Để biết thêm thông tin, xem mục Các câu hỏi thường gặp về Khu vực Cơ hội tại địa chỉ IRS.gov/Newsroom/Opportunity-Zones-Frequently-Asked-Questions.

Chương trình Tiền học Đủ điều kiện (QTPs).

QTP (còn được gọi là chương trình 529) là một chương trình được đưa ra cho phép quý vị trả trước hoặc đóng góp vào tài khoản được thiết lập để thanh toán các chi phí giáo dục đại học đủ điều kiện của sinh viên tại một cơ sở giáo dục đủ điều kiện. Một chương trình có thể được thiết lập và duy trì bởi một tiểu bang, một văn phòng hoặc cơ quan của tiểu bang, hoặc một cơ sở giáo dục đủ điều kiện.

Phần phân phối đại diện cho số tiền đã trả hoặc đóng góp cho QTP không được tính trong thu nhập. Đây là khoản hoàn vốn đầu tư vào chương trình.

Trong hầu hết các trường hợp, người thụ hưởng không tính vào thu nhập bất kỳ khoản thu nhập nào được phân phối từ QTP nếu tổng số tiền phân phối nhỏ hơn hoặc bằng chi phí giáo dục đại học đủ điều kiện đã điều chỉnh. Xem Ấn Phẩm 970 để tìm hiểu thêm thông tin.

Niên kim hưu trí đường sắt.

Các loại thanh toán sau đây được coi là thu nhập từ hưu bổng hoặc niên kim và phải chịu thuế theo các quy tắc được giải thích trong Ấn Phẩm 575, Thu Nhập Lương Hưu và Niên Kim.

  • Quyền lợi hưu trí ngành đường sắt bậc 1 nhiều hơn quyền lợi tương đương với an sinh xã hội.

  • Quyền lợi Bậc 2.

  • Quyền lợi kép được xác nhận.

Thưởng.

Nếu quý vị nhận được thưởng cho việc cung cấp thông tin, hãy tính vào thu nhập của quý vị.

Bán nhà.

Quý vị có thể loại trừ khỏi thu nhập tất cả hoặc một phần bất kỳ khoản lợi nhuận nào từ việc bán hoặc trao đổi chính căn nhà của quý vị. Tham khảo Ấn Phẩm 523.

Bán mặt hàng cá nhân.

Nếu quý vị đã bán một mặt hàng mà quý vị sở hữu để sử dụng cho mục đích cá nhân, ví dụ như ô tô, tủ lạnh, đồ nội thất, dàn âm thanh nổi, đồ trang sức hoặc đồ bạc, khoản thu nhập của quý vị sẽ bị đánh thuế dưới như lợi nhuận đầu tư. Khai báo nó theo phần hướng dẫn được giải thích tại Bản khai D (Mẫu 1040). Quý vị không thể khấu trừ một khoản tiền vốn bị lỗ.

Tuy nhiên, nếu quý vị đã bán một mặt hàng quý vị nắm giữ để đầu tư, ví dụ như vàng hoặc bạc thỏi, tiền xu hoặc đá quý, thì bất kỳ khoản thu đều bị đánh thuế như lợi nhuận đầu tư và mọi khoản lỗ đều được khấu trừ như tiền vốn bị lỗ trong việc đầu tư.

Ví dụ:

Quý vị bán một bức tranh trên một trang web đấu giá trực tuyến với giá $100. Quý vị đã mua bức tranh với giá $20 tại một hội chợ giảm giá nhiều năm trước. Khai báo khoản lãi của quý vị như lợi nhuận đầu tư được giải thích trong Hướng dẫn cho Bản khai D (Mẫu 1040).

Học bổng và trợ cấp nghiên cứu sinh.

Một thí sinh học để lấy bằng có thể loại trừ số tiền nhận được như một học bổng thông thường hoặc học bổng cho nguời đi làm đủ điều kiện. Học bổng hoặc trợ cấp nghiên cứu sinh đủ điều kiện là số tiền quý vị nhận được bao gồm:

  • Tiền học và phí để đăng ký hoặc theo học tại một cơ sở giáo dục; hoặc

  • Phí, sách, vật tư và thiết bị cần thiết cho khóa học tại cơ sở giáo dục.

Số tiền được sử dụng cho phí ăn và ở không đủ điều kiện để loại trừ. Xem Ấn Phẩm 970 để tìm hiểu thêm thông tin về trợ cấp học bổng thông thường hoặc học bổng cho nguời đi làm đủ điều kiện.

Chi phí dịch vụ.

Trong hầu hết các trường hợp, quý vị phải tính phần thu nhập của bất kỳ học bổng thông thường hoặc học bổng cho người đi làm nào đại diện cho khoản thanh toán cho việc giảng sạy, nghiên cứu trong quá khứ, hiện tại, hay tương lai, hay các dịch vụ khác. Quy định này áp dụng ngay cả khi tất cả các thí sinh học để lấy bằng phải thực hiện các dịch vụ để nhận được bằng.

Để biết thông tin về các quy tắc áp dụng cho việc giảm học phí đủ điều kiện miễn thuế do một tổ chức giáo dục cung cấp cho nhân viên và gia đình của họ, hãy tham khảo Ấn Phẩm 970.

Thanh toán của Bộ Cựu Chiến binh (VA).

Khoản trợ cấp do VA trả không được tính vào thu nhập của quý vị. Khoản trợ cấp này không được coi là trợ cấp học bổng thông thường hoặc học bổng cho nguời đi làm.

Giải thưởng.

Giải thưởng học bổng giành được trong một cuộc thi không phải là học bổng thông thường hoặc học bổng cho người đi làm nếu quý vị không sử dụng giải thưởng cho mục đích giáo dục. Quý vị phải khai báo số tiền này vào thu nhập của mình trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 8h, cho dù quý vị có sử dụng số tiền này cho mục đích giáo dục hay không.

Kinh tế chia sẻ/gig.

Nói chung, nếu quý vị làm việc trong nền kinh tế gig hay đã làm công việc tự do, quý vị phải gộp cả thu nhập nhận được từ tất cả các công việc cho dù quý vị đã nhận được Mẫu 1099-K, Thẻ Thanh Toán và Giao Dịch Trên Mạng của Bên Thứ Ba hay không. Xem Hướng dẫn cho Bảng C (Mẫu 1040) và Hướng dẫn cho Bảng SE (Mẫu 1040).

Tài sản đánh cắp.

Nếu quý vị đánh cắp tài sản, quý vị phải khai báo giá trị thị trường hợp lý của nó trong thu nhập của quý vị trong năm quý vị đánh cắp, trừ khi quý vị trả lại cho chủ sở hữu hợp pháp của nó trong cùng năm đó.

Đưa đón trẻ em đến trường.

Không tính vào thu nhập của quý vị khoản trợ cấp theo từng dăm đường của hội đồng nhà trường để đưa trẻ đến trường nếu quý vị không kinh doanh dịch vụ đưa trẻ đến trường. Quý vị không thể khấu trừ chi phí cung cấp việc đưa đón này.

Trợ cấp và lệ phí công đoàn.

Số tiền được khấu trừ từ khoản thanh toán của quý vị cho phí công đoàn, đánh giá, đóng góp hay các khoản thanh toán khác cho công đoàn không được loại trừ khỏi thu nhập của quý vị.

Trợ cấp do hành động đình công và khóa xưởng.

Các quyền lợi do công đoàn trả cho quý vị dưới dạng Trợ cấp do hành động đình công hay khóa xưởng, bao gồm cả tiền mặt và giá trị thị trường hợp lý của tài sản khác, thường được gộp trong thu nhập của quý vị như một khoản bồi thường. Quý vị chỉ có thể loại trừ những quyền lợi này khỏi thu nhập của quý vị khi các dữ kiện cho thấy rõ ràng rằng công đoàn dùng chúng làm quà tặng cho quý vị.

Tiền hoàn lại của tiện ích.

Nếu quý vị là khách hàng của một công ty tiện ích về điện và quý vị tham gia vào chương trình bảo tồn năng lượng của công ty, quý vị có thể nhận được trên hóa đơn điện hàng tháng của quý vị:

  • Giám giá mua điện cung cấp cho quý vị (giảm đơn giá), hoặc

  • Tín thuế không hoàn lại trên giá mua điện.

Số tiền giảm giá hoặc tín thuế không hoàn lại không được tính trong thu nhập của quý vị.

9. Quỹ Hưu Trí Cá Nhân (IRA)

Những Quy Định Mới

Giới hạn AGI đã sửa đổi cho các khoản đóng góp IRA truyền thống. Đối với năm 2021, nếu quý vị được bao trả theo kế hoạch hưu trí tại nơi làm việc, khoản khấu trừ của quý vị cho các khoản đóng góp cho IRA truyền thống sẽ được cắt giảm (loại bỏ dần) nếu AGI đã sửa đổi của quý vị là:

  • Hơn $105.000 nhưng ít hơn $125.000 đối với vợ chồng khai chung hồ sơ thuế hoặc người góa vợ/chồng đủ điều kiện,

  • Hơn $66.000 nhưng ít hơn $76.000 đối với một cá nhân độc thân hoặc chủ gia đình, hoặc

  • Dưới $10.000 đối với một cá nhân đã kết hôn khai riêng hồ sơ thuế.

Nếu quý vị sống với vợ/chồng của mình hoặc khai chung hồ sơ thuế và vợ/chồng của quý vị được bao trả theo kế hoạch hưu trí tại nơi làm việc nhưng quý vị thì không, khoản khấu trừ của quý vị sẽ được loại bỏ dần nếu AGI đã sửa đổi của quý vị nhiều hơn $198.000 nhưng ít hơn $208.000. Nếu AGI đã sửa đổi của quý vị từ $208.000 trở lên, quý vị sẽ không được khấu trừ các khoản đóng góp cho IRA truyền thống. Xem Số Tiền Quý Vị Có Thể Khấu Trừ, ở phần sau.

Giới hạn AGI đã sửa đổi cho các khoản đóng góp Roth IRA. Đối với năm 2021, giới hạn đóng góp Roth IRA của quý vị được cắt giảm (loại bỏ dần) trong các trường hợp sau.

  • Tình trạng khai thuế của quý vị là vợ chồng khai chung hồ sơ thuế hoặc người góa vợ/chồng đủ điều kiện và AGI đã sửa đổi của quý vị tối thiểu là $198.000. Quý vị không thể đóng góp Roth IRA nếu AGI đã sửa đổi của quý vị là từ $208.000 trở lên.

  • Tình trạng khai thuế của quý vị là độc thân, chủ gia đình hoặc vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế và quý vị không sống cùng vợ/chồng của mình trong năm 2021 và AGI đã sửa đổi của quý vị tối thiểu là $125.000. Quý vị không thể đóng góp Roth IRA nếu AGI đã sửa đổi của quý vị là từ $140.000 trở lên.

  • Tình trạng khai thuế của quý vị là vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế, quý vị đã sống cùng với vợ/chồng của mình trong năm và AGI đã sửa đổi của quý vị lớn hơn 0. Quý vị không thể đóng góp Roth IRA nếu AGI đã sửa đổi của quý vị là từ $10.000 trở lên.

Xem Liệu Quý Vị Có Thể Đóng Góp Cho IRA Roth Không, ở phần sau.

Hạn mức AGI đã sửa đổi năm 2022. Quý vị có thể tìm kiếm thông tin về việc đóng góp cho năm 2021 và hạn mức AGI trong Ấn Phẩm 590-A.

Nhắc nhở

Giảm thuế thiên tai đủ điều kiện. Các quy tắc đặc biệt quy định về việc rút tiền được ưu đãi thuế và các khoản hoàn trả từ các kế hoạch hưu trí nhất định cho những người đóng thuế bị thiệt hại kinh tế do thiên tai đủ điều kiện. Một thiên tai đủ điều kiện bao gồm một thiên tai lớn đã được tuyên bố theo Tuyên Bố của Tổng Thống từ ngày 1 tháng 1 năm 2020 đến ngày 25 tháng 2 năm 2021 (bao gồm tất cả). Tuy nhiên, để đủ điều kiện theo luật mới nhất, thiên tai lớn phải có thời gian xảy ra sự cố bắt đầu từ ngày 28 tháng 12 năm 2019 đến ngày 27 tháng 12 năm 2020 (bao gồm tất cả). Ngoài ra, tổn thất thiên tai đủ điều kiện không bao gồm bất kỳ thiên tai nào đã được tuyên bố chỉ vì lý do COVID-19. Xem Mẫu 8915-F, Phân Phối và Hoàn Trả cho Kế Hoạch do Thiên Tai Đủ Điều Kiện, để biết thêm thông tin.Xem Ấn Phẩm 590-B, Phân Phối từ Quỹ Hưu Trí Cá Nhân (IRA), để biết thêm thông tin.

Đã bãi bỏ độ tuổi tối đa để đóng góp cho IRA truyền thống. Đối với các năm tính thuế bắt đầu sau năm 2019, không có giới hạn độ tuổi đóng góp cho IRA truyền thống của quý vị. Để biết thêm thông tin, xem Ấn Phẩm 590-A.

Khoản phân phối tối thiểu bắt buộc (RMD). Đối với các khoản phân phối bắt buộc phải được thực hiện sau năm tính thuế 2019, độ tuổi cho ngày bắt đầu bắt buộc đối với các khoản phân phối bắt buộc được thay đổi thành 72 tuổi đối với người đóng thuế đủ 70 tuổi½ sau năm 2019.

Đóng góp cho cả hai IRA truyền thống và Roth. Để tìm hiểu thông tin về giới hạn đóng góp kết hợp của quý vị nếu quý vị đóng góp cho cả IRA truyền thống và Roth, xem Roth IRA và IRA truyền thống, ở phần sau.

Thời gian chuyển tiếp được gia hạn đối với các khoản vay bù trừ đủ điều kiện trong năm 2018 hoặc sau đó. Đối với các phân phối được thực hiện trong các năm chịu thuế sau năm thuế 2017, quý vị cần phải khai hồ sơ thuế cho năm chịu thuế mà sự bù trừ được thực hiện để chuyển đổi một khoản vay bù trừ đủ điều kiện trước hoặc đến đúng ngày đến hạn (đã bao gồm cả thời gian gia hạn). Để biết thêm thông tin, xem Ấn Phẩm 590-A.

Không có tái xác định chuyển đổi nào từ năm 2018 trở đi. Việc chuyển đổi IRA từ truyền thống thành Roth IRA và chuyển đổi từ bất kỳ kế hoạch hưu trí đủ điều kiện nào khác sang Roth IRA được thực hiện sau năm thuế 2017 sẽ không thể được tái xác định như đã được thực hiện cho IRA truyền thống. Để biết thêm thông tin, xem Ấn Phẩm 590-A.

Báo cáo về phân phối tối thiểu cần thiết. Nếu có yêu cầu phân phối tối thiểu từ IRA của quý vị thì người được ủy thác, người trông coi hoặc tổ chức phát hành đã nắm giữ IRA vào cuối năm trước đó phải báo cáo số tiền phân phối tối thiểu bắt buộc của quý vị hoặc đề nghị tính nó cho quý vị. Báo cáo hoặc đề nghị phải bao gồm ngày mà số tiền phải được phân phối. Hạn báo cáo là vào ngày 31 tháng 1 của năm có yêu cầu phân phối tối thiểu. Nó có thể được cung cấp cùng với báo cáo giá trị thị trường hợp lý cuối năm mà quý vị thường nhận được mỗi năm. Không cần báo cáo IRA của người đã qua đời.

Tiền lãi IRA. Mặc dù tiền lãi kiếm được từ IRA của quý vị thường không phải chịu thuế trong năm kiếm được nhưng nó không phải là tiền lãi được miễn thuế. Thuế đối với IRA truyền thống của quý vị thường được hoãn lại cho đến khi quý vị nhận được phân phối. Không báo cáo khoản tiền lãi này trên tờ khai thuế của quý vị là tiền lãi được miễn thuế.

Thuế thu nhập đầu tư ròng. Để phục vụ mục đích của Thuế Thu Nhập Đầu Tư Ròng (NIIT), thu nhập đầu tư ròng không bao gồm các khoản phân phối từ kế hoạch hưu trí đủ điều kiện tính cả IRA (ví dụ: chương trình 401 (a), 403 (a), 403 (b), 408, 408A, hoặc 457 (b)). Tuy nhiên, các khoản phân phối này sẽ được xem xét khi xác định ngưỡng AGI đã được sửa đổi. Các khoản phân phối từ kế hoạch hưu trí không đủ tiêu chuẩn sẽ được tính vào thu nhập đầu tư ròng. Xem Mẫu 8960, Thuế Thu Nhập Đầu Tư Ròng-Cá Nhân, Tài Sản, và Quỹ Tín Thác và các hướng dẫn để tìm hiểu thêm thông tin.

Mẫu 8606. Để chỉ định các khoản đóng góp là không thể khấu trừ, quý vị phải khai nó trên Mẫu 8606. .

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Thuật ngữ “50 trở lên” được sử dụng nhiều lần trong chương này. Nó dùng để chỉ chủ sở hữu IRA từ 50 tuổi trở lên vào thời điểm cuối năm tính thuế..

Giới thiệu

IRA là một kế hoạch tiết kiệm để dành cá nhân mang lại cho quý vị các lợi ích về thuế khi để dành tiền hưu trí.

Chương này sẽ thảo luận về các chủ đề sau.

  • Các quy định đối với IRA truyền thống (bất kỳ IRA nào không phải là Roth hoặc SIMPLE IRA).

  • Roth IRA với các khoản đóng góp không giới hạn và phân phối miễn thuế.

Kế hoạch Đơn Giản Hóa Hưu Trí cho Nhân Viên (Simplified Employee Pensions, SEP) và Kết Hợp Khuyến Khích Tiết Kiệm Cho Nhân Viên (SIMPLE) sẽ không được thảo luận trong chương này. Để biết thêm thông tin về các chương trình này và SEP IRA và SIMPLE IRA của nhân viên nằm trong chương trình này, tham khảo Ấn Phẩm 560, Kế Hoạch Hưu Trí cho Doanh Nghiệp Nhỏ.

Để biết thông tin về các khoản đóng góp, khấu trừ, rút tiền, chuyển đổi, chuyển tiếp và các giao dịch khác, xem Ấn Phẩm 590-A và Ấn Phẩm 590-B.

Các mục hữu ích - Quý vị có thể nên xem:

Ấn Phẩm

  • 560 Kế Hoạch Hưu Trí cho Doanh Nghiệp Nhỏ

  • 575 Thu Nhập Lương Hưu và Niên Kim

  • 590-A Đóng Góp vào Quỹ Hưu Trí Cá Nhân (IRA)

  • 590-B Phân Phối từ Quỹ Hưu Trí Cá Nhân (IRA)

Mẫu (và Hướng dẫn)

  • 5329 Thuế Bổ Sung cho Các Chương Trình Đủ Tiêu Chuẩn (kể cả IRA) và Các Trương Mục Được Ưu Đãi Về Thuế Khác

  • 8606 Quỹ/Trương mục Hưu trí Cá nhân (IRA) không được khấu trừ

  • 8915-F Phân Phối và Hoàn Trả cho Kế Hoạch do Thiên Tai Đủ Điều Kiện

Để xem các mục này và các mục hữu ích khác, hãy truy cập IRS.gov/Forms.

IRA Truyền Thống

Trong chương này, IRA ban đầu (đôi khi được gọi là IRA thông thường hoặc bình thường) được gọi là “IRA truyền thống.” IRA truyền thống là tất cả IRA không phải là Roth IRA hoặc SIMPLE IRA. Hai lợi thế của IRA truyền thống là:

  • Quý vị có thể khấu trừ một số hoặc tất cả các khoản đóng góp của mình vào đó tùy theo hoàn cảnh của quý vị; và

  • Số tiền trong IRA của quý vị, tính cả thu nhập và lãi, thường sẽ không phải chịu thuế cho đến khi chúng được phân phối.

Ai Có Thể Mở Một IRA Truyền Thống?

Quý vị có thể mở và đóng góp vào một IRA truyền thống nếu quý vị (hoặc vợ/chồng của quý vị nếu quý vị khai thuế chung) nhận được thù lao chịu thuế trong năm.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Đối với các năm tính thuế bắt đầu sau năm 2019, không có giới hạn độ tuổi đóng góp cho IRA truyền thống của quý vị. Để biết thêm thông tin, xem Ấn Phẩm 590-A..

Thù lao là gì?

Thông thường, thù lao là những gì quý vị kiếm được từ việc lao động. Thù lao bao gồm tiền công, tiền lương, tiền boa, phí chuyên môn, tiền thưởng và các khoản tiền khác mà quý vị nhận được khi cung cấp các dịch vụ cá nhân. IRS coi tất cả các khoản tiền nào được ghi trong ô 1 (Tiền lương, tiền boa, các khoản thù lao khác) của Mẫu W-2, Báo Cáo Tiền Lương và Thuế là thù lao với điều kiện số tiền này được giảm bởi bất kỳ khoản tiền nào đã được ghi trong ô 11 (Kế hoạch không đủ tiêu chuẩn).

Các khoản thanh toán học bổng và nghiên cứu sinh được coi là tiền thù lao nếu chúng được ghi trong ô 1 của Mẫu W-2.

Tiền thù lao cũng bao gồm tiền hoa hồng và tiền cấp dưỡng chịu thuế và tiền bảo trì sau ly thân.

Thu nhập tự kinh doanh.

Nếu quý vị là người tự kinh doanh (doanh nghiệp cá thể hoặc hội viên) tiền thù lao là thu nhập ròng từ việc buôn bán hoặc kinh doanh của quý vị (với điều kiện các dịch vụ cá nhân của quý vị là một yếu tố tạo ra thu nhập vật chất) cắt giảm đi tổng của:

  • Khoản khấu trừ cho các khoản đóng góp trên danh nghĩa của quý vị cho các kế hoạch hưu trí, và

  • Phần được khấu trừ từ thuế tự kinh doanh của quý vị.

Tiền thù lao bao gồm thu nhập từ việc tự kinh doanh ngay cả khi chúng không phải chịu thuế tự kinh doanh nhờ vào niềm tin tôn giáo của quý vị.

Lương chiến đấu không chịu thuế.

Đối với các mục đích của IRA, nếu quý vị là thành viên của Lực Lượng Vũ Trang Hoa Kỳ thì tiền thù lao của quý vị sẽ bao gồm tất cả tiền lương chiến đấu mà quý vị nhận được.

Khoản nào không phải là thù lao?

Tiền thù lao không bao gồm các mục sau đây.

  • Thu nhập và lợi nhuận từ tài sản, chẳng hạn như thu nhập cho thuê nhà, thu nhập từ tiền lãi và thu nhập cổ phần.

  • Thu nhập hưu trí hoặc niên kim.

  • Tiền thù lao hoãn thuế đã nhận (tiền thù lao bị hoãn trả từ một năm trước).

  • Thu nhập từ quan hệ đối tác mà quý vị không cung cấp các dịch vụ được coi là yếu tố tạo ra thu nhập vật chất.

  • Các khoản thanh toán cho Chương Trình Dự Trữ Bảo Tồn (Conservation Reserve Program, CRP) được báo cáo trên Mẫu Khai Thuế SE (Mẫu 1040), dòng 1b.

  • Bất kỳ khoản tiền nào (ngoài tiền lương chiến đấu) mà quý vị loại trừ khỏi thu nhập, chẳng hạn như thu nhập kiếm được từ nước ngoài và chi phí nhà ở.

Khi Nào và Làm Thế Nào Để Mở một IRA Truyền Thống?

Quý vị có thể mở một IRA truyền thống vào bất kỳ lúc nào. Tuy nhiên, thời gian đóng góp cho từng năm là có giới hạn. Xem Thời Điểm Có Thể Đóng Góp , ở phần sau.

Quý vị có thể mở các loại IRA khác nhau với nhiều tổ chức khác nhau. Quý vị có thể mở IRA tại một ngân hàng hoặc tổ chức tài chính khác hoặc với một quỹ tương hỗ hoặc công ty bảo hiểm nhân thọ. Quý vị cũng có thể mở IRA thông qua công ty môi giới chứng khoán của mình. Tất cả IRA phải đáp ứng các yêu cầu của Bộ Luật Thuế Vụ.

Các loại IRA truyền thống.

IRA truyền thống của quý vị có thể là trương mục hưu trí cá nhân hoặc niên kim. Nó có thể là một phần của SEP hoặc tài khoản ủy thác của chủ lao động hoặc hiệp hội nhân viên.

Số Tiền Có Thể Đóng Góp?

IRA truyền thống có các giới hạn và các quy định khác ảnh hưởng đến số tiền đóng góp. Những giới hạn này và các quy định khác sẽ được giải thích dưới đây.

Luật tài sản chung.

Trừ trường hợp như được trình bày ở sau theo Giới hạn của IRA của Người Phối Ngẫu Kay Bailey Hutchison, mỗi người vợ/chồng sẽ tính toán giới hạn riêng của mình bằng cách sử dụng số tiền thù lao của riêng mình. Quy định này được áp dụng ở cả các tiểu bang có luật tài sản chung.

Hoa hồng môi giới.

Hoa hồng của công ty môi giới được trả liên quan đến IRA truyền thống của quý vị phải tuân theo giới hạn đóng góp.

Phí ủy thác.

Phí hành chính của người được ủy thác không phải tuân theo giới hạn đóng góp.

Các khoản hoàn trả của lính dự bị đủ điều kiện.

Nếu quý vị đang (hoặc đã từng) là thành viên thuộc thành phần dự bị và quý vị được lệnh hoặc được gọi đi làm nhiệm vụ tại ngũ sau ngày 11 tháng 9 năm 2001, quý vị có thể đóng góp (hoàn trả) cho IRA khoản tiền tương đương với bất kỳ phân phối của lính dự bị đủ điều kiện nào mà quý vị đã nhận được. Quý vị có thể thực hiện các khoản đóng góp hoàn trả này ngay cả khi chúng khiến tổng số tiền đóng góp của quý vị cho IRA vượt quá giới hạn chung cho phép đóng góp. Để đủ điều kiện thực hiện các khoản đóng góp hoàn trả này, quý vị phải nhận được phân phối dự phòng đủ điều kiện từ IRA hoặc từ chương trình mục 401 (k) hoặc 403 (b) hoặc thỏa thuận tương tự.

Để biết thêm thông tin, xem Qualified reservist repayments (Các khoản hoàn trả của lính dự bị đủ điều kiện) trong mục How Much Can Be Contributed? (Số Tiền Có Thể Đóng Góp?) tại chương 1 của Ấn Phẩm 590-A.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Các khoản đóng góp trên danh nghĩa của quý vị cho IRA truyền thống sẽ làm giảm giới hạn đóng góp cho Roth IRA. (Xem Roth IRA ở phần sau.).

Giới hạn chung.

Đối với năm 2021, số tiền lớn nhất quý vị có thể đóng góp cho IRA truyền thống thường sẽ nhỏ hơn các con số sau đây.

  • $6.000 ($7.000 nếu quý vị từ 50 tuổi trở lên).

  • Tiền thù lao chịu thuế của quý vị (đã được xác định trước đó) trong năm.

Đây là số tiền lớn nhất có thể được đóng góp mà không tính đến việc các khoản đóng góp đó là cho một hay nhiều IRA truyền thống hay tất cả hoặc một phần đóng góp là không thể khấu trừ. (Xem Khoản Đóng Góp Không Thể Khấu Trừ, ở phần sau.) Các khoản hoàn trả của lính dự bị đủ điều kiện không ảnh hưởng đến giới hạn này.

Ví dụ 1.

Betty, 34 tuổi và độc thân, có thu nhập là $24.000 trong năm 2021. Các khoản đóng góp IRA của cô ấy cho năm 2021 được giới hạn ở mức là $6.000.

Ví dụ 2.

John, một sinh viên đại học chưa lập gia đình làm việc bán thời gian, anh ta kiếm được $3.500 trong năm 2021. Các khoản đóng góp IRA của anh ta cho năm 2021 được giới hạn ở mức là $3.500, bằng với số tiền thù lao kiếm được.

Giới hạn của IRA của Người Phối Ngẫu Kay Bailey Hutchison.

Đối với năm 2021, nếu quý vị khai chung hồ sơ thuế và tiền thù lao chịu thuế của quý vị ít hơn của vợ/chồng mình thì số tiền tối đa quý vị có thể đóng góp trong năm cho IRA của mình sẽ nhỏ hơn các con số sau đây.

  1. $6.000 ($7.000 nếu quý vị từ 50 tuổi trở lên).

  2. Tổng số tiền thù lao được bao gồm trong tổng thu nhập của cả quý vị và vợ/chồng của quý vị trong năm sẽ được giảm đi hai khoản sau.

    1. Khoản đóng góp IRA của vợ/chồng quý vị trong năm cho IRA truyền thống.

    2. Bất kỳ khoản đóng góp nào trong năm cho Roth IRA trên danh nghĩa vợ/chồng của quý vị.

Điều này có nghĩa là tổng số tiền đóng góp kết hợp có thể được thực hiện trong năm cho IRA của quý vị và IRA của vợ/chồng quý vị có thể lên tới $12.000 ($13.000 nếu chỉ một trong hai người từ 50 tuổi trở lên hoặc $14.000 nếu cả hai từ 50 tuổi trở lên).

Thời Điểm Có Thể Thực Hiện Đóng Góp?

Quý vị có thể thực hiện đóng góp ngay sau khi mở IRA truyền thống thông qua người bảo trợ mà quý vị đã chọn (người được ủy thác hoặc quản trị viên khác). Các khoản đóng góp phải dưới dạng tiền (tiền mặt, chi phiếu hoặc lệnh phiếu). Không được đóng góp bằng tài sản.

Đóng góp phải được thực hiện trước ngày đến hạn.

Quý vị có thể đóng góp vào IRA truyền thống của mình trong một năm tại bất kỳ thời điểm nào trong năm hoặc trước ngày đến hạn nộp tờ khai thuế của năm đó, không bao gồm thời gian gia hạn.

Chỉ định năm đóng góp.

Nếu một khoản tiền được đóng góp cho IRA truyền thống của quý vị trong khoảng thời gian từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 15 tháng 4, quý vị nên cho người bảo trợ biết khoản tiền đó đóng góp cho năm nào (năm hiện tại hoặc năm trước). Nếu quý vị không cho người bảo trợ biết chính xác năm thì người đó có thể giả định và báo cáo với IRS rằng khoản đóng góp đó là cho năm hiện tại (năm mà người bảo trợ nhận được khoản đóng góp).

Khai thuế trước khi đóng góp.

Quý vị có thể nộp tờ khai thuế yêu cầu xin hoàn một khoản đóng góp IRA truyền thống trước khi đóng góp. Khoản đóng góp thường phải được thực hiện trước ngày đến hạn của tờ khai thuế của quý vị, không bao gồm thời gian gia hạn.

Không bắt buộc phải đóng góp.

Quý vị không cần phải đóng góp cho IRA truyền thống của mình cho mỗi năm chịu thuế dù có thể đóng góp.

Số Tiền Quý Vị Có Thể Khấu Trừ?

Thông thường, quý vị có thể khấu trừ phần nhỏ hơn của:

  • Những khoản đóng góp cho IRA truyền thống của quý vị trong năm, hoặc

  • Giới hạn chung (hoặc Giới hạn của IRA của Người Phối Ngẫu Kay Bailey Hutchison nếu có thể áp dụng).

Tuy nhiên, nếu quý vị hoặc vợ/chồng của quý vị được bao trả theo kế hoạch hưu trí của chủ lao động thì quý vị có thể sẽ không thể khấu trừ số tiền này. Xem Hạn Mức Nếu Được Bao Trả Theo Chương Trình của Chủ Lao Động, ở phần sau.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Quý vị có thể yêu cầu tín thuế cho những khoản đóng góp cho IRA truyền thống của mình. Để tìm hiểu thêm thông tin, xem chương 3 của Ấn Phẩm 590-A..

Phí ủy thác.

Phí hành chính của người được ủy thác được lập hóa đơn riêng và được thanh toán theo IRA truyền thống của quý vị sẽ không được khấu trừ dưới dạng đóng góp IRA. Quý vị cũng không thể khấu trừ các khoản phí này như một khoản khấu trừ từng khoản.

Hoa hồng môi giới.

Hoa hồng của công ty môi giới là một phần trong khoản đóng góp IRA của quý vị và do đó nó phải được khấu trừ theo các giới hạn.

Khấu trừ toàn bộ.

Nếu cả quý vị và vợ/chồng của quý vị đều không được bao trả trong một phần của năm theo kế hoạch hưu trí của chủ lao động, quý vị có thể khấu trừ tổng số tiền đóng góp cho một hoặc nhiều IRA truyền thống lên đến con số thấp hơn:

  • $6.000 ($7.000 nếu quý vị 50 tuổi trở lên vào năm 2021), hoặc

  • 100% tiền thù lao của quý vị.

Bất kỳ khoản đóng góp nào vào chương trình 501 (c) (18) trên danh nghĩa của quý vị sẽ làm giảm giới hạn đóng góp này.

IRA của Người Phối Ngẫu Kay Bailey Hutchison.

Trong trường hợp một cặp vợ chồng có mức tiền thù lao không bằng nhau khai chung hồ sơ thuế thì khoản khấu trừ cho các khoản đóng góp cho IRA truyền thống của người vợ/chồng có số tiền thù lao thấp hơn được giới hạn ở mức thấp hơn các con số sau.

  1. $6.000 ($7.000 nếu người vợ/chồng có mức tiền thù lao thấp hơn đủ 50 tuổi trở lên vào năm 2021).

  2. Tổng số tiền thù lao được bao gồm trong tổng thu nhập của cả hai vợ chồng trong năm sẽ được giảm đi ba khoản sau.

    1. Khoản khấu trừ IRA trong năm đó của người vợ/chồng có số tiền thù lao lớn hơn.

    2. Bất kỳ khoản đóng góp không giới hạn nào được chỉ định trong năm được thực hiện trên danh nghĩa của người vợ/chồng có số tiền thù lao lớn hơn.

    3. Bất kỳ khoản đóng góp nào trong năm đó vào Roth IRA trên danh nghĩa của người vợ/chồng có số tiền thù lao hơn.

Giới hạn này được giảm trừ tất cả khoản đóng góp vào chương trình 501 (c) (18) trên danh nghĩa của người vợ/chồng có số tiền thù lao thấp hơn.

Ghi chú.

Nếu quý vị đã ly hôn hoặc ly thân hợp pháp (và không tái hôn) trước thời điểm cuối năm thì quý vị không thể khấu trừ bất kỳ khoản đóng góp nào cho IRA của vợ/chồng của mình. Sau khi ly hôn hoặc ly thân hợp pháp, quý vị chỉ có thể khấu trừ các khoản đóng góp cho IRA của riêng mình. Các khoản khấu trừ của quý vị phải tuân theo các quy định dành cho người độc thân.

Được bao trả theo kế hoạch hưu trí của chủ lao động.

Nếu quý vị hoặc vợ/chồng của quý vị được bao trả theo kế hoạch hưu trí của chủ lao động trong năm mà quý vị đã thực hiện các khoản đóng góp thì khoản khấu trừ của quý vị có thể bị giới hạn hơn nữa. Nội dung này sẽ được thảo luận sau trong Hạn Mức Nếu Được Bao Trả Theo Chương Trình của Chủ Lao Động. Giới hạn về số tiền quý vị có thể khấu trừ không ảnh hưởng đến số tiền có thể đóng góp. Xem Đóng Góp Không Thể Khấu Trừ sau đây.

Quý Vị Có Được Bao Trả Theo Kế Hoạch Hưu Trí của Chủ Lao Động Không?

Mẫu W-2 mà quý vị nhận được từ chủ lao động của mình có một ô được sử dụng để cho biết liệu quý vị có được bao trả trong năm hay không. Ô “Retirement plan (Kế hoạch hưu trí)” sẽ được đánh dấu trong trường hợp quý vị được bao trả.

Quân nhân dự bị và lính cứu hỏa tình nguyện cũng nên tham khảo Các Trường Hợp Không Được Bao Trả, ở phần sau.

Nếu quý vị không chắc liệu mình có được bao trả theo kế hoạch hưu trí của chủ lao động hay không, hãy hỏi chủ lao động của quý vị.

Các thẩm phán liên bang.

Để phục vụ mục đích khấu trừ IRA, các thẩm phán liên bang được bao trả theo kế hoạch hưu trí của chủ lao động.

Quý Vị Được Bao Trả Cho (Những) Năm Nào?

Các quy định đặc biệt được áp dụng để xác định các năm chịu thuế mà quý vị được bao trả theo chương trình của chủ lao động. Các quy định này có sự khác biệt tùy theo chương trình này là một chương trình đóng góp xác định hay một chương trình phúc lợi xác định.

Năm chịu thuế.

Năm chịu thuế của quý vị là chu kỳ kế toán hàng năm để quý vị lưu giữ và báo cáo thu nhập và chi phí trên tờ khai thuế thu nhập của mình. Đối với hầu hết mọi người, năm chịu thuế là năm theo niên lịch.

Chương trình đóng góp xác định.

Thông thường, quý vị sẽ được bao trả theo một chương trình đóng góp xác định cho một năm chịu thuế nếu số tiền được đóng góp hoặc phân bổ vào tài khoản của quý vị cho năm chương trình kết thúc cùng hoặc trong năm chịu thuế đó.

Một chương trình đóng góp xác định là chương trình cung cấp một tài khoản riêng cho mỗi người tham gia chương trình. Các loại chương trình đóng góp xác định bao gồm chương trình chia sẻ lợi nhuận, chương trình thưởng cổ phiếu và kế hoạch hưu trí mua tiền. Để biết thêm thông tin, xem Ấn Phẩm 590-A.

Chương trình quyền lợi xác định.

Nếu quý vị đủ điều kiện để tham gia vào chương trình quyền lợi xác định của chủ lao động cho năm chương trình kết thúc trong năm chịu thuế của quý vị thì tức là quý vị đang được bao trả theo chương trình này. Quy định này áp dụng ngay cả khi quý vị:

  • Từ chối tham gia chương trình,

  • Không đóng góp theo quy định, hoặc

  • Không thực hiện dịch vụ tối thiểu cần thiết để tích lũy quyền lợi trong năm.

Một chương trình quyền lợi xác định là tất cả các chương trình không phải là chương trình đóng góp xác định. Trong một chương trình quyền lợi xác định, mức quyền lợi đối với mỗi người tham gia được nêu cụ thể trong chương trình. Nhà quản lý chương trình sẽ tính toán số tiền cần thiết để cung cấp những quyền lợi đó và số tiền đó sẽ được đóng góp vào chương trình. Các chương trình quyền lợi xác định bao gồm các kế hoạch hưu trí và chương trình niên kim.

Không có quyền lợi được đảm bảo.

Nếu quý vị tích lũy được một khoản trợ cấp cho một năm của chương trình, quý vị sẽ được hưởng bao trả theo chương trình đó ngay cả khi quý vị không có quyền lợi được đảm bảo (quyền hợp pháp) đối với khoản tích lũy đó.

Các Trường Hợp Không Được Bao Trả

Trừ trường hợp quý vị đang được bao trả theo chương trình của chủ lao động khác, quý vị sẽ không được bao trả theo chương trình của chủ lao động khi thuộc một trong các trường hợp được mô tả dưới đây.

An sinh xã hội hoặc hưu trí đường sắt.

Bao trả theo an sinh xã hội hoặc hưu trí đường sắt không phải là bao trả theo kế hoạch hưu trí của chủ lao động.

Quyền lợi từ kế hoạch của chủ lao động trước.

Nếu quý vị đang nhận quyền lợi hưu trí từ chương trình của chủ lao động trước đây thì quý vị sẽ không được bao trả theo chương trình này.

Lính dự bị.

Nếu lý do duy nhất mà quý vị tham gia vào một chương trình là do đang là một thành viên thuộc một đơn vị dự bị của Lực Lượng Vũ Trang Hoa Kỳ thì quý vị có thể sẽ không được bao trả theo chương trình này. Quý vị không được bao trả theo chương trình này nếu có đủ cả hai điều kiện sau.

  1. Chương trình quý vị tham gia được lập ra cho nhân viên của mình tại:

    1. Hoa Kỳ,

    2. Một tiểu bang hoặc phân khu chính trị thuộc một tiểu bang, hoặc

    3. Một cơ quan phát hành của (a) hoặc (b) ở trên.

  2. Quý vị không phục vụ tại ngũ quá 90 ngày trong năm (không tính thời gian đào tạo nghĩa vụ).

Lính cứu hỏa tình nguyện.

Nếu lý do duy nhất mà quý vị tham gia vào một chương trình là do đang là một lính cứu hỏa tình nguyện thì quý vị có thể sẽ không được bao trả theo chương trình này. Quý vị không được bao trả theo chương trình này nếu có đủ cả hai điều kiện sau.

  1. Chương trình quý vị tham gia được lập ra cho nhân viên của mình tại:

    1. Hoa Kỳ,

    2. Một tiểu bang hoặc phân khu chính trị thuộc một tiểu bang, hoặc

    3. Một cơ quan phát hành của (a) hoặc (b) ở trên.

  2. Trợ cấp hưu trí tích lũy của quý vị vào đầu năm sẽ không cấp quá $1.800 mỗi năm khi nghỉ hưu.

Hạn Mức Nếu Được Bao Trả Theo Chương Trình của Chủ Lao Động

Nếu quý vị hoặc vợ/chồng của quý vị được bao trả theo kế hoạch hưu trí của chủ lao động thì quý vị có thể chỉ được hưởng một phần khấu trừ (đã giảm) hoặc không khấu trừ tùy vào thu nhập và tình trạng khai thuế của quý vị.

Khoản khấu trừ của quý vị sẽ bắt đầu giảm đi (loại bỏ dần) khi thu nhập của quý vị tăng vượt quá một số tiền nhất định và bị loại bỏ hẳn khi nó đạt đến số tiền cao hơn. Những con số này sẽ thay đổi tùy vào tình trạng khai thuế của quý vị.

Để xác định xem khoản khấu trừ của quý vị có bị giảm dần hay không, quý vị phải xác định AGI đã sửa đổi và tình trạng khai thuế của mình. Xem mục Tình trạng khai thuếTổng thu nhập được điều chỉnh (AGI) được sửa đổi, ở phần sau. Sau đó sử dụng Bảng 9-1 hoặc Bảng 9-2 để xác định mức giảm dần được áp dụng.

Người nhận phúc lợi an sinh xã hội.

Thay vì sử dụng Bảng 9-1 hoặc Bảng 9-2, hãy sử dụng tờ lược toán trong Appendix B (Phụ Lục B) của Ấn Phẩm 590-A cho năm áp dụng đủ tất cả các điều kiện sau đây.

  • Quý vị đã nhận được quyền lợi an sinh xã hội.

  • Quý vị đã nhận được tiền thù lao chịu thuế.

  • Quý vị đã đóng góp cho IRA truyền thống của mình.

  • Quý vị hoặc vợ/chồng của quý vị đã được bao trả theo kế hoạch hưu trí của chủ lao động.

Sử dụng các tờ lược toán đó để tính khoản khấu trừ IRA, khoản đóng góp không thể khấu trừ của quý vị và phần chịu thuế, nếu có, trong quyền lợi an sinh xã hội của quý vị.

Khấu trừ giảm dần.

Nếu quý vị được bao trả theo kế hoạch hưu trí của chủ lao động và quý vị không nhận được bất kỳ khoản trợ cấp hưu trí an sinh xã hội nào thì khoản khấu trừ IRA của quý vị có thể bị giảm hoặc loại bỏ tùy vào tình trạng khai thuế và AGI đã sửa đổi của quý vị như được ghi trong Bảng 9-1.

Bảng 9-1. Ảnh hưởng của AGI đã sửa đổi1 đối với Khấu Trừ Nếu Quý Vị Được Bao Trả Theo Kế Hoạch Hưu Trí Tại Nơi Làm Việc.

Nếu quý vị được bao trả theo kế hoạch hưu trí tại nơi làm việc, hãy sử dụng bảng này để xác định xem AGI đã sửa đổi của quý vị có ảnh hưởng đến số tiền khấu trừ của quý vị hay không.

NẾU trạng thái khai thuế của quý vị là... VÀ AGI đã sửa đổi của quý vị là... THÌ quý vị có thể nhận được...
Độc thân

hoặc

Chủ gia đình

  $66.000 trở xuống   một khoản khấu trừ đầy đủ.
  nhiều hơn $66.000
nhưng ít hơn $76.000
  một khoản khấu trừ một phần.
  $76.000 trở lên   không được khấu trừ.
Vợ chồng khai chung hồ sơ thuế

hoặc

Người góa vợ/chồng đủ điều

  $105.000 trở xuống   một khoản khấu trừ đầy đủ.
  nhiều hơn $105.000
nhưng ít hơn $125.000
  một khoản khấu trừ một phần.
  $125.000 trở lên   không được khấu trừ.
Vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế2   dưới $10.000   một khoản khấu trừ một phần.
  $10.000 trở lên   không được khấu trừ.

1 AGI (tổng thu nhập được điều chỉnh) Đã Sửa Đổi . Xem Tổng thu nhập được điều chỉnh (AGI) đã sửa đổi sau đây.
2 Nếu quý vị không chung sống cùng vợ/chồng của mình trong năm thì tình trạng khai thuế của quý vị được coi là Độc thân (do đó, khoản khấu trừ IRA của quý vị được xác định trong cột “Độc thân”).

Nếu vợ/chồng của quý vị được bao trả.

Nếu quý vị không được bao trả theo kế hoạch hưu trí của chủ lao động nhưng vợ/chồng của quý vị thì có và quý vị không nhận được bất kỳ khoản trợ cấp an sinh xã hội nào thì khoản khấu trừ IRA của quý vị có thể được giảm bớt hoặc loại bỏ hoàn toàn tùy vào tình trạng khai thuế và AGI đã sửa đổi của quý vị như trong Bảng 9-2.

Tình trạng khai thuế.

Tình trạng khai thuế của quý vị chủ yếu dựa vào tình trạng hôn nhân của quý vị. Để khai thuế, quý vị cần biết tình trạng khai thuế của mình là độc thân hay chủ gia đình, vợ chồng khai chung hồ sơ thuế hay người góa vợ/chồng đủ điều kiện, hay vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế. Nếu quý vị cần thêm thông tin về tình trạng khai thuế, vui lòng tham khảo chương 2.

Sống xa vợ/chồng.

Nếu quý vị không chung sống với vợ/chồng của mình trong năm và quý vị khai thuế riêng thì tình trạng khai thuế của quý vị được coi là độc thân.

Bảng 9-2. Ảnh hưởng của AGI Đã Sửa Đổi1 đối với Khấu Trừ Nếu Quý Vị Không Được Bao Trả Theo Kế Hoạch Hưu Trí Tại Nơi Làm Việc

Nếu quý vị không được bao trả theo kế hoạch hưu trí tại nơi làm việc, hãy sử dụng bảng này để xác định xem AGI đã sửa đổi của quý vị có ảnh hưởng đến số tiền khấu trừ của quý vị hay không.

NẾU trạng thái khai thuế của quý vị là... VÀ AGI đã sửa đổi của quý vị là... THÌ quý vị có thể nhận được...
Độc Thân,
Chủ gia đình, hoặc
Người góa vợ/chồng đủ điều kiện
  số tiền bất kỳ   một khoản khấu trừ đầy đủ.
Vợ chồng khai chung hồ sơ thuế hoặc vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế trong đó một người không được bao trả theo chương trình tại nơi làm việc   số tiền bất kỳ   một khoản khấu trừ đầy đủ.
Vợ chồng khai chung hồ sơ thuế trong đó một người được bao trả theo chương trình tại nơi làm việc   $198.000 trở xuống   một khoản khấu trừ đầy đủ.
  nhiều hơn $198.000
nhưng ít hơn $208.000
  một khoản khấu trừ một phần.
  $208.000 trở lên   không được khấu trừ.
Vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế trong đó một người được bao trả theo chương trình tại nơi làm việc2   dưới $10.000   một khoản khấu trừ một phần.
  $10.000 trở lên   không được khấu trừ.

Tổng thu nhập được điều chỉnh (AGI) đã sửa đổi.

Quý vị có thể sử dụng Tờ lược toán 9-1 để tính AGI đã sửa đổi của mình. Tuy nhiên, nếu quý vị đã đóng góp cho IRA của mình cho năm 2021 và nhận được phân phối từ IRA của quý vị vào năm 2021, xem Ấn Phẩm 590-A.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Đừng cho rằng AGI đã sửa đổi của quý vị bằng với tiền thù lao của quý vị. AGI đã sửa đổi của quý vị có thể bao gồm thu nhập cộng thù lao (đã đề cập trước đó) chẳng hạn như tiền lãi, cổ tức và thu nhập từ việc phân phối IRA..

Khi khai thuế theo Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, hãy báo trước số tiền AGI tại dòng 11 mà không bao gồm các khoản sau đây.

  • Khoản khấu trừ IRA.

  • Khoản khấu trừ lãi vay sinh viên.

  • Loại trừ thu nhập kiếm được từ nước ngoài.

  • Loại trừ hoặc khấu trừ thuế cho chi phí về nhà cửa ở nước ngoài.

  • Loại trừ lãi suất trái phiếu tiết kiệm đủ tiêu chuẩn được ghi trên Mẫu 8815, Tiền Lời Không Tính từ Trái Phiếu Tiết Kiệm Hoa Kỳ Loại EE và Loại I được Phát Hành Sau Năm 1989.

  • Loại trừ các quyền lợi do nhận con nuôi mà chủ lao động cung cấp được ghi trên Mẫu 8839, Chi Phí Nhận Con Nuôi Đủ Tiêu Chuẩn.

Đây là AGI đã sửa đổi của quý vị.

Cả hai khoản đóng góp cho năm 2021 và phân phối trong năm 2021.

Nếu có đủ cả ba điều sau thì bất kỳ phân phối IRA nào mà quý vị nhận được trong năm 2021 có thể sẽ được miễn thuế một phần và chịu thuế một phần.

  • Quý vị đã nhận được phân phối trong năm 2021 từ một hoặc nhiều IRA truyền thống.

  • Quý vị đã đóng góp cho IRA truyền thống cho năm 2021.

  • Một số khoản đóng góp đó có thể là đóng góp không thể khấu trừ.

Nếu quý vị gặp phải trường hợp này thì quý vị phải tính phần chịu thuế của phân phối IRA truyền thống trước khi có thể tính toán AGI đã sửa đổi của mình. Để làm điều này, quý vị có thể sử dụng Tờ Lược Toán 1-1 trong Ấn Phẩm 590-B.

Nếu thiếu một trong ba điều trên, hãy sử dụng Tờ Lược Toán Thuế 9-1 để tính toán AGI đã sửa đổi của quý vị.

Cách tính khoản khấu trừ IRA đã giảm của quý vị.

Quý vị có thể tính khoản khấu trừ IRA đã giảm của mình cho Mẫu 1040 hoặc 1040-SR bằng cách sử dụng các tờ lược toán thuế trong chương 1 của Ấn Phẩm 590-A. Ngoài ra, Hướng Dẫn cho Mẫu 1040 cũng bao gồm các tờ lược toán thuế tương tự để quý vị có thể lựa chọn.

Tờ Lược Toán 9-1. Tính Toán AGI Đã Sửa Đổi của Quý Vị

Sử dụng tờ lược toán thuế này để tính AGI đã sửa đổi của quý vị cho mục đích của IRA truyền thống.

1. Nhập tổng thu nhập được điều chỉnh của quý vị (AGI) từ Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 11, tính toán mà không bao gồm các khoản từ Mẫu Khai Thuế 1 (Mẫu 1040), dòng 20 1. _____
2. Nhập tất cả khoản khấu trừ lãi vay sinh viên từ Bản Khai 1 (Mẫu 1040), dòng 21 2. _____
3. Nhập tất cả khoản thu nhập kiếm được từ nước ngoài và/hoặc chi phí về nhà cửa ở nước ngoài bị loại trừ từ Mẫu 2555, dòng 45 3. _____
4. Nhập tất cả các khoản khấu trừ chi phí về nhà cửa ở nước ngoài từ Mẫu 2555, dòng 50 4. _____
5. Nhập tất cả khoản tiền lãi từ trái phiếu tiết kiệm bị loại trừ từ Mẫu 8815, dòng 14 5. _____
6. Nhập tất cả quyền lợi do nhận con nuôi mà chủ lao động cung cấp bị loại trừ từ Mẫu 8839, dòng 28 6. _____
7. Thêm các dòng từ 1 đến 6. Đây là AGI đã sửa đổi của quý vị cho IRA truyền thống 7. _____

Khai Báo Đóng Góp Có Thể Khấu Trừ

Khi khai thuế theo Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, hãy nhập khoản khấu trừ IRA của quý vị trên Mẫu Khai Thuế 1 (Mẫu 1040), dòng 20.

Đóng Góp Không Thể Khấu Trừ

Mặc dù khoản khấu trừ của quý vị cho các khoản đóng góp cho IRA có thể bị giảm hoặc bị loại bỏ, các khoản đóng góp cho IRA của quý vị có thể lên giới hạn chung hoặc Giới hạn của IRA của Người Phối Ngẫu Kay Bailey Hutchison nếu áp dụng. Sự khác biệt giữa tổng đóng góp được cho phép và khoản khấu trừ IRA của quý vị, nếu có, là đóng góp không thể khấu trừ của quý vị.

Ví dụ:

Mike 30 tuổi và độc thân. Anh ấy được bao trả theo kế hoạch hưu trí tại nơi làm việc trong năm 2021. Lương của anh ấy là $67.000. AGI đã sửa đổi của anh ấy là $80.000. Mike đã đóng góp $6.000 cho IRA cho năm 2021. Do anh ấy được bao trả theo một kế hoạch hưu trí và AGI đã sửa đổi của anh ấy là hơn $76.000 nên anh ấy sẽ không thể khấu trừ khoản đóng góp $6.000 cho IRA. Anh ấy sẽ phải chỉ ra khoản đóng góp này là khoản đóng góp không thể khấu trừ bằng cách báo cáo nó trên Mẫu 8606, như hướng dẫn tiếp theo đây.

Mẫu 8606.

Để chỉ ra các khoản đóng góp là không thể khấu trừ, quý vị phải khai nó trên Mẫu 8606.

Quý vị không phải chỉ định một khoản đóng góp là không thể khấu trừ cho đến khi nộp tờ khai thuế. Khi nộp tờ khai thuế, quý vị thậm chí có thể chỉ định các khoản đóng góp được khấu trừ khác là không được khấu trừ.

Quý vị phải khai Mẫu 8606 để báo cáo các khoản đóng góp không thể khấu trừ ngay cả khi không phải nộp tờ khai thuế trong năm.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Không sử dụng Mẫu 8606 cho năm mà quý vị chuyển từ kế hoạch hưu trí đủ điều kiện sang IRA truyền thống và tiền chuyển tiếp bao gồm cả các khoản không phải chịu thuế. Trong những trường hợp đó, quý vị sẽ hoàn thành Mẫu 8606 cho năm mà mình nhận phân phối từ IRA đó. Xem Mẫu 8606 trong Phân Phối Chịu Thuế Đầy Đủ hoặc Một Phần ở phần sau..

Không khai báo đóng góp không thể khấu trừ.

Nếu quý vị không báo cáo các khoản đóng góp không thể khấu trừ thì tất cả các khoản đóng góp cho IRA truyền thống của quý vị sẽ được coi là khoản đóng góp được khấu trừ khi được rút ra. Tất cả các phân phối từ IRA của quý vị sẽ phải chịu thuế trừ khi quý vị có các chứng thỏa đáng rằng đã thực hiện các khoản đóng góp không thể khấu trừ.

Hình phạt đối với hành vi khai khống.

Nếu quý vị khai khống số tiền đóng góp không thể khấu trừ trên Mẫu 8606 cho bất kỳ năm chịu thuế nào, quý vị sẽ phải trả một khoản tiền phạt là $100 cho mỗi lần khai khống trừ khi có lý do chính đáng.

Hình phạt đối với việc không khai Mẫu 8606.

Quý vị sẽ phải trả $50 tiền phạt nếu quý vị không khai Mẫu 8606 theo yêu cầu trừ khi quý vị có thể chứng minh rằng mình có lý do chính đáng.
 

Thuế đối với các nguồn thu nhập trên các khoản đóng góp không thể khấu trừ.

Miễn là các khoản đóng góp nằm trong giới hạn đóng góp thì các khoản thu nhập hoặc thu nhập kiếm được trên khoản đóng góp (có thể khấu trừ hoặc không thể khấu trừ) sẽ chưa bị thuế cho đến khi chúng được phân phối. Xem Khi Nào Quý Vị Có Thể Rút hoặc Sử Dụng Tài Sản IRA.

Vốn giá gốc.

Quý vị sẽ có vốn giá gốc trong IRA truyền thống của mình khi thực hiện các khoản đóng góp không thể khấu trừ. Vốn giá gốc của quý vị là tổng các khoản đóng góp không thể khấu trừ cho IRA của quý vị trừ đi số tiền đã rút hoặc phân phối của các khoản đóng góp thể khấu trừ.

Thừa kế IRA

Nếu quý vị thừa kế IRA truyền thống, quý vị sẽ được gọi là người thụ hưởng. Người thụ hưởng có thể là bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào mà người chủ sở hữu chọn để nhận các quyền lợi của IRA sau khi người đó qua đời. Những người thụ hưởng IRA truyền thống phải đưa vào tổng thu nhập của họ mọi khoản phân phối chịu thuế mà họ nhận được.

Thừa kế từ vợ/chồng.

Nếu quý vị thừa kế một IRA truyền thống từ vợ/chồng của mình, quý vị thường sẽ có ba lựa chọn sau. Quý vị có thể thực hiện một trong những điều sau.

  1. Coi nó là IRA thuộc sở hữu riêng bằng cách chỉ định bản thân quý vị là chủ sở hữu tài khoản.

  2. Coi nó là sở hữu riêng bằng cách chuyển nó vào IRA của quý vị, hoặc trong phạm vi nó vẫn phải chịu thuế thành một:

    1. Chương trình của chủ lao động đủ điều kiện,

    2. Chương trình niên kim của chủ lao động đủ điều kiện (chương trình theo mục 403(a)),

    3. Chương trình niên kim được hoãn thuế (chương trình theo mục 403(b)), hoặc

    4. Chương trình tiền thù lao hoãn thuế của một tiểu bang hoặc chính quyền địa phương (chương trình theo mục 457).

  3. Coi bản thân là người thụ hưởng thay vì coi IRA là sở hữu riêng.

Coi nó là sở hữu riêng.

Quý vị sẽ được cho là đã chọn IRA là sở hữu riêng khi:

  • Thực hiện đóng góp (bao gồm cả đóng góp chuyển tiếp) cho IRA thừa kế, hoặc

  • Quý vị không nhận khoản phân phối tối thiểu bắt buộc trong một năm với tư cách là người thụ hưởng IRA.

Quý vị sẽ chỉ được cho là đã chọn IRA là sở hữu riêng khi:

  • Quý vị là người thụ hưởng IRA duy nhất, và

  • Quý vị không bị giới hạn quyền rút tiền từ đó.

Tuy nhiên, nếu quý vị nhận một phân phối từ IRA từ người vợ/chồng đã qua đời của mình thì quý vị có thể chuyển phân phối đó vào IRA của riêng mình trong thời hạn 60 ngày, miễn là nó không phải là phân phối bắt buộc, ngay cả khi quý vị không phải là người thụ hưởng duy nhất IRA từ người vợ/chồng đã qua đời.

Được thừa kế từ một người khác không phải là vợ/chồng.

Nếu quý vị thừa kế IRA truyền thống từ bất kỳ một ai đó khác không phải là vợ/chồng đã qua đời của quý vị, quý vị sẽ không thể coi IRA được thừa kế đó là sở hữu riêng. Điều này có nghĩa là quý vị không thể thực hiện đóng góp cho IRA. Nó cũng có nghĩa là quý vị không thể chuyển bất kỳ số tiền nào vào hoặc ra khỏi IRA thừa kế. Tuy nhiên, quý vị có thể thực hiện chuyển từ người được ủy thác sang người được ủy thác miễn là IRA mà số tiền được chuyển vào đó được thiết lập và duy trì dưới danh nghĩa của chủ sở hữu IRA đã qua đời có chỉ định quý vị là người thụ hưởng.

Để biết thêm thông tin, xem thảo luận về Thừa Kế IRA trong mục Chuyển Tiếp Từ IRA Này Sang IRA Khác ở phần sau.

Quý Vị Có Thể Chuyển Tài Sản Trong Kế Hoạch Hưu Trí Không?

Quý vị có thể chuyển đổi các tài sản (tiền hoặc tài sản) mà không mất thuế từ các kế hoạch hưu trí khác (bao gồm các IRA truyền thống) sang IRA truyền thống. Quý vị có thể thực hiện các hình thức chuyển như sau.

  • Chuyển đổi từ người được ủy thác này sang người được ủy thác khác.

  • Chuyển tiếp.

  • Chuyển đổi do ly hôn.

Chuyển đổi đến Roth IRA.

Trong một số điều kiện nhất định, quý vị có thể chuyển tài sản từ IRA truyền thống hoặc từ tài khoản Roth được chỉ định sang một Roth IRA. Quý vị cũng có thể chuyển tài sản từ kế hoạch hưu trí đủ điều kiện sang Roth IRA. Xem Quý Vị Có Thể Chuyển Tiền Vào Roth IRA Không? trong mục Roth IRA ở phần sau.

Chuyển Từ Người Được Ủy Thác Sang Người Được Ủy Thác

Việc chuyển tiền từ IRA truyền thống của quý vị từ người được ủy thác này trực tiếp sang một người khác theo ý của quý vị hoặc của người được ủy thác không được coi là tiền chuyển tiếp. Điều này bao gồm trường hợp người được ủy thác hiện tại phát hành chi phiếu cho người được ủy thác mới nhưng lại đưa chi phiếu cho quý vị để gửi tiền. Do không có phân phối gửi đến quý vị nên việc chuyển tiền sẽ được miễn thuế. Vì đây không phải là tiền chuyển tiếp nên nó phải tuân theo quy định chờ 1 năm bắt buộc giữa các lần chuyển như được thảo luận trong Chuyển Tiếp Từ IRA Này Sang IRA Khác. Để biết thông tin về việc chuyển tiền trực tiếp từ các kế hoạch hưu trí không phải IRA đến IRA, tham khảo Can You Move Retirement Plan Assets? (Quý Vị Có Thể Chuyển Tài Sản của Kế Hoạch Hưu Trí Không?) trong chương 1 và Can You Move Amounts Into a Roth IRA? (Quý Vị Có Thể Chuyển Tiền Vào một Roth IRA Không?) trong chương 2 của Ấn Phẩm 590-A.

Chuyển tiếp

Chuyển tiếp thường là phân phối miễn thuế dành cho quý vị dưới hình thức tiền mặt hoặc các tài sản khác từ một kế hoạch hưu trí mà quý vị đóng góp (chuyển tiếp) sang một kế hoạch hưu trí khác. Đóng góp cho kế hoạch hưu trí thứ hai được gọi là “đóng góp chuyển tiếp.”

Ghi chú.

Một khoản tiền được chuyển miễn thuế từ kế hoạch hưu trí này sang kế hoạch hưu trí khác thường được sẽ được tính trong thu nhập khi nó được phân phối từ chương trình thứ hai.

Các loại tiền chuyển tiếp sang một IRA truyền thống.

Quý vị có thể chuyển tiền từ các chương trình sau vào một IRA truyền thống.

  • Một IRA truyền thống.

  • Kế hoạch hưu trí đủ tiêu chuẩn của chủ lao động dành cho nhân viên.

  • Một chương trình tiền thù lao hoãn thuế của một tiểu bang hoặc chính quyền địa phương (chương trình theo mục 457).

  • Một chương trình niên kim được hoãn thuế (chương trình theo mục 403(b)).

Thông báo chuyển tiếp.

Chương trình (không phải là IRA) thực hiện việc phân phối phải cung cấp cho quý vị một lời giải thích bằng văn bản về việc xử lý tiền chuyển tiếp. Xem phần Written explanation to recipients (Giải thích bằng văn bản cho người nhận) trong Ấn Phẩm 590-A.

Các loại chuyển tiếp từ một IRA truyền thống.

Quý vị có thể chuyển tiếp mà không mất thuế một phân phối từ IRA truyền thống của quý vị sang một chương trình đủ điều kiện. Các chương trình này bao gồm Chương Trình Tiết Kiệm Để Dành liên bang (dành cho nhân viên liên bang), chương trình tiền thù lao hoãn thuế của chính quyền tiểu bang hoặc địa phương (chương trình 457) và chương trình niên kim được hoãn thuế (chương trình 403(b)). Phần phân phối mà quý vị có thể chuyển tiếp là phần có thể phải chịu thuế (được bao gồm trong thu nhập của quý vị). Các chương trình đủ điều kiện có thể, dù không bắt buộc, chấp nhận các khoản tiền chuyển tiếp này.

Thời hạn để thực hiện đóng góp chuyển tiếp.

Thông thường, quý vị sẽ phải thực hiện đóng góp chuyển đổi không muộn hơn ngày thứ 60 sau ngày quý vị nhận được phân phối từ IRA truyền thống hoặc từ chương trình của chủ lao động.

IRS có thể từ bỏ quy định 60 ngày trong trường hợp việc không thực hiện đúng yêu cầu là bất khả kháng, chẳng hạn như trong trường hợp có thương vong, thiên tai hoặc sự kiện khác nằm ngoài tầm kiểm soát của quý vị. Để biết thêm thông tin, xem Can You Move Retirement Plan Assets? (Quý Vị Có Thể Chuyển Tài Sản của Kế Hoạch Hưu Trí Không?) trong chương 1 của Ấn Phẩm 590-A.

Gia hạn thời gian chuyển tiếp.

Nếu một khoản tiền được phân phối cho quý vị từ một IRA truyền thống hoặc kế hoạch hưu trí của chủ lao động đủ điều kiện là tiền gửi đóng băng tại bất kỳ một thời điểm nào trong khoảng thời gian 60 ngày được phép thực hiện chuyển tiếp thì thời gian chuyển tiếp sẽ được gia hạn. Để biết thêm thông tin, xem Can You Move Retirement Plan Assets? (Quý Vị Có Thể Chuyển Tài Sản của Kế Hoạch Hưu Trí Không?) trong chương 1 của Ấn Phẩm 590-A.

Chuyển Tiếp Từ IRA Này Sang IRA Khác

Quý vị có thể rút mà không mất thuế tất cả hoặc một phần tài sản từ một IRA truyền thống nếu quý vị tái đầu tư chúng trong vòng 60 ngày trong chính IRA truyền thống đó hoặc một IRA khác. Vì đây là tiền chuyển tiếp nên quý vị sẽ không thể khấu trừ số tiền mà mình tái đầu tư vào IRA.

Thời gian chờ giữa các lần chuyển tiếp.

Thông thường, nếu quý vị thực hiện việc chuyển tiếp không mất thuế đối với bất kỳ phần nào trong phân phối từ một IRA truyền thống thì quý vị sẽ không thể thực hiện chuyển tiếp không mất thuế đối với bất kỳ phân phối nào sau này từ cùng IRA đó trong vòng 1 năm. Quý vị cũng không thể thực hiện chuyển tiếp không mất thuế đối với bất kỳ số tiền nào được phân phối, trong cùng khoảng thời gian 1 năm, từ IRA mà quý vị đã thực hiện chuyển tiếp không mất thuế.

Thời gian 1 năm được tính từ ngày quý vị nhận được phân phối của IRA, không phải vào ngày quý vị chuyển nó vào một IRA. Các quy định áp dụng cho số lần được phép chuyển tiếp đối với IRA truyền thống của quý vị. Xem phần Đơn xin giới hạn một lần chuyển tiếp tiếp theo.

Đơn xin giới hạn một lần chuyển tiếp.

Quý vị chỉ có thể thực hiện một lần chuyển từ IRA này sang IRA khác (hoặc tương tự) trong thời gian 1 năm bất kể số lượng IRA mà quý vị sở hữu. Giới hạn áp dụng bằng cách tổng hợp tất cả các IRA của một cá nhân, bao gồm các SEP và SIMPLE IRA cũng như các IRA truyền thống và Roth IRA, coi chúng như một IRA. Tuy nhiên, việc chuyển từ người được ủy thác này sang người được ủy thác khác giữa các IRA không bị giới hạn và tiền chuyển tiếp từ IRA truyền thống sang IRA Roth (chuyển đổi) cũng không bị giới hạn.

Ví dụ:

John sở hữu ba IRA truyền thống: IRA-1, IRA-2, and IRA-3. John đã không nhận bất kỳ phân phối nào từ IRA của mình trong năm 2021. Vào ngày 1 tháng 1 năm 2022, John nhận một khoản phân phối từ IRA-1 và chuyển nó sang IRA-2 trong cùng ngày. Trong năm 2022, John không thể chuyển bất kỳ phân phối IRA trong năm 2021 nào khác, bao gồm cả phân phối chuyển tiếp của IRA-3. Điều này sẽ không áp dụng cho chuyển đổi từ người được ủy thác này sang người được ủy thác khác hoặc chuyển đổi Roth IRA.

Chuyển qua một phần.

Nếu rút tài sản từ một IRA truyền thống, quý vị có thể chuyển phần tiền rút không mất thuế và giữ phần còn lại. Số tiền quý vị giữ lại thường sẽ phải chịu thuế (ngoại trừ phần là khoản hoàn trả của các khoản đóng góp không thể khấu trừ). Số tiền quý vị giữ lại có thể phải chịu thuế bổ sung 10% đối với các khoản phân phối sớm, được thảo luận ở sau trong Hành Vi Nào Sẽ Bị Phạt Tiền Hoặc Áp Thuế Bổ Sung.

Phân phối bắt buộc.

Số tiền phải được phân phối trong một năm cụ thể theo quy định phân phối tối thiểu bắt buộc (sẽ được đề cập đến sau) không hợp chuẩn cho việc xử lý chuyển tiếp.

IRA thừa kế.

Nếu quý vị thừa kế IRA truyền thống từ vợ/chồng của mình, thông thường quý vị có thể chuyển nó qua hoặc có thể biến nó thành của riêng mình. Xem Coi nó là sở hữu riêng ở trước đó.

Không được thừa kế từ vợ/chồng.

Nếu quý vị thừa kế một IRA truyền thống từ một người khác không phải là vợ/chồng của mình thì quý vị sẽ không thể chuyển nó qua hoặc cho phép nó nhận một khoản đóng góp chuyển đổi. Quý vị phải rút tài sản IRA trong một khoảng thời gian nhất định. Để biết thêm thông tin, xem When Must You Withdraw Assets? (Required Minimum Distributions) (Thời Điểm Quý Vị Phải Rút Tài Sản? (Phân Phối Tối Thiểu Bắt Buộc)) trong chương 1 của Ấn Phẩm 590-B.

Khai báo cáo tiền chuyển tiếp từ IRA.

Khai báo bất kỳ khoản chuyển tiếp nào từ một IRA truyền thống sang một IRA tương tự hoặc IRA truyền thống khác theo Mẫu 1040 hoặc 1040-SR như sau.

Nhập tổng số tiền phân phối vào Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 4a. Nếu tổng số tiền trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 4a, đã được chuyển tiếp, hãy nhập số 0 vào Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 4b. Nếu tổng phân phối không được chuyển tiếp, hãy nhập phần chịu thuế của phần chưa được chuyển tiếp trong Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 4b. Nhập “Rollover (Chuyển tiếp)” bên cạnh Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 4b. Để biết thêm thông tin, xem mục Hướng Dẫn cho Mẫu 1040.

Nếu quý vị đã chuyển phân phối vào một chương trình đủ điều kiện (không phải IRA) hoặc quý vị thực hiện chuyển đổi trong năm 2022, hãy đính kèm một báo cáo giải thích những việc quý vị đã thực hiện.

Tiền Chuyển Tiếp Từ Chương Trình của Chủ Lao Động Sang Một IRA

Quý vị có thể chuyển tiếp sang một IRA truyền thông tất cả hoặc một phần của phân phối chuyển tiếp hợp chuẩn mà quý vị nhận được từ (hoặc từ người vợ/chồng đã qua đời của quý vị):

  • Chương trình hưu bổng, lợi nhuận chia sẻ, hoặc thưởng cổ phiếu của chủ lao động;

  • Chương trình niên kim;

  • Chương trình niên kim được hoãn thuế (chương trình theo mục 403(b)); hoặc

  • Chương trình lương được trì hoãn của chính phủ (chương trình theo mục 457).

Một chương trình đủ điều kiện là chương trình đáp ứng các yêu cầu của Luật Thuế Vụ.

Phân phối chuyển tiếp hợp chuẩn.

Phân phối chuyển tiếp hợp chuẩn là các phân phối toàn bộ hoặc một phần số dư vào tín thuế của quý vị trong một kế hoạch hưu trí đủ điều kiện ngoại trừ các phân phối sau đây.

  1. Phân phối tối thiểu bắt buộc (được giải thích sau tại Thời Điểm Quý Vị Phải Rút Tài IRA? (Phân phối tối thiểu bắt buộc)).

  2. Phân phối hoàn cảnh khó khăn.

  3. Bất kỳ khoản phân phối nào trong một chuỗi các khoản phân phối định kỳ có giá trị bằng nhau được trả ít nhất một lần mỗi năm trong:

    1. Trọn đời quý vị hoặc theo tuổi thọ trung bình,

    2. Trọn đời quý vị hoặc theo tuổi thọ trung bình của quý vị và người thụ hưởng của quý vị, hoặc

    3. Khoảng thời gian từ 10 năm trở lên.

  4. Phân phối điều chỉnh các khoản đóng góp thặng dư hoặc hoãn thuế quá mức cùng bất kỳ thu nhập nào được phân bổ cho phần thặng dự, hoặc của các khoản bổ sung hàng năm thặng dư và của bất kỳ khoản thu nhập phân bổ nào.

  5. Một khoản vay được coi là một khoản phân phối vì nó không thỏa mãn các yêu cầu nhất định khi được thực hiện hoặc sau đó (chẳng hạn như khi vỡ nợ) trừ trường hợp quyền lợi tích lũy của người tham gia bị giảm đi (bù trừ) để trả khoản vay. Để tìm hiểu thêm thông tin, xem phần Plan loan offsets (Bù trừ khoản vay của kế hoạch) trong Time Limit for Making a Rollover Contribution (Giới Hạn Thời Gian để Thực Hiện Đóng Góp Chuyển Tiếp) trong Ấn Phẩm 590-A.

  6. Cổ tức trên chứng khoán của chủ lao động.

  7. Chi phí bảo hiểm nhân thọ.

Chuyển tiếp của quý vị vào IRA truyền thống có thể bao gồm cả số tiền phải chịu thuế và không phải chịu thuế nếu chúng được phân phối cho quý vị thay vì được chuyển tiếp. Trong trường hợp phân phối được chuyển tiếp vào IRA truyền thống, nó sẽ không được tính vào thu nhập của quý vị.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Tất cả số tiền không chịu thuế mà quý vị chuyển vào IRA truyền thống đều trở thành một phần trong cơ sở (chi phí) trong IRA của quý vị. Để khôi phục cơ sở của quý vị khi quý vị nhận phân phối từ IRA của mình, quý vị phải hoàn thành Mẫu 8606 cho năm phân phối. Xem Mẫu 8606 trong Phân Phối Chịu Thuế Đầy Đủ hoặc Một Phần sau đây..

Chuyển tiếp từ người thụ hưởng không phải là vợ/chồng.

Chuyển khoản trực tiếp từ chương trình hưu bổng đủ điều kiện, chia sẻ lợi nhuận hoặc thưởng cổ phiếu của một nhân viên đã qua đời; chương trình niên kim; chương trình niên kim được hoãn thuế (mục 403 (b)); hoặc chương trình lương được trì hoãn của chính phủ (mục 457) cho IRA được thiết lập để nhận phân phối thay mặt quý vị có thể được coi là phân phối chuyển tiếp đủ điều kiện nếu quý vị là người thụ hưởng được chỉ định của chương trình chứ không phải vợ/chồng của nhân viên. IRA được coi như IRA thừa kế. Để biết thêm thông tin về IRA thừa kế, tham khảo Thừa Kế IRA trước đó.

Báo cáo chuyển tiếp từ chương trình của chủ lao động.

Nhập tổng phân phối (trước khi khấu trừ thuế thu nhập hoặc thuế khác) vào Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 4a. Số liệu này cần được hiển thị trong ô 1 của Mẫu 1099-R. Lấy số liệu này trừ đi các khoản đóng góp (thường hiển thị trong ô 5 Mẫu 1099-R) mà quý vị phải chịu thuế khi thực hiện. Lấy kết quả đó trừ đi số tiền được chuyển tiếp trực tiếp hoặc trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận được phân phối. Nhập số tiền còn lại, kể cả bằng không, vào Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 4b. Đồng thời, điền "Chuyển tiếp" vào cạnh Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 4b.

Chuyển Đổi do Ly Hôn

Nếu một khoản tiền lãi trong IRA truyền thống được chuyển từ vợ/chồng hoặc vợ/chồng cũ sang quý vị bằng một văn bản ly hôn hoặc lệnh cấp dưỡng sau ly thân hoặc một văn bản có liên quan, thì bắt đầu từ ngày chuyển giao, tiền lãi trong IRA được coi như IRA của quý vị. Chuyển tài sản được miễn thuế. Để biết thêm thông tin, vui lòng tham khảo Distributions under divorce or similar proceedings (alternate payees) (Phân phối theo thủ tục ly hôn hoặc các thủ tục tương tự (người nhận thay thế)) trong Rollover From Employer's Plan Into an IRA (Chuyển Tiếp Từ Chương Trình của Chủ Lao Động Sang IRA) trong Ấn Phẩm 590-A.

Hoán Đổi Từ Bất Kỳ IRA Truyền Thống nào sang Roth IRA

Được phép hoán đổi.

Quý vị có thể rút tất cả hoặc một phần tài sản từ IRA truyền thống và tái đầu từ vào Roth IRA (trong vòng 60 ngày). Số tiền quý vị rút và đóng góp kịp thời (chuyển đổi) vào Roth IRA được gọi là đóng góp chuyển đổi. Nếu chuyển giao đúng cách (và kịp thời), các khoản phân phối sớm sẽ không phải chịu thuế bổ sung 10%. Tuy nhiên, có một phần hoặc toàn bộ đóng góp chuyển đổi từ IRA truyền thống được tính vào tổng thu nhập của quý vị.

Phân phối bắt buộc.

Quý vị không thể chuyển đổi số tiền phải được phân phối từ IRA truyền thống của mình cho một năm cụ thể (bao gồm cả năm theo niên lịch mà quý vị đủ 72 tuổi theo quy định phân phối tối thiểu bắt buộc (được thảo luận ở phần sau)).

Thu nhập.

Quý vị phải tính vào tổng thu nhập cả phân phối tổng thu nhập của mình từ IRA truyền thống mà quý vị sẽ phải tính nếu chưa chuyển thành Roth IRA. Những khoản tiền này thường được tính vào thu nhập trên tờ khai thuế cho năm mà quý vị chuyển đổi các khoản đó từ IRA truyền thống sang Roth IRA.

Quý vị không tính vào tổng thu nhập bất kỳ phần nào của phân phối từ IRA truyền thống là phần khai vốn giá gốc, như được nêu dưới đây.

Quý vị phải gửi Mẫu 8606 để báo cáo các chuyển đổi năm 2021 từ IRA truyền thống, SEP hoặc SIMPLE IRA sang Roth IRA vào năm 2021 (trừ khi quý vị tái xác định toàn bộ số tiền) và để tính số tiền cần đưa vào thu nhập.

Nếu phải tính vào tổng thu nhập khoản tiền bất kỳ, quý vị có thể phải tăng khấu lưu và thực hiện thanh toán thuế ước tính. Xem chương 4.

Tái xác định

Quý vị có thể coi khoản đóng góp cho một loại IRA như là đã đóng cho một loại IRA khác. Đây gọi là tái xác định khoản đóng góp. Xem Can You Move Retirement Plan Assets? (Quý Vị Có Thể Di Chuyển Tài Sản Kế Hoạch Hưu Trí Không?) trong chương 1 của Ấn Phẩm 590-A để biết thêm thông tin chi tiết.

Làm thế nào để tái xác định một khoản đóng góp.

Để tái xác định một khoản đóng góp, thông thường quý vị phải chuyển khoản đóng góp từ IRA đầu tiên (điều đầu tiên nó thực hiện) sang IRA thứ hai bằng cách chuyển tài sản từ người được ủy thác sang người được ủy thác. Nếu thực hiện chuyển tài sản trước ngày đến hạn (tính cả gia hạn) cho tờ khai thuế của quý vị trong năm thực hiện khoản đóng góp, quý vị có thể chọn coi ban đầu thực hiện khoản đóng góp đó cho IRA thứ hai thay vì cho IRA đầu tiên. Nếu tái xác định khoản đóng góp của mình, quý vị phải thực hiện cả ba việc sau.

  • Tính các khoản thu nhập phân bổ cho khoản đóng góp vào chuyển tài sản. Nếu bị lỗ, thu nhập ròng quý vị phải chuyển tài sản có thể là số âm.

  • Báo cáo tái xác định trên tờ khai thuế của quý vị cho năm thực hiện khoản đóng góp.

  • Coi như đã thực hiện đóng góp cho IRA thứ hai vào ngày thực hiện cho IRA đầu tiên.

Không có chuyển đổi nào tái xác định từ năm 2018 trở đi.

Việc chuyển đổi IRA truyền thống thành Roth IRA và chuyển tiếp từ các kế hoạch hưu trí đủ điều kiện khác sang Roth IRA, được thực hiện trong các năm chịu thuế bắt đầu từ sau năm thuế 2017, không thể tái xác định là đã được thực hiện cho IRA truyền thống. Nếu thực hiện chuyển đổi trong năm chịu thuế 2017, quý vị phải đợi đến ngày đáo hạn (có gia hạn) để nộp tờ khai thuế cho năm chịu thuế đó để tái xác định chuyển đổi đó.

Không được phép khấu trừ.

Quý vị không thể khấu trừ khoản đóng góp cho IRA đầu tiên. Các khoản thu nhập ròng quý vị chuyển với khoản đóng góp được tái xác định đều được coi là kiếm được trong IRA thứ hai.

Quý vị tái xác định khoản đóng góp như thế nào?

Để tái xác định khoản đóng góp, quý vị phải thông báo cho cả người được ủy thác của IRA đầu tiên (người ban đầu mà khoản đóng góp dành cho) và người được ủy thác của IRA thứ hai (người được nhận khoản đóng góp chuyển đến) mà quý vị đã chọn để xử lý khoản đóng góp như là thực hiện cho IRA thứ hai thay vì IRA đầu tiên. Quý vị phải thông báo vào ngày chuyển tài sản. Chỉ cần thực hiện một thông báo nếu người được ủy thác của cả hai IRA là cùng một người. Thông báo phải bao gồm các thông tin sau.

  • Loại và số tiền đóng góp cho IRA đầu tiên được tái xác định.

  • Ngày thực hiện đóng góp cho IRA đầu tiên và năm thực hiện.

  • Hướng dẫn cho người được ủy thác của IRA đầu tiên để thực hiện chuyển từ người được ủy thác đến người được ủy thác số tiền đóng góp và các thu nhập ròng (hoặc lỗ) có thể phân bổ cho khoản đóng góp cho người được ủy thác của IRA thứ hai.

  • Tên của người được ủy thác của IRA đầu tiên và tên của người được ủy thác của IRA thứ hai.

  • Các thông tin bổ sung cần thiết để thực hiện chuyển tài sản.

Khai báo tái xác định.

Nếu chọn tái xác định một khoản đóng góp cho IRA này thành khoản đóng góp cho IRA khác, quý vị phải báo cáo về việc tái xác định trong tờ khai thuế của mình theo hướng dẫn trong Mẫu 8606 và hướng dẫn của mẫu. Quý vị phải coi như thực hiện khoản đóng góp cho IRA thứ hai.

Khi Nào Quý Vị Có Thể Rút Tiền hoặc Sử Dụng Tài Sản IRA?

Có một số quy định giới hạn việc sử dụng tài sản IRA của quý vị và phân phối việc sử dụng. Thông thường việc vi phạm các quy định có thể làm phát sinh các khoản thế bổ sung trong năm vi phạm. Xem phần Hành Vi Nào Làm Phát Sinh Tiền Phạt hoặc Thuế Bổ Sung, dưới đây.

Các khoản đóng góp được khai thế trước ngày đến hạn khai thuế.

Nếu thực hiện đóng góp IRA vào năm 2021, quý vị có thể rút các khoản này miễn thuế không muộn hơn ngày đến hạn nộp tờ khai thuế của mình. Nếu có gia hạn thời gian khai nộp tờ khai thuế, quý vị có thể rút các khoản này miễn thuế trước ngày đến hạn được gia hạn. Quý vị có thể làm như vậy nếu áp dụng cả hai điều kiện sau cho mỗi khoản đóng góp muốn rút.

  • Quý vị không khấu trừ khoản đóng góp.

  • Quý vị đã rút lãi hoặc thu nhập khác kiếm được từ khoản đóng góp. Khi tính toán số tiền được rút, quý vị có thể tính đến những tổn thất đối với khoản đóng góp khi còn thuộc IRA. Nếu bị lỗ, thu nhập ròng kiếm được từ khoản đóng góp có thể là số âm.

Ghi chú.

Để tính được số tiền quý vị phải rút, tham khảo Tờ Lược Toán 1-4 trong phần Khi Nào Quý Vị Có Thể Rút Tiền hoặc Sử Dụng Tài Sản? trong chương 1 của Ấn Phẩm 590-A.

Lợi tức tính vào thu nhập.

Quý vị phải tính vào thu nhập các khoản thu nhập trên các khoản đóng góp quý vị rút ra. Tính các khoản thu nhập vào thu nhập cho năm quý vị thực hiện đóng góp, không phải cho năm rút các khoản này.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Thông thường, trừ các khoản thuộc khoản rút ra để trả lại các khoản đóng góp không được khấu trừ (vốn giá gốc), các khoản đóng góp rút ra sau ngày đến hạn (hoặc ngày đến hạn đã gia hạn) của tờ khai thuế sẽ được coi là một khoản phân phối chịu thuế. Số tiền đóng góp thặng dư cũng có thể được thu hồi miễn thế như được nhắc đến trong phần Hành Vi Nào Làm Phát Sinh Tiền Phạt hoặc Thuế Bổ Sung, dưới đây.
 

Thuế phân phối sớm.

Khoản thuế bổ sung 10% đối với các khoản phân phối được thực hiện trước khi quý vị 59 tuổi½ không áp dụng cho việc rút các khoản đóng góp miễn thuế này của quý vị. Tuy nhiên, quý vị phải báo cáo việc phân phối tiền lãi hoặc thu nhập khác theo Mẫu 5329 và phải chịu thuế này trừ khi việc phân phối đủ điều kiện là một ngoại lệ đối với quy định tuổi 59½. Xem Early Distributions (Phân Phối Sớm) trong phần What Acts Result in Penalties or Additional Taxes? (Hành Vi Nào Làm Phát Sinh Tiền Phạt hoặc Thuế Bổ Sung?) trong Ấn Phẩm 590-B.

Khi Nào Quý Vị Phải Rút Tài Sản IRA? (Phân Phối Tối Thiểu Bắt Buộc)

Quý vị không thể giữ tiền vô thời hạn trong IRA truyền thống. Sau vùng, tiền sẽ được phân phối. Nếu không phân phối, hoặc phân phối không đủ lớn, quý vị có thể phải trả% thuế gián thu 50% trên số tiền không phân phối được theo yêu cầu. Xem phần Tích Lũy Quá Mức (Phân Phối Không Đủ), dưới đây. Yêu cầu phân phối các khoản tiền IRA khác nhau tùy thuộc quý vị là chủ sở hữu IRA hay người thụ hưởng IRA của người quá cố.

Phân phối tối thiểu bắt buộc.

Số tiền phải phân phối mỗi năm được gọi là “phân phối tối thiểu bắt buộc.”

Phân phối không đủ điều kiện để chuyển tiếp.

Số tiền phải phân phối (phân phối tối thiểu bắt buộc) trong một năm cụ thể không đủ điều kiện để thực hiện chuyển tiếp.

chủ sở hữu IRA.

Nếu đang là chủ sở hữu của một IRA truyền thống, thông thường quý vị phải bắt đầu nhận phân phối từ IRA của mình không muộn hơn ngày 1 tháng 4 của năm sau năm quý vị đủ 72 tuổi. Ngày 1 tháng 4 của năm sau năm 72 tuổi được gọi là “ngày bắt đầu bắt buộc.”

Phân phối trước ngày bắt đầu bắt buộc.

Quý vị phải nhận ít nhất số tiền tối thiểu cho mỗi năm bắt đầu từ năm quý vị 72 tuổi. Nếu quý vị không (đã không) nhận số tiền tối thiểu đó vào năm đủ 72 tuổi, quý vị phải nhận khoản phân phối cho năm 72 tuổi của mình không muộn hơn ngày 1 tháng 4 năm sau đó.

Nếu chủ sở hữu IRA qua đời trước năm 72 tuổi nhưng là trước ngày 1 tháng 4 năm sau đó, thì không yêu cầu khoản phân phối tối thiểu nào do qua đời trước ngày bắt đầu bắt buộc.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Ngay cả khi quý vị bắt đầu nhận phân phối trước khi đạt 72 tuổi, quý vị phải bắt đầu tính toán và nhận phân phối tối thiểu bắt buộc không muộn hơn ngày bắt đầu bắt buộc của mình..

Phân phối sau ngày bắt đầu bắt buộc.

Khoản phân phối tối thiểu bắt buộc cho các năm sau năm 72 tuổi phải được thực hiện không muộn hơn ngày 31 tháng 12 của năm sau.
 

Người thụ hưởng.

Nếu quý vị là người thụ hưởng IRA truyền thông của người quá cố, yêu cầu phân phối từ IRA đó thường phụ thuộc vào thời điểm chủ sở hữu IRA qua đời trước hay sau ngày bắt đầu bắt buộc phân phối.

Thông tin bổ sung.

Để biết thêm thông tin, bao gồm cả cách tính toán khoản phân phối tối thiểu bắt buộc mỗi năm nếu quý vị là người thụ hưởng IRA của người quá cố, tham khảo phần When Must You Withdraw Assets? (Required Minimum Distributions) (Khi Nào Quý Vị Phải Rút Tài Sản? (Phân Phối Tối Thiểu Bắt Buộc)) trong chương 1 của Ấn Phẩm 590-B.

Các Khoản Phân Phối Có Chịu Thuế Không?

Thông thường, các khoản phân phối từ IRA truyền thống phải chịu thuế vào năm quý vị nhận phân phối.

Trường hợp ngoại lệ.

Các trường hợp ngoại lệ đối với các khoản phân phối từ IRA truyền thống phải chịu thuế trong năm nhận phân phối gồm có:

  • Chuyển tiếp;

  • Phân phối từ thiện đủ điều kiện (qualified charitable distributions, QCD), được thảo luận sau;

  • Khoản tiền đóng góp rút về được miễn thuế,, đã thảo luận trước đó; và

  • Tiền đóng góp không được khấu trừ trả lại, sẽ được thảo luận sau trong phần Phân Phối Chịu Thuế Toàn Bộ hoặc Một Phần.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Tuy việc chuyển đổi IRA truyền thông được coi là chuyển tiếp các mục đích Roth IRA, nhưng quy định phân phối từ IRA truyền thống phải chịu thuế trong năm quý vị nhận phân phối sẽ không phải là ngoại lệ. Phân phối chuyển đổi được tính vào tổng thu nhập của quý vị tuân theo quy định này và các quy định đặc biệt về chuyển đổi được nêu rõ trong mục Chuyển Đổi Từ IRA Truyền Thống Bất Kỳ Sang Roth IRA thuộc phần Quý Vị Có Thể Di Chuyển Tài Sản Kế Hoạch Hưu Trí Không? trong chương 1 của Ấn Phẩm 590-A..

Phân phối từ thiện đủ điều kiện (QCD).

Một phân phối từ thiện đủ điều kiện thường do người được ủy thác IRA của quý vị thực hiện trực tiếp một khoản phân phối không chịu thuế cho một tổ chức đủ điều kiện nhận các khoản đóng góp được khấu trừ thuế. Xem phần Qualified Charitable Distributions (Phân Phối Từ Thiện Đủ Điều Kiện) trong Ấn Phẩm 590-B để tìm hiểu thêm thông tin.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
QCD sẽ được tính vào khoản phân phối bắt buộc tối thiểu của quý vị. Xem mục Phân phối từ thiện đủ điều kiện thuộc phần Phân Phối Có Chịu Thuế Không? trong chương 1 của Ấn Phẩm 590-B để tìm hiểu thêm thông tin..

Thu nhập thông thường.

Các khoản phân phối từ IRA truyền thống mà quý vị tính vào thu nhập bị đánh thuế như thu nhập thông thường.

Không có xử lý đặc biệt.

Khi xác định thuế của mình, quý vị không thể sử dụng tùy chọn thuế 10 năm hoặc tính thuế cho lợi nhuận đầu tư áp dụng cho các khoản phân phối một lần từ các kế hoạch hưu trí đủ điều kiện.

Phân Phối Chịu Thuế Toàn Bộ hoặc Một Phần

Phân phối từ IRA truyền thống của quý vị có thể phải chịu thuế toàn bộ hoặc một phần, tùy thuộc IRA của quý vị có bao gồm khoản đóng góp không khấu trừ nào không.

Chịu thuế toàn bộ.

Nếu chỉ thực hiện các khoản đóng góp được khấu trừ cho IRA truyền thống (hoặc nếu có nhiều hơn một IRA), quý vị không có vốn giá gốc trong IRA của mình. Do không có vốn giá gốc trong IRA của mình, các khoản phân phối khi nhận được sẽ chịu thuế toàn bộ. Xem phần Báo cáo phân phối chịu thuế trong tờ khai thuế của quý vị, dưới đây.

Chịu thuế một phần.

Nếu thực hiện đóng góp không khấu trừ hoặc chuyển tiếp các khoản tiền sau thuế bất kỳ sang IRA truyền thống bất kỳ, quý vị có chi phí vốn giá gốc (đầu tư vào hợp đồng) bằng số tiền đóng góp đó. Các khoản đóng góp không khấu trừ này không bị đánh thuế khi được phân phối cho quý vị. Đó là khoản hoàn vốn đầu tư vào IRA của quý vị.

Chỉ có phần đóng góp thể hiện đóng góp không khấu trừ và chuyển số tiền sau thuế (chi phí vốn giá gốc) được miễn thuế. Nếu đã thực hiện đóng góp không khấu trừ hoặc chuyển số tiền sau thuế sang IRA của quý vị, phân phối bao gồm một phần đóng góp không khấu trừ (vốn giá gốc) và một phần đóng góp có khấu trừ, thu nhập, và tiền lời (nếu có). Cho tới khi đã phân phối hết tất cả vốn giá gốc, mỗi khoản phân phối phải chịu thuế toàn bộ hoặc một phần.

Mẫu 8606.

Quý vị cần hoàn thành Mẫu 8606 và đính kèm vào tờ khai thuế nếu quý vị nhận được một khoản phân phối từ IRA truyền thống và đã thực hiện đóng góp không khấu trừ hoặc chuyển số tiền sau thuế qua một IRA truyền thống bất kỳ của mình. Khi sử dụng mẫu, quý vị sẽ tính được phân phối không thuế cho năm 2021 và tổng giá trị IRA cơ bản cho năm 2021 và những năm trước đó.

Ghi chú.

Nếu quý vị được yêu cầu nộp Mẫu 8606 nhưng không được yêu cầu nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân, quý vị vẫn phải nộp Mẫu 8606. Gửi mẫu đến IRS vào thời điểm và địa điểm mà quý vị sẽ nộp tờ khai thuế thu nhập.

Phân phối được khai báo trên Mẫu 1099-R.

Nếu nhận phân phối từ IRA truyền thống của mình, quý vị sẽ nhận Mẫu 1099-R, Phân Phối Từ Tiền Hưu Bổng, Niên Kim, Kế Hoạch Hưu Trí Hoặc Chia Sẻ Lợi Nhuận, IRA, Hợp Đồng Bảo Hiểm, v.v… hoặc một mẫu tương tự. Phân phối IRA được thể hiện trong các ô 1 và 2a của Mẫu 1099-R. Các mã số hoặc chữ cái trong ô 7 cho quý vị biết loại phân phối nhận được từ IRA của mình.

Khấu lưu .

Thuế thu nhập liên bang bị khấu lưu từ IRA truyền thống trừ khi quý vị chọn không có khấu lưu thuế. Xem chương 4.

Phân phối IRA thực hiện bên ngoài Hoa Kỳ.

Nhìn chung, nếu quý vị là công dân hoặc ngoại nhân thường trú tại Hoa Kỳ và địa chỉ nhà của quý vị nằm ngoài Hoa Kỳ hoặc lãnh thổ liên quan, quý vị không thể chọn miễn trừ khấu lưu đối với các phân phối IRA truyền thống của quý vị.

Khai báo phân phối chịu thuế trong tờ khai thuế.

Báo cáo phân phối chịu thuế toàn bộ, gồm cả phân phối sớm, trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 4b (để trống Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 4a). Nếu chỉ một phần phân phối chịu thuế, hãy nhập tổng số tiền vào Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 4a, và phần chịu thuế vào Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 4b.

Hành Vi Nào Làm Phát Sinh Tiền Phạt hoặc Thuế Bổ Sung?

Lợi ích về thuế khi sử dụng IRA truyền thống để tiết kiệm hưu trí có thể được đền bù bằng các khoản thuế và tiền phạt bổ sung nếu quý vị không tuân theo các quy định.

Nếu quý vị sử dụng tiền IRA của mình cho các giao dịch bị cấm sẽ phải chịu thêm thuê bổ sung ngoài thuế thông thường. Ngoài ra còn có các loại thuế bổ sung cho các hoạt động sau đây.

  • Đầu tư vào đồ sưu tầm.

  • Có thu nhập kinh doanh không liên quan; tham khảo Ấn Phẩm 590-B.

  • Đóng góp thặng dư.

  • Thực hiện phân phối sớm.

  • Cho phép tích lũy thặng dư (không thực hiện phân phối theo yêu cầu).

Việc phóng đại số tiền đóng góp không khấu trừ và không nộp Mẫu 8606, nếu được yêu cầu sẽ bị phạt.

Giao Dịch Bị Cấm

Thông thường, giao dịch bị cấm là việc quý vị, người thụ hưởng của quý vị, hoặc người không đủ tư cách sử dụng IRA truyền thống không đúng cách.

Người không đủ tư cách gồm người được ủy thác, thành viên trong gia đình vợ/chồng (vợ/chồng, tổ tiên, dòng dõi họ hàng, và bắt chuyện với tất cả mọi người).

Dưới đây là ví dụ về giao dịch bị cấm với một IRA truyền thống.

  • Mượn tiền từ IRA; tham khảo Ấn Phẩm 590-B.

  • Bán tài sản cho IRA.

  • Sử dụng IRA làm bảo đảm cho một khoản vay.

  • Mua tài sản vì mục đích sử dụng cá nhân (hiện tại hoặc tương lai) với quỹ IRA.

Ảnh hưởng lên tài khoản IRA.

Thông thường, nếu quý vị hoặc người thụ hưởng của quý vị tham gia vào một giao dịch bị cấm liên quan đến tài khoản IRA truyền thống của quý vị bất kỳ lúc nào trong năm, thì tài khoản đó sẽ ngừng là IRA kể từ ngày đầu tiên của năm đó.

Ảnh hưởng lên quý vị hoặc người thụ hưởng của quý vị.

Nếu tài khoản không còn là IRA do quý vị hoặc người thụ hưởng của quý vị tham gia vào một giao dịch bị cấm, tài khoản được coi là phân phối tất cả tài sản của nó cho quý vị theo giá trị thị trường hợp lý của chúng vào ngày đầu tiên của năm. Nếu tổng những giá trị này lớn hơn vốn giá gốc của quý vị trong IRA, quý vị sẽ có khoản lời chịu thuế được tính vào thu nhập của mình. Để nắm cụ thể cách tính toán tiền lời và báo cáo trong thu nhập, tham khảo phần Đóng Góp Có Chịu Thuế Không, trước đó. Việc phân phối có thể phải chịu thêm thuế hoặc tiền phạt.

Thuế đánh vào giao dịch bị cấm.

Nếu ai đó không phải là chủ sở hữu hoặc người thụ hưởng IRA truyền thống tham gia vào một giao dịch bị cấm, người đó có thể phải chịu một số khoản thuế nhất định. Nhìn chung, có 15% thuế đối với số tiền của giao dịch bị cấm và 100% thuế bổ sung nếu giao dịch không được sửa chữa.

Thông tin bổ sung.

Để biết thêm thông tin về giao dịch bị cấm, tham khảo phần Hành Vi Nào Làm Phát Sinh Tiền Phạt hoặc Thuế Bổ Sung? trong chương 1 của Ấn Phẩm 590-A.

Đầu Tư vào Đồ Sưu Tầm

Nếu IRA truyền thống đầu tư vào đồ sưu tầm, số tiền được phân phối cho quý vị trong năm. Quý vị có thể phải đóng 10% thuế bổ sung trên phân phối sớm, như được nêu dưới đây.

Đồ sưu tầm.

Những lựa chọn này bao gồm:

  • Tác phẩm nghệ thuật,

  • Thảm,

  • Đồ cổ,

  • Kim loại,

  • Đá quý,

  • Con dấu,

  • Tiền xu,

  • Đồ uống có cồn, và

  • Một số tài sản cá nhân thực hữu khác.

Trường hợp ngoại lệ.

IRA của quý vị có thể đầu tư vào toàn bộ, một nửa, một phần tư, hoặc toàn bộ, hoặc các đồng tiền vàng của Hoa Kỳ hoặc toàn bộ, hoặc một phần mười ounce đồng xu bạc do Bộ Tài chính đúc. IRA cũng có thể đầu tư vào một số đồng tiền bạch kim và vàng, bạc, palađi và thỏi bạch kim nhất định.

Tiền Đóng Góp Thặng Dư

Thông thường, tiền đóng góp thặng dư là số tiền đã đóng góp cho (các) IRA truyền thống của quý vị trong năm lớn hơn số tiền nhỏ hơn trong:

  • Số tiền khấu trừ tối đa cho năm đó (năm 2021, số tiền này là $6.000 ($7.000 nếu quý vị 50 trở lên)); hoặc

  • Tiền thù lao chịu thuế của quý vị cho năm đó.

Tiền đóng góp thặng dư có thể từ đóng góp của quý vị, của vợ/chồng quý vị, của chủ lao động, hoặc một khoản đóng góp chuyển tiếp không hợp lý. Nếu chủ lao động thay mặt quý vị thực hiện đóng góp cho SEP IRA, tham khảo chương 2 của Ấn Phẩm 560.

Thuế trên số tiền đóng góp thặng dư.

Nói chung, nếu quý vị không rút tiền đóng góp thặng dư của một năm trước ngày tờ khai thuế của quý vị đến hạn trong năm đó (tính cả gia hạn), quý vị phải chịu thuế 6%. Quý vị phải trả thuế 6% mỗi năm trên số tiền thặng dư còn trong IRA truyền thống vào cuối năm chịu thuế của mình. Thuế không được cao hơn 6% tổng giá trị của tất cả IRA của quý vị tính đến cuối năm chịu thuế. Thuế bổ sung được tính toán trên Mẫu 5329.

Số tiền thặng dư được rút trước ngày đáo hạn của tờ khai thuế.

Quý vị sẽ không phải trả thuế 6% nếu rút tiền đóng góp thặng dư đã đóng trong một năm chịu thuế và đồng thời rút tiền lãi hoặc thu nhập khác kiếm được từ tiền đóng góp thặng dư đó. Quý vị phải hoàn tất việc rút tiền trước ngày đến hạn khai thuế cho năm đó, tính cả gia hạn.

Xử lý các khoản đóng góp đã rút như thế nào.

Không tính vào tổng thu nhập của quý vị số tiền đóng góp thặng dư mà quý vị đã rút khỏi IRA truyền thống của mình trước khi tờ khai thuế đến hạn nếu đáp ứng cả hai điều kiện sau.

  • Không được khấu trừ cho số tiền đóng góp thặng dư.

  • Quý vị rút tiền lãi hoặc thu nhập khác kiếm được trên tiền đóng góp thặng dư.

Khi tính toán số tiền được rút, quý vị có thể tính đến những tổn thất đối với khoản đóng góp khi còn thuộc IRA. Nếu bị lỗ, thu nhập ròng quý vị phải rút có thể là số âm.

Xử lý tiền lãi hoặc thu nhập khác đã rút ra như thế nào.

Quý vị phải tính vào tổng thu nhập tiền lãi hoặc thu nhập khác kiếm được trên số tiền đóng góp thặng dư. Báo cáo khoản tiền đó trong tờ khai thuế của quý vị cho năm thực hiện số tiền đóng góp thặng dư. Việc rút khoản tiền lãi hoặc thu nhập khác của quý vị có thể phải chịu 10% thuế bổ sung trên các khoản phân phối sớm, như được nêu dưới đây.

Số tiền đóng góp thặng dư được rút sau ngày đến hạn khai thuế.

Thông thường, quý vị phải tính vào tổng thu nhập tất cả khoản phân phối (khoản rút ra) từ IRA truyền thống của mình. Tuy nhiên, nếu đáp ứng các điều kiện dưới đây, quý vị có thể rút tiền đóng góp thặng dư từ IRA của mình và không tính số tiền đã rút vào tổng thu nhập.

  • Tổng các khoản đóng góp (ngoài đóng góp chuyển đổi) cho năm 2021 vào IRA của quý vị không lớn hơn $6.000 ($7.000 nếu quý vị từ 50 tuổi trở lên).

  • Quý vị không khấu trừ cho tiền đóng góp thặng dư đã rút.

Có thể thực hiện rút tiền vào bất kỳ thời điểm nào, kể cả sau ngày đến hạn khai thuế cho năm đó, tính cả gia hạn.

Số tiền đóng góp thặng dư khấu trừ trong năm trước đó.

Nếu quý vị đã khấu trừ số tiền đóng góp thặng dư trong năm trước đó mà tổng đóng góp không lớn hơn khoản khấu trừ tối đa của năm đó (tham khảo bảng dưới đây), quý vị vẫn có thể xóa bỏ phần thặng dư trong IRA truyền thông của mình và không tính vào tổng thu nhập. Để làm như vậy, hãy khai Mẫu 1040-X cho năm đó và khấu trừ số tiền đóng góp thặng dư vào tờ khai thuế sửa đổi. Thông thường, quý vị có thể nộp tờ khai thuế sửa đổi trong vòng 3 năm khi khai thuế hoặc 2 năm từ thời điểm nộp thuế, tùy ngày nào muộn hơn.

(Các) năm Giới hạn đóng góp Giới hạn đóng góp từ 50 tuổi trở lên vào cuối năm
2019 $6.000 $7.000
Từ 2013 đến 2018 $5.500 $6.500
Từ 2008 đến 2012 $5.000 $6.000
Từ 2006 đến 2007 $4.000 $5.000
2005 $4.000 $4.500
Từ 2002 đến 2004 $3.000 $3.500
Từ 1997 đến 2001 $2.000
Trước năm 1997 $2.250

Thặng dư do thông tin chuyển tiếp không chính xác.

Nếu thặng dư trong IRA truyền thống của quý vị là do chuyển tiếp và có thặng dư do thông tin mà chương trình yêu cầu cung cấp cho quý vị không chính xác, quý vị có thể rút số tiền đóng góp thặng dư. Giới hạn được nhắc đến ở trên tăng lên bằng số tiền thặng dư do thông tin không chính xác. Quý vị sẽ phải sửa đổi tờ khai thuế cho năm có thặng dư để sửa báo cáo số tiền chuyển tiếp trong năm đó. Không tính vào tổng thu nhập phần nào của tiền đóng góp thặng dư do thông tin không chính xác. Để tìm hiểu thêm thông tin về tích lũy quá mức, tham khảo Excess Contributions (Tiền Đóng Góp Thặng Dư) tại phần What Acts Result in Penalties or Additional Taxes? (Hành Vi Nào Làm Phát Sinh Tiền Phạt hoặc Thuế Bổ Sung?) trong Ấn Phẩm 590-A.

Phân Phối Sớm

Quý vị phải tính vào tổng thu nhập các khoản tiền chịu thuế phân phối sớm từ IRA truyền thống. Phân phối sớm cũng phải chịu thuế bổ sung 10%. Xem thông tin về Mẫu 5329 trong mục Khai Báo Thuế Bổ Sung, dưới đây, để tính toán và khai báo thuế.

Định nghĩa của phân phối sớm .

Các khoản phân phối sớm thường là số tiền được phân phối từ tài khoản IRA truyền thống của quý vị hoặc niên kim trước khi quý vị 59 tuổi½.

Quy tắc tuổi 59½.

Thông thường, nếu quý vị dưới 59 tuổi½, quý vị phải trả 10% thuế bổ sung đối với việc phân phối bất kỳ tài sản nào (tiền hoặc tài sản khác) từ IRA truyền thống của mình. Phân phối trước khi quý vị 59 tuổi½ gọi là phân phối sớm.

Thuế bổ sung 10% áp dụng cho khoản phân phối quý vị phải tính vào tổng thu nhập. Đây là phần bổ sung vào thuế thu nhập thông thường đánh lên số tiền.

Trường hợp ngoại lệ.

Có nhiều ngoại lệ ngoài quy định tuổi 59½. Thậm chí nếu nhận phân phối trước năm 59 tuổi½, quý vị cũng có thể không phải trả 10% thuế bổ sung nếu thuộc trong những trường hợp dưới đây.

  • Quý vị có chi phí y tế chưa hoàn trả lớn hơn 7,5% của AGI của quý vị.

  • Khoản phân phối không lớn hơn chi phí bảo hiểm ý tế trong thời gian thất nghiệp.

  • Quý vị bị tàn tật hoàn toàn và vĩnh viễn.

  • Quý vị là người thụ hưởng của chủ sở hữu IRA đã qua đời.

  • Quý vị đang nhận phân phối dưới dạng niên kim.

  • Khoản phân phối không lớn hơn chi phí giáo dục đại học đủ điều kiện của quý vị.

  • Quý vị sử dụng khoản phân phối để mua sắm, xây dựng hoặc sửa lại nhà mua lần đầu.

  • Phân phối do một khoản trích thu IRS của chương trình đủ điều kiện.

  • Phân phối là phân phối của lính dự bị đủ điều kiện.

Hầu hết các ngoại lệ này đều được nếu rõ trong mục Early Distributions (Phân Phối Sớm) thuộc phần What Acts Result in Penalties or Additional Taxes? (Hành Vi Nào Làm Phát Sinh Tiền Phạt hoặc Thuế Bổ Sung?) trong chương 1 của Ấn Phẩm 590-B.

Ghi chú.

Phân phối được chuyển hợp lý và đúng thời gian qua, như đã nêu trước đó, không phải chịu thuế thu nhập thông thường hay thuế bổ sung 10%. Việc rút tiền đóng góp thặng dư nhất định sau ngày đến hạn của tờ khai thuế cũng được miễn thuế và do đó không phải chịu thuế bổ sung 10%. (Xem mục Rút tiền đóng góp thặng dư sau ngày đến hạn khai thuế, trước đó.) Quy định này cũng áp dụng cho chuyển đổi tai nạn sang ly hôn, như đã nêu ở phần trước.

Phân phối cho quyền thụ lý.

Phân phối sớm (được hoặc không được quý vị đồng ý) từ cơ quan tiết kiệm được quyền thụ lý phải chịu thuế này trừ khi áp dụng một trong những ngoại lệ liệt kê ở trên. Điều này đúng ngay cả khi việc phân phối từ quyền thụ lý là cơ quan nhà nước.

Thuế bổ sung 10%.

Thuế bổ sung trên phân phối sớm là 10% số tiền phân phối sớm mà quý vị phải tính vào tổng thu nhập của mình. Thuế này bổ sung vào thuế thu nhập thông thường phát sinh do tính phân phối vào thu nhập.

Khoản đóng góp không được khấu trừ.

Thuế đánh trên phân phối sớm không áp dụng cho phần phân phối được coi như phần hoàn lại của các khoản đóng góp không khấu trừ của quý vị (giá gốc).

Thông tin bổ sung.

Để biết thêm thông tin về phân phối sớm, xem What Acts Result in Penalties or Additional Taxes? (Hành Vi Nào Làm Phát Sinh Tiền Phạt hoặc Thuế Bổ Sung?) trong chương 1 của Ấn Phẩm 590-B.

Tích Lũy Quá Mức (Phân Phối Không Đủ)

Quý vị không thể giữ tiền vô thời hạn trong IRA truyền thống. Thông thường, quý vị phải nhận phân phối không muộn hơn ngày 1 tháng 4 của năm sau năm quý vị 72 tuổi . Phân phối tối thiểu bắt buộc cho năm bất kỳ sau năm quý vị 72 tuổi phải được thực hiện không muộn hơn ngày 31 tháng 12 của năm tiếp theo.

Thuế trên thặng dư.

Nếu phân phối dưới mức phân phối tối thiểu bắt buộc cho năm, quý vị có thể phải trả 50% thuế gián thu cho năm đó trên số tiền không được phân phối theo yêu cầu.

Yêu cầu miễn thuế.

Nếu tích lũy quá mức do lỗi hợp lý và quý vị đã hoặc đang thực hiện các bước để khắc phục việc phân phối còn thiếu, quý vị có thể yêu cầu miễn thuế. Nếu quý vị cho rằng mình đủ điều kiện để được miễn thuế, vui lòng đính kèm một bản tường trình và hoàn thành Mẫu 5329 như hướng dẫn trong mục Miễn thuế vì lý do thích đáng trong phần Hướng Dẫn cho Mẫu 5329.

Miễn thuế.

Nếu quý vị không thể thực hiện được phân phối bắt buộc đã đầu tư IRA truyền thống vào hợp đồng được phát hành bởi một công ty bảo hiểm phát hành đang tiến hành tố tụng vi phạm pháp luật của nhà bảo hiểm cấp tiểu bang, thì không áp dụng% thuế gián thu 50% nếu đáp ứng được các điều kiện và yêu cầu của Quá Trình Thu Thuế 92-10.

Thông tin bổ sung.

Để biết thêm thông tin về tích lũy quá mức, tham khảo phần Hành Vi Nào Làm Phát Sinh Tiền Phạt hoặc Thuế Bổ Sung? trong chương 1 của Ấn Phẩm 590-B.

Khai Báo Thuế Bổ Sung

Thông thường, quý vị phải sử dụng Mẫu 5329 để báo cáo về tiền đóng góp thặng dư tích, thuế về lũy quá mức, phân phối sớm và tích lũy quá mức.

Nộp tờ khai thuế.

Nếu quý vị phải nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân, hãy hoàn thành Mẫu 5329 và đính kèm với Mẫu 1040 hoặc 1040-SR của mình. Nhập tổng số thuế bổ sung đến hạn vào Bản Khai 2 (Mẫu 1040), dòng 8.

Không nộp tờ khai thuế.

Nếu quý vị không phải nộp tờ khai thuế nhưng phải trả một trong những khoản thế bổ sung được nêu trên, hãy nộp Mẫu 5329 đã điền hoàn chỉnh cùng với IRS vào thời điểm và địa điểm mà quý vị sẽ khai Mẫu 1040 hoặc 1040-SR. Hãy đảm bảo ghi địa chỉ của quý vị ở trang 1 và ký tên và ghi ngày tháng ở trang 2. Gửi kèm, nhưng không đính kèm, chi phiếu hoặc lệnh phiếu phải trả cho “Kho Bạc Hoa Kỳ” cho khoản thuế quý vị nợ, như được thể hiện trên Mẫu 5329. Nhập số an sinh xã hội của quý vị và “Mẫu 5329 năm 2021” trên chi phiếu hoặc lệnh phiếu.

Mẫu 5329 không bắt buộc.

Quý vị không phải sử dụng Mẫu 5329 trong bất kỳ trường hợp nào sau đây.

  • Mã phân phối 1 (phân phối sớm) được thể hiện đúng trong ô 7 của tất cả các Mẫu 1099-R của quý vị. Nếu quý vị không nợ bất kỳ khoản thuế bổ sung nào trên phân phối, nhân phần phân phối sớm phải chịu thuế với 10% (0,10) và điền kết quả vào Bản Khai 2 (Mẫu 1040), dòng 6. Nhập “No (Không)” vào bên trái dòng để thể hiện quý vị không phải khai Mẫu 5329. Tuy nhiên, nếu quý vị nợ thuế này và cũng nợ thuế bổ sung trên phân phối, không trực tiếp điền thuế bổ sung 10% này vào Mẫu 1040 hay 1040-SR. Quý vị phải khai Mẫu 5329 để báo cáo thuế bổ sung của mình.

  • Nếu quý vị chuyển một phần hoặc toàn bộ phân phối từ một kế hoạch hưu trí đủ điều kiện, phần chuyển tiếp không phải chịu thuế trên phân phối sớm.

  • Nếu quý vị có một khoản phân phối đủ điều kiện do thiên tai.

Roth IRA

Dù quý bị bao nhiêu tuổi, quý vị có thể thiết lập và thực hiện đóng góp không khấu trừ cho một chương tình hưu trí được gọi là Roth IRA.

Đóng góp không được khai báo.

Quý vị không khai báo đóng góp Roth IRA trên tờ khai thuế của mình.

Roth IRA là gì?

Roth IRA là một kế hoạch hưu trí cá nhân mà, ngoài được giải thích trong chương này, còn tuân theo các quy định áp dụng cho một IRA truyền thống (được định nghĩa ở trên). Đây có thể là một tài khoản hoặc một niên kim. Tài khoản hưu trí cá nhân và niên kim được mô tả ở phần How Can a Traditional IRA Be Opened? (Làm Thế Nào Để Mở IRA Truyền Thống?) trong chương 1 của Ấn Phẩm 590-A.

Để trở thành một Roth IRA, tài khoản hoặc niên kim phải được chỉ định là Roth IRA khi được mở. Một IRA mô phỏng có thể được coi là Roth IRA, nhưng cả SEP IRA và SIMPLE IRA đều không thể được chỉ định là Roth IRA.

Không giống như IRA truyền thống, quý vị không thể khấu trừ đóng góp vào Roth IRA. Nhưng nếu đáp ứng các yêu cầu, phân phối đủ điều kiện (được nêu dưới đây) được miễn thuế. Quý vị có thể để các khoản tiền trong Roth IRA của mình suốt đời.

Khi Nào Có Thể Mở Một Roth IRA?

Quý vị có thể mở Roth IRA bất kỳ thời điểm nào. Tuy nhiên, thời gian đóng góp cho từng năm là có giới hạn. Xem Khi Nào Quý Vị Có Thể Thực Hiện Đóng Góp, dưới đây, trong phần Quý Vị Có Thể Đóng Góp cho Roth IRA Không? tiếp theo.

Quý Vị Có Thể Đóng Góp cho Roth IRA Không?

Thông thường, quý vị có thể đóng góp vào Roth IRA nếu có thù lao chịu thuế (được định nghĩa dưới đây) và AGI đã sửa đổi của quý vị (được định nghĩa dưới đây) dưới:

  • $208.000 nếu là vợ chồng khai chung hồ sơ thuế hoặc người góa chồng/vợ đủ điều kiện;

  • $140.000 cho người độc thân, chủ gia đình hoặc vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế và quý vị đã không sống cùng vợ/chồng của quý vị tại bất kỳ thời điểm nào trong năm; hoặc

  • $10.000 đối với vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế và quý vị đã sống cùng vợ/chồng của quý vị tại bất kỳ thời điểm nào trong năm.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Quý vị có thể đủ điều kiện để yêu cầu một khoản tín dụng cho khoản đóng góp vào Roth IRA. Để tìm hiểu thêm thông tin, xem chương 3 của Ấn Phẩm 590-A..

Đóng góp có giới hạn tuổi không?

Quý vị có thể thực hiện đóng góp cho Roth IRA ở mọi độ tuổi.

Quý vị có thể đóng góp cho Roth IRA cho vợ/chồng mình không?

Quý vị có thể đóng góp vào Roth IRA cho vợ/chồng mình miễn là đóng góp đáp ứng giới hạn của IRA của Người Phối Ngẫu Kay Bailey Hutchison (được nêu trong phần Có Thể Đóng Góp Bao Nhiêu, đề cập trước đó trong phần IRA Truyền Thống), vợ chồng quý vị khai chung hồ sơ thuế, và AGI đã sửa đổi ít hơn $208.000.

Tiền thù lao.

Tiền thù lao bao gồm tiền công, tiền lương, tiền boa, phí chuyên môn, tiền thưởng và các khoản khác nhận được khi cung cấp dịch vụ cá nhân. Tiền thù lao cũng bao gồm hoa hồng, thu nhập tự doanh, lương chiến đấu không chịu thuế, tiền trả chênh lệch quân đội, và tiền cấp dưỡng sau khi ly dị chịu thuế và các khoản thanh toán cấp dưỡng sau khi ly thân.

AGI đã sửa đổi.

AGI đã sửa đổi của quý vị cho mục đích Roth IRA là AGI của quý vị như thể hiện trong tờ khai thuế với một số điều chỉnh. Sử dụng Tờ Lược Toán 9-2 dưới đây để xác định AGI đã sửa đổi của quý vị.

Tờ Lược Toán 9-2. AGI đã sửa đổi cho mục đích Roth IRA

Sử dụng tờ lược toán này để tình tổng thu nhập được điều chỉnh theo luật thuế mới của quý vị cho mục đích Roth IRA.

1.   Nhập AGI của quý vị từ Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 11 1. _____
2.   Nhập các khoản thu nhập có được từ việc chuyển đổi IRA (không phải Roth IRA) sang Roth IRA (có trong Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 4b) và chuyển từ kế hoạch hưu trí đủ điều kiện sang Roth IRA (có trong Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 5b) 2. _____
3.   Lấy dòng 1 trừ dòng 2 3. _____
4.   Nhập bất kỳ khoản khấu trừ IRA truyền thống nào vào Bản Khai 1 (Mẫu 1040), dòng 20 4. _____
5.   Nhập tất cả khoản khấu trừ lãi vay sinh viên từ Bản Khai 1 (Mẫu 1040), dòng 21 5. _____
6.   Nhập tất cả khoản thu nhập kiếm được từ nước ngoài và/hoặc chi phí về nhà cửa ở nước ngoài bị loại trừ từ Mẫu 2555, dòng 45 6. _____
7.   Nhập tất cả các khoản khấu trừ chi phí về nhà cửa ở nước ngoài từ Mẫu 2555, dòng 50 7. _____
8.   Nhập các khoản lãi suất trái phiếu tiết kiệm được loại trừ từ Mẫu 8815, dòng 14 8. _____
9.   Nhập tất cả quyền lợi do nhận con nuôi mà chủ lao động cung cấp bị loại trừ từ Mẫu 8839, dòng 28 9. _____
10.   Cộng số liệu các dòng từ 3 đến 9 10. _____
11.   Nhập:
• $208.000 nếu là vợ chồng khai chung hồ sơ thuế hoặc người góa chồng/vợ đủ điều kiện,
• $10.000 đối với vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế và quý vị đã sống cùng
vợ/chồng của quý vị tại bất kỳ thời điểm nào trong năm, hoặc
• $140.000 cho tất cả các trường hợp khác.
11. _____
  Số liệu ở dòng 10 có lớn hơn ở dòng 11 không?
Nếu có, hãy tham khảo Ghi chú dưới đây.
Nếu không, thì số liệu ở dòng 10 là AGI đã sửa đổi của quý vị cho mục đích Roth IRA.
 
    Ghi chú. Nếu số liệu ở dòng 10 lớn hơn dòng 11 và quý vị có các mục thu nhập hoặc lỗ khác, như thu nhập an sinh xã hội hay lỗ hoạt động thụ động, đó là thuế bãi miễn tính theo AGI, quý vị có thể tính toán lại AGI chỉ cho mục đích tính toán AGI đã sửa đổi cho mục đích Roth IRA. (Nếu quý vị nhận trợ cấp an sinh xã hội, hãy sử dụng Tờ Lược Toán 1 trong Phụ Lục B của Ấn Phẩm 590-A để tính AGI của quý vị.) Sau đó đến dòng 3 ở trên Tờ Lược Toán 9-2 để tính toán lại AGI đã sửa đổi của quý vị. Nếu quý vị không có mục thu nhập hay lỗ khác chịu thuế bãi miễn tính theo AGI, AGI đã sửa đổi của quý vị cho mục đích Roth IRA là số liệu ở dòng 10.

Có Thể Đóng Góp Bao Nhiêu?

Giới hạn đóng góp cho Roth IRA thường phụ thuộc vào việc các khoản đóng góp chỉ được thực hiện cho Roth IRA hay cho cả IRA truyền thống và Roth IRA.

Chỉ Roth IRA.

Nếu các khoản đóng góp chỉ được thực hiện cho Roth IRA, thông thường giới hạn đóng góp của quý vị sẽ số nhỏ hơn trong các số tiền sau.

  • $6.000 ($7.000 nếu quý vị 50 tuổi trở lên vào năm 2021).

  • Tiền thù lao chịu thuế của quý vị.

Tuy nhiên, nếu AGI đã sửa đổi của quý vị ở trên một mức nhất định, giới hạn đóng góp có thể được giảm, như được nêu dưới đây trong phần Giới hạn đóng góp được giảm.

Roth IRA và IRA truyền thống.

Nếu đóng góp được thực hiện cho cả Roth IRA và IRA truyền thống thiết lập cho quyền lợi của quý vị, giới hạn đóng góp của quý vị cho Roth IRA thường tương đương với giới hạn đóng góp khi chỉ thực hiện cho Roth IRA, nhưng sau đó được giảm tất cả các khoản đóng góp trong năm cho tất cả các IRA khác ngoài Roth IRA. Đóng góp của chủ lao động trong chương trình SEP hoặc SIMPLE IRA không ảnh hưởng đến giới hạn này.

Tức là giới hạn đóng góp của quý vị thường là khoản nhỏ hơn trong các khoản dưới đây.

  • $6.000 ($7.000 nếu quý vị 50 tuổi trở lên vào năm 2021) trừ đi tất cả các khoản đóng góp (ngoài đóng góp của chủ lao động theo chương trình SEP hoặc SIMPLE IRA) trong năm cho tất cả IRA ngoài Roth IRA.

  • Tiền thù lao chịu thuế của quý vị trừ đi tất cả các khoản đóng góp (ngoài đóng góp của chủ lao động theo chương trình SEP hoặc SIMPLE IRA) trong năm cho tất cả IRA ngoài Roth IRA.

Tuy nhiên, nếu AGI đã sửa đổi lớn hơn một mức nhất định, giới hạn đóng góp của quý vị có thể được giảm, như được giải thích dưới đây trong phần Giới hạn đóng góp được giảm.

Giới hạn đóng góp bị giảm.

Nếu AGI đã sửa đổi lớn hơn một mức nhất định, giới hạn đóng góp của quý vị sẽ giảm dần. Sử dụng Bảng 9-3 để xác định giới hạn áp dụng với quý vị.

Bảng 9-3. Ảnh hưởng của AGI đã sửa đổi đối với Đóng Góp Roth IRA

Bảng này thể hiện đóng góp của quý vị vào Roth IRA có bị ảnh hưởng bởi AGI đã sửa đổi của quý vị không.

NẾU quý vị có tiền thù lao chịu thuế và tình trạng khai thuế của quý vị là...VÀ AGI đã sửa đổi của quý vị
là...
THÌ...
Vợ chồng khai chung hồ sơ thuế hoặc
Người góa chồng/vợ đủ điều kiện
  ít hơn $198.000   quý vị có thể đóng góp tối đa $6.000 ($7.000 nếu quý vị 50 tuổi trở lên vào năm 2021).
  ít nhất $198.000
nhưng dưới $208.000
  số tiền quý vị có thể đóng góp được giảm như được nêu trong phần Giới hạn đóng góp được giảm trong chương 2 của Ấn Phẩm 590-A.
  $208.000 trở lên   quý vị không thể đóng góp cho Roth IRA.
Vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế và quý vị đã sống cùng vợ/chồng của quý vị tại bất kỳ thời điểm nào trong năm   không (-0-)   quý vị có thể đóng góp tối đa $6.000 ($7.000 nếu quý vị 50 tuổi trở lên vào năm 2021).
  lớn hơn không (-0-)
nhưng nhỏ hơn $10.000
  số tiền quý vị có thể đóng góp được giảm như được nêu trong phần Giới hạn đóng góp được giảm trong chương 2 của Ấn Phẩm 590-A.
  $10.000 trở lên   quý vị không thể đóng góp cho Roth IRA.
Độc thân,
Chủ gia đình, hoặc Vợ/chồng khai riêng hồ sơ thuế và quý vị đã không sống cùng vợ/chồng của quý vị tại bất kỳ thời điểm nào trong năm
  ít hơn $125.000   quý vị có thể đóng góp tối đa $6.000 ($7.000 nếu quý vị 50 tuổi trở lên vào năm 2021).
  ít nhất $125.000
nhưng dưới $140.000
  số tiền quý vị có thể đóng góp được giảm như được nêu trong phần Contribution limit reduced (Giới hạn đóng góp được giảm) trong chương 2 của Ấn Phẩm 590-A.
  $140.000 trở lên   quý vị không thể đóng góp cho Roth IRA.

Tính toán mức giảm.

Nếu khoản tiền quý vị đóng góp cho Roth IRA của mình được giảm, hãy tham khảo Tờ Lược Toán 2-2 thuộc phần Quý Vị Có Thể Đóng Góp cho Roth IRA Không? trong chương 2 của Ấn Phẩm 590-A để xem cách tính toán mức giảm.

Khi Nào Quý Vị Có Thể Thực Hiện Đóng Góp?

Quý vị có thể đóng góp cho Roth IRA trong một năm vào bất kỳ thời điểm nào trong năm hoặc trước ngày đến hạn nộp tờ khai thuế cho năm đó (không tính gia hạn).

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Quý vị có thể đóng góp cho năm 2021 không muộn hơn ngày đến hạn (không tính gia hạn) khai thuế 2021. .

Nếu Quý Vị Đóng Góp Quá Nhiều Thì Sao?

Thuế gián thu 6% áp dụng cho số tiền đóng góp thặng dư cho Roth IRA.

Số tiền đóng góp thặng dư.

Đây là những khoản đóng góp cho Roth IRA của quý vị trong một năm bằng với tổng của:

  1. Các khoản đóng góp cho năm chịu thuế vào Roth IRA của quý vị (ngoài số tiền đã chuyển hợp lý và đúng hạn từ một Roth IRA hoặc quy đổi hợp lý từ một IRA truyền thống hoặc chuyển tiếp từ một kế hoạch hưu trí đủ điều kiện, như được nêu ở phần sau) mà lớn hơn giới hạn đóng góp cho năm đó; cộng với

  2. Mọi số tiền đóng góp thặng dư cho năm trước, trừ đi tổng của:

    1. Các khoản đóng góp ngoài Roth IRA của quý vị trong năm đó, cộng

    2. Giới hạn đóng góp của quý vị cho năm đó trừ đi đóng góp cho tất cả IRA của quý vị trong năm.

Rút tiền đóng góp thặng dư.

Với mục đích xác định tiền đóng góp thặng dư, các khoản đóng góp được rút ra vào hoặc trước ngày đến hạn (tính cả gia hạn) để khai thuế cho năm được coi như khoản tiền không được đóng góp. Chỉ áp dụng như vậy nếu rút đồng thời các khoản thu nhập kiếm được trên các khoản đóng góp. Các khoản thu nhập được coi là kiếm được và nhận được trong năm có số tiền đóng góp thặng dư.

Áp dụng số tiền đóng góp thặng dư.

Nếu khoản đóng góp cho IRA của quý vị trong một năm lớn hơn giới hạn, quý vị có thể áp dụng số tiền đóng góp thặng dư trong một năm cho năm sau đó nếu khoản đóng góp cho năm sau đó thấp hơn giới hạn tối đa cho phép trong năm đó.

Quý Có Thể Chuyển Tiền Vào Một IRA Roth Không?

Quý vị có thể chuyển đổi các khoản tiền từ một IRA truyền thống, SEP, hoặc SIMPLE IRA sang Roth IRA. Quý vị có thể chuyển tiếp các khoản tiền từ kế hoạch hưu trí đủ điều kiện sang Roth IRA. Quý vị có thể tái xác định các khoản phân phối cho một IRA như phân phối trực tiếp cho một IRA khác. Quý vị có thể chuyển các khoản tiền từ tài Roth được chỉ định hoặc từ Roth IRA này sang Roth IRA khác.

Chuyển đổi

Quý vị có thể chuyển đổi một IRA truyền thống sang Roth IRA. Việc chuyển đổi được coi như chuyển tiếp, dù sử dụng phương pháp chuyển đổi nào. Hầu hết các quy định chuyển tiếp được nêu cụ thể trước đó trong mục Chuyển Từ IRA Này Sang IRA Khác thuộc phần IRA Truyền Thống, đều áp dụng cho chuyển tiếp. Tuy nhiên, không áp dụng khoảng thời gian đợi 1 năm.

Phương pháp chuyển đổi.

Quý vị có thể chuyển đổi khoản tiền từ một IRA truyền thống sang Roth IRA bằng một trong những cách dưới đây.

  • Chuyển tiếp. Quý vị có thể nhận một khoản phân phối từ IRA truyền thống và chuyển khoản đó (đóng góp) qua Roth IRA trong vòng 60 ngày sau khi phân phối.

  • Chuyển từ người được ủy thác tới người được ủy thác. Quý vị có thể hướng dẫn người được tủy thác của IRA truyền thống chuyển khoản tiền từ IRA truyền thống cho người được ủy thác của Roth IRA.

  • Chuyển cùng người ủy thác. Nếu người được ủy thác của IRA truyền thống cũng duy trì Roth IRA, quý vị có thể hướng dẫn người được ủy thác chuyển một khoản tiền từ IRA truyền thống sang Roth IRA.

Cùng người được ủy thác.

Có thể thực hiện chuyển đổi với cùng một người được ủy bằng cách thiết kế lại IRA truyền thống thành Roth IRA, thay vì mở tài khoản mới hoặc phát hành hợp đồng mới.

Chuyển từ chương trình nghỉ hưu đủ điều kiện qua Roth IRA.

Quý vị có thể chuyển tiếp Roth IRA tất cả hoặc một phần của phân phối chuyển tiếp đủ điều kiện mà quý vị nhận được từ (hoặc vợ/chồng quá cố của quý vị):

  • Chương trình hưu bổng, lợi nhuận chia sẻ, hoặc thưởng cổ phiếu của chủ lao động;

  • Chương trình niên kim;

  • Chương trình niên kim được hoãn thuế (chương trình theo mục 403(b)); hoặc

  • Chương trình lương được trì hoãn của chính phủ (chương trình theo mục 457).

Các khoản tiền được chuyển tiếp tuân theo các quy định tương tự như khi chuyển đổi từ IRA truyền thống sang Roth IRA. Đồng thời, khoản đóng góp chuyển tiếp phải đáp ứng các yêu cầu chuyển tiếp áp dụng cho từng loại kế hoạch hưu trí cụ thể.

Thu nhập.

Quý vị phải tính vào tổng thu nhập các khoản phân phối từ kế hoạch hưu trí đủ điều kiện mà quý vị phải tính vào thu nhập nếu không chuyển tiếp Roth IRA. Quý vị không tính vào tổng thu nhập phần nào của phân phối từ một kế hoạch hưu trí đủ điều kiện là khoản hoàn lại vốn giá gốc (đóng góp sau thuế) cho chương trình quý vị đã chịu thuế khi được thanh toán. Những khoản tiền này thường được tính vào thu nhập trong tờ khai thuế của quý vị cho năm chuyển từ chương trình của chủ lao động đủ điều kiện qua Roth IRA.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu phải tính vào tổng thu nhập khoản tiền bất kỳ, quý vị có thể phải tăng khấu lưu và thực hiện thanh toán thuế ước tính. Xem Ấn Phẩm 505, Khấu Lưu Thuế và Thuế Ước Tính..

Để biết thêm thông tin, xem phần Chuyển Đổi Từ Chương Trình của Chủ Lao Động Sang Roth IRA trong chương 2 của Ấn Phẩm 590-A.

Chuyển đổi từ SIMPLE IRA.

Thông thường, quý vị có thể chuyển đổi một khoản tiền trong SIMPLE IRA của mình sang một Roth IRA áp dụng các quy định tương tự được nêu cụ thể trước đó trong mục Chuyển Đổi Từ IRA Truyền Thống sang Roth IRA thuộc phần IRA Truyền Thống.

Tuy nhiên, quý vị không thể chuyển đổi khoản tiền phân phối từ SIMPLE IRA trong khoảng thời gian 2 năm bắt đầu từ ngày quý vị lần đầu tham gia chương trình SIMPLE IRA do chủ lao động duy trì.

Thông tin bổ sung.

Để biết thêm thông tin về chuyển đổi, xem Can You Move Amounts Into a Roth IRA? (Quý Có Thể Chuyển Tiền Vào Một IRA Roth Không?) của chương 2 của Ấn Phẩm 590-A.

Chuyển từ Roth IRA

Quý vị có thể rút tiền, miễn thuế, toàn bộ hoặc một phần những tài sản này từ một Roth IRA nếu quý vị đóng góp các khoản này trong vòng 60 ngày vào một Roth IRA khác. Hầu hết các quy định chuyển tiếp đã được nêu cụ thể trước đó trong mục Chuyển Từ IRA Này Sang IRA Khác thuộc phần IRA Truyền Thống, áp dụng cho các khoản chuyển tiếp này.

Chuyển từ tài khoản Roth được chỉ định.

Chỉ có thể thực hiện chuyển tiếp tài khoản Roth được chỉ định sang tài khoản Roth được chỉ định khác hoặc tới Roth IRA. Để tìm hiểu thêm thông tin về tài khoản Roth được chỉ định, tham khảo các tài khoản Roth Được Chỉ Định ở phần Chuyển tiếp trong Ấn Phẩm 575.

Các Khoản Phân Phối Có Chịu Thuế Không?

Quý vị không tính vào tổng thu nhập của mình các khoản phân phối đủ điều kiện hoặc phân phối là các khoản đóng góp thông thường hoàn lại từ (các) Roth IRA. Quý vụ cũng không tính các khoản phân phối từ Roth IRA mà quý vị chuyển miễn thuế sang Roth IRA khác. Quý vị có thể phải tính một phần phân phối vào thu nhập của mình. Xem mục Quy định sắp xếp dành cho các khoản phân phối, dưới đây.

Thế nào là phân phối đủ điều kiện?

Phân phối đủ điều kiện là bất kỳ khoản thanh toán hoặc phân phối nào từ Roth IRA của quý vị đáp ứng các yêu cầu sau.

  1. Phân phối được thực hiện sau khoảng thời gian 5 năm bắt đầu từ năm chịu thuế đầu tiên thực hiện khoản đóng góp cho Roth IRA được thiết lập vì lợi ích của quý vị.

  2. Khoản thanh toán hoặc phân phối:

    1. Được thực hiện vào hoặc sau ngày quý vị đủ 59 tuổi½,

    2. Được thực hiện do quý vị là người tàn tật,

    3. Được thực hiện cho người thụ hưởng hoặc tài sản của quý vị sau khi quý vị qua đời, hoặc

    4. Để trả tối đa $10.000 (giới hạn trọn đời) số tiền tín thuế cho người mua nhà lần đầu đủ điều kiện nhất định. Xem mục Mua nhà lần đầu thuộc phần Hành Vi Nào Làm Phát Sinh Tiền Phạt hoặc Thuế Bổ Sung? trong chương 1 của Ấn Phẩm 590-B để tìm hiểu thêm thông tin.

Thuế bổ sung trên khoản phân phối chuyển đổi và phân phối chuyển tiếp nhất định trong khoảng thời gian 5 năm.

Nếu, trong khoảng thời gian 5 năm bắt đầu từ ngày đầu tiên của năm chịu thuế mà quý vị chuyển đổi một số tiền từ IRA truyền thống hoặc chuyển một số tiền từ kế hoạch hưu trí đủ điều kiện qua Roth IRA, quý vị sẽ nhận được phân phối từ Roth IRA, quý vị có thể phải trả thêm 10% thuế bổ sung cho các khoản phân phối sớm. Thông thường, quý vị phải trả thuế bổ sung 10% trên các khoản được quy cho một phần của số tiền được chuyển đổi hoặc chuyển sang (khoản đóng góp chuyển đổi hoặc chuyển tiếp) mà quý vị phải tính vào thu nhập. Khoảng thời gian 5 năm riêng biệt áp dụng cho mỗi lần chuyển đổi và chuyển tiếp. Xem mục Quy định sắp xếp dành cho các khoản phân phối, dưới đây, để xác định khoản tiền phân phối, nếu có, được quy cho phần đóng góp chuyển đổi hoặc chuyển tiếp mà quý vị phải tính vào thu nhập.

Thuế bổ sung trên các khoản phân phối sớm khác.

Trừ khi có ngoại lệ, quý vị phải trả thêm 10% thuế bổ sung cho phần phân phối chịu thuế không phải là khoản phân phối đủ điều kiện. Xem Ấn Phẩm 590-B để tìm hiểu thêm thông tin.

Quy định sắp xếp dành cho các khoản phân phối.

Nếu phân phối từ Roth IRA quý vị nhận không phải là phân phối đủ điều kiện, một phần phân phối có thể bị đánh thuế. Có một thứ tự nhất định để xem xét các khoản đóng góp (bao gồm các khoản đóng góp chuyển đổi và chuyển tiếp từ các kế hoạch hưu trí đủ điều kiện) và thu nhập là phân phối từ Roth IRA của quý vị. Các khoản đóng góp thường xuyên được phân phối trước. Xem mục Quy Định Sắp Xếp dành cho Các Khoản Phân Phối thuộc phần Phân Phối Có Chịu Thuế Không? trong chương 2 của Ấn Phẩm 590-B để tìm hiểu thêm thông tin.

Quý vị phải rút tiền hay sử dụng tài sản Roth IRA?

Quý vị không bắt buộc phải nhận phân phối từ Roth IRA của mình ở bất kỳ tuổi nào. Các quy định phân phối tối thiểu áp dụng cho IRA truyền thống không áp dụng cho Roth IRA khi chủ sở hữu còn sống. Tuy nhiên, sau khi chủ sở hữu Roth IRA qua đời, các quy định phân phối tối thiểu nhất định áp dụng cho IRA truyền thống cũng áp dụng cho Roth IRA.

Thông tin bổ sung.

Để biết thêm thông tin về Roth IRA, tham khảo chương 2 của Ấn Phẩm 590-A và Ấn Phẩm 590-B.

Phần Ba - Khấu Trừ Tiêu Chuẩn, Khấu Trừ Từng Khoản và Các Khoản Khấu Trừ Khác

Sau khi quý vị tính được tổng thu nhập đã điều chỉnh của mình, quý vị đã sẵn sàng trừ đi các khoản khấu trừ được sử dụng để tính thu nhập chịu thuế. Quý vị có thể trừ đi mức khấu trừ tiêu chuẩn hoặc khấu trừ từng khoản, và cả tiền khấu trừ thu nhập kinh doanh đủ tiêu chuẩn nếu quý vị đủ tiêu chuẩn. Khấu trừ từng khoản là các khoản khấu trừ cho một số chi phí nhất định được liệt kê trên Bảng A (Mẫu 1040). Ba chương trong phần này trình bày về mức khấu trừ thuế tiêu chuẩn và từng mục khấu trừ từng khoản. Xem chương 10 để biết các yếu tố cần cân nhắc khi quyết định nên áp dụng mức giảm thuế tiêu chuẩn hay khấu trừ từng khoản.

Các bảng liệt kê của Mẫu 1040 và 1040-SR được giải thích trong những chương này là:

  • Bảng 1, Thu Nhập Bổ Sung và Điều Chỉnh Thu Nhập;

  • Bảng 2 (Phần II), Các Loại Thuế Khác; và

  • Bảng 3 (Phần I), Tín Thuế Không Hoàn Lại.

10. Khấu Trừ Tiêu Chuẩn

Quy định mới

Khấu trừ tiêu chuẩn đã tăng lên. Khoản khấu trừ tiêu chuẩn cho những người đóng thuế không ghi lại từng khoản khấu trừ của họ trong Bảng A (Mẫu 1040) đã tăng lên. Số tiền khấu trừ tiêu chuẩn của quý vị phụ thuộc vào tình trạng khai thuế của quý vị và các yếu tố khác. Sử dụng Bảng Khấu Trừ Tiêu Chuẩn 2021 ở gần cuối chương này để tính khấu trừ tiêu chuẩn của quý vị. .

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu quý vị chọn không khấu trừ từng khoản trong năm 2021, quý vị có thể khấu trừ đóng góp từ thiện lên đến $300 ($600 trong trường hợp khai chung hồ sơ thuế). Để tìm hiểu thêm thông tin, xem Ấn Phẩm 526, Đóng Góp Từ Thiện..

Giới thiệu

Chương này thảo luận về các chủ đề sau.

  • Cách tính số tiền khấu trừ tiêu chuẩn của quý vị.

  • Khấu trừ tiêu chuẩn cho người phụ thuộc.

  • Ai nên khấu trừ từng khoản.

Hầu hết người đóng thuế có thể chọn khấu trừ tiêu chuẩn hoặc khấu trừ từng khoản. Nếu quý vị có quyền lựa chọn, quý vị có thể sử dụng phương pháp giúp quý vị giảm bớt tiền thuế.

Khấu trừ tiêu chuẩn là số tiền làm giảm thu nhập chịu thuế của quý vị. Đây là lợi ích giúp nhiều người đóng thuế không phải kê chi tiết các khoản khấu trừ thực tế, chẳng hạn như chi phí y tế, đóng góp từ thiện và thuế, trên Bảng A (Mẫu 1040). Khấu trừ tiêu chuẩn sẽ cao hơn đối với người đóng thuế là người:

  • Từ 65 tuổi trở lên, hoặc

  • Bị mù.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Quý vị được hưởng lợi từ khấu trừ tiêu chuẩn nếu khấu trừ tiêu chuẩn của quý vị lớn hơn tổng các mức khấu trừ từng khoản được phép của quý vị. .

Những người không đủ điều kiện để được khấu trừ tiêu chuẩn.

Khấu trừ tiêu chuẩn của quý vị bằng 0 và quý vị nên khấu trừ từng khoản mà quý vị có nếu:

  • Tình trạng khai thuế là vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế, và vợ/chồng của quý vị cũng liệt kê từng khoản khấu trừ đối với thu nhập của họ;

  • Quý vị đang khai thuế cho một năm thuế ngắn do có sự thay đổi trong chu kỳ kế toán hàng năm của quý vị; hoặc

  • Quý vị là ngoại nhân không thường trú hoặc ngoại nhân có tình trạng kép trong năm. Quý vị được coi là ngoại nhân có tình trạng kép nếu quý vị vừa là ngoại nhân không thường trú vừa là ngoại nhân thường trú trong năm.

Nếu quý vị là ngoại nhân không thường trú lập gia đình với công dân Hoa Kỳ hoặc ngoại nhân thường trú vào cuối năm, quý vị có thể chọn được đối xử như một công dân Hoa Kỳ. (Xem Ấn Phẩm 519.) Nếu quý vị lựa chọn, quý vị có thể thực hiện khấu trừ tiêu chuẩn.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu quý vị có thể được coi là người phụ thuộc trên tờ khai thuế của người khác (ví dụ trên tờ khai thuế của cha mẹ), khấu trừ tiêu chuẩn của quý vị có thể bị giới hạn. Xem Khấu Trừ Tiêu Chuẩn Cho Người Phụ Thuộc ở phần sau. .

Các mục hữu ích - Quý vị có thể nên xem:

Ấn Phẩm

  • 501 Người Phụ Thuộc, Khấu Trừ Thuế Tiêu Chuẩn và Thông Tin Khai Thuế

  • 502 Chi Phí Y Tế và Nha Khoa

  • 526 Đóng Góp Từ Thiện

  • 530 Thông Tin Thuế cho Chủ Nhà Mới

  • 547 Thiệt Hại, Thiên Tai, và Trộm Cắp

  • 550 Thu Nhập và Chi Phí Đầu Tư

  • 970 Lợi Ích Thuế cho Giáo Dục

  • 936 Khấu Trừ Tiền Lãi từ Khoản Vay Mua Nhà

Mẫu (và Hướng dẫn)

  • Bảng A (Mẫu 1040) Khấu Trừ Từng Khoản

Khấu Trừ Tiêu Chuẩn

Khấu trừ tiêu chuẩn phụ thuộc vào tình trạng khai thuế của quý vị, quý vị có phải người từ 65 tuổi trở lên hay bị mù, và liệu người đóng thuế khác có thể khai quý vị là người phụ thuộc hay không. Nói chung, khấu trừ tiêu chuẩn được điều chỉnh mỗi năm theo lạm phát. Khấu trừ tiêu chuẩn cho hầu hết mọi người được trình bày trong Bảng 10-1.

Hồ sơ khai thuế cuối cùng của người quá cố.

Khấu trừ tiêu chuẩn cho tờ khai thuế cuối cùng của người quá cố tương tự như mức khấu trừ nếu người đã mất tiếp tục sống. Tuy nhiên, nếu người quá cố không đủ 65 tuổi trở lên vào thời điểm qua đời, thì không thể yêu cầu khấu trừ tiêu chuẩn cao hơn.

Khấu Trừ Tiêu Chuẩn Cao Hơn Cho Tuổi (65 Trở Lên)

Nếu quý vị từ 65 tuổi trở lên vào ngày cuối cùng của năm và không khấu trừ từng khoản, quý vị được hưởng khấu trừ tiêu chuẩn cao hơn. Quý vị được coi là 65 tuổi vào ngày trước sinh nhật lần thứ 65 của quý vị. Do đó, quý vị có thể nhận khấu trừ tiêu chuẩn cao hơn cho năm 2021 nếu quý vị sinh trước ngày 02 tháng 01 năm 1957.

Sử dụng Bảng 10-2 để tính khấu trừ tiêu chuẩn.

Người đóng thuế đã mất.

Nếu quý vị đang chuẩn bị tờ khai thuế cho một người đã qua đời vào năm 2021, hãy đọc phần này trước khi sử dụng Bảng 10-2 hoặc Bảng 10-3. Chỉ xem xét người đóng thuế đủ 65 tuổi trở lên vào cuối năm 2021 nếu qua đời khi đã 65 tuổi hoặc cao hơn. Ngay cả khi người đóng thuế sinh trước ngày 2 tháng 1 năm 1957, người đó không được coi là đủ 65 tuổi trở lên vào cuối năm 2021 trừ khi người đó đủ 65 tuổi trở lên vào thời điểm qua đời.

Một người được xem là đủ 65 tuổi vào ngày trước sinh nhật lần thứ 65 của người đó.

Khấu Trừ Tiêu Chuẩn Cao Hơn Cho Người Mù

Nếu quý vị bị mù vào ngày cuối cùng của năm và quý vị không khấu trừ từng khoản, quý vị sẽ được hưởng một khấu trừ tiêu chuẩn cao hơn.

Không bị mù hoàn toàn.

Nếu quý vị không bị mù hoàn toàn, quý vị phải có chứng nhận từ bác sĩ nhãn khoa (bác sĩ nhãn khoa hoặc chuyên viên đo thị lực) là:

  • Quý vị không thể nhìn được 20/200 ở mắt tốt hơn khi đeo kính hoặc kính áp tròng, hoặc

  • Thị trường của quý vị là từ 20 độ trở xuống.

Nếu điều kiện mắt của quý vị không thể cải thiện vượt quá những giới hạn này, giấy chứng nhận cần nêu thông tin này. Để giấy chứng nhận đó trong hồ sơ của quý vị.

Nếu thị lực của quý vị chỉ có thể điều chỉnh được vượt quá những giới hạn này bằng kính áp tròng mà quý vị chỉ có thể đeo trong thời gian ngắn vì đau, nhiễm trùng hoặc viêm nhiễm, quý vị có thể nhận được khấu trừ tiêu chuẩn cao hơn dành cho người mù nếu quý vị đủ điều kiện.

Vợ/chồng 65 Tuổi Trở Lên Hoặc Bị Mù

Quý vị có thể nhận được khấu trừ tiêu chuẩn cao hơn nếu vợ/chồng của quý vị 65 tuổi trở lên hoặc bị mù và:

  • Quý vị nộp tờ khai thuế chung, hoặc

  • Quý vị khai thuế riêng và vợ/chồng của quý vị không có tổng thu nhập và không thể được tuyên bố là người phụ thuộc bởi một người đóng thuế khác.

Vợ/chồng qua đời.

Nếu vợ/chồng của quý vị đã qua đời năm 2021 trước khi đủ 65 tuổi, quý vị có thể nhận khấu trừ tiêu chuẩn cao hơn nhờ vợ/chồng của quý vị. Ngay cả khi vợ/chồng của quý vị sinh trước ngày 02 tháng 01 năm 1957, người đó không được coi là từ 65 tuổi trở lên vào cuối năm 2021 trừ khi người đó đủ 65 tuổi trở lên vào thời điểm qua đời.

Một người được xem là đủ 65 tuổi vào ngày trước sinh nhật lần thứ 65 của người đó.

Ví dụ:

Vợ/chồng của quý vị sinh ngày 14 tháng 02 năm 1956, và mất ngày 13 tháng 02 năm 2021. Vợ/chồng của quý vị được xem là đủ 65 tuổi vào thời điểm qua đời. Tuy nhiên, nếu vợ/chồng của quý vị mất ngày 12 tháng 02 năm 2021, vợ/chồng của quý vị không được xem là đủ 65 tuổi vào thời điểm qua đời và không đủ 65 tuổi trở lên vào cuối năm 2021.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Quý vị không thể yêu cầu khấu trừ tiêu chuẩn cao hơn cho một cá nhân không khác không phải quý vị hoặc vợ/chồng của quý vị..

Khấu Trừ Tiêu Chuẩn Cao Hơn cho Thiệt Hại Ròng Vì Thiên Tai

Khấu trừ tiêu chuẩn của quý vị có thể tăng lên khi có bất kỳ thiệt hại ròng vì thảm họa đủ điều kiện nào.

Xem hướng dẫn cho Mẫu 1040, và Hướng dẫn cho Bảng A (Mẫu 1040) để biết thêm thông tin về cách tính khấu trừ tiêu chuẩn tăng lên và cách báo cáo trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR.

Ví dụ

Các ví dụ sau minh họa cách xác định khấu trừ tiêu chuẩn sử dụng Bảng 10-1 và 10-2.

Ví dụ 1.

Larry, 46 tuổi, và Donna, 33 tuổi, đang khai thuế chung cho năm 2021. Không ai bị mù, và không ai có thể được coi là người phụ thuộc. Họ quyết định không khấu trừ từng khoản. Họ sử dụng Bảng 10-1. Khấu trừ tiêu chuẩn của họ là $25.100.

Ví dụ 2.

Thông tin tương tự như trong Ví dụ 1, ngoại trừ việc Larry bị mù vào cuối năm 2021. Larry và Donna sử dụng Bảng 10-2. Khấu trừ tiêu chuẩn của họ là $26.450.

Ví dụ 3.

Bill và Lisa đang khai thuế chung cho năm 2021. Cả hai đều trên 65 tuổi. Không ai bị mù, và không ai có thể được coi là người phụ thuộc. Nếu họ không khấu trừ từng khoản, họ sử dụng Bảng 10-2. Khấu trừ tiêu chuẩn của họ là $27.800.

Khấu Trừ Tiêu Chuẩn Cho Người Phụ Thuộc

Khấu trừ tiêu chuẩn cho một cá nhân có thể được khai là người phụ thuộc trên tờ khai thuế của người khác thường được giới hạn ở mức lớn hơn:

  • $1.100, hoặc

  • Thu nhập kiếm được của cá nhân trong năm cộng với $350 (nhưng không nhiều hơn khấu trừ tiêu chuẩn thông thường, thường là $12.550).

Tuy nhiên, nếu cá nhân 65 tuổi trở lên hoặc bị mù, thì khấu trừ tiêu chuẩn có thể cao hơn.

Nếu quý vị (hoặc vợ/chồng của quý vị, nếu làm tờ khai thuế chung) có thể được khai là người phụ thuộc trên tờ khai thuế của người khác, hãy sử dụng Bảng 10-3 để xác định khấu trừ tiêu chuẩn của quý vị.

Định nghĩa thu nhập kiếm được.

Thu nhập kiếm được là tiền lương, tiền công, tiền boa, phí chuyên môn, và các khoản tiền khác được trả cho công việc quý vị làm trên thực tế.

Vì mục đích khấu trừ tiêu chuẩn, thu nhập do lao động cũng bao gồm bất kỳ phần nào của học bổng hoặc trợ cấp nghiên cứu sinh chịu thuế. Tham khảo chương 1 của Ấn Phẩm 970, Lợi Ích Thuế cho Giáo Dục, để biết thêm thông tin về những khoản tiền được đủ điều kiện được coi là học bổng và trợ cấp nghiên cứu sinh.

Ví dụ 1.

Michael 16 tuổi và độc thân. Bố mẹ em có thể khai em là người phụ thuộc trong tờ khai thuế 2021 của họ. Em có thu nhập từ lãi là $780 và tiền công $150. Anh không có các khoản khấu trừ từng khoản. Michael sử dụng Bảng 10-3 để xác định khấu trừ tiêu chuẩn của mình. Em nhập $150 (thu nhập do lao động của mình) vào dòng 1, $500 ($150 + $350) vào dòng 3, $1.100 (số lớn hơn giữa $500 và $1.100) vào dòng 5, và $12.550 vào dòng 6. Khấu trừ tiêu chuẩn của em, ở dòng 7a, là $1.100 (số nhỏ hơn giữa $1.100 và $12.550).

Ví dụ 2.

Joe, một sinh viên đại học 22 tuổi, có thể được coi là người phụ thuộc của cha mẹ anh ấy theo tờ khai thuế năm 2021. Joe đã kết hôn và khai thuế riêng. Vợ của anh không khấu trừ từng khoản trong tờ khai thuế riêng của cô ấy. Joe có thu nhập từ lãi $1.500 và lương $3.800. Anh không có các khoản khấu trừ từng khoản. Joe xác định khấu trừ tiêu chuẩn của mình bằng cách sử dụng Bảng 10-3. Anh ấy nhập thu nhập do lao động của mình, $3.800, vào dòng 1. Anh ấy thêm dòng 1 và 2 và nhập $4.150 ($3.800 + $350) vào dòng 3. Ở dòng 5, anh ấy nhập $4.150, số lớn hơn của dòng 3 và 4. Vì Joe đã kết hôn và khai thuế riêng, anh nhập $12.550 vào dòng 6. Ở dòng 7a, anh ấy nhập $4.150 là khấu trừ tiêu chuẩn của anh ấy vì nó nhỏ hơn $12.550, số tiền ở dòng 6.

Ví dụ 3.

Amy là một người độc thân, có thể được coi là người phụ thuộc của cha mẹ cô ấy theo tờ khai thuế năm 2021. Cô ấy 18 tuổi và bị mù. Cô ấy có thu nhập từ lãi là $1.300 và lương $2.900. Cô ấy không khấu trừ từng khoản. Amy sử dụng Bảng 10-3 để xác định khấu trừ tiêu chuẩn của mình. Cô ấy nhập mức lương của mình là $2.900 vào dòng 1. Cô ấy thêm vào dòng 1 và 2 và nhập $3.250 ($2.900 + $350) vào dòng 3. Ở dòng 5, cô ấy nhập $3.250, số lớn hơn của dòng 3 và 4. Vì cô ấy độc thân, Amy nhập $12.550 vào dòng 6. Cô ấy nhập $3.250 vào dòng 7a. Đây là số nhỏ hơn của số tiền ở dòng 5 và 6. Vì cô ấy đã đánh dấu vào ô ở phần trên cùng của mẫu tính toán, cho biết cô ấy bị mù, cô ấy nhập $1.700 vào dòng 7b. Sau đó cô ấy thêm số tiền vào dòng 7a và 7b và nhập khấu trừ tiêu chuẩn của mình là $4.950 ($3.250 + $1.700) vào dòng 7c.

Ví dụ 4.

Ed 18 tuổi và độc thân. Bố mẹ anh ấy có thể khai anh ấy là người phụ thuộc trong tờ khai thuế 2021 của họ. Anh ấy có mức lương là $7.000, thu nhập từ lãi là $500, và một khoản lỗ kinh doanh $3.000. Anh không có các khoản khấu trừ từng khoản. Ed sử dụng Bảng 10-3 để tính khấu trừ tiêu chuẩn của mình. Anh ấy nhập $4.000 ($7.000 - $3.000) vào dòng 1. Anh ấy thêm vào dòng 1 và 2 và nhập $4.350 ($4.000 + $350) ở dòng 3. Ở dòng 5, anh nhập $4.350, số lớn hơn của dòng 3 và 4. Vì anh ấy độc thân, Ed nhập $12.550 vào dòng 6. Ở dòng 7a, anh ấy nhập $4.350 là khấu trừ tiêu chuẩn của anh ấy vì nó nhỏ hơn $12.550, số tiền ở dòng 6.

Ai Nên Khấu Trừ Từng Khoản

Quý vị nên khấu trừ từng khoản nếu tổng các khoản khấu trừ của quý vị nhiều hơn khấu trừ tiêu chuẩn của chính mình. Ngoài ra, quý vị nên khấu trừ từng khoản nếu quý vị không đủ điều kiện khấu trừ tiêu chuẩn, như thảo luận trước đó ở phần Những người không đủ điều kiện khấu trừ tiêu chuẩn.

Đầu tiên, quý vị nên tính toán mức khấu trừ từng khoản của mình và so sánh với khấu trừ tiêu chuẩn để xem quý vị nên sử dụng phương pháp nào đem lại lợi ích lớn hơn.

Khi nào khấu trừ từng khoản.

Quý vị có thể hưởng lợi từ việc khấu trừ từng khoản theo Bảng A (Mẫu 1040) nếu quý vị:

  • Quý vị không đủ điều kiện khấu trừ tiêu chuẩn,

  • Có nhiều chi phí y tế và nha khoa không được bảo hiểm trong năm,

  • Tiền lãi và thuế đã trả cho căn nhà của quý vị,

  • Có tổn thất lớn do tai biến hoặc trộm cắp không được bảo hiểm,

  • Đóng góp lớn cho các tổ chức từ thiện đủ điều kiện, hoặc

  • Có tổng các khoản khấu trừ từng khoản lớn hơn khấu trừ tiêu chuẩn mà quý vị lẽ ra được hưởng.

Những khoản khấu trừ này được giải thích trong chương 11 và trong các ấn phẩm được liệt kê trong Các Nội Dung Hữu Ích đã đề cập trước đó.

Nếu quý vị quyết định khấu trừ từng khoản, hãy hoàn thành Bảng A và đính kèm vào Bảng 1040 hoặc 1040-SR của quý vị. Nhập số tiền từ Bảng A, dòng 17, ở Mẫu 1040 hoặc Mẫu 1040-SR, dòng 12a.

Chọn khấu trừ từng khoản cho mục đích nộp thuế tiểu bang hoặc các mục đích khác.

Ngay cả khi các khoản khấu trừ từng khoản của quý vị nhỏ hơn khấu trừ tiêu chuẩn, quý vị có thể chọn khấu trừ từng khoản trên tờ khai thuế liên bang của mình thay vì lấy khoản khấu trừ tiêu chuẩn. Quý vị có thể muốn làm việc này, nếu chẳng hạn, mức thuế được miễn từ khấu trừ từng khoản trên tờ khai thuế tiểu bang của quý vị lớn hơn mức thuế được miễn mà quý vị mất trên tờ khai thuế liên bang khi không lấy khoản khấu trừ tiêu chuẩn. Để đưa ra lựa chọn này, quý vị phải đánh dấu vào ô ở dòng 18 của Bảng A.

Đổi ý.

Nếu quý vị không khấu trừ từng khoản và sau đó thấy rằng quý vị nên khấu trừ từng khoản-hoặc nếu quý vị khấu trừ từng khoản nhưng sau đó thấy rằng không nên-quý vị có thể thay đổi tờ khai thuế của mình bằng cách nộp Mẫu 1040-X, Tờ Khai Thuế Thu Nhập Hoa Kỳ cho Cá Nhân Được Điều Chỉnh. Xem Tờ Khai Được Điều Chỉnh và Yêu Cầu Hoàn Thuế ở chương 1 để biết thêm thông tin về tờ khai thuế sửa đổi.

Những người đã kết hôn đã khai thuế riêng.

Quý vị có thể thay đổi phương pháp khấu trừ chỉ khi quý vị và vợ/chồng đều thực hiện những thay đổi giống nhau. Cả hai quý vị phải nộp đơn đồng ý đánh giá bất kỳ khoản thuế bổ sung nào mà một người có thể nợ do thay đổi.

Quý vị và vợ/chồng của quý vị có thể sử dụng phương pháp giúp quý vị chịu mức tổng thuế thấp hơn, mặc dù một trong hai người có thể phải trả nhiều hơn số thuế quý vị phải trả bằng cách sử dụng phương pháp khác. Cả hai quý vị phải sử dụng cùng một phương pháp yêu cầu khấu trừ. Nếu một người khấu trừ từng khoản, người kia cần khấu trừ từng khoản vì người đó sẽ không đủ điều kiện được khấu trừ tiêu chuẩn. Xem Những người không đủ điều kiện khấu trừ tiêu chuẩn ở phần trước.

Bảng Khấu Trừ Tiêu Chuẩn 2021

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022

Chú ý

Nếu quý vị đã lập gia đình và khai riêng hồ sơ thuế và vợ/chồng của quý vị khấu trừ từng khoản, hoặc nếu quý vị là ngoại nhân có tình trạng kép, quý vị không được nhận khấu trừ tiêu chuẩn ngay cả khi quý vị sinh trước ngày 02 tháng 01 năm 1957, hoặc bị mù.

Bảng . Bảng 10-1. Biểu đồ Khấu Trừ Thuế Tiêu Chuẩn cho Hầu Hết Mọi Người*

NẾU trạng thái khai thuế của quý vị là... THÌ khấu trừ tiêu chuẩn của quý vị là...
Độc thân hoặc Vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế $12.550
Vợ chồng khai chung hồ sơ thuế hoặc Người góa vợ/góa chồng đủ điều kiện 25.100
Chủ gia đình 18.800
*Không sử dụng biểu đồ này nếu quý vị sinh trước ngày 02 tháng 01 năm 1957, bị mù, hoặc nếu ai đó có thể khai quý vị (hoặc vợ/chồng của quý vị, nếu khai chung) là người phụ thuộc. Thay vào đó sử dụng Bảng 10-2 hoặc 10-3.

 

Bảng . Bảng 10-2. Biểu đồ Khấu Trừ Tiêu Chuẩn cho Người Sinh Trước Ngày 02 tháng 01 năm 1957, hoặc Người Bị Mù*

Đánh dấu đúng số ô bên dưới. Sau đó chuyển đến biểu đồ.
Quý vị: Sinh trước ngày 02 tháng 01 năm 1957 □ Bị mù □
Vợ/chồng của quý vị: Sinh trước ngày 02 tháng 01 năm 1957 □ Bị mù □
Tổng số ô đã đánh dấu
100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022

Ô

 
NẾU
trạng thái khai thuế của quý vị là...

số trong ô trên là...
THÌ
khấu trừ tiêu chuẩn của quý vị là...
Độc thân 1 $14.250
  2 15.950
Vợ chồng khai chung hồ sơ thuế 1 $26.450
  2 27.800
  3 29.150
  4 30.500
Người góa vợ/chồng đủ điều kiện 1 $26.450
  2 27.800
Vợ chồng khai 1 $13.900
riêng hồ sơ thuế** 2 15.250
  3 17.950
  4 17.950
Chủ gia đình 1 $20.500
  2 22.200
*Nếu ai đó khác có thể khai quý vị (hoặc vợ/chồng của quý vị, nếu khai chung hồ sơ thuế) là người phụ thuộc, thay vào đó hãy sử dụng Bảng 10-3.
**Quý vị có thể đánh dấu vào ô Vợ/Chồng Của Quý Vị nếu tình trạng khai thuế của quý vị là vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế và vợ/chồng của quý vị không có thu nhập, không khai thuế, và không thể được khai là người phụ thuộc trên hồ sơ thuế của người khác.

 

Bảng . Bảng 10-3. Mẫu Tính Toán Khấu Trừ Thuế Tiêu Chuẩn cho Người Phụ Thuộc Chỉ sử dụng mẫu tính toán này nếu ai đó khác có thể khai quý vị (hoặc vợ/chồng của quý vị, nếu khai chung hồ sơ thuế) là người phụ thuộc.

Đánh dấu đúng số ô bên dưới. Sau đó chuyển đến mẫu tính toán.
Quý vị:   Sinh trước ngày 02 tháng 01 năm 1957 □ Bị mù □
Vợ/chồng của quý vị: Sinh trước ngày 02 tháng 01 năm 1957 □ Bị mù □
Tổng số ô đã đánh dấu
100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022

Ô

1. Nhập thu nhập do lao động của quý vị (được xác định bên dưới). Nếu không có, nhập -0-. 1. _____
2. Số tiền bổ sung. 2. $350
3. Thêm dòng 1 và 2. 3. _____
4. Mức khấu trừ thuế tối thiểu. 4. $1.100
5. Nhập số lớn hơn của dòng 3 hoặc dòng 4. 5. _____
6. Nhập số tiền hiển thị bên dưới cho tình trạng khai thuế của quý vị.

  • Độc thân hoặc Vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế – $12.550

  • Vợ chồng khai chung hồ sơ thuế – $25.100

  • Chủ gia đình – $18.800

6. _____
7. Khấu trừ tiêu chuẩn.      
  a. Nhập số nhỏ hơn của dòng 5 hoặc dòng 6. Nếu sinh sau ngày 01 tháng 01 năm 1957, và không bị mù, vui lòng dừng lại ở đây. Đây là khấu trừ tiêu chuẩn của quý vị. Nếu không, chuyển đến dòng 7b. 7a. _____
  b. Nếu quý vị sinh trước ngày 02 tháng 01 năm 1957, hoặc bị mù, nhân $1.700 ($1.350 nếu đã kết hôn) với số trong ô bên trên. 7b. _____
  c. Thêm dòng 7a và 7b. Đây là khấu trừ tiêu chuẩn của quý vị cho năm 2021. 7c. _____
Thu nhập kiếm được bao gồm tiền công, lương, tiền boa, phí chuyên môn, và các khoản thù lao khác nhận được cho các dịch vụ cá nhân mà quý vị đã thực hiện. Nó cũng bao gồm bất kỳ khoản trợ cấp học bổng hoặc nghiên cứu sinh chịu thuế nào.

 

11. Các khoản thuế

Nhắc nhở

Giới hạn khoản khấu trừ thuế tiểu bang và địa phương. Đạo Luật Về Giảm Thuế Và Việc Làm quy định giới hạn tạm thời đối với các khoản khấu trừ thuế tiểu bang và địa phương. Xem Giới hạn khấu trừ thuế tiểu bang và địa phương ở phần sau.

Không khấu trừ thuế thu được từ nước ngoài được trả cho bất động sản. Quý vị không còn có thể khấu trừ thuế đánh trên thu nhập có được từ nước ngoài mà quý vị được trả cho bất động sản.

Giới thiệu

Chương này thảo luận về những loại thuế quý vị có thể khấu trừ nếu quý vị khấu trừ từng khoản trên Bảng A (Mẫu 1040). Tại đây các loại thuế nào quý vị có thể khấu trừ trên các bản khai thuế hoặc mẫu khác và loại thuế nào quý vị không thể khấu trừ cũng được giải thích.

Chương này trình bày về các chủ đề sau.

  • Thuế thu nhập (liên bang, tiểu bang, địa phương, và nước ngoài).

  • Thuế tiêu thụ tổng quát (tiểu bang và địa phương).

  • Thuế bất động sản (tiểu bang, địa phương, và nước ngoài).

  • Thuế tài sản cá nhân (tiểu bang và địa phương).

  • Thuế và lệ phí quý vị không thể khấu trừ.

Sử dụng Bảng 11-1 làm hướng dẫn để xác định loại thuế nào quý vị có thể khấu trừ.

Phần cuối chương có giải thích các mẫu quý vị sử dụng để khấu trừ các loại thuế khác nhau.

Thuế kinh doanh.

Quý vị chỉ có thể khấu trừ một số loại thuế nếu chúng là những chi phí cần thiết theo thông lệ thường phát sinh từ hoạt động buôn bán hoặc kinh doanh của quý vị hoặc để tạo ra thu nhập. Để biết thông tin về các loại thuế này, hãy xem Ấn Phẩm 535, Chi Phí Kinh Doanh.

Thuế tiểu bang và địa phương.

Đây là các loại thuế được áp đặt bởi 50 tiểu bang, các vùng lãnh thổ của Hoa Kỳ, hoặc bất kỳ phân khu chính trị nào của họ (chẳng hạn như một quận hoặc thành phố), hoặc bởi Đặc Khu Columbia.

Chính phủ bộ lạc thổ dân.

Một chính quyền bộ lạc thổ dân được Bộ Trưởng Tài Chính công nhận thực hiện các chức năng chính trọng yếu của chính quyền sẽ được xem như một bang cho mục đích yêu cầu khấu trừ thuế. Thuế thu nhập, thuế bất động sản và thuế tài sản cá nhân được áp dụng bởi chính quyền bộ lạc thổ dân đó (hoặc bởi bất kỳ phân khu nào được coi là phân khu chính trị của một bang) có thể được khấu trừ.

Thuế tiêu thụ tổng quát.

Đây là loại thuế được áp dụng theo một tỷ lệ trên doanh số bán lẻ của nhiều loại mặt hàng.

Thuế từ nước ngoài.

Đây là loại thuế do một quốc gia nước ngoài hoặc bất kỳ phân khu chính trị nào của quốc gia đó áp đặt.

Các mục hữu ích - Quý vị có thể nên xem:

Ấn Phẩm

  • 502 Chi Phí Y Tế và Nha Khoa

  • 503 Chi Phí Chăm Sóc Trẻ Em và Người Phụ Thuộc

  • 504 Cá Nhân Đã Ly Hôn hoặc Ly Thân

  • 514 Tín Thuế Nước Ngoài cho Cá Nhân

  • 525 Thu Nhập Chịu Thuế và Không Chịu Thuế

  • 530 Thông Tin Thuế cho Chủ Nhà

Mẫu (và Hướng dẫn)

  • Bảng A (Mẫu 1040) Khấu Trừ Từng Khoản

  • Bảng E (Mẫu 1040) Thu Nhập và Lỗ Bổ Sung

  • 1116 Tín Thuế Nước Ngoài

Để xem các mục này và các mục hữu ích khác, hãy truy cập IRS.gov/Forms.

Thử Thách Khấu Trừ Thuế

Quý vị phải đáp ứng hai thử thách sau để được khấu trừ bất kỳ khoản thuế nào.

  • Thuế phải được áp dụng cho quý vị.

  • Quý vị phải trả thuế trong năm tính thuế.

Thuế phải được áp dụng cho quý vị.

Nói chung, quý vị chỉ có thể khấu trừ các khoản thuế được áp dụng cho quý vị.

Thông thường, chỉ khi quý vị là chủ sở hữu của bất động sản, quý vị có thể khấu trừ thuế tài sản. Nếu vợ/chồng của quý vị sở hữu bất động sản và đóng thuế bất động sản, thuế sẽ được khấu trừ trên hồ sơ thuế khai riêng của vợ/chồng hoặc trên hồ sơ thuế khai chung của quý vị.

Quý vị phải trả thuế trong năm tính thuế.

Nếu quý vị là người đóng thuế trên căn bản tiền mặt, quý vị chỉ có thể khấu trừ những khoản thuế đã thực trả trong năm tính thuế của quý vị. Nếu quý vị thanh toán thuế bằng chi phiếu đã được cam kết bởi tổ chức tài chính của quý vị, ngày quý vị gửi qua bưu điện hoặc chuyển chi phiếu là ngày thanh toán. Nếu quý vị sử dụng tài khoản thanh toán qua điện thoại (chẳng hạn như thẻ tín dụng hoặc rút tiền điện tử), ngày được báo cáo trên bảng sao kê của tổ chức tài chính cho biết thời điểm thanh toán được thực hiện là ngày thanh toán. Nếu quý vị có tranh chấp về trách nhiệm phải đóng thuế và là người đóng thuế trên căn bản tiền mặt, quý vị chỉ có thể khấu trừ thuế vào năm quý vị thực sự trả khoản thuế đó (hoặc chuyển tiền hoặc tài sản khác để giải quyết trách nhiệm bị tranh chấp). Xem Ấn Phẩm 538, Chu Kỳ và Phương Pháp Kế Toán, để biết chi tiết.

Nếu quý vị sử dụng phương pháp kế toán tích lũy, xem Ấn Phẩm 538 để biết thêm thông tin.

Thuế Thu Nhập

Phần này thảo luận về khả năng khấu trừ thuế thu nhập tiểu bang và địa phương (bao gồm đóng góp của nhân viên vào quỹ phúc lợi của tiểu bang) và thuế thu nhập từ nước ngoài.

Thuế Thu Nhập Tiểu Bang và Địa Phương

Quý vị có thể khấu trừ thuế thu nhập tiểu bang và địa phương.

Trường hợp ngoại lệ.

Quý vị không thể khấu trừ thuế thu nhập tiểu bang và địa phương mà quý vị đã trả đối với thu nhập được khấu trừ từ thuế thu nhập liên bang, trừ khi thu nhập khấu trừ là thu nhập từ tiền lãi. Ví dụ: quý vị không thể khấu trừ một phần thuế thu nhập của tiểu bang vào khoản trợ cấp sinh hoạt phí được miễn thuế thu nhập liên bang.

Khấu Trừ Những Gì

Khoản khấu trừ của quý vị có thể dành cho khoản thuế được khấu lưu, khoản thanh toán thuế ước tính hoặc các khoản thanh toán thuế khác như sau.

Thuế được khấu lưu.

Quý vị có thể khấu trừ thuế thu nhập của tiểu bang và địa phương đã khấu lưu vào tiền lương của quý vị trong năm chúng bị khấu lưu. (Các) Mẫu W-2 của quý vị sẽ thể hiện các khoản này. Mẫu W-2G, 1099-B, 1099-DIV, 1099-G, 1099-K, 1099-MISC, 1099-NEC, 1099-OID và 1099-R cũng thể hiện thuế thu nhập tiểu bang và địa phương được khấu lưu.

Các khoản thuế ước tính.

Quý vị có thể khấu trừ các khoản thuế ước tính mà quý vị đã thực hiện trong năm cho chính quyền tiểu bang hoặc địa phương. Tuy nhiên, quý vị phải có cơ sở hợp lý để thực hiện các khoản thuế ước tính. Bất kỳ khoản thuế tiểu bang hoặc địa phương ước tính nào không được thực hiện một cách trung thực tại thời điểm thanh toán sẽ không được khấu trừ.

Ví dụ:

Quý vị đã đóng thuế thu nhập tiểu bang ước tính. Tuy nhiên, ước tính về trách nhiệm đóng thuế tiểu bang cho thấy quý vị sẽ được hoàn lại toàn bộ số tiền thanh toán ước tính của quý vị. Quý vị không có cơ sở hợp lý để chứng minh quý vị có bất kỳ trách nhiệm bổ sung nào đối với thuế thu nhập tiểu bang, thì quý vị không thể khấu trừ khoản thuế ước tính đó.

Tiền hoàn thuế áp dụng trả thuế.

Quý vị có thể khấu trừ bất kỳ phần nào của khoản hoàn thuế thu nhập tiểu bang hoặc địa phương từ năm trước mà quý vị đã tính vào thuế thu nhập địa phương hoặc tiểu bang ước tính năm 2021 của quý vị.

Không khấu trừ khoản khấu trừ của quý vị theo một trong các mục sau.

  • Bất kỳ khoản hoàn thuế thuế thu nhập tiểu bang hoặc địa phương (hoặc tín dụng) quý vị muốn nhận cho năm 2021.

  • Mọi khoản hoàn thuế của (hoặc tín dụng cho) thuế thu nhập địa phương và tiểu bang của năm trước mà quý vị thực sự nhận được vào năm 2021.

Tuy nhiên, một phần hoặc toàn bộ khoản hoàn thuế (hoặc tín thuế) này có thể bị đánh thuế. Xem Hoàn thuế (hoặc tín thuế) thuế thu nhập tiểu bang hoặc địa phương ở phần sau.

Hồ sơ khai thuế liên bang riêng.

Nếu quý vị và vợ/chồng của quý vị khai thuế thu nhập tiểu bang, địa phương và liên bang riêng biệt, mỗi người chỉ có thể khấu trừ trên hồ sơ thuế liên bang của người đó số thuế thu nhập tiểu bang và địa phương mà người đó đã trả trong năm tính thuế.

Hồ sơ thuế tiểu bang và địa phương khai chung.

Nếu quý vị và vợ/chồng của quý vị khai chung thuế tiểu bang và địa phương và khai riêng thuế liên bang, mỗi người có thể khấu trừ trên hồ sơ thuế liên bang khai riêng của người đó một phần thuế thu nhập tiểu bang và địa phương đã trả trong năm tính thuế. Quý vị chỉ có thể khấu trừ tổng số thuế tương ứng với tổng thu nhập của quý vị so với tổng thu nhập của quý vị và vợ/chồng của quý vị. Tuy nhiên, quý vị không thể khấu trừ nhiều hơn số tiền quý vị đã thực trả trong năm. Quý vị có thể tránh phương pháp tính này nếu quý vị và vợ/chồng của quý vị phải chịu trách nhiệm chung và cá nhân đối với toàn bộ thuế thu nhập tiểu bang và địa phương. Nếu vậy, quý vị và vợ/chồng của quý vị có thể khấu trừ vào hồ sơ khai riêng thuế liên bang mà mỗi người đã thực trả.

Khai thuế liên bang chung.

Nếu quý vị khai thuế liên bang chung, quý vị có thể khấu trừ thuế thu nhập tiểu bang và địa phương mà cả hai người đã trả.

Đóng góp vào quỹ quyền lợi tiểu bang.

Là người lao động, quý vị có thể khấu lưu các khoản đóng góp bắt buộc vào quỹ phúc lợi của tiểu bang từ tiền lương của quý vị để bảo toàn lương. Ví dụ, một số bang yêu cầu người lao động đóng góp vào quỹ của bang cung cấp trợ cấp bảo hiểm tàn tật hoặc thất nghiệp. Các khoản thanh toán bắt buộc vào các quỹ phúc lợi của tiểu bang sau đây được khấu trừ dưới dạng thuế thu nhập của tiểu bang trên Bảng A (Mẫu 1040), dòng 5a.

  • Quỹ Trợ Cấp Thất Nghiệp Alaska.

  • Quỹ Quyền Lợi Cho Người Bị Khuyết Tật Không Nghề Nghiệp California.

  • Quỹ Quyền Lợi Cho Người Bị Khuyết Tật Không Nghề Nghiệp New Jersey.

  • Quỹ Trợ Cấp Thất Nghiệp New Jersey.

  • Quỹ Quyền Lợi Cho Người Bị Khuyết Tật Không Nghề Nghiệp New York.

  • Quỹ Trợ Cấp Thất Nghiệp Pennsylvania.

  • Quỹ Quyền Lợi Cho Người Bị Khuyết Tật Tạm Thời Đảo Rhode.

  • Quỹ Trợ Cấp Công Nhân Bổ Sung Tiểu bang Washington.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Khoản đóng góp của người lao động cho các chương trình dành cho người khuyết tật tư nhân hoặc tự nguyện không được khấu trừ. .

Khoản hoàn thuế (hoặc tín thuế) của thuế thu nhập tiểu bang hoặc địa phương.

Nếu quý vị nhận được khoản hoàn thuế của (hoặc tín thuế cho) thuế thu nhập tiểu bang hoặc địa phương trong năm sau năm quý vị quyết toán, quý vị có thể phải bao gồm khoản hoàn thuế vào thu nhập trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 1, vào năm quý vị nhận được. Các khoản này bao gồm các khoản tiền hoàn lại do các khoản thuế bị khấu trừ, áp dụng từ hồ sơ khai thuế năm trước, không được tính chính xác hoặc được tính lại do hồ sơ khai thuế đã sửa đổi. Nếu quý vị không khấu trừ từng khoản trong năm trước, thì đừng gộp khoản hoàn thuế vào thu nhập. Nếu quý vị đã khấu trừ các khoản thuế trong năm trước, hãy gộp toàn bộ hoặc một phần khoản hoàn thuế trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 1, vào năm quý vị nhận được khoản hoàn thuế. Để xem hướng dẫn về số tiền cần gộp, xem Các Khoản Truy Thu trong Ấn Phẩm 525, Thu Nhập Chịu Thuế và Không Chịu Thuế, để biết thêm thông tin.

Thuế thu nhập từ nước ngoài

Nói chung, quý vị có thể khấu trừ hoặc lấy tín thuế đối với thuế thu nhập được áp dụng cho quý vị bởi một quốc gia nước ngoài hoặc một vùng lãnh thổ thuộc Hoa Kỳ. Tuy nhiên, quý vị không thể khấu trừ hoặc lấy tín thuế cho các khoản thuế thu nhập từ nước ngoài được trả dựa trên thu nhập đã được miễn thuế từ Hoa Kỳ theo loại trừ thu nhập kiếm được từ nước ngoài hoặc loại trừ thu nhập từ nhà ở nước ngoài. Để biết thông tin về các loại trừ này, xem Ấn Phẩm 54, Hướng Dẫn Về Thuế Cho Công Dân Hoa Kỳ Và Ngoại Nhân Thường Trú Ở Nước Ngoài. Để biết thông tin về tín thuế nước ngoài, xem Ấn Phẩm 514.

Thuế Tiêu thụ Tổng quát Tiểu bang và Địa phương

Quý vị có thể chọn khấu trừ thuế tiêu thụ tổng quát của tiểu bang và địa phương thay vì thuế thu nhập của tiểu bang và địa phương, như một khoản khấu từng khoản trên Bảng A (Mẫu 1040), dòng 5a. Quý vị có thể sử dụng chi phí thực tế hoặc bảng thuế tiêu thụ của tiểu bang và địa phương để tính khoản khấu trừ thuế tiêu thụ của quý vị.

Chi phí thực tế.

Thông thường, quý vị có thể khấu trừ thuế tiêu thụ tổng quát của tiểu bang và địa phương thực tế (bao gồm cả thuế sử dụng bù) nếu thuế suất giống như thuế suất tiêu thụ tổng quát.

Thực phẩm, quần áo, và vật tư y tế.

Thuế tiêu thụ đối với thực phẩm, quần áo và vật tư y tế được khấu trừ như thuế tiêu thụ tổng quát ngay cả khi thuế suất thấp hơn thuế suất tiêu thụ tổng quát.

Xe có động cơ.

Thuế tiêu thụ đối với xe có động cơ được khấu trừ như thuế tiêu thụ tổng quát ngay cả khi thuế suất nhỏ hơn thuế suất tiêu thụ tổng quát. Tuy nhiên, nếu quý vị đã trả thuế tiêu thụ cho một chiếc xe có mức thuế suất cao hơn thuế tiêu thụ tổng quát, quý vị chỉ có thể khấu trừ số thuế có thể đã phải trả theo thuế suất thuế tiêu thụ tổng quát cho chiếc xe đó. Bao gồm mọi khoản thuế tiêu thụ tổng quát của tiểu bang và địa phương đã trả cho một chiếc xe có động cơ được cho thuê. Theo mục đích của phần này, xe có động cơ bao gồm ô tô, xe máy, nhà trên xe có động cơ, xe giải trí, xe thể thao đa dụng, xe tải, xe van và xe địa hình.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu quý vị sử dụng phương pháp chi phí thực tế, quý vị phải có biên lai để thể hiện các khoản thuế tiêu thụ tổng quát đã nộp..

Hàng hóa thương mại hoặc kinh doanh.

Không bao gồm thuế tiêu thụ được trả cho các mặt hàng được sử dụng trong thương mại hoặc kinh doanh của quý vị trên Bảng A (Mẫu 1040). Thay vào đó, hãy chuyển đến hướng dẫn dành cho mẫu quý vị đang sử dụng để báo cáo thu nhập và chi phí kinh doanh để xem quý vị có thể khấu trừ các khoản thuế này hay không.

Bảng thuế tiêu thụ tùy chọn.

Thay vì sử dụng các chi phí thực tế, quý vị có thể tính khoản khấu trừ thuế tiêu thụ tổng quát của tiểu bang và địa phương bằng cách sử dụng bảng thuế tiêu thụ của tiểu bang và địa phương trong Hướng Dẫn cho Bảng A (Mẫu 1040). Quý vị cũng có thể thêm thuế tiêu thụ tổng quát của tiểu bang và địa phương đã trả cho một số mặt hàng cụ thể.

Số thuế trên bảng có thể áp dụng của quý vị dựa trên tiểu bang nơi quý vị sống, thu nhập của quý vị và số người trong gia đình quý vị. Thu nhập của quý vị là tổng thu nhập đã điều chỉnh cộng với bất kỳ khoản nào không chịu thuế như sau.

  • Tiền lãi miễn thuế.

  • Quyền lợi của cựu chiến binh.

  • Lương chiến đấu không chịu thuế.

  • Tiền bồi thường cho người lao động.

  • Phần không chịu thuế của quyền lợi an sinh xã hội và quyền lợi hưu trí đường sắt.

  • Phần không chịu thuế của IRA, hưu bổng, hoặc phân phối niên kim, không bao gồm trường hợp gia hạn.

  • Khoản hỗ trợ công.

Nếu quý vị sống ở các tiểu bang khác nhau trong cùng một năm tính thuế, quý vị phải chia tỷ lệ số thuế bảng có thể áp dụng cho mỗi tiểu bang dựa trên những ngày quý vị sống ở mỗi tiểu bang. Xem hướng dẫn cho Bảng A (Mẫu 1040), dòng 5a, để biết thêm chi tiết.

Thuế Bất Động sản của Tiểu bang và Địa phương

Thuế bất động sản được khấu trừ là bất kỳ loại thuế nào của tiểu bang và địa phương áp cho bất động sản để phục vụ cho phúc lợi công cộng chung. Quý vị chỉ có thể khấu trừ các khoản thuế này nếu chúng được đánh giá thống nhất đối với tất cả tài sản thuộc thẩm quyền của cơ quan thuế. Tiền thu được phải dành cho mục đích cộng đồng hoặc chính quyền nói chung và không phải là khoản chi trả cho một đặc quyền đặc biệt hoặc dịch vụ được cung cấp cho quý vị.

Các khoản thuế bất động sản được khấu trừ thường không bao gồm thuế tính cho các quyền lợi địa phương và các cải tiến làm tăng giá trị của bất động sản. Chúng cũng không bao gồm các khoản phí từng phần cho các dịch vụ (chẳng hạn như thu gom rác) được đánh giá dựa trên tài sản cụ thể hoặc một số người nhất định, ngay cả khi khoản phí được trả cho cơ quan thuế. Để biết thêm thông tin về các loại thuế và phí không được khấu trừ, hãy xem Các Mục Liên Quan Đến Bất Động Sản Quý Vị Không Thể Khấu Trừ ở phần sau.

Người thuê nắm cổ phần trong một doanh nghiệp hợp tác xã nhà ở.

Thông thường, nếu quý vị là người chủ nắm cổ phần trong một doanh nghiệp hợp tác xã nhà ở, quý vị có thể khấu trừ số tiền trả cho doanh nghiệp đại diện cho phần của quý vị đối với thuế bất động sản mà công ty đã trả hoặc phải chịu cho đơn vị cư trú của quý vị. Doanh nghiệp phải cung cấp bản kê khai cho thấy phần thuế của quý vị. Để biết thêm thông tin, xem Nguyên Tắc Đặc biệt cho Hợp Tác Xã trong Ấn Phẩm 530.

Phân chia thuế bất động sản giữa người bán và người mua.

Nếu quý vị mua hoặc bán bất động sản trong năm, thuế bất động sản phải được phân chia giữa người mua và người bán.

Người mua và người bán phải phân chia thuế bất động sản theo số ngày trong năm tính thuế bất động sản (thời gian áp thuế liên quan) mà mỗi người sở hữu bất động sản đó. Người bán được coi là đã thanh toán các khoản thuế đến, nhưng không bao gồm, ngày bán. Người mua được coi là thanh toán các khoản thuế bắt đầu từ ngày bán. Điều này áp dụng bất kể ngày sai áp theo luật địa phương. Thông thường, thông tin này được ghi nhận trong báo cáo quyết toán được cung cấp vào thời điểm kết thúc việc mua bán.

Nếu quý vị (người bán) không thể khấu trừ thuế cho đến khi chúng được thanh toán vì quý vị sử dụng phương pháp kế toán bằng tiền mặt và người mua tài sản phải chịu trách nhiệm cá nhân về thuế, quý vị được coi là đã thanh toán phần thuế của quý vị tại thời điểm bán hàng. Điều này cho phép quý vị khấu trừ phần thuế đó cho đến ngày bán mặc dù quý vị không thực sự đã thanh toán nó. Tuy nhiên, quý vị cũng phải tính số thuế đó vào giá bán bất động sản. Người mua phải tính số tiền tương tự vào giá vốn của mình đối với tài sản.

Quý vị tính khoản khấu trừ thuế cho mỗi tài sản được mua hoặc bán trong năm tính thuế bất động sản như sau.

Mẫu Tính Toán 11-1. Tính Khoản Khấu rừ Thuế Bất Động Sản Tiểu Bang và Địa Phương của Quý Vị

1. Nhập tổng số thuế bất động sản của tiểu bang và địa phương cho năm tính thuế bất động sản _____
2. Nhập số ngày trong năm tính thuế bất động sản mà quý vị sở hữu bất động sản đó _____
3. Chia dòng 2 cho 365 (đối với năm nhuận, chia dòng 2 cho 366) .
4. Nhân dòng 1 với dòng 3. Đây là khoản khấu trừ của quý vị. Nhập kết quả vào Bảng A (Mẫu 1040), dòng 5b  
Lưu ý. Lặp lại các bước từ 1 đến 4 cho từng tài sản quý vị đã mua hoặc bán trong năm tính thuế bất động sản. Tổng số tiền khấu trừ của quý vị là tổng số tiền trên dòng 4 cho tất cả các tài sản.

Thuế bất động sản cho những năm trước.

Không phân chia các khoản thuế còn nợ giữa người mua và người bán nếu các khoản thuế này dành cho bất kỳ năm tính thuế bất động sản nào trước năm tài sản được bán. Ngay cả khi người mua đồng ý thanh toán các khoản thuế còn nợ, người mua cũng không thể khấu trừ chúng. Người mua phải cộng chúng vào giá tài sản. Người bán có thể khấu trừ các khoản thuế người mua đã trả. Tuy nhiên, người bán phải bao gồm chúng trong giá bán.

Ví dụ:

Các ví dụ sau đây giải thích cách phân chia thuế bất động sản giữa người mua và người bán.

Ví dụ 1.

Năm tính thuế bất động sản của Dennis và Beth White cho cả nhà cũ và nhà mới của họ là năm dương lịch với thời hạn thanh thuế là ngày 1 tháng 8. Thuế cho ngôi nhà cũ của họ, được bán vào ngày 7 tháng 5, là $620. Thuế cho ngôi nhà mới của họ, mua vào ngày 3 tháng 5, là $732. Dennis và Beth được coi là đã trả một phần tương xứng thuế bất động sản cho ngôi nhà cũ mặc dù họ không thực sự nộp cho cơ quan thuế. Mặt khác, họ chỉ có thể yêu cầu một phần tương xứng trong số thuế họ đã trả cho bất động sản mới của họ mặc dù họ đã trả toàn bộ số tiền.

Dennis và Beth sở hữu ngôi nhà cũ của họ trong năm tính thuế bất động sản cho 126 ngày (từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 6 tháng 5, một ngày trước khi bán). Họ tính khoản khấu trừ thuế đối với ngôi nhà cũ của họ như sau.

Bảng . Mẫu Tính Toán 11-1. Tính Khoản Khấu Trừ Thuế Bất Động Sản của Tiểu Bang và Địa Phương của Quý Vị – Thuế Đối Với Nhà Cũ

1. Nhập tổng số thuế bất động sản của tiểu bang và địa phương cho năm tính thuế bất động sản $620
2. Nhập số ngày trong năm tính thuế bất động sản mà quý vị sở hữu bất động sản đó 126
3. Chia dòng 2 cho 365 (đối với năm nhuận, chia dòng 2 cho 366) 0.3452
4. Nhân dòng 1 với dòng 3. Đây là khoản khấu trừ của quý vị. Nhập kết quả vào Bảng A (Mẫu 1040), dòng 5b $214

Vì người mua căn nhà cũ của họ đã trả tất cả các loại thuế nên Dennis và Beth cũng tính cả $215 vào giá bán căn nhà cũ. (Người mua thêm $214 vào chi phí mua nhà của họ.)

Dennis và Beth sở hữu ngôi nhà mới trong năm tính thuế bất động sản trong 243 ngày (từ ngày 3 tháng 5 đến ngày 31 tháng 12, tính cả ngày mua). Họ tính toán khoản khấu trừ thuế cho ngôi nhà mới của họ như sau.

Bảng . Mẫu Tính Toán 11-1. Tính Khoản Khấu Trừ Thuế Bất Động Sản của Tiểu Bang và Địa Phương của Quý Vị – Thuế Đối Với Nhà Mới

1. Nhập tổng số thuế bất động sản của tiểu bang và địa phương cho năm tính thuế bất động sản $732
2. Nhập số ngày trong năm tính thuế bất động sản mà quý vị sở hữu bất động sản đó 243
3. Chia dòng 2 cho 365 (đối với năm nhuận, chia dòng 2 cho 366) 0.6658
4. Nhân dòng 1 với dòng 3. Đây là khoản khấu trừ của quý vị. Nhập kết quả vào Bảng A (Mẫu 1040), dòng 5b $487

Vì Dennis và Beth đã trả tất cả các khoản thuế cho ngôi nhà mới, họ cộng thêm $245 ($732 đã trả trừ đi khoản khấu trừ $487) vào chi phí của họ cho ngôi nhà mới. (Người bán cộng $245 này vào giá bán của họ và khấu trừ $245 như thuế bất động sản.)

Khoản khấu trừ thuế bất động sản của Dennis và Beth cho ngôi nhà cũ và mới của họ là tổng của $214 và $487, là $701. Họ sẽ nhập số tiền này vào Bảng A (Mẫu 1040), dòng 5b.

Ví dụ 2.

George và Helen Brown mua một ngôi nhà mới vào ngày 03 tháng 05 năm 2021. Năm tính thuế bất động sản đối với ngôi nhà mới là năm dương lịch. Thuế bất động sản năm 2020 ở tiểu bang của họ được tính vào ngày 01 tháng 01 năm 2021. Các khoản thuế sẽ đến hạn vào ngày 31 tháng 5 năm 2021 và ngày 31 tháng 10 năm 2021.

Nhà Browns đồng ý thanh toán tất cả các khoản thuế đến hạn sau ngày mua. Thuế bất động sản năm 2020 là $680. Họ đã trả $340 vào ngày 31 tháng 5 năm 2021 và $340 vào ngày 31 tháng 10 năm 2021. Khoản thuế này dành cho năm tính thuế bất động sản 2020. Nhà Browns không thể khấu trừ chúng vì họ không sở hữu tài sản cho đến năm 2021. Thay vào đó, họ phải cộng thêm $680 vào chi phí của ngôi nhà mới.

Tháng 1 năm 2022, nhà Browns nhận được báo cáo thuế bất động sản năm 2021 với giá $752, số tiền họ sẽ trả vào năm 2022. Nhà Browns sở hữu ngôi nhà mới của họ trong năm tính thuế bất động sản 2021 trong 243 ngày (từ ngày 3 tháng 5 đến ngày 31 tháng 12). Họ sẽ tính khoản khấu trừ thuế vào năm 2022 như sau.

Bảng . Mẫu Tính Toán 11-1. Tính Khoản Khấu Trừ Thuế Bất Động Sản của Tiểu Bang và Địa Phương của Quý Vị – Thuế Đối Với Nhà Mới

1. Nhập tổng số thuế bất động sản của tiểu bang và địa phương cho năm tính thuế bất động sản $752
2. Nhập số ngày trong năm tính thuế bất động sản mà quý vị sở hữu bất động sản đó 243
3. Chia dòng 2 cho 365 (đối với năm nhuận, chia dòng 2 cho 366) 0.6658
4. Nhân dòng 1 với dòng 3. Đây là khoản khấu trừ của quý vị. Yêu cầu kết quả trên Bảng A (Mẫu 1040), dòng 5b $501

$251 còn lại ($752 đã trả trừ đi khoản khấu trừ $501) thuế đã trả vào năm 2022, cùng với $680 đã trả vào năm 2021, được thêm vào chi phí của ngôi nhà mới.

Vì các khoản thuế tính đến ngày bán được cho là do người bán thanh toán vào ngày bán, người bán được khấu trừ thuế năm 2021 là $931. Đây là tổng số tiền $680 cho năm 2020 và $251 trong 122 ngày mà người bán sở hữu ngôi nhà vào năm 2021. Người bán cũng phải gộp $931 vào giá bán khi họ tính toán lãi hoặc lỗ khi bán. Người bán nên liên hệ với nhà Brown vào tháng 1 năm 2022 để biết mức thuế bất động sản phải nộp cho năm 2021.

Mẫu 1099-S.

Đối với một số giao dịch mua bán hoặc trao đổi bất động sản nhất định, người chịu trách nhiệm kết thúc giao dịch mua bán (thường là đại lý quyết toán) chuẩn bị Mẫu 1099-S, Tiền Thu Được Từ Các Giao Dịch Bất Động Sản, để báo cáo một số thông tin nhất định cho IRS và cho người bán tài sản. Ô 2 của Mẫu 1099-S dành cho tổng số tiền thu được từ việc bán và phải bao gồm phần nghĩa vụ thuế bất động sản của người bán mà người mua sẽ trả sau ngày bán. Người mua bao gồm các khoản thuế này trong cơ sở giá gốc của bất động sản, và người bán vừa khấu trừ số tiền này như một khoản thuế đã trả vừa tính nó vào giá bán của bất động sản.

Đối với giao dịch bất động sản liên quan đến nhà ở, bất kỳ khoản thuế bất động sản nào mà người bán đã trả trước nhưng đó là trách nhiệm của người mua sẽ xuất hiện trên Mẫu 1099-S, ô 6. Người mua khấu trừ số tiền này như khoản thuế bất động sản, và người bán giảm khấu trừ thuế bất động sản của mình (hoặc đưa nó vào thu nhập) cùng một số tiền. Xem Hoàn thuế (hoặc giảm giá) ở phần sau.

Thuế đặt trong quỹ bảo chứng.

Nếu khoản thanh toán thế chấp hàng tháng của quý vị bao gồm một khoản tiền được đưa vào quỹ bảo chứng (do bên thứ ba chăm sóc) để trả thuế bất động sản, quý vị có thể không được khấu trừ tổng số tiền đã gửi vào quỹ bảo chứng. Quý vị chỉ có thể khấu trừ thuế bất động sản mà bên thứ ba đã thực trả cho cơ quan thuế. Nếu bên thứ ba không thông báo cho quý vị về số tiền thuế bất động sản đã trả, hãy liên hệ với bên thứ ba hoặc cơ quan thuế để tìm số tiền thích hợp để khai trên hồ sơ khai thuế của quý vị.

Chủ quyền trọn.

Nếu quý vị và vợ/chồng của quý vị sở hữu toàn bộ tài sản và quý vị nộp hồ sơ khai thuế liên bang riêng, mỗi người sẽ chỉ có thể khấu trừ các khoản thuế mà mỗi người đã trả cho tài sản đó.

Cá nhân đã ly hôn.

Nếu thỏa thuận ly hôn hoặc ly thân của quý vị quy định rằng quý vị phải trả thuế bất động sản cho ngôi nhà thuộc sở hữu của quý vị và vợ/chồng của quý vị, một phần các khoản thanh toán của quý vị có thể được khấu trừ dưới dạng tiền cấp dưỡng và một phần dưới dạng thuế bất động sản. Xem Thanh toán cho bên thứ ba trong Ấn Phẩm 504, Các Cá Nhân Đã Ly Hôn hoặc Ly Thân để biết thêm thông tin.

Phục cấp nhà ở của các mục sư và quân nhân.

Nếu quý vị là mục sư hoặc thành viên của lực lượng đồng phục và nhận phụ cấp thuê nhà để ở mà quý vị có thể loại trừ khỏi thu nhập, quý vị vẫn có thể khấu trừ tất cả các khoản thuế bất động sản quý vị phải trả cho ngôi nhà của mình.

Hoàn thuế (hoặc giảm thuế).

Nếu quý vị nhận được tiền hoàn lại hoặc giảm thuế vào năm 2021 đối với các khoản thuế bất động sản đã nộp vào năm 2021, quý vị phải khấu trừ bằng số tiền được hoàn lại. Nếu quý vị nhận được tiền hoàn lại hoặc giảm thuế vào năm 2021 đối với các khoản thuế bất động sản mà quý vị đã khấu trừ trong một năm trước đó, quý vị thường phải gộp khoản tiền hoàn lại hoặc giảm thuế vào thu nhập trong năm quý vị nhận được nó. Tuy nhiên, số tiền quý vị gộp trong thu nhập bị giới hạn ở số tiền khấu trừ đã làm giảm thuế của quý vị trong năm trước đó. Để biết thêm thông tin, xem Phục hồi trong Ấn Phẩm 525.

Bảng 11-1. Quý Vị Có Thể Khấu Trừ Những Loại Thuế Nào?

Loại thuế Quý Vị Có Thể Khấu Trừ Quý Vị Không Thể Khấu Trừ
Lệ phí và Chi phí Phí và lệ phí là chi phí cho hoạt động thương mại hoặc kinh doanh của quý vị hoặc tạo ra thu nhập. Các khoản phí và lệ phí không phải là chi phí cho hoạt động thương mại hoặc kinh doanh của quý vị hoặc từ việc tạo ra thu nhập, chẳng hạn như phí lấy bằng lái xe, kiểm tra xe hơi, đậu xe hoặc phí cho hóa đơn tiền nước (xem Thuế và Lệ phí Quý Vị Không Thể Khấu Trừ).
    Tiền phạt và hình phạt.
Thuế Thu Nhập Thuế thu nhập địa phương và tiểu bang. Thuế thu nhập liên bang.
  Thuế thu nhập từ nước ngoài. Đóng góp của người lao động cho các chương trình cho người khuyết tật tư nhân hoặc tự nguyện.
  Đóng góp của người lao động vào quỹ tiểu bang được liệt kê trong Đóng góp vào quỹ phúc lợi tiểu bang. Thuế tiêu thụ tổng quát của tiểu bang và địa phương nếu quý vị chọn khấu trừ thuế thu nhập của tiểu bang và địa phương.
Thuế Tiêu Thụ Tổng Quát Thuế tiêu thụ tổng quát của tiểu bang và địa phương, bao gồm thuế sử dụng bù. Thuế thu nhập tiểu bang và địa phương nếu quý vị chọn khấu trừ thuế tiêu thụ tổng quát của tiểu bang và địa phương.
Các Khoản Thuế Khác Thuế là chi phí của hoạt động thương mại hoặc kinh doanh của quý vị. Thuế tiêu thụ đặc biệt liên bang, ví dụ như thuế xăng dầu, không phải là chi phí cho hoạt động thương mại hoặc kinh doanh của quý vị hoặc từ việc tạo ra thu nhập.
  Thuế áp dụng với tài sản tạo ra thu nhập từ cho thuê hoặc thu nhập từ tác quyền. Thuế tính theo đầu người.
  Một nửa thuế tự kinh doanh đã trả.  
Thuế Tài Sản Cá Nhân Thuế tài sản cá nhân tiểu bang và địa phương. Các loại thuế hải quan không phải là chi phí cho hoạt động thương mại hoặc kinh doanh của quý vị hoặc để tạo ra thu nhập.
Thuế Bất Động Sản Thuế bất động sản của tiểu bang và địa phương. Thuế bất động sản được coi là áp cho người khác (xem Phân chia thuế bất động sản giữa người bán và người mua).
  Phần thuế bất động sản của chủ sở hữu được trả bởi
doanh nghiệp hợp tác xã nhà ở.
Thuế bất động sản từ nước ngoài.
    Thuế cho quyền lợi địa phương (có ngoại lệ). Xem Các Mục Liên Quan Đến Bất Động Sản Quý Vị Không Thể Khấu Trừ.
    Phí nhặt và thu gom rác (có ngoại lệ). Xem Các Mục Liên Quan Đến Bất Động Sản Quý Vị Không Thể Khấu Trừ.
    Giá thuê tăng do thuế bất động sản cao hơn.
    Chi phí hiệp hội chủ sở hữu nhà ở.

Các Mục Liên Quan Đến Bất Động Sản Quý Vị Không Thể Khấu Trừ

Các khoản thanh toán cho các mục sau đây thường không được khấu trừ dưới dạng thuế bất động sản.

  • Thuế cho quyền lợi địa phương.

  • Các khoản phí thành phần cho các dịch vụ (ví dụ như phí nhặt và thu gom rác).

  • Thuế chuyển tài sản (hoặc thuế trước bạ).

  • Giá thuê tăng do thuế bất động sản cao hơn.

  • Chi phí hiệp hội chủ sở hữu nhà ở.

Thuế cho quyền lợi địa phương.

Thuế bất động sản được khấu trừ thường không bao gồm thuế tính cho các quyền lợi và các hoạt động cải tiến ở địa phương có xu hướng làm tăng giá trị bất động sản của quý vị. Chúng bao gồm các định giá về đường phố, vỉa hè, đường ống dẫn nước, đường cống, bãi đậu xe công cộng và các cải tiến tương tự. Quý vị nên tăng cơ sở tài sản bằng số tiền định giá.

Thuế quyền lợi địa phương chỉ được khấu trừ nếu chúng dành cho chi phí bảo trì, sửa chữa hoặc lãi suất liên quan đến những quyền lợi đó. Nếu chỉ một phần thuế dành cho bảo trì, sửa chữa hoặc tiền lãi, quý vị phải thể hiện được số tiền của phần đó để yêu cầu khấu trừ. Nếu quý vị không thể xác định phần nào của thuế dành cho bảo trì, sửa chữa hoặc tiền lãi, thì không khoản nào được khấu trừ.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Thuế cho các quyền lợi địa phương có thể được bao gồm trong hóa đơn thuế bất động sản của quý vị. Nếu cơ quan thuế của quý vị (hoặc người cho vay thế chấp) không cung cấp bản sao hóa đơn thuế bất động sản, quý vị hãy yêu cầu được cung cấp. Quý vị nên sử dụng quy định trên để xác định liệu thuế quyền lợi địa phương có được khấu trừ hay không. Liên hệ với cơ quan thuế nếu quý vị cần thêm thông tin về khoản phí cụ thể trên hóa đơn thuế bất động sản..

Chi phí từng khoản cho dịch vụ.

Một chi phí từng khoản cho các dịch vụ được tính cho một tài sản cụ thể hoặc một số người nhất định không phải là thuế, ngay cả khi khoản phí đó được trả cho cơ quan thuế. Ví dụ, quý vị không thể khấu trừ khoản phí dưới dạng thuế bất động sản nếu đó là:

  • Một khoản phí đơn vị cho việc cung cấp dịch vụ (ví dụ như phí $5 tính cho mỗi 1.000 gallon nước quý vị sử dụng),

  • Một khoản phí định kỳ cho dịch vụ nhà ở (ví dụ như $20 mỗi tháng hoặc $240 phí hàng năm được tính cho mỗi chủ nhà để thu gom rác), hoặc

  • Một khoản phí cố định được tính cho một dịch vụ duy nhất do chính quyền của quý vị cung cấp (ví dụ phí cắt cỏ $30 vì nó mọc cao hơn mức cho phép theo sắc lệnh địa phương).

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Quý vị phải nhìn vào hóa đơn thuế bất động sản để xác định có bất kỳ khoản phí thành phần nào không được khấu trừ, ví dụ như những khoản được liệt kê ở trên, được bao gồm trong hóa đơn thuế hay không. Nếu cơ quan thuế của quý vị (hoặc người cho vay thế chấp) không cung cấp bản sao hóa đơn thuế bất động sản, quý vị hãy yêu cầu được cung cấp..

Trường hợp ngoại lệ.

Chi phí dịch vụ được sử dụng để duy trì hoặc cải thiện dịch vụ (chẳng hạn như thu gom rác hoặc cảnh sát và phòng cháy chữa cháy) được khấu trừ như thuế bất động sản nếu:

  • Phí hoặc lệ phí đó được áp theo một tỷ lệ giống nhau đối với tất cả các bất động sản trong khu vực pháp lý đánh thuế;

  • Số tiền thu được không được tính riêng; thay vào đó, chúng được nhập vào các quỹ thu nhập chung; và

  • Số tiền được sử dụng để duy trì hoặc cải thiện dịch vụ không bị giới hạn hoặc được xác định bởi số tiền phí hoặc lệ phí thu được.

Thuế chuyển tài sản (hoặc thuế trước bạ).

Thuế chuyển giao tài sản và các loại thuế và chi phí tương tự đối với việc bán nhà cá nhân sẽ không được khấu trừ. Nếu chúng được người bán thanh toán, chúng sẽ là chi phí bán hàng và làm giảm số tiền bán. Nếu được người mua thanh toán, chúng được tính vào giá của tài sản.

Giá thuê tăng do thuế bất động sản cao hơn.

Nếu chủ nhà của quý vị tăng tiền thuê nhà dưới lệ phí thu thêm do thuế bất động sản tăng, quý vị không thể khấu trừ khoản tiền tăng này dưới dạng thuế.

Chi phí hiệp hội chủ sở hữu nhà ở.

Những chi phí này không được khấu trừ vì chúng được áp bởi hiệp hội chủ nhà, chứ không phải chính quyền địa phương hoặc tiểu bang.

Thuế Tài Sản Cá Nhân

Thuế bất động sản cá nhân được khấu trừ nếu đó là thuế tiểu bang hoặc địa phương:

  • Được tính trên tài sản cá nhân;

  • Chỉ dựa trên giá trị của tài sản cá nhân; và

  • Được thu hàng năm, ngay cả khi được thu nhiều hoặc ít hơn một lần mỗi năm.

Một loại thuế đáp ứng các yêu cầu trên có thể được coi là tính trên tài sản cá nhân ngay cả khi đó là để thực hiện một đặc quyền. Ví dụ, thuế hàng năm dựa trên giá trị đủ điều kiện là thuế đánh trên tài sản cá nhân ngay cả khi nó được gọi là phí đăng ký và dành cho đặc quyền đăng ký xe cơ giới hoặc sử dụng chúng trên đường cao tốc.

Nếu thuế được dựa một phần trên giá trị và một phần trên các thử thách khác, nó có thể đủ điều kiện từng phần.

Ví dụ:

Tiểu bang của quý vị tính thuế trước bạ xe cơ giới hàng năm là 1% giá trị cộng với 50 xu cho mỗi tạ. Quý vị đã trả $32 dựa trên giá trị ($1.500) và trọng lượng (3.400 lbs.) của chiếc xe của quý vị. Quý vị có thể khấu trừ $15 (1% × $1.500) như thuế đánh trên tài sản cá nhân vì nó dựa trên giá trị. Phần còn lại $17 ($0,50 × 34), dựa trên cân nặng, không được khấu trừ.

Thuế và Phí Quý Vị Không Thể Khấu Trừ

Nhiều loại thuế chính quyền liên bang, tiểu bang và địa phương không được khấu trừ vì chúng không nằm trong các danh mục đã thảo luận ở phần trên. Các loại thuế và phí khác, chẳng hạn như thuế thu nhập liên bang, không được khấu trừ vì luật thuế đặc biệt nghiêm cấm việc khấu trừ đối với chúng. Xem Bảng 11-1.

Các khoản thuế và phí thường không được khấu trừ bao gồm các khoản sau.

  • Thuế lương bổng Các loại thuế bao gồm an sinh xã hội, Medicare, và thuế hưu trí đường sắt được khấu lưu từ lương của quý vị. Tuy nhiên, một nửa số thuế tự kinh doanh quý vị phải trả sẽ được khấu trừ. Thêm vào đó, các khoản thuế an sinh xã hội và việc làm khác mà quý vị phải trả dựa trên tiền lương của một người làm thuê tại nhà có thể được gộp trong chi phí y tế mà quý vị có thể khấu trừ hoặc chi phí chăm sóc trẻ em cho phép quý vị yêu cầu tín thuế chăm sóc trẻ em và người phụ thuộc. Để tìm hiểu thêm thông tin, xem Ấn Phẩm 502, Chi Phí Y Tế Và Nha Khoa, và Ấn Phẩm 503, Chi Phí Chăm Sóc Trẻ Em và Người Phụ Thuộc.

  • Thuế di sản, thuế tài sản thừa kế, di tặng hoặc kế thừa. Quý vị có thể khấu trừ thuế di sản được tính vào thu nhập của một người quá cố nếu quý vị, với tư cách là người thụ hưởng, phải bao gồm thu nhập đó vào tổng thu nhập của quý vị. Trong trường hợp đó, hãy khấu trừ thuế di sản trên Bảng A (Mẫu 1040), dòng 16. Để biết thêm thông tin, xem Ấn Phẩm 559, Người Còn Sống, Người Thi Hành và Người Quản Lý.

  • Thuế thu nhập liên bang. Khoản này bao gồm thuế thu nhập được khấu trừ từ lương của quý vị.

  • Tiền phạt và hình phạt. Quý vị không thể khấu trừ tiền phạt và hình phạt đã trả cho chính quyền do vi phạm bất kỳ luật nào, bao gồm cả các khoản liên quan bị tịch thu làm tiền ký quỹ.

  • Thuế bất động sản hoặc thuế tài sản cá nhân từ nước ngoài.

  • Thuế quà tặng.

  • Lệ phí cấp giấy phép. Quý vị không thể khấu trừ lệ phí cấp giấy phép cho các mục đích cá nhân (chẳng hạn như phí chứng nhận kết hôn, giấy phép lái xe và thú cưng).

  • Thuế tính theo đầu người. Quý vị không thể khấu trừ thuế tính theo đầu người của tiểu bang hoặc địa phương.

Nhiều loại thuế và phí khác ngoài những loại thuế được liệt kê ở trên cũng không được khấu trừ, trừ khi chúng là những chi phí cần thiết theo thông thường của một hoạt động kinh doanh hoặc sản xuất tạo ra thu nhập. Để biết thêm các mục không được khấu trừ thuế khác, xem Các Mục Liên Quan Đến Bất Động Sản Quý Vị Không Thể Khấu Trừ ở phần trước.

Khấu Trừ Ở Đâu

Quý vị khấu trừ thuế trên các bản khai sau.

Thuế thu nhập địa phương và tiểu bang.

Các khoản thuế này được khấu trừ trên Bảng A (Mẫu 1040), dòng 5a, ngay cả khi nguồn thu nhập duy nhất của quý vị là từ kinh doanh, tiền thuê nhà hoặc bản quyền.

Giới hạn khoản khấu trừ thuế tiểu bang và địa phương.

Việc khấu trừ thuế tiểu bang và địa phương được giới hạn ở mức $10.000 ($5.000 nếu vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế). Thuế tiểu bang và thuế địa phương là các loại thuế mà quý vị gộp trong Bảng A (Mẫu 1040), dòng 5a, 5b và 5c. Bao gồm thuế được áp đặt bởi một vùng lãnh thổ Hoa Kỳ với thuế tiểu bang và thuế địa phương của quý vị trên Bảng A (Mẫu 1040), dòng 5a, 5b và 5c. Tuy nhiên, không bao gồm bất kỳ khoản thuế nào áp bởi vùng lãnh thổ của Hoa Kỳ mà quý vị đã trả và được phân bổ cho thu nhập bị loại trừ.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Quý vị có thể muốn nhận tín thuế cho thuế áp bởi vùng lãnh thổ của Hoa Kỳ thay vì một khoản khấu trừ. Xem hướng dẫn cho Bảng 3 (Mẫu 1040), dòng 1, để biết chi tiết..

Thuế tiêu thụ tổng quát.

Thuế tiêu thụ được khấu trừ trên Bảng A (Mẫu 1040), dòng 5a. Quý vị phải đánh dấu vào ô ở dòng 5a. Nếu quý vị chọn khấu trừ thuế tiêu thụ, quý vị không thể khấu trừ thuế thu nhập của tiểu bang và địa phương trên Bảng A (Mẫu 1040), dòng 5a.

Thuế thu nhập từ nước ngoài.

Thông thường, thuế thu nhập quý vị trả cho một quốc gia nước ngoài hoặc vùng lãnh thổ thuộc Hoa Kỳ có thể được khai như khoản khấu trừ khoản trên Bảng A (Mẫu 1040), dòng 6, hoặc như tín thuế cho thuế thu nhập Hoa Kỳ của quý vị trên Bảng 3 (Mẫu 1040), dòng 1. Để yêu cầu tín thuế, quý vị có thể phải hoàn thành và đính kèm Mẫu 1116. Để biết thêm thông tin, hãy xem Hướng Dẫn cho Mẫu 1040, hoặc Ấn Phẩm 514.

Thuế bất động sản và thuế tài sản cá nhân.

Thuế bất động sản và thuế tài sản cá nhân được khấu trừ trên Bảng A (Mẫu 1040), lần lượt ở dòng 5b và 5c, trừ khi chúng được thanh toán trên tài sản được sử dụng trong doanh nghiệp của quý vị, trong trường hợp đó, chúng được khấu trừ trên Bảng C (Mẫu 1040) hoặc Bảng F (Mẫu 1040). Thuế áp dụng trên tài sản tạo ra thu nhập từ cho thuê hoặc thu nhập từ tác quyền được khấu trừ trên Bảng E (Mẫu 1040).

Thuế tự kinh doanh.

Khấu trừ một nửa thuế tự doanh của quý vị trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 15.

Các khoản thuế khác.

Tất cả các loại thuế được khấu trừ khác được khấu trừ trên Bảng A (Mẫu 1040), dòng 6.

12. Khấu Trừ Từng Khoản Khác

Quy định mới

Mức vận phí tiêu chuẩn cho mỗi dặm đường. Thuế suất năm 2021 dành cho mỗi xe mà doanh nghiệp sử dụng là 56 xu/dặm.

Nhắc nhở

Chi Phí của Chuyên Gia Giáo Dục. Chi phí của chuyên gia giáo dục bao gồm các khoản được thanh toán hoặc phát sinh sau ngày 12 tháng 3 năm 2020, cho thiết bị bảo hộ cá nhân, chất khử trùng và các vật tư khác được sử dụng để ngăn ngừa sự lây lan của vi-rút Corona. Để biết thêm thông tin, vui lòng xem hướng dẫn cho Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 10 và Educator Expenses (Chi Phí của Nhà Giáo) trong Ấn Phẩm 529, Các Khấu Trừ Hỗn Hợp.

Không cho phép khoản khấu trừ từng khoản hổn hợp. Quý vị không thể tiếp tục yêu cầu khấu trừ từng khoản hổn hợp nữa. Khấu trừ từng khoản khác là những khoản khấu trừ có thể đã chịu hạn mức 2% tổng thu nhập đã điều chỉnh (AGI). Xem phần Khấu Trừ Từng Khoản Hổn Hợp ở phần sau.

Tiền phạt và hình phạt. Các quy định liên quan đến khấu trừ hình phạt và hình phạt đã thay đổi. Xem phần Tiền Phạt và Hình Phạt ở phần sau.

Giới thiệu

Chương này giải thích rằng quý vị không thể tiếp tục yêu cầu thêm khấu trừ từng khoản khác, trừ khi trường hợp của quý vị rơi vào các danh mục việc làm đủ tiêu chuẩn yêu cầu khấu trừ liên quan đến chi phí nhân viên chưa hoàn trả. Khấu trừ từng khoản khác là những khoản khấu trừ có thể đã chịu hạn mức 2% tổng thu nhập đã điều chỉnh. Quý vị vẫn có thể yêu cầu xét một số chi phí nhất định để khấu trừ từng khoản trên Bảng A (Mẫu 1040), Bảng A (Mẫu 1040-NR) hoặc làm khoản điều chỉnh thu nhập trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR. Chương này trình bày về các chủ đề sau.

  • Khấu trừ từng khoản khác.

  • Chi phí quý vị không được khấu trừ.

  • Chi phí quý vị được khấu trừ.

  • Cách khai báo khoản khấu trừ.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Quý vị phải giữ lại chứng từ để xác minh khoản khấu trừ. Quý vị nên giữ lại các biên lai, séc đã hủy, séc thay thế, bản giải trình trương mục tài chính và các loại chứng từ làm bằng khác. Để biết thêm thông tin về lưu giữ chứng từ, vui lòng xem phần Tôi Nên Lưu Giữ Chứng Từ Nào? trong chương 1..

Các mục hữu ích - Quý vị có thể nên xem:

Ấn Phẩm

  • 463 Chi Phí Đi Lại, Quà Tặng và Xe Hơi

  • 525 Thu Nhập Chịu Thuế và Không Chịu Thuế

  • 529 Các Khấu Trừ Hỗn Hợp

  • 535 Chi Phí Kinh Doanh

  • 547 Thiệt Hại, Thiên Tai, và Trộm Cắp

  • 575 Thu Nhập Lương Hưu và Niên Kim

  • 587 Sử Dụng Nhà Riêng cho Mục Đích Kinh Doanh.

  • 946 Cách Tính Khấu Hao Tài Sản

Mẫu (và Hướng dẫn)

  • Bảng A (Mẫu 1040) Khấu Trừ Từng Khoản

  • 2106 Chi Phí Kinh Doanh cho Nhân Viên

  • 8839 Chi Phí Nhận Con Nuôi Đủ Điều Kiện

  • Bảng K-1 (Mẫu 1041) Phần Thu Nhập, Khoản Khấu Trừ, Tín Thuế, v.v., của Người Thụ Hưởng

Để xem các mục này và các mục hữu ích khác, hãy truy cập IRS.gov/Forms.

Khấu Trừ Từng Khoản Hổn Hợp

Quý vị không thể tiếp tục yêu cầu khấu trừ từng khoản khác nào phải chịu hạn mức 2% AGI, bao gồm cả chi phí nhân viên chưa hoàn trả. Tuy nhiên, quý vị có thể khấu từ một số chi phí kinh doanh cho nhân viên chưa hoàn trả nhất định nếu trường hợp của quý vị rơi vào một trong các danh mục việc làm được liệt kê trong phần Chi Phí Nhân Viên Chưa Hoàn Trả tiếp theo.

Chi Phí Nhân Viên Chưa Hoàn Trả

Quý vị không thể tiếp tục yêu cầu khấu trừ chi phí nhân viên chưa hoàn trả trừ khi trường hợp của quý vị rơi vào một trong các danh mục việc làm sau đây.

  • Quân nhân trừ bị Quân Lực.

  • Nghệ sĩ trình diễn đủ tiêu chuẩn.

  • Viên chức chính quyền tiểu bang hoặc địa phương có thù lao từ phí.

  • Nhân viên có chi phí công việc liên quan đến khuyết tật.

Thể Loại Việc Làm

Quý vị có thể khấu trừ chi phí nhân viên chưa hoàn trả chỉ khi quý vị đủ tiêu chuẩn là quân nhân trừ bị Quân Lực, nghệ sĩ trình diễn đủ tiêu chuẩn, viên chức chính quyền tiểu bang hoặc địa phương có thù lao từ phí hoặc một nhân viên có chi phí công việc liên quan đến khuyết tật.

Quân nhân trừ bị Quân Lực (thành viên của một nhóm trừ bị).

Quý vị là thành viên của một nhóm trừ bị trong Quân Lực Hoa Kỳ nếu tham gia Lục Quân, Thủy Quân, Thủy Quân Lục Chiến, Không Lực hoặc Tuần Duyên Trừ Bị; Vệ Binh Quốc Gia Hoa Kỳ; hoặc Binh Chủng Trừ Bị của Cơ Quan Dịch Vụ Y Tế Công Cộng.

Nghệ sĩ trình diễn đủ tiêu chuẩn.

Quý vị là nghệ sĩ trình diễn đủ tiêu chuẩn nếu quý vị:

  1. Đã trình diễn phục vụ trong bộ môn nghệ thuật biểu diễn với tư cách nhân viên cho ít nhất hai chủ lao động trong năm tính thuế,

  2. Nhận thù lao từ ít nhất hai chủ lao động với mức tiền công $200 trở lên từ mỗi chủ lao động,

  3. Có chi phí kinh doanh được hỗ trợ do trình diễn nghệ thuật cao hơn 10% tổng thu nhập từ trình diễn nghệ thuật, và

  4. Có AGI bằng $16.000 trở xuống trước khi khấu trừ chi phí với tư cách nghệ sĩ trình diễn.

Viên chức chính quyền tiểu bang hoặc địa phương có thù lao từ phí.

Quý vị là viên chức có thù lao từ phí đủ tiêu chuẩn nếu làm việc cho một tiểu bang hoặc cơ quan chính trị của một tiểu bang và có toàn bộ hoặc một phần thù lao từ phí.

Nhân viên có chi phí công việc liên quan đến khuyết tật.

Chi phí công việc liên quan đến khuyết tật là chi phí được phép của một cá nhân có khuyết tật thể chất hoặc tinh thần trả cho việc chăm sóc tận nơi ở nơi làm việc của người đó. Chi phí này cũng bao gồm các chi phí khác liên quan đến nơi làm việc cho phép nhân viên đó làm việc. Tham khảo Ấn Phẩm 463, Chi Phí Đi Lại, Quà Tặng và Ô Tô để biết thêm chi tiết.

Chi phí nhân viên chưa hoàn trả được phép.

Nếu quý vị đủ tiêu chuẩn là nhân viên thuộc một trong các danh mục nói trên, quý vị có thể khấu trừ các khoản sau đây dưới dạng chi phí nhân viên chưa hoàn trả.

Chi phí nhân viên chưa hoàn trả dành cho các cá nhân trong những danh mục việc làm này được khấu trừ dưới dạng khoản điều chỉnh tổng thu nhập. Nhân viên đủ tiêu chuẩn được liệt kê ở một trong các danh mục nói trên phải hoàn thành Mẫu 2106, Chi Phí Kinh Doanh cho Nhân Viên, để được khấu trừ.

Quý vị chỉ có thể khấu trừ các khoản chi phí nhân viên chưa hoàn trả đã được thanh toán hoặc phát sinh trong năm tính thuế, để thực hiện hoạt động thương mại hay kinh doanh của quý vị với tư cách nhân viên, một cách cần thiết theo thông lệ.

Một chi phí là theo thông lệ nếu chi phí đó là phổ biến và được chấp nhận trong ngành nghề, lĩnh vực hoặc chuyên môn của quý vị. Một chi phí là cần thiết nếu chi phí đó thích hợp và giúp ích cho công việc của quý vị. Một chi phí không cần phải là bắt buộc mới được coi là cần thiết.

Chi Phí của Nhà Giáo

Nếu quý vị là một chuyên gia giáo dục đủ điều kiện trong năm 2021, quý vị có thể khấu trừ tối đa $250 chi phí đủ tiêu chuẩn mà quý vị đã trả năm 2021 dưới dạng khoản điều chỉnh tổng thu nhập trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 11, thay vì dưới dạng khấu trừ từng khoản khác. Nếu hai vợ chồng quý vị khai thuế chung và cùng là chuyên gia giáo dục đủ điều kiện, khoản khấu trừ tối đa là $500. Dù vậy, không người nào trong hai vợ chồng có thể khấu trừ trên $250 từ chi phí đủ tiêu chuẩn của người đó. Để biết thêm thông tin, tham khảo phần Educator Expenses (Chi Phí của Nhà Giáo) trong Ấn Phẩm 529, Các Khấu Trừ Hổn Hợp.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Chi phí của chuyên gia giáo dục bao gồm các khoản được thanh toán hoặc phát sinh sau ngày 12 tháng 3 năm 2021, cho thiết bị bảo hộ cá nhân, chất khử trùng và các vật tư khác được sử dụng để ngăn ngừa sự lây lan của vi-rút Corona. Để biết thêm thông tin, vui lòng xem hướng dẫn cho Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 11 và Chi Phí Nhà Giáo trong Ấn Phẩm 529, Các Khấu Trừ Hổn Hợp..

Chi Phí Quý Vị Không Được Khấu Trừ

Do việc tạm ngưng khấu trừ từng khoản khác, có hai loại chi phí quý vị không thể khấu trừ: khấu trừ từng khoản khác phải chịu hạn mức 2% AGI và những chi phí vốn không được khấu trừ theo Luật Thuế Vụ. Cả hai loại khoản khấu trừ trên đều được giải thích ở phần tiếp theo.

Khoản Khấu Trừ Khác Chịu Hạn Mức 2% AGI

Nếu trường hợp của quý vị không rơi vào các danh mục việc làm đủ tiêu chuẩn trong phần Chi Phí Nhân Viên Chưa Hoàn Trả ở trước, quý vị không thể tiếp tục đòi hỏi khoản khấu trừ từng khoản khác phải chịu hạn mức 2% AGI. Với các chi phí không liên quan đến chi phí nhân viên chưa hoàn trả, ngay cả khi trường hợp của quý vị rơi vào một trong các danh mục việc làm đủ tiêu chuẩn trong danh sách ở phần trước, thì thông thường quý vị vẫn không thể khấu trừ các chi phí sau đây.

Phí Thẩm Định

Phí thẩm định mà quý vị trả để tính toán thiệt hại vì tai biến hoặc giá cả phải chăng trên thị trường của tài sản được quyên tặng là khấu trừ từng khoản khác và không còn khấu trừ được nữa.

Tổn Thất Do Tai Biến và Trộm Cắp

Tài sản bị hư hại hoặc mất cắp được sử dụng trong dịch vụ biểu diễn với tư cách nhân viên là một khoản khấu trừ khác và không còn khấu trừ được nữa. Với các tổn thất khác do tai biến và trộm cắp, tham khảo Ấn Phẩm 547, Tổn Thất, Thiên Tai và Trộm Cắp

Hỗ Trợ Hành Chính và Tiền Thuê Văn Phòng

Các chi phí văn phòng như tiền thuê nhà và hỗ trợ hành chính mà quý vị trả liên quan đến các khoản đầu tư và thu lợi tức chịu thuế trên các khoản đầu tư đó là khấu trừ từng khoản khác và không còn được khấu trừ nữa.

Phí Giao Dịch Thẻ Tín Dụng hoặc Ghi Nợ

Phí giao dịch do hãng xử lý giao dịch thẻ thu để nộp thuế thu nhập cá nhân của quý vị (bao gồm cả các khoản thuế ước tính) bằng thẻ tín dụng hoặc ghi nợ là khấu trừ từng khoản khác và không còn khấu trừ được nữa.

Khấu Hao Máy Tính Gia Đình

Nếu quý vị sử dụng máy tính gia đình để tạo thu nhập (ví dụ như để quản lý các khoản đầu tư tạo ra lợi nhuận chịu thuế), thì khấu hao cho máy tính đó cho phần sử dụng máy tính đó là một khoản khấu trừ từng khoản khác và không còn khấu trừ được nữa.

Phí Thu Tiền Lãi và Cổ Tức

Các khoản phí mà quý vị trả cho người môi giới, ngân hàng, người được ủy thác hay đại lý tương tự để thu tiền lãi hoặc cổ tức trên cổ phần chứng khoán là khấu trừ từng khoản khác và không thể khấu trừ được nữa.

Chi Phí cho Sở Thích

Sở thích không phải là một hoạt động kinh doanh vì nó không được thực hiện để sinh lời. Chi phí cho sở thích là khấu trừ từng khoản khác và không thể khấu trừ được nữa. Xem Hoạt Động Phi Lợi Nhuận ở chương 1 của Ấn Phẩm 535, Các Chi Phí Kinh Doanh.

Khấu Trừ Gián Tiếp của Thực Thể Truyền Qua

Các thực thể truyền qua gồm có tổ chức hợp tác kinh doanh, công ty S và quỹ góp vốn đầu tư chưa được niêm yết công khai. Khấu trừ của thực thể truyền qua được chuyển sang cho những người hùn vốn hoặc cổ đông. Cổ phần khấu trừ truyền qua đối với chi phí đầu tư của người hùn vốn hoặc cổ đông là khấu trừ từng khoản khác và không còn khấu trừ được nữa.

Quỹ góp vốn đầu tư chưa được niêm yết công khai.

Những quỹ này sẽ gửi cho quý vị một Mẫu 1099-DIV, Cổ Tức và Tiền Phân Phối, hoặc một mẫu thay thế, thể hiện phần tổng thu nhập và chi phí đầu tư của quý vị. Các chi phí đầu tư được khai báo trên Mẫu 1099-DIV là khấu trừ từng khoản khác và không còn khấu trừ được nữa.

Phí và Chi Phí Đầu Tư

Phí đầu tư, phí bảo quản tài sản, phí quản lý quỹ tín thác và các chi phí khác mà quý vị đã trả để quản lý các khoản đầu tư tạo ra thu nhập chịu thuế là khoản khấu trừ từng khoản khác và không còn khấu trừ được nữa.

Chi Phí Lập Pháp

Thông thường, quý vị có thể khấu trừ các chi phí lập pháp phát sinh khi cố gắng tạo hoặc thu thu nhập chịu thuế hoặc lệ phí mà quý vị trả liên quan đến việc xác định, thu hoặc hoàn bất kỳ loại thuế nào.

Chi phí lập pháp phát sinh khi cố gắng tạo hoặc thu thu nhập chịu thuế hoặc lệ phí mà quý vị trả liên quan đến việc xác định, thu hoặc hoàn bất kỳ loại thuế nào là khoản khấu trừ từng khoản khác và không còn khấu trừ được nữa.

Quý vị có thể khấu trừ chi phí giải quyết các vấn đề về thuế liên quan đến lãi hoặc lỗ từ hoạt động kinh doanh được báo cáo trên Bảng C (Mẫu 1040), Lợi Nhuận hoặc Lỗ từ Kinh Doanh (Doanh Nghiệp Cá Thể), từ tiền cho thuê hoặc tiền bản quyền được báo cáo trên Bảng E (Mẫu 1040), Thu Nhập và Lỗ Bổ Sung, hoặc từ thu nhập và chi phí hoạt động nông nghiệp được báo cáo trên Bảng F (Mẫu 1040), Lợi Nhuận hoặc Lỗ từ Nông Nghiệp, theo bản khai đó. Chi phí giải quyết các vấn đề thuế không liên quan đến hoạt động kinh doanh là khoản khấu trừ từng khoản khác và không còn khấu trừ được nữa.

Tổn Thất trên Tiền Gửi

Để biết thông tin về việc quý vị có được khấu trừ một khoản lỗ trên tiền gửi ở một cơ quan tài chính đủ tiêu chuẩn không và nếu có thì phải làm thế nào, vui lòng tham khảo Tổn Thất trên Tiền Gửi ở Ấn Phẩm 547.

Hoàn Trả Thu Nhập

Nhìn chung, các khoản hoàn trả số tiền mà quý vị đã tính vào thu nhập trong năm trước là một khoản khấu trừ từng khoản khác và không còn khấu trừ được nữa. Nếu quý vị đã phải hoàn trả hơn $3.000 mà quý vị đã tính vào thu nhập trong năm trước, quý vị có thể khấu trừ số tiền đó. Xem phần Hoàn Trả theo Khiếu Nại Đòi Quyền ở phần sau.

Hoàn Trả Phúc Lợi An Sinh Xã Hội

Để biết thông tin về cách khấu trừ các khoản hoàn trả phúc lợi an sinh xã hội nhất định, tham khảo phần Hoàn Trả Nhiều Hơn Tổng Phúc Lợi ở chương 7.

Tiền Thuê Két Ký Quỹ An Toàn

Tiền thuê mà quý vị trả để có két ký quỹ an toàn mà quý vị sử dụng để bảo quản trái phiếu, chứng khoán tạo ra thu nhập chịu thuế hoặc giấy tờ liên quan đến đầu tư là khấu trừ từng khoản khác và không còn khấu trừ được nữa. Quý vị cũng không được khấu trừ tiền thuê nếu sử dụng két này để bảo quản trang sức, các vật dụng cá nhân khác hay chứng khoán miễn thuế.

Phí Dịch Vụ trên Chương Trình Tái Đầu Tư Cổ Tức

Phí dịch vụ mà quý vị trả với tư cách người tham gia một chương trình tái đầu tư cổ tức là khoản khấu trừ từng khoản khác và không còn khấu trừ được nữa. Các khoản phí dịch vụ này bao gồm tiền trả để:

  • Nắm giữ cổ phần mua được thông qua một chương trình,

  • Thu và tái đầu tư cổ tức tiền mặt, và

  • Lưu chứng từ cá nhân và cung cấp sao kê tài khoản chi tiết.

Phí Chuẩn Bị Thuế

Phí chuẩn bị thuế trên tờ khai thuế cho năm mà quý vị trả là một khoản khấu trừ từng khoản khác và không còn khấu trừ được nữa. Phí này bao gồm chi phí cho chương trình phần mềm chuẩn bị thuế và ấn phẩm về thuế. Nó còn gồm bất kỳ khoản phí nào mà quý vị đã trả để khai thuế điện tử cho tờ khai thuế của quý vị.

Phí Hành Chính của Người Được Ủy Thác cho IRA

Phí hành chính cho người được ủy thác được lập hóa đơn riêng và do quý vị trả liên quan đến IRA của quý vị là khoản khấu trừ từng khoản khác và không còn khấu trừ được nữa. Để biết thêm thông tin về IRA, xem chương 9.

Chi Phí Không Được Khấu Trừ

Ngoài các khoản khấu trừ từng khoản khác được giải thích ở phần trước, quý vị không thể khấu trừ các chi phí sau.

Danh Sách Chi Phí Không Được Khấu Trừ

  • Chi phí nhận con nuôi.

  • Hoa hồng của người môi giới.

  • Chi phí chôn cất hoặc tang lễ, bao gồm chi phí mua lô đất trong nghĩa trang.

  • Chi phí vận động.

  • Chi phí vốn.

  • Phí viết séc.

  • Phí hội viên câu lạc bộ.

  • Chi phí đi lại.

  • Các loại phí và giấy phép, chẳng hạn như giấy phép lái xe, giấy đăng ký kết hôn và phí nuôi chó.

  • Tiền phạt hoặc hình phạt.

  • Chi phí spa chăm sóc sức khỏe.

  • Thiệt hại cho sở thích, nhưng hãy xem phần Chi Phí cho Sở Thích ở phần trước.

  • Sửa chữa, bảo hiểm và tiền thuê nhà.

  • Hệ thống an ninh cho nhà ở.

  • Hối lộ và lo lót bất hợp pháp. Xem phần Hối lộ và lo lót ở chương 11, Ấn Phẩm 535.

  • Hội thảo liên quan đến đầu tư.

  • Phí bảo hiểm nhân thọ do bên được bảo hiểm thanh toán.

  • Chi phí vận động hành lang.

  • Lỗ do bán nhà, đồ đạc, xe hơi cá nhân, v.v.

  • Tiền mặt hoặc tài sản mất mát hoặc để sai chỗ.

  • Ăn trưa với đồng nghiệp.

  • Bữa ăn khi làm việc trễ.

  • Chi phí y tế dưới dạng chi phí kinh doanh ngoài các lần khám y tế theo yêu cầu của chủ lao động.

  • Phí mua bảo hiểm khuyết tật cá nhân.

  • Lệ phí cá nhân.

  • Chi phí cá nhân, sinh hoạt hoặc của gia đình.

  • Đóng góp chính trị.

  • Phí cấp phép chuyên môn.

  • Chi phí nâng cao uy tín nghề nghiệp.

  • Đóng góp quỹ cứu trợ.

  • Đường dây điện thoại cố định tại nơi ở.

  • Chi phí tham dự cuộc họp cổ đông.

  • Chi phí nhận/thu thập thu nhập được miễn thuế.

  • Giá trị tiền công chưa từng nhận hay thời gian nghỉ phép đã mất.

  • Chi phí công tác cho cá nhân khác.

  • Phần góp tự nguyện trong quỹ trợ cấp thất nghiệp.

  • Đồng hồ đeo tay.

Chi Phí Nhận Con Nuôi

Quý vị không thể khấu trừ các chi phí nhận con nuôi nhưng có thể nhận tín thuế cho các chi phí này. Xem Hướng Dẫn cho Mẫu 8839, Chi Phí Nhận Con Nuôi Đủ Điều Kiện, để tìm hiểu thêm thông tin.

Chi Phí Vận Động

Quý vị không được khấu trừ chi phí vận động của một ứng viên cho bất kỳ chức vụ nào, ngay cả khi ứng viên đó đang vận động tái tranh cử cho chức vụ đó. Chi phí này bao gồm cả phí ghi danh và xét duyệt bầu cử sơ bộ.

Chi phí lập pháp.

Quý vị không thể khấu trừ chi phí lập pháp cho phí biện hộ phát sinh do việc tham gia một cuộc vận động chính trị.

Phí Viết Séc trên Trương Mục Cá Nhân

Nếu quý vị có một trương mục chi trả bằng các séc cá nhân, quý vị không thể khấu trừ các khoản phí mà ngân hàng thu để có đặc quyền viết séc, ngay cả khi trương mục đó có trả tiền lời.

Phí Hội Viên Câu Lạc Bộ

Nói chung, quý vị không được khấu trừ chi phí thẻ hội viên tại bất kỳ câu lạc bộ nào được tổ chức cho mục đích kinh doanh, vui chơi, giải trí hay giao lưu khác. Trong đó có câu lạc bộ kinh doanh, xã hội, thể dục thể thao, nhà hàng, hàng không, khách sạn, golf và đồng quê.

Quý vị không được khấu trừ phí hội viên trả cho một tổ chức nếu một trong các mục đích của phí này là để:

  • Thực hiện các hoạt động giải trí cho hội viên hoặc khách của hội viên, hoặc

  • Cung cấp quyền sử dụng các cơ sở giải trí cho hội viên hoặc khách của hội viên.

Phí hội viên được trả cho các câu lạc bộ hàng không, khách sạn hoặc nhà hàng không được khấu trừ.

Chi Phí Đi Lại

Quý vị không được khấu trừ chi phí đi lại (chi phí di chuyển từ nhà tới nơi làm việc chính hoặc thường xuyên và ngược lại). Nếu phải chuyển các công cụ, dụng cụ hoặc vật dụng khác lên xe riêng đến/từ nơi làm việc, quý vị chỉ có thể khấu trừ chi phí bổ sung để chuyển vật dụng như tiền thuê xe kéo để chở vật dụng.

Tiền Phạt và Hình Phạt

Nhìn chung, không được phép áp dụng khấu trừ cho hình phạt và hình phạt đã nộp cho chính quyền hoặc cơ quan phi chính phủ được chỉ định cho hành vi vi phạm bất kỳ điều loạt nào ngoại trừ trong các trường hợp sau đây.

  • Số tiền cấu thành khoản bồi thường.

  • Số tiền được trả để tuân thủ luật pháp.

  • Số tiền được trả hoặc phát sinh do một số trát tòa mà trong đó không có bên nào là cơ quan chính phủ hay cơ quan phi chính phủ được chỉ định.

  • Số tiền được trả hoặc phát sinh do các khoản thuế phải trả.

Số tiền không được khấu trừ bao gồm số tiền được trả để dàn xếp trách nhiệm pháp lý trên thực tế hoặc có thể xảy ra bằng hình phạt hoặc hình phạt (dân sự hoặc hình sự). Tiền phạt hoặc hình phạt gồm số tiền được trả như vé phạt đậu xe, hình phạt thuế và hình phạt được khấu trừ từ phiếu lương của giáo viên sau một lần đình công phi pháp.

Không được áp dụng khấu trừ cho tiền bồi thường hoặc số tiền được trả để tuân thủ luật pháp, trừ khi số tiền đó được chỉ rõ cụ thể trong thỏa thuận dàn xếp hoặc trát tòa. Ngoài ra, bất kỳ số tiền nào được trả hoặc phát sinh dưới dạng bồi hoàn cho chính quyền chi phí của bất kỳ cuộc điều tra hay kiện tụng nào đều không đủ điều kiện xét ngoại lệ và không được khấu trừ.

Chi Phí Spa Chăm Sóc Sức Khỏe

Quý vị không được khấu trừ chi phí spa chăm sóc sức khỏe, ngay cả khi công việc yêu cầu quý vị phải duy trì tình trạng sức khỏe tốt, chẳng hạn như yêu cầu dành cho viên chức thi hành luật pháp.

Hệ Thống An Ninh cho Nhà Ở

Quý vị không được khấu trừ chi phí hệ thống an ninh cho nhà ở dưới dạng khoản khấu trừ khác. Tuy nhiên, quý vị có thể yêu cầu khấu trừ chi phí an ninh nhà ở dưới dạng chi phí kinh doanh nếu có văn phòng tại nhà. Xem về Hệ thống an ninh trong phần Tính Khoản Khấu Trừ ở Ấn Phẩm 587.

Hội Thảo Liên Quan đến Đầu Tư

Quý vị không được khấu trừ bất cứ chi phí nào cho việc tham gia một hội nghị, hội thảo hoặc cuộc họp tương tự cho mục đích đầu tư.

Phí Bảo Hiểm Nhân Thọ

Quý vị không được khấu trừ phí mua bảo hiểm mà quý vị trả cho bảo hiểm nhân thọ của mình. Quý vị có thể khấu trừ phí bảo hiểm mà quý vị trả cho hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cho vợ/chồng cũ, dưới dạng trợ cấp ly hôn. Tham khảo Ấn Phẩm 504, Các Cá Nhân Đã Ly Hôn hoặc Ly Thân để biết thông tin về trợ cấp ly hôn.

Chi Phí Vận Động Hành Lang

Nói chung, quý vị không được khấu trừ số tiền đã trả hoặc phát sinh cho chi phí vận động hành lang. Các chi phí này bao gồm chi phí để:

  • Gây ảnh hưởng đến luật pháp;

  • Tham gia hoặc can thiệp vào bất cứ cuộc vận động chính trị nào ủng hộ hoặc đối đầu với bất cứ ứng cử viên cho chức vụ công nào;

  • Nỗ lực gây ảnh hưởng đến công chúng hoặc các tầng lớp trong công chúng về hoạt động bầu cử, vấn đề lập pháp hoặc trưng cầu dân ý; hoặc

  • Trao đổi trực tiếp với các viên chức của nhánh điều hành mà mình hỗ trợ với ý định gây ảnh hưởng đến hành động hoặc lập trường chính thức của các viên chức đó.

Chi phí vận động hành lang cũng bao gồm bất cứ số tiền nào đã trả hoặc phát sinh để nghiên cứu, chuẩn bị, lập kế hoạch hoặc điều phối bất kỳ hoạt động nào trong số này.

Phí hội viên được sử dụng để vận động hành lang.

Nếu một tổ chức miễn thuế thông báo với quý vị rằng một phần phí hội viên hoặc số tiền khác mà quý vị trả cho tổ chức đó được sử dụng để trả chi phí vận động hành lang không được khấu trừ, thì quý vị không được khấu trừ phần đó. Xem phần Chi Phí Vận Động Hành Lang trong Ấn Phẩm 529 để biết thông tin về các trường hợp ngoại lệ.

Tiền Mặt hoặc Tài Sản Mất Mát hoặc Để Sai Chỗ

Quý vị không được khấu trừ một tổn thất dựa trên sự biến mất đơn thuần của tiền bạc hay tài sản. Tuy nhiên, một mất mát hoặc sự biến mất ngẫu nhiên của tài sản có thể đủ tiêu chuẩn trở thành một tổn thất nếu nó xuất phát từ một sự kiện có thể nhận biết có tính chất bất ngờ, ngoài ý muốn hoặc bất thường. Tham khảo Ấn Phẩm 547 để biết thêm thông tin.

Ăn Trưa với Đồng Nghiệp

Quý vị không được khấu trừ chi phí ăn trưa với đồng nghiệp, trừ trường hợp xảy ra khi đi công tác xa nhà. Tham khảo Ấn Phẩm 463 để biết thông tin về các chi phí được khấu trừ khi đi công tác xa nhà.

Bữa Ăn Khi Làm Việc Trễ

Quý vị không được khấu trừ chi phí bữa ăn khi làm việc trễ. Tuy nhiên, quý vị có thể yêu cầu khấu trừ nếu chi phí bữa ăn là chi phí giao tế có thể khấu trừ, hoặc nếu quý vị đang đi công tác xa nhà. Tham khảo Ấn Phẩm 463 để biết thông tin về chi phí giao tế được khấu trừ và chi phí được khấu trừ khi đi công tác xa nhà.

Chi Phí Lập Pháp Cá Nhân

Quý vị không được khấu trừ chi phí lập pháp cá nhân như các chi phí cho những mục đích sau đây.

  • Trông nom con cái.

  • Kiện tụng do vi phạm lời hứa kết hôn.

  • Lệ phí dân sự hoặc hình sự phát sinh từ mối quan hệ cá nhân.

  • Tiền bồi thường thiệt hại do thương tích cá nhân, trừ trường hợp có khiếu nại người thổi còi và phân biệt đối xử bất hợp pháp nhất định.

  • Chuẩn bị yêu sách (hoặc biện hộ hay hoàn thiện một yêu sách).

  • Chuẩn bị di chúc.

  • Khiếu nại về tài sản hoặc dàn xếp tài sản trong vụ ly hôn.

Quý vị không được khấu trừ các chi phí này, ngay cả khi kết quả tố tụng là tổn thất tài sản tạo ra thu nhập.

Đóng Góp Chính Trị

Quý vị không được khấu trừ khoản đóng góp cho một ứng cử viên chính trị, một ủy ban chiến dịch hay một quỹ thư thông tin. Quảng cáo trong các bảng tin hội nghị và suất ăn tối hay chương trình có lợi cho một chính đảng hay ứng cử viên của chính đảng đều không được khấu trừ.

Phí Cấp Phép Chuyên Môn

Quý vị không được khấu trừ các loại phí cấp phép chuyên môn như sau.

  • Phí cấp chứng chỉ kế toán được trả để có quyền hành nghề kế toán ban đầu.

  • Lệ phí thi vào hội luật sư và phụ phí để được kết nạp ban đầu vào hội luật sư.

  • Phí giấy phép y khoa và nha khoa nộp để được cấp phép ban đầu.

Uy Tín Nghề Nghiệp

Quý vị không được khấu trừ chi phí xuất hiện trên phương tiện truyền thanh và truyền hình để nâng cao danh tiếng cá nhân hay xây dựng uy tín nghề nghiệp.

Đóng Góp Quỹ Cứu Trợ

Quý vị không được khấu trừ các khoản đóng góp vào một chương trình tư nhân chi trả quyền lợi cho bất kỳ nhân viên nào được bao trả và không thể lao động do có thương tích hoặc bệnh trạng không liên quan đến nghề nghiệp.

Dịch Vụ Điện Thoại Cố Định Tại Nơi Ở

Quý vị không được khấu trừ bất cứ chi phí (đã bao gồm thuế) nào cho dịch vụ điện thoại cố định địa phương cơ bản để có đường dây điện thoại cố định đầu tiên cho nơi cư trú của mình, ngay cả khi nó được sử dụng trong hoạt động thương mại hay kinh doanh.

Họp Cổ Đông

Quý vị không được khấu trừ chi phí đi lại và các chi phí khác mà quý vị trả để tham dự cuộc họp cổ đông của các công ty mà quý vị sở hữu cổ phần nhưng không còn lợi nhuận nào khác. Quý vị không được khấu trừ các chi phí này ngay cả khi tham dự cuộc họp để tiếp nhận những thông tin có thể có ích để đầu tư thêm.

Chi Phí cho Thu Nhập Được Miễn Thuế

Quý vị không được khấu trừ chi phí để tạo ra thu nhập được miễn thuế. Quý vị không được khấu trừ thu nhập trên một khoản nợ phát sinh hoặc tiếp diễn để mua hoặc nắm giữ
chứng khoán miễn thuế.

Nếu quý vị có chi phí để tạo ra cả thu nhập chịu thuế và thu nhập miễn thuế nhưng không thể xác định được chi phí nào tạo ra loại lợi nhuận nào, quý vị phải chia chi phí trên cơ sở số tiền của mỗi loại thu nhập để xác định số tiền mà quý vị được khấu trừ.

Chi Phí Công Tác cho Cá Nhân Khác

Nói chung, quý vị không được khấu trừ chi phí công tác mà quý vị trả hoặc phát sinh cho vợ/chồng, người phụ thuộc hay cá nhân khác đi cùng quý vị (hoặc nhân viên của quý vị) trong chuyến công tác hoặc chuyến đi cá nhân, trừ khi người vợ/chồng, người phụ thuộc hoặc cá nhân khác đó là nhân viên của người đóng thuế, chuyến công tác có mục đích kinh doanh chân thật và chi phí đó sẽ được khấu trừ cho chính người vợ/chồng, người phụ thuộc hoặc cá nhân khác đó. Tham khảo Ấn Phẩm 463 để biết thêm thông tin về chi phí công tác được khấu trừ.

Phần Góp Tự Nguyện trong Quỹ Trợ Cấp Thất Nghiệp

Quý vị không được khấu trừ phần góp tự nguyện trong quỹ trợ cấp thất nghiệp cho một quỹ công đoàn hay quỹ tư nhân. Dù vậy, quý vị được khấu trừ phần góp dưới dạng thuế nếu luật pháp tiểu bang yêu cầu quý vị đóng góp vào một quỹ thất nghiệp tiểu bang bao trả cho quý vị về tổn thất tiền công do thất nghiệp vì điều kiện kinh doanh.

Đồng Hồ Đeo Tay

Quý vị không được khấu trừ chi phí đồng hồ đeo tay, ngay cả khi công việc yêu cầu quý vị nắm được chính xác thời gian để thực hiện đúng phận sự.

Chi Phí Quý Vị Được Khấu Trừ

Quý vị không được khấu trừ các khoản được liệt kê dưới đây dưới dạng khấu trừ từng khoản. Hãy khai báo các khoản này trên Bảng A (Mẫu 1040), dòng 16, hoặc Bảng A (Mẫu 1040-NR), dòng 7.

Danh Sách Khoản Khấu Trừ

Mỗi khoản sau đây được trình bày chi tiết sau danh sách (trừ những chỗ được nói rõ).

  • Tiền trả thêm có thể khấu hao trên trái phiếu dài hạn chịu thuế.

  • Tổn thất do tai biến và trộm cắp tài sản tạo ra thu nhập.

  • Khấu trừ vượt mức cho tài sản thừa kế hoặc tài sản tín chấp.

  • Thuế tài sản thừa kế liên bang trên thu nhập liên quan đến một người quá cố.

  • Tiền thua bạc đến mức bằng tiền thắng bài bạc.

  • Chi phí công việc liên quan đến khuyết tật của người khuyết tật.

  • Lỗ do mô hình đầu tư kiểu Ponzi (tham khảo Ấn Phẩm) 547 để tìm hiểu thêm thông tin).

  • Hoàn trả trên $3.000 theo yêu cầu đòi quyền.

  • Khiếu nại phân biệt đối xử bất hợp pháp.

  • Khoản đầu tư vào niên kim chưa hoàn vốn.

Tiền Trả Thêm Có Thể Khấu Hao trên Công Khố Phiếu Chịu Thuế

Nhìn chung, nếu số tiền mà quý vị trả cho một trái phiếu dài hạn lớn hơn số tiền gốc ghi trên trái phiếu dài hạn đó, thì phần vượt quá chính là tiền trả thêm cho trái phiếu dài hạn. Quý vị có thể chọn trừ dần số tiền trả thêm trên trái phiếu dài hạn chịu thuế đó. Nói chung, việc trừ dần số tiền trả thêm là cách đền bù cho thu nhập từ tiền lời trên trái phiếu dài hạn đó chứ không phải là một khoản khấu trừ riêng.

Một phần số tiền trả thêm trên một số loại trái phiếu dài hạn có thể là khoản khấu trừ từng khoản trên Bảng A (Mẫu 1040). Để biết thêm thông tin, xem phần Tiền Trả Thêm Có Thể Khấu Hao trên Công Khố Phiếu Chịu Thuế trong Ấn Phẩm 529 và Khấu Hao Tiền Trả Thêm cho Trái Phiếu trong chương 3, Ấn Phẩm 550, Thu Nhập và Chi Phí Đầu Tư.

Tổn Thất Do Tai Biến và Trộm Cắp Tài Sản Tạo Ra Thu Nhập

Quý vị có thể khấu trừ một tổn thất do tai biến hoặc trộm cắp dưới dạng khấu trừ từng khoản trên Bảng A (Mẫu 1040), dòng 16, nếu tài sản bị hư hại hoặc mất cắp là tài sản tạo ra thu nhập (tài sản được giữ để đầu tư như cổ phiếu, trái phiếu trung hạn, trái phiếu dài hạn, vàng, bạc, lô đất trống và tác phẩm nghệ thuật). Trước hết, hãy khai báo tổn thất ở Mẫu 4684, Mục B. Quý vị cũng có thể phải khai tổn thất trên Mẫu 4797 nếu được yêu cầu nộp mẫu đó. Để tính khoản khấu trừ của mình, quý vị hãy thêm tất cả các tổn thất do tai biến hoặc trộm cắp từ loại tài sản liên quan trên Mẫu 4684, dòng 32 và 38b, hoặc Mẫu 4797, dòng 18a. Để biết thêm thông tin về tổn thất do tai biến và trộm cắp, tham khảo Ấn Phẩm 547.

Khấu Trừ Vượt Mức cho Tài Sản Thừa Kế hoặc Tài Sản Tín Chấp

Thông thường, nếu tài sản hoặc ủy thác có một khoản khấu trừ vượt mức do tổng số tiền khấu trừ lớn hơn tổng thu nhập của nó trong năm thuế cuối cùng của tài sản hoặc tín chấp, người thụ hưởng có thể khấu trừ các khoản khấu trừ vượt mức, tùy thuộc vào đặc điểm của nó. Các khoản khấu trừ vượt mức giữ nguyên tính chất của chúng như một sự điều chỉnh để đạt được tổng thu nhập đã điều chỉnh trên Bảng 1 (Mẫu 1040), như một khoản không khấu trừ từng khoản được báo cáo trên Bảng A (Mẫu 1040) hoặc như một khoản khấu trừ từng khoản khác. Để biết thêm thông tin về các khoản khấu trừ vượt mức của tài sản thừa kế hoặc tài sản tín chấp, hãy xem Hướng dẫn cho Bảng K-1 (Mẫu 1041) cho Mẫu 1040, Khai Thuế Cho Người Thụ Hưởng.

Thuế Tài Sản Thừa Kế Liên Bang trên Thu Nhập Liên Quan đến Một Người Quá Cố

Quý vị được khấu trừ thuế tài sản thừa kế liên bang từ thu nhập liên quan đến một người quá cố mà quý vị tính vào tổng thu nhập với tư cách người thụ hưởng. Thu nhập liên quan đến người quá cố đó là tổng thu nhập mà người quá cố có thể đã nhận nếu chưa qua đời và chưa được tính hợp thức trong tờ khai thuế thu nhập cuối cùng của người quá cố. Tham khảo Ấn Phẩm 559, Người Còn Sống, Người Thi Hành và Người Quản Lý, để biết thêm thông tin.

Tiền Thua Bạc đến mức bằng Tiền Thắng Bài Bạc

Quý vị phải khai báo đầy đủ số tiền thắng bài bạc của mình trong năm trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 8b. Quý vị khấu trừ số tiền thua bạc của mình trong năm trên Bảng A (Mẫu 1040), dòng 16. Quý vị không được khấu trừ số tiền thua bạc lớn hơn thắng bạc.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Quý vị không được lấy số tiền thắng bạc trừ đi số tiền thua bạc và khai báo phần chênh lệch. Quý vị phải khai báo đủ số tiền thắng dưới dạng thu nhập và khai báo số tiền thua (tối đa bằng số tiền thắng) dưới dạng khấu trừ từng khoản. Vì vậy, chứng từ của quý vị phải thể hiện số tiền thắng và thua bạc riêng rẽ. .

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nhật ký thắng thua bạc. Quý vị phải lưu một nhật ký chính xác hoặc sổ ghi chép tương tự về các khoản thắng, thua bạc..

Nhật ký của quý vị nên có tối thiểu các thông tin sau.

  • Ngày và loại khoản tiền hoặc hoạt động thanh toán tiền cụ thể của quý vị.

  • Tên và địa chỉ hoặc vị trí của cơ sở đánh bạc.

  • Tên của những người khác cùng có mặt với quý vị tại cơ sở đánh bạc.

  • Số tiền quý vị thắng hoặc thua.

Xem Ấn Phẩm 529 để biết thêm thông tin.

Chi Phí Công Việc Liên Quan Đến Khuyết Tật

Nếu quý vị bị khuyết tật thể chất hoặc tinh thần gây hạn chế khả năng nhận việc của quý vị hoặc hạn chế về căn bản một hoặc nhiều hoạt động sinh hoạt quan trọng của quý vị, như thực hiện các công việc chân tay, đi lại, trò chuyện, hít thở, học tập và lao động, quý vị có thể khấu trừ chi phí công việc liên quan đến khuyết tật của mình.

Chi phí công việc liên quan đến khuyết tật là những chi phí kinh doanh cần thiết theo thông lệ cho dịch vụ chăm sóc tận nơi làm việc của quý vị hoặc các chi phí khác liên quan đến nơi làm việc và là cần thiết để quý vị đủ khả năng lao động.

Người tự kinh doanh.

Nếu quý vị tự làm chủ, hãy nhập chi phí công việc liên quan đến khuyết tật trên mẫu thích hợp (Bảng C (Mẫu 1040), Bảng E (Mẫu 1040) hoặc Bảng F (Mẫu 1040)) được sử dụng để khai báo thu nhập và chi phí kinh doanh của quý vị.

Hoàn Trả Theo Yêu Cầu Đòi Quyền

Nếu quý vị đã phải hoàn trả trên $3.000 mà quý vị đã tính vào thu nhập trong năm trước vì tại thời điểm đó quý vị cho rằng mình có quyền làm điều này không hạn chế, thì quý vị có thể khấu trừ số tiền mà quý vị đã hoàn trả hoặc nhận tín thuế để trừ vào thuế. Xem phần Hoàn Trả ở chương 8 để biết thêm thông tin.

Khiếu Nại Phân Biệt Đối Xử Bất Hợp Pháp

Đối với phí luật sư và án phí cho các vụ kiện được hòa giải hoặc phán quyết sau ngày 22 tháng 10 năm 2004, liên quan đến một khiếu nại về hành vi phân biệt đối xử bất hợp pháp, khiếu nại chống lại Chính Phủ Hoa Kỳ hoặc khiếu nại đưa ra theo điều 1862(b)(3)(A), Đạo Luật An Sinh Xã Hội, quý vị có thể khấu trừ các loại phí này dưới dạng điều chỉnh thu nhập trên Bảng 1 (Mẫu 1040 hoặc), dòng 24h. Tuy nhiên, số tiền quý vị được khấu trừ trên Bảng 1 (Mẫu 1040), dòng 24h, chỉ giới hạn ở số tiền xét xử hoặc dàn xếp mà quý vị tính vào thu nhập cho năm chịu thuế. Xem Ấn Phẩm 525, Thu Nhập Chịu Thuế và Không Chịu Thuế, để biết thêm thông tin.

Khoản Đầu Tư vào Niên Kim Chưa Hoàn Vốn

Một người nghỉ hưu đã đóng góp vào chi phí niên kim có thể không tính vào thu nhập một phần của mỗi lần thanh toán nhận được dưới dạng lợi tức miễn thuế từ khoản đầu tư của người nghỉ hưu đó. Nếu người nghỉ hưu qua đời trước khi toàn bộ tiền đầu tư được hoàn vốn và miễn thuế, thì bất cứ số tiền đầu tư chưa hoàn vốn nào cũng được khấu trừ trên tờ khai thuế thu nhập cuối cùng của người nghỉ hưu đó. Xem Ấn Phẩm 575, Thu Nhập Lương Hưu và Niên Kim, để biết thêm thông tin về cách xử lý thuế đối với hưu bổng và niên kim.

Phần Bốn - Tính Thuế, Tín Thuế Có Thể Hoàn Lại và Không Hoàn Lại

Hai chương trong phần này giải thích cách tính thuế của quý vị. Các chương này cũng giải thích về các loại tín thuế, không giống như khấu trừ, mà được trừ thẳng vào tiền thuế của quý vị và giảm thuế cho quý vị từng đô la.

Các bản khai của Mẫu 1040 và 1040-SR được giải thích trong những chương này là:

  • Bảng 1, Thu Nhập Bổ Sung và Điều Chỉnh Thu Nhập;

  • Bảng 2, Thuế Bổ Sung; và

  • Bảng 3, Tín Thuế và Thanh Toán Bổ Sung.

13. Cách Tính Thuế

Giới thiệu

Sau khi quý vị tính xong thu nhập và các khoản khấu trừ, bước tiếp theo của quý vị là tính thuế. Chương này thảo luận về:

  • Các bước thông thường mà quý vị thực hiện để tính thuế,

  • Một khoản thuế bổ sung mà quý vị có thể phải nộp được gọi là thuế tối thiểu thay thế (alternative minimum tax, AMT), và

  • Những điều kiện quý vị phải đáp ứng nếu muốn IRS tính thuế của quý vị.

Các mục hữu ích - Quý vị có thể nên xem:

Ấn Phẩm

  • 503 Chi Phí Chăm Sóc Trẻ Em và Người Phụ Thuộc

  • 505 Khấu Lưu Thuế và Thuế Ước Tính

  • 524 Tín Thuế cho Người Già hoặc Người Khuyết Tật

  • 525 Thu Nhập Chịu Thuế và Không Chịu Thuế

  • 531 Khai Báo Thu Nhập Tiền Boa

  • 550 Thu Nhập và Chi Phí Đầu Tư

  • 560 Kế Hoạch Hưu Trí cho Doanh Nghiệp Nhỏ

  • 575 Thu Nhập Lương Hưu và Niên Kim

  • 596 Tín Thuế Thu Nhập Kiếm Được(EIC)

  • 926 Hướng Dẫn Thuế cho Chủ Lao Động Tại Gia

  • 929 Quy Tắc Thuế cho Trẻ Em và Người Phụ Thuộc

  • 969 Tài Khoản Tiết Kiệm Dành Cho Sức Khỏe và Các Chương Trình Sức Khỏe Được Ưu Đãi Thuế Khác

  • 970 Lợi Ích Thuế cho Giáo Dục

  • 974 Tín Thuế Bảo Phí (PTC)

Mẫu (và Hướng dẫn)

  • W-2 Báo Cáo Tiền Lương và Thuế

  • Bảng SE (Mẫu 1040) Thuế Tự Kinh Doanh

  • 1116 Tín Thuế Nước Ngoài

  • 3800 Tín Thuế Chung Cho Kinh Doanh

  • 4136 Tín Thuế cho Thuế Liên Bang được Áp Dụng cho Nhiên Liệu

  • 4970 Thuế trên Tiền Phân Chia Tích Lũy của Quỹ Ủy Thác

  • 5329 Thuế Bổ Sung cho Các Chương Trình Đủ Tiêu Chuẩn (kể cả IRA) và Các Trương Mục Được Ưu Đãi Về Thuế Khác

  • 5405 Hoàn Trả Tín Thuế Cho Người Mua Nhà Lần Đầu

  • 5695 Tín Dụng Năng Lượng Tư Gia

  • 5884 Tín Thuế Cơ Hội Việc Làm

  • 8396 Tín Thuế Tiền Lãi Nợ Vay Mua Nhà

  • 8801 Tín Thuế dành cho Thuế Tối Thiểu Năm Trước – Cá Nhân, Tài Sản và Ủy Thác

  • 8835 Tín Thuế Sản Xuất Năng Lượng Điện Tái Tạo, Than Đá Tinh Luyện và Than của Người Mỹ Da Đỏ

  • 8839 Chi Phí Nhận Con Nuôi Đủ Điều Kiện

  • 8846 Tín Thuế Áp Dụng cho Thuế Medicare và An Sinh Xã Hội của Chủ Lao Động Được Trả trên Một Số Khoản Thưởng cho Nhân Viên

  • 8853 Các Chương Trình Archer MSA và Các Hợp Đồng Bảo Hiểm Chăm Sóc Dài Hạn

  • 8880 Tín Thuế dành cho Khoản Đóng Góp Tiết Kiệm Hưu Trí Đủ Điều Kiện

  • 8885 Tín thuế cho bản hiểm y tế (tiếng Anh)

  • 8889 Tài Khoản Tiết Kiệm dành cho Sức Khỏe (HSA)

  • 8910 Tín Dụng Xe Thay Thế Khác

  • 8912 Tín Dụng cho Người Có Trái Phiếu Tín Thuế

  • 8936 Tín Dụng cho Xe Hơi Điện Cắm Sạc Đủ Điều Kiện

  • 8959 Thuế Medicare Bổ sung

  • 8960 Thuế Đầu Tư Ròng – Cá Nhân, Tài Sản và Ủy Thác

  • 8962 Tín Thuế Bảo Phí (PTC)

Tính Thuế

Thuế thu nhập được tính căn cứ trên thu nhập chịu thuế. Sau khi quý vị tính thuế thu nhập và AMT, nếu có, hãy trừ đi tín thuế và cộng thêm mọi khoản thuế khác mà quý vị còn nợ. Kết quả chính là tổng thuế của quý vị. Hãy đối chiếu tổng thuế này với tổng các khoản tiền được thanh toán của quý vị để xác định xem quý vị được hoàn thuế hay phải nộp thuế.

Phần này cung cấp đề cương chung về hướng dẫn tính thuế. Quý vị có thể tìm thấy hướng dẫn theo từng bước trong phần Hướng Dẫn cho Mẫu 1040.

Thuế.

Hầu hết người đóng thuế đều sử dụng Bảng Thuế hoặc Tờ Lược Toán Thuế để tính thuế thu nhập của mình. Tuy nhiên, sẽ có các phương pháp đặc biệt nếu thu nhập của quý vị có bao gồm bất kỳ khoản nào sau đây.

  • Lợi nhuận đầu tư ròng. Xem Ấn Phẩm 550.

  • Cổ tức đủ tiêu chuẩn được tính thuế với cùng thuế suất như lợi nhuận đầu tư ròng. Xem Ấn Phẩm 550.

  • Phần phân chia từ số tiền nhận hay trả một lần. Xem Ấn Phẩm 575.

  • Lợi tức từ nghề cá hoặc nông nghiệp. Xem Bảng J (Mẫu 1040).

  • Thuế đối với một số trẻ em có thu nhập không do lao động. Xem Ấn Phẩm 929.

  • Cha mẹ chọn báo cáo tiền lãi và thu nhập của con. Xem Ấn Phẩm 929.

  • Sự miễn thuế cho lợi tức kiếm được ở nước ngoài hoặc loại trừ nhà ở. (Xem Mẫu 2555, Thu Nhập Kiếm Được Ở Nước Ngoài, và Tờ Lược Toán Thuế Cho Thu Nhập Kiếm Được Ở Nước Ngoài trong Hướng Dẫn cho Mẫu 1040.)

Tín thuế.

Sau khi quý vị tính ra thuế thu nhập cá nhân và bất kỳ AMT nào của mình (được thảo luận sau), hãy xác định xem quý vị có đủ điều kiện nhận tín thuế nào không. Thông tin về khả năng hội đủ điều kiện nhận các tín thuế này sẽ được thảo luận trong các ấn phẩm khác và phần hướng dẫn cho các mẫu của quý vị. Các mục sau đây kê ra một số loại tín thuế mà quý vị có thể trừ vào khoản thuế của mình và cho biết những nơi quý vị có thể tìm thêm thông tin về mỗi loại tín thuế.

  • Tín thuế nhận con nuôi. Xem Mẫu 8839.

  • Tín dụng xe thay thế khác. Xem Mẫu 8910.

  • Tín thuế chăm sóc trẻ em và người phụ thuộc (không hoàn lại). Xem Ấn Phẩm 503.

  • Tín thuế trẻ em(không hoàn lại). Xem Bảng 8812 (Mẫu 1040).

  • Tín thuế áp dụng cho thuế Medicare và an sinh xã hội của nhà tuyển dụng được trả trên một số khoản thưởng cho nhân viên. Xem Mẫu 8846.

  • Ghi có cho người có trái phiếu tín thuế. Xem Mẫu 8912.

  • Tín thuế giáo dục. Xem Ấn Phẩm 970.

  • Tín thuế cho người cao tuổi hoặc người khuyết tật. Xem Ấn Phẩm 524.

  • Tín thuế nước ngoài. Xem Mẫu 1116.

  • Tín thuế chung cho kinh doanh. Xem Mẫu 3800.

  • Tín thuế tiền lãi nợ vay mua nhà. Xem Mẫu 8396.

  • Tín dụng cho xe hơi điện cắm sạc. Xem Mẫu 8936.

  • Tín thuế bảo phí. Xem Ấn Phẩm 974.

  • Tín thuế tối thiểu của năm trước. Xem Mẫu 8801.

  • Tín thuế sản xuất năng lượng điện tái tạo, than đá tinh luyện và than của Người Mỹ Bản Địa. Xem Mẫu 8835.

  • Tín dụng năng lượng tư gia. Xem Mẫu 5695.

  • Tín thuế đóng góp từ chương trình tiết kiệm hưu trí. Xem Mẫu 8880.

  • Tín thuế cơ hội việc làm. Xem Mẫu 5884.

Một số tín thuế (như tín thuế thu nhập kiếm được) không được liệt kê ở đây vì các tín thuế này được xem như khoản tiền được thanh toán. Xem phần Khoản tiền được thanh toán ở phần sau.

Các khoản thuế khác.

Sau khi quý vị trừ đi các khoản tín thuế, hãy xác định xem quý vị có còn phải trả loại thuế nào nữa không. Chương này không giải thích các loại thuế khác này. Quý vị có thể tìm thấy thông tin đó trong các ấn phẩm khác cũng như hướng dẫn cho mẫu. Xem danh sách sau để biết các loại thuế khác mà quý vị có thể cần cộng vào thuế thu nhập của mình.

  • Thuế Medicare bổ sung. Xem Mẫu 8959.

  • Thuế bổ sung trên tài khoản ABLE. Xem Ấn Phẩm 969.

  • Thuế bổ sung trên các chương trình Archer MSA và các hợp đồng bảo hiểm chăm sóc dài hạn. Xem Mẫu 8853.

  • Thuế bổ sung trên tài khoản tiết kiệm giáo dục Coverdell. Xem Mẫu 5329

  • Thuế bổ sung trên tài khoản tiết kiệm cho sức khỏe. Xem Mẫu 8889.

  • Thuế bổ sung trên thu nhập quý vị nhận được từ một chương trình lương được trì hoãn không đủ tiêu chuẩn, không đáp ứng một số yêu cầu nhất định. Xem mục Hướng Dẫn cho Mẫu 1040.

  • Thuế bổ sung cho các chương trình đủ tiêu chuẩn và các trương mục được ưu đãi về thuế khác Xem Mẫu 5329

  • Thuế bổ sung trên chương trình hưu trí đủ tiêu chuẩn và các trương mục hưu trí cá nhân. Xem Mẫu 5329

  • Thuế bổ sung trên chương trình tiền học đủ điều kiện. Xem Ấn Phẩm 970

  • Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với khoản bồi thường cổ phiếu nội bộ từ một công ty nước ngoài. Xem mục Hướng Dẫn cho Mẫu 1040.

  • Thuế lao động của hộ gia đình. Xem Ấn Phẩm 926.

  • Lợi nhuận từ thuế trì hoãn trên thu nhập từ một số giao dịch bán trả góp với giá bán trên $150.000. Xem mục Hướng Dẫn cho Mẫu 1040.

  • Lợi nhuận từ thuế phải nộp trên thu nhập từng phần thu được do bán một số lô đất thổ cư nhất định và khung thời gian. Xem mục Hướng Dẫn cho Mẫu 1040.

  • Thuế lợi tức đầu tư ròng. Xem Mẫu 8960.

  • Thu hồi tín thuế giáo dục. Xem Ấn Phẩm 970

  • Thu hồi các loại tín thuế khác. Xem mục Hướng Dẫn cho Mẫu 1040.

  • Hoàn trả tín thuế cho người mua nhà lần đầu. Xem Mẫu 5405.

  • Mục 72(m)(5) thuế lợi ích vượt mức. Xem Ấn Phẩm 560.

  • Thuế tự kinh doanh. Xem Bảng SE (Mẫu 1040).

  • Thuế Medicare và an sinh xã hội trên tiền boa. Xem Ấn Phẩm 531.

  • Thuế Medicare và an sinh xã hội trên tiền công. Xem Ấn Phẩm 525.

  • Thuế trên tiền phân chia tích lũy của quỹ ủy thác Xem Mẫu 4970.

  • Thuế trên phụ cấp mất thu nhập. Xem mục Hướng Dẫn cho Mẫu 1040.

  • Thuế an sinh xã hội và Medicare chưa thu trên bảo hiểm nhân thọ theo nhóm có kỳ hạn. Xem Mẫu W-2.

  • Thuế an sinh xã hội và Medicare chưa thu trên tiền boa. Xem Ấn Phẩm 531.

Quý vị cũng có thể phải trả AMT (được thảo luận chi tiết ở phần sau của chương này).

Thanh toán.

Sau khi quý vị xác định tổng thuế, tính tổng số tiền quý vị đã thanh toán cho năm đó. Tính cả các loại tính thuế được xét như khoản thanh toán. Chương này không giải thích các khoản thanh toán và tín thuế này. Quý vị có thể tìm thấy thông tin đó trong các ấn phẩm khác cũng như hướng dẫn cho mẫu. Xem danh sách các khoản thanh toán và tín dụng sau đây mà quý vị có thể đưa vào tổng số khoản thanh toán của mình.

  • Tín thuế cơ hội Mỹ. Xem Ấn Phẩm 970

  • Tín thuế chăm sóc trẻ em và người phụ thuộc (hoàn lại). Xem Ấn Phẩm 503.

  • Tín thuế trẻ em (bổ sung hoặc hoàn lại). Xem Bảng 8812 (Mẫu 1040).

  • Tín thuế cho thuế liên bang được áp dụng cho nhiên liệu. Xem Mẫu 4136.

  • Tín thuế trên lợi nhuận đầu tư chưa phân phối. Xem Hướng Dẫn cho Mẫu 1040.

  • Tín thuế thu nhập kiếm được. Xem Ấn Phẩm 596.

  • Thuế ước tính đã đóng. Xem Ấn Phẩm 505

  • Khấu lưu thuế an sinh xã hội vượt mức và RRTA. Xem Hướng Dẫn cho Mẫu 1040.

  • Khấu lưu thuế thu nhập liên bang. Xem Ấn Phẩm 505

  • Tiền thuế miễn trừ về bao trả cho dịch vụ sức khỏe. Xem Mẫu 8885.

  • Tín thuế bảo phí ròng. Xem Hướng Dẫn cho Bản khai Mẫu 8962 hoặc và Hướng Dẫn cho Mẫu 1040 và 1040-SR.

  • Tín dụng cho phép nghỉ bệnh và lý do gia đình đủ điều kiện. Xem mục Hướng Dẫn cho Mẫu 1040 và 1040-SR.

  • Tín thuế trợ cấp khôi phục kinh tế. Xem mục Hướng Dẫn cho Mẫu 1040 và 1040-SR.

  • Thuế đã đóng có gia hạn. Xem mục Hướng Dẫn cho Mẫu 1040 và 1040-SR.

Hoàn thuế hoặc nợ thuế

Để xác định xem quý vị được hoàn thuế hay phải đóng thêm, hãy đối chiếu tổng thanh toán với tổng thuế. Nếu quý vị được hoàn thuế, hãy xem hướng dẫn điền mẫu để biết thông tin về cách để chuyển khoản trực tiếp số tiền đó vào một hoặc nhiều tài khoản của quý vị (bao gồm một Trương Mục Hưu Trí Cá Nhân (individual retirement account, IRA) truyền thống, Roth IRA hoặc IRA Hưu Bổng cho Nhân Viên (SEP-IRA, Simplified Employee Pension (SEP) - IRA)) hoặc để mua trái phiếu tiết kiệm Hoa Kỳ thay vì nhận séc giấy.

Thuế Tối Thiểu Thay Thế (Alternative Minimum Tax, AMT)

Mục này giải thích ngắn gọn về một khoản thuế bổ sung mà quý vị có thể phải đóng.

Luật thuế quy định xem xét đặc biệt với một số loại thu nhập và cho phép khấu trừ và tín thuế đặc biệt với một số loại chi phí. Người nộp thuế hưởng lợi từ sự xem xét đặc biệt này có thể phải đóng ít nhất là số tiền thuế tối thiểu thông qua một loại thuế bổ sung gọi là AMT.

Quý vị có thể phải đóng AMT nếu thu nhập chịu thuế của quý vị cho các mục đích thuế thông thường khi kết hợp với một số điều chỉnh nhất định và mục ưu đãi về thuế cho kết quả lớn hơn một số tiền nhất định. Xem Mẫu 6251, Thuế Tối Thiểu Thay Thế – Cá Nhân.

Các điều chỉnh và mục ưu đãi về thuế.

Loại điều chỉnh thường gặp hơn và mục ưu đãi về thuế gồm có:

  • Cộng mức khấu trừ thuế tiêu chuẩn (nếu yêu cầu);

  • Cộng mức khấu trừ từng khoản được yêu cầu cho thuế tiểu bang và địa phương, lợi tức nhất định và một phần chi phí y tế;

  • Trừ mọi khoản hoàn thuế tiểu bang và địa phương được tính trong tổng thu nhập;

  • Thay đổi trong mức khấu trừ tăng dần của tài sản nhất định;

  • Chênh lệch giữa lợi nhuận hoặc khoản lỗ từ giao dịch bán tài sản được khai báo cho các mục đích thuế thông thường và mục đích tính AMT;

  • Cộng thu nhập nhất định từ quyền chọn cổ phiếu ưu đãi;

  • Thay đổi về khấu trừ khoản lỗ từ hoạt động thụ động nhất định;

  • Cộng khoản hao hụt nhất định lớn hơn giá trị cơ bản có điều chỉnh của tài sản;

  • Cộng phần khấu trừ cho một số chi phí khoan vô hình nhất định; và

  • Cộng tiền lãi miễn thuế từ một số trái phiếu hoạt động tư nhân nhất định.

Thông tin bổ sung.

Để biết thêm thông tin về AMT, vui lòng xem mục Hướng dẫn cho Bảng 6251.

Thuế do IRS Tính

Nếu quý vị khai thuế không muộn hơn hạn chót nộp tờ khai thuế (không tính trường hợp gia hạn) – tức ngày 18 tháng 4 năm 2022 với hầu hết mọi người – quý vị có thể đề nghị IRS tính thuế cho mình trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR.

Nếu IRS tính thuế cho quý vị và quý vị đã đóng quá nhiều, quý vị sẽ được hoàn thuế. Nếu đóng chưa đủ, quý vị sẽ nhận được hóa đơn cho phần tiền còn thiếu. Để tránh phải trả lãi hoặc tiền phạt do đóng chậm, quý vị phải thanh toán hóa đơn trong vòng 30 ngày kể từ ngày ghi trên hóa đơn hoặc không muộn hơn hạn chót nộp tờ khai thuế, tùy theo ngày nào muộn hơn.

IRS cũng có thể tính tín thuế dành cho người già hay người bị khuyết tật và tín thuế thu nhập kiếm được cho quý vị.

Khi IRS không thể tính thuế của quý vị.

IRS không thể tính thuế cho quý vị nếu xảy ra bất kỳ trường hợp nào sau đây.

  1. Quý vị muốn chuyển khoản trực tiếp tiền hoàn thuế vào trương mục chi trả bằng các chi phiếu hoặc tài khoản tiết kiệm.

  2. Quý vị muốn một phần tiền hoàn thuế được tính vào thuế ước tính 2022 của quý vị.

  3. Quý vị đã có thu nhập trong năm từ những nguồn ngoài tiền công, tiền lương, tiền boa, lợi nhuận từ hợp tác kinh doanh, cổ tức, quyền lợi an sinh xã hội chịu thuế, phụ cấp thất nghiệp, phân phối IRA, hưu bổng và niên kim.

  4. Thu nhập chịu thuế của quý vị từ $100.000 trở lên.

  5. Quý vị có tiền khấu trừ từng khoản.

  6. Quý vị nộp bất kỳ mẫu nào sau đây.

    1. Mẫu 2555, Thu Nhập Kiếm Được Ở Nước Ngoài.

    2. Mẫu 4137, Thuế An Sinh Xã Hội và Medicare trên Thu Nhập Tiền Boa Chưa Khai Báo.

    3. Mẫu 4970, Thuế trên Tiền Phân Chia Tích Lũy của Quỹ Ủy Thác.

    4. Mẫu 4972, Thuế trên Tiền Phân Chia từ Số Tiền Nhận hay Trả Một Lần.

    5. Mẫu 6198, Giới Hạn Rủi Ro.

    6. Mẫu 6251, Thuế Tối Thiểu Thay Thế – Cá Nhân.

    7. Mẫu 8606, IRA không được khấu trừ.

    8. Mẫu 8615, Thuế dành cho Một Số Trẻ Em Có Thu Nhập Không Do Lao Động

    9. Mẫu 8814, Cha Mẹ Chọn Báo Cáo Lợi Nhuận và Cổ Tức của Con Mình.

    10. Mẫu 8839, Chi Phí Nhận Con Nuôi Đủ Điều Kiện.

    11. Mẫu 8853, Các Chương Trình Archer MSA và Các Hợp Đồng Bảo Hiểm Chăm Sóc Dài Hạn.

    12. Mẫu 8889, Tài Khoản Tiết Kiệm Dành Cho Sức Khỏe (HSA).

    13. Mẫu 8919, Thuế An Sinh Xã Hội và Medicare trên Tiền Công.

Nộp Tờ Khai Thuế

Sau khi quý vị điền hết các mục dòng cho mẫu đơn khai thuế mà quý vị định nộp, hãy điền tên và địa chỉ của quý vị. Nhập số an sinh xã hội của quý vị ở phần bỏ trống được cung cấp. Nếu quý vị đã lập gia đình, hãy nhập số an sinh xã hội của quý vị và vợ/chồng quý vị, ngay cả khi vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế. Ký tên và đề ngày trên tờ khai thuế và nhập nghề nghiệp của quý vị. Nếu quý vị khai thuế chung, cả hai vợ chồng quý vị đều phải ký tên. Nhập số điện thoại ban ngày của quý vị trong phần bỏ trống được cung cấp. Việc này có thể giúp đẩy nhanh tốc độ xử lý tờ khai thuế của quý vị nếu chúng tôi có thắc mắc có thể giải đáp qua điện thoại. Nếu khai thuế chung, quý vị có thể nhập số điện thoại ban ngày của một trong hai vợ chồng.

Nếu quý vị muốn cho phép một người khai thuế, bạn, người nhà hoặc bất kỳ người nào khác do quý vị chọn để trao đổi về tờ khai thuế 2021 với IRS, hãy đánh dấu chọn “Yes (Có)”vào ô trong mục “Third Party Designee (Người Chỉ Định Thứ Ba)” trên tờ khai thuế của quý vị. Ngoài ra, nhập tên, số điện thoại của người được chỉ định và năm chữ số mà người được chỉ định chọn làm mã số nhận diện cá nhân (PIN). Nếu quý vị đánh dấu vào ô “Yes (Có)” , quý vị và vợ/chồng quý vị trong trường hợp khai thuế chung, sẽ cho phép IRS gọi cho người được chỉ định để trả lời mọi câu hỏi có thể phát sinh trong quá trình xử lý tờ khai thuế của quý vị.

Điền và đính kèm mọi bản khai và mẫu được yêu cầu cung cấp trên các dòng mà quý vị đã hoàn tất vào bản cứng tờ khai thuế của quý vị. Đính kèm một bản của mỗi Mẫu W-2 vào bản cứng tờ khai thuế của quý vị. Đính kèm vào bản cứng tờ khai thuế bất kỳ Mẫu 1099-R nào mà quý vị đã nhận có thuế khấu lưu trong ô 4.

Gửi tờ khai thuế qua đường bưu điện về Trung Tâm Sở Thuế Vụ phụ trách khu vực nơi quý vị sinh sống. Trong phần hướng dẫn của tờ khai thuế có danh sách địa chỉ các Trung Tâm Dịch Vụ.

Các Mục Dòng của Mẫu 1040 hoặc 1040-SR

Nếu quý vị muốn IRS tính thuế cho mình. Đọc mẫu 1040 hoặc 1040-SR, từ dòng 1 đến 15, và Bảng 1 (Mẫu 1040), nếu áp dụng. Điền vào các dòng áp dụng cho quý vị và đính kèm Bảng 1 (Mẫu 1040), nếu áp dụng. Vui lòng không điền Mẫu 1040 hay 1040-SR, dòng 16 hay 17.

Nếu quý vị định khai thuế chung, hãy sử dụng phần bỏ trống trên vạch kẻ chấm bên cạnh từ “Adjusted Gross Income (Tổng Thu Nhập Được Điều Chỉnh)” ở trang đầu tờ khai thuế để trình bày riêng thu nhập chịu thế của quý vị và thu nhập chịu thuế của vợ/chồng quý vị.

Đọc Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, từ dòng 19 đến 33, cùng Bảng 2 và 3 (Mẫu 1040), nếu áp dụng. Điền vào các dòng áp dụng cho quý vị và đính kèm Bảng 2 và 3 (Mẫu 1040), nếu áp dụng. Vui lòng không điền Mẫu 1040 hay 1040-SR, các dòng 22, 24, 33 hay từ 34 đến 38. Không điền Bảng 2 (Mẫu 1040), dòng 1 hoặc 3. Ngoài ra, vui lòng cũng không điền Bảng 3 (Mẫu 1040), dòng 6d, nếu quý vị hoàn thành Bảng R (Mẫu 1040), hoặc Mẫu 1040 hoặc 1040–SR, dòng 27a, nếu quý vị muốn IRS tính tín thuế trình bày trên các dòng này.

Thanh toán.

Nếu quý vị có thuế thu nhập liên bang được khấu lưu thể hiện trên Mẫu W-2, ô 2, Mẫu 1099, ô 4, Mẫu W-2G, ô 4, hoặc một mẫu khác (xem Hướng Dẫn cho Mẫu 1040 để biết thêm thông tin) nhập số tiền trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 25. Nhập bất kỳ khoản thuế ước tính nào quý vị đã thực hiện trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 26.

Tín thuế cho chi phí chăm sóc trẻ em và người phụ thuộc.

Nếu quý vị có thể nhận tín thuế này, hãy hoàn thành Mẫu 2441 và đính kèm mẫu này vào bản cứng tờ khai thuế của quý vị. Nhập số tiền tín thuế trên Bảng 3 (Mẫu 1040), dòng 2 và/hoặc dòng 13g, cho cái nào áp dụng. IRS sẽ không tính tín thuế này.

Tín thuế bảo phí ròng.

Nếu quý vị có nhận tín thuế này, hãy hoàn thành Mẫu 8962, Tín Thuế Bảo Phí và đính kèm mẫu này vào tờ khai thuế của quý vị. Nhập số tiền tín thuế trên Bảng 3 (Mẫu 1040), dòng 9. IRS sẽ không tính tín thuế này.

Tín thuế dành cho người già hay người bị khuyết tật.

Nếu quý vị có thể nhận tín thuế này, IRS có thể tính cho quý vị. Nhập “CFE” trên dòng bên cạnh Bảng 3 (Mẫu 1040), dòng 6d, và đính kèm Bảng R (Mẫu 1040) vào bản cứng tờ khai thuế. Trên Bảng R (Mẫu 1040), đánh dấu vào ô trong Phần I cho tình trạng khai thuế và độ tuổi của quý vị. Hoàn thành các Phần II và II, dòng 11 và 13, nếu áp dụng.

Tín thuế thu nhập kiếm được.

Nếu quý vị có thể nhận tín thuế này, IRS có thể tính cho quý vị. Nhập chữ “EIC” trên vạch kẻ chấm ở Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 27. Nếu quý vị chọn sử dụng lương chiến đấu không chịu thuế khi tính EIC, hãy nhập chữ “NCP” và số tiền trên vạch kẻ chấm ở Mẫu 1040 và 1040-SR, dòng 27d. Nếu quý vị chọn sử dụng thu nhập kiếm được của năm 2019 để tính EIC của qúy vị, nhập số tiền của thu nhập kiếm được năm 2019 trên dòng có chấm trên Mẫu 1040 hoặc 1040–SR, dòng 27c.

Nếu có con đủ điều kiện, quý vị phải điền vào Bảng EIC (Mẫu 1040), Tín Thuế Thu Nhập Kiếm Được, và đính kèm bản khai này vào bản cứng tờ khai thuế. Nếu quý vị không cung cấp số an sinh xã hội của trẻ này trên Bảng EIC, dòng 2, tín thuế sẽ bị giảm hoặc không được phép trừ khi trẻ sinh ra và qua đời trong năm 2021.

Nếu tín thuế của quý vị cho năm bất kỳ sau năm 1996 bị IRS giảm bớt hoặc không cho phép, quý vị cũng có thể phải nộp Mẫu 8862 cùng với tờ khai thuế. Để biết chi tiết, xem Hướng Dẫn cho Mẫu 1040.

14. Tín Thuế Trẻ Em và Tín Thuế Cho Người Phụ Thuộc Khác

Quy Định Mới

Bảng 812 (Mẫu 1040). Bảng 8812 (Mẫu 1040) và các hướng dẫn của nó đã được sửa đổi để trở thành nguồn duy nhất để xác định và khai báo tín thuế trẻ em và tín thuế cho người phụ thuộc khác. Các hướng dẫn hiện bao gồm tất cả các tờ lược toán có thể áp dụng để tính các khoản tín thuế này. Kết quả là, Ấn Phẩm 972, Tín Thuế Trẻ Em, sẽ không được sửa đổi. Để xem ấn bản trước đây của Ấn Phẩm 972, truy cập IRS.gov/Pub972 (tiếng Anh).

Tín thuế trẻ em nâng cao. Đối với năm 2021, tín thuế trẻ em áp dụng cho trẻ em đủ điều kiện chưa đủ 18 tuổi vào cuối năm 2021. Ngoài ra, số tiền ban đầu của khoản tín thuế trẻ em được tăng lên $3.600 cho mỗi trẻ em đủ điều kiện chưa đủ 6 tuổi vào cuối năm 2021 và $3.000 cho mỗi đứa trẻ đủ điều kiện khác chưa đủ 18 tuổi vào cuối năm 2021. Tín thuế cho người phụ thuộc khác không được nâng cao.

Đơn giản hóa tín thuế trẻ em có thể hoàn lại. Nếu quý vị đáp ứng một số yêu cầu về cư trú nhất định, tín thuế trẻ em của quý vị bạn sẽ được hoàn lại đầy đủ và dễ dàng xác định hơn. Điều này có nghĩa là quý vị có thể yêu cầu tín thuế ngay cả khi quý vị không có việc làm và ngay cả khi quý vị không có thu nhập. Nếu quý vị không đáp ứng các yêu cầu về cư trú, quý vị sẽ tính toán tín thuế trẻ em và tín thuế trẻ em bổ sung theo cách tương tự như cách tính các khoản tín thuế này cho năm 2020.

Thư 6419. Nếu quý vị đã nhận khoản ứng trước tín thuế trẻ em trong năm 2021, quý vị sẽ nhận được Thư 6419. Hãy giữ lá thư này để làm hồ sơ. Quý vị sẽ sử dụng thông tin từ lá thư này để tính số tiền tín thuế trẻ em cần yêu cầu trên tờ khai thuế năm 2021 của quý vị hoặc số tiền thuế bổ sung mà quý vị phải khai báo cáo trên Bảng 2 (Mẫu 1040).

Thuế bổ sung trên khoản ứng trước vượt mức của tín thuế trẻ em. Nếu quý vị đã nhận được khoản ứng trước tín thuế trẻ em trong năm 2021 và tín thuế quý vị tính theo Bảng 8812 (Mẫu 1040), Tín Thuế cho Trẻ Em Đủ Điều Kiện và Người phụ Thuộc Khác, ít hơn số tiền quý vị đã nhận, thì quý vị có thể nợ thêm một khoản thuế. Hoàn thành Bảng 8812 (Mẫu 1040) để xác định xem quý vị có phải khai báo thuế bổ sung trên Bảng 2 (Mẫu 1040) hay không.

Nhắc nhở

Các từ viết tắt được sử dụng trong chương này. Các từ viết tắt sau đây sẽ được sử dụng trong chương này khi thích hợp.

  • ACTC (additional child tax credit) có nghĩa là tín thuế trẻ em bổ sung.

  • ATIN (adoption taxpayer identification number) có nghĩa là mã số thuế cho việc nhận con nuôi.

  • CTC (child tax credit) có nghĩa là tín thuế trẻ em.

  • ITIN (individual taxpayer identification number) có nghĩa là mã số thuế cá nhân.

  • NCTC (nonrefundable child tax credit) có nghĩa là tín thuế trẻ em không thể hoàn lại

  • ODC (credit for other dependents) có nghĩa là tín thuế cho người phụ thuộc khác.

  • RCTC (refundable child tax credit) có nghĩa là tín thuế trẻ em co thể hoàn lại

  • SSN (social security number) có nghĩa là số an sinh xã hội.

  • TIN (taxpayer identification number) có nghĩa là mã số nhận diện người đóng thuế. TIN có thể là ATIN, ITIN, hoặc SSN.

Trong chương này có thể có các từ viết tắt khác được sử dụng và các từ này sẽ được định nghĩa nếu cần.

Chậm hoàn thuế cho tờ khai thuế yêu cầu tín ACTC. IRS chưa thể tiến hành hoàn thuế trước thời điểm giữa tháng 2 năm 2022 cho những tờ khai thuế yêu cầu ACTC. Khung thời gian này áp dụng cho toàn bộ khoản tiền hoàn thuế, thay vì chỉ phần có liên quan đến ACTC.

Giới thiệu

CTC là tín thuế có thể giúp giảm thuế của quý vị tới $3.000 ($3.600 trong trường hợp một đứa trẻ đủ điều kiện chưa đủ 6 tuổi tính đến thời điểm kết thúc năm dương lịch mà năm tính thuế của người đóng thuế bắt đầu) cho mỗi trẻ đủ tiêu chuẩn để quý vị nhận tín thuế. Xem phần Hạn mức RCTC, NCTC, và ODC ở phần sau.

ACTC là tín thuế mà quý vị có thể được nhận nếu không thể yêu cầu toàn bộ số tiền CTC.

ODC là tín thuế có thể giúp giảm thuế của quý vị tới $500 cho mỗi người phụ thuộc đủ điều kiện.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Quý vị không nên nhầm lẫn CTC và ACTC với tín thuế chăm sóc người phụ thuộc và trẻ em được trình bày ở Ấn Phẩm 503, Chi Phí Chăm Sóc Trẻ Em và Người Phụ Thuộc..

Các mục hữu ích - Quý vị có thể nên xem:

Mẫu (và Hướng dẫn)

  • Bảng 8812 (Mẫu 1040) Tín Thuế cho Trẻ Em Đủ Điều Kiện và Người Phục Thuộc Khác

  • 8862 Thông Tin Để Yêu Cầu Một Số Tín Thuế Sau Khi Không Cho Phép

Để xem các mục này và các mục hữu ích khác, hãy truy cập IRS.gov/Forms.

Yêu Cầu về Số Nhận Diện Người Đóng Thuế

Quý vị phải có TIN không muộn hơn hạn chót nộp tờ khai thuế.

Nếu quý vị hoặc vợ/chồng của quý vị nộp hồ sơ chung, không có SSN hay ITIN được cấp vào hoặc trước ngày đến hạn nộp tờ khai thuế 2021 (tính cả thời gian gia hạn), quý vị không thể yêu cầu RCTC, NCTC, ODC hay ACTC trên tờ khai thuế 2021 bản gốc hay bản được điều chỉnh.

Nếu quý vị nộp đơn xin cấp ITIN vào hoặc trước ngày đến hạn nộp tờ khai thuế 2020 của quý vị (tính cả thời gian gia hạn) và IRS cấp ITIN cho quý vị theo đơn đó, IRS sẽ xem như ITIN của quý vị được cấp vào hoặc trước ngày đến hạn nộp tờ khai thuế.

Mỗi trẻ đủ điều kiện mà quý vị sử dụng cho RCTC, NCTC, hoặc ACTC đều phải có SSN bắt buộc.

Nếu quý vị có trẻ đủ điều kiện nhưng chưa có SSN bắt buộc, quý vị không được lấy trẻ này để yêu cầu RCTC, NCTC, hay ACTC trên tờ khai thuế 2020 bản gốc hay bản sửa. SSN bắt buộc là số hợp lệ để đi làm và được cấp trước ngày đến hạn nộp tờ khai thuế 2021 của quý vị (tính cả thời gian gia hạn).

Nếu trẻ đủ điều kiện của quý vị được sinh ra và qua đời vào năm 2021 và quý vị không có SSN cho đứa trẻ, hãy đính kèm bản sao giấy khai sinh, giấy chứng tử, hoặc hồ sơ bệnh viện của đứa trẻ. Tài liệu phải cho thấy đứa trẻ được sinh ra còn sống.

Nếu trẻ đủ điều kiện của quý vị không có SSN bắt buộc nhưng có loại TIN khác được cấp vào hoặc trước ngày đến hạn nộp tờ khai thuế 2021 của quý vị (tính cả thời gian gia hạn), thì quý vị có thể yêu cầu ODC tương ứng với trẻ đó. Xem phần Tín Thuế Cho Người Phụ Thuộc Khác (ODC) ở sau.

Mỗi người phụ thuộc mà quý vị dùng cho ODC phải có một TIN không muộn hơn ngày đến hạn nộp tờ khai thuế của quý vị.

Nếu quý vị có một người phụ thuộc không có SSN, ITIN hay ATIN được cấp vào hoặc trước ngày đến hạn nộp tờ khai thuế 2021 (tính cả thời gian gia hạn), thì quý vị không thể dùng người phụ thuộc đó để yêu cầu ODC trên tờ khai thuế 2021 bản gốc hay bản được điều chỉnh của mình.

Nếu quý vị nộp đơn xin cấp ITIN hoặc ATIN cho người phụ thuộc vào hoặc trước ngày đến hạn nộp tờ khai thuế 2021 của quý vị (tính cả thời gian gia hạn) và IRS cấp ITIN hoặc ATIN theo đơn đó, thì IRS sẽ xem ITIN hoặc ATIN đó là được cấp vào hoặc trước ngày đến hạn nộp tờ khai thuế của quý vị.

Yêu Cầu Không Hợp Lệ

Nếu quý vị yêu cầu RCTC, NCTC, , ODC hoặc ACTC và có sai sót, ngay cả khi quý vị không đủ điều kiện nhận tín thuế, và sau đó được xác định là lỗi xảy ra do không tuân thủ quy định về RCTC, NCTC, , ODC hoặc ACTC một cách có chủ đích hoặc do khinh suất, thì quý vị sẽ không được phép yêu cầu bất kỳ loại tín thuế nào trong số này trong vòng 2 năm. Nếu lỗi được xác định là do gian lận, quý vị sẽ không được phép yêu cầu bất kỳ loại tín thuế nào trong số này trong 10 năm. Quý vị cũng có thể phải trả tiền phạt.

Có thể yêu cầu nộp Mẫu 8862.

Nếu RCTC, NCTC, , ODC hoặc ACTC của quý vị cho một năm nào đó sau năm 2015 đã bị từ chối hoặc giảm vì bất cứ lý do nào ngoài lỗi đánh máy hoặc toán học, quý vị phải gửi kèm Mẫu 8862 trong tờ khai thuế để yêu cầu RCTC, NCTC, , ACTC hoặc ODC, trừ khi có áp dụng ngoại lệ. Xem Mẫu 8862, Thông Tin Để Yêu Cầu Một Số Tín Thuế Sau Khi Không Cho Phép và hướng dẫn cho mẫu này để biết thêm thông tin cũng như để biết có áp dụng ngoại lệ không.

Khoản Ứng Trước Tín Thuế Trẻ Em và Thuế Bổ Sung

Bắt đầu từ tháng 7 và đến hết tháng 12 năm 2021, IRS đã phát hành khoản ứng trước của RCTC cho năm 2021 cho những người đóng thuế có trẻ đủ điều kiện. Các khoản ứng trước là các khoản thanh toán sớm cho 50% số tiền RCTC ước tính sẽ được yêu cầu trên tờ khai thuế năm 2021 dựa trên thông tin từ tờ khai thuế năm 2019 hoặc năm 2020, bao gồm thông tin được cung cấp cho IRS thông qua công cụ cho người không khai thuế để nhận các khoản thanh toán tác động kinh tế hoặc các khoản ứng trước tín thuế trẻ em và thông tin được cung cấp trong cổng cập nhật tín thuế trẻ em trên IRS.gov/CTCPortal. Những thay đổi trong năm, chẳng hạn như thay đổi về tình trạng khai thuế hoặc thay đổi về số lượng trẻ em đủ tiêu chuẩn, có thể ảnh hưởng đến số tiền tín thuế trẻ em mà quý vị đủ điều kiện nhận được trên tờ khai thuế năm 2021 của mình.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Quý vị có thể đã không nhận được khoản ứng trước tín thuế trẻ em nếu bạn hủy đăng ký nhận các khoản thanh toán..

Nếu quý vị đã nhận khoản ứng trước tín thuế trẻ em trong năm 2021 nhưng số tiền tín thuế quý vị đủ điều kiện nhận được trên tờ khai thuế năm 2021 ít hơn số tiền quý vị đã nhận, quý vị có thể nợ thêm một khoản thuế. Xem Bảng 8812 (Mẫu 1040) và hướng dẫn của nó để biết thêm thông tin.

Thư 6419

IRS sẽ phát hành Thư 6419, thư này sẽ báo cáo tổng số tiền ứng trước tín thuế trẻ em đã cấp cho quý vị và số trẻ đủ điều kiện mà IRS đã sử dụng để tính toán các khoản ứng trước tín thuế trẻ em của bạn. Quý vị sẽ cần Thư 6419 để xác định số tiền tín thuế trẻ em cần khai trên tờ khai thuế của mình hoặc số tiền thuế bổ sung mà quý vị phải khai báo. Nếu quý vị không nhận được Thư 6419, hãy truy cập cổng cập nhật tín thuế trẻ em tại IRS.gov/CTCPortal hoặc gọi 800-908-4184 để nhận thông tin cần thiết. Xem Bảng 8812 (Mẫu 1040) và hướng dẫn của nó để biết thêm thông tin.

Vợ/chồng khai chung hồ sơ thuế.

Nếu quý vị đã nộp đơn như vợ/chồng khai chung hồ sơ thuế vào lần khai thuế năm trước, thì cả quý vị và người phối ngẫu của quý vị sẽ nhận được Thư 6419.

Tín Thuế Trẻ Em (CTC)

CTC dành cho những cá nhân tuyên bố có con em là người phụ thuộc nếu trẻ đó đáp ứng các điều kiện bổ sung (được mô tả ở phần sau).

Ghi chú.

Tín thuế này khác với tín thuế cho các chi phí chăm nuôi người sống phụ thuộc và trẻ em cũng như tín thuế thu nhập từ việc làm mà quý vị cũng có thể đủ điều kiện yêu cầu và bổ sung cho các loại tín thuế này.

Số tiền tối đa quý vị có thể yêu cầu cho tín thuế là $3.000 ($3.600 trong trường hợp một đứa trẻ đủ điều kiện chưa đủ 6 tuổi tính đến cuối năm dương lịch mà năm tính thuế của người đóng thuế bắt đầu) cho mỗi trẻ đủ điều kiện là cơ sở để quý vị nhận CTC. Nhưng vui lòng xem Hạn mức RCTC, NCTC, và ODC ở sau.

Để biết thêm thông tin về yêu cầu CTC, xem phần Yêu cầu RCTC, NCTC, và ODC ở sau.

Trẻ đủ điều kiện cho CTC

Trẻ đủ tiêu chuẩn để quý vị nhận CTC nếu trẻ đáp ứng tất cả các điều kiện sau đây.

  1. Trẻ là con trai, con gái, con riêng của vợ hay của chồng, con nuôi, anh/em trai, chị/em gái, anh/em trai hoặc chị/em gái là con riêng của mẹ kế/cha dượng, anh/em trai hoặc chị/em gái cùng cha khác mẹ hoặc con cháu của bất kỳ người nào trong số những người này (ví dụ như cháu ruột, cháu trai hoặc cháu gái).

  2. Trẻ dưới 18 tuổi tại thời điểm năm 2021.

  3. Trẻ không tự lo liệu được trên một nửa nguồn lực để sinh sống cho năm 2021.

  4. Trẻ sống cùng quý vị lâu hơn nửa năm trong năm 2021 (tham khảo phần Ngoại lệ về thời gian sống cùng quý vị ở phần sau).

  5. Trẻ được kê khai là người phụ thuộc trên tờ khai thuế của quý vị. Xem chương 3 để biết thêm thông tin về việc kê khai người khác làm người phụ thuộc.

  6. Trẻ không nộp tờ khai thuế chung trong năm đó (hoặc chỉ khai để yêu cầu hoàn phần thuế thu nhập khấu trừ hoặc thuế phỏng định đã đóng).

  7. Trẻ là công dân Hoa Kỳ, quốc dân Hoa Kỳ, hoặc thường trú nhân người nước ngoài tại Hoa Kỳ. Để biết thêm thông tin, xem Ấn Phẩm 519, Hướng Dẫn Thuế Hoa Kỳ cho Người Nước Ngoài. Nếu trẻ được nhận nuôi, xem Trẻ được nhận nuôi ở phần sau.

Ví dụ:

Con trai quý vị bước sang tuổi 18 vào ngày 30 tháng 12 năm 2021. Cháu là công dân Hoa Kỳ và quý vị kê khai cháu là người phụ thuộc trên tờ khai thuế của quý vị. Quý vị không thể lấy cháu này để yêu cầu RCTC, NCTC, hoặc ACTC vì tuổi cháu này không dưới 17 vào thời điểm hết năm 2021.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu vào thời điểm hết năm 2021, con em quý vị đủ 18 tuổi trở lên, xem Tín Thuế cho Người Phụ Thuộc Khác (ODC) ở phần sau..

Con nuôi.

Con nuôi luôn được coi như con ruột của quý vị. Trẻ được nhân nuôi bao gồm trẻ được giao cho quý vị nuôi dưỡng hợp pháp theo pháp luật.

Nếu quý vị là công dân Hoa Kỳ hoặc quốc dân Hoa Kỳ và con nuôi của quý vị sống cùng quý vị trọn năm như một thành viên trong hộ gia đình của quý vị trong năm 2021, thì trẻ đó đáp ứng điều kiện 7 ở phần trước để trở thành trẻ đủ điều kiện tính tín thuế trẻ em (hoặc điều kiện 3 ở phần sau để là người đủ điều kiện tính ODC).

Ngoại lệ về thời gian sống cùng quý vị.

Trẻ được xem là đã sống cùng quý vị lâu hơn nửa năm trong năm 2021 nếu trẻ sinh ra hoặc qua đời vào năm 2021 và nhà quý vị chính là nơi ở của trẻ này trong hơn nửa quãng thời gian trẻ còn sống. Khoảng thời gian mà quý vị hoặc trẻ vắng mặt tạm thời vì các tình huống đặc biệt, chẳng hạn như đi học, đi nghỉ, công tác, chăm sóc y tế, nghĩa vụ quân sự hoặc giam giữ trong cơ sở dành cho trẻ vị thành niên được tính là thời gian trẻ sống cùng quý vị.

Ngoài ra cũng có các ngoại lệ đối với trẻ bị bắt cóc hoặc con em có cha mẹ ly hôn hoặc ly thân. Để biết chi tiết, xem Tiêu chuẩn cứu xét tình trạng cư trú ở chương 3.

Trẻ đủ điều kiện của nhiều hơn một người.

Một quy định đặc biệt sẽ được áp dụng nếu trẻ đủ điều kiện của quý vị là trẻ đủ điều kiện của nhiều hơn một người. Để biết chi tiết, xem Trẻ Đủ Điều Kiện của Nhiều Hơn Một Người ở chương 3.

SSN bắt buộc

Ngoài việc là trẻ đủ điều kiện cho CTC, con em quý vị phải có SSN bắt buộc. SSN bắt buộc là số hợp lệ để đi làm và do Sở An Sinh Xã Hội (SSA) cấp trước ngày đến hạn nộp tờ khai thuế 2021 của quý vị (tính cả thời gian gia hạn).

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nếu trẻ đủ điều kiện của quý vị không có SSN bắt buộc, vui lòng tham khảo phần Tín Thuế Cho Người Phụ Thuộc Khác (ODC) ở sau..

Nếu con em quý vị là công dân Mỹ ở thời điểm nhận SSN, thì SSN đó hợp lệ để đi làm. Nếu trên thẻ an sinh xã hội của con em quý vị có in dòng “Not Valid for Employment (Không Được Phép Đi Làm)” và tư cách di trú của con em quý vị đã thay đổi và hiện tại trẻ là công dân hoặc thường trú nhân tại Hoa Kỳ, hãy đề nghị SSA cấp thẻ an sinh xã hội mới và không có dòng ghi chú trên. Tuy nhiên, nếu trên thẻ an sinh xã hội của con em quý vị có in dòng “Valid for Work Only With DHS Authorization (Chỉ Được Phép Đi Làm Khi Được DHS Cho Phép)” thì con em quý vị có SSN bắt buộc khi và chỉ khi sự cho phép của Bộ An Ninh Nội Địa (DHS, Department of Homeland Security) là hợp lệ.

Nếu con em quý vị chưa có SSN bắt buộc, quý vị không được lấy trẻ này để yêu cầu CTC hay ACTC trên tờ khai thuế 2021 bản gốc hay bản được điều chỉnh.

Tín Thuế Cho Người Phụ Thuộc Khác (ODC)

Tín thuế này áp dụng cho các cá nhân có người phụ thuộc đáp ứng các điều kiện bổ sung (mô tả sau).

Ghi chú.

Tín thuế này khác với tín thuế cho các chi phí chăm nuôi người sống phụ thuộc và trẻ em mà quý vị cũng có thể đủ điều kiện yêu cầu và bổ sung cho các loại tín thuế này.

Số tiền tối đa quý vị có thể yêu cầu cho tín thuế này là $500 cho mỗi người phụ thuộc đủ tiêu chuẩn. Xem phần Hạn mức RCTC, NCTC, và ODC ở sau.

Để biết thêm thông tin về yêu cầu ODC, xem phần Yêu cầu RCTC, NCTC, và ODC ở sau.

Người đủ điều kiện cho ODC

Một người đủ tiêu chuẩn để quý vị nhận ODC nếu người đó đáp ứng tất cả các điều kiện sau đây.

  1. Người đó được kê khai là người phụ thuộc trên tờ khai thuế của quý vị. Xem chương 3 để biết thêm thông tin về việc kê khai người khác làm người phụ thuộc.

  2. Quý vị không thể lấy người này làm cơ sở yêu cầu RCTC, NCTC, hoặc ACTC. Xem phần Tín Thuế Trẻ Em (CTC) ở trước.

  3. Người đó là công dân Hoa Kỳ, có quốc tịch Hoa Kỳ hoặc ngoại nhân thường trú tại Hoa Kỳ. Để biết thêm thông tin, xem Ấn Phẩm 519. Nếu người đó là con nuôi của quý vị, vui lòng xem phần Trẻ được nhận nuôi ở trước.

Ví dụ:

Quý vị có cháu trai 10 tuổi, sống tại Mexico và đủ tiêu chuẩn làm người phụ thuộc của quý vị. Trẻ này không phải là công dân Hoa Kỳ, có quốc tịch Hoa Kỳ hay ngoại nhân thường trú tại Hoa Kỳ. Quý vị không thể lấy trẻ này làm cơ sở yêu cầu ODC.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Quý vị không thể lấy cùng một trẻ để yêu cầu cả RCTC, NCTC, ACTC, và ODC được..

TIN Được Cấp Đúng Thời Hạn

Ngoài việc là người đủ tiêu chuẩn cho ODC, người đó phải có SSN, ITIN hoặc ATIN được cấp cho người phụ thuộc vào hoặc trước ngày đến hạn khai thuế 2021 của quý vị (tính cả thời gian gia hạn). Nếu tính đến ngày đó mà người này chưa được cấp SSN, ITIN hay ATIN thì quý vị không thể lấy người này làm căn cứ yêu cầu ODC trên tờ khai thuế gốc năm 2021 hoặc tờ khai được điều chỉnh được. Để biết thêm thông tin, xem Yêu Cầu về Số Nhận Diện Người Đóng Thuế ở phần trước.

Hạn mức RCTC, NCTC, và ODC

Số tiền tín thuế cho RCTC, NCTC, hoặc ODC của quý vị có thể giảm nếu tổng thu nhập được điều chỉnh (AGI) đã sửa đổi của quý vị nhiều hơn số tiền hiển thị ở phần dưới đây cho tình trạng khai thuế của quý vị. .

  • Vợ/chồng khai chung hồ sơ thuế hoặc người góa vợ/chồng đủ điều kiện — $150.000

  • Chủ gia đình — $112.500

  • Tất cả cá tình trạng khác — $75.000

AGI.

AGI của quý vị là khoản tiền trên dòng 11 của Mẫu 1040, 1040-SR, hoặc 1040-NR mà quý vị có.

Để biết thêm thông tin về hạn mức của RCTC, NCTC, và ODC, xem Hướng Dẫn của Bảng 8812 (Mẫu 1040).

Yêu cầu RCTC, NCTC, và ODC

Để yêu cầu RCTC, NCTC, hoặc ODC, hãy đảm bảo quý vị đáp ứng các yêu cầu sau đây.

  • Quý vị phải nộp Mẫu 1040, 1040-SR hoặc 1040-NR và điền tên cũng như TIN của từng người phụ thuộc mà quý vị đang lấy làm cơ sở để yêu cầu RCTC, NCTC, hoặc ODC.

  • Quý vị phải nộp Mẫu 8862 nếu áp dụng. Xem phần Yêu Cầu Không Hợp Lệ ở phần trước.

  • Quý vị phải nhập TIN được cấp đúng thời hạn trên tờ khai thuế cho mình và vợ/chồng của mình (nếu khai thuế chung). Xem phần Yêu Cầu về Số Nhận Diện Người Đóng Thuế ở phần trước.

  • Với mỗi trẻ dưới 18 tuổi đủ tiêu chuẩn mà quý vị lấy làm cơ sở yêu cầu CTC, quý vị phải nhập SSN bắt buộc cho trẻ trong cột (2) của mục Người phụ thuộc trong tờ khai thuế và đánh dấu chọn ô Tín thuế trẻ em ở cột (4). Xem phần Tín Thuế Trẻ Em (CTC) ở trước.

  • Với mỗi người phụ thuộc mà quý vị lấy làm cơ sở yêu cầu ODC, quý vị phải nhập TIN được cấp đúng thời hạn cho người phụ thuộc đó trong cột (2) của mục Người phụ thuộc trong tờ khai thuế và đánh dấu chọn ô Tín thuế cho người phụ thuộc khác ở cột (4). Xem phần Tín Thuế Cho Người Phụ Thuộc Khác (ODC) ở sau.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Không đánh dấu chọn cả ô Tín thuế trẻ em và ô Tín thuế cho người phụ thuộc khác cho cùng một người..

Tín Thuế Trẻ Em Bổ Sung (ACTC)

Tín thuế này áp dụng cho một số cá nhân nhất định nhận được số tiền ít hơn giá trị CTC đầy đủ.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Quý vị không thể sử dụng OTC để tính ACTC. Chỉ có thể dùng OTC để tính ACTC mà thôi. Nếu quý vị không yêu cầu CTC mà yêu cầu ODC, quý vị không thể yêu cầu ACTC..

Thu nhập kiếm được ở nước ngoài.

Nếu quý vị nộp Mẫu 2555 (liên quan đến thu nhập kiếm được ở nước ngoài), quý vị không thể yêu cầu ACTC.

Cách yêu cầu ACTC.

Để yêu cầu ACTC, xem Bảng 8812 (Mẫu 1040) và hướng dẫn.

Ấn phẩm 17 - Tài liệu bổ sung

Các bảng thuế

Bảng
Thuế năm 2021
100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022

Chú ý

Xem hướng dẫn cho dòng 16 để xem liệu quý vị có phải sử dụng Bảng Thuế bên dưới để tính thuế của mình hay không.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022

Ví Dụ về Bảng Thuế

Please click here for the text description of the image.

Ví dụ: Ông và Bà Brown khai chung hồ sơ thuế. Thu nhập chịu thuế của họ trên Mẫu 1040, dòng 15, là $25.300. Trước tiên, họ tìm dòng thu nhập chịu thuế $25.300–25.350. Tiếp theo, họ tìm cột cho vợ chồng khai chung hồ sơ thuế và rà xuống theo cột đó. Số tiền hiện ở nơi giao nhau giữa dòng thu nhập chịu thuế và cột tình trạng khai thuế là $2.641. Đây là số tiền thuế mà họ nên nhập vào phần bỏ trống cần nhập trên Mẫu 1040, dòng 16.

Nếu dòng 15
(thu nhập
chịu thuế) là –
Và quý vị-
Ít
nhất
Nhưng
ít
hơn
Độc thânVợ chồng khai chung hồ sơ thuế*

* Cột này cũng phải được sử dụng bởi người góa vợ/chồng đủ điều kiện.

Vợ chồng khai riêng hồ sơ thuếChủ của một gia đình
Thuế của quý vị là-
0 5 0 0 0 0
5 15 1 1 1 1
15 25 2 2 2 2
25 50 4 4 4 4
50 75 6 6 6 6
75 100 9 9 9 9
100 125 11 11 11 11
125 150 14 14 14 14
150 175 16 16 16 16
175 200 19 19 19 19
200 225 21 21 21 21
225 250 24 24 24 24
250 275 26 26 26 26
275 300 29 29 29 29
300 325 31 31 31 31
325 350 34 34 34 34
350 375 36 36 36 36
375 400 39 39 39 39
400 425 41 41 41 41
425 450 44 44 44 44
450 475 46 46 46 46
475 500 49 49 49 49
500 525 51 51 51 51
525 550 54 54 54 54
550 575 56 56 56 56
575 600 59 59 59 59
600 625 61 61 61 61
625 650 64 64 64 64
650 675 66 66 66 66
675 700 69 69 69 69
700 725 71 71 71 71
725 750 74 74 74 74
750 775 76 76 76 76
775 800 79 79 79 79
800 825 81 81 81 81
825 850 84 84 84 84
850 875 86 86 86 86
875 900 89 89 89 89
900 925 91 91 91 91
925 950 94 94 94 94
950 975 96 96 96 96
975 1,000 99 99 99 99
1,000
1,000 1,025 101 101 101 101
1,025 1,050 104 104 104 104
1,050 1,075 106 106 106 106
1,075 1,100 109 109 109 109
1,100 1,125 111 111 111 111
1,125 1,150 114 114 114 114
1,150 1,175 116 116 116 116
1,175 1,200 119 119 119 119
1,200 1,225 121 121 121 121
1,225 1,250 124 124 124 124
1,250 1,275 126 126 126 126
1,275 1,300 129 129 129 129
1,300 1,325 131 131 131 131
1,325 1,350 134 134 134 134
1,350 1,375 136 136 136 136
1,375 1,400 139 139 139 139
1,400 1,425 141 141 141 141
1,425 1,450 144 144 144 144
1,450 1,475 146 146 146 146
1,475 1,500 149 149 149 149
1,500 1,525 151 151 151 151
1,525 1,550 154 154 154 154
1,550 1,575 156 156 156 156
1,575 1,600 159 159 159 159
1,600 1,625 161 161 161 161
1,625 1,650 164 164 164 164
1,650 1,675 166 166 166 166
1,675 1,700 169 169 169 169
1,700 1,725 171 171 171 171
1,725 1,750 174 174 174 174
1,750 1,775 176 176 176 176
1,775 1,800 179 179 179 179
1,800 1,825 181 181 181 181
1,825 1,850 184 184 184 184
1,850 1,875 186 186 186 186
1,875 1,900 189 189 189 189
1,900 1,925 191 191 191 191
1,925 1,950 194 194 194 194
1,950 1,975 196 196 196 196
1,975 2,000 199 199 199 199
2,000
2,000 2,025 201 201 201 201
2,025 2,050 204 204 204 204
2,050 2,075 206 206 206 206
2,075 2,100 209 209 209 209
2,100 2,125 211 211 211 211
2,125 2,150 214 214 214 214
2,150 2,175 216 216 216 216
2,175 2,200 219 219 219 219
2,200 2,225 221 221 221 221
2,225 2,250 224 224 224 224
2,250 2,275 226 226 226 226
2,275 2,300 229 229 229 229
2,300 2,325 231 231 231 231
2,325 2,350 234 234 234 234
2,350 2,375 236 236 236 236
2,375 2,400 239 239 239 239
2,400 2,425 241 241 241 241
2,425 2,450 244 244 244 244
2,450 2,475 246 246 246 246
2,475 2,500 249 249 249 249
2,500 2,525 251 251 251 251
2,525 2,550 254 254 254 254
2,550 2,575 256 256 256 256
2,575 2,600 259 259 259 259
2,600 2,625 261 261 261 261
2,625 2,650 264 264 264 264
2,650 2,675 266 266 266 266
2,675 2,700 269 269 269 269
2,700 2,725 271 271 271 271
2,725 2,750 274 274 274 274
2,750 2,775 276 276 276 276
2,775 2,800 279 279 279 279
2,800 2,825 281 281 281 281
2,825 2,850 284 284 284 284
2,850 2,875 286 286 286 286
2,875 2,900 289 289 289 289
2,900 2,925 291 291 291 291
2,925 2,950 294 294 294 294
2,950 2,975 296 296 296 296
2,975 3,000 299 299 299 299
3,000
3,000 3,050 303 303 303 303
3,050 3,100 308 308 308 308
3,100 3,150 313 313 313 313
3,150 3,200 318 318 318 318
3,200 3,250 323 323 323 323
3,250 3,300 328 328 328 328
3,300 3,350 333 333 333 333
3,350 3,400 338 338 338 338
3,400 3,450 343 343 343 343
3,450 3,500 348 348 348 348
3,500 3,550 353 353 353 353
3,550 3,600 358 358 358 358
3,600 3,650 363 363 363 363
3,650 3,700 368 368 368 368
3,700 3,750 373 373 373 373
3,750 3,800 378 378 378 378
3,800 3,850 383 383 383 383
3,850 3,900 388 388 388 388
3,900 3,950 393 393 393 393
3,950 4,000 398 398 398 398
4,000
4,000 4,050 403 403 403 403
4,050 4,100 408 408 408 408
4,100 4,150 413 413 413 413
4,150 4,200 418 418 418 418
4,200 4,250 423 423 423 423
4,250 4,300 428 428 428 428
4,300 4,350 433 433 433 433
4,350 4,400 438 438 438 438
4,400 4,450 443 443 443 443
4,450 4,500 448 448 448 448
4,500 4,550 453 453 453 453
4,550 4,600 458 458 458 458
4,600 4,650 463 463 463 463
4,650 4,700 468 468 468 468
4,700 4,750 473 473 473 473
4,750 4,800 478 478 478 478
4,800 4,850 483 483 483 483
4,850 4,900 488 488 488 488
4,900 4,950 493 493 493 493
4,950 5,000 498 498 498 498
5,000
5,000 5,050 503 503 503 503
5,050 5,100 508 508 508 508
5,100 5,150 513 513 513 513
5,150 5,200 518 518 518 518
5,200 5,250 523 523 523 523
5,250 5,300 528 528 528 528
5,300 5,350 533 533 533 533
5,350 5,400 538 538 538 538
5,400 5,450 543 543 543 543
5,450 5,500 548 548 548 548
5,500 5,550 553 553 553 553
5,550 5,600 558 558 558 558
5,600 5,650 563 563 563 563
5,650 5,700 568 568 568 568
5,700 5,750 573 573 573 573
5,750 5,800 578 578 578 578
5,800 5,850 583 583 583 583
5,850 5,900 588 588 588 588
5,900 5,950 593 593 593 593
5,950 6,000 598 598 598 598
6,000
6,000 6,050 603 603 603 603
6,050 6,100 608 608 608 608
6,100 6,150 613 613 613 613
6,150 6,200 618 618 618 618
6,200 6,250 623 623 623 623
6,250 6,300 628 628 628 628
6,300 6,350 633 633 633 633
6,350 6,400 638 638 638 638
6,400 6,450 643 643 643 643
6,450 6,500 648 648 648 648
6,500 6,550 653 653 653 653
6,550 6,600 658 658 658 658
6,600 6,650 663 663 663 663
6,650 6,700 668 668 668 668
6,700 6,750 673 673 673 673
6,750 6,800 678 678 678 678
6,800 6,850 683 683 683 683
6,850 6,900 688 688 688 688
6,900 6,950 693 693 693 693
6,950 7,000 698 698 698 698
7,000
7,000 7,050 703 703 703 703
7,050 7,100 708 708 708 708
7,100 7,150 713 713 713 713
7,150 7,200 718 718 718 718
7,200 7,250 723 723 723 723
7,250 7,300 728 728 728 728
7,300 7,350 733 733 733 733
7,350 7,400 738 738 738 738
7,400 7,450 743 743 743 743
7,450 7,500 748 748 748 748
7,500 7,550 753 753 753 753
7,550 7,600 758 758 758 758
7,600 7,650 763 763 763 763
7,650 7,700 768 768 768 768
7,700 7,750 773 773 773 773
7,750 7,800 778 778 778 778
7,800 7,850 783 783 783 783
7,850 7,900 788 788 788 788
7,900 7,950 793 793 793 793
7,950 8,000 798 798 798 798
8,000
8,000 8,050 803 803 803 803
8,050 8,100 808 808 808 808
8,100 8,150 813 813 813 813
8,150 8,200 818 818 818 818
8,200 8,250 823 823 823 823
8,250 8,300 828 828 828 828
8,300 8,350 833 833 833 833
8,350 8,400 838 838 838 838
8,400 8,450 843 843 843 843
8,450 8,500 848 848 848 848
8,500 8,550 853 853 853 853
8,550 8,600 858 858 858 858
8,600 8,650 863 863 863 863
8,650 8,700 868 868 868 868
8,700 8,750 873 873 873 873
8,750 8,800 878 878 878 878
8,800 8,850 883 883 883 883
8,850 8,900 888 888 888 888
8,900 8,950 893 893 893 893
8,950 9,000 898 898 898 898
9,000
9,000 9,050 903 903 903 903
9,050 9,100 908 908 908 908
9,100 9,150 913 913 913 913
9,150 9,200 918 918 918 918
9,200 9,250 923 923 923 923
9,250 9,300 928 928 928 928
9,300 9,350 933 933 933 933
9,350 9,400 938 938 938 938
9,400 9,450 943 943 943 943
9,450 9,500 948 948 948 948
9,500 9,550 953 953 953 953
9,550 9,600 958 958 958 958
9,600 9,650 963 963 963 963
9,650 9,700 968 968 968 968
9,700 9,750 973 973 973 973
9,750 9,800 978 978 978 978
9,800 9,850 983 983 983 983
9,850 9,900 988 988 988 988
9,900 9,950 993 993 993 993
9,950 10,000 998 998 998 998
10,000
10,000 10,050 1,004 1,003 1,004 1,003
10,050 10,100 1,010 1,008 1,010 1,008
10,100 10,150 1,016 1,013 1,016 1,013
10,150 10,200 1,022 1,018 1,022 1,018
10,200 10,250 1,028 1,023 1,028 1,023
10,250 10,300 1,034 1,028 1,034 1,028
10,300 10,350 1,040 1,033 1,040 1,033
10,350 10,400 1,046 1,038 1,046 1,038
10,400 10,450 1,052 1,043 1,052 1,043
10,450 10,500 1,058 1,048 1,058 1,048
10,500 10,550 1,064 1,053 1,064 1,053
10,550 10,600 1,070 1,058 1,070 1,058
10,600 10,650 1,076 1,063 1,076 1,063
10,650 10,700 1,082 1,068 1,082 1,068
10,700 10,750 1,088 1,073 1,088 1,073
10,750 10,800 1,094 1,078 1,094 1,078
10,800 10,850 1,100 1,083 1,100 1,083
10,850 10,900 1,106 1,088 1,106 1,088
10,900 10,950 1,112 1,093 1,112 1,093
10,950 11,000 1,118 1,098 1,118 1,098
11,000
11,000 11,050 1,124 1,103 1,124 1,103
11,050 11,100 1,130 1,108 1,130 1,108
11,100 11,150 1,136 1,113 1,136 1,113
11,150 11,200 1,142 1,118 1,142 1,118
11,200 11,250 1,148 1,123 1,148 1,123
11,250 11,300 1,154 1,128 1,154 1,128
11,300 11,350 1,160 1,133 1,160 1,133
11,350 11,400 1,166 1,138 1,166 1,138
11,400 11,450 1,172 1,143 1,172 1,143
11,450 11,500 1,178 1,148 1,178 1,148
11,500 11,550 1,184 1,153 1,184 1,153
11,550 11,600 1,190 1,158 1,190 1,158
11,600 11,650 1,196 1,163 1,196 1,163
11,650 11,700 1,202 1,168 1,202 1,168
11,700 11,750 1,208 1,173 1,208 1,173
11,750 11,800 1,214 1,178 1,214 1,178
11,800 11,850 1,220 1,183 1,220 1,183
11,850 11,900 1,226 1,188 1,226 1,188
11,900 11,950 1,232 1,193 1,232 1,193
11,950 12,000 1,238 1,198 1,238 1,198
12,000
12,000 12,050 1,244 1,203 1,244 1,203
12,050 12,100 1,250 1,208 1,250 1,208
12,100 12,150 1,256 1,213 1,256 1,213
12,150 12,200 1,262 1,218 1,262 1,218
12,200 12,250 1,268 1,223 1,268 1,223
12,250 12,300 1,274 1,228 1,274 1,228
12,300 12,350 1,280 1,233 1,280 1,233
12,350 12,400 1,286 1,238 1,286 1,238
12,400 12,450 1,292 1,243 1,292 1,243
12,450 12,500 1,298 1,248 1,298 1,248
12,500 12,550 1,304 1,253 1,304 1,253
12,550 12,600 1,310 1,258 1,310 1,258
12,600 12,650 1,316 1,263 1,316 1,263
12,650 12,700 1,322 1,268 1,322 1,268
12,700 12,750 1,328 1,273 1,328 1,273
12,750 12,800 1,334 1,278 1,334 1,278
12,800 12,850 1,340 1,283 1,340 1,283
12,850 12,900 1,346 1,288 1,346 1,288
12,900 12,950 1,352 1,293 1,352 1,293
12,950 13,000 1,358 1,298 1,358 1,298
13,000
13,000 13,050 1,364 1,303 1,364 1,303
13,050 13,100 1,370 1,308 1,370 1,308
13,100 13,150 1,376 1,313 1,376 1,313
13,150 13,200 1,382 1,318 1,382 1,318
13,200 13,250 1,388 1,323 1,388 1,323
13,250 13,300 1,394 1,328 1,394 1,328
13,300 13,350 1,400 1,333 1,400 1,333
13,350 13,400 1,406 1,338 1,406 1,338
13,400 13,450 1,412 1,343 1,412 1,343
13,450 13,500 1,418 1,348 1,418 1,348
13,500 13,550 1,424 1,353 1,424 1,353
13,550 13,600 1,430 1,358 1,430 1,358
13,600 13,650 1,436 1,363 1,436 1,363
13,650 13,700 1,442 1,368 1,442 1,368
13,700 13,750 1,448 1,373 1,448 1,373
13,750 13,800 1,454 1,378 1,454 1,378
13,800 13,850 1,460 1,383 1,460 1,383
13,850 13,900 1,466 1,388 1,466 1,388
13,900 13,950 1,472 1,393 1,472 1,393
13,950 14,000 1,478 1,398 1,478 1,398
14,000
14,000 14,050 1,484 1,403 1,484 1,403
14,050 14,100 1,490 1,408 1,490 1,408
14,100 14,150 1,496 1,413 1,496 1,413
14,150 14,200 1,502 1,418 1,502 1,418
14,200 14,250 1,508 1,423 1,508 1,423
14,250 14,300 1,514 1,428 1,514 1,429
14,300 14,350 1,520 1,433 1,520 1,435
14,350 14,400 1,526 1,438 1,526 1,441
14,400 14,450 1,532 1,443 1,532 1,447
14,450 14,500 1,538 1,448 1,538 1,453
14,500 14,550 1,544 1,453 1,544 1,459
14,550 14,600 1,550 1,458 1,550 1,465
14,600 14,650 1,556 1,463 1,556 1,471
14,650 14,700 1,562 1,468 1,562 1,477
14,700 14,750 1,568 1,473 1,568 1,483
14,750 14,800 1,574 1,478 1,574 1,489
14,800 14,850 1,580 1,483 1,580 1,495
14,850 14,900 1,586 1,488 1,586 1,501
14,900 14,950 1,592 1,493 1,592 1,507
14,950 15,000 1,598 1,498 1,598 1,513
15,000
15,000 15,050 1,604 1,503 1,604 1,519
15,050 15,100 1,610 1,508 1,610 1,525
15,100 15,150 1,616 1,513 1,616 1,531
15,150 15,200 1,622 1,518 1,622 1,537
15,200 15,250 1,628 1,523 1,628 1,543
15,250 15,300 1,634 1,528 1,634 1,549
15,300 15,350 1,640 1,533 1,640 1,555
15,350 15,400 1,646 1,538 1,646 1,561
15,400 15,450 1,652 1,543 1,652 1,567
15,450 15,500 1,658 1,548 1,658 1,573
15,500 15,550 1,664 1,553 1,664 1,579
15,550 15,600 1,670 1,558 1,670 1,585
15,600 15,650 1,676 1,563 1,676 1,591
15,650 15,700 1,682 1,568 1,682 1,597
15,700 15,750 1,688 1,573 1,688 1,603
15,750 15,800 1,694 1,578 1,694 1,609
15,800 15,850 1,700 1,583 1,700 1,615
15,850 15,900 1,706 1,588 1,706 1,621
15,900 15,950 1,712 1,593 1,712 1,627
15,950 16,000 1,718 1,598 1,718 1,633
16,000
16,000 16,050 1,724 1,603 1,724 1,639
16,050 16,100 1,730 1,608 1,730 1,645
16,100 16,150 1,736 1,613 1,736 1,651
16,150 16,200 1,742 1,618 1,742 1,657
16,200 16,250 1,748 1,623 1,748 1,663
16,250 16,300 1,754 1,628 1,754 1,669
16,300 16,350 1,760 1,633 1,760 1,675
16,350 16,400 1,766 1,638 1,766 1,681
16,400 16,450 1,772 1,643 1,772 1,687
16,450 16,500 1,778 1,648 1,778 1,693
16,500 16,550 1,784 1,653 1,784 1,699
16,550 16,600 1,790 1,658 1,790 1,705
16,600 16,650 1,796 1,663 1,796 1,711
16,650 16,700 1,802 1,668 1,802 1,717
16,700 16,750 1,808 1,673 1,808 1,723
16,750 16,800 1,814 1,678 1,814 1,729
16,800 16,850 1,820 1,683 1,820 1,735
16,850 16,900 1,826 1,688 1,826 1,741
16,900 16,950 1,832 1,693 1,832 1,747
16,950 17,000 1,838 1,698 1,838 1,753
17,000
17,000 17,050 1,844 1,703 1,844 1,759
17,050 17,100 1,850 1,708 1,850 1,765
17,100 17,150 1,856 1,713 1,856 1,771
17,150 17,200 1,862 1,718 1,862 1,777
17,200 17,250 1,868 1,723 1,868 1,783
17,250 17,300 1,874 1,728 1,874 1,789
17,300 17,350 1,880 1,733 1,880 1,795
17,350 17,400 1,886 1,738 1,886 1,801
17,400 17,450 1,892 1,743 1,892 1,807
17,450 17,500 1,898 1,748 1,898 1,813
17,500 17,550 1,904 1,753 1,904 1,819
17,550 17,600 1,910 1,758 1,910 1,825
17,600 17,650 1,916 1,763 1,916 1,831
17,650 17,700 1,922 1,768 1,922 1,837
17,700 17,750 1,928 1,773 1,928 1,843
17,750 17,800 1,934 1,778 1,934 1,849
17,800 17,850 1,940 1,783 1,940 1,855
17,850 17,900 1,946 1,788 1,946 1,861
17,900 17,950 1,952 1,793 1,952 1,867
17,950 18,000 1,958 1,798 1,958 1,873
18,000
18,000 18,050 1,964 1,803 1,964 1,879
18,050 18,100 1,970 1,808 1,970 1,885
18,100 18,150 1,976 1,813 1,976 1,891
18,150 18,200 1,982 1,818 1,982 1,897
18,200 18,250 1,988 1,823 1,988 1,903
18,250 18,300 1,994 1,828 1,994 1,909
18,300 18,350 2,000 1,833 2,000 1,915
18,350 18,400 2,006 1,838 2,006 1,921
18,400 18,450 2,012 1,843 2,012 1,927
18,450 18,500 2,018 1,848 2,018 1,933
18,500 18,550 2,024 1,853 2,024 1,939
18,550 18,600 2,030 1,858 2,030 1,945
18,600 18,650 2,036 1,863 2,036 1,951
18,650 18,700 2,042 1,868 2,042 1,957
18,700 18,750 2,048 1,873 2,048 1,963
18,750 18,800 2,054 1,878 2,054 1,969
18,800 18,850 2,060 1,883 2,060 1,975
18,850 18,900 2,066 1,888 2,066 1,981
18,900 18,950 2,072 1,893 2,072 1,987
18,950 19,000 2,078 1,898 2,078 1,993
19,000
19,000 19,050 2,084 1,903 2,084 1,999
19,050 19,100 2,090 1,908 2,090 2,005
19,100 19,150 2,096 1,913 2,096 2,011
19,150 19,200 2,102 1,918 2,102 2,017
19,200 19,250 2,108 1,923 2,108 2,023
19,250 19,300 2,114 1,928 2,114 2,029
19,300 19,350 2,120 1,933 2,120 2,035
19,350 19,400 2,126 1,938 2,126 2,041
19,400 19,450 2,132 1,943 2,132 2,047
19,450 19,500 2,138 1,948 2,138 2,053
19,500 19,550 2,144 1,953 2,144 2,059
19,550 19,600 2,150 1,958 2,150 2,065
19,600 19,650 2,156 1,963 2,156 2,071
19,650 19,700 2,162 1,968 2,162 2,077
19,700 19,750 2,168 1,973 2,168 2,083
19,750 19,800 2,174 1,978 2,174 2,089
19,800 19,850 2,180 1,983 2,180 2,095
19,850 19,900 2,186 1,988 2,186 2,101
19,900 19,950 2,192 1,993 2,192 2,107
19,950 20,000 2,198 1,999 2,198 2,113
20,000
20,000 20,050 2,204 2,005 2,204 2,119
20,050 20,100 2,210 2,011 2,210 2,125
20,100 20,150 2,216 2,017 2,216 2,131
20,150 20,200 2,222 2,023 2,222 2,137
20,200 20,250 2,228 2,029 2,228 2,143
20,250 20,300 2,234 2,035 2,234 2,149
20,300 20,350 2,240 2,041 2,240 2,155
20,350 20,400 2,246 2,047 2,246 2,161
20,400 20,450 2,252 2,053 2,252 2,167
20,450 20,500 2,258 2,059 2,258 2,173
20,500 20,550 2,264 2,065 2,264 2,179
20,550 20,600 2,270 2,071 2,270 2,185
20,600 20,650 2,276 2,077 2,276 2,191
20,650 20,700 2,282 2,083 2,282 2,197
20,700 20,750 2,288 2,089 2,288 2,203
20,750 20,800 2,294 2,095 2,294 2,209
20,800 20,850 2,300 2,101 2,300 2,215
20,850 20,900 2,306 2,107 2,306 2,221
20,900 20,950 2,312 2,113 2,312 2,227
20,950 21,000 2,318 2,119 2,318 2,233
21,000
21,000 21,050 2,324 2,125 2,324 2,239
21,050 21,100 2,330 2,131 2,330 2,245
21,100 21,150 2,336 2,137 2,336 2,251
21,150 21,200 2,342 2,143 2,342 2,257
21,200 21,250 2,348 2,149 2,348 2,263
21,250 21,300 2,354 2,155 2,354 2,269
21,300 21,350 2,360 2,161 2,360 2,275
21,350 21,400 2,366 2,167 2,366 2,281
21,400 21,450 2,372 2,173 2,372 2,287
21,450 21,500 2,378 2,179 2,378 2,293
21,500 21,550 2,384 2,185 2,384 2,299
21,550 21,600 2,390 2,191 2,390 2,305
21,600 21,650 2,396 2,197 2,396 2,311
21,650 21,700 2,402 2,203 2,402 2,317
21,700 21,750 2,408 2,209 2,408 2,323
21,750 21,800 2,414 2,215 2,414 2,329
21,800 21,850 2,420 2,221 2,420 2,335
21,850 21,900 2,426 2,227 2,426 2,341
21,900 21,950 2,432 2,233 2,432 2,347
21,950 22,000 2,438 2,239 2,438 2,353
22,000
22,000 22,050 2,444 2,245 2,444 2,359
22,050 22,100 2,450 2,251 2,450 2,365
22,100 22,150 2,456 2,257 2,456 2,371
22,150 22,200 2,462 2,263 2,462 2,377
22,200 22,250 2,468 2,269 2,468 2,383
22,250 22,300 2,474 2,275 2,474 2,389
22,300 22,350 2,480 2,281 2,480 2,395
22,350 22,400 2,486 2,287 2,486 2,401
22,400 22,450 2,492 2,293 2,492 2,407
22,450 22,500 2,498 2,299 2,498 2,413
22,500 22,550 2,504 2,305 2,504 2,419
22,550 22,600 2,510 2,311 2,510 2,425
22,600 22,650 2,516 2,317 2,516 2,431
22,650 22,700 2,522 2,323 2,522 2,437
22,700 22,750 2,528 2,329 2,528 2,443
22,750 22,800 2,534 2,335 2,534 2,449
22,800 22,850 2,540 2,341 2,540 2,455
22,850 22,900 2,546 2,347 2,546 2,461
22,900 22,950 2,552 2,353 2,552 2,467
22,950 23,000 2,558 2,359 2,558 2,473
23,000
23,000 23,050 2,564 2,365 2,564 2,479
23,050 23,100 2,570 2,371 2,570 2,485
23,100 23,150 2,576 2,377 2,576 2,491
23,150 23,200 2,582 2,383 2,582 2,497
23,200 23,250 2,588 2,389 2,588 2,503
23,250 23,300 2,594 2,395 2,594 2,509
23,300 23,350 2,600 2,401 2,600 2,515
23,350 23,400 2,606 2,407 2,606 2,521
23,400 23,450 2,612 2,413 2,612 2,527
23,450 23,500 2,618 2,419 2,618 2,533
23,500 23,550 2,624 2,425 2,624 2,539
23,550 23,600 2,630 2,431 2,630 2,545
23,600 23,650 2,636 2,437 2,636 2,551
23,650 23,700 2,642 2,443 2,642 2,557
23,700 23,750 2,648 2,449 2,648 2,563
23,750 23,800 2,654 2,455 2,654 2,569
23,800 23,850 2,660 2,461 2,660 2,575
23,850 23,900 2,666 2,467 2,666 2,581
23,900 23,950 2,672 2,473 2,672 2,587
23,950 24,000 2,678 2,479 2,678 2,593
24,000
24,000 24,050 2,684 2,485 2,684 2,599
24,050 24,100 2,690 2,491 2,690 2,605
24,100 24,150 2,696 2,497 2,696 2,611
24,150 24,200 2,702 2,503 2,702 2,617
24,200 24,250 2,708 2,509 2,708 2,623
24,250 24,300 2,714 2,515 2,714 2,629
24,300 24,350 2,720 2,521 2,720 2,635
24,350 24,400 2,726 2,527 2,726 2,641
24,400 24,450 2,732 2,533 2,732 2,647
24,450 24,500 2,738 2,539 2,738 2,653
24,500 24,550 2,744 2,545 2,744 2,659
24,550 24,600 2,750 2,551 2,750 2,665
24,600 24,650 2,756 2,557 2,756 2,671
24,650 24,700 2,762 2,563 2,762 2,677
24,700 24,750 2,768 2,569 2,768 2,683
24,750 24,800 2,774 2,575 2,774 2,689
24,800 24,850 2,780 2,581 2,780 2,695
24,850 24,900 2,786 2,587 2,786 2,701
24,900 24,950 2,792 2,593 2,792 2,707
24,950 25,000 2,798 2,599 2,798 2,713
25,000
25,000 25,050 2,804 2,605 2,804 2,719
25,050 25,100 2,810 2,611 2,810 2,725
25,100 25,150 2,816 2,617 2,816 2,731
25,150 25,200 2,822 2,623 2,822 2,737
25,200 25,250 2,828 2,629 2,828 2,743
25,250 25,300 2,834 2,635 2,834 2,749
25,300 25,350 2,840 2,641 2,840 2,755
25,350 25,400 2,846 2,647 2,846 2,761
25,400 25,450 2,852 2,653 2,852 2,767
25,450 25,500 2,858 2,659 2,858 2,773
25,500 25,550 2,864 2,665 2,864 2,779
25,550 25,600 2,870 2,671 2,870 2,785
25,600 25,650 2,876 2,677 2,876 2,791
25,650 25,700 2,882 2,683 2,882 2,797
25,700 25,750 2,888 2,689 2,888 2,803
25,750 25,800 2,894 2,695 2,894 2,809
25,800 25,850 2,900 2,701 2,900 2,815
25,850 25,900 2,906 2,707 2,906 2,821
25,900 25,950 2,912 2,713 2,912 2,827
25,950 26,000 2,918 2,719 2,918 2,833
26,000
26,000 26,050 2,924 2,725 2,924 2,839
26,050 26,100 2,930 2,731 2,930 2,845
26,100 26,150 2,936 2,737 2,936 2,851
26,150 26,200 2,942 2,743 2,942 2,857
26,200 26,250 2,948 2,749 2,948 2,863
26,250 26,300 2,954 2,755 2,954 2,869
26,300 26,350 2,960 2,761 2,960 2,875
26,350 26,400 2,966 2,767 2,966 2,881
26,400 26,450 2,972 2,773 2,972 2,887
26,450 26,500 2,978 2,779 2,978 2,893
26,500 26,550 2,984 2,785 2,984 2,899
26,550 26,600 2,990 2,791 2,990 2,905
26,600 26,650 2,996 2,797 2,996 2,911
26,650 26,700 3,002 2,803 3,002 2,917
26,700 26,750 3,008 2,809 3,008 2,923
26,750 26,800 3,014 2,815 3,014 2,929
26,800 26,850 3,020 2,821 3,020 2,935
26,850 26,900 3,026 2,827 3,026 2,941
26,900 26,950 3,032 2,833 3,032 2,947
26,950 27,000 3,038 2,839 3,038 2,953
27,000
27,000 27,050 3,044 2,845 3,044 2,959
27,050 27,100 3,050 2,851 3,050 2,965
27,100 27,150 3,056 2,857 3,056 2,971
27,150 27,200 3,062 2,863 3,062 2,977
27,200 27,250 3,068 2,869 3,068 2,983
27,250 27,300 3,074 2,875 3,074 2,989
27,300 27,350 3,080 2,881 3,080 2,995
27,350 27,400 3,086 2,887 3,086 3,001
27,400 27,450 3,092 2,893 3,092 3,007
27,450 27,500 3,098 2,899 3,098 3,013
27,500 27,550 3,104 2,905 3,104 3,019
27,550 27,600 3,110 2,911 3,110 3,025
27,600 27,650 3,116 2,917 3,116 3,031
27,650 27,700 3,122 2,923 3,122 3,037
27,700 27,750 3,128 2,929 3,128 3,043
27,750 27,800 3,134 2,935 3,134 3,049
27,800 27,850 3,140 2,941 3,140 3,055
27,850 27,900 3,146 2,947 3,146 3,061
27,900 27,950 3,152 2,953 3,152 3,067
27,950 28,000 3,158 2,959 3,158 3,073
28,000
28,000 28,050 3,164 2,965 3,164 3,079
28,050 28,100 3,170 2,971 3,170 3,085
28,100 28,150 3,176 2,977 3,176 3,091
28,150 28,200 3,182 2,983 3,182 3,097
28,200 28,250 3,188 2,989 3,188 3,103
28,250 28,300 3,194 2,995 3,194 3,109
28,300 28,350 3,200 3,001 3,200 3,115
28,350 28,400 3,206 3,007 3,206 3,121
28,400 28,450 3,212 3,013 3,212 3,127
28,450 28,500 3,218 3,019 3,218 3,133
28,500 28,550 3,224 3,025 3,224 3,139
28,550 28,600 3,230 3,031 3,230 3,145
28,600 28,650 3,236 3,037 3,236 3,151
28,650 28,700 3,242 3,043 3,242 3,157
28,700 28,750 3,248 3,049 3,248 3,163
28,750 28,800 3,254 3,055 3,254 3,169
28,800 28,850 3,260 3,061 3,260 3,175
28,850 28,900 3,266 3,067 3,266 3,181
28,900 28,950 3,272 3,073 3,272 3,187
28,950 29,000 3,278 3,079 3,278 3,193
29,000
29,000 29,050 3,284 3,085 3,284 3,199
29,050 29,100 3,290 3,091 3,290 3,205
29,100 29,150 3,296 3,097 3,296 3,211
29,150 29,200 3,302 3,103 3,302 3,217
29,200 29,250 3,308 3,109 3,308 3,223
29,250 29,300 3,314 3,115 3,314 3,229
29,300 29,350 3,320 3,121 3,320 3,235
29,350 29,400 3,326 3,127 3,326 3,241
29,400 29,450 3,332 3,133 3,332 3,247
29,450 29,500 3,338 3,139 3,338 3,253
29,500 29,550 3,344 3,145 3,344 3,259
29,550 29,600 3,350 3,151 3,350 3,265
29,600 29,650 3,356 3,157 3,356 3,271
29,650 29,700 3,362 3,163 3,362 3,277
29,700 29,750 3,368 3,169 3,368 3,283
29,750 29,800 3,374 3,175 3,374 3,289
29,800 29,850 3,380 3,181 3,380 3,295
29,850 29,900 3,386 3,187 3,386 3,301
29,900 29,950 3,392 3,193 3,392 3,307
29,950 30,000 3,398 3,199 3,398 3,313
30,000
30,000 30,050 3,404 3,205 3,404 3,319
30,050 30,100 3,410 3,211 3,410 3,325
30,100 30,150 3,416 3,217 3,416 3,331
30,150 30,200 3,422 3,223 3,422 3,337
30,200 30,250 3,428 3,229 3,428 3,343
30,250 30,300 3,434 3,235 3,434 3,349
30,300 30,350 3,440 3,241 3,440 3,355
30,350 30,400 3,446 3,247 3,446 3,361
30,400 30,450 3,452 3,253 3,452 3,367
30,450 30,500 3,458 3,259 3,458 3,373
30,500 30,550 3,464 3,265 3,464 3,379
30,550 30,600 3,470 3,271 3,470 3,385
30,600 30,650 3,476 3,277 3,476 3,391
30,650 30,700 3,482 3,283 3,482 3,397
30,700 30,750 3,488 3,289 3,488 3,403
30,750 30,800 3,494 3,295 3,494 3,409
30,800 30,850 3,500 3,301 3,500 3,415
30,850 30,900 3,506 3,307 3,506 3,421
30,900 30,950 3,512 3,313 3,512 3,427
30,950 31,000 3,518 3,319 3,518 3,433
31,000
31,000 31,050 3,524 3,325 3,524 3,439
31,050 31,100 3,530 3,331 3,530 3,445
31,100 31,150 3,536 3,337 3,536 3,451
31,150 31,200 3,542 3,343 3,542 3,457
31,200 31,250 3,548 3,349 3,548 3,463
31,250 31,300 3,554 3,355 3,554 3,469
31,300 31,350 3,560 3,361 3,560 3,475
31,350 31,400 3,566 3,367 3,566 3,481
31,400 31,450 3,572 3,373 3,572 3,487
31,450 31,500 3,578 3,379 3,578 3,493
31,500 31,550 3,584 3,385 3,584 3,499
31,550 31,600 3,590 3,391 3,590 3,505
31,600 31,650 3,596 3,397 3,596 3,511
31,650 31,700 3,602 3,403 3,602 3,517
31,700 31,750 3,608 3,409 3,608 3,523
31,750 31,800 3,614 3,415 3,614 3,529
31,800 31,850 3,620 3,421 3,620 3,535
31,850 31,900 3,626 3,427 3,626 3,541
31,900 31,950 3,632 3,433 3,632 3,547
31,950 32,000 3,638 3,439 3,638 3,553
32,000
32,000 32,050 3,644 3,445 3,644 3,559
32,050 32,100 3,650 3,451 3,650 3,565
32,100 32,150 3,656 3,457 3,656 3,571
32,150 32,200 3,662 3,463 3,662 3,577
32,200 32,250 3,668 3,469 3,668 3,583
32,250 32,300 3,674 3,475 3,674 3,589
32,300 32,350 3,680 3,481 3,680 3,595
32,350 32,400 3,686 3,487 3,686 3,601
32,400 32,450 3,692 3,493 3,692 3,607
32,450 32,500 3,698 3,499 3,698 3,613
32,500 32,550 3,704 3,505 3,704 3,619
32,550 32,600 3,710 3,511 3,710 3,625
32,600 32,650 3,716 3,517 3,716 3,631
32,650 32,700 3,722 3,523 3,722 3,637
32,700 32,750 3,728 3,529 3,728 3,643
32,750 32,800 3,734 3,535 3,734 3,649
32,800 32,850 3,740 3,541 3,740 3,655
32,850 32,900 3,746 3,547 3,746 3,661
32,900 32,950 3,752 3,553 3,752 3,667
32,950 33,000 3,758 3,559 3,758 3,673
33,000
33,000 33,050 3,764 3,565 3,764 3,679
33,050 33,100 3,770 3,571 3,770 3,685
33,100 33,150 3,776 3,577 3,776 3,691
33,150 33,200 3,782 3,583 3,782 3,697
33,200 33,250 3,788 3,589 3,788 3,703
33,250 33,300 3,794 3,595 3,794 3,709
33,300 33,350 3,800 3,601 3,800 3,715
33,350 33,400 3,806 3,607 3,806 3,721
33,400 33,450 3,812 3,613 3,812 3,727
33,450 33,500 3,818 3,619 3,818 3,733
33,500 33,550 3,824 3,625 3,824 3,739
33,550 33,600 3,830 3,631 3,830 3,745
33,600 33,650 3,836 3,637 3,836 3,751
33,650 33,700 3,842 3,643 3,842 3,757
33,700 33,750 3,848 3,649 3,848 3,763
33,750 33,800 3,854 3,655 3,854 3,769
33,800 33,850 3,860 3,661 3,860 3,775
33,850 33,900 3,866 3,667 3,866 3,781
33,900 33,950 3,872 3,673 3,872 3,787
33,950 34,000 3,878 3,679 3,878 3,793
34,000
34,000 34,050 3,884 3,685 3,884 3,799
34,050 34,100 3,890 3,691 3,890 3,805
34,100 34,150 3,896 3,697 3,896 3,811
34,150 34,200 3,902 3,703 3,902 3,817
34,200 34,250 3,908 3,709 3,908 3,823
34,250 34,300 3,914 3,715 3,914 3,829
34,300 34,350 3,920 3,721 3,920 3,835
34,350 34,400 3,926 3,727 3,926 3,841
34,400 34,450 3,932 3,733 3,932 3,847
34,450 34,500 3,938 3,739 3,938 3,853
34,500 34,550 3,944 3,745 3,944 3,859
34,550 34,600 3,950 3,751 3,950 3,865
34,600 34,650 3,956 3,757 3,956 3,871
34,650 34,700 3,962 3,763 3,962 3,877
34,700 34,750 3,968 3,769 3,968 3,883
34,750 34,800 3,974 3,775 3,974 3,889
34,800 34,850 3,980 3,781 3,980 3,895
34,850 34,900 3,986 3,787 3,986 3,901
34,900 34,950 3,992 3,793 3,992 3,907
34,950 35,000 3,998 3,799 3,998 3,913
35,000
35,000 35,050 4,004 3,805 4,004 3,919
35,050 35,100 4,010 3,811 4,010 3,925
35,100 35,150 4,016 3,817 4,016 3,931
35,150 35,200 4,022 3,823 4,022 3,937
35,200 35,250 4,028 3,829 4,028 3,943
35,250 35,300 4,034 3,835 4,034 3,949
35,300 35,350 4,040 3,841 4,040 3,955
35,350 35,400 4,046 3,847 4,046 3,961
35,400 35,450 4,052 3,853 4,052 3,967
35,450 35,500 4,058 3,859 4,058 3,973
35,500 35,550 4,064 3,865 4,064 3,979
35,550 35,600 4,070 3,871 4,070 3,985
35,600 35,650 4,076 3,877 4,076 3,991
35,650 35,700 4,082 3,883 4,082 3,997
35,700 35,750 4,088 3,889 4,088 4,003
35,750 35,800 4,094 3,895 4,094 4,009
35,800 35,850 4,100 3,901 4,100 4,015
35,850 35,900 4,106 3,907 4,106 4,021
35,900 35,950 4,112 3,913 4,112 4,027
35,950 36,000 4,118 3,919 4,118 4,033
36,000
36,000 36,050 4,124 3,925 4,124 4,039
36,050 36,100 4,130 3,931 4,130 4,045
36,100 36,150 4,136 3,937 4,136 4,051
36,150 36,200 4,142 3,943 4,142 4,057
36,200 36,250 4,148 3,949 4,148 4,063
36,250 36,300 4,154 3,955 4,154 4,069
36,300 36,350 4,160 3,961 4,160 4,075
36,350 36,400 4,166 3,967 4,166 4,081
36,400 36,450 4,172 3,973 4,172 4,087
36,450 36,500 4,178 3,979 4,178 4,093
36,500 36,550 4,184 3,985 4,184 4,099
36,550 36,600 4,190 3,991 4,190 4,105
36,600 36,650 4,196 3,997 4,196 4,111
36,650 36,700 4,202 4,003 4,202 4,117
36,700 36,750 4,208 4,009 4,208 4,123
36,750 36,800 4,214 4,015 4,214 4,129
36,800 36,850 4,220 4,021 4,220 4,135
36,850 36,900 4,226 4,027 4,226 4,141
36,900 36,950 4,232 4,033 4,232 4,147
36,950 37,000 4,238 4,039 4,238 4,153
37,000
37,000 37,050 4,244 4,045 4,244 4,159
37,050 37,100 4,250 4,051 4,250 4,165
37,100 37,150 4,256 4,057 4,256 4,171
37,150 37,200 4,262 4,063 4,262 4,177
37,200 37,250 4,268 4,069 4,268 4,183
37,250 37,300 4,274 4,075 4,274 4,189
37,300 37,350 4,280 4,081 4,280 4,195
37,350 37,400 4,286 4,087 4,286 4,201
37,400 37,450 4,292 4,093 4,292 4,207
37,450 37,500 4,298 4,099 4,298 4,213
37,500 37,550 4,304 4,105 4,304 4,219
37,550 37,600 4,310 4,111 4,310 4,225
37,600 37,650 4,316 4,117 4,316 4,231
37,650 37,700 4,322 4,123 4,322 4,237
37,700 37,750 4,328 4,129 4,328 4,243
37,750 37,800 4,334 4,135 4,334 4,249
37,800 37,850 4,340 4,141 4,340 4,255
37,850 37,900 4,346 4,147 4,346 4,261
37,900 37,950 4,352 4,153 4,352 4,267
37,950 38,000 4,358 4,159 4,358 4,273
38,000
38,000 38,050 4,364 4,165 4,364 4,279
38,050 38,100 4,370 4,171 4,370 4,285
38,100 38,150 4,376 4,177 4,376 4,291
38,150 38,200 4,382 4,183 4,382 4,297
38,200 38,250 4,388 4,189 4,388 4,303
38,250 38,300 4,394 4,195 4,394 4,309
38,300 38,350 4,400 4,201 4,400 4,315
38,350 38,400 4,406 4,207 4,406 4,321
38,400 38,450 4,412 4,213 4,412 4,327
38,450 38,500 4,418 4,219 4,418 4,333
38,500 38,550 4,424 4,225 4,424 4,339
38,550 38,600 4,430 4,231 4,430 4,345
38,600 38,650 4,436 4,237 4,436 4,351
38,650 38,700 4,442 4,243 4,442 4,357
38,700 38,750 4,448 4,249 4,448 4,363
38,750 38,800 4,454 4,255 4,454 4,369
38,800 38,850 4,460 4,261 4,460 4,375
38,850 38,900 4,466 4,267 4,466 4,381
38,900 38,950 4,472 4,273 4,472 4,387
38,950 39,000 4,478 4,279 4,478 4,393
39,000
39,000 39,050 4,484 4,285 4,484 4,399
39,050 39,100 4,490 4,291 4,490 4,405
39,100 39,150 4,496 4,297 4,496 4,411
39,150 39,200 4,502 4,303 4,502 4,417
39,200 39,250 4,508 4,309 4,508 4,423
39,250 39,300 4,514 4,315 4,514 4,429
39,300 39,350 4,520 4,321 4,520 4,435
39,350 39,400 4,526 4,327 4,526 4,441
39,400 39,450 4,532 4,333 4,532 4,447
39,450 39,500 4,538 4,339 4,538 4,453
39,500 39,550 4,544 4,345 4,544 4,459
39,550 39,600 4,550 4,351 4,550 4,465
39,600 39,650 4,556 4,357 4,556 4,471
39,650 39,700 4,562 4,363 4,562 4,477
39,700 39,750 4,568 4,369 4,568 4,483
39,750 39,800 4,574 4,375 4,574 4,489
39,800 39,850 4,580 4,381 4,580 4,495
39,850 39,900 4,586 4,387 4,586 4,501
39,900 39,950 4,592 4,393 4,592 4,507
39,950 40,000 4,598 4,399 4,598 4,513
40,000
40,000 40,050 4,604 4,405 4,604 4,519
40,050 40,100 4,610 4,411 4,610 4,525
40,100 40,150 4,616 4,417 4,616 4,531
40,150 40,200 4,622 4,423 4,622 4,537
40,200 40,250 4,628 4,429 4,628 4,543
40,250 40,300 4,634 4,435 4,634 4,549
40,300 40,350 4,640 4,441 4,640 4,555
40,350 40,400 4,646 4,447 4,646 4,561
40,400 40,450 4,652 4,453 4,652 4,567
40,450 40,500 4,658 4,459 4,658 4,573
40,500 40,550 4,664 4,465 4,664 4,579
40,550 40,600 4,675 4,471 4,675 4,585
40,600 40,650 4,686 4,477 4,686 4,591
40,650 40,700 4,697 4,483 4,697 4,597
40,700 40,750 4,708 4,489 4,708 4,603
40,750 40,800 4,719 4,495 4,719 4,609
40,800 40,850 4,730 4,501 4,730 4,615
40,850 40,900 4,741 4,507 4,741 4,621
40,900 40,950 4,752 4,513 4,752 4,627
40,950 41,000 4,763 4,519 4,763 4,633
41,000
41,000 41,050 4,774 4,525 4,774 4,639
41,050 41,100 4,785 4,531 4,785 4,645
41,100 41,150 4,796 4,537 4,796 4,651
41,150 41,200 4,807 4,543 4,807 4,657
41,200 41,250 4,818 4,549 4,818 4,663
41,250 41,300 4,829 4,555 4,829 4,669
41,300 41,350 4,840 4,561 4,840 4,675
41,350 41,400 4,851 4,567 4,851 4,681
41,400 41,450 4,862 4,573 4,862 4,687
41,450 41,500 4,873 4,579 4,873 4,693
41,500 41,550 4,884 4,585 4,884 4,699
41,550 41,600 4,895 4,591 4,895 4,705
41,600 41,650 4,906 4,597 4,906 4,711
41,650 41,700 4,917 4,603 4,917 4,717
41,700 41,750 4,928 4,609 4,928 4,723
41,750 41,800 4,939 4,615 4,939 4,729
41,800 41,850 4,950 4,621 4,950 4,735
41,850 41,900 4,961 4,627 4,961 4,741
41,900 41,950 4,972 4,633 4,972 4,747
41,950 42,000 4,983 4,639 4,983 4,753
42,000
42,000 42,050 4,994 4,645 4,994 4,759
42,050 42,100 5,005 4,651 5,005 4,765
42,100 42,150 5,016 4,657 5,016 4,771
42,150 42,200 5,027 4,663 5,027 4,777
42,200 42,250 5,038 4,669 5,038 4,783
42,250 42,300 5,049 4,675 5,049 4,789
42,300 42,350 5,060 4,681 5,060 4,795
42,350 42,400 5,071 4,687 5,071 4,801
42,400 42,450 5,082 4,693 5,082 4,807
42,450 42,500 5,093 4,699 5,093 4,813
42,500 42,550 5,104 4,705 5,104 4,819
42,550 42,600 5,115 4,711 5,115 4,825
42,600 42,650 5,126 4,717 5,126 4,831
42,650 42,700 5,137 4,723 5,137 4,837
42,700 42,750 5,148 4,729 5,148 4,843
42,750 42,800 5,159 4,735 5,159 4,849
42,800 42,850 5,170 4,741 5,170 4,855
42,850 42,900 5,181 4,747 5,181 4,861
42,900 42,950 5,192 4,753 5,192 4,867
42,950 43,000 5,203 4,759 5,203 4,873
43,000
43,000 43,050 5,214 4,765 5,214 4,879
43,050 43,100 5,225 4,771 5,225 4,885
43,100 43,150 5,236 4,777 5,236 4,891
43,150 43,200 5,247 4,783 5,247 4,897
43,200 43,250 5,258 4,789 5,258 4,903
43,250 43,300 5,269 4,795 5,269 4,909
43,300 43,350 5,280 4,801 5,280 4,915
43,350 43,400 5,291 4,807 5,291 4,921
43,400 43,450 5,302 4,813 5,302 4,927
43,450 43,500 5,313 4,819 5,313 4,933
43,500 43,550 5,324 4,825 5,324 4,939
43,550 43,600 5,335 4,831 5,335 4,945
43,600 43,650 5,346 4,837 5,346 4,951
43,650 43,700 5,357 4,843 5,357 4,957
43,700 43,750 5,368 4,849 5,368 4,963
43,750 43,800 5,379 4,855 5,379 4,969
43,800 43,850 5,390 4,861 5,390 4,975
43,850 43,900 5,401 4,867 5,401 4,981
43,900 43,950 5,412 4,873 5,412 4,987
43,950 44,000 5,423 4,879 5,423 4,993
44,000
44,000 44,050 5,434 4,885 5,434 4,999
44,050 44,100 5,445 4,891 5,445 5,005
44,100 44,150 5,456 4,897 5,456 5,011
44,150 44,200 5,467 4,903 5,467 5,017
44,200 44,250 5,478 4,909 5,478 5,023
44,250 44,300 5,489 4,915 5,489 5,029
44,300 44,350 5,500 4,921 5,500 5,035
44,350 44,400 5,511 4,927 5,511 5,041
44,400 44,450 5,522 4,933 5,522 5,047
44,450 44,500 5,533 4,939 5,533 5,053
44,500 44,550 5,544 4,945 5,544 5,059
44,550 44,600 5,555 4,951 5,555 5,065
44,600 44,650 5,566 4,957 5,566 5,071
44,650 44,700 5,577 4,963 5,577 5,077
44,700 44,750 5,588 4,969 5,588 5,083
44,750 44,800 5,599 4,975 5,599 5,089
44,800 44,850 5,610 4,981 5,610 5,095
44,850 44,900 5,621 4,987 5,621 5,101
44,900 44,950 5,632 4,993 5,632 5,107
44,950 45,000 5,643 4,999 5,643 5,113
45,000
45,000 45,050 5,654 5,005 5,654 5,119
45,050 45,100 5,665 5,011 5,665 5,125
45,100 45,150 5,676 5,017 5,676 5,131
45,150 45,200 5,687 5,023 5,687 5,137
45,200 45,250 5,698 5,029 5,698 5,143
45,250 45,300 5,709 5,035 5,709 5,149
45,300 45,350 5,720 5,041 5,720 5,155
45,350 45,400 5,731 5,047 5,731 5,161
45,400 45,450 5,742 5,053 5,742 5,167
45,450 45,500 5,753 5,059 5,753 5,173
45,500 45,550 5,764 5,065 5,764 5,179
45,550 45,600 5,775 5,071 5,775 5,185
45,600 45,650 5,786 5,077 5,786 5,191
45,650 45,700 5,797 5,083 5,797 5,197
45,700 45,750 5,808 5,089 5,808 5,203
45,750 45,800 5,819 5,095 5,819 5,209
45,800 45,850 5,830 5,101 5,830 5,215
45,850 45,900 5,841 5,107 5,841 5,221
45,900 45,950 5,852 5,113 5,852 5,227
45,950 46,000 5,863 5,119 5,863 5,233
46,000
46,000 46,050 5,874 5,125 5,874 5,239
46,050 46,100 5,885 5,131 5,885 5,245
46,100 46,150 5,896 5,137 5,896 5,251
46,150 46,200 5,907 5,143 5,907 5,257
46,200 46,250 5,918 5,149 5,918 5,263
46,250 46,300 5,929 5,155 5,929 5,269
46,300 46,350 5,940 5,161 5,940 5,275
46,350 46,400 5,951 5,167 5,951 5,281
46,400 46,450 5,962 5,173 5,962 5,287
46,450 46,500 5,973 5,179 5,973 5,293
46,500 46,550 5,984 5,185 5,984 5,299
46,550 46,600 5,995 5,191 5,995 5,305
46,600 46,650 6,006 5,197 6,006 5,311
46,650 46,700 6,017 5,203 6,017 5,317
46,700 46,750 6,028 5,209 6,028 5,323
46,750 46,800 6,039 5,215 6,039 5,329
46,800 46,850 6,050 5,221 6,050 5,335
46,850 46,900 6,061 5,227 6,061 5,341
46,900 46,950 6,072 5,233 6,072 5,347
46,950 47,000 6,083 5,239 6,083 5,353
47,000
47,000 47,050 6,094 5,245 6,094 5,359
47,050 47,100 6,105 5,251 6,105 5,365
47,100 47,150 6,116 5,257 6,116 5,371
47,150 47,200 6,127 5,263 6,127 5,377
47,200 47,250 6,138 5,269 6,138 5,383
47,250 47,300 6,149 5,275 6,149 5,389
47,300 47,350 6,160 5,281 6,160 5,395
47,350 47,400 6,171 5,287 6,171 5,401
47,400 47,450 6,182 5,293 6,182 5,407
47,450 47,500 6,193 5,299 6,193 5,413
47,500 47,550 6,204 5,305 6,204 5,419
47,550 47,600 6,215 5,311 6,215 5,425
47,600 47,650 6,226 5,317 6,226 5,431
47,650 47,700 6,237 5,323 6,237 5,437
47,700 47,750 6,248 5,329 6,248 5,443
47,750 47,800 6,259 5,335 6,259 5,449
47,800 47,850 6,270 5,341 6,270 5,455
47,850 47,900 6,281 5,347 6,281 5,461
47,900 47,950 6,292 5,353 6,292 5,467
47,950 48,000 6,303 5,359 6,303 5,473
48,000
48,000 48,050 6,314 5,365 6,314 5,479
48,050 48,100 6,325 5,371 6,325 5,485
48,100 48,150 6,336 5,377 6,336 5,491
48,150 48,200 6,347 5,383 6,347 5,497
48,200 48,250 6,358 5,389 6,358 5,503
48,250 48,300 6,369 5,395 6,369 5,509
48,300 48,350 6,380 5,401 6,380 5,515
48,350 48,400 6,391 5,407 6,391 5,521
48,400 48,450 6,402 5,413 6,402 5,527
48,450 48,500 6,413 5,419 6,413 5,533
48,500 48,550 6,424 5,425 6,424 5,539
48,550 48,600 6,435 5,431 6,435 5,545
48,600 48,650 6,446 5,437 6,446 5,551
48,650 48,700 6,457 5,443 6,457 5,557
48,700 48,750 6,468 5,449 6,468 5,563
48,750 48,800 6,479 5,455 6,479 5,569
48,800 48,850 6,490 5,461 6,490 5,575
48,850 48,900 6,501 5,467 6,501 5,581
48,900 48,950 6,512 5,473 6,512 5,587
48,950 49,000 6,523 5,479 6,523 5,593
49,000
49,000 49,050 6,534 5,485 6,534 5,599
49,050 49,100 6,545 5,491 6,545 5,605
49,100 49,150 6,556 5,497 6,556 5,611
49,150 49,200 6,567 5,503 6,567 5,617
49,200 49,250 6,578 5,509 6,578 5,623
49,250 49,300 6,589 5,515 6,589 5,629
49,300 49,350 6,600 5,521 6,600 5,635
49,350 49,400 6,611 5,527 6,611 5,641
49,400 49,450 6,622 5,533 6,622 5,647
49,450 49,500 6,633 5,539 6,633 5,653
49,500 49,550 6,644 5,545 6,644 5,659
49,550 49,600 6,655 5,551 6,655 5,665
49,600 49,650 6,666 5,557 6,666 5,671
49,650 49,700 6,677 5,563 6,677 5,677
49,700 49,750 6,688 5,569 6,688 5,683
49,750 49,800 6,699 5,575 6,699 5,689
49,800 49,850 6,710 5,581 6,710 5,695
49,850 49,900 6,721 5,587 6,721 5,701
49,900 49,950 6,732 5,593 6,732 5,707
49,950 50,000 6,743 5,599 6,743 5,713
50,000
50,000 50,050 6,754 5,605 6,754 5,719
50,050 50,100 6,765 5,611 6,765 5,725
50,100 50,150 6,776 5,617 6,776 5,731
50,150 50,200 6,787 5,623 6,787 5,737
50,200 50,250 6,798 5,629 6,798 5,743
50,250 50,300 6,809 5,635 6,809 5,749
50,300 50,350 6,820 5,641 6,820 5,755
50,350 50,400 6,831 5,647 6,831 5,761
50,400 50,450 6,842 5,653 6,842 5,767
50,450 50,500 6,853 5,659 6,853 5,773
50,500 50,550 6,864 5,665 6,864 5,779
50,550 50,600 6,875 5,671 6,875 5,785
50,600 50,650 6,886 5,677 6,886 5,791
50,650 50,700 6,897 5,683 6,897 5,797
50,700 50,750 6,908 5,689 6,908 5,803
50,750 50,800 6,919 5,695 6,919 5,809
50,800 50,850 6,930 5,701 6,930 5,815
50,850 50,900 6,941 5,707 6,941 5,821
50,900 50,950 6,952 5,713 6,952 5,827
50,950 51,000 6,963 5,719 6,963 5,833
51,000
51,000 51,050 6,974 5,725 6,974 5,839
51,050 51,100 6,985 5,731 6,985 5,845
51,100 51,150 6,996 5,737 6,996 5,851
51,150 51,200 7,007 5,743 7,007 5,857
51,200 51,250 7,018 5,749 7,018 5,863
51,250 51,300 7,029 5,755 7,029 5,869
51,300 51,350 7,040 5,761 7,040 5,875
51,350 51,400 7,051 5,767 7,051 5,881
51,400 51,450 7,062 5,773 7,062 5,887
51,450 51,500 7,073 5,779 7,073 5,893
51,500 51,550 7,084 5,785 7,084 5,899
51,550 51,600 7,095 5,791 7,095 5,905
51,600 51,650 7,106 5,797 7,106 5,911
51,650 51,700 7,117 5,803 7,117 5,917
51,700 51,750 7,128 5,809 7,128 5,923
51,750 51,800 7,139 5,815 7,139 5,929
51,800 51,850 7,150 5,821 7,150 5,935
51,850 51,900 7,161 5,827 7,161 5,941
51,900 51,950 7,172 5,833 7,172 5,947
51,950 52,000 7,183 5,839 7,183 5,953
52,000
52,000 52,050 7,194 5,845 7,194 5,959
52,050 52,100 7,205 5,851 7,205 5,965
52,100 52,150 7,216 5,857 7,216 5,971
52,150 52,200 7,227 5,863 7,227 5,977
52,200 52,250 7,238 5,869 7,238 5,983
52,250 52,300 7,249 5,875 7,249 5,989
52,300 52,350 7,260 5,881 7,260 5,995
52,350 52,400 7,271 5,887 7,271 6,001
52,400 52,450 7,282 5,893 7,282 6,007
52,450 52,500 7,293 5,899 7,293 6,013
52,500 52,550 7,304 5,905 7,304 6,019
52,550 52,600 7,315 5,911 7,315 6,025
52,600 52,650 7,326 5,917 7,326 6,031
52,650 52,700 7,337 5,923 7,337 6,037
52,700 52,750 7,348 5,929 7,348 6,043
52,750 52,800 7,359 5,935 7,359 6,049
52,800 52,850 7,370 5,941 7,370 6,055
52,850 52,900 7,381 5,947 7,381 6,061
52,900 52,950 7,392 5,953 7,392 6,067
52,950 53,000 7,403 5,959 7,403 6,073
53,000
53,000 53,050 7,414 5,965 7,414 6,079
53,050 53,100 7,425 5,971 7,425 6,085
53,100 53,150 7,436 5,977 7,436 6,091
53,150 53,200 7,447 5,983 7,447 6,097
53,200 53,250 7,458 5,989 7,458 6,103
53,250 53,300 7,469 5,995 7,469 6,109
53,300 53,350 7,480 6,001 7,480 6,115
53,350 53,400 7,491 6,007 7,491 6,121
53,400 53,450 7,502 6,013 7,502 6,127
53,450 53,500 7,513 6,019 7,513 6,133
53,500 53,550 7,524 6,025 7,524 6,139
53,550 53,600 7,535 6,031 7,535 6,145
53,600 53,650 7,546 6,037 7,546 6,151
53,650 53,700 7,557 6,043 7,557 6,157
53,700 53,750 7,568 6,049 7,568 6,163
53,750 53,800 7,579 6,055 7,579 6,169
53,800 53,850 7,590 6,061 7,590 6,175
53,850 53,900 7,601 6,067 7,601 6,181
53,900 53,950 7,612 6,073 7,612 6,187
53,950 54,000 7,623 6,079 7,623 6,193
54,000
54,000 54,050 7,634 6,085 7,634 6,199
54,050 54,100 7,645 6,091 7,645 6,205
54,100 54,150 7,656 6,097 7,656 6,211
54,150 54,200 7,667 6,103 7,667 6,217
54,200 54,250 7,678 6,109 7,678 6,226
54,250 54,300 7,689 6,115 7,689 6,237
54,300 54,350 7,700 6,121 7,700 6,248
54,350 54,400 7,711 6,127 7,711 6,259
54,400 54,450 7,722 6,133 7,722 6,270
54,450 54,500 7,733 6,139 7,733 6,281
54,500 54,550 7,744 6,145 7,744 6,292
54,550 54,600 7,755 6,151 7,755 6,303
54,600 54,650 7,766 6,157 7,766 6,314
54,650 54,700 7,777 6,163 7,777 6,325
54,700 54,750 7,788 6,169 7,788 6,336
54,750 54,800 7,799 6,175 7,799 6,347
54,800 54,850 7,810 6,181 7,810 6,358
54,850 54,900 7,821 6,187 7,821 6,369
54,900 54,950 7,832 6,193 7,832 6,380
54,950 55,000 7,843 6,199 7,843 6,391
55,000
55,000 55,050 7,854 6,205 7,854 6,402
55,050 55,100 7,865 6,211 7,865 6,413
55,100 55,150 7,876 6,217 7,876 6,424
55,150 55,200 7,887 6,223 7,887 6,435
55,200 55,250 7,898 6,229 7,898 6,446
55,250 55,300 7,909 6,235 7,909 6,457
55,300 55,350 7,920 6,241 7,920 6,468
55,350 55,400 7,931 6,247 7,931 6,479
55,400 55,450 7,942 6,253 7,942 6,490
55,450 55,500 7,953 6,259 7,953 6,501
55,500 55,550 7,964 6,265 7,964 6,512
55,550 55,600 7,975 6,271 7,975 6,523
55,600 55,650 7,986 6,277 7,986 6,534
55,650 55,700 7,997 6,283 7,997 6,545
55,700 55,750 8,008 6,289 8,008 6,556
55,750 55,800 8,019 6,295 8,019 6,567
55,800 55,850 8,030 6,301 8,030 6,578
55,850 55,900 8,041 6,307 8,041 6,589
55,900 55,950 8,052 6,313 8,052 6,600
55,950 56,000 8,063 6,319 8,063 6,611
56,000
56,000 56,050 8,074 6,325 8,074 6,622
56,050 56,100 8,085 6,331 8,085 6,633
56,100 56,150 8,096 6,337 8,096 6,644
56,150 56,200 8,107 6,343 8,107 6,655
56,200 56,250 8,118 6,349 8,118 6,666
56,250 56,300 8,129 6,355 8,129 6,677
56,300 56,350 8,140 6,361 8,140 6,688
56,350 56,400 8,151 6,367 8,151 6,699
56,400 56,450 8,162 6,373 8,162 6,710
56,450 56,500 8,173 6,379 8,173 6,721
56,500 56,550 8,184 6,385 8,184 6,732
56,550 56,600 8,195 6,391 8,195 6,743
56,600 56,650 8,206 6,397 8,206 6,754
56,650 56,700 8,217 6,403 8,217 6,765
56,700 56,750 8,228 6,409 8,228 6,776
56,750 56,800 8,239 6,415 8,239 6,787
56,800 56,850 8,250 6,421 8,250 6,798
56,850 56,900 8,261 6,427 8,261 6,809
56,900 56,950 8,272 6,433 8,272 6,820
56,950 57,000 8,283 6,439 8,283 6,831
57,000
57,000 57,050 8,294 6,445 8,294 6,842
57,050 57,100 8,305 6,451 8,305 6,853
57,100 57,150 8,316 6,457 8,316 6,864
57,150 57,200 8,327 6,463 8,327 6,875
57,200 57,250 8,338 6,469 8,338 6,886
57,250 57,300 8,349 6,475 8,349 6,897
57,300 57,350 8,360 6,481 8,360 6,908
57,350 57,400 8,371 6,487 8,371 6,919
57,400 57,450 8,382 6,493 8,382 6,930
57,450 57,500 8,393 6,499 8,393 6,941
57,500 57,550 8,404 6,505 8,404 6,952
57,550 57,600 8,415 6,511 8,415 6,963
57,600 57,650 8,426 6,517 8,426 6,974
57,650 57,700 8,437 6,523 8,437 6,985
57,700 57,750 8,448 6,529 8,448 6,996
57,750 57,800 8,459 6,535 8,459 7,007
57,800 57,850 8,470 6,541 8,470 7,018
57,850 57,900 8,481 6,547 8,481 7,029
57,900 57,950 8,492 6,553 8,492 7,040
57,950 58,000 8,503 6,559 8,503 7,051
58,000
58,000 58,050 8,514 6,565 8,514 7,062
58,050 58,100 8,525 6,571 8,525 7,073
58,100 58,150 8,536 6,577 8,536 7,084
58,150 58,200 8,547 6,583 8,547 7,095
58,200 58,250 8,558 6,589 8,558 7,106
58,250 58,300 8,569 6,595 8,569 7,117
58,300 58,350 8,580 6,601 8,580 7,128
58,350 58,400 8,591 6,607 8,591 7,139
58,400 58,450 8,602 6,613 8,602 7,150
58,450 58,500 8,613 6,619 8,613 7,161
58,500 58,550 8,624 6,625 8,624 7,172
58,550 58,600 8,635 6,631 8,635 7,183
58,600 58,650 8,646 6,637 8,646 7,194
58,650 58,700 8,657 6,643 8,657 7,205
58,700 58,750 8,668 6,649 8,668 7,216
58,750 58,800 8,679 6,655 8,679 7,227
58,800 58,850 8,690 6,661 8,690 7,238
58,850 58,900 8,701 6,667 8,701 7,249
58,900 58,950 8,712 6,673 8,712 7,260
58,950 59,000 8,723 6,679 8,723 7,271
59,000
59,000 59,050 8,734 6,685 8,734 7,282
59,050 59,100 8,745 6,691 8,745 7,293
59,100 59,150 8,756 6,697 8,756 7,304
59,150 59,200 8,767 6,703 8,767 7,315
59,200 59,250 8,778 6,709 8,778 7,326
59,250 59,300 8,789 6,715 8,789 7,337
59,300 59,350 8,800 6,721 8,800 7,348
59,350 59,400 8,811 6,727 8,811 7,359
59,400 59,450 8,822 6,733 8,822 7,370
59,450 59,500 8,833 6,739 8,833 7,381
59,500 59,550 8,844 6,745 8,844 7,392
59,550 59,600 8,855 6,751 8,855 7,403
59,600 59,650 8,866 6,757 8,866 7,414
59,650 59,700 8,877 6,763 8,877 7,425
59,700 59,750 8,888 6,769 8,888 7,436
59,750 59,800 8,899 6,775 8,899 7,447
59,800 59,850 8,910 6,781 8,910 7,458
59,850 59,900 8,921 6,787 8,921 7,469
59,900 59,950 8,932 6,793 8,932 7,480
59,950 60,000 8,943 6,799 8,943 7,491
60,000
60,000 60,050 8,954 6,805 8,954 7,502
60,050 60,100 8,965 6,811 8,965 7,513
60,100 60,150 8,976 6,817 8,976 7,524
60,150 60,200 8,987 6,823 8,987 7,535
60,200 60,250 8,998 6,829 8,998 7,546
60,250 60,300 9,009 6,835 9,009 7,557
60,300 60,350 9,020 6,841 9,020 7,568
60,350 60,400 9,031 6,847 9,031 7,579
60,400 60,450 9,042 6,853 9,042 7,590
60,450 60,500 9,053 6,859 9,053 7,601
60,500 60,550 9,064 6,865 9,064 7,612
60,550 60,600 9,075 6,871 9,075 7,623
60,600 60,650 9,086 6,877 9,086 7,634
60,650 60,700 9,097 6,883 9,097 7,645
60,700 60,750 9,108 6,889 9,108 7,656
60,750 60,800 9,119 6,895 9,119 7,667
60,800 60,850 9,130 6,901 9,130 7,678
60,850 60,900 9,141 6,907 9,141 7,689
60,900 60,950 9,152 6,913 9,152 7,700
60,950 61,000 9,163 6,919 9,163 7,711
61,000
61,000 61,050 9,174 6,925 9,174 7,722
61,050 61,100 9,185 6,931 9,185 7,733
61,100 61,150 9,196 6,937 9,196 7,744
61,150 61,200 9,207 6,943 9,207 7,755
61,200 61,250 9,218 6,949 9,218 7,766
61,250 61,300 9,229 6,955 9,229 7,777
61,300 61,350 9,240 6,961 9,240 7,788
61,350 61,400 9,251 6,967 9,251 7,799
61,400 61,450 9,262 6,973 9,262 7,810
61,450 61,500 9,273 6,979 9,273 7,821
61,500 61,550 9,284 6,985 9,284 7,832
61,550 61,600 9,295 6,991 9,295 7,843
61,600 61,650 9,306 6,997 9,306 7,854
61,650 61,700 9,317 7,003 9,317 7,865
61,700 61,750 9,328 7,009 9,328 7,876
61,750 61,800 9,339 7,015 9,339 7,887
61,800 61,850 9,350 7,021 9,350 7,898
61,850 61,900 9,361 7,027 9,361 7,909
61,900 61,950 9,372 7,033 9,372 7,920
61,950 62,000 9,383 7,039 9,383 7,931
62,000
62,000 62,050 9,394 7,045 9,394 7,942
62,050 62,100 9,405 7,051 9,405 7,953
62,100 62,150 9,416 7,057 9,416 7,964
62,150 62,200 9,427 7,063 9,427 7,975
62,200 62,250 9,438 7,069 9,438 7,986
62,250 62,300 9,449 7,075 9,449 7,997
62,300 62,350 9,460 7,081 9,460 8,008
62,350 62,400 9,471 7,087 9,471 8,019
62,400 62,450 9,482 7,093 9,482 8,030
62,450 62,500 9,493 7,099 9,493 8,041
62,500 62,550 9,504 7,105 9,504 8,052
62,550 62,600 9,515 7,111 9,515 8,063
62,600 62,650 9,526 7,117 9,526 8,074
62,650 62,700 9,537 7,123 9,537 8,085
62,700 62,750 9,548 7,129 9,548 8,096
62,750 62,800 9,559 7,135 9,559 8,107
62,800 62,850 9,570 7,141 9,570 8,118
62,850 62,900 9,581 7,147 9,581 8,129
62,900 62,950 9,592 7,153 9,592 8,140
62,950 63,000 9,603 7,159 9,603 8,151
63,000
63,000 63,050 9,614 7,165 9,614 8,162
63,050 63,100 9,625 7,171 9,625 8,173
63,100 63,150 9,636 7,177 9,636 8,184
63,150 63,200 9,647 7,183 9,647 8,195
63,200 63,250 9,658 7,189 9,658 8,206
63,250 63,300 9,669 7,195 9,669 8,217
63,300 63,350 9,680 7,201 9,680 8,228
63,350 63,400 9,691 7,207 9,691 8,239
63,400 63,450 9,702 7,213 9,702 8,250
63,450 63,500 9,713 7,219 9,713 8,261
63,500 63,550 9,724 7,225 9,724 8,272
63,550 63,600 9,735 7,231 9,735 8,283
63,600 63,650 9,746 7,237 9,746 8,294
63,650 63,700 9,757 7,243 9,757 8,305
63,700 63,750 9,768 7,249 9,768 8,316
63,750 63,800 9,779 7,255 9,779 8,327
63,800 63,850 9,790 7,261 9,790 8,338
63,850 63,900 9,801 7,267 9,801 8,349
63,900 63,950 9,812 7,273 9,812 8,360
63,950 64,000 9,823 7,279 9,823 8,371
64,000
64,000 64,050 9,834 7,285 9,834 8,382
64,050 64,100 9,845 7,291 9,845 8,393
64,100 64,150 9,856 7,297 9,856 8,404
64,150 64,200 9,867 7,303 9,867 8,415
64,200 64,250 9,878 7,309 9,878 8,426
64,250 64,300 9,889 7,315 9,889 8,437
64,300 64,350 9,900 7,321 9,900 8,448
64,350 64,400 9,911 7,327 9,911 8,459
64,400 64,450 9,922 7,333 9,922 8,470
64,450 64,500 9,933 7,339 9,933 8,481
64,500 64,550 9,944 7,345 9,944 8,492
64,550 64,600 9,955 7,351 9,955 8,503
64,600 64,650 9,966 7,357 9,966 8,514
64,650 64,700 9,977 7,363 9,977 8,525
64,700 64,750 9,988 7,369 9,988 8,536
64,750 64,800 9,999 7,375 9,999 8,547
64,800 64,850 10,010 7,381 10,010 8,558
64,850 64,900 10,021 7,387 10,021 8,569
64,900 64,950 10,032 7,393 10,032 8,580
64,950 65,000 10,043 7,399 10,043 8,591
65,000
65,000 65,050 10,054 7,405 10,054 8,602
65,050 65,100 10,065 7,411 10,065 8,613
65,100 65,150 10,076 7,417 10,076 8,624
65,150 65,200 10,087 7,423 10,087 8,635
65,200 65,250 10,098 7,429 10,098 8,646
65,250 65,300 10,109 7,435 10,109 8,657
65,300 65,350 10,120 7,441 10,120 8,668
65,350 65,400 10,131 7,447 10,131 8,679
65,400 65,450 10,142 7,453 10,142 8,690
65,450 65,500 10,153 7,459 10,153 8,701
65,500 65,550 10,164 7,465 10,164 8,712
65,550 65,600 10,175 7,471 10,175 8,723
65,600 65,650 10,186 7,477 10,186 8,734
65,650 65,700 10,197 7,483 10,197 8,745
65,700 65,750 10,208 7,489 10,208 8,756
65,750 65,800 10,219 7,495 10,219 8,767
65,800 65,850 10,230 7,501 10,230 8,778
65,850 65,900 10,241 7,507 10,241 8,789
65,900 65,950 10,252 7,513 10,252 8,800
65,950 66,000 10,263 7,519 10,263 8,811
66,000
66,000 66,050 10,274 7,525 10,274 8,822
66,050 66,100 10,285 7,531 10,285 8,833
66,100 66,150 10,296 7,537 10,296 8,844
66,150 66,200 10,307 7,543 10,307 8,855
66,200 66,250 10,318 7,549 10,318 8,866
66,250 66,300 10,329 7,555 10,329 8,877
66,300 66,350 10,340 7,561 10,340 8,888
66,350 66,400 10,351 7,567 10,351 8,899
66,400 66,450 10,362 7,573 10,362 8,910
66,450 66,500 10,373 7,579 10,373 8,921
66,500 66,550 10,384 7,585 10,384 8,932
66,550 66,600 10,395 7,591 10,395 8,943
66,600 66,650 10,406 7,597 10,406 8,954
66,650 66,700 10,417 7,603 10,417 8,965
66,700 66,750 10,428 7,609 10,428 8,976
66,750 66,800 10,439 7,615 10,439 8,987
66,800 66,850 10,450 7,621 10,450 8,998
66,850 66,900 10,461 7,627 10,461 9,009
66,900 66,950 10,472 7,633 10,472 9,020
66,950 67,000 10,483 7,639 10,483 9,031
67,000
67,000 67,050 10,494 7,645 10,494 9,042
67,050 67,100 10,505 7,651 10,505 9,053
67,100 67,150 10,516 7,657 10,516 9,064
67,150 67,200 10,527 7,663 10,527 9,075
67,200 67,250 10,538 7,669 10,538 9,086
67,250 67,300 10,549 7,675 10,549 9,097
67,300 67,350 10,560 7,681 10,560 9,108
67,350 67,400 10,571 7,687 10,571 9,119
67,400 67,450 10,582 7,693 10,582 9,130
67,450 67,500 10,593 7,699 10,593 9,141
67,500 67,550 10,604 7,705 10,604 9,152
67,550 67,600 10,615 7,711 10,615 9,163
67,600 67,650 10,626 7,717 10,626 9,174
67,650 67,700 10,637 7,723 10,637 9,185
67,700 67,750 10,648 7,729 10,648 9,196
67,750 67,800 10,659 7,735 10,659 9,207
67,800 67,850 10,670 7,741 10,670 9,218
67,850 67,900 10,681 7,747 10,681 9,229
67,900 67,950 10,692 7,753 10,692 9,240
67,950 68,000 10,703 7,759 10,703 9,251
68,000
68,000 68,050 10,714 7,765 10,714 9,262
68,050 68,100 10,725 7,771 10,725 9,273
68,100 68,150 10,736 7,777 10,736 9,284
68,150 68,200 10,747 7,783 10,747 9,295
68,200 68,250 10,758 7,789 10,758 9,306
68,250 68,300 10,769 7,795 10,769 9,317
68,300 68,350 10,780 7,801 10,780 9,328
68,350 68,400 10,791 7,807 10,791 9,339
68,400 68,450 10,802 7,813 10,802 9,350
68,450 68,500 10,813 7,819 10,813 9,361
68,500 68,550 10,824 7,825 10,824 9,372
68,550 68,600 10,835 7,831 10,835 9,383
68,600 68,650 10,846 7,837 10,846 9,394
68,650 68,700 10,857 7,843 10,857 9,405
68,700 68,750 10,868 7,849 10,868 9,416
68,750 68,800 10,879 7,855 10,879 9,427
68,800 68,850 10,890 7,861 10,890 9,438
68,850 68,900 10,901 7,867 10,901 9,449
68,900 68,950 10,912 7,873 10,912 9,460
68,950 69,000 10,923 7,879 10,923 9,471
69,000
69,000 69,050 10,934 7,885 10,934 9,482
69,050 69,100 10,945 7,891 10,945 9,493
69,100 69,150 10,956 7,897 10,956 9,504
69,150 69,200 10,967 7,903 10,967 9,515
69,200 69,250 10,978 7,909 10,978 9,526
69,250 69,300 10,989 7,915 10,989 9,537
69,300 69,350 11,000 7,921 11,000 9,548
69,350 69,400 11,011 7,927 11,011 9,559
69,400 69,450 11,022 7,933 11,022 9,570
69,450 69,500 11,033 7,939 11,033 9,581
69,500 69,550 11,044 7,945 11,044 9,592
69,550 69,600 11,055 7,951 11,055 9,603
69,600 69,650 11,066 7,957 11,066 9,614
69,650 69,700 11,077 7,963 11,077 9,625
69,700 69,750 11,088 7,969 11,088 9,636
69,750 69,800 11,099 7,975 11,099 9,647
69,800 69,850 11,110 7,981 11,110 9,658
69,850 69,900 11,121 7,987 11,121 9,669
69,900 69,950 11,132 7,993 11,132 9,680
69,950 70,000 11,143 7,999 11,143 9,691
70,000
70,000 70,050 11,154 8,005 11,154 9,702
70,050 70,100 11,165 8,011 11,165 9,713
70,100 70,150 11,176 8,017 11,176 9,724
70,150 70,200 11,187 8,023 11,187 9,735
70,200 70,250 11,198 8,029 11,198 9,746
70,250 70,300 11,209 8,035 11,209 9,757
70,300 70,350 11,220 8,041 11,220 9,768
70,350 70,400 11,231 8,047 11,231 9,779
70,400 70,450 11,242 8,053 11,242 9,790
70,450 70,500 11,253 8,059 11,253 9,801
70,500 70,550 11,264 8,065 11,264 9,812
70,550 70,600 11,275 8,071 11,275 9,823
70,600 70,650 11,286 8,077 11,286 9,834
70,650 70,700 11,297 8,083 11,297 9,845
70,700 70,750 11,308 8,089 11,308 9,856
70,750 70,800 11,319 8,095 11,319 9,867
70,800 70,850 11,330 8,101 11,330 9,878
70,850 70,900 11,341 8,107 11,341 9,889
70,900 70,950 11,352 8,113 11,352 9,900
70,950 71,000 11,363 8,119 11,363 9,911
71,000
71,000 71,050 11,374 8,125 11,374 9,922
71,050 71,100 11,385 8,131 11,385 9,933
71,100 71,150 11,396 8,137 11,396 9,944
71,150 71,200 11,407 8,143 11,407 9,955
71,200 71,250 11,418 8,149 11,418 9,966
71,250 71,300 11,429 8,155 11,429 9,977
71,300 71,350 11,440 8,161 11,440 9,988
71,350 71,400 11,451 8,167 11,451 9,999
71,400 71,450 11,462 8,173 11,462 10,010
71,450 71,500 11,473 8,179 11,473 10,021
71,500 71,550 11,484 8,185 11,484 10,032
71,550 71,600 11,495 8,191 11,495 10,043
71,600 71,650 11,506 8,197 11,506 10,054
71,650 71,700 11,517 8,203 11,517 10,065
71,700 71,750 11,528 8,209 11,528 10,076
71,750 71,800 11,539 8,215 11,539 10,087
71,800 71,850 11,550 8,221 11,550 10,098
71,850 71,900 11,561 8,227 11,561 10,109
71,900 71,950 11,572 8,233 11,572 10,120
71,950 72,000 11,583 8,239 11,583 10,131
72,000
72,000 72,050 11,594 8,245 11,594 10,142
72,050 72,100 11,605 8,251 11,605 10,153
72,100 72,150 11,616 8,257 11,616 10,164
72,150 72,200 11,627 8,263 11,627 10,175
72,200 72,250 11,638 8,269 11,638 10,186
72,250 72,300 11,649 8,275 11,649 10,197
72,300 72,350 11,660 8,281 11,660 10,208
72,350 72,400 11,671 8,287 11,671 10,219
72,400 72,450 11,682 8,293 11,682 10,230
72,450 72,500 11,693 8,299 11,693 10,241
72,500 72,550 11,704 8,305 11,704 10,252
72,550 72,600 11,715 8,311 11,715 10,263
72,600 72,650 11,726 8,317 11,726 10,274
72,650 72,700 11,737 8,323 11,737 10,285
72,700 72,750 11,748 8,329 11,748 10,296
72,750 72,800 11,759 8,335 11,759 10,307
72,800 72,850 11,770 8,341 11,770 10,318
72,850 72,900 11,781 8,347 11,781 10,329
72,900 72,950 11,792 8,353 11,792 10,340
72,950 73,000 11,803 8,359 11,803 10,351
73,000
73,000 73,050 11,814 8,365 11,814 10,362
73,050 73,100 11,825 8,371 11,825 10,373
73,100 73,150 11,836 8,377 11,836 10,384
73,150 73,200 11,847 8,383 11,847 10,395
73,200 73,250 11,858 8,389 11,858 10,406
73,250 73,300 11,869 8,395 11,869 10,417
73,300 73,350 11,880 8,401 11,880 10,428
73,350 73,400 11,891 8,407 11,891 10,439
73,400 73,450 11,902 8,413 11,902 10,450
73,450 73,500 11,913 8,419 11,913 10,461
73,500 73,550 11,924 8,425 11,924 10,472
73,550 73,600 11,935 8,431 11,935 10,483
73,600 73,650 11,946 8,437 11,946 10,494
73,650 73,700 11,957 8,443 11,957 10,505
73,700 73,750 11,968 8,449 11,968 10,516
73,750 73,800 11,979 8,455 11,979 10,527
73,800 73,850 11,990 8,461 11,990 10,538
73,850 73,900 12,001 8,467 12,001 10,549
73,900 73,950 12,012 8,473 12,012 10,560
73,950 74,000 12,023 8,479 12,023 10,571
74,000
74,000 74,050 12,034 8,485 12,034 10,582
74,050 74,100 12,045 8,491 12,045 10,593
74,100 74,150 12,056 8,497 12,056 10,604
74,150 74,200 12,067 8,503 12,067 10,615
74,200 74,250 12,078 8,509 12,078 10,626
74,250 74,300 12,089 8,515 12,089 10,637
74,300 74,350 12,100 8,521 12,100 10,648
74,350 74,400 12,111 8,527 12,111 10,659
74,400 74,450 12,122 8,533 12,122 10,670
74,450 74,500 12,133 8,539 12,133 10,681
74,500 74,550 12,144 8,545 12,144 10,692
74,550 74,600 12,155 8,551 12,155 10,703
74,600 74,650 12,166 8,557 12,166 10,714
74,650 74,700 12,177 8,563 12,177 10,725
74,700 74,750 12,188 8,569 12,188 10,736
74,750 74,800 12,199 8,575 12,199 10,747
74,800 74,850 12,210 8,581 12,210 10,758
74,850 74,900 12,221 8,587 12,221 10,769
74,900 74,950 12,232 8,593 12,232 10,780
74,950 75,000 12,243 8,599 12,243 10,791
75,000
75,000 75,050 12,254 8,605 12,254 10,802
75,050 75,100 12,265 8,611 12,265 10,813
75,100 75,150 12,276 8,617 12,276 10,824
75,150 75,200 12,287 8,623 12,287 10,835
75,200 75,250 12,298 8,629 12,298 10,846
75,250 75,300 12,309 8,635 12,309 10,857
75,300 75,350 12,320 8,641 12,320 10,868
75,350 75,400 12,331 8,647 12,331 10,879
75,400 75,450 12,342 8,653 12,342 10,890
75,450 75,500 12,353 8,659 12,353 10,901
75,500 75,550 12,364 8,665 12,364 10,912
75,550 75,600 12,375 8,671 12,375 10,923
75,600 75,650 12,386 8,677 12,386 10,934
75,650 75,700 12,397 8,683 12,397 10,945
75,700 75,750 12,408 8,689 12,408 10,956
75,750 75,800 12,419 8,695 12,419 10,967
75,800 75,850 12,430 8,701 12,430 10,978
75,850 75,900 12,441 8,707 12,441 10,989
75,900 75,950 12,452 8,713 12,452 11,000
75,950 76,000 12,463 8,719 12,463 11,011
76,000
76,000 76,050 12,474 8,725 12,474 11,022
76,050 76,100 12,485 8,731 12,485 11,033
76,100 76,150 12,496 8,737 12,496 11,044
76,150 76,200 12,507 8,743 12,507 11,055
76,200 76,250 12,518 8,749 12,518 11,066
76,250 76,300 12,529 8,755 12,529 11,077
76,300 76,350 12,540 8,761 12,540 11,088
76,350 76,400 12,551 8,767 12,551 11,099
76,400 76,450 12,562 8,773 12,562 11,110
76,450 76,500 12,573 8,779 12,573 11,121
76,500 76,550 12,584 8,785 12,584 11,132
76,550 76,600 12,595 8,791 12,595 11,143
76,600 76,650 12,606 8,797 12,606 11,154
76,650 76,700 12,617 8,803 12,617 11,165
76,700 76,750 12,628 8,809 12,628 11,176
76,750 76,800 12,639 8,815 12,639 11,187
76,800 76,850 12,650 8,821 12,650 11,198
76,850 76,900 12,661 8,827 12,661 11,209
76,900 76,950 12,672 8,833 12,672 11,220
76,950 77,000 12,683 8,839 12,683 11,231
77,000
77,000 77,050 12,694 8,845 12,694 11,242
77,050 77,100 12,705 8,851 12,705 11,253
77,100 77,150 12,716 8,857 12,716 11,264
77,150 77,200 12,727 8,863 12,727 11,275
77,200 77,250 12,738 8,869 12,738 11,286
77,250 77,300 12,749 8,875 12,749 11,297
77,300 77,350 12,760 8,881 12,760 11,308
77,350 77,400 12,771 8,887 12,771 11,319
77,400 77,450 12,782 8,893 12,782 11,330
77,450 77,500 12,793 8,899 12,793 11,341
77,500 77,550 12,804 8,905 12,804 11,352
77,550 77,600 12,815 8,911 12,815 11,363
77,600 77,650 12,826 8,917 12,826 11,374
77,650 77,700 12,837 8,923 12,837 11,385
77,700 77,750 12,848 8,929 12,848 11,396
77,750 77,800 12,859 8,935 12,859 11,407
77,800 77,850 12,870 8,941 12,870 11,418
77,850 77,900 12,881 8,947 12,881 11,429
77,900 77,950 12,892 8,953 12,892 11,440
77,950 78,000 12,903 8,959 12,903 11,451
78,000
78,000 78,050 12,914 8,965 12,914 11,462
78,050 78,100 12,925 8,971 12,925 11,473
78,100 78,150 12,936 8,977 12,936 11,484
78,150 78,200 12,947 8,983 12,947 11,495
78,200 78,250 12,958 8,989 12,958 11,506
78,250 78,300 12,969 8,995 12,969 11,517
78,300 78,350 12,980 9,001 12,980 11,528
78,350 78,400 12,991 9,007 12,991 11,539
78,400 78,450 13,002 9,013 13,002 11,550
78,450 78,500 13,013 9,019 13,013 11,561
78,500 78,550 13,024 9,025 13,024 11,572
78,550 78,600 13,035 9,031 13,035 11,583
78,600 78,650 13,046 9,037 13,046 11,594
78,650 78,700 13,057 9,043 13,057 11,605
78,700 78,750 13,068 9,049 13,068 11,616
78,750 78,800 13,079 9,055 13,079 11,627
78,800 78,850 13,090 9,061 13,090 11,638
78,850 78,900 13,101 9,067 13,101 11,649
78,900 78,950 13,112 9,073 13,112 11,660
78,950 79,000 13,123 9,079 13,123 11,671
79,000
79,000 79,050 13,134 9,085 13,134 11,682
79,050 79,100 13,145 9,091 13,145 11,693
79,100 79,150 13,156 9,097 13,156 11,704
79,150 79,200 13,167 9,103 13,167 11,715
79,200 79,250 13,178 9,109 13,178 11,726
79,250 79,300 13,189 9,115 13,189 11,737
79,300 79,350 13,200 9,121 13,200 11,748
79,350 79,400 13,211 9,127 13,211 11,759
79,400 79,450 13,222 9,133 13,222 11,770
79,450 79,500 13,233 9,139 13,233 11,781
79,500 79,550 13,244 9,145 13,244 11,792
79,550 79,600 13,255 9,151 13,255 11,803
79,600 79,650 13,266 9,157 13,266 11,814
79,650 79,700 13,277 9,163 13,277 11,825
79,700 79,750 13,288 9,169 13,288 11,836
79,750 79,800 13,299 9,175 13,299 11,847
79,800 79,850 13,310 9,181 13,310 11,858
79,850 79,900 13,321 9,187 13,321 11,869
79,900 79,950 13,332 9,193 13,332 11,880
79,950 80,000 13,343 9,199 13,343 11,891
80,000
80,000 80,050 13,354 9,205 13,354 11,902
80,050 80,100 13,365 9,211 13,365 11,913
80,100 80,150 13,376 9,217 13,376 11,924
80,150 80,200 13,387 9,223 13,387 11,935
80,200 80,250 13,398 9,229 13,398 11,946
80,250 80,300 13,409 9,235 13,409 11,957
80,300 80,350 13,420 9,241 13,420 11,968
80,350 80,400 13,431 9,247 13,431 11,979
80,400 80,450 13,442 9,253 13,442 11,990
80,450 80,500 13,453 9,259 13,453 12,001
80,500 80,550 13,464 9,265 13,464 12,012
80,550 80,600 13,475 9,271 13,475 12,023
80,600 80,650 13,486 9,277 13,486 12,034
80,650 80,700 13,497 9,283 13,497 12,045
80,700 80,750 13,508 9,289 13,508 12,056
80,750 80,800 13,519 9,295 13,519 12,067
80,800 80,850 13,530 9,301 13,530 12,078
80,850 80,900 13,541 9,307 13,541 12,089
80,900 80,950 13,552 9,313 13,552 12,100
80,950 81,000 13,563 9,319 13,563 12,111
81,000
81,000 81,050 13,574 9,325 13,574 12,122
81,050 81,100 13,585 9,334 13,585 12,133
81,100 81,150 13,596 9,345 13,596 12,144
81,150 81,200 13,607 9,356 13,607 12,155
81,200 81,250 13,618 9,367 13,618 12,166
81,250 81,300 13,629 9,378 13,629 12,177
81,300 81,350 13,640 9,389 13,640 12,188
81,350 81,400 13,651 9,400 13,651 12,199
81,400 81,450 13,662 9,411 13,662 12,210
81,450 81,500 13,673 9,422 13,673 12,221
81,500 81,550 13,684 9,433 13,684 12,232
81,550 81,600 13,695 9,444 13,695 12,243
81,600 81,650 13,706 9,455 13,706 12,254
81,650 81,700 13,717 9,466 13,717 12,265
81,700 81,750 13,728 9,477 13,728 12,276
81,750 81,800 13,739 9,488 13,739 12,287
81,800 81,850 13,750 9,499 13,750 12,298
81,850 81,900 13,761 9,510 13,761 12,309
81,900 81,950 13,772 9,521 13,772 12,320
81,950 82,000 13,783 9,532 13,783 12,331
82,000
82,000 82,050 13,794 9,543 13,794 12,342
82,050 82,100 13,805 9,554 13,805 12,353
82,100 82,150 13,816 9,565 13,816 12,364
82,150 82,200 13,827 9,576 13,827 12,375
82,200 82,250 13,838 9,587 13,838 12,386
82,250 82,300 13,849 9,598 13,849 12,397
82,300 82,350 13,860 9,609 13,860 12,408
82,350 82,400 13,871 9,620 13,871 12,419
82,400 82,450 13,882 9,631 13,882 12,430
82,450 82,500 13,893 9,642 13,893 12,441
82,500 82,550 13,904 9,653 13,904 12,452
82,550 82,600 13,915 9,664 13,915 12,463
82,600 82,650 13,926 9,675 13,926 12,474
82,650 82,700 13,937 9,686 13,937 12,485
82,700 82,750 13,948 9,697 13,948 12,496
82,750 82,800 13,959 9,708 13,959 12,507
82,800 82,850 13,970 9,719 13,970 12,518
82,850 82,900 13,981 9,730 13,981 12,529
82,900 82,950 13,992 9,741 13,992 12,540
82,950 83,000 14,003 9,752 14,003 12,551
83,000
83,000 83,050 14,014 9,763 14,014 12,562
83,050 83,100 14,025 9,774 14,025 12,573
83,100 83,150 14,036 9,785 14,036 12,584
83,150 83,200 14,047 9,796 14,047 12,595
83,200 83,250 14,058 9,807 14,058 12,606
83,250 83,300 14,069 9,818 14,069 12,617
83,300 83,350 14,080 9,829 14,080 12,628
83,350 83,400 14,091 9,840 14,091 12,639
83,400 83,450 14,102 9,851 14,102 12,650
83,450 83,500 14,113 9,862 14,113 12,661
83,500 83,550 14,124 9,873 14,124 12,672
83,550 83,600 14,135 9,884 14,135 12,683
83,600 83,650 14,146 9,895 14,146 12,694
83,650 83,700 14,157 9,906 14,157 12,705
83,700 83,750 14,168 9,917 14,168 12,716
83,750 83,800 14,179 9,928 14,179 12,727
83,800 83,850 14,190 9,939 14,190 12,738
83,850 83,900 14,201 9,950 14,201 12,749
83,900 83,950 14,212 9,961 14,212 12,760
83,950 84,000 14,223 9,972 14,223 12,771
84,000
84,000 84,050 14,234 9,983 14,234 12,782
84,050 84,100 14,245 9,994 14,245 12,793
84,100 84,150 14,256 10,005 14,256 12,804
84,150 84,200 14,267 10,016 14,267 12,815
84,200 84,250 14,278 10,027 14,278 12,826
84,250 84,300 14,289 10,038 14,289 12,837
84,300 84,350 14,300 10,049 14,300 12,848
84,350 84,400 14,311 10,060 14,311 12,859
84,400 84,450 14,322 10,071 14,322 12,870
84,450 84,500 14,333 10,082 14,333 12,881
84,500 84,550 14,344 10,093 14,344 12,892
84,550 84,600 14,355 10,104 14,355 12,903
84,600 84,650 14,366 10,115 14,366 12,914
84,650 84,700 14,377 10,126 14,377 12,925
84,700 84,750 14,388 10,137 14,388 12,936
84,750 84,800 14,399 10,148 14,399 12,947
84,800 84,850 14,410 10,159 14,410 12,958
84,850 84,900 14,421 10,170 14,421 12,969
84,900 84,950 14,432 10,181 14,432 12,980
84,950 85,000 14,443 10,192 14,443 12,991
85,000
85,000 85,050 14,454 10,203 14,454 13,002
85,050 85,100 14,465 10,214 14,465 13,013
85,100 85,150 14,476 10,225 14,476 13,024
85,150 85,200 14,487 10,236 14,487 13,035
85,200 85,250 14,498 10,247 14,498 13,046
85,250 85,300 14,509 10,258 14,509 13,057
85,300 85,350 14,520 10,269 14,520 13,068
85,350 85,400 14,531 10,280 14,531 13,079
85,400 85,450 14,542 10,291 14,542 13,090
85,450 85,500 14,553 10,302 14,553 13,101
85,500 85,550 14,564 10,313 14,564 13,112
85,550 85,600 14,575 10,324 14,575 13,123
85,600 85,650 14,586 10,335 14,586 13,134
85,650 85,700 14,597 10,346 14,597 13,145
85,700 85,750 14,608 10,357 14,608 13,156
85,750 85,800 14,619 10,368 14,619 13,167
85,800 85,850 14,630 10,379 14,630 13,178
85,850 85,900 14,641 10,390 14,641 13,189
85,900 85,950 14,652 10,401 14,652 13,200
85,950 86,000 14,663 10,412 14,663 13,211
86,000
86,000 86,050 14,674 10,423 14,674 13,222
86,050 86,100 14,685 10,434 14,685 13,233
86,100 86,150 14,696 10,445 14,696 13,244
86,150 86,200 14,707 10,456 14,707 13,255
86,200 86,250 14,718 10,467 14,718 13,266
86,250 86,300 14,729 10,478 14,729 13,277
86,300 86,350 14,740 10,489 14,740 13,288
86,350 86,400 14,751 10,500 14,751 13,299
86,400 86,450 14,763 10,511 14,763 13,311
86,450 86,500 14,775 10,522 14,775 13,323
86,500 86,550 14,787 10,533 14,787 13,335
86,550 86,600 14,799 10,544 14,799 13,347
86,600 86,650 14,811 10,555 14,811 13,359
86,650 86,700 14,823 10,566 14,823 13,371
86,700 86,750 14,835 10,577 14,835 13,383
86,750 86,800 14,847 10,588 14,847 13,395
86,800 86,850 14,859 10,599 14,859 13,407
86,850 86,900 14,871 10,610 14,871 13,419
86,900 86,950 14,883 10,621 14,883 13,431
86,950 87,000 14,895 10,632 14,895 13,443
87,000
87,000 87,050 14,907 10,643 14,907 13,455
87,050 87,100 14,919 10,654 14,919 13,467
87,100 87,150 14,931 10,665 14,931 13,479
87,150 87,200 14,943 10,676 14,943 13,491
87,200 87,250 14,955 10,687 14,955 13,503
87,250 87,300 14,967 10,698 14,967 13,515
87,300 87,350 14,979 10,709 14,979 13,527
87,350 87,400 14,991 10,720 14,991 13,539
87,400 87,450 15,003 10,731 15,003 13,551
87,450 87,500 15,015 10,742 15,015 13,563
87,500 87,550 15,027 10,753 15,027 13,575
87,550 87,600 15,039 10,764 15,039 13,587
87,600 87,650 15,051 10,775 15,051 13,599
87,650 87,700 15,063 10,786 15,063 13,611
87,700 87,750 15,075 10,797 15,075 13,623
87,750 87,800 15,087 10,808 15,087 13,635
87,800 87,850 15,099 10,819 15,099 13,647
87,850 87,900 15,111 10,830 15,111 13,659
87,900 87,950 15,123 10,841 15,123 13,671
87,950 88,000 15,135 10,852 15,135 13,683
88,000
88,000 88,050 15,147 10,863 15,147 13,695
88,050 88,100 15,159 10,874 15,159 13,707
88,100 88,150 15,171 10,885 15,171 13,719
88,150 88,200 15,183 10,896 15,183 13,731
88,200 88,250 15,195 10,907 15,195 13,743
88,250 88,300 15,207 10,918 15,207 13,755
88,300 88,350 15,219 10,929 15,219 13,767
88,350 88,400 15,231 10,940 15,231 13,779
88,400 88,450 15,243 10,951 15,243 13,791
88,450 88,500 15,255 10,962 15,255 13,803
88,500 88,550 15,267 10,973 15,267 13,815
88,550 88,600 15,279 10,984 15,279 13,827
88,600 88,650 15,291 10,995 15,291 13,839
88,650 88,700 15,303 11,006 15,303 13,851
88,700 88,750 15,315 11,017 15,315 13,863
88,750 88,800 15,327 11,028 15,327 13,875
88,800 88,850 15,339 11,039 15,339 13,887
88,850 88,900 15,351 11,050 15,351 13,899
88,900 88,950 15,363 11,061 15,363 13,911
88,950 89,000 15,375 11,072 15,375 13,923
89,000
89,000 89,050 15,387 11,083 15,387 13,935
89,050 89,100 15,399 11,094 15,399 13,947
89,100 89,150 15,411 11,105 15,411 13,959
89,150 89,200 15,423 11,116 15,423 13,971
89,200 89,250 15,435 11,127 15,435 13,983
89,250 89,300 15,447 11,138 15,447 13,995
89,300 89,350 15,459 11,149 15,459 14,007
89,350 89,400 15,471 11,160 15,471 14,019
89,400 89,450 15,483 11,171 15,483 14,031
89,450 89,500 15,495 11,182 15,495 14,043
89,500 89,550 15,507 11,193 15,507 14,055
89,550 89,600 15,519 11,204 15,519 14,067
89,600 89,650 15,531 11,215 15,531 14,079
89,650 89,700 15,543 11,226 15,543 14,091
89,700 89,750 15,555 11,237 15,555 14,103
89,750 89,800 15,567 11,248 15,567 14,115
89,800 89,850 15,579 11,259 15,579 14,127
89,850 89,900 15,591 11,270 15,591 14,139
89,900 89,950 15,603 11,281 15,603 14,151
89,950 90,000 15,615 11,292 15,615 14,163
90,000
90,000 90,050 15,627 11,303 15,627 14,175
90,050 90,100 15,639 11,314 15,639 14,187
90,100 90,150 15,651 11,325 15,651 14,199
90,150 90,200 15,663 11,336 15,663 14,211
90,200 90,250 15,675 11,347 15,675 14,223
90,250 90,300 15,687 11,358 15,687 14,235
90,300 90,350 15,699 11,369 15,699 14,247
90,350 90,400 15,711 11,380 15,711 14,259
90,400 90,450 15,723 11,391 15,723 14,271
90,450 90,500 15,735 11,402 15,735 14,283
90,500 90,550 15,747 11,413 15,747 14,295
90,550 90,600 15,759 11,424 15,759 14,307
90,600 90,650 15,771 11,435 15,771 14,319
90,650 90,700 15,783 11,446 15,783 14,331
90,700 90,750 15,795 11,457 15,795 14,343
90,750 90,800 15,807 11,468 15,807 14,355
90,800 90,850 15,819 11,479 15,819 14,367
90,850 90,900 15,831 11,490 15,831 14,379
90,900 90,950 15,843 11,501 15,843 14,391
90,950 91,000 15,855 11,512 15,855 14,403
91,000
91,000 91,050 15,867 11,523 15,867 14,415
91,050 91,100 15,879 11,534 15,879 14,427
91,100 91,150 15,891 11,545 15,891 14,439
91,150 91,200 15,903 11,556 15,903 14,451
91,200 91,250 15,915 11,567 15,915 14,463
91,250 91,300 15,927 11,578 15,927 14,475
91,300 91,350 15,939 11,589 15,939 14,487
91,350 91,400 15,951 11,600 15,951 14,499
91,400 91,450 15,963 11,611 15,963 14,511
91,450 91,500 15,975 11,622 15,975 14,523
91,500 91,550 15,987 11,633 15,987 14,535
91,550 91,600 15,999 11,644 15,999 14,547
91,600 91,650 16,011 11,655 16,011 14,559
91,650 91,700 16,023 11,666 16,023 14,571
91,700 91,750 16,035 11,677 16,035 14,583
91,750 91,800 16,047 11,688 16,047 14,595
91,800 91,850 16,059 11,699 16,059 14,607
91,850 91,900 16,071 11,710 16,071 14,619
91,900 91,950 16,083 11,721 16,083 14,631
91,950 92,000 16,095 11,732 16,095 14,643
92,000
92,000 92,050 16,107 11,743 16,107 14,655
92,050 92,100 16,119 11,754 16,119 14,667
92,100 92,150 16,131 11,765 16,131 14,679
92,150 92,200 16,143 11,776 16,143 14,691
92,200 92,250 16,155 11,787 16,155 14,703
92,250 92,300 16,167 11,798 16,167 14,715
92,300 92,350 16,179 11,809 16,179 14,727
92,350 92,400 16,191 11,820 16,191 14,739
92,400 92,450 16,203 11,831 16,203 14,751
92,450 92,500 16,215 11,842 16,215 14,763
92,500 92,550 16,227 11,853 16,227 14,775
92,550 92,600 16,239 11,864 16,239 14,787
92,600 92,650 16,251 11,875 16,251 14,799
92,650 92,700 16,263 11,886 16,263 14,811
92,700 92,750 16,275 11,897 16,275 14,823
92,750 92,800 16,287 11,908 16,287 14,835
92,800 92,850 16,299 11,919 16,299 14,847
92,850 92,900 16,311 11,930 16,311 14,859
92,900 92,950 16,323 11,941 16,323 14,871
92,950 93,000 16,335 11,952 16,335 14,883
93,000
93,000 93,050 16,347 11,963 16,347 14,895
93,050 93,100 16,359 11,974 16,359 14,907
93,100 93,150 16,371 11,985 16,371 14,919
93,150 93,200 16,383 11,996 16,383 14,931
93,200 93,250 16,395 12,007 16,395 14,943
93,250 93,300 16,407 12,018 16,407 14,955
93,300 93,350 16,419 12,029 16,419 14,967
93,350 93,400 16,431 12,040 16,431 14,979
93,400 93,450 16,443 12,051 16,443 14,991
93,450 93,500 16,455 12,062 16,455 15,003
93,500 93,550 16,467 12,073 16,467 15,015
93,550 93,600 16,479 12,084 16,479 15,027
93,600 93,650 16,491 12,095 16,491 15,039
93,650 93,700 16,503 12,106 16,503 15,051
93,700 93,750 16,515 12,117 16,515 15,063
93,750 93,800 16,527 12,128 16,527 15,075
93,800 93,850 16,539 12,139 16,539 15,087
93,850 93,900 16,551 12,150 16,551 15,099
93,900 93,950 16,563 12,161 16,563 15,111
93,950 94,000 16,575 12,172 16,575 15,123
94,000
94,000 94,050 16,587 12,183 16,587 15,135
94,050 94,100 16,599 12,194 16,599 15,147
94,100 94,150 16,611 12,205 16,611 15,159
94,150 94,200 16,623 12,216 16,623 15,171
94,200 94,250 16,635 12,227 16,635 15,183
94,250 94,300 16,647 12,238 16,647 15,195
94,300 94,350 16,659 12,249 16,659 15,207
94,350 94,400 16,671 12,260 16,671 15,219
94,400 94,450 16,683 12,271 16,683 15,231
94,450 94,500 16,695 12,282 16,695 15,243
94,500 94,550 16,707 12,293 16,707 15,255
94,550 94,600 16,719 12,304 16,719 15,267
94,600 94,650 16,731 12,315 16,731 15,279
94,650 94,700 16,743 12,326 16,743 15,291
94,700 94,750 16,755 12,337 16,755 15,303
94,750 94,800 16,767 12,348 16,767 15,315
94,800 94,850 16,779 12,359 16,779 15,327
94,850 94,900 16,791 12,370 16,791 15,339
94,900 94,950 16,803 12,381 16,803 15,351
94,950 95,000 16,815 12,392 16,815 15,363
95,000
95,000 95,050 16,827 12,403 16,827 15,375
95,050 95,100 16,839 12,414 16,839 15,387
95,100 95,150 16,851 12,425 16,851 15,399
95,150 95,200 16,863 12,436 16,863 15,411
95,200 95,250 16,875 12,447 16,875 15,423
95,250 95,300 16,887 12,458 16,887 15,435
95,300 95,350 16,899 12,469 16,899 15,447
95,350 95,400 16,911 12,480 16,911 15,459
95,400 95,450 16,923 12,491 16,923 15,471
95,450 95,500 16,935 12,502 16,935 15,483
95,500 95,550 16,947 12,513 16,947 15,495
95,550 95,600 16,959 12,524 16,959 15,507
95,600 95,650 16,971 12,535 16,971 15,519
95,650 95,700 16,983 12,546 16,983 15,531
95,700 95,750 16,995 12,557 16,995 15,543
95,750 95,800 17,007 12,568 17,007 15,555
95,800 95,850 17,019 12,579 17,019 15,567
95,850 95,900 17,031 12,590 17,031 15,579
95,900 95,950 17,043 12,601 17,043 15,591
95,950 96,000 17,055 12,612 17,055 15,603
96,000
96,000 96,050 17,067 12,623 17,067 15,615
96,050 96,100 17,079 12,634 17,079 15,627
96,100 96,150 17,091 12,645 17,091 15,639
96,150 96,200 17,103 12,656 17,103 15,651
96,200 96,250 17,115 12,667 17,115 15,663
96,250 96,300 17,127 12,678 17,127 15,675
96,300 96,350 17,139 12,689 17,139 15,687
96,350 96,400 17,151 12,700 17,151 15,699
96,400 96,450 17,163 12,711 17,163 15,711
96,450 96,500 17,175 12,722 17,175 15,723
96,500 96,550 17,187 12,733 17,187 15,735
96,550 96,600 17,199 12,744 17,199 15,747
96,600 96,650 17,211 12,755 17,211 15,759
96,650 96,700 17,223 12,766 17,223 15,771
96,700 96,750 17,235 12,777 17,235 15,783
96,750 96,800 17,247 12,788 17,247 15,795
96,800 96,850 17,259 12,799 17,259 15,807
96,850 96,900 17,271 12,810 17,271 15,819
96,900 96,950 17,283 12,821 17,283 15,831
96,950 97,000 17,295 12,832 17,295 15,843
97,000
97,000 97,050 17,307 12,843 17,307 15,855
97,050 97,100 17,319 12,854 17,319 15,867
97,100 97,150 17,331 12,865 17,331 15,879
97,150 97,200 17,343 12,876 17,343 15,891
97,200 97,250 17,355 12,887 17,355 15,903
97,250 97,300 17,367 12,898 17,367 15,915
97,300 97,350 17,379 12,909 17,379 15,927
97,350 97,400 17,391 12,920 17,391 15,939
97,400 97,450 17,403 12,931 17,403 15,951
97,450 97,500 17,415 12,942 17,415 15,963
97,500 97,550 17,427 12,953 17,427 15,975
97,550 97,600 17,439 12,964 17,439 15,987
97,600 97,650 17,451 12,975 17,451 15,999
97,650 97,700 17,463 12,986 17,463 16,011
97,700 97,750 17,475 12,997 17,475 16,023
97,750 97,800 17,487 13,008 17,487 16,035
97,800 97,850 17,499 13,019 17,499 16,047
97,850 97,900 17,511 13,030 17,511 16,059
97,900 97,950 17,523 13,041 17,523 16,071
97,950 98,000 17,535 13,052 17,535 16,083
98,000
98,000 98,050 17,547 13,063 17,547 16,095
98,050 98,100 17,559 13,074 17,559 16,107
98,100 98,150 17,571 13,085 17,571 16,119
98,150 98,200 17,583 13,096 17,583 16,131
98,200 98,250 17,595 13,107 17,595 16,143
98,250 98,300 17,607 13,118 17,607 16,155
98,300 98,350 17,619 13,129 17,619 16,167
98,350 98,400 17,631 13,140 17,631 16,179
98,400 98,450 17,643 13,151 17,643 16,191
98,450 98,500 17,655 13,162 17,655 16,203
98,500 98,550 17,667 13,173 17,667 16,215
98,550 98,600 17,679 13,184 17,679 16,227
98,600 98,650 17,691 13,195 17,691 16,239
98,650 98,700 17,703 13,206 17,703 16,251
98,700 98,750 17,715 13,217 17,715 16,263
98,750 98,800 17,727 13,228 17,727 16,275
98,800 98,850 17,739 13,239 17,739 16,287
98,850 98,900 17,751 13,250 17,751 16,299
98,900 98,950 17,763 13,261 17,763 16,311
98,950 99,000 17,775 13,272 17,775 16,323
99,000
99,000 99,050 17,787 13,283 17,787 16,335
99,050 99,100 17,799 13,294 17,799 16,347
99,100 99,150 17,811 13,305 17,811 16,359
99,150 99,200 17,823 13,316 17,823 16,371
99,200 99,250 17,835 13,327 17,835 16,383
99,250 99,300 17,847 13,338 17,847 16,395
99,300 99,350 17,859 13,349 17,859 16,407
99,350 99,400 17,871 13,360 17,871 16,419
99,400 99,450 17,883 13,371 17,883 16,431
99,450 99,500 17,895 13,382 17,895 16,443
99,500 99,550 17,907 13,393 17,907 16,455
99,550 99,600 17,919 13,404 17,919 16,467
99,600 99,650 17,931 13,415 17,931 16,479
99,650 99,700 17,943 13,426 17,943 16,491
99,700 99,750 17,955 13,437 17,955 16,503
99,750 99,800 17,967 13,448 17,967 16,515
99,800 99,850 17,979 13,459 17,979 16,527
99,850 99,900 17,991 13,470 17,991 16,539
99,900 99,950 18,003 13,481 18,003 16,551
99,950 100,000 18,015 13,492 18,015 16,563
         
   
$100,000
hoặc nhiều hơn

sử dụng Tờ
Lược Toán
Thuế
   
           

Bảng . Tờ Lược Toán Thuế năm 2021 – Dòng 16

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022

Chú ý

Xem Dòng 16 trong Hướng Dẫn cho Mẫu 1040 và 1040-SR để xem quý vị có phải sử tờ lược toán dưới đây khi tính thuế không.
Lưu ý. Nếu quý vị phải sử dụng tờ lược toán này để tính tiền thuế trên một số tiền từ một tờ lược toán khác, chẳng hạn như Tờ Lược Toán Thuế của Cổ Tức Đủ Điều Kiện và Lãi Vốn , Tờ Lược Toán Thuế của Bảng D, Bảng J, Mẫu 8615, hoặc Tờ Lược Toán Thuế của Thu Nhập Kiếm Được Ở Nước Ngoài, hãy nhập số tiền từ mẫu đó hoặc tờ lược toán đó vào cột (a) của hàng tương ứng với số tiền mà quý vị đang tra cứu. Nhập kết quả tìm được trên dòng thích hợp của mẫu hoặc tờ lược toán mà quý vị đang điền.

 

Bảng . Đoạn A-Sử dụng nếu tình trạng khai thuế của quý vị là Độc Thân. Hoàn thành hàng tương ứng với quý vị dưới đây.

Thu nhập chịu thuế.
Nếu dòng 15 là –
(a)
Nhập số tiền từ dòng 15
(b)
Số nhân
(c)
Nhân
(a) với (b)
(d)
Số trừ
Thuế.
Lấy (c) trừ (d). Nhập kết quả ở đây và trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 16
Ít nhất $100.000 nhưng không quá $164.925 $ × 24% (0,24) $ $ 5.979,00 $
Trên $164.925 nhưng không quá $209.425 $ × 32% (0,32) $ $ 1917,00 $
Trên $209.425 nhưng không quá $523.600 $ × 35% (0,35) $ $ 25.455,75 $
Trên $523.600 $ × 37% (0,37) $ $ 35.927,75 $

 

Bảng . Đoạn B-Sử dụng nếu tình trạng khai thuế của quý vị là Vợ chồng khai chung hồ sơ thuế hoặc Người góa vợ/chồng đủ điều kiện. Hoàn thành hàng tương ứng với quý vị dưới đây.

Thu nhập chịu thuế.
Nếu dòng 15 là –
(a)
Nhập số tiền từ dòng 15
(b)
Số nhân
(c)
Nhân
(a) với (b)
(d)
Số trừ
Thuế.
Lấy (c) trừ (d). Nhập kết quả ở đây và trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 16
Ít nhất $100.000 nhưng không quá $172.750 $ × 22% (0,22) $ $ 8.503,00 $
Trên $172.750 nhưng không quá $326.600 $ × 24% (0,24) $ $ 11.958,00 $
Trên $329.850 nhưng không quá $418.850 $ × 32% (0,32) $ $ 38.346,00 $
Trên $418.850 nhưng không quá $628.300 $ × 35% (0,35) $ $ 50.911,50 $
Trên $628.300 $ × 37% (0,37) $ $ 63.477,50 $

 

Bảng . Đoạn C-Sử dụng nếu tình trạng khai thuế của quý vị là Vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế. Hoàn thành hàng tương ứng với quý vị dưới đây.

Thu nhập chịu thuế.
Nếu dòng 15 là –
(a)
Nhập số tiền từ dòng 15
(b)
Số nhân
(c)
Nhân
(a) với (b)
(d)
Số trừ
Thuế.
Lấy (c) trừ (d). Nhập kết quả ở đây và trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 16
Ít nhất $100.000 nhưng không quá $164.295 $ × 24% (0,24) $ $ 5.979,00 $
Trên $164.295 nhưng không quá $209.425 $ × 32% (0,32) $ $ 19.173,00 $
Trên $209.425 nhưng không quá $314.150 $ × 35% (0,35) $ $ 25.455,75 $
Trên $314.150 $ × 37% (0,37) $ $ 31.738,75 $

 

Bảng . Đoạn D-Sử dụng nếu tình trạng khai thuế của quý vị là Chủ gia đình. Hoàn thành hàng tương ứng với quý vị dưới đây.

Thu nhập chịu thuế.
Nếu dòng 15 là –
(a)
Nhập số tiền từ dòng 15
(b)
Số nhân
(c)
Nhân
(a) với (b)
(d)
Số trừ
Thuế.
Lấy (c) trừ (d). Nhập kết quả ở đây và trên Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, dòng 16
Tối thiểu $100.000 nhưng không quá $164.900 $ × 24% (0,24) $ $ 7.431,00 $
Trên $164.900 nhưng không quá $209.400 $ × 32% (0,32) $ $ 20.623,00 $
Trên $209.400 nhưng không quá $523.600 $ × 35% (0,35) $ $ 26.905,00 $
Trên $523.600 $ × 37% (0,37) $ $ 37.377,00 $

 

Bảng . Khung Thuế Suất 2021

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022

Chú ý

Khung Thuế Suất được trình bày để quý vị có thể xem mức thuế suất áp dụng cho tất cả các mức thu nhập chịu thuế. Vui lòng không sử dụng để tính tiền thuế của quý vị. Thay vào đó, hãy xem chương 13.

 

Bảng . Bảng X —Sử dụng nếu tình trạng khai thuế của quý vị là Độc Thân.

Nếu thu nhập chịu thuế của quý vị:   Tiền thuế bằng:    
Trên—   Nhưng không quá—       của số tiền trên—
$0   $9.950   - - - - - - - 10%   $0
9.950   40.525   $995,00 + 12%   9.950
40.525   86.375   4.664,00 + 22%   40.525
86.375   164.925   14.751,00 + 24%   86.375
164.925   209.425   33.603,00 + 32%   164.925
209.425   523.600   47.843,00 + 35%   209.425
523.600   - - - - - - -   157.804,25 + 37%   523.600

 

Bảng . Bảng Y-1 —Sử dụng nếu tình trạng khai thuế của quý vị là Vợ chồng khai chung hồ sơ thuế hoặc Người góa vợ/chồng đủ điều kiện.

Nếu thu nhập chịu thuế của quý vị:   Tiền thuế bằng:    
Trên—   Nhưng không quá—       của số tiền trên—
$0   $19.900   - - - - - - - 10%   $0
19.900   81.050   $1.990,00 + 12%   19.900
81.050   172.750   9.328,00 + 22%   81.050
172.750   329.850   29.502,00 + 24%   172.750
329.850   418.850   67.206,00 + 32%   329.850
418.850   628.300   95.686,00 + 35%   418.850
628.300   - - - - - - -   168.993,50 + 37%   628.300

 

Bảng . Bảng Y-2 —Sử dụng nếu tình trạng khai thuế của quý vị là Vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế.

Nếu thu nhập chịu thuế của quý vị:   Tiền thuế bằng:    
Trên—   Nhưng không quá—       của số tiền trên—
$0   $9.950   - - - - - - - 10%   $0
9.950   40.525   $995,00 + 12%   9.950
40.525   86.375   4.664,00 + 22%   40.525
86.375   164.925   14.751,00 + 24%   86.375
164.925   209.425   33.603,00 + 32%   164.925
209.425   314.150   47.843,00 + 35%   209.425
314.150   - - - - - - -   84.496,75 + 37%   314.150

 

Bảng . Bảng Z —Sử dụng nếu tình trạng khai thuế của quý vị là Chủ gia đình.

Nếu thu nhập chịu thuế của quý vị:   Tiền thuế bằng:    
Trên—   Nhưng không quá—       của số tiền trên—
$0   $14.200   - - - - - - - 10%   $0
14.200   54.200   $1.420,00 + 12%   14.200
54.200   86.350   6.220,00 + 22%   54.200
86.350   164.900   13.293,00 + 24%   86.350
164.900   209.400   32.145,00 + 32%   164.900
209.400   523.600   46.385,00 + 35%   209.400
523.600   - - - - - - -   156.355,00 + 37%   523.600

 

Quyền của Quý Vị với Tư Cách là Người Đóng Thuế

Đoạn này giải thích về quyền của quý vị với tư cách là người đóng thuế và các quá trình kiểm xét, kháng cáo, thu thuế và hoàn thuế.

Bản Tuyên Ngôn Quyền của Người Đóng Thuế

1. Quyền Được Cho Biết.

Người đóng thuế có quyền được biết họ cần làm gì để tuân theo luật thuế. Họ có quyền được giải thích rõ ràng về luật và các thể thức của IRS ở tất cả các biểu thuế, chỉ dẫn, ấn phẩm, thông báo và thư từ. Họ có quyền được biết về các quyết định của IRS về trương mục thuế của mình và được giải thích rõ ràng về kết quả.

2. Quyền Nhận Dịch Vụ có Phẩm Chất.

Người đóng thuế có quyền được trợ giúp nhanh chóng, lịch sự và chuyên nghiệp trong khi giao dịch với IRS, được cho biết theo cách họ có thể hiểu dễ dàng, nhận được thông tin rõ ràng, dễ hiểu từ IRS, và nói chuyện với người giám thị về một dịch vụ không phù hợp.

3. Quyền Không Trả Nhiều Hơn Số Tiền Thuế Đúng.

Người đóng thuế có quyền chỉ trả số thuế đáo hạn theo pháp lý, gồm cả các khoản tiền lời và tiền phạt, và được IRS áp dụng tất cả khoản trả tiền thuế đúng cách.

4. Quyền Phản Đối Quan Điểm của IRS và Được Lắng Nghe.

Người đóng thuế có quyền phản đối và đưa ra thêm những tài liệu để phản hồi hành động chính thức của IRS hoặc hành động đề nghị, quyền đòi hỏi IRS sẽ duyệt xét phản đối của họ kịp thời, xem xét tài liệu của họ nhanh chóng và công bằng, và được phản hồi nếu IRS không đồng ý với lập luận của họ.

5. Quyền Khiếu Nại Quyết Định của IRS tại một Diễn Đàn Độc Lập.

Người đóng thuế có quyền khiếu nại hành chính công bằng về hầu hết các quyết định của IRS, bao gồm những khoản phạt, và có quyền được phản hồi bằng văn bản về quyết định của Văn Phòng Khiếu Nại (Office of Appeals). Người nộp thuế nói chung có quyền mang vụ khiếu kiện ra tòa.

6. Quyền Được Dứt Điểm.

Người nộp thuế có quyền biết số lần nhiều nhất họ có để phản đối IRS cũng như thời gian nhiều nhất IRS có để kiểm tra một niên thuế cụ thể hoặc truy thu nợ thuế. Người nộp thuế có quyền biết khi nào IRS kiểm tra xong.

7. Quyền Được Riêng Tư.

Người đóng thuế có quyền đòi hỏi bất cứ câu hỏi, kiểm xét, hoặc hành động thực hiện nào của IRS phải tuân theo luật pháp và không nhiều hơn mức cần thiết, và sẽ tôn trọng tất cả các quyền tố tụng, bao gồm tìm kiếm và được bảo vệ không bị truy thu, được cung cấp một phiên tòa tố tụng đầy đủ về việc truy thu.

8. Quyền Được Bảo Mật.

Người đóng thuế có quyền đòi hỏi bất cứ thông tin nào họ cho IRS biết sẽ không được tiết lộ trừ khi được người đóng thuế hoặc pháp luật cho phép. Người đóng thuế có quyền đòi hỏi sẽ có những hành động thích hợp đối với nhân viên, người làm tờ khai thuế, và những người khác dùng sai hoặc tiết lộ sai thông tin khai thuế của người đóng thuế.

9. Quyền Thuê Người Đại Điện.

Người đóng thuế có quyền thu dụng một người đại diện được ủy quyền mà họ chọn để đại diện cho họ khi giao dịch với IRS. Người đóng thuế có quyền được trợ giúp từ Nơi Tiếp Trợ Người Đóng Thuế Có Lợi Tức Thấp (Low Income Taxpayer Clinic) nếu họ không đủ tiền trả cho đại diện.

10. Quyền có một Hệ Thống Thuế Công Bằng và Chính Đáng.

Người đóng thuế có quyền đòi hỏi hệ thống thuế vụ cân nhắc dữ liệu và điều kiện ảnh hưởng tới nợ tiềm ẩn, khả năng trả tiền hoặc khả năng cho biết thông tin kịp thời. Người đóng thuế có quyền được Dịch Vụ Biện Thuế (Taxpayer Advocate Service) trợ giúp nếu họ bị khó khăn tài chính hoặc nếu IRS chưa giải quyết xong vấn đề thuế má hợp lý và kịp thời thông qua các kênh bình thường.

Kiểm Tra (Kiểm Xét)

Chúng tôi tiếp nhận tờ khai thuế của hầu hết những người đóng thuế với tình trạng như khi nộp. Nếu chúng tôi truy vấn về tờ khai thuế của quý vị hoặc lựa chọn hồ sơ đó để kiểm tra, điều đó không ám chỉ là quý vị không trung thực. Sự truy vấn hay kiểm tra đó có thể dẫn đến kết quả là quý vị bị tăng thuế hoặc không. Chúng tôi có thể đóng lại vụ việc của quý vị mà không có thay đổi nào; hoặc quý vị có thể được hoàn thuế.

Quy trình lựa chọn tờ khai thuế để kiểm tra thường bắt đầu trong một hoặc hai ngày. Trước tiên, chúng tôi sử dụng các chương trình máy tính để xác định các hồ sơ thuế có thể có số tiền không chính xác. Các chương trình này có thể căn cứ theo bản kê khai dữ kiện để khai thuế, như Mẫu 1099 và W-2, căn cứ sự tìm hiểu các lần kiểm tra trước đây hoặc căn cứ các vấn đề nhất định do các dự án tuân thủ chỉ ra. Thứ hai, chúng tôi sử dụng thông tin từ các nguồn bên ngoài cho biết một tờ khai thuế có thể có số tiền không chính xác. Các nguồn này có thể bao gồm báo chí, hồ sơ công và cá nhân. Nếu chúng tôi xác định rằng thông tin là chính xác và đáng tin cậy, chúng tôi có thể căn cứ theo đó mà chọn một tờ khai thuế để kiểm tra.

Ấn Phẩm 556, Kiểm tra Tờ Khai Thuế, Quyền Kháng Cáo và Yêu Cầu Hoàn Thuế, giải thích các quy định và thủ tục mà chúng tôi tuân thủ trong hoạt động kiểm tra. Mục sau đây cho biết thông tin tổng quan về cách chúng tôi thực hiện kiểm tra.

Qua thư.

Chúng tôi xử lý nhiều lần kiểm tra và truy vấn qua đường bưu điện. Chúng tôi sẽ gửi cho quý vị một bức thư kèm yêu cầu cung cấp thêm thông tin hoặc lý do vì sao chúng tôi tin rằng tờ khai thuế của quý vị có thể cần thay đổi. Quý vị có thể phản hồi qua thư hoặc có thể yêu cầu trao đổi riêng với chuyên viên kiểm tra. Nếu quý vị gửi cho chúng tôi thông tin được yêu cầu qua thư hoặc đưa ra lời giải thích, chúng tôi có thể đồng ý với quý vị hoặc không, và chúng tôi sẽ giải thích lý do của mọi thay đổi. Vui lòng gửi thư cho chúng tôi về bất cứ vấn đề nào mà quý vị chưa hiểu.

Bằng cách phỏng vấn.

Nếu chúng tôi thông báo với quý vị rằng chúng tôi sẽ tiến hành kiểm tra quý vị qua một cuộc trao đổi riêng, hoặc quý vị yêu cầu có cuộc trao đổi đó, quý vị có quyền yêu cầu tổ chức kiểm tra tại một địa điểm và thời gian hợp lý và thuận tiện cho các quý vị và IRS. Nếu chuyên viên của chúng tôi đề xuất bất kỳ thay đổi nào cho tờ khai thuế của quý vị, họ sẽ giải thích lý do cho các thay đổi đó. Nếu quý vị không đồng ý với các thay đổi này, quý vị có thể gặp người giám sát của chuyên viên kiểm tra đó.

Tái kiểm tra.

Nếu chúng tôi đã kiểm tra cùng một mục trong tờ khai thuế của quý vị ở một trong 2 năm trước và không đề xuất thay đổi nào đối với tiền thuế nợ của quý vị, vui lòng liên hệ với chúng tôi trong thời gian sớm nhất để chúng tôi có thể cân nhắc xem có nên ngừng việc kiểm tra đó không.

Kháng Cáo

Nếu không đồng ý về thay đổi theo đề xuất của chuyên viên kiểm tra, quý vị có thể kháng cáo lên Văn Phòng Kháng Cáo của IRS. Hầu hết các sự khác biệt ý kiến đều có thể được dàn xếp mà không cần đến những phiên tòa tốn kém và mất thời gian. Quyền kháng cáo của quý vị được giải thích chi tiết ở cả hai nội dung là Ấn Phẩm 5, Quyền Kháng Cáo của Quý Vị và Cách Kháng Nghị Nếu Không Đồng Ý, Ấn Phẩm 556, Kiểm Tra tờ khai thuế, Quyền Khiếu Nại và Yêu Cầu Hoàn Thuế.

Nếu quý vị không muốn viện đến Văn Phòng Kháng Cáo hoặc không đồng ý với kết luận của họ, quý vị có thể đưa vụ việc lên Tòa Án Thuế Hoa Kỳ, Tòa Sơ Thẩm Liên Bang Hoa Kỳ hoặc Tòa Án Khu Vực Hoa Kỳ nơi quý vị sinh sống. Nếu quý vị đưa vụ việc ra tòa, IRS sẽ có nghĩa vụ chứng minh một số dữ kiện nhất định nếu quý vị lưu đủ hồ sơ để cho thấy tiền thuế nợ của mình, đã hợp tác với IRS và đáp ứng các điều kiện nhất định khác. Nếu tòa đồng ý với quý vị ở hầu hết các vấn đề trong vụ kiện và nhận thấy lập trường của chúng tôi quá phi lý, quý vị có thể lấy lại một phần phí hành chính và kiện tụng của mình. Quý vị sẽ không đủ điều kiện lấy lại các chi phí này nếu không cố gắng giải quyết vụ việc trên phương diện hành chính, bao gồm cả việc thông qua hệ thống kháng cáo, và quý vị đã cung cấp cho chúng tôi thông tin cần thiết để giải quyết vụ việc.

Thu Thuế

Ấn Phẩm 594, Quy Trình Thu Thuế của IRS, giải thích các quyền và trách nhiệm của quý vị liên quan đến việc nộp thuế liên bang. Nội dung này mô tả:

  • Những việc cần làm khi quý vị nợ thuế. Nội dung này mô tả những việc quý vị cần làm nếu nhận được một hóa đơn thuế và những gì cần làm nếu quý vị cho rằng hóa đơn đó là sai. Phần này cũng đề cập đến việc nộp thuế theo hình thức trả góp, trì hoãn hành động thu thuế và gửi đề nghị thỏa hiệp.

  • Hành động thu thuế của IRS. Phần này trình bày về sai áp, giải tỏa sai áp, tịch biên, giải tỏa tịch biên, tịch biên và bán lại, và tha nợ tài sản.

  • Xác nhận của IRS với Cơ Quan Tiểu Bang về một khoản nợ thuế trễ hạn nghiêm trọng, nhìn chung sẽ dẫn đến việc khước từ đơn xin cấp hộ chiếu và có thể kéo theo việc thu hồi hộ chiếu.

Quyền kháng cáo truy thu của quý vị được giải thích chi tiết trong Ấn Phẩm 1660, Quyền Kháng Cáo Truy Thu.

Giảm nhẹ cho vợ/chồng vô can.

Nhìn chung, mỗi người trong hai vợ chồng quý vị đều có trách nhiệm nộp đầy đủ tiền thuế, lãi và phạt đến hạn khi khai thuế chung. Tuy nhiên, nếu quý vị đủ tiêu chuẩn giải phóng cho vợ/chồng vô tội, quý vị có thể được giải phóng khỏi một phần hoặc toàn bộ khoản nợ phải trả chung. Để yêu cầu giải phóng, quý vị phải nộp Mẫu 8857, Yêu Cầu Giải Phóng cho Vợ/Chồng Vô Tội. Để biết thêm thông tin về giải phóng cho vợ/chồng vô tội, tham khảo Ấn Phẩm 971, Giải Phóng cho Vợ/Chồng Vô Tội, và Mẫu 8857.

Có thể liên hệ với bên thứ ba.

Nói chung, IRS sẽ làm việc trực tiếp với quý vị hoặc người đại diện được ủy quyền hợp pháp của quý vị. Tuy nhiên, đôi khi chúng tôi sẽ trao đổi với người khác nếu cần những thông tin mà quý vị chưa thể cung cấp, hoặc để xác minh các thông tin chúng tôi đã nhận được. Nếu chúng tôi liên hệ với người khác, chẳng hạn như một người hàng xóm, ngân hàng, chủ lao động hoặc nhân viên, chúng tôi thường phải cho họ biết một số thông tin giới hạn, ví dụ như tên của quý vị. Luật pháp nghiêm cấm chúng tôi tiết lộ bất cứ thông tin nào ngoài những gì cần thiết để có được hoặc xác minh thông tin mà chúng tôi đang tìm kiếm. Có thể chúng tôi vẫn cần tiếp tục liên hệ với người khác chừng nào vẫn còn hoạt động cần thiết trong vụ việc của quý vị. Nếu chúng tôi liên hệ với người khác, quý vị có quyền yêu cầu cung cấp danh sách những người được liên hệ. Quý vị có thể yêu cầu qua điện thoại, bằng văn bản hoặc trong cuộc trao đổi riêng.

Hoàn thuế

Quý vị có thể nộp yêu cầu hoàn thuế nếu cho rằng mình đã nộp quá nhiều tiền thuế. Nói chung, quý vị phải gửi yêu cầu đó trong vòng 3 năm kể từ ngày nộp tờ khai thuế ban đầu hoặc 2 năm kể từ ngày quý vị nộp thuế, tùy theo thời điểm nào đến sau. Nhìn chung, luật pháp quy định tiền lãi trên tiền hoàn thuế của quý vị nếu khoản này không được trả trong vòng 45 ngày kể từ ngày quý vị nộp tờ khai thuế hoặc yêu cầu hoàn thuế. Ấn Phẩm 556, Kiểm Tra tờ khai thuế, Quyền Kháng Cáo và Yêu Cầu Hoàn Thuế, có thêm thông tin về hoàn thuế.

Nếu quý vị đã đến hạn hoàn thuế nhưng chưa nộp tờ khai thuế, thường thì quý vị phải nộp tờ khai thuế trong vòng 3 năm kể từ ngày đến hạn nộp tờ khai thuế (tính cả thời gian gia hạn) để nhận được số tiền hoàn thuế đó.

Dịch Vụ Biện Hộ Người Đóng Thuế

TAS là một tổ chức độc lập trong IRS, có thể giúp bảo vệ quyền hạn của người đóng thuế cho quý vị. Chúng tôi có thể đề xuất trợ giúp quý vị nếu vấn đề thuế của quý vị đang gây khó khăn hoặc quý vị đã cố gắng nhưng chưa thể giải quyết được vấn đề với IRS. Nếu quý vị đủ điều kiện nhận sự hỗ trợ vốn luôn miễn phí của chúng tôi, thì chúng tôi sẽ làm mọi điều có thể để giúp quý vị. Truy cập TaxpayerAdvocate.IRS.gov (tiếng Anh) hoặc gọi số 1-877-777-4778.

Thông Tin Thuế

IRS cung cấp các nguồn sau đây, gồm các mẫu đơn, ấn phẩm và thông tin khác.

  • Internet: IRS.gov.

  • Câu Hỏi về Thuế:
    IRS.gov/help/tax-law-questions (tiếng Anh) và
    Cách Nhận Trợ Giúp về Thuế.

  • Mẫu và Ấn Phẩm:
    IRS.gov/Forms (tiếng Anh) và
    IRS.gov/OrderForms.

  • Thanh Tra Cơ Sở Kinh Doanh Cỡ Nhỏ: Cơ sở kinh doanh cỡ nhỏ có thể tham gia quy trình quản lý và góp ý về các hành động thực thi của IRS bằng cách gọi số 1-888-REG-FAIR.

  • Tổng Thanh Tra của Bộ Tài Chính về Điều Hành Thuế Vụ: Quý vị có thể bí mật báo cáo các hành vi sai trái, lãng phí, gian lận hoặc lạm dụng của nhân viên IRS bằng cách gọi số 1-800-366-4484. Người điếc, khiếm thính hoặc có khuyết tật giọng nói và có thể sử dụng thiết bị điện báo đánh chữ (TTY, teletype)/thiết bị viễn thông cho người điếc (TDD, telecommunications device for the deaf) có thể gọi số 1-800-877-8339. Quý vị có thể tiếp tục giấu tên.

Cách Nhận Trợ Giúp về Thuế

Nếu quý vị có thắc mắc về một vấn đề thuế, cần hỗ trợ chuẩn bị tờ khai thuế, hoặc muốn tải xuống các ấn phẩm miễn phí, mẫu đơn hoặc hướng dẫn, hãy truy cập IRS.gov và tìm các tài nguyên có thể hỗ trợ ngay cho quý vị.

Chuẩn bị và nộp tờ khai thuế.

Sau khi quý vị nhận được tất cả các bảng kê tiền lương và thu nhập của mình (các Mẫu W-2, W-2G, 1099-R, 1099-MISC, 1099-NEC, v.v.); bảng kê phụ cấp thất nghiệp (qua thư hoặc định dạng kỹ thuật số) hoặc bản kê khai thanh toán khác của chính phủ (Mẫu 1099-G); và sao kê tiền lãi, cổ tức và hưu bổng từ các ngân hàng và công ty đầu tư (Mẫu 1099), quý vị có một số phương án để chuẩn bị và khai thuế. Quý vị có thể tự mình chuẩn bị tờ khai thuế. xem mình có đủ điều kiện được chuẩn bị khai thuế miễn phí hay không hoặc thuê một chuyên gia thuế để chuẩn bị tờ khai thuế cho quý vị.

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Đối với năm 2021, nếu quý vị nhận được Khoản Thanh Toán Tác Động Kinh Tế (EIP), hãy tham khảo Thông Báo 1444-C, Khoản Thanh Toán Tác Động Kinh Tế năm 2021 của Quý Vị. Nếu quý vị đã nhận được các Khoản Ứng Trước Tín Thuế Trẻ Em, hãy tham khảo Thư 6419 của quý vị..

Các tùy chọn miễn phí để khai thuế.

Truy cập IRS.gov để xem các tùy chọn để quý vị chuẩn bị và nộp tờ khai thuế trực tuyến hoặc nộp tại địa phương, nếu quý vị đủ điều kiện, bao gồm những điều sau đây.

  • Free File. Chương trình này cho phép quý vị chuẩn bị và nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân liên bang của mình miễn phí bằng cách sử dụng phần mềm chuẩn bị và nộp tờ khai thuế có thương hiệu hoặc các biểu mẫu Free File có thể điền thông tin. Tuy nhiên, việc khai thuế của tiểu bang có thể không khả dụng qua Free File. Truy cập IRS.gov/FreeFile để xem quý vị có đủ điều kiện áp dụng các phương án chuẩn bị tờ khai thuế liên bang trực tuyến miễn phí, khai thuế điện tử và chuyển khoản trực tiếp hay nộp thuế trực tiếp hay không.

  • VITA. Chương trình Tình Nguyện Hỗ Trợ Thuế Thu Nhập (VITA) hỗ trợ miễn phí về thuế cho người có thu nhập từ thấp đến trung bình, người khuyết tật và người đóng thuế có vốn tiếng Anh có hạn cần được giúp chuẩn bị tờ khai thuế của chính họ. Truy cập IRS.gov/VITA (tiếng Anh), tải xuống ứng dụng IRS2Go miễn phí hoặc gọi số 800-906-9887 để biết thông tin về dịch vụ chuẩn bị tờ khai thuế miễn phí.

  • TCE. Chương trình Tư Vấn Thuế cho Người Cao Niên (TCE) cung cấp trợ giúp về thuế miễn phí cho tất cả những người đóng thuế, đặc biệt là những người từ 60 tuổi trở lên. Tình nguyện viên của TCE chuyên giải đáp các câu hỏi về hưu bổng và các vấn đề liên quan đến hưu trí dành riêng cho người cao niên. Truy cập IRS.gov/TCE (tiếng Anh), tải xuống ứng dụng IRS2Go miễn phí hoặc gọi số 888-227-7669 để biết thông tin về dịch vụ chuẩn bị tờ khai thuế miễn phí.

  • MilTax. Các thành viên của Quân Lực Hoa Kỳ và các cựu chiến binh đủ điều kiện có thể sử dụng MilTax, một dịch vụ thuế miễn phí do Bộ Quốc Phòng cung cấp thông qua Military OneSource. Để biết thêm thông tin, truy cập MilitaryOneSource (tiếng Anh) (MilitaryOneSource.mil/Tax (tiếng Anh))

    Ngoài ra, IRS cung cấp các Biểu Mẫu Kê Khai Miễn Phí, có thể điền trực tuyến và sau đó nộp dưới hình thức điện tử bất kể thu nhập.

Sử dụng công cụ trực tuyến để giúp chuẩn bị tờ khai thuế.

Truy cập IRS.gov/Tools để tìm các nội dung sau.

  • Trợ Lý Tín Thuế Thu Nhập Kiếm Được (IRS.gov/EITCAssistant) sẽ xác định xem quý vị có đủ điều kiện nhận tín thuế thu nhập kiếm được (EIC) hay không.

  • Đơn Xin EIN Trực Tuyến (IRS.gov/EIN) giúp quý vị lấy mã số thuế của chủ lao động (EIN) miễn phí.

  • Công Cụ Ước Tính Tiền Khấu Lưu Thuế (IRS.gov/W4App (tiếng Anh)) tạo điều kiện dễ dàng hơn để mọi người nộp đúng số tiền thuế trong năm. Công cụ này là một phương pháp trực tuyến tiện lợi để kiểm tra và điều chỉnh tiền khấu lưu của quý vị. Nó thân thiện hơn với người đóng thuế, trong đó có người về hưu và người tự làm chủ. Công cụ có các đặc điểm và tính năng sau đây.

    ▶ Ngôn ngữ dễ hiểu.

    ▶ Khả năng chuyển đổi giữa các màn hình, sửa các mục nhập trước đó và bỏ qua các màn hình không áp dụng.

    ▶ Các gợi ý và liên kết để giúp quý vị xác định xem quý vị có đủ điều kiện nhận tín thuế và được khấu trừ thuế hay không.

    ▶ Công cụ theo dõi tiến trình.

    ▶ Tính năng thuế tự kinh doanh.

    ▶ Tự động tính toán các khoản trợ cấp an sinh xã hội chịu thuế.

  • Công cụ Tra Cứu Tài Khoản Tín Thuế cho Người Mua Nhà Lần Đầu (tiếng Anh) (IRS.gov/HomeBuyer (tiếng Anh)) cung cấp thông tin về các khoản hoàn trả và số dư tài khoản của quý vị.

  • Công Cụ Tính Toán Khấu Trừ Thuế Bán Hàng (tiếng Anh) (IRS.gov/SalesTax (tiếng Anh)) tính số tiền quý vị có thể xin xét nếu quý vị có tiền khấu trừ từng khoản trên Bảng A (Mẫu 1040).

.

100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022
Nhận câu trả lời cho các thắc mắc về thuế của quý vị. Trên IRS.gov, quý vị có thể nhận được thông tin cập nhật về các sự kiện hiện tại và thay đổi mới nhất trong luật thuế..

  • IRS.gov/Help (tiếng Anh): Các công cụ đa dạng sẽ giúp quý vị được giải đáp một số câu hỏi thường gặp nhất về thuế.

  • IRS.gov/ITA (tiếng Anh): Trợ Lý Thuế Tương Tác, một công cụ sẽ đặt câu hỏi cho quý vị, và tùy thuộc đầu vào của quý vị, cung cấp câu trả lời về một số đề tài luật thuế.

  • IRS.gov/Forms (tiếng Anh): Tìm các mẫu, hướng dẫn và các ấn phẩm. Quý vị sẽ tìm thấy thông tin chi tiết các thay đổi về thuế 2021 và hàng trăm liên kết tương tác để giúp quý vị tìm được câu trả lời cho các câu hỏi của mình.

  • Quý vị cũng có thể truy cập thông tin luật thuế trong phần mềm khai thuế điện tử.

.

Quý vị cần ai đó giúp chuẩn bị tờ khai thuế?

Có nhiều dạng người khai thuế khác nhau, bao gồm chuyên viên khai thuế, đại lý có đăng ký, kế toán viên công chứng (CPA), luật sư và nhiều cá nhân, tổ chức khác không có chứng chỉ chuyên môn. Nếu quý vị nhờ ai đó chuẩn bị tờ khai thuế, hãy chọn người khai thuế một cách khôn ngoan. Người khai thuế được trả công:

  • Chịu trách nhiệm chính về tính chính xác và có thật chung trên tờ khai thuế của quý vị,

  • Bắt buộc phải ký tên trên tờ khai thuế, và

  • Bắt buộc phải điền mã số thuế của người giúp khai thuế (PTIN) của họ.

Mặc dù chuyên viên khai thuế luôn ký tên vào tờ khai thuế, nhưng quý vị là người chịu trách nhiệm cuối cùng đối với việc cung cấp tất cả các thông tin cần thiết để người khai thuế chuẩn bị tờ khai thuế sao cho chính xác. Bất kỳ ai được trả tiền để chuẩn bị tờ khai thuế cho người khác đều nên có kiến thức chắc chắn về các vấn đề thuế. Để biết thêm thông tin về cách chọn chuyên viên khai thuế, hãy truy cập Mẹo Chọn Người Khai Thuế trên IRS.gov.

Khoản ứng trước tín thuế trẻ em.

Từ tháng 7 đến tháng 12 năm 2021, các khoản ứng trước được gửi tự động cho những người đóng thuế với trẻ đủ điều kiện đạt được một số tiêu chuẩn nhất định. Các khoản ứng trước của tín thuế trẻ em là các khoản chi trả sớm lên đến 50% của ước tính của tín thuế trẻ em mà người đóng thuế có thể yêu cầu một cách chính xác trên tờ khai thuế năm 2021 của họ. truy cập IRS.gov/AdvCTC để biết thêm thông tin về những khoản thanh toán này và cách chúng có thể ảnh hưởng đến thuế của quý vị.

Vi-rút corona.

Truy cập IRS.gov/Coronavirus (tiếng Anh) để biết các liên kết đến thông tin về tác động của vi-rút corona, cũng như các khoản giảm thuế áp dụng cho các cá nhân và gia đình, doanh nghiệp lớn và nhỏ, cũng như các tổ chức được miễn thuế.

Chủ lao động có thể đăng ký sử dụng Dịch Vụ cho Kinh Doanh Trực Tuyến.

Sở An Sinh Xã Hội (SSA) cung cấp dịch vụ trực tuyến tại SSA.gov/employer (tiếng Anh) với các tùy chọn nộp mẫu W-2 trực tuyến nhanh chóng, miễn phí và bảo mật cho CPA, kế toán viên, đại diện đã đăng ký và những người xử lý các Mẫu W-2, Báo Cáo Tiền Lương và Thuế, và Mẫu W-2c, Báo Cáo Tiền Lương và Thuế Đã Sửa Đổi.

Mạng xã hội của IRS.

Truy cập IRS.gov/SocialMedia (tiếng Anh) để xem các công cụ truyền thông xã hội khác nhau mà IRS sử dụng để chia sẻ thông tin mới nhất về các thay đổi về thuế, cảnh báo lừa đảo, sáng kiến, sản phẩm và dịch vụ. Tại IRS, quyền riêng tư và bảo mật là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi. Chúng tôi sử dụng các công cụ này để chia sẻ thông tin công khai với quý vị. Vui lòng không đăng số an sinh xã hội hay thông tin bí mật khác của quý vị lên các trang mạng xã hội. Hãy luôn bảo vệ danh tính của mình khi sử dụng bất kỳ trang mạng xã hội nào.

Các kênh YouTube sau của IRS có các video thông tin ngắn gọn về các chủ đề khác nhau bằng tiếng Anh, Tây Ban Nha và ASL liên quan đến thuế.

  • Youtube.com/irsvideos (tiếng Anh).

  • Youtube.com/irsvideosmultilingua (tiếng Anh).

  • Youtube.com/irsvideosASL (tiếng Anh).

Xem các video của IRS.

Cổng thông tin Video của IRS (IRSVideos.gov (tiếng Anh)) có đăng tải các nội dung thuyết trình có hình và tiếng dành cho các cá nhân, cơ sở kinh doanh cỡ nhỏ và người hành nghề thuế.

Thông tin thuế trực tuyến bằng ngôn ngữ khác.

Quý vị có thể xem thông tin tại IRS.gov/MyLanguage (tiếng Anh) nếu tiếng Anh không phải là ngôn ngữ mẹ đẻ của quý vị.

Dịch Vụ Thông Dịch Qua Điện Thoại (OPI) Miễn Phí.

IRS cam kết phục vụ các khách hàng đa ngôn ngữ bằng cách cung cấp các dịch vụ OPI. Dịch vụ OPI là một chương trình do liên bang tài trợ và được cung cấp tại các Trung Tâm Trợ Giúp Người Đóng thuế (TAC), các văn phòng của IRS khác, và tất cả các địa điểm khai thuế của VITA/TCE. Dịch vụ OPI có thể tiếp cận được trên 350 ngôn ngữ.

Đường Dây Trợ Giúp Trợ Năng sẵn có cho người đóng thuế khuyết tật.

Người đóng thuế cần thông tin về dịch vụ trợ năng có thể gọi 833-690-0598. Đường Dây Trợ Giúp Trợ Năng có thể trả lời các câu hỏi liên quan đến các sản phẩm và dịch vụ trợ năng hiện tại và tương lai sẵn có ở các định dạng phương tiện thay thế (ví dụ, chữ nổi, chữ in lớn, âm thanh v.v.).

Nhận mẫu đơn và ấn phẩm về thuế.

Truy cập IRS.gov/Forms (tiếng Anh) để xem, tải xuống và in tất cả các mẫu, hướng dẫn và ấn phẩm mà quý vị cần đến. Quý vị cũng có thể truy cập IRS.gov/OrderForms (tiếng Anh) để đặt hàng.

Ghi chú.

Sách điện tử của IRS đã được kiểm tra bằng cách sử dụng iBooks cho iPad của Apple. Sách điện tử của chúng tôi chưa được kiểm tra trên các sách điện tử chuyên dụng khác, và chức năng sách điện tử có thể không hoạt động như dự kiến.

Truy cập tài khoản trực tuyến (chỉ áp dụng cho người nộp thuế cá nhân).

Truy cập IRS.gov/Account để truy cập thông tin về tài khoản thuế liên bang của quý vị một cách an toàn.

  • Xem số tiền quý vị nợ và phân tích theo năm thuế.

  • Xem chi tiết kế hoạch thanh toán hoặc đăng ký kế hoạch thanh toán mới.

  • Thực hiện thanh toán, xem lịch sử thanh toán 5 năm và mọi khoản thanh toán đang chờ xử lý hoặc đã lên lịch.

  • Truy cập hồ sơ thuế của quý vị, bao gồm dữ liệu quan trọng từ tờ khai thuế gần đây nhất, số tiền thanh toán tác động kinh tế của quý vị và bản ghi.

  • Xem bản sao điện tử của các thông báo được chọn lọc từ IRS.

  • Phê duyệt hoặc từ chối các yêu cầu ủy quyền từ các chuyên gia thuế.

  • Cập nhật địa chỉ của quý vị hoặc quản lý các cách liên lạc ưa chuộn của quý vị.

Sử dụng ký gửi trực tiếp.

Cách nhanh nhất để nhận tiền hoàn thuế là nộp hồ sơ điện tử và chọn hình thức chuyển khoản trực tiếp, việc này sẽ chuyển trực tiếp tiền hoàn thuế vào tài khoản tài chính của quý vị một cách an toàn bằng phương thức điện tử. Phương thức chuyển khoản trực tiếp cũng giúp tránh khả năng thất lạc, mất cắp hoặc chuyển trả lại séc gửi không thành công về IRS. Cứ 10 người đóng thuế lại có 8 người chọn hình thức chuyển khoản trực tiếp để nhận tiền hoàn thuế. Nếu quý vị không có tài khoản ngân hàng, truy cập IRS.gov/DirectDeposit để biết thêm thông tin về nơi tìm ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng có thể mở tài khoản trực tuyến.

Nhận bản ghi tờ khai thuế.

Cách nhanh nhất để nhận bản sao bản ghi thuế là vào trang IRS.gov/Transcripts. Nhấp vào “Lấy Bản Ghi Trực Tuyến” hoặc “Lấy Bản Ghi qua Bưu Điện” để đặt bản sao của bản ghi miễn phí của quý vị. Nếu muốn, quý vị có thể đặt bản ghi bằng cách gọi số 800-908-9946.

Báo cáo và giải quyết vấn đề mạo danh liên quan đến thuế.

  • Hành vi trộm cắp danh tính liên quan đến thuế xảy ra khi ai đó đánh cắp thông tin cá nhân của quý vị để thực hiện hành vi gian lận thuế. Thuế của quý vị có thể bị ảnh hưởng nếu SSN của quý vị được sử dụng để khai báo gian lận hoặc để yêu cầu hoàn lại tiền hoặc tín thuế.

  • IRS không chủ động liên lạc với người đóng thuế bằng thư điện tử, gọi điện thoại, tin nhắn văn bản hay các kênh truyền thông xã hội để yêu cầu cung cấp thông tin cá nhân hoặc tài chính. Điều này bao gồm các yêu cầu về số nhận dạng cá nhân (PIN), mật khẩu hoặc thông tin tương tự đối với thẻ tín dụng, ngân hàng hoặc các tài khoản tài chính khác.

  • Truy cập IRS.gov/IdentityTheft, trang mạng của IRS về Trung Tâm Thông Tin Về Trộm Cắp Danh Tính, để biết thông tin về hành vi trộm cắp danh tính và bảo vệ an toàn dữ liệu cho người đóng thuế, người hành nghề thuế và doanh nghiệp. Nếu quý vị bị mất hoặc lấy cắp số an sinh xã hội hoặc quý vị nghi ngờ mình là nạn nhân của hành vi mạo danh liên quan đến thuế, quý vị có thể tìm hiểu các bước mình nên thực hiện.

  • Nhận mã PIN Bảo Vệ Danh Tính (IP PIN). Mã IP PIN là các số gồm sáu chữ số được cấp cho người đóng thuế để giúp ngăn chặn việc lạm dụng SSN của họ trong gian lận trên tờ khai thuế thu nhập liên bang. Khi quý vị có một IP PIN, điều đó sẽ ngăn người khác nộp tờ khai thuế với SSN của quý vị. Để tìm hiểu thêm, hãy truy cập IRS.gov/IPPIN.

Những cách để kiểm tra tình trạng hoàn thuế của quý vị.

  • Truy cập IRS.gov/Refunds.

  • IRS chưa thể tiến hành hoàn thuế trước thời điểm giữa tháng 2 năm 2021 cho những tờ khai thuế yêu cầu tín thuế thu nhập từ việc làm (EIC) hay tín thuế trẻ em bổ sung (ACTC). Điều này áp dụng cho toàn bộ khoản tiền hoàn thuế, không chỉ phần có liên quan đến các tín thuế này.

  • Tải ứng dụng chính thức IRS2Go về thiết bị di động để kiểm tra tình trạng hoàn thuế của quý vị.

  • Gọi đến đường dây nóng tự động về hoàn thuế theo số 800-829-1954.

Ghi chú.

IRS không thể cấp tiền hoàn thuế trước giữa tháng Hai năm 2022 cho những tờ khai có yêu cầu EIC hoặc tín thuế trẻ em bổ sung (ACTC). Điều này áp dụng cho toàn bộ số tiền hoàn thuế, không chỉ phần liên quan đến các khoản tín thuế này.

Thực hiện trả tiền thuế.

Truy cập IRS.gov/Payments để biết thông tin về cách thực hiện thanh toán bằng bất kỳ tùy chọn nào sau đây.

  • Direct Pay của IRS : Thanh toán hóa đơn thuế cá nhân hoặc khoản thuế ước tính trực tiếp từ tài khoản thanh toán hoặc tiết kiệm miễn phí.

  • Thẻ Ghi Nợ hoặc Thẻ Tín Dụng: Chọn một nhà xử lý thanh toán đã được phê duyệt để thanh toán qua mạng hoặc qua điện thoại.

  • Trích Ngân Điện Tử: Lên lịch thanh toán khi nộp thuế liên bang bằng phần mềm khai thuế hoặc thông qua một chuyên gia thuế.

  • Hệ Thống Thanh Toán Thuế Liên Bang Bằng Điện Tử: Lựa chọn tốt nhất cho các doanh nghiệp. Việc ghi danh là bắt buộc.

  • Séc hoặc Lệnh Phiếu: Gửi phương tiện thanh toán của quý vị qua đường bưu điện về địa chỉ được nêu trong thông báo hoặc hướng dẫn.

  • Tiền Mặt: Quý vị có thể nộp thuế bằng tiền mặt tại một cửa tiệm bán lẻ có tham gia.

  • Chuyển Khoản Trong Ngày: Quý vị có thể thực hiện chuyển khoản trong ngày từ cơ quan tài chính của mình. Hãy liên hệ với cơ quan tài chính của quý vị để biết khả năng thực hiện, chi phí và khung thời gian.

Ghi chú.

IRS sử dụng công nghệ mã hóa mới nhất để đảm bảo rằng các khoản thanh toán điện tử quý vị thực hiện trực tuyến, qua điện thoại, hoặc từ một thiết bị di động sử dụng IRS2Go là an toàn và bảo đảm. Việc thanh toán điện tử là nhanh chóng, dễ dàng và nhanh hơn việc gửi séc hoặc lệnh phiếu.

Sẽ ra sao nếu tôi không thể trả ngay?

Truy cập IRS.gov/Payments để biết thêm thông tin về các phương án cho quý vị.

  • Nộp đơn xin thỏa thuận thanh toán trực tuyến (IRS.gov/OPA) để hoàn thành nghĩa vụ thuế của quý vị bằng hình thức trả góp hàng tháng nếu hiện tại quý vị chưa thể nộp hết toàn bộ tiền thuế. Sau khi hoàn thành quy trình trên mạng, quý vị sẽ được thông báo ngay để biết hợp đồng của mình có được chấp thuận hay không.

  • Sử dụng Thẩm Định Đề Nghị Thỏa Hiệp (tiếng Anh) để xem quý vị có thể giải quyết khoản nợ thuế với số tiền ít hơn tổng số tiền quý vị còn nợ hay không. Để biết thêm thông tin về chương trình Đề Nghị Thỏa Hiệp, vui lòng vào trang IRS.gov/OIC.

Nộp tờ khai được điều chỉnh.

Bây giờ, quý vị có thể nộp Mẫu 1040-X điện tử bằng phần mềm khai thuế để sửa đổi Mẫu 1040 và 1040-SR năm 2019 hoặc 2020. Để làm điều đó, quý vị phải gửi bản khai thuế năm 2019 hoặc 2020 ban đầu của mình. Bản chỉnh sửa cho hồ sơ thuế đã nộp cho tất cả các năm trước phải được gửi qua đường bưu điện. Truy cập IRS.gov/Form1040X để biết thông tin và nội dung cập nhật.

Kiểm tra tình trạng của tờ khai được điều chỉnh.

Truy cập IRS.gov/WMAR để theo dõi tình trạng của tờ khai được điều chỉnh Mẫu 1040-X. Xin lưu ý rằng có thể mất tới 3 tuần kể từ ngày quý vị nộp bản chỉnh sửa cho hồ sơ thuế thì thông tin này mới hiển thị trên hệ thống của chúng tôi, và thời gian xử lý có thể lên tới 16 tuần.

Ghi chú.

Có thể mất tới 3 tuần kể từ ngày quý vị nộp tờ khai được điều chỉnh thì thông tin này mới hiển thị trên hệ thống của chúng tôi, và thời gian xử lý có thể lên tới 16 tuần.

Hiểu về thông báo hay thư từ của IRS mà quý vị nhận được.

Truy cập IRS.gov/Notices để tìm thêm thông tin về việc phản hồi một thông báo hay thư từ của IRS.

Quý vị có thể sử dụng Bảng LEP, Yêu Cầu Thay Đổi Tùy Chọn Ngôn Ngữ, để nêu lên ưu tiên nhận thông báo, thư tín, hoặc các thông tin được viết khác từ IRS bằng một ngôn ngữ khác, khi có. Khi Bảng LEP của quý vị được xử lý, IRS sẽ xác định nhu cầu dịch thuật của quý vị và cung cấp cho quý vị bản dịch khi có. Nếu qúy vị bị khuyết tật, và có nhu cầu nhận thông báo ở định dạng trợ năng, xem Mẫu 9000.

Liên lạc với văn phòng IRS tại địa phương quý vị.

Xin lưu ý rằng nhiều câu hỏi có thể được giải đáp trên trang IRS.gov mà không cần đến (TAC) của IRS. Truy cập IRS.gov/LetUsHelp để xem các chủ đề mà mọi người thắc mắc nhiều nhất. Nếu quý vị vẫn cần trợ giúp, các TAC của IRS sẽ trợ giúp về thuế khi có vấn đề về thuế không thể giải quyết được qua mạng hoặc điện thoại. Hiện tại, tất cả các TAC đều cung cấp dịch vụ với hình thức hẹn trước để quý vị biết trước là mình có thể nhận dịch vụ cần đến mà không mất thời gian dài chờ đợi. Trước khi đến đó, hãy vào trang IRS.gov/TACLocator (tiếng Anh) để tìm TAC gần nhất và kiểm tra giờ làm việc, dịch vụ cung cấp và các cuộc hẹn để lựa chọn. Hoặc trên ứng dụng IRS2Go, dưới thẻ Stay Connected, hãy chọn tùy chọn Contact Us và nhấp vào “Local Offices”.

Dịch Vụ Biện Hộ Người Ðóng Thuế (TAS) Sẵn Sàng Trợ Giúp Quý Vị

TAS là gì?

TAS là một tổ chức độc lập trong IRS, trợ giúp người đóng thuế và bảo vệ quyền hạn của người đóng thuế. Công việc của họ là đảm bảo mỗi người đóng thuế đều được đối xử công bằng và quý vị biết, hiểu quyền của mình theo Bản Tuyên Ngôn Quyền của Người Đóng Thuế (tiếng Anh).

Làm Thế Nào để Tìm Hiểu về Quyền Hạn của Người Đóng Thuế của quý vị?

Bản Tuyên Ngôn Quyền của Người Đóng Thuế mô tả 10 quyền cơ bản mà tất cả những người đóng thuế đều có khi làm việc với IRS. Truy cập TaxpayerAdvocate.IRS.gov (tiếng Anh) để tìm hiểu ý nghĩa của những quyền này đối với quý vị và cách áp dụng. Đây chính là quyền của quý vị. Am hiểu chúng. Sử dụng chúng.

TAS Có Thể Làm Gì cho Quý Vị?

TAS có thể giúp quý vị giải quyết những vấn đề mà quý vị không thể giải quyết với IRS. Và dịch vụ của họ là miễn phí. Nếu quý vị đủ tiêu chuẩn được họ hỗ tợ, quý vị sẽ được chỉ định cho một viên chức trợ giúp người khai thuế, người sẽ làm việc với quý vị xuyên suốt cả quy trình và sẽ làm mọi điều có thể để giải quyết vấn đề của quý vị. TAS có thể giúp quý vị nếu:

  • Vấn đề của quý vị đang gây ra khó khăn tài chính cho quý vị, gia đình hoặc doanh nghiệp của quý vị;

  • Quý vị (hoặc doanh nghiệp của quý vị) phải đối mặt với nguy cơ hành động bất lợi trước mắt; hoặc

  • Quý vị đã nhiều lần cố gắng liên hệ với IRS nhưng không có ai phản hồi, hoặc đến ngày đã hứa mà IRS vẫn chưa phản hồi.

TAS Còn Giúp Gì cho Người Đóng Thuế?

TAS nỗ lực giải quyết các vấn đề trên quy mô lớn và gây ảnh hưởng tới nhiều người đóng thuế. Nếu quý vị biết đến một trong các vấn đề rộng này, vui lòng báo cáo điều đó cho họ tại trang IRS.gov/SAMS.

TAS dành cho Người Hành Nghề Thuế

TAS có thể cung cấp đa dạng các thông tin cho người hành nghề thuế, bao gồm nội dung cập nhật và hướng dẫn luật thuế, các chương trình TAS và những cách để cho TAS biết về các vấn đề mang tính hệ thống mà quý vị nhận thấy theo kinh nghiệm thực tế.

Trung Tâm Cho Người Đóng Thuế Có Thu Nhập Thấp (LITC)

LITC độc lập hoàn toàn với IRS. LITCs đại diện cho các cá nhân có thu nhập dưới một mức nhất định và cần giải quyết các vấn đề về thuế với IRS, như kiểm toán, kháng cáo và tranh chấp thu thuế. Ngoài ra, LITC có thể cung cấp thông tin về trách nhiệm và quyền hạn của người đóng thuế bằng các ngôn ngữ khác nhau cho những người sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai. Các dịch vụ được cung cấp miễn phí hoặc với một khoản phí nhỏ cho những người nộp thuế đủ điều kiện. Để tìm một nơi chỉ dẫn ở gần, hãy truy cập TaxpayerAdvocate.IRS.gov/about-us/Low-Income-Taxpayer-Clinics-LITC (tiếng Anh) hoặc xem Ấn Phẩm 4134, Danh Sách Trung Tâm Cho Người Đóng Thuế Có Thu Nhập Thấp.

Nơi nộp tờ khai thuế

Hãy gửi tờ khai thuế của quý vị về địa chỉ được nêu dưới đây và phù hợp với quý vị. Nếu quý vị muốn sử dụng dịch vụ giao thư riêng tư, tham khảo Dịch vụ giao thư riêng tư ở chương 1.
.
100 ngân hàng hàng đầu Hoa Kỳ theo quy mô tài sản năm 2022

Mẹo

Các bì thư không có đủ dấu bưu chính sẽ bị bưu điện gửi hoàn lại cho quý vị. Bì thư của quý vị có thể cần thêm dấu bưu chính nếu dài hơn năm trang hoặc ngoại cỡ (ví dụ như dày trên 1/4 inch). Ngoài ra, hãy cung cấp cả địa chỉ hồi âm hoàn chỉnh của quý vị.

NẾU quý vị sống ở... THÌ gửi hồ sơ hoàn thuế tới địa chỉ bên dưới nếu quý vị yêu cầu hoàn thuế hoặc KHÔNG gửi kèm thanh toán... HOẶC gửi hồ sơ hoàn thuế về địa chỉ dưới đây nếu quý vị CÓ gửi kèm thanh toán (séc hoặc lệnh phiếu)...
Alabama, Georgia, North Carolina, South Carolina, Tennessee Department of the Treasury
Internal Revenue Service
Kansas City, MO 64999-0002
Internal Revenue Service
P.O. Box 1214
Charlotte, NC 28201-1214
Alaska, California, Colorado, Hawaii, Idaho, Kansas, Michigan, Montana, Nebraska, Nevada, North Dakota, Ohio, Oregon, South Dakota, Utah, Washington, Wyoming
Department of the Treasury
Internal Revenue Service
Ogden, UT 84201-0002
Internal Revenue Service
P.O. Box 802501
Cincinnati, OH 45280-2501
Arkansas, Connecticut, Delaware, Đặc Khu Columbia, Illinois, Indiana, Iowa, Kentucky, Maine, Maryland, Massachusetts, Minnesota, Missouri, New Hampshire, New Jersey, New York, Oklahoma, Rhode Island, Vermont, Virginia, West Virginia, Wisconsin Department of the Treasury
Internal Revenue Service
Kansas City, MO 64999-0002
Internal Revenue Service
P.O. Box 931000
Louisville, KY 40293-1000
Arizona, New Mexico Department of the Treasury
Internal Revenue Service
Austin, TX 73301-0002
Internal Revenue Service
P.O. Box 802501
Cincinnati, OH 45280-2501
Pennsylvania
Internal Revenue Service
Kansas City, MO 64999-0002
Internal Revenue Service
P.O. Box 802501
Cincinnati, OH 45280-2501
Florida, Louisiana, Mississippi, Texas Department of the Treasury
Internal Revenue Service
Austin, TX 73301-0002
Internal Revenue Service
P.O. Box 1214
Charlotte, NC 28201-1214
Nước ngoài, thuộc địa hoặc lãnh thổ của Hoa Kỳ*, hoặc sử dụng APO hay FPO, hoặc nộp Mẫu 2555 hay 4563, hoặc là người nước ngoài có tình trạng kép Department of the Treasury
Internal Revenue Service
Austin, TX 73301-0215
Internal Revenue Service
P.O. Box 1303
Charlotte, NC 28201-1303
* Nếu quý vị sinh sống tại Samoa thuộc Mỹ, Puerto Rico, Guam, Quần Đảo Virgin Hoa Kỳ hoặc Bắc Quần Đảo Mariana, xem Ấn Phẩm 570.

Chỉ mục

Ký hiệu

(Các) mẫu 1099, Loạt 109910% thuế cho rút tiền sớm từ IRA hoặc kế hoạch hưu trí (xem Rút tiền sớm từ tài khoản tiền lãi hoàn thuế, tiêu đề phụ: Thuế trên)

B

Bạc (xem Vàng và bạc)Bản kê khai dữ kiện để khai thuế, Mẫu W-2., Mẫu 1099., Mẫu W-2.(xem thêm Mẫu 1099)(xem thêm Mẫu W-2)Bản khai, Quà Tặng Để Giảm Nợ Công, Người cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ em., Nhà ở., Tiền lương nghỉ bệnh ngành đường sắt.(xem thêm Mẫu 1040)(xem thêm Mẫu 1040 hoặc 1040-SR)K-1Thu nhập từ Công ty S, Bảng K-1 (Mẫu 1120-S).K-1, Mẫu 1041, Người thụ hưởng di sản hoặc quỹ ủy thác.Bán nhà, Bán nhà.Phân chia thuế bất động sản, Phân chia thuế bất động sản giữa người bán và người mua.Bản quyềnThiệt hại do vi phạm, Phán quyết của tòa án và thiệt hại.Tiền bản quyền, Tiền bản quyềnBán tài sảnMặt hàng cá nhân, Bán mặt hàng cá nhân.Bảng A (Mẫu 1040)Khấu trừ từng khoản, Khi nào khấu trừ từng khoản.Bảng A–F, R, SE (Mẫu 1040) (xem Mẫu 1040)Bảng Liệt KêK-1Thu nhập từ hợp doanh, Bảng K-1 (Mẫu 1065).Mẫu 1040, A-F, R, SE (xem Mẫu 1040) Bằng sáng chếThiệt hại do vi phạm, Phán quyết của tòa án và thiệt hại.Tiền bản quyền, Bản quyền và bằng sáng chế.Bảng thuế, Các bảng thuếBảng và số liệuBảng khấu trừ tiêu chuẩn, Bảng Khấu Trừ Tiêu Chuẩn 2021Chủ gia đình, người đủ điều kiện (Bảng 2-1), Vợ/chồng là người nước ngoài tạm trú.Quỹ hưu trí cá nhân (IRA)Roth IRA, AGI đã sửa đổi (Tờ Lược Toán 9-2), Thông tin bổ sung.Roth IRA, ảnh hưởng của AGI đã sửa đổi lên các khoản đóng góp (Bảng 9-3), Đóng góp không được khai báo.Roth IRA và bãi miễn tổng thu nhập đã điều chỉnh theo luật thuế mới (MAGI) (Bảng 9-3), Đóng góp không được khai báo.Thuế ước tính, đối tượng phải nộp thuế (Hình 4-A), Cách Xác Định Thuế Ước TínhTờ khai thuếCác bước chuẩn bị (Bảng 1-6), Bảng 1-6. Sáu Bước Chuẩn Bị Tờ Khai Thuế Trên GiấyYêu cầu khai thuếMức tổng thu nhập (Bảng 1-1),Người phụ thuộc (Bảng 1-2), Tôi có phải Nộp Tờ Khai Thuế không?Báo cáoChuyển tiếp, Báo cáo chuyển tiếp từ chương trình của chủ lao động.Báo cáo công khai, Báo cáo công khai.Báo cáo điện tửTờ khai (xem Khai thuế điện tử)Bảo hiểmCác khoản bồi hoànTừ bảo hiểm do tai biến, Bảo hiểm tai biến và khoản hoàn trả khác.Nhân thọ, Hưu bổng và Niên kim, Bảo hiểm nhân thọ theo nhóm có kỳ hạn.(xem thêm Bảo hiểm nhân thọ)(xem thêm Bảo hiểm nhân thọ theo nhóm có kỳ hạn)Tai nạn (xem Bảo hiểm tai nạn)Bảo hiểm nhân thọ, Bảo hiểm nhân thọ theo nhóm có kỳ hạn., Quyền Lợi Bồi Thường Tử Vong Trả Trước(xem thêm Bảo hiểm nhân thọ theo nhóm có kỳ hạn)(xem thêm Quyền lợi bồi thường tử vong trả trước)Bảo phí, Phí Bảo Hiểm Nhân ThọGiải ước hợp đồng bảo hiểm để nhận tiền mặt, Giải ước hợp đồng bảo hiểm để nhận tiền mặt.Khấu lưu thuế, Hưu bổng và Niên kimMẫu 1099-R Giải ước hợp đồng bảo hiểm để nhận tiền mặt, Giải ước hợp đồng bảo hiểm để nhận tiền mặt.Nhân viên an ninh công cộng chết hoặc bị giết khi thi hành công vụ, miễn thuế, Nhân Viên An Ninh Công Cộng Chết hoặc Bị Thương Trong Nhiệm VụTiền thu về, Bảo hiểmDưới dạng thu thập, Tiền Bảo Hiểm Nhân ThọBảo hiểm nhân thọ theo nhóm có kỳ hạnChi phí chịu thuế, tính toán, Tính toán chi phí chịu thuế.Định nghĩa, Bảo hiểm nhân thọ theo nhóm có kỳ hạn.Loại trừ khỏi thu nhập, Loại trừ toàn bộ chi phí.Hạn mức, Bảo Hiểm Nhân Thọ Theo Nhóm Có Kỳ HạnQuyền lợi vĩnh viễn, Quyền lợi vĩnh viễn.Tiền tử tuất do tai nạn, Tiền tử tuất do tai nạn.Bảo hiểm tai biếnHoàn trả từ, Bảo hiểm tai biến và khoản hoàn trả khác.Bảo hiểm tai nạn, Chương Trình Bảo Hiểm Tai Nạn hoặc Sức KhỏeChăm sóc dài hạn, Bảo hiểm chăm sóc dài hạn., Hợp Đồng Bảo Hiểm Chăm Sóc Dài HạnChương trình tự chọn, Chương trình tự chọn.Bảo hiểm trách nhiệmHoàn trả từ, Bảo hiểm tai biến và khoản hoàn trả khác.Bảo hiểm y tế (xem Bảo hiểm tai nạn)Bảo tồn năng lượngPhương pháp và cách sửa đổi, Phương pháp bảo tồn năng lượng.Tiền hoàn lại của tiện ích., Tiền hoàn lại của tiện ích.Trợ cấp, Trợ cấp bảo tồn năng lượng.Bất động sảnCác mục liên quan đến bất động sản không thể khấu trừ, Các Mục Liên Quan Đến Bất Động Sản Quý Vị Không Thể Khấu TrừChi phí từng khoản cho các dịch vụ sẽ không được khấu trừ, Chi phí từng khoản cho dịch vụ.Mẫu 1099-S báo cáo tiền bán, Mẫu 1099-S.Nợ kinh doanh được hủy, xử lý, Nợ được loại trừ.Phân chia thuế bất động sản, Phân chia thuế bất động sản giữa người bán và người mua.Thuế chuyển giao tài sản, Thuế chuyển tài sản (hoặc thuế trước bạ).Bên thứ baNgười được chỉ định cho IRS để thảo luận về tờ khai thuế, Người Được Chỉ Định Làm Bên Thứ BaThu nhập từ tài sản của người đóng thuế trả cho, Thanh toán cho bên thứ ba.Bệnh giai đoạn cuốiDịch vụ trả trước bảo hiểm nhân thọ, Dịch vụ trả trước bảo hiểm nhân thọ.Thanh toán trả trước tiền bảo hiểm nhân thọ (xem Quyền lợi bồi thường tử vong trả trước)Bệnh mãn tínhChăm sóc dài hạn (xem Hợp đồng bảo hiểm chăm sóc dài hạn)Thanh toán trả trước tiền bảo hiểm nhân thọ (xem Quyền lợi bồi thường tử vong trả trước)Biển thủKhai báo quỹ biển thủ, Hoạt động bất hợp pháp.Biểu mẫu thay thế, Biểu mẫu thuế thay thế.Biểu tượng, sử dụng, Biểu tượng.,Bỏ qua nợ (xem Hủy nợ)Bồi thườngThất nghiệp, Bồi thường thất nghiệp.Bồi thường thất nghiệp, Quyền Lợi Thất NghiệpHoàn trả các quyền lợi., Hoàn trả bồi thường thất nghiệp.Hoàn trả quyền lợi., Hoàn trả quyền lợi.Khấu lưu thuế, Bồi Thường Thất Nghiệp, Khấu lưu thuế.Bồi thường thôi việc, Bồi thường thôi việc.Dịch vụ hỗ trợ tìm việc, Dịch vụ hỗ trợ tìm việc.Tiền lương nghỉ phép tích lũy, Tiền lương nghỉ phép tích lũy.Bù trừ các khoản nợ, Hoàn thuế., Bù trừ các khoản nợ.

C

Các chương trình thưởng cổ phiếu, Hưu bổng và Niên kimCác điều chỉnh, Các điều chỉnh và mục ưu đãi về thuế.Các hoạt động không vì lợi nhuận., Hoạt động không vì lợi nhuận.Các hoạt động không-vì-lợi nhuận., Hoạt động không vì lợi nhuận.Các khoản khấu trừ, Phục hồi, Khấu Trừ Tiêu Chuẩn(xem thêm Phục hồi các khoản đã khấu trừ trước đó)Hoàn trả, Hoàn trảKhấu trừ tiêu chuẩn, Khấu Trừ Tiêu Chuẩn, Những người đã kết hôn đã khai thuế riêng.Khoản khấu trừ lãi tiền vay sinh viên (xem Khoản vay sinh viên)Liệt kê các chi tiết (xem Khấu trừ từng khoản)Phúc lợi an sinh xã hội và phúc lợi hưu trí đường sắt, Các Khoản Khấu Trừ Liên Quan đến Phúc LợiThay đổi yêu cầu sau khi khai thuế, cần sửa đổi, Tờ Khai Thuế Sửa Đổi và Yêu Cầu Hoàn ThuếThiệt hại vì tai biến, Tổn Thất Do Tai Biến và Trộm Cắp Tài Sản Tạo Ra Thu NhậpThực thể truyền qua, Khấu Trừ Gián Tiếp của Thực Thể Truyền QuaTổn thất do trộm cắp, Tổn Thất Do Tai Biến và Trộm Cắp Tài Sản Tạo Ra Thu NhậpCác khoản thanh toán theo Đạo Luật Lương Bổng cho Nhân Viên Liên Bang (FECA), Đạo Luật Lương Bổng cho Nhân Viên Liên Bang (Federal Employees' Compensation Act, FECA).Các khoản thanh toán và chi phí chăm sóc nuôi dưỡng, Các khoản thanh toán và chi phí chăm sóc nuôi dưỡng., Chăm sóc nuôi dưỡng.Các khoản thuế, Người làm thuê tại nhà., Các khoản thuế, Các khoản thuế khác., Thuế.Gián thu (xem Thuế gián thu)Khấu trừ, Thử Thách Khấu Trừ ThuếBản khai để sử dụng, Khấu Trừ Ở ĐâuKhông thể khấu trừ, Thuế và Phí Quý Vị Không Thể Khấu TrừTài sản thừa kế (xem Thuế di sản)Thuế bất động sản (xem Thuế bất động sản)Thuế của chính quyền bộ lạc thổ dân, khấu trừ, Chính phủ bộ lạc thổ dân.Thuế đánh trên tài sản thừa kế, Thuế và Phí Quý Vị Không Thể Khấu TrừThuế kinh doanh, khoản khấu trừ, Thuế kinh doanh.Thuế quà tặng, Thuế và Phí Quý Vị Không Thể Khấu TrừThuế tài sản cá nhânKhấu trừ, Thuế Tài Sản Cá NhânThuế thu nhập liên bang, không được khấu trừ, Thuế và Phí Quý Vị Không Thể Khấu TrừThuế thu nhập, khấu trừ, Thuế Thu NhậpThuế tối thiểu thay thế, Thuế Tối Thiểu Thay Thế (Alternative Minimum Tax, AMT)Thuế trẻ em (xem Trẻ em, tiêu đề phụ: Thu nhập không kiếm được của)Thuế từ nước ngoài, Thuế từ nước ngoài.Thuế thu nhập, khấu trừ, Thuế thu nhập từ nước ngoài Các khoản thuế khác, Các khoản thuế khác.Các thẩm phán liên bangBao trả theo kế hoạch hưu trí của chủ lao động, Các thẩm phán liên bang.Các tiện ích công cộngTrợ cấp bảo tồn năng lượng, Trợ cấp bảo tồn năng lượng.Các vùng lãnh thổ thuộc Hoa KỳKhẩu trừ thuế thu nhập được trả cho, Thuế thu nhập từ nước ngoàiThu nhập từ, Cá nhân có thu nhập từ tài sản Hoa KỳCản trở hoạt động kinh doanhThiệt hại dưới dạng thu nhập, Phán quyết của tòa án và thiệt hại.CanadaThường trú nhân của, Thử Thách Quốc Tịch hoặc Thường Trú Nhân, Trẻ em ở Canada hoặc Mexico.Canh tácHoạt động không vì lợi nhuận, Hoạt động không vì lợi nhuận.Cao đẳng và đại họcChi phí giáo dục, Chương trình Tiền học Đủ điều kiện (QTPs).(xem thêm Chương trình tiền học đủ điều kiện)Cha mẹ chưa từng kết hôn, Cha mẹ chưa từng kết hôn.Cha mẹ đã ly hôn, Con của cha mẹ đã ly hôn hoặc ly thân (hoặc cha mẹ sống xa nhau)., Áp dụng quy tắc phá hòa đối với cha mẹ đã ly hôn hoặc ly thân (hoặc cha mẹ sống xa nhau).Cha mẹ đã ly thân, Con của cha mẹ đã ly hôn hoặc ly thân (hoặc cha mẹ sống xa nhau)., Áp dụng quy tắc phá hòa đối với cha mẹ đã ly hôn hoặc ly thân (hoặc cha mẹ sống xa nhau).Cha mẹ, đã ly hôn hoặc ly thân, Con của cha mẹ đã ly hôn hoặc ly thân (hoặc cha mẹ sống xa nhau).Chăm sóc nuôi dưỡngChăm sóc nuôi dưỡng khẩn cấp, đảm bảo không gian trong nhà cho, Đảm bảo không gian trong nhà.Thanh toán cho dịch vụ chăm sóc khó, Thanh toán cho dịch vụ chăm sóc khó.Tín thuế trẻ em, Trẻ đủ điều kiện cho CTCTrợ cấp cho người chăm sóc, Người chăm sóc nuôi dưỡng.Chăm sóc trẻ emChi phí, Chi phí chăm sóc trẻ em.Người cung cấp dịch vụ chăm sóc, Người cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ em.Trông trẻ, Trông trẻ.Chi phí chôn cất, Danh Sách Chi Phí Không Được Khấu TrừChi phí công chứng, Công chứng viên.Chi phí cuộc họp cổ đông, Họp Cổ ĐôngChi phí đi lại, Chi Phí Đi LạiPhương tiện đi lại do chủ lao động cung cấp, Phương tiện giao thông đường cao tốc.Chi phí đi lại và vận chuyểnChi phí đi lạiPhương tiện đi lại do chủ lao động cung cấp, Phương tiện giao thông đường cao tốc.Chi phí tìm kiếm việc làm, Chi phí phỏng vấn việc làm.Chi phí trả cho người khác, Chi Phí Công Tác cho Cá Nhân KhácPhí đỗ xeQuyền lợi phụ do chủ lao động cung cấp, Bãi đỗ xe đủ tiêu chuẩn.Quyền lợi phụ, Vận chuyểnTrẻ em đến trường, đưa đón, Đưa đón trẻ em đến trường.Vé phương tiện giao thông, Vé phương tiện giao thông.Chi phí được trả bởi người khác, Chi phí được trả bởi người khác.Chi phí giám đốc, Giám đốc công ty.Chi phí giáo dụcChủ lao động cung cấp (xem Hỗ trợ giáo dục)Tiền học (xem Chương trình tiền học đủ điều kiện)Chi phí kinh doanhCác khoản bồi hoàn, Các khoản phụ cấp chi phí.Các khoản hoàn lại, Các khoản phụ cấp và hoàn lại.Chi phí tìm kiếm việc làm, Chi phí phỏng vấn việc làm.Hoàn trả chi phí kinh doanh vượt mức, Các khoản phụ cấp chi phí.Chi phí kinh doanh cho nhân viênCác khoản bồi hoàn, Các khoản phụ cấp chi phí.Các khoản hoàn lại, Các khoản phụ cấp và hoàn lại.Hoàn trả chi phí kinh doanh, Các khoản phụ cấp chi phí.Chi phí lập pháp, Chi Phí Lập Pháp, Chi Phí Lập Pháp Cá NhânChi phí nhân viênHổn hợp, Chi Phí Nhân Viên Chưa Hoàn TrảMáy tính gia đình, Khấu Hao Máy Tính Gia ĐìnhChi phí tang lễ, Không Tính vào Tổng Số Tiền Hỗ TrợChi phí tạo thu nhập, Chi Phí Quý Vị Không Được Khấu TrừChi phí vận động, Chi Phí Vận ĐộngChi phí vận động chính trị, Chi Phí Vận Động, Đóng Góp Chính TrịChi phí vận động hành lang, Chi Phí Vận Động Hành LangChi phí vốn, Chi phí vốn.Chi phí y tế và nha khoaBồi hoàn, xử lý, Bồi hoàn chi phí chăm sóc y tế.Chính phủ nước ngoài, nhân viên của, Nhân viên của các tổ chức quốc tế hoặc chính phủ nước ngoài.Chính quyền liên bangNhân viên (xem Nhân viên liên bang)Chính quyền tiểu bang hoặc địa phươngNgười lao độngBồi thường thất nghiệp, Nhân viên của tiểu bang.Chỗ ở, Chỗ ở.Chủ gia đình, Chủ gia đình hoặc người góa vợ/chồng đủ điều kiện., Chủ gia đìnhChữ ký, Chữ kýCha mẹ cho con, Vợ/chồng không thể ký.Đại lý, sử dụng, Khi nào người khác có thể ký thay quý vị.Không đủ năng lực về tinh thần, Người bảo hộ, người giám hộ hoặc người được ủy thác khác do tòa án chỉ định.Khuyết tật về thể chất, Người bảo hộ, người giám hộ hoặc người được ủy thác khác do tòa án chỉ định.tờ khai thuế chung, Ký tờ khai thuế chung.Chu kỳ kế toán, Chu kỳ kế toánNăm theo lịch tài chính, Chu kỳ kế toán, Người đóng thuế theo năm tài chính.Niên lịch, Thời Điểm Phải Nộp Tờ Khai Thuế?, Chu kỳ kế toán, Chu kỳ kế toán.Quyền lợi phụ, Chu kỳ kế toán.Thay đổi, không được phép khấu trừ tiêu chuẩn, Những người không đủ điều kiện để được khấu trừ tiêu chuẩn.Chủ lao độngHỗ trợ giáo dục từ (xem Hỗ trợ giáo dục)Việc làm ở hải ngoại (xem Việc làm nước ngoài)Chủ Nhật, thời hạn rơi vào, Thứ Bảy, Chủ Nhật, quy tắc nghỉ lễ.Chủ quyền trọnThuế bất động sản, phân phối khi khai riêng hồ sơ thuế, Chủ quyền trọn.Chứng khoánQuyền chọn, Quyền Chọn Cổ PhiếuQuyền tăng giá cổ phiếu, Quyền tăng giá cổ phiếu.Yêu cầu hoàn thuế, Ngoại lệ đối với các trường hợp hoàn thuế đặc biệt.Chứng thư gửi tiền định kỳ (CD), Chứng thư gửi tiền định kỳ (CD)., Quỹ Hưu Trí Cá Nhân (IRA)(xem thêm Quỹ hưu trí cá nhân (IRA))Chứng thư thị trường tiền tệ, Chứng thư gửi tiền định kỳ và các tài khoản tiền lãi hoãn thuế khác.Chương trình 401(k)Xử lý thuế đối với các khoản đóng góp, Hoãn thuế tự chọn.chương trình 403(b)Chuyển tiếp, Tiền Chuyển Tiếp Từ Chương Trình của Chủ Lao Động Sang Một IRAChương trình 403(b)Chuyển tiếp, Chuyển từ chương trình nghỉ hưu đủ điều kiện qua Roth IRA.Chương trình chia sẻ lợi nhuậnKhấu lưu thuế, Mẫu W-2., Hưu bổng và Niên kimChương Trình Dinh Dưỡng cho Người Cao Niên, Chương Trình Dinh Dưỡng cho Người Cao Niên.Chương Trình Đồng Hành Với Người Cao Niên, Các chương trình của Đoàn Phục Vụ Người Cao Niên Quốc Gia.Chương trình đủ điều kiện, Chuyển tiếp(xem thêm Chuyển tiếp)Chương trình hưu trí, Quy Tắc Đặc Biệt, Quân nhân về hưu., Phúc Lợi An Sinh Xã Hội và Phúc Lợi Hưu Trí Đường Sắt Tương Đương(xem thêm Phúc lợi hưu trí đường sắt)(xem thêm Roth IRA)Đầu tư chưa hoàn vốn của người quá cố trong, Mẫu W-2.Đóng góp, Đóng Góp Chương Trình Hưu TríĐánh thuế, Đóng Góp Chương Trình Hưu TríTín thuế cho (xem Tín thuế đóng góp từ chương trình tiết kiệm hưu trí)Giáo sĩ, Hưu bổng.Hạn mức hoãn thuế tự chọn, Hoãn thuế tự chọn.Hưu bổng thương tật, Quyền Lợi Ốm Đau và Thương TậtKhấu lưu thuế, Mẫu W-2., Hưu bổng và Niên kimQuân đội (xem Lực Lượng Vũ Trang)Chương Trình Ông Bà Nuôi, Các chương trình của Đoàn Phục Vụ Người Cao Niên Quốc Gia.chương trình SIMPLEChuyển tiếp Roth IRA, Chuyển đổi từ SIMPLE IRA.Chương trình tiền học đủ điều kiện, Chương trình Tiền học Đủ điều kiện (QTPs).Chương trình tiền học, đủ điều kiện (xem Chương trình tiền học đủ điều kiện)Chương trình tiết kiệm miễn thuế Archer MSA, Tài khoản tiết kiệm y tế (Tài khoản Tiết kiệm Y tế Archer và Medicare Advantage).Chương Trình Tình Nguyện Viên Cao Niên Đã Nghỉ Hưu, Các chương trình của Đoàn Phục Vụ Người Cao Niên Quốc Gia.Chương trình tự chọn, Chương trình tự chọn.Chương Trình Tư Vấn Thuế Vụ Cho Người Cao Tuổi, Trợ Giúp Miễn Phí Với Tờ Khai Thuế Của Quý VịChuyển đổi (xem Kế hoạch hưu trí cụ thể hoặc IRA)Chuyển khoản hoàn thuế trực tiếp, Hoàn thuếChuyển tiếp, Chuyển tiếpBáo cáoTừ chương trình của chủ lao động sang IRA, Báo cáo chuyển tiếp từ chương trình của chủ lao động.Chuyển tiếp một phần, Chuyển qua một phần.Định nghĩa của, Chuyển tiếpGiới hạn thời gian (quy định 60 ngày), Chuyển tiếpGiới hạn thời gian (quy tắc 60 ngày), Thời hạn để thực hiện đóng góp chuyển tiếp.Khai báoTừ IRA này sang IRA khác, Khai báo cáo tiền chuyển tiếp từ IRA.Thặng dư do thông tin chuyển tiếp không chính xác, Thặng dư do thông tin chuyển tiếp không chính xác.Thời gian chờ giữa, Thời gian chờ giữa các lần chuyển tiếp.Tính chất thuế, Chuyển tiếp, Mẫu 5329 không bắt buộc.Trương mục Hưu trí Cá nhân (IRA thừa kế, IRA thừa kế.Từ chương trình 403 đến IRA, Các loại tiền chuyển tiếp sang một IRA truyền thống.Từ chương trình của chủ lao động sang IRA, Các loại tiền chuyển tiếp sang một IRA truyền thống., Tiền Chuyển Tiếp Từ Chương Trình của Chủ Lao Động Sang Một IRATừ chương trình theo mục 457 đến IRA, Các loại tiền chuyển tiếp sang một IRA truyền thống.Từ IRA Này Sang IRA Khác, Các loại tiền chuyển tiếp sang một IRA truyền thống., Chuyển Tiếp Từ IRA Này Sang IRA KhácTừ IRA sang Roth IRA, Phương pháp chuyển đổi.Từ Roth IRA sang Roth IRA, Chuyển từ Roth IRATừ SIMPLE IRA sang Roth IRA, Chuyển đổi từ SIMPLE IRA.Xử lý của, Xử lý của chuyển tiếp.Cổ đông, Ngoại lệ đối với các trường hợp hoàn thuế đặc biệt.(xem thêm Chứng khoán)Nợ, Nợ cổ đông.Cổ phiếu, Ngoại lệ đối với các trường hợp hoàn thuế đặc biệt.(xem thêm Chứng khoán)Cổ tứcKhoản nợ cổ đông được hủy khi, Nợ cổ đông.Phí cần thu, Phí Thu Tiền Lãi và Cổ TứcQuỹ Thường Trực Tiểu Bang Alaska (xem Cổ tức Quỹ Thường Trực Tiểu Bang Alaska)Cổ tức Quỹ Thường Trực Tiểu Bang Alaska, Cổ tức Quỹ Thường Trực Tiểu Bang Alaska.Con dấu (xem Đồ sưu tầm)Con nuôi, Ngoại lệ đối với con nuôi., Con nuôi., Con nuôi., Mã số thuế cho người được nhận làm con nuôi.Con nuôi tạm, Con nuôi tạm., Con nuôi tạm., Chăm sóc nuôi dưỡng.con nuôi tạm, Các khoản thanh toán và chi phí chăm sóc nuôi dưỡng.Công cụ nợ (xem Trái phiếu hoặc Phiếu nợ)Công dân bên ngoài Hoa KỳLoại trừ của thu nhập kiếm được, Nhắc nhởViệc làm (xem Việc làm nước ngoài) Yêu cầu khai thuế, Công Dân Hoa Kỳ và Thường Trú Nhân Người Nước Ngoài Ở Nước NgoàiCông dân bên ngoài Hoa Kỳ.Gia hạn thời gian khai thuế, Cá nhân bên ngoài Hoa KỳKhấu lưu từ phân phối IRA, Phân phối IRA thực hiện bên ngoài Hoa Kỳ.Công dân đi du lịch hoặc công tác ở nước ngoài, Nhân viên của chính phủ nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế.(xem thêm Việc làm nước ngoài)Công dân Hoa Kỳ ở nước ngoài, Công Dân Hoa Kỳ và Thường Trú Nhân Người Nước Ngoài Ở Nước Ngoài(xem thêm Công dân bên ngoài Hoa Kỳ)Việc làm (xem Việc làm nước ngoài)Công dân hoặc thường trú nhân Hoa Kỳ, Thử Thách Quốc Tịch hoặc Thường Trú NhânCông dân Mỹ ở nước ngoàiViệc làm (xem Việc làm nước ngoài)Công đoàn, Các thỏa thuận công đoàn., Thanh toán bởi công đoàn., Trợ cấp và lệ phí công đoàn., Trợ cấp do hành động đình công và khóa xưởng.(xem thêm Công đoàn lao động)Công đoàn lao động, Các thỏa thuận công đoàn.Khấu lưu tiền lương trả khi nghỉ bệnh theo các thỏa thuận công đoàn, Các thỏa thuận công đoàn.Phí và lệ phí, Trợ cấp và lệ phí công đoàn.Quyền lợi đình công và khóa xưởng, Trợ cấp do hành động đình công và khóa xưởng.Thanh toán bồi thường thất nghiệp từ, Thanh toán bởi công đoàn.Công trái của Hoa Kỳ, tiền lãi, Công trái của Hoa Kỳ., Trái Phiếu Tiết Kiệm Hoa KỳCông ty, Thu nhập từ Công ty S(xem thêm Công ty S)Chi phí giám đốc là thu nhập tự kinh doanh, Giám đốc công ty.Công ty bảo hiểmCác thủ tục vi phạm pháp luật của tiểu bang, các phân phối IRA không được thực hiện do, Miễn thuế.Công ty môi giớiIRA với, Khi Nào và Làm Thế Nào Để Mở một IRA Truyền Thống?Hoa hồng, Hoa hồng môi giới., Hoa hồng môi giới.Công ty S, Khấu Trừ Gián Tiếp của Thực Thể Truyền QuaCổ đông, Thu nhập từ Công ty SCông việc ở hải ngoại (xem Việc làm nước ngoài)Công việc ở nước ngoài (xem Việc làm nước ngoài)Công việc tình nguyện, Tình nguyện viênTư vấn thuế (chương trình Hỗ trợ Khai thuế Thu nhập Tình nguyện), Trợ Giúp Miễn Phí Với Tờ Khai Thuế Của Quý VịTư vấn thuế (chương trình Tình Nguyện Hỗ Trợ Thuế Thu Nhập), Tình nguyện tư vấn thuế .Cứu trợ thiên tai, Tấn công khủng bố hoặc hành động quân sự., Thanh toán cứu trợ thiên tai.(xem thêm Tấn công khủng bố)Đạo luật Cứu trợ Thiên tai và Hỗ trợ Khẩn cấpHỗ trợ thất nghiệp, Các loại bồi thường thất nghiệp.Trợ cấp, Trợ cấp cứu trợ thiên tai.Trợ cấp hoặc thanh toán, Trợ cấp cứu trợ thiên tai.

D

Đá quýCác giao dịch bị IRA cấm về, Đồ sưu tầm.Đại lýKý tờ khai thuế, Khi nào người khác có thể ký thay quý vị.Thu nhập trả cho, Thanh toán cho đại lý.Đám tangChi phí, Danh Sách Chi Phí Không Được Khấu TrừGiáo sĩ, thanh toán cho, Giáo sĩĐạo Luật Bảo Hiểm Thất Nghiệp Đường Sắt, Tiền lương nghỉ bệnh ngành đường sắt.Đạo Luật Cứu Trợ Thiên Tai Năm 1988Khấu lưu thuế, Thanh Toán Liên BangĐạo Luật Giảm Bớt Thủ Tục Giấy Tờ năm 1980, Nhắc nhởĐạo Luật Nhà ở Quốc giaHỗ trợ nợ vay mua nhà, Khoản thanh toán hỗ trợ nợ vay mua nhà theo đoạn 235 của Đạo Luật Nhà ở Quốc Gia.Đạo luật Thương mại năm 1974Điều chỉnh thương mại cho phép trong, Các loại bồi thường thất nghiệp.Đạo Luật về Quyền Riêng Tư và thông tin giảm bớt thủ tục giấy tờ, Nhắc nhởDầu mỏ, khí đốt và khoáng sảnBán quyền lợi của tài sản, Bán quyền lợi của tài sản.Sản xuất trong tương lai đã bán, Phần sản xuất trong tương lai đã bán.Tiền bản quyền từ, Dầu mỏ, khí đốt và khoáng sản.Bảng C hoặc C-EZ, Tiền bản quyềnĐầu tưHội thảo, Hội Thảo Liên Quan đến Đầu TưPhí, Phí và Chi Phí Đầu TưDi sản, Thu nhập từ di sản và quỹ tín thác.(xem thêm Người thụ hưởng di sản)Thu nhập, Thu nhập từ di sản và quỹ tín thác.Thuế, Thuế và Phí Quý Vị Không Thể Khấu Trừ, Thuế Tài Sản Thừa Kế Liên Bang trên Thu Nhập Liên Quan đến Một Người Quá Cố(xem thêm Thuế di sản)Di sản thừa kế, Thu nhập từ di sản và quỹ tín thác.(xem thêm Người thụ hưởng di sản)Địa chỉ, Tên và địa chỉHộp thư, Hộp thư.Nước ngoài, Địa chỉ nước ngoài.Thay đổi, Thay đổi địa chỉ của quý vịĐịa chỉ gửi thư, Nơi nộp tờ khai thuếĐịa chỉ, nộp, Nơi nộp tờ khai thuếĐịa điểm nộp tờ khai thuế, Tôi Nộp Tờ Khai Thuế Ở Đâu?Dịch vụ chuyển phát, Dịch vụ chuyển phát tư nhân.Dịch vụ chuyển phát tư nhân, Dịch vụ chuyển phát tư nhân.Dịch vụ hỗ trợ tìm việc, Dịch vụ hỗ trợ tìm việc.Dịch vụ lập kế hoạch hưu trí, Dịch Vụ Lập Kế Hoạch Hưu TríDịch vụ trả trước bảo hiểm nhân thọ, Dịch vụ trả trước bảo hiểm nhân thọ., Loại trừ đối với bệnh giai đoạn cuối.Điện thoại, Dịch Vụ Điện Thoại Cố Định Tại Nơi ỞHành vi gian lận hoặc sai trái của nhân viên IRS, số điện thoại khai báo ẩn danh, Nhắc nhởĐính chính (xem Sai sót)Đồ cổ (xem Đồ sưu tầm)Đồ sưu tầmĐầu tư IRA vào, Đầu Tư vào Đồ Sưu Tầm, Trường hợp ngoại lệ.Độ tuổi tối đa. Giới hạn độ tuổi đóng góp cho IRA truyền thống đã bị loại bỏ.Đóng góp IRA truyền thống, Nhắc nhởĐồ uống có cồnCác giao dịch bị IRA cấm về, Đồ sưu tầm.Đoàn Phục Vụ của Các Lãnh Đạo Đã Nghỉ Hưu (SCORE), Đoàn Phục Vụ của Các Lãnh Đạo Đã Nghỉ Hưu (SCORE).Đoàn xe ô tô, Đoàn xe ô tô.Đơn giản hóa hưu trí cho nhân viên (SEP)IRA là, Các loại IRA truyền thống.Đơn vị nhà ởTập thể (xem Hợp tác xã nhà ở)Đơn vị sử dụng lao độngMẫu W-4 dành cho nhân viên mới, Mẫu W-4 Mới.Quy tắc khấu lưu, Các Quy Tắc Mà Đơn Vị Sử Dụng Lao Động Của Quý Vị Phải Tuân TheoTùy chọn khai thuế điện tử, Thông qua Đơn vị sử dụng lao động và các Tổ chức tài chínhViệc làm ở nước ngoài (xem Việc làm nước ngoài)Đóng góp, Quà Tặng Để Giảm Nợ Công, Đóng góp cho chiến dịch.(xem thêm Đóng góp cho chiến dịch)(xem thêm Đóng góp từ thiện)Các khoản hoàn trả của lính dự bị, Các khoản hoàn trả của lính dự bị đủ điều kiện.Chính trị, Đóng Góp Chính TrịLương chiến đấu không chịu thuế, Lương chiến đấu không chịu thuế.Đóng góp chính trị (xem Đóng góp cho chiến dịch)Đóng góp cho chiến dịch, Đóng góp cho chiến dịch. Quỹ Vận Động Tranh Cử Tổng Thống, Quỹ Vận Động Tranh Cử Tổng ThốngĐóng góp quỹ cứu trợ, Đóng Góp Quỹ Cứu TrợĐóng góp từ thiệnQuà tặng để giảm nợ công, Quà Tặng Để Giảm Nợ CôngĐồng hồ đeo tay, Đồng Hồ Đeo Tay

G

Ghi ngày trên tờ khai thuế của quý vị, Chữ kýGhi nhận sổ sách kế toán (xem Yêu cầu lưu giữ chứng từ)Gia đình, Thu nhập của trẻ em., Con nuôi.(xem thêm Tín thuế trẻ em)(xem thêm Trẻ em)Giá được giảm sau khi mua, Giá được giảm sau khi mua.Giá gốcVốn giá gốcIRA cho đóng góp không thể khấu trừ, Vốn giá gốc., Chịu thuế một phần. Gia hạn thời gian khai thuế, Gia Hạn Thời Gian Khai ThuếBao gồm trong tờ khai thuế, Thời điểm quý vị nộp tờ khai thuế.Công dân bên ngoài Hoa Kỳ, Cá nhân bên ngoài Hoa KỳTự động, Gia Hạn Tự Động, Thời điểm khai thuế.Tùy chọn khai thuế điện tử, Cách xin gia hạn tự động.Giá trị cho thuê hợp lý, Định nghĩa giá trị cho thuê hợp lý.Giải thưởng Nobel, Giải thưởng Pulitzer, Nobel, và giải thưởng tương đương.Giải thưởng Pulitzer, Giải thưởng Pulitzer, Nobel, và giải thưởng tương đương.Giải thưởng và phần thưởng, Tiền thưởng và phần thưởng., Giải thưởng và phần thưởng., Phần thưởng hoặc tiền thưởng cho nhân viên.(xem thêm Tiền thưởng)Giải thưởng học bổng, Giải thưởng.Giải thưởng Pulitzer, Nobel, và giải thưởng tương đương., Giải thưởng Pulitzer, Nobel, và giải thưởng tương đương.Loại trừ khỏi thu nhập, Phần thưởng thành tích cho nhân viên.Giảm giá (xem Hoàn thuế)Giảm giá phát hành gốc (OID), Giảm Giá Phát Hành Gốc (OID)Giảm giá, trái phiếu dài hạn và trái phiếu trung hạn phát hành với, Giảm Giá Phát Hành Gốc (OID)Giám hộ trẻ em, Cha/mẹ giám hộ và cha/mẹ không giám hộ.Giảm nhẹ cho vợ/chồng vô canMẫu 8857, Giảm trách nhiệm chung.tờ khai thuế chung, Giảm trách nhiệm chung.Giảm nhẹ công bằng (xem Giảm nhẹ cho vợ/chồng vô can)Gian lậnHình phạt, Gian lận., Hình phạtKhai báo ẩn danh cho IRS, Nhắc nhởGiáo dục Chương trình trái phiếu tiết kiệm, Chương Trình Trái Phiếu Tiết Kiệm Giáo DụcGiáo sĩ, Mục sư.Hưu bổng, Hưu bổng.Nhà ở, Giáo sĩThuế bất động sản khi nhận phụ cấp thuê nhà để ở, Phục cấp nhà ở của các mục sư và quân nhân.Quy định thu nhập đặc biệt, Giáo sĩTiền bảo hiểm nhân thọ khi tuyên úy chết trong quá trình thi hành công vụ, Nhân Viên An Ninh Công Cộng Chết hoặc Bị Thương Trong Nhiệm VụGiấy ủy quyền, Giấy ủy quyền., Giấy ủy quyền.Giúp việc nhàKhấu lưu thuế, Người làm thuê tại nhà.GuamThu nhập từ, Cá nhân có thu nhập từ tài sản Hoa KỳGửi tờ khai thuế qua đường bưu điện (xem Tờ khai thuế)

H

HAMPĐiều chỉnh giá nhà hợp lýTiền trả-cho-hiệu suất, Chương Trình Điều Chỉnh Giá Nhà Hợp Lý (HAMP).Hạn mứcKhoản khấu trừ hổn hợp, Khấu Trừ Từng Khoản Hổn HợpHao hụt cho phép, Hao hụt.Hiệp hội chủ sở hữu nhà ởChi phí, Chi phí hiệp hội chủ sở hữu nhà ở.Hình phạt, Hình phạt do trả thiếu., Tiền Phạt Do Nộp Thiếu cho năm 2021Bản đệ trình về thuế không đúng, Nộp tờ khai thuế không đúng.Biện hộ, Khai báo đầy đủ.Cố ý không khai thuế, Hình phạt hình sựDo thiếu chính xác, Hình phạt do thiếu chính xác.Gian lận, Gian lận., Gian lận., Hình phạt hình sựHình phạt dân sự, Hình phạt dân sựHình sự, Hình phạt hình sựIRA, Hành Vi Nào Làm Phát Sinh Tiền Phạt hoặc Thuế Bổ Sung?Khai khống các khoản đóng góp không được khấu trừ, Hình phạt đối với hành vi khai khống.Mẫu 8606 không dùng cho các khoản đóng góp không được khấu trừ, Nhắc nhở, Hình phạt đối với việc không khai Mẫu 8606.Phân phối bắt buộc, không thực hiện được, Khi Nào Quý Vị Phải Rút Tài Sản IRA? (Phân Phối Tối Thiểu Bắt Buộc)Phân phối sớm, Phân Phối SớmTiền đóng góp thặng dư, Tiền Đóng Góp Thặng DưKhả Năng Khấu Trừ, Tiền Phạt và Hình PhạtKhai báo thấp đáng kể thuế thu nhập, Khai báo thấp đáng kể thuế thu nhập.Khai báo thấp giao dịch phải báo cáo, Khai báo thấp đáng kể thuế thu nhập.Khấu lưu thuế, Hình phạt, Hình phạt.Khấu lưu thuế dự phòng, Hình phạt.Không cung cấp số an sinh xã hội, Hình phạt cho hành vi không cung cấp số an sinh xã hội., Không cung cấp SSN.Không nộp thuế, Nộp thuế trễ hạn.Mẫu 8606 không dùng cho các khoản đóng góp không thể khấu trừ, Nhắc nhở, Hình phạt đối với việc không khai Mẫu 8606.Nộp thiếu thuế ước tính, , Hình phạt do trả thiếu., Tiền Phạt Do Nộp Thiếu cho năm 2021Nộp tờ khai thuế trễ hạn, Nộp tờ khai thuế trễ hạn., Nộp tờ khai thuế trễ hạn., Tờ khai thuế nộp muộn hơn 60 ngày.Trường hợp ngoại lệ, Trường hợp ngoại lệ.Roth IRAĐóng góp chuyển đổi được rút trong khoảng thời gian 5 năm, Thuế bổ sung trên khoản phân phối chuyển đổi và phân phối chuyển tiếp nhất định trong khoảng thời gian 5 năm.Tiền đóng góp thặng dư, Nếu Quý Vị Đóng Góp Quá Nhiều Thì Sao?Sơ suất, Sơ suất hoặc coi thường.Thanh toán trễ hạn, Nộp thuế trễ hạn.Thuế ước tính (xem tiêu đề này: Nộp thiếu thuế ước tính)Tiền lãi, Lãi tính trên hình phạt.Trốn thuế, Hình phạt hình sựHình phạt do sơ suất, Sơ suất hoặc coi thường.Hình phạt do thiếu chính xác, Hình phạt do thiếu chính xác.Hình phạt do trả thiếu, , Hình phạt do trả thiếu., Tiền Phạt Do Nộp Thiếu cho năm 2021Tính toán của IRS, IRS có thể tính mức phạt cho quý vị.Hình phạt thuế dân sự (xem Hình phạt)Hồ sơ khai thuếĐược điều chỉnh, Đổi ý.Hồ sơ khai thuế chungThuế thu nhập tiểu bang và địa phương, khấu trừ, Khai thuế liên bang chung.Hồ sơ khai thuế cuối cùng của người quá cốKhấu trừ tiêu chuẩn, Hồ sơ khai thuế cuối cùng của người quá cố.Hỗ trợ (xem Trợ giúp về thuế)Hỗ trợ giáo dụcChủ lao động cung cấp, Hỗ Trợ Giáo DụcHọc bổng (xem Học bổng và trợ cấp nghiên cứu sinh)Tiền học (xem Chương trình tiền học đủ điều kiện)Hỗ trợ hành chính, khấu trừ, Hỗ Trợ Hành Chính và Tiền Thuê Văn PhòngHỗ trợ năng lượng, Trợ cấp để giảm chi phí sử dụng năng lượng vào mùa đông.Hỗ trợ thanh toán trước, Hỗ trợ thanh toán trước.Hỗ trợ, thuế (xem Trợ giúp về thuế)Hoa hồng, Lương Bổng Bổ SungChia sẻ (tiền lại quả), Tiền lại quả.Chưa được hưởng, khấu trừ để hoàn trả, Tiền hoa hồng ứng trước và thu nhập kiếm được khác.IRA với công ty môi giới, Hoa hồng môi giới., Hoa hồng môi giới.Ứng trước, Tiền hoa hồng ứng trước và thu nhập kiếm được khác.Hoàn lại tiền mặt, Hoàn lại tiền mặt.Hoàn nhậpHoàn nhập tín thuế kinh doanh, Ngoại lệ đối với các trường hợp hoàn thuế đặc biệt.Hoàn thuế, Hoàn thuế hoặc nợ thuếBù trừ thuế của năm tới, Cách Nộp Thuế Ước TínhCác khoản thuế (xem Hoàn thuế)Các quy tắc chung, Hoàn thuế.Chứng khoán không có giá trị, Ngoại lệ đối với các trường hợp hoàn thuế đặc biệt.Đền bùCác khoản nợ, Hoàn thuế., Bù trừ các khoản nợ.Các khoản thuế của năm tới, Hoàn thuếDưới $1, Trả thừa ít hơn một đô la.Giảm, Giảm tiền hoàn thuế.Hạn mức, Giới hạn số tiền hoàn thuế., Thuế đã nộp.Ngoại lệ, Ngoại lệ đối với các trường hợp hoàn thuế đặc biệt.Hoàn nhập lỗ ròng từ công việc kinh doanh, Ngoại lệ đối với các trường hợp hoàn thuế đặc biệt.Hoàn nhập tín thuế kinh doanh, Ngoại lệ đối với các trường hợp hoàn thuế đặc biệt.Hoàn thuế sai, Lãi tính trên tiền hoàn thuế sai.Hoàn thuế thu nhập liên bang, Hoàn thuế thu nhập liên bang.Hoàn thuế thu nhập tiểu bang và địa phương, Tiền hoàn thuế áp dụng trả thuế., Khoản hoàn thuế (hoặc tín thuế) của thuế thu nhập tiểu bang hoặc địa phương.Khấu lưu thuế, Đối Tượng Nên Nộp Tờ Khai ThuếKhông có khả năng tài chính, Không có khả năng tài chính.Ký gửi trực tiếp, Hoàn thuếNgày hết hạn của séc, Rút séc hoàn thuế.Nhiều hơn hoặc ít hơn mong đợi, Tiền hoàn thuế nhiều hơn hoặc ít hơn mong đợi.Nợ khó đòi, Ngoại lệ đối với các trường hợp hoàn thuế đặc biệt.Quá hạn, Yêu cầu hoàn thuế., Thông tin hoàn thuếRút séc, Rút séc hoàn thuế.Thỏa thuận với IRS về gia hạn thời gian tính thuế, yêu cầu dựa trên, Ngoại lệ đối với các trường hợp hoàn thuế đặc biệt.Thuế bất động sản, giải pháp, Hoàn thuế (hoặc giảm thuế).Thuế nước ngoài nộp hoặc cộng dồn, Ngoại lệ đối với các trường hợp hoàn thuế đặc biệt.Thuế tiểu bang, Hoàn thuế tiểu bang.Tiền lãi, Lãi Trên Tiền Hoàn Thuế, Tiền lãi từ tiền hoàn thuế., Tiền lãi hoàn thuế.Tờ khai thuế nộp muộn, Nhắc nhởTrách nhiệm thuế liên bang, ảnh hưởng đến, Ảnh hưởng đến nghĩa vụ thuế tiểu bang.Yêu cầu, Yêu cầu hoàn thuế., Lãi Trên Tiền Hoàn Thuế, Tờ Khai Thuế Sửa Đổi và Yêu Cầu Hoàn Thuế, Xử lý yêu cầu hoàn thế.Khoảng thời gian giới hạn, Thời gian nộp yêu cầu hoàn thuế.Kiện tụng, Đệ trình yêu cầu của quý vị ra tòa.Hoãn thuế tự chọnHạn mức, Hoãn thuế tự chọn.Hoàn trả, Phục hồi, Hoàn trả(xem thêm Phục hồi các khoản đã khấu trừ trước đó)Bồi thường thất nghiệp, Hoàn trả bồi thường thất nghiệp., Hoàn trả quyền lợi.Phúc lợi an sinh xã hội, Hoàn trả trợ cấp.Phúc lợi hưu trí đường sắt, Hoàn trả trợ cấp.Phúclợi an sinh xã hội, Phúc lợi an sinh xã hội được hoàn trả.Số tiền đã tính vào thu nhập từ trước, Hoàn Trả Theo Yêu Cầu Đòi QuyềnHoàn trả, bồi thường cho, Bồi thường hoàn trả.Hoạt động bất hợp phápKhai báo về, Hoạt động bất hợp pháp.Hoạt động thụ độngLỗ, Lỗ từ hoạt động cho thuê.Học bổng, Học bổng., Định nghĩa tổng thu nhập., Không Tính vào Tổng Số Tiền Hỗ TrợHọc bổng và trợ cấp nghiên cứu sinhHọc bổng cho giảng dạy hay nghiên cứu, Chi phí dịch vụ.Loại trừ khỏi tổng thu nhập, Học bổng và trợ cấp nghiên cứu sinh.Thu nhập kiếm được bao gồm, Định nghĩa thu nhập kiếm được.Học phí, quyền lợi theo GI Bill, Các khoản thanh toán học phí và phụ cấp theo Đạo luật GI Bill.Học sinhĐịnh nghĩa, Định nghĩa học sinh.Miễn khấu lưu thuế, Học sinh.Nước ngoài, Nơi thường trú của học sinh nước ngoài.Học sinh nước ngoài, Nơi thường trú của học sinh nước ngoài.Hội thảoLiên quan đến đầu tư, Hội Thảo Liên Quan đến Đầu TưHội viên và hợp doanhThu nhập, Thu Nhập từ Hợp DoanhHôn nhân bị hủy bỏTình trạng khai thuế, Hôn nhân bị hủy bỏ.Hôn nhân theo thông luật, Coi như đã kết hôn.Hợp đồng bảo hiểm chăm sóc dài hạn, Hợp Đồng Bảo Hiểm Chăm Sóc Dài HạnCá nhân bị bệnh mãn tính, Cá nhân bị bệnh mãn tính., Loại trừ đối với bệnh mãn tính.Định nghĩa dịch vụ đủ tiêu chuẩn, Dịch vụ chăm sóc dài hạn đủ tiêu chuẩn.Loại trừ, hạn mức, Hạn mức loại trừ.Hợp tác xã nhà ởThuế bất động sản, khấu trừ, Người thuê nắm cổ phần trong một doanh nghiệp hợp tác xã nhà ở.Hưỡng dẫn viên du lịchDu lịch miễn phí khi tổ chức du lịch, Du lịch miễn phí. Hưu bổng, Quân nhân về hưu., Phúc Lợi An Sinh Xã Hội và Phúc Lợi Hưu Trí Đường Sắt Tương Đương(xem thêm Phúc lợi hưu trí đường sắt)Chương trình của chủ lao độngChuyển tiếp IRA, Tiền Chuyển Tiếp Từ Chương Trình của Chủ Lao Động Sang Một IRA, Chuyển từ chương trình nghỉ hưu đủ điều kiện qua Roth IRA.Đầu tư chưa hoàn vốn của người quá cố trong, Mẫu W-2.Đầu tư chưa hoàn vốn vào, Khoản Đầu Tư vào Niên Kim Chưa Hoàn VốnĐóng gópĐánh thuế, Đóng Góp Chương Trình Hưu TríTín thuế đóng góp từ chương trình tiết kiệm hưu trí, Quy Tắc Đặc BiệtGiáo sĩ, Hưu bổng.Hạn mức hoãn thuế tự chọn, Hoãn thuế tự chọn.Hưu bổng được thừa kế, Hưu bổng hoặc quỹ hưu trí cá nhân (IRA) được thừa kế.Hưu bổng thương tật, Quyền Lợi Ốm Đau và Thương TậtKế hoạch của chủ lao độngCác trường hợp không được bao trả, Các Trường Hợp Không Được Bao TrảQuyền lợi từ kế hoạch của chủ lao động trước, Quyền lợi từ kế hoạch của chủ lao động trước.Khấu lưu thuế, Mẫu W-2., Hưu bổng và Niên kim Quân đội (xem Lực Lượng Vũ Trang)Hủy nợ, Nợ Được HủyNgoại lệ đối với xử lý như thu nhập, Ngoại lệ

K

Kế hoạch 529 (xem Chương trình tiền học đủ điều kiện)Kế hoặch hưu tríHưu bổng được thừa kế, Hưu bổng hoặc quỹ hưu trí cá nhân (IRA) được thừa kế.Kế hoạch hưu tríChương trình của chủ lao độngChuyển tiếp IRA, Tiền Chuyển Tiếp Từ Chương Trình của Chủ Lao Động Sang Một IRA, Chuyển từ chương trình nghỉ hưu đủ điều kiện qua Roth IRA.IRA (xem Quỹ hưu trí cá nhân (IRA))Kế hoạch của chủ lao độngCác trường hợp không được bao trả, Các Trường Hợp Không Được Bao TrảQuyền lợi từ kế hoạch của chủ lao động trước, Quyền lợi từ kế hoạch của chủ lao động trước.Két ký quỹ an toàn, Tiền Thuê Két Ký Quỹ An Toàn, Phí Chuẩn Bị ThuếKhai thuế điện tử, Nhắc nhở, Quy định mới, Khai thuế điện tử (xem Khai thuế điện tử)Gia hạn thời gian khai thuế, Cách xin gia hạn tự động.Nộp hồ sơ đúng hạn, Nộp tờ khai thuế điện tử đúng hạn.Khấu lưuPhân phối IRA, Khấu lưu . Khấu lưu dự phòng, Khấu Lưu Dự Phòng, Khấu lưu dự phòng.Khấu lưu FICA, Mẫu W-2., , Thuế an sinh xã hội và Medicare do chủ lao động trả.(xem thêm Khấu lưu thuế)(xem thêm Thuế an sinh xã hội và Medicare)Khấu lưu thuế, Mẫu W-2., Khấu Lưu Thuế và Thuế Ước Tính(xem thêm Mẫu W-2)Biểu mẫu không chính xác, Biểu Mẫu Không ĐúngBồi thường thất nghiệp, Bồi Thường Thất Nghiệp, Khấu lưu thuế.Các khoản vay tín dụng hàng hóa, Thanh Toán Liên BangCác quy tắc chung, Khấu Lưu Thuế cho Năm 2022Các thanh toán theo Đạo Luật Cứu Trợ Thiên Tai Năm 1988, Thanh Toán Liên BangCác thanh toán theo Đạo Luật Nông Nghiệp Năm 1949, Thanh Toán Liên BangCông việc mới, Công Việc MớiĐịnh nghĩa,Đơn vị sử dụng lao động, quy tắc đối với, Các Quy Tắc Mà Đơn Vị Sử Dụng Lao Động Của Quý Vị Phải Tuân TheoHình phạt, , Hình phạt, Hình phạt.Hoàn thuế đã khấu lưu, Hoàn thuế đã khấu lưu.Hưu bổng và niên kim, Mẫu W-2., Hưu bổng và Niên kimKhấu giảm cho,Kiểm tra số tiền, Kiểm Tra Khoản Khấu Lưu Của Quý VịLương bổng bổ sung, Lương Bổng Bổ SungMẫu W-4Do chủ lao động cung cấp, Mẫu W-4 Mới.Miễn, Miễn Khấu Lưu ThuếNếu không nộp Mẫu W-4, chủ lao động phải áp dụng mức khấu lưu cao nhất, Không nộp Mẫu W-4.Phúc lợi an sinh xã hội, Thanh Toán Liên Bang, Khấu lưu thuế và thuế ước tính.Phúc lợi hưu trí đường sắt, Thanh Toán Liên Bang, Khấu lưu thuế và thuế ước tính.Phương pháp tiền công cộng dồn, Phương pháp tiền công cộng dồn.Quyền lợi phụ, Các Quyền Lợi Phụ Chịu ThuếThay đổi số tiền khấu lưu, Thay Đổi Mức Khấu Lưu Của Quý VịCho năm 2022, Thay đổi mức khấu lưu của quý vị cho năm 2022.Thuế thu nhập liên bang, không được khấu trừ, Thuế và Phí Quý Vị Không Thể Khấu TrừThuế thu nhập tiểu bang và địa phương, khấu trừ cho, Thuế được khấu lưu.Tiền boa (xem Thu nhập từ tiền boa)Tiền Lương Trả Khi Nghỉ Bệnh, Tiền Lương Trả Khi Nghỉ BệnhTiền lương và tiền công, Tiền lương và Tiền côngTiền thắng bài bạc, Tiền thắng bài bạc, Mẫu W-2GTín thuế cho, Khấu Giảm cho Khấu Lưu Thuế và Thuế Ước Tính cho Năm 2021Tờ khai thuế riêng, Tờ Khai Thuế RiêngXác định số tiền khấu lưu, Xác Định Số Tiền Thuế Đã Khấu Lưu Theo Mẫu W-4, Tính Được Số Tiền Thuế Khấu Lưu Chính XácYêu cầu hoàn thuế, Đối Tượng Nên Nộp Tờ Khai ThuếKhấu lưu thuế dự phòng, Khấu lưu thuế dự phòng.Hình phạt, Hình phạt.Khấu trừ lương, Thuế và Phí Quý Vị Không Thể Khấu TrừKhấu trừ tiêu chuẩn, Khấu Trừ Tiêu Chuẩn, Những người không đủ điều kiện để được khấu trừ tiêu chuẩn., Hồ sơ khai thuế cuối cùng của người quá cố., Khấu Trừ Tiêu Chuẩn Cao Hơn Cho Tuổi (65 Trở Lên), Những người đã kết hôn đã khai thuế riêng.Khấu trừ từng khoảnChọn khấu trừ từng khoản, Ai Nên Khấu Trừ Từng Khoản, Khi nào khấu trừ từng khoản.Khấu trừ tiêu chuẩn so sánh với, Ai Nên Khấu Trừ Từng KhoảnMẫu 1040 được sử dụng, Nơi khai báo.Phục hồi, Phục Hồi Khấu Trừ Từng KhoảnThay đổi từ khấu trừ tiêu chuẩn sang từng khoản (hoặc ngược lại), Đổi ý.Thuế tiểu bang, cho, Chọn khấu trừ từng khoản cho mục đích nộp thuế tiểu bang hoặc các mục đích khác.Vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế, Quy Tắc Đặc Biệt, Những người đã kết hôn đã khai thuế riêng.Vợ/chồng đã liệt kê từng khoản, Những người không đủ điều kiện để được khấu trừ tiêu chuẩn.Khấu trừ và phong tỏa, Khấu trừ tiền lương.Khoản hoàn lạiChi phí kinh doanh cho nhân viên, Các khoản phụ cấp và hoàn lại.Khoản khấu trừ đóng góp từ thiệnKhấu trừ tiêu chuẩn, Quy định mớiKhoản khấu trừ khác, Khấu Trừ Từng Khoản KhácKhoản nhận suy định của thu nhập, Khoản nhận suy định.Khoản nợ vay mua nhàGiảm, Giảm khoản nợ vay mua nhà khi bán hoặc phát mại khác.Khoản phân phối tối thiểu bắt buộc, Phân phối bắt buộc., Khi Nào Quý Vị Phải Rút Tài Sản IRA? (Phân Phối Tối Thiểu Bắt Buộc)(xem thêm Quỹ hưu trí cá nhân (IRA))Khoản phân phối tối thiểu bắt buộc (RMD), Nhắc nhởKhoản vay, Ngoại lệ đối với các trường hợp hoàn thuế đặc biệt.(xem thêm Nợ)Khoản vay sinh viênHủy nợ, Khoản vay sinh viên.Khấu trừ tiền lãiVợ chồng khai riêng hồ sơ thuế, Quy Tắc Đặc BiệtKhông thể khai người giúp việc là người phụ thuộc, Quản gia, người giúp việc hoặc người phục vụ.Không thể khai người giúp việc trong gia đình là người phụ thuộc, Quản gia, người giúp việc hoặc người phục vụ.Không tuân thủ luật thuế (xem Hình phạt)Khu vực chiến sựGia hạn thời gian nộp tờ khai thuế, Cá Nhân Phục Vụ Trong Khu Vực Chiến SựKý tờ khai thuế cho vợ/chồng, Vợ/chồng ở khu vực chiến sự.Khu vực chiến tranh (xem Khu vực chiến sự)Khuyết tậtNgười Phụ Thuộc, Người phụ thuộc khuyết tật làm việc tại nơi huấn nghiệp cho người khuyết tật.Trẻ em, Khuyết tật vĩnh viễn và hoàn toàn.Khuyết tật, người bịBị mù (xem Người mù)Chi phí bảo hiểm, Chi phí do quý vị thanh toán. Chương trình hưu trí, hưu bổng và chia sẻ lợi nhuận, Quyền Lợi Ốm Đau và Thương Tật, Chương trình hưu trí và chia sẻ lợi nhuận.Chương trình tự chọn, Chương trình tự chọn.Hưu bổng thương tật của chính phủ và quân đội, Hưu Bổng Thương Tật của Chính Phủ và Quân ĐộiKhai báo thu nhập hưu bổng thương tật, Hưu Bổng Thương TậtKý tờ khai thuế bởi đại diện do tòa án chỉ định, Người bảo hộ, người giám hộ hoặc người được ủy thác khác do tòa án chỉ định.Lực Lượng Vũ Trang, Thương tật.Phúc lợi an sinh xã hội và phúc lợi hưu trí đường sắt, các khoản khấu trừ cho, Thanh toán cho người khuyết tật.Quyền lợi hỗ trợ công cộng, Người khuyết tật.Tiền bồi thường cho người lao động, Tiền bồi thường cho người lao độngTiền lương nghỉ phép tích lũy, Tiền lương nghỉ phép tích lũy.Tín thuế cho (xem Người cao tuổi hoặc người khuyết tật, tín thuế cho)Ký tờ khai thuế của quý vị, Mẫu 8453.

L

Lãi miễn thuế từ cổ tức, Lãi miễn thuế từ cổ tức.Lãi và lỗ, Quy Tắc Đặc Biệt(xem thêm Lỗ)Bài bạc, Tiền Thua Bạc đến mức bằng Tiền Thắng Bài Bạc (xem Tiền thắng và thua bạc)Hoạt động thụ động, Lỗ từ hoạt động cho thuê.(xem thêm Hoạt động thụ động)Khoản lỗ từ sở thích, Khoản lỗ từ sở thích.Yêu cầu hoàn thuế cho khoản tiền lỗ, Ngoại lệ đối với các trường hợp hoàn thuế đặc biệt.Lãi và lỗ thông thường (xem Lãi và lỗ)Làm tròn, Làm tròn.Lệ phí cấp giấy phépKhả năng Khấu trừ, Thuế và Phí Quý Vị Không Thể Khấu TrừTính chất không được khấu trừ của, Danh Sách Chi Phí Không Được Khấu TrừLính cứu hỏaLính cứu hỏa tình nguyệnIRA, Lính cứu hỏa tình nguyện.Tiền bảo hiểm nhân thọ khi tử nạn trong quá trình thi hành công vụ, Nhân Viên An Ninh Công Cộng Chết hoặc Bị Thương Trong Nhiệm VụLính cứu hỏa tình nguyệnIRA, Lính cứu hỏa tình nguyện.Lính dự bịHoàn trả, Các khoản hoàn trả của lính dự bị đủ điều kiện.IRA, Lính dự bị.Lỗ, Ngoại lệ đối với các trường hợp hoàn thuế đặc biệt., Lỗ từ hoạt động cho thuê.(xem thêm Lãi và lỗ)Bài bạc (xem Tiền thắng và thua bạc)Tai biến, Tổn Thất Do Tai Biến và Trộm Cắp, Tổn Thất Do Tai Biến và Trộm Cắp Tài Sản Tạo Ra Thu NhậpTrộm cắp, Tổn Thất Do Tai Biến và Trộm Cắp, Tổn Thất Do Tai Biến và Trộm Cắp Tài Sản Tạo Ra Thu NhậpVốn, Quy Tắc Đặc BiệtLỗ ròng từ công việc kinh doanh Hoàn tiền hoàn nhập, Ngoại lệ đối với các trường hợp hoàn thuế đặc biệt.Loại trái phiếu tiết kiệm I, Loạt trái phiếu EE và I.Loại trừ khỏi tổng thu nhậpBán nhà, Bán nhà.Bảo hiểm nhân thọ theo nhóm có kỳ hạn, Loại trừ toàn bộ chi phí.Chương trình Trái phiếu Tiết kiệm Giáo dục, Lãi từ trái phiếu tiết kiệm đủ điều kiện.Hỗ trợ giáo dục từ chủ lao động, Hỗ Trợ Giáo DụcHoãn thuế tự chọn, hạn mức loại trừ, Hoãn thuế tự chọn.Học bổng, Học bổng và trợ cấp nghiên cứu sinh.Hợp đồng bảo hiểm chăm sóc dài hạn, Hợp Đồng Bảo Hiểm Chăm Sóc Dài Hạn, Hạn mức loại trừ.Hưu bổng thương tật của nhân viên liên bang và quân nhân, Hưu Bổng Thương Tật của Chính Phủ và Quân Đội, Điều kiện để loại trừ.Lãi từ tiền gửi đóng băng, Lãi từ tiền gửi đóng băng.Nhân viên an ninh công cộng chết hoặc bị giết khi thi hành công vụ, tiền tử tuất, Nhân Viên An Ninh Công Cộng Chết hoặc Bị Thương Trong Nhiệm VụNợ được hủy, Nợ được loại trừ.Phần thưởng cho nhân viên, Phần thưởng thành tích cho nhân viên.Phí đỗ xe, do chủ lao động chi trả, Vận chuyển Phụ cấp đi lại cho nhân viên, Hạn mức loại trừ.Quyền lợi bồi thường tử vong trả trước, Quyền Lợi Bồi Thường Tử Vong Trả TrướcQuyền lợi cực tiểu, Quyền Lợi Cực Tiểu (Nhỏ Li Ti) Quyền lợi đình công, Trợ cấp do hành động đình công và khóa xưởng.Thu nhập kiếm được ở nước ngoài, Nhắc nhởTrợ cấp bảo tồn năng lượng, Trợ cấp bảo tồn năng lượng., Tiền hoàn lại của tiện ích.Loạt trái phiếu tiết kiệm EE và E, Loạt trái phiếu EE và I.Loạt trái phiếu tiết kiệm HH và H, Loạt trái phiếu H và HH.Lợi nhuận đầu tư hoặc tiền vốn bị lỗ trong việc đầu tưBán mặt hàng cá nhân, Bán mặt hàng cá nhân.Sở thích, mua bán từ bộ sưu tập, Khoản lỗ từ sở thích.Lực Lượng Vũ TrangHưu bổng thương tật, Hưu Bổng Thương Tật của Chính Phủ và Quân ĐộiKhấu lưu từ lương của người về hưu, Quân nhân về hưu.Khu vực chiến sựGia hạn thời gian nộp tờ khai thuế, Cá Nhân Phục Vụ Trong Khu Vực Chiến SựKý tờ khai thuế cho vợ/chồng, Vợ/chồng ở khu vực chiến sự. Quyền lợi GI Bill, Các khoản thanh toán học phí và phụ cấp theo Đạo luật GI Bill.Thanh toán cho chương trình phục hồi, Quyền lợi cho cựu chiến binh.Thuế bất động sản khi nhận phụ cấp thuê nhà để ở, Phục cấp nhà ở của các mục sư và quân nhân.Tiền cho người nghỉ hưuThu nhập chịu thuế, Tiền hưu trí quân đội.Tiền công, Quân độiTiền phân bổ cho người phụ thuộc, Tiền phân bổ cho người phụ thuộc của thành viên Lực Lượng Vũ Trang.Tiền phân bổ trợ cấp nhà ở cho quân đội, Trợ cấp nhà ở quân đội được miễn thuế.Trợ cấp thương tật, Thương tật.Lương bổng bổ sung, Lương Bổng Bổ SungLương giờ phụ trội, Lương Bổng Bổ SungLương truy lĩnh, lệnh yêu cầu trảThiệt hại về tinh thần theo tiêu đề VII của Đạo Luật Dân Quyền năm 1964, Phán quyết của tòa án và thiệt hại.Lưu giữ hồ sơTrái phiếu tiết kiệm dùng cho giáo dục, Chương Trình Trái Phiếu Tiết Kiệm Giáo DụcLưu giữ sổ sách Đánh bạc, Tiền Thua Bạc đến mức bằng Tiền Thắng Bài Bạc

M

Mã số thuế (TIN)Cá nhân (ITIN), Sinh và mất trong năm 2020.Mã số thuế cá nhân (ITIN), Sinh và mất trong năm 2020.Mất mát tài sản, Tiền Mặt hoặc Tài Sản Mất Mát hoặc Để Sai ChỗMẫu, Người nước ngoài tạm trú., Hưu bổng., Chương này không đề cập đến mục nào.1040, Cách khai người phụ thuộc., Các Mục Dòng của Mẫu 1040 hoặc 1040-SRChi phí công chứng, Công chứng viên.Chi phí giám đốc công ty, Giám đốc công ty.Hưu bổng của giáo sĩ, Hưu bổng.Khai báo tiền công và tiền lương, Mẫu W-2.Mã số thuế cho người nước ngoài, Sinh và mất trong năm 2020.Người chăm sóc nuôi dưỡng, Khai báo số tiền chịu thế.Người cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ em, Người cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ em.Quyền lợi FECA, Tiền lương nghỉ bệnh ngành đường sắt.Thu nhập và chi phí cho thuê, Khai báo thu nhập và chi phí kinh doanh.Tiền bản quyền từ quyền lợi dầu mỏ, khí đốt hoặc khoáng sản, Tiền bản quyềnTiền bồi thường cho người lao động, Quay trở lại làm việc.Tiền hưu trí của Lực Lượng Vũ Trang, Tiền hưu trí quân đội. Tiền hưu trí thương tật, Hưu Bổng Thương TậtTiền lại quả, Tiền lại quả.1040 hoặc 1040-SRĐịa chỉ, Tên và địa chỉIRA, Khai báo phân phối chịu thuế trong tờ khai thuế., Nộp tờ khai thuế.Phúc lợi hưu trí đường sắt, báo cáo trên, Báo cáo theo Mẫu 1040 hoặc 1040-SR.Quỹ Vận Động Tranh Cử Tổng Thống, Quỹ Vận Động Tranh Cử Tổng ThốngTài liệu đính kèm, Mẫu 1040 hoặc 1040-SR.Trợ cấp an sinh xã hội, báo cáo trên, Báo cáo theo Mẫu 1040 hoặc 1040-SR.Việc sử dụng của, Người góa vợ/chồng., Vợ Chồng Khai Chung Hồ Sơ Thuế, Cách nộp tờ khai thuế.1040 hoặc 1040-SR, Bảng AĐóng góp từ thiện, Quà Tặng Để Giảm Nợ Công1040 hoặc 1040-SR, Bảng SE, Người tự kinh doanh1040, Bảng ATiền hoa hồng chưa được hưởng, khấu trừ để hoàn trả, Tiền hoa hồng ứng trước và thu nhập kiếm được khác.1040, Bảng CBỏ qua nợ, Nợ Được HủyChi phí công chứng, Công chứng viên.Chi phí giám đốc công ty, Giám đốc công ty. Người chăm sóc nuôi dưỡng, Khai báo số tiền chịu thế.Người cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ em, Người cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ em.Thu nhập từ trao đổi, Trao đổiThu nhập và chi phí cho thuê, Khai báo thu nhập và chi phí kinh doanh.Tiền bản quyền từ quyền lợi dầu mỏ, khí đốt hoặc khoáng sản, Tiền bản quyềnTiền lại quả, Tiền lại quả.1040, Bảng ETiền bản quyền, Tiền bản quyền1040, Bảng SE, Nhà ở.1040-NRTờ khai thuế của người nước ngoài tạm trú, Người nước ngoài tạm trú. 1040-XĐang hoàn thiện, Hoàn thiện Mẫu 1040-X.Hôn nhân bị hủy bỏ, Hôn nhân bị hủy bỏ.Khai thuế, Mẫu 1040-X.Khấu trừ tiêu chuẩn, thay đổi thành khấu trừ từng khoản, Đổi ý.Khấu trừ từng khoản, thay đổi thành khấu trừ tiêu chuẩn, Đổi ý.Thay đổi tình trạng khai thuế, Khai Thuế Chung Sau Khi Khai Thuế RiêngTờ khai thuế cá nhân sửa đổi, Mẫu 1040-X.1065Thu nhập từ hợp doanh, Bảng K-1 (Mẫu 1065).1098Báo cáo tiền lãi nợ vay mua nhà, Hoàn thuế từ tiền lãi của nợ vay mua nhà.1099Báo cáo thu nhập chịu thuế, Mẫu 1099.1099-BThu nhập từ trao đổi, Mẫu 1099-B từ hoạt động trao đổi.1099-CHủy nợ, Mẫu 1099-C.1099-DIVBáo cáo thu nhập từ cổ tức, Cổ phiếu mà quý vị lựa chọn tính vào thu nhập.1099-GHoàn thuế tiểu bang, Hoàn thuế tiểu bang.1099-INT, Mẫu 1099-INT., Mẫu 1099-INT.1099-MISCTiền thù lao không phải dành cho nhân viên, Tiền thù lao không phải dành cho nhân viên. 1099-OID, Mẫu 1099-OID.1099-R, Mẫu 1099-INT để biết lãi suất trái phiếu tiết kiệm của Hoa Kỳ.Giải ước hợp đồng bảo hiểm nhân thọ để nhận tiền mặt, Giải ước hợp đồng bảo hiểm để nhận tiền mặt.Phân phối IRA, Phân phối được khai báo trên Mẫu 1099-R., Mẫu 5329 không bắt buộc.Sự phân phối từ chương trình hưu trí, Mẫu W-2.1120S Thu nhập từ Công ty S, Bảng K-1 (Mẫu 1120-S).2555, Thu nhập kiếm được ở nước ngoài.2848Giấy ủy quyền và khai báo người đại diện, Giấy ủy quyền., Giấy ủy quyền.3115, Thay đổi từ phương pháp 2.3800Tín thuế chung cho kinh doanh, Ngoại lệ đối với các trường hợp hoàn thuế đặc biệt.4506, Bản sao tờ khai thuế.4506-TYêu cầu bản ghi tờ khai thuế, Bản sao tờ khai thuế.4868, Tùy chọn khai thuế điện tử., Không có SSN.Nộp mẫu đơn bản giấy, Nộp Mẫu 4868 bằng giấy.Nộp mẫu đơn điện tử, Khai thuế điện tử sử dụng máy tính cá nhân của quý vị hoặc thông qua chuyên gia thuế.Tự động gia hạn thời gian khai thuế, Tùy chọn khai thuế điện tử., Không có SSN.5329Phân phối tối thiểu bắt buộc, không thực hiện được, Khai Báo Thuế Bổ Sung, Không nộp tờ khai thuế., Mẫu 5329 không bắt buộc.56Thông Báo Về Quan Hệ Ủy Thác, Người bảo hộ, người giám hộ hoặc người được ủy thác khác do tòa án chỉ định. 6251, Thông tin bổ sung.8275Báo cáo công khai, Báo cáo công khai.8275-RBáo cáo công khai quy định, Báo cáo công khai. 8379Kê khai thương tật của người hôn phối, Tờ khai thuế chung và vợ/chồng bị ảnh hưởng.8606Các khoản đóng góp IRA, Tái xác định, Khai báo tái xác định.Đóng góp IRA, Không được khấu trừ, Nhắc nhở, Mẫu 8606., Mẫu 8606.8615, Thuế trên thu nhập không kiếm được của một số trẻ em.8814, Thuế trên thu nhập không kiếm được của một số trẻ em.8815, Mẫu 8815.8818, Chương Trình Trái Phiếu Tiết Kiệm Giáo Dục8822Thay đổi địa chỉ của quý vị, Thay đổi địa chỉ của quý vị8839Chi phí nhận con nuôi đủ điều kiện, Hỗ Trợ Nhận Con Nuôi8853Archer MSA và hợp đồng bảo hiểm chăm sóc dài hạn, Đóng góp cho Archer MSA.Quyền lợi bồi thường tử vong trả trước, Mẫu 8853.8857Giảm nhẹ cho vợ/chồng vô can, Giảm trách nhiệm chung.8879 Ủy quyền cho nhà cung cấp Khai thuế điện tử sử dụng mã PIN tự chọn, Tìm một Chuyên Gia Thuế9465Yêu cầu thỏa thuận trả dần, Thỏa thuận trả dầnMẫu 8919Thuế an sinh xã hội và Medicare chưa thu trên tiền công, Mẫu W-2.RRB-1042SPhúc lợi hưu trí đường sắt cho người nước ngoài tạm trú, Chương này không đề cập đến mục nào.RRB-1099Phúc lợi hưu trí đường sắt, , Chương này không đề cập đến mục nào.SS-5Đề nghị cấp số an sinh xã hội, Không có SSN., Không có SSN.SSA-1042SPhúc lợi an sinh xã hội cho người nước ngoài tạm trú, Chương này không đề cập đến mục nào.SSA-1099Phúc lợi an sinh xã hội,W-2Báo cáo thu nhập do chủ lao động khai báo, Mẫu W-2., Bồi thường hoàn trả., Tiền lương nghỉ phép tích lũy., Tài Sản Bị Hạn Chế, Cổ phiếu mà quý vị lựa chọn tính vào thu nhập.Báo cáo thu nhập do đơn vị sử dụng lao động lập, Mẫu W-2., Mẫu W-2.Chi phí của viên chức khu bầu cử, Viên chức khu bầu cử.Quyền lợi phụ, Mẫu W-2., Bảo hiểm chăm sóc dài hạn., Đóng góp cho Archer MSA., Hỗ Trợ Nhận Con NuôiTham gia kế hoạch hưu trí của chủ lao động, Quý Vị Có Được Bao Trả Theo Kế Hoạch Hưu Trí của Chủ Lao Động Không?W-2GBáo cáo khấu lưu tiền thắng bài bạc, Mẫu W-2G.W-4VYêu cầu khấu lưu tự nguyện, Khấu lưu thuế.W-7Yêu cầu mã số thuế cá nhân, Sinh và mất trong năm 2020.W-7AYêu cầu mã số người đóng thuế cho việc nhận con nuôi, Mã số người đóng thuế cho việc nhận con nuôi (ATIN).Yêu cầu mã số thuế cho việc nhận con nuôi, Mã số thuế cho người nước ngoài.Mẫu 1040Bù trừ khoản thanh toán vượt mức vào thuế của năm tới, Ghi Có Khoản Thanh Toán Vượt MứcCác khoản thuế ước tính, Thuế Ước TínhTiền thắng bài bạc, Mẫu W-2G.Mẫu 1040 hoặc 1040-SRBản khai ACác khoản thuế, khấu trừ, Các khoản thuế khác.Quỹ quyền lợi tiểu bang, đóng góp bắt buộc vào, Đóng góp vào quỹ quyền lợi tiểu bang.Thuế thu nhập tiểu bang và địa phương, khấu trừ, Thuế thu nhập địa phương và tiểu bang.Bảng CThuế bất động sản và thuế tài sản cá nhân đối với tài sản được sử dụng trong kinh doanh, khấu trừ, Thuế bất động sản và thuế tài sản cá nhân.Bảng EThuế bất động sản và thuế tài sản cá nhân đối với tài sản cho thuê, khấu trừ, Thuế bất động sản và thuế tài sản cá nhân.Bảng FThuế bất động sản và thuế tài sản cá nhân đối với tài sản được sử dụng trong kinh doanh, khấu trừ, Thuế bất động sản và thuế tài sản cá nhân.Thuế thu nhập từ nước ngoài, khấu trừ, Thuế thu nhập từ nước ngoài.Thuế tự kinh doanh, khấu trừ, Thuế tự kinh doanh.Mẫu 1040-ESThuế ước tính, Cách Xác Định Thuế Ước Tính, Thanh Toán Bằng Séc Hoặc Lệnh Phiếu Bằng Phiếu Thanh Toán Thuế Ước TínhMẫu 1099-KThẻ thanh toán và các giao dịch mạng của bên thứ ba, Kinh tế chia sẻ/gig.Mẫu 1099-MISCThuế tiểu bang và địa phương được khấu lưu, Thuế được khấu lưu.Mẫu 1099-NECThuế tiểu bang và địa phương được khấu lưu, Thuế được khấu lưu.Mẫu 1099-RThuế tiểu bang và địa phương được khấu lưu được thể hiện trên, Thuế được khấu lưu.Mẫu 1099-STiền giao dịch bất động sản, Mẫu 1099-S.Mẫu 1116Tín thuế nước ngoài, Thuế thu nhập từ nước ngoài.Mẫu 8332Miễn miễn trừ thuế cho cha mẹ không giám hộ, Tuyên bố bằng văn bản.Mẫu W-2 (xem Mẫu W-2)Báo cáo thu nhập do chủ lao động lập, Khấu lưu thuếBiểu mẫu riêng từ mỗi chủ lao động, Mẫu W-2Khai thuế, Mẫu W-2 và Mẫu W-2G.Thuế tiểu bang và địa phương được khấu lưu, Thuế được khấu lưu.Mẫu W-2cBáo cáo lương bổng và thuế sửa đổi, Biểu Mẫu Không ĐúngMẫu W-2GBảng kê khấu lưu tiền thắng bài bạc, Mẫu W-2G.Báo cáo khấu lưu tiền thắng bài bạc, Mẫu W-2GThuế tiểu bang và địa phương được khấu lưu được thể hiện trên, Thuế được khấu lưu.Mẫu W-4Chứng thư cho phép tạm thu thuế của nhân viên, Xác Định Số Tiền Thuế Đã Khấu Lưu Theo Mẫu W-4, Mẫu W-4 Mới., Đối Tượng Không Phải Chịu Thuế Ước TínhMẫu W-4SYêu cầu khấu lưu tiền lương trả khi nghỉ bệnh, Mẫu W-4S.Mẫu W-4V, Thanh Toán Liên BangBồi thường thất nghiệp, yêu cầu khấu lưu tự nguyện, Bồi Thường Thất NghiệpMedicare, Thuế an sinh xã hội và Medicare do chủ lao động trả., Thuế an sinh xã hội và Medicare.(xem thêm Thuế an sinh xã hội và Medicare)Các lợi ích, Medicare.Tài khoản Tiết kiệm Y tế Medicare Advantage (xem Tài khoản tiết kiệm y tế (MSA))MexicoThường trú nhân của, Thử Thách Quốc Tịch hoặc Thường Trú Nhân, Trẻ em ở Canada hoặc Mexico. MiễnKhấu lưu thuế, Miễn Khấu Lưu ThuếMiễn thuếThu nhập, Chi Phí cho Thu Nhập Được Miễn ThuếTiền lãi, Công Trái của Chính Quyền Tiểu Bang hoặc Địa PhươngTrái phiếu và các công trái khác, Công Trái của Chính Quyền Tiểu Bang hoặc Địa PhươngMiễn trừ cá nhân, Mã số thuế cho người nước ngoài.MSAs (xem Tài khoản tiết kiệm y tế (MSA))Mua bán và trao đổiTrái phiếu, Trái Phiếu Dài Hạn Được Bán Giữa Các Ngày Trả LãiMục 457 chương trình lương được trì hoãnChuyển tiếpĐến IRA, Tiền Chuyển Tiếp Từ Chương Trình của Chủ Lao Động Sang Một IRA, Chuyển từ chương trình nghỉ hưu đủ điều kiện qua Roth IRA.Mục sư (xem Giáo sĩ)Mục ưu đãi về thuế, Các điều chỉnh và mục ưu đãi về thuế.

N

Năm chịu thuế, Thời Điểm Phải Nộp Tờ Khai Thuế?, Thời Điểm Báo Cáo Thu Nhập và Chi Phí?, Chu kỳ kế toán(xem thêm Chu kỳ kế toán)Năm theo lịch tài chính, Chu kỳ kế toán, Người đóng thuế theo năm tài chính.Năm tính thuế ngắn Thay đổi chu kỳ kế toán hàng năm, Những người không đủ điều kiện để được khấu trừ tiêu chuẩn.Ngân hàngIRA với, Khi Nào và Làm Thế Nào Để Mở một IRA Truyền Thống?Ngân phiếu Đã chiết khấu, Giảm Giá Phát Hành Gốc (OID)Ngày đến hạn, Số tiền quý vị nợ., Thời Điểm Phải Nộp Tờ Khai Thuế?, Dịch vụ chuyển phát tư nhân.Gia hạn (xem Gia hạn thời gian khai thuế)Tờ khai thuế của người nước ngoài tạm trú, Người nước ngoài tạm trú.Ngày lễ, thời hạn rơi vào, Thứ Bảy, Chủ Nhật, quy tắc nghỉ lễ.Ngư dânQuyền đánh cá của Thổ dân, Quyền đánh cá của Thổ dân.Thuế ước tính, Các quy tắc đặc biệt dành cho nông dân, ngư dân và người đóng thuế có thu nhập cao hơn.Người cao niênChương Trình Dinh Dưỡng cho Người Cao Niên, Chương Trình Dinh Dưỡng cho Người Cao Niên.Khấu trừ tiêu chuẩn cho tuổi 65 trở lên, Khấu Trừ Tiêu Chuẩn Cao Hơn Cho Tuổi (65 Trở Lên)Người cao tuổiChăm sóc dài hạn (xem Hợp đồng bảo hiểm chăm sóc dài hạn)Chương Trình Tư Vấn Thuế Vụ Cho Người Cao Tuổi, Trợ Giúp Miễn Phí Với Tờ Khai Thuế Của Quý VịKhấu trừ tiêu chuẩn cho người từ 65 tuổi trở lên,Miễn khấu lưu thuế, Từ 65 tuổi trở lên hoặc bị khiếm thị.Nhà cho người cao tuổi, Nhà cho người cao tuổi.Tín thuế cho (xem Người cao tuổi hoặc người khuyết tật, tín thuế cho)Người cao tuổi hoặc người khuyết tật, tín thuế choVợ chồng khai riêng hồ sơ thuế, Quy Tắc Đặc BiệtNgười chưa kết hôn (xem Người đóng thuế độc thân)Người có thương tật (xem Khuyết tật, người bị)Người đại diện cá nhân (xem Người được ủy thác)Người đóng thuế cá nhân (xem Người đóng thuế độc thân)Người đóng thuế có thu nhập cao hơnThuế ước tính, Các quy tắc đặc biệt dành cho nông dân, ngư dân và người đóng thuế có thu nhập cao hơn.Người đóng thuế có tình trạng kép, Người đóng thuế có tình trạng kép.Khấu trừ tiêu chuẩn, Những người không đủ điều kiện để được khấu trừ tiêu chuẩn.Không được khai thuế chung, Người nước ngoài tạm trú hoặc người nước ngoài có tình trạng kép.Người đóng thuế đã kết hôn, Vợ Chồng Khai Chung Hồ Sơ Thuế, Chu kỳ kế toán., Vợ Chồng Khai Riêng Hồ Sơ Thuế, Được Coi Là Chưa Kết Hôn(xem thêm Tờ khai thuế chung)(xem thêm Vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế)Chữ ký khi vợ/chồng không thể ký, Vợ/chồng không thể ký.IRA, Giới hạn của IRA của Người Phối Ngẫu Kay Bailey Hutchison., IRA của Người Phối Ngẫu Kay Bailey Hutchison.Vợ/chồng được bao trả theo chương trình của chủ lao động, Số Tiền Quý Vị Có Thể Khấu Trừ?, Nếu vợ/chồng của quý vị được bao trả. Người vợ/chồng đã qua đời, , Người vợ/chồng còn lại, Người thi hành, Người quản lý, và Đại diện pháp lý, Chủ gia đình hoặc người góa vợ/chồng đủ điều kiện., Vợ/chồng qua đời trong năm., Vợ/chồng qua đời.(xem thêm Người vợ/chồng còn lại)Phúc lợi an sinh xã hội hoặc phúc lợi hưu trí đường sắt, tính thuế, Tính tổng thu nhập.Roth IRA, Quý vị có thể đóng góp cho Roth IRA cho vợ/chồng mình không?Sống xa nhau, Người đã kết hôn sống xa nhau.Thuế ước tính, Người đóng thuế đã kết hôn., Tờ khai thuế riêng năm 2021 và tờ khai thuế chung năm 2022.Tình trạng khai thuế, , Tình trạng khai thuế., Người đã kết hôn.Vợ chồng là người nước ngoài có tình trạng kép, Người nước ngoài tạm trú hoặc người nước ngoài có tình trạng kép.Vợ/chồng bị mùKhấu trừ tiêu chuẩn, Vợ/chồng 65 Tuổi Trở Lên Hoặc Bị MùVợ/chồng là người nước ngoài tạm trú, Vợ/chồng là người nước ngoài tạm trú.Vợ/chồng là Người nước ngoài tạm trú, Người nước ngoài tạm trú hoặc người nước ngoài có tình trạng kép.Vợ/chồng từ 65 tuổi trở lênKhấu trừ tiêu chuẩn, Vợ/chồng 65 Tuổi Trở Lên Hoặc Bị MùNgười đóng thuế đã ly hônCác khoản thuế ước tính, Người Đóng Thuế Đã Ly HônGiám hộ trẻ em, Cha/mẹ giám hộ và cha/mẹ không giám hộ.IRA, IRA của Người Phối Ngẫu Kay Bailey Hutchison., Chuyển Đổi do Ly HônTình trạng khai thuế, Người đã ly hôn., Người đã ly hôn.Người đóng thuế đã ly thân, Người đã kết hôn sống xa nhau.IRA, IRA của Người Phối Ngẫu Kay Bailey Hutchison.Tình trạng khai thuế, Vợ Chồng Khai Riêng Hồ Sơ Thuế, Được Coi Là Chưa Kết HônVợ/chồng là người nước ngoài tạm trú, Vợ/chồng là người nước ngoài tạm trú.Người đóng thuế đã qua đời (xem Người quá cố)Người đóng thuế độc thân, Người góa vợ/chồng.Tình trạng khai thuế, Tình trạng khai thuế., Người chưa kết hôn., Độc thânYêu cầu khai thuế, Cá nhân - Nói chungYêu cầu khai thuế dựa trên tổng thu nhập (Bảng 1-1),Người đóng thuế theo niên lịchChu kỳ kế toán, Thời Điểm Phải Nộp Tờ Khai Thuế?, Chu kỳ kế toán, Chu kỳ kế toán.Ngày đến hạn khai thuế, Thời Điểm Phải Nộp Tờ Khai Thuế?Người đóng thuế theo phương pháp kế toán tích lũy, Phương pháp kế toán tích lũy.Các khoản thuế đã nộp trong năm tính thuế, khấu trừ, Quý vị phải trả thuế trong năm tính thuế.Người đóng thuế theo phương pháp tiền mặt, Phương pháp thu chi bằng tiền mặt.Các khoản thuế đã nộp trong năm tính thuế, khấu trừ, Quý vị phải trả thuế trong năm tính thuế.Giao dịch bất động sản, phân phối thuế, Phân chia thuế bất động sản giữa người bán và người mua.Người được chỉ định, Người được chỉ định., Người được chỉ định.Người được ủy thác, Người vợ/chồng còn lại, Người thi hành, Người quản lý, và Đại diện pháp lý, Phí ủy thác., Phí ủy thác.(xem thêm Người được ủy thác)(xem thêm Người Thi Hành và người Quản Lý)Giao dịch bị cấm, Giao Dịch Bị CấmIRA, Phí Hành Chính của Người Được Ủy Thác cho IRAChuyển từ người được ủy thác này sang người được ủy thác khác, Chuyển Từ Người Được Ủy Thác Sang Người Được Ủy Thác, Phương pháp chuyển đổi. Phí, Phí ủy thác., Phí ủy thác.Phí dịch vụ, Người đại diện cá nhân.Phí hành chính, Phí Hành Chính của Người Được Ủy Thác cho IRANgười giúp khai thuế, Người giúp khai thuế được trả tiềnNgười góa vợ/chồng (xem Người vợ/chồng còn lại)Người góp vốn và hình thức hợp tác kinh doanh, Khấu Trừ Gián Tiếp của Thực Thể Truyền QuaNgười hưởng dụngChung, Thông tin chungToàn bộ, Thông tin chungNgười không có khả năng tài chính, Không có khả năng tài chính.Người không đủ năng lực về tinh thần, Hưu Bổng Thương Tật(xem thêm Khuyết tật, người bị)Ký tờ khai thuế bởi đại diện do tòa án chỉ định, Người bảo hộ, người giám hộ hoặc người được ủy thác khác do tòa án chỉ định.Người làm thuê tại nhà (xem Giúp việc nhà)Người lao động, Các khoản phụ cấp chi phí.Cần phải điền Mẫu W-4 khi bắt đầu công việc mới, Mẫu W-4 Mới.Quyền lợi phụ, Các Quyền Lợi Phụ Chịu ThuếThanh toán nhiệm vụ bồi thẩm, Nhiệm vụ bồi thẩm.Việc làm ở nước ngoài (xem Việc làm nước ngoài)Người lao động trong ngành nông nghiệp (xem Công nhân nông trại) (xem Nông dân)Người mùKhấu trừ tiêu chuẩn cho, , Khấu Trừ Tiêu Chuẩn Cao Hơn Cho Người MùMiễn khấu lưu thuế, Từ 65 tuổi trở lên hoặc bị khiếm thị.Người Mỹ bản xứ (xem Thổ dân)Người nộp thuế đã ly hôn, Tiền cấp dưỡng sau ly hôn.(xem thêm Tiền cấp dưỡng sau ly hôn)Thuế bất động sản, phân phối, Cá nhân đã ly hôn. Người nước ngoài (xem Thường trú nhân người nước ngoài)Bắt buộc khai thuế, Người nước ngoàiCư dân (xem Thường trú nhân người nước ngoài) Người không trú (xem Người nước ngoài tạm trú)Tạm trú (xem Người nước ngoài tạm trú)Thường trú nhân (xem Thường trú nhân người nước ngoài) (xem Thường trú nhân người nước ngoài)Tình trạng kép (xem Người đóng thuế có tình trạng kép)Người nước ngoài tạm trú, Người nước ngoài tạm trú. Khấu trừ tiêu chuẩn, Những người không đủ điều kiện để được khấu trừ tiêu chuẩn.Mã số thuế, Mã số thuế cho người nước ngoài.Ngày đến hạn, Người nước ngoài tạm trú.Số nhận diện người đóng thuế cá nhân (ITIN), Vợ/chồng là người nước ngoài tạm trú.Thuế ước tính, Người nước ngoài.Từ bỏ tình trạng người nước ngoài, Từ bỏ tình trạng người nước ngoài. Vợ/chồng, Vợ/chồng là người nước ngoài tạm trú.Đã ly thân, Vợ/chồng là người nước ngoài tạm trú.Không được khai thuế chung, Người nước ngoài tạm trú hoặc người nước ngoài có tình trạng kép.Người phối ngẫu, Người phối ngẫu sống sót.(xem thêm Người phối ngẫu sống sót)Người phối ngẫu sống sótTiền bảo hiểm nhân thọ được trả cho, Người phối ngẫu sống sót.Người phụ thuộc, Đối Tượng Nên Nộp Tờ Khai Thuế, Người phụ thuộc(xem thêm Tín thuế trẻ em)Đã kết hôn, nộp tờ khai thuế chung, Thử Thách Về Khai Thuế Chung, Thử Thách Về Khai Thuế Chung (Để Thành Trẻ Đủ Điều Kiện)Được sinh ra, Qua đời hoặc sinh ra.Khấu trừ tiêu chuẩn cho, Khấu Trừ Tiêu Chuẩn Cho Người Phụ ThuộcQua đời, Qua đời hoặc sinh ra.Sinh và mất trong năm, Trường hợp ngoại lệ., Sinh và mất trong năm 2020.Số an sinh xã hội, SSN của người phụ thuộc.Mã số người đóng thuế cho việc nhận con nuôi, Mã số người đóng thuế cho việc nhận con nuôi (ATIN).Mã số thuế cho việc nhận con nuôi, Mã số thuế cho người nước ngoài.Người phụ thuộc là người nước ngoài, Sinh và mất trong năm 2020. Thân nhân đủ điều kiện, Thân Nhân Đủ Điều KiệnTrẻ đủ điều kiện, Trẻ Đủ Điều KiệnYêu cầu khai thuế, Thu nhập của trẻ em.Mức thu nhập do lao động, thu nhập không do lao động và tổng thu nhập (Bảng 1-2), Tôi có phải Nộp Tờ Khai Thuế không?Người phụ thuộc đã kết hôn, nộp tờ khai thuế chung, Thử Thách Về Khai Thuế Chung, Thử Thách Về Khai Thuế Chung (Để Thành Trẻ Đủ Điều Kiện)Người phụ thuộc được sinh ra, Qua đời hoặc sinh ra.Người phụ thuộc không được phép khai người phụ thuộc, Thử Thách cho Người Đóng Thuế là Người Phụ ThuộcNgười phụ thuộc qua đời, Qua đời hoặc sinh ra.Người quá cố, Người vợ/chồng còn lại, Người thi hành, Người quản lý, và Đại diện pháp lý(xem thêm Người Thi Hành và người Quản Lý)Khấu trừ tiêu chuẩn, Hồ sơ khai thuế cuối cùng của người quá cố.Ngày đến hạn, Khai thuế cho người quá cố.Người vợ/chồng đã qua đời, Người vợ/chồng còn lại, Người thi hành, Người quản lý, và Đại diện pháp lýTrái phiếu tiết kiệm, Người quá cố.Vợ/chồng qua đời, Vợ/chồng qua đời trong năm., Vợ/chồng qua đời.Yêu cầu khai thuế, Người vợ/chồng còn lại, Người thi hành, Người quản lý, và Đại diện pháp lýNgười Quản lý, di sản (xem Người Thi Hành và người Quản Lý)Người tàn tật (xem Khuyết tật, người bị)Người Thi Hành và người Quản Lý, Người vợ/chồng còn lại, Người thi hành, Người quản lý, và Đại diện pháp lýNgười thụ hưởng, Thu nhập từ di sản và quỹ tín thác., Lỗ.(xem thêm Người thụ hưởng di sản)(xem thêm Người thụ hưởng quỹ tín thác)Người thụ hưởng di sảnIRA (xem Quỹ hưu trí cá nhân (IRA))Khoản lỗ từ di sản, Lỗ.Nhận thu nhập từ di sản, Thu nhập từ di sản và quỹ tín thác., Thu nhập hiện tại không được yêu cầu đóng góp.Người thụ hưởng quỹ tín thác Khoản lỗ từ quỹ tín thác, Lỗ.Nhận thu nhập từ quỹ tín thác, Thu nhập từ di sản và quỹ tín thác., Thu nhập hiện tại được yêu cầu đóng góp., Thu nhập hiện tại không được yêu cầu đóng góp., Quà tặng và thừa kế.Người tổ chức, Người tổ chứcNgười tự kinh doanh, Thuế tự kinh doanh.(xem thêm Thuế tự kinh doanh)Công dân Hoa Kỳ được tuyển dụng bởi Chính phủ nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế, Nhân viên của chính phủ nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế.Định nghĩa, Người tự kinh doanhGiám đốc công ty là, Giám đốc công ty.IRA, Thu nhập tự kinh doanh.Mục sư, Mục sư.Tiền thù lao không phải dành cho nhân viên, Tiền thù lao không phải dành cho nhân viên.Tổng thu nhập, Cá nhân tự kinh doanh.Người về hưuLực Lượng Vũ TrangThu nhập chịu thuế, Tiền hưu trí quân đội.Người vợ/chồng còn lạiThuế (xem Thuế di sản)Tình trạng khai thuế, Chủ gia đình hoặc người góa vợ/chồng đủ điều kiện.Với con là người phụ thuộc, Người góa vợ/chồng đủ điều kiệnTình trạng khai thuế độc thân, Người góa vợ/chồng. Yêu cầu khai thuế dựa trên tổng thu nhập (Bảng 1-1),Nhà dưỡng lãoBảo hiểm chăm sóc tại (xem Hợp đồng bảo hiểm chăm sóc dài hạn)Nhà ở, Duy Trì Nhà Ở(xem thêm Nhà ở)Chi phí duy trì, Duy Trì Nhà ỞGiáo sĩ, Giáo sĩHệ thống an ninh, Hệ Thống An Ninh cho Nhà ỞNgười cao tuổi, nhà cho, Nhà cho người cao tuổi.Tập thể (xem Hợp tác xã nhà ở)Nhầm lẫn (xem Sai sót)Nhận con nuôiATIN, Mã số người đóng thuế cho việc nhận con nuôi (ATIN).Hỗ trợ của chủ lao động, Hỗ Trợ Nhận Con NuôiMã số thuế, Mã số thuế cho người nước ngoài.Số nhận diện người đóng thuế, Mã số người đóng thuế cho việc nhận con nuôi (ATIN).Tín thuếVợ chồng khai riêng hồ sơ thuế, Quy Tắc Đặc BiệtTín thuế trẻ em, Con nuôi.(xem thêm Tín thuế trẻ em)Nhận ngầm hiểu thu nhập, Khoản thu vào ngầm hiểu., Thanh toán cho đại lý.Nhân viên, Quyền Lợi Phụ, Quyền Lợi Cực Tiểu (Nhỏ Li Ti)(xem thêm Quyền lợi phụ)Chi phí kinh doanh (xem Chi phí kinh doanh cho nhân viên)Phần thưởng do phục vụ, Tiền thưởng và phần thưởng.Nhân viên chính phủLiên bang (xem Nhân viên liên bang)Nhân viên dịch vụ y tế khẩn cấpTiền bảo hiểm nhân thọ khi tử nạn trong quá trình thi hành công vụ, Nhân Viên An Ninh Công Cộng Chết hoặc Bị Thương Trong Nhiệm VụNhân viên liên bangCác khoản thanh toán FECA, Đạo Luật Lương Bổng cho Nhân Viên Liên Bang (Federal Employees' Compensation Act, FECA).Hưu bổng thương tật, Hưu Bổng Thương Tật của Chính Phủ và Quân ĐộiDựa trên số năm tại ngũ, Hưu bổng dựa trên số năm công tác.Loại trừ, điều kiện để, Điều kiện để loại trừ.Tấn công khủng bố, Tấn công khủng bố hoặc hành động quân sự.Phụ cấp sinh hoạt phí, Phụ cấp sinh hoạt phí của chính phủ.Tiền lương nghỉ phép tích lũy, Tiền lương nghỉ phép tích lũy.Nhân viên phụ vụ xe cứu thươngTiền bảo hiểm nhân thọ khi tử nạn trong quá trình thi hành công vụ, Nhân Viên An Ninh Công Cộng Chết hoặc Bị Thương Trong Nhiệm VụNhân viên thi hành pháp luậtTiền bảo hiểm nhân thọ khi tử nạn trong quá trình thi hành công vụ, Nhân Viên An Ninh Công Cộng Chết hoặc Bị Thương Trong Nhiệm Vụ Niên kimĐầu tư chưa hoàn vốn, Khoản Đầu Tư vào Niên Kim Chưa Hoàn VốnĐầu tư chưa hoàn vốn của người quá cố trong, Mẫu W-2.IRA là, Các loại IRA truyền thống.Khấu lưu thuế, Mẫu W-2., Hưu bổng và Niên kimNợ, Ngoại lệ đối với các trường hợp hoàn thuế đặc biệt., Phục hồi(xem thêm Nợ khó đòi)Công, quà tặng để giảm, Quà Tặng Để Giảm Nợ CôngĐã hủy (xem Hủy nợ)Do người khác trả, Các khoản nợ đã trả cho quý vị.Hoàn thuế Bù trừ, Hoàn thuế., Bù trừ các khoản nợ.Không truy đòi, Giảm khoản nợ vay mua nhà khi bán hoặc phát mại khác.Truy đòi, Giảm khoản nợ vay mua nhà khi bán hoặc phát mại khác.Nợ côngQuà tặng để giảm, Quà Tặng Để Giảm Nợ CôngNợ khó đòiPhục hồi, Phục hồiYêu cầu hoàn thuế, Ngoại lệ đối với các trường hợp hoàn thuế đặc biệt. Nợ thuế, Hoàn thuế hoặc nợ thuếNợ vay mua nhàNợ vay mua nhà được chiết khấu, Nợ vay mua nhà được chiết khấu.Tiền lãiHoàn thuế, Hoàn thuế từ tiền lãi của nợ vay mua nhà.Tiền trả trợ cấp, Khoản thanh toán hỗ trợ nợ vay mua nhà theo đoạn 235 của Đạo Luật Nhà ở Quốc Gia.Nơi cư trú chính (xem Nhà ở)Nơi nộp tờ khai thuế, Tôi Nộp Tờ Khai Thuế Ở Đâu?, Nơi nộp tờ khai thuếNội thất gia đìnhĐồ cổ (xem Đồ sưu tầm)Nông dânKhấu lưu thuế, Công nhân nông trại.Thuế ước tính, Các quy tắc đặc biệt dành cho nông dân, ngư dân và người đóng thuế có thu nhập cao hơn.Nông nghiệp (xem Canh tác) (xem Nông nghiệp)Nợ được hủy, xử lý, Nợ được loại trừ.Nộp thuế, Số tiền quý vị nợ., Số Tiền Quý Vị Nợ, Thỏa thuận trả dần, Thuế đã nộp., Thanh Toán Bằng Séc Hoặc Lệnh Phiếu Bằng Phiếu Thanh Toán Thuế Ước TínhBằng thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ, Khai thuế điện tử và thanh toán bằng thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ hoặc ký gửi trực tiếp từ tài khoản ngân hàng của quý vị.Dịch vụ chuyển phát, Dịch vụ chuyển phát tư nhân.Hình phạt do thanh toán trễ hạn, Nộp thuế trễ hạn.Thỏa thuận trả dần (xem Thỏa thuận trả dần)Thuế ước tính, Các khoản thuế ước tính.Nộp tờ khai thuế trễ hạn, Nhắc nhởHình phạt, Nộp tờ khai thuế trễ hạn., Nộp tờ khai thuế trễ hạn., Tờ khai thuế nộp muộn hơn 60 ngày.

P

Phá sảnNợ được hủy không được coi là thu nhập, Nợ được loại trừ.Phân phốiKhoản phân phối tối thiểu bắt buộc, Phân phối bắt buộc., Khi Nào Quý Vị Phải Rút Tài Sản IRA? (Phân Phối Tối Thiểu Bắt Buộc)(xem thêm Quỹ hưu trí cá nhân (IRA))Từ thiện đủ điều kiện, Phân phối từ thiện đủ điều kiện (QCD).Phân phối trước kỳ hạn (xem Rút tiền sớm từ tài khoản tiền lãi hoãn thuế)Phân phối từ thiện, đủ điều kiện, Phân phối từ thiện đủ điều kiện (QCD).Phán quyết của tòa án và thiệt hại (xem Thiệt hại từ tình huống pháp lý)Phần thưởng (xem Giải thưởng và phần thưởng)Phí, Chi phí dịch vụ.(xem thêm Loại khấu trừ và thu nhập cụ thể)Giấy phép chuyên môn, Phí Cấp Phép Chuyên Môn Phí bảo hiểmNhân thọ, Không Tính vào Tổng Số Tiền Hỗ Trợ, Phí Bảo Hiểm Nhân ThọTiền ứng trước, Phí bảo hiểm trả trướcY tế, Phí bảo hiểm y tế.Phí bảo hiểm nhân thọ, Không Tính vào Tổng Số Tiền Hỗ TrợPhí bảo hiểm sức khỏe, Phí bảo hiểm y tế.Phí bảo hiểm y tế, Phí bảo hiểm y tế.Phí bảo quản tài sản, Phí và Chi Phí Đầu TưPhí dịch vụ, Phí Dịch Vụ trên Chương Trình Tái Đầu Tư Cổ TứcPhí đỗ xeQuyền lợi phụ do chủ lao động cung cấpLoại trừ khỏi thu nhập, Vận chuyểnPhí giao dịch, Phí Giao Dịch Thẻ Tín Dụng hoặc Ghi NợPhí giấy phép chuyên môn, Phí Cấp Phép Chuyên MônPhí hội viênCâu lạc bộ, Phí Hội Viên Câu Lạc BộPhí luật sư, Chi Phí Lập Pháp, Chi Phí Lập Pháp Cá NhânPhí luật sư dự phòngDưới dạng thu thập, Phán quyết của tòa án và thiệt hại.Phí luật sư, tiền thưởng cho người tố giácDưới dạng thu thập, Phán quyết của tòa án và thiệt hại.Phí thẩm định, Phí Thẩm ĐịnhPhí viết chi phiếu, Phí Viết Séc trên Trương Mục Cá NhânPhiếu nợĐã chiết khấu, Phiếu nợ nhận được cho phục vụ.Nhận được cho phục vụ, Phiếu nợ nhận được cho phục vụ.Phiếu thanh toán thuế, Cách Nộp Thuế Ước Tính, Thanh Toán Bằng Séc Hoặc Lệnh Phiếu Bằng Phiếu Thanh Toán Thuế Ước TínhPhiếu thực phẩm, Hỗ trợ của tiểu bang (trợ cấp xã hội, phiếu thực phẩm, nhà ở, v.v.).Phong tỏa tiền lương, Khấu trừ tiền lương.Phụ cấp của Đoàn Hòa Bình, Đoàn Hòa BìnhPhụ cấp sinh hoạt phí, Phụ cấp sinh hoạt phí của chính phủ.Phục hồi các khoản đã khấu trừ trước đó, Phục hồiHoàn thuế, Hoàn thuế thu nhập liên bang.Hoàn thuế từ tiền lãi của nợ vay mua nhà, Hoàn thuế từ tiền lãi của nợ vay mua nhà.Khấu trừ từng khoản, Phục Hồi Khấu Trừ Từng KhoảnTrong nhiều năm, Phục hồi cho 2 năm hoặc nhiều hơn .Phúc lợi an sinh xã hội, Phúc Lợi An Sinh Xã Hội và Phúc Lợi Hưu Trí Đường Sắt Tương Đương, Khấu trừ trên $3.000.Báo cáo về, Cách Báo Cáo Phúc LợiCác kế hoạch hưu trí của chủ lao động khác với, An sinh xã hội hoặc hưu trí đường sắt.Các khoản khấu trừ liên quan đến, Các Khoản Khấu Trừ Liên Quan đến Phúc LợiChọn nhận tiền một lần, Chọn nhận tiền một lần.Do chủ lao động trả, Thuế an sinh xã hội và Medicare do chủ lao động trả.Hoàn trả, Hoàn Trả Phúc Lợi An Sinh Xã HộiHoàn trả các phúc lợi., Hoàn trả trợ cấp., Phúc lợi an sinh xã hội được hoàn trả.IRA cho người nhận phúc lợi, Người nhận phúc lợi an sinh xã hội.Khấu lưu cho, Khấu lưu thuế và thuế ước tính.Khấu lưu thuế, Thanh Toán Liên BangMẫu SSA-1042S cho người nước ngoài tạm trú, Chương này không đề cập đến mục nào.Mẫu SSA-1099,Thuế tính cho, Quý vị Có Phúc Lợi Nào Phải Chịu Thuế Không?, Số Tiền Phải Chịu Thuế Là Bao Nhiêu?Thuế ước tính, Khấu lưu thuế và thuế ước tính.Tờ khai thuế chung, Tờ khai thuế chung.Vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế, Phúc lợi không chịu thuế.Phúc lợi hưu trí đường sắt, Phúc Lợi An Sinh Xã Hội và Phúc Lợi Hưu Trí Đường Sắt Tương Đương, Khấu trừ trên $3.000.Bậc tương đương 1 (phúc lợi an sinh xã hội tương đương (Social Security Equivalent Benefit, SSEB)),Báo cáo về, Cách Báo Cáo Phúc LợiCác kế hoạch hưu trí của chủ lao động khác với, An sinh xã hội hoặc hưu trí đường sắt.Các khoản khấu trừ liên quan đến, Các Khoản Khấu Trừ Liên Quan đến Phúc Lợi Chọn nhận tiền một lần, Chọn nhận tiền một lần.Hoàn trả các phúc lợi., Hoàn trả trợ cấp.Khấu lưu cho, Khấu lưu thuế và thuế ước tính.Khấu lưu thuế, Thanh Toán Liên BangMẫu RRB-1042S cho người nước ngoài tạm trú, Chương này không đề cập đến mục nào.Mẫu RRB-1099,Thuế tính cho, Quý vị Có Phúc Lợi Nào Phải Chịu Thuế Không?, Số Tiền Phải Chịu Thuế Là Bao Nhiêu?Thuế ước tính, Khấu lưu thuế và thuế ước tính.Tờ khai thuế chung, Tờ khai thuế chung.Vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế, Phúc lợi không chịu thuế.Phúc lợi xã hội, Phúc Lợi Xã Hội và Quyền Lợi Hỗ Trợ Công Cộng KhácPhương pháp kế toán, Phương pháp kế toánPhương pháp kế toán tích lũy (xem Người đóng thuế theo phương pháp kế toán tích lũy)Phương pháp thu chi bằng tiền mặt (xem Người đóng thuế theo phương pháp tiền mặt)Phương thức khai thuế thay thếĐiện tử (xem Khai thuế điện tử)Puerto RicoCư dân, Cư dân Puerto Rico

Q

Qua đời (xem Người quá cố)Quà tặngĐể giảm nợ công, Quà Tặng Để Giảm Nợ CôngKhông đánh thuế, Quà tặng và thừa kế.Quà tặng ngày lễ, Quà tặng ngày lễ.Quà tặng ngày lễ, Quà tặng ngày lễ.Quần đảo Bắc MarianaThu nhập từ, Cá nhân có thu nhập từ tài sản Hoa KỳQuần đảo Virgin thuộc Hoa KỳThu nhập từ, Cá nhân có thu nhập từ tài sản Hoa KỳQuân đội (xem Lực lượng vũ trang) (xem Lực Lượng Vũ Trang)Quốc dân của Hoa Kỳ, Quốc dân Hoa Kỳ.Quốc dân Hoa Kỳ, Quốc dân Hoa Kỳ.Quỹ bảo chứngCác khoản thuế đã đặt, khi được khấu trừ, Thuế đặt trong quỹ bảo chứng.Quỹ cơ hội đủ điều kiện, Quỹ Cơ Hội Đủ Điều Kiện (QOF).Quỹ đánh cắp Khai báo về, Tài sản đánh cắp.Quy định mới, Quy định mớiQuy định về các hạn chếYêu cầu hoàn thuế, Tờ khai thuế chung và vợ/chồng bị ảnh hưởng., Thời gian nộp yêu cầu hoàn thuế.Quỹ góp vốn đầu tưChưa được niêm yết công khai, Quỹ góp vốn đầu tư chưa được niêm yết công khai.Quỹ hưu trí cá nhân (IRA), Quỹ Hưu Trí Cá Nhân (IRA), Nhắc nhở, Chuyển tiếp, Roth IRA(xem thêm Chuyển tiếp)(xem thêm Roth IRA)Các loại, Các loại IRA truyền thống.Các mẫu để sử dụngMẫu 1099-R nhằm khai báo các khoản phân phối, Phân phối được khai báo trên Mẫu 1099-R.Mẫu 8606 dành cho các khoản đóng góp không được khấu trừ, Nhắc nhởCặp đôi đã kết hôn (xem tiêu đề này: Giới hạn của IRA của Người Phối Ngẫu Kay Bailey Hutchison) (xem tiêu đề này: IRA của Người Phối Ngẫu Kay Bailey Hutchison)Cho phép chuyển đổi, Quý Vị Có Thể Chuyển Tài Sản Trong Kế Hoạch Hưu Trí Không?Đến Roth IRA, Chuyển đổi đến Roth IRA., Hoán Đổi Từ Bất Kỳ IRA Truyền Thống nào sang Roth IRAChuyển từ người được ủy thác này sang người được ủy thác khác, Chuyển Từ Người Được Ủy Thác Sang Người Được Ủy ThácIRA sang Roth IRA, Phương pháp chuyển đổi.Định nghĩa của, IRA Truyền ThốngĐóng gópChỉ định năm đóng góp, Chỉ định năm đóng góp.Đóng góp Roth IRA trong cùng năm, Roth IRA và IRA truyền thống.Khai thuế trước khi đóng góp, Khai thuế trước khi đóng góp.Không bắt buộc hàng năm, Không bắt buộc phải đóng góp.Không được khấu trừ, Đóng Góp Không Thể Khấu TrừRút tiền trước ngày đến hạn nộp tờ khai thuế, Các khoản đóng góp được khai thế trước ngày đến hạn khai thuế.Thặng dư, Tiền Đóng Góp Thặng DưThời gian, Thời Điểm Có Thể Thực Hiện Đóng Góp?Đóng Góp Không Thể Khấu Trừ, Đóng Góp Không Thể Khấu TrừRút tiền sớm, Khoản đóng góp không được khấu trừ.Thuế đối với các nguồn thu nhập trên, Thuế đối với các nguồn thu nhập trên các khoản đóng góp không thể khấu trừ.Giao dịch bị cấm, Giao Dịch Bị CấmGiới hạn của IRA của Người Phối Ngẫu Kay Bailey Hutchison, Giới hạn của IRA của Người Phối Ngẫu Kay Bailey Hutchison.Giới hạn đóng góp, Số Tiền Có Thể Đóng Góp?, Giới hạn chung.Dưới 50 tuổi,, Giới hạn chung.Từ 50 tuổi trở lên,, Giới hạn chung.Hình phạt, Hành Vi Nào Làm Phát Sinh Tiền Phạt hoặc Thuế Bổ Sung?Giao dịch bị cấm, Ảnh hưởng lên tài khoản IRA.Khai khống các khoản đóng góp không được khấu trừ, Hình phạt đối với hành vi khai khống.Mẫu 8606 không dùng cho các khoản đóng góp không được khấu trừ, Nhắc nhở, Hình phạt đối với việc không khai Mẫu 8606.Phân phối bắt buộc, không thực hiện được, Khi Nào Quý Vị Phải Rút Tài Sản IRA? (Phân Phối Tối Thiểu Bắt Buộc), Tích Lũy Quá Mức (Phân Phối Không Đủ)Phân phối sớm (xem Rút tiền sớm từ tài khoản tiền lãi hoãn thuế)Tiền đóng góp thặng dư, Tiền Đóng Góp Thặng DưIRA của Người Phối Ngẫu Kay Bailey Hutchison, IRA của Người Phối Ngẫu Kay Bailey Hutchison., Nếu vợ/chồng của quý vị được bao trả.Khai báo vềPhân phối, Khai báo phân phối chịu thuế trong tờ khai thuế.Tái xác định khoản đóng góp, Khai báo tái xác định.Khấu lưu, Khấu lưu .Khấu trừ cho, Số Tiền Quý Vị Có Thể Khấu Trừ?Giảm dần, Khấu trừ giảm dần.Người đóng thuế đã ly hôn, Chuyển Đổi do Ly HônNgười tham gia kế hoạch hưu trí của chủ lao động, Được bao trả theo kế hoạch hưu trí của chủ lao động., Hạn Mức Nếu Được Bao Trả Theo Chương Trình của Chủ Lao ĐộngNgười tự kinh doanh, Thu nhập tự kinh doanh.Phân phốiKhoản phân phối tối thiểu bắt buộc (xem tiêu đề này: Phân phối bắt buộc)Ở tuổi 59 1/2, Quy tắc tuổi 59½., Trường hợp ngoại lệ.Phân phối bắt buộc, Phân phối bắt buộc., Khi Nào Quý Vị Phải Rút Tài Sản IRA? (Phân Phối Tối Thiểu Bắt Buộc)Tích lũy quá mức, Tích Lũy Quá Mức (Phân Phối Không Đủ)Phân phối sớm (xem Rút tiền sớm từ tài khoản tiền lãi hoãn thuế)Phí hành chính, Phí ủy thác., Phí ủy thác., Phí Hành Chính của Người Được Ủy Thác cho IRAPhí hành chính cho người được ủy thác, Phí Hành Chính của Người Được Ủy Thác cho IRARút tiền, Khi Nào Quý Vị Có Thể Rút Tiền hoặc Sử Dụng Tài Sản IRA?, Xử lý các khoản đóng góp đã rút như thế nào.Bắt buộc (xem tiêu đề này: Phân phối bắt buộc)Sớm (xem Rút tiền sớm từ tài khoản tiền lãi hoãn thuế)Tái xác định đóng góp, Tái xác địnhThiết lập tài khoản, Ai Có Thể Mở Một IRA Truyền Thống?Nơi mở tài khoản, Khi Nào và Làm Thế Nào Để Mở một IRA Truyền Thống?Thời gian của, Khi Nào và Làm Thế Nào Để Mở một IRA Truyền Thống?Thời điểm đánh thuế, IRA Truyền ThốngThừ kế IRAPhân phối bắt buộc, Người thụ hưởng.Thù lao, định nghĩa, Thù lao là gì?Thu nhập thông thường, phân phối như, Thu nhập thông thường.Thừa kế IRA, Hưu bổng hoặc quỹ hưu trí cá nhân (IRA) được thừa kế., Thừa kế IRATiền đóng góp thặng dư, Tiền Đóng Góp Thặng DưTiền lãi trên, tính thuế, Nhắc nhởTính chất thuế, Trường hợp ngoại lệ.Phân phối, Các Khoản Phân Phối Có Chịu Thuế Không?Tổng thu nhập được điều chỉnh đã sửa đổi(MAGI)Tính toán, Tổng thu nhập được điều chỉnh (AGI) đã sửa đổi.Trương mục Hưu trí Cá nhân (IRA thừa kế, IRA thừa kế.Tuổi 59 1/2 cho phân phối, Quy tắc tuổi 59½.Ngoại lệ của quy định, Trường hợp ngoại lệ.Tuổi 72Phân phối bắt buộc ở, chủ sở hữu IRA., Tích Lũy Quá Mức (Phân Phối Không Đủ)Vốn giá gốc, Vốn giá gốc., Chịu thuế một phần.Quỹ Quyền Lợi Cho Người Bị Khuyết Tật Không Nghề Nghiệp California, Đóng góp vào quỹ quyền lợi tiểu bang.Quỹ Quyền Lợi Cho Người Bị Khuyết Tật Không Nghề Nghiệp New Jersey, Đóng góp vào quỹ quyền lợi tiểu bang.Quỹ Quyền Lợi Cho Người Bị Khuyết Tật Không Nghề Nghiệp New York, Đóng góp vào quỹ quyền lợi tiểu bang.Quỹ Quyền Lợi Cho Người Bị Khuyết Tật Tạm Thời Đảo Rhode, Đóng góp vào quỹ quyền lợi tiểu bang. Quy tắc 59 1/2Quy tắc tuổi 59 1/2, Quy tắc tuổi 59½.Quy tắc 60 ngày, Thời hạn để thực hiện đóng góp chuyển tiếp.Quy tắc 72Quy tắc tuổi 72, Phân phối trước ngày bắt đầu bắt buộc.Quy tắc phá hòa, Quy tắc phá hòa.Quỹ tín thác, Thu nhập hiện tại được yêu cầu đóng góp., Lỗ.(xem thêm Người thụ hưởng quỹ tín thác)Người được ủy thác, Người được ủy thác.Thu nhập, Thu nhập từ di sản và quỹ tín thác.Quỹ trí cá nhân (IRA)Phân phốiKhoản phân phối tối thiểu bắt buộc (xem tiêu đề này: Phân phối bắt buộc)Quỹ Trợ Cấp Công Nhân Bổ Sung Tiểu bang Washington, Đóng góp vào quỹ quyền lợi tiểu bang.Quỹ Trợ Cấp Thất Nghiệp Alaska, Đóng góp vào quỹ quyền lợi tiểu bang.Quỹ Trợ Cấp Thất Nghiệp New Jersey, Đóng góp vào quỹ quyền lợi tiểu bang.Quỹ Trợ Cấp Thất Nghiệp Pennsylvania, Đóng góp vào quỹ quyền lợi tiểu bang.Quỹ Vận Động Tranh Cử Tổng Thống, Quỹ Vận Động Tranh Cử Tổng ThốngQuyền chọn, Quyền Chọn Cổ PhiếuQuyền chọn cổ phiếu, Quyền Chọn Cổ PhiếuQuyên góp (xem Đóng góp từ thiện)Quyền lợi an sinh xã hội, Quyền lợi an sinh xã hội.Chủ lao động nước ngoài, Thuế an sinh xã hội và Medicare.Khấu lưu choKhông thể khấu trừ, Thuế và Phí Quý Vị Không Thể Khấu TrừVợ chồng khai riêng hồ sơ thuế, Quy Tắc Đặc BiệtQuyền lợi bồi thường tử vongNhân viên an ninh công cộng chết hoặc bị giết khi thi hành công vụ, miễn thuế, Nhân Viên An Ninh Công Cộng Chết hoặc Bị Thương Trong Nhiệm VụTiền bảo hiểm nhân thọ (xem Bảo hiểm nhân thọ)Trả trước, Quyền Lợi Bồi Thường Tử Vong Trả Trước, Loại trừ đối với bệnh giai đoạn cuối.Quyền lợi bồi thường tử vong trả trước, Quyền Lợi Bồi Thường Tử Vong Trả Trước, Loại trừ đối với bệnh giai đoạn cuối.Quyền lợi cho cựu chiến binh, Quyền lợi cho cựu chiến binh.Quyền lợi của nhân viên, Quyền Lợi Phụ, Quyền Lợi Cực Tiểu (Nhỏ Li Ti)(xem thêm Quyền lợi phụ)Quyền lợi cực tiểu, Quyền Lợi Cực Tiểu (Nhỏ Li Ti)Quyền lợi đình công, Trợ cấp do hành động đình công và khóa xưởng.Quyền lợi GI Bill, Các khoản thanh toán học phí và phụ cấp theo Đạo luật GI Bill.Quyền lợi hỗ trợ công cộng, Phúc Lợi Xã Hội và Quyền Lợi Hỗ Trợ Công Cộng KhácQuyền lợi hưu trí đường sắt, Niên kim hưu trí đường sắt.Bậc tương đương 1 (quyền lợi tương đương an sinh xã hội (Social Security Equivalent Benefit, SSEB)), Niên kim hưu trí đường sắt.Khấu lưu thuếKhông được khấu trừ thuế, Thuế và Phí Quý Vị Không Thể Khấu TrừVợ chồng khai riêng hồ sơ thuế, Quy Tắc Đặc Biệt Quyền lợi khóa xưởng, Trợ cấp do hành động đình công và khóa xưởng.Quyền lợi phụBảo hiểm tai nạn và sức khỏe, Chương Trình Bảo Hiểm Tai Nạn hoặc Sức KhỏeChu kỳ kế toán, Chu kỳ kế toán.Dịch vụ lập kế hoạch hưu trí, Dịch Vụ Lập Kế Hoạch Hưu TríĐóng góp cho Archer MSA, Đóng góp cho Archer MSA.Hỗ trợ giáo dục, Hỗ Trợ Giáo DụcKhấu lưu thuế, Các Quyền Lợi Phụ Chịu ThuếMẫu W-2, Mẫu W-2.Nhận con nuôi, hỗ trợ của chủ lao động, Hỗ Trợ Nhận Con NuôiPhí bảo hiểm nhân thọ theo nhóm có kỳ hạn, Bảo Hiểm Nhân Thọ Theo Nhóm Có Kỳ HạnQuà tặng ngày lễ, Quà tặng ngày lễ.Quyền lợi cực tiểu, Quyền Lợi Cực Tiểu (Nhỏ Li Ti)Thu nhập chịu thuế, Quyền Lợi PhụVận chuyển, Vận chuyểnQuyền lợi trợ cấp xã hội, Hỗ trợ của tiểu bang (trợ cấp xã hội, phiếu thực phẩm, nhà ở, v.v.).Quyền tăng giá cổ phiếu, Quyền tăng giá cổ phiếu.

R

Roth IRA, Roth IRA, Chuyển từ Roth IRA, Thông tin bổ sung.(xem thêm Chuyển tiếp)Ảnh hưởng của AGI đã sửa đổi lên các khoản đóng góp (Bảng 9-3), Đóng góp không được khai báo.Chuyển đổi, Chuyển đổiChuyển đổi IRA đến, Chuyển đổi đến Roth IRA., Hoán Đổi Từ Bất Kỳ IRA Truyền Thống nào sang Roth IRAĐóng góp, Quý Vị Có Thể Đóng Góp cho Roth IRA Không?Chỉ Roth IRA, Chỉ Roth IRA.Cho IRA truyền thống trong cùng năm, Roth IRA và IRA truyền thống.Không khấu trừ cho, Roth IRA là gì?Thời gian thực hiện, Khi Nào Quý Vị Có Thể Thực Hiện Đóng Góp?Đóng góp của vợ/chồng, Quý vị có thể đóng góp cho Roth IRA cho vợ/chồng mình không?Giới hạn đóng góp, Có Thể Đóng Góp Bao Nhiêu?Dưới 50 tuổi,, Roth IRA và IRA truyền thống.Từ 50 tuổi trở lên,, Roth IRA và IRA truyền thống.Hình phạtĐóng góp chuyển đổi được rút trong khoảng thời gian 5 năm, Thuế bổ sung trên khoản phân phối chuyển đổi và phân phối chuyển tiếp nhất định trong khoảng thời gian 5 năm.Tiền đóng góp thặng dư, Nếu Quý Vị Đóng Góp Quá Nhiều Thì Sao?Khái niệm, Roth IRA là gì?Phân phốiPhân phối đủ điều kiện, Thế nào là phân phối đủ điều kiện?Rút tiền, Quý vị phải rút tiền hay sử dụng tài sản Roth IRA?Không chịu thuế, Các Khoản Phân Phối Có Chịu Thuế Không?Tiền đóng góp thặng dư, Rút tiền đóng góp thặng dư. Tái xác định, Tái xác địnhThiết lập tài khoản, Khi Nào Có Thể Mở Một Roth IRA?Tiền đóng góp thặng dư, Nếu Quý Vị Đóng Góp Quá Nhiều Thì Sao?Tiền thù lao, được xác định, Tiền thù lao.Tổng thu nhập được điều chỉnh đã sửa đổi (MAGI), AGI đã sửa đổi.Giảm dần (Bảng 9-3), Đóng góp không được khai báo.Tính toán (Tờ Lược Toán 9-2), Thông tin bổ sung.Trách nhiệm đóng thuế, Các Khoản Phân Phối Có Chịu Thuế Không?TuổiKhông giới hạn cho đóng góp, Đóng góp có giới hạn tuổi không?Không yêu cầu tuổi phân phối, Quý vị phải rút tiền hay sử dụng tài sản Roth IRA?Phân phối sau tuổi 59 1/2, Thế nào là phân phối đủ điều kiện?Rút thưởng, Sổ xố và rút thưởng.Rút tiền sớm từ tài khoản tiền lãi hoãn thuếChi phí giáo dục đại học, ngoại lệ không bị phạt tiền, Nhắc nhởIRAHình phạt, Thuế phân phối sớm., Phân Phối SớmPhân phối sớm, định nghĩa, Định nghĩa của phân phối sớm .

S

Sai sót Báo cáo lương bổng và thuế sửa đổi, Biểu Mẫu Không ĐúngHoàn thuế, Lãi tính trên tiền hoàn thuế sai.Phát hiện sau khi nộp tờ khai thuế, cần sửa đổi tờ khai thuế, Điều Gì Sẽ Xảy Ra Nếu Tôi Mắc Sai Lầm?Samoa thuộc Hoa KỳThu nhập từ, Cá nhân có thu nhập từ tài sản Hoa KỳSécNhận ngầm hiểu, Séc đã nhận hoặc khả dụng.SEP (xem Đơn giản hóa hưu trí cho nhân viên (SEP))Sinh viênChương trình tiền học, đủ điều kiện (xem Chương trình tiền học đủ điều kiện)Học bổng (xem Học bổng và trợ cấp nghiên cứu sinh)Khoản vay (xem Khoản vay sinh viên)Số an sinh xã hội (SSN), Số An Sinh Xã hội (SSN)Của trẻ em, Nhắc nhởHình phạt cho hành vi không cung cấp, Hình phạt cho hành vi không cung cấp số an sinh xã hội.Mẫu SS-5 để đề nghị cấp, Không có SSN.Người phụ thuộc, Nhắc nhở, SSN của người phụ thuộc.Trường hợp ngoại lệ, Trường hợp ngoại lệ.Số an sinh xã hội (SSN)Mã số cần lấy khi sinh, Sinh và mất trong năm 2020.Thư từ với IRS, nêu rõ SSN, SSN trên thư từ.Thường trú nhân người nước ngoài, Không có SSN.Vợ/chồng là người nước ngoài tạm trú, Vợ/chồng là người nước ngoài tạm trú.Số nhận dạng người đóng thuế (TIN)Số an sinh xã hội (xem Số an sinh xã hội (SSN))Số nhận diện người đóng thuế (TIN)Cá nhân (ITIN), Số nhận diện người đóng thuế cá nhân (ITIN).Nhận con nuôi (ATIN), Mã số người đóng thuế cho việc nhận con nuôi (ATIN).Số an sinh xã hội (xem Số an sinh xã hội (SSN))Số nhận diện người đóng thuế cá nhân (ITIN), Số nhận diện người đóng thuế cá nhân (ITIN).Sở thích, Chi Phí cho Sở ThíchHoạt động không vì lợi nhuận., Hoạt động không vì lợi nhuận.Lỗ, Khoản lỗ từ sở thích.Sở Thuế Vụ (IRS)Hành vi gian lận hoặc sai trái của nhân viên, khai báo ẩn danh, Nhắc nhởSổ xố và đánh bạc, Tiền thắng đánh bạc.(xem thêm Tiền thắng và thua bạc)Sổ xố và rút thưởng, Sổ xố và rút thưởng.(xem thêm Tiền thắng và thua bạc)Spa Chăm Sóc Sức Khỏe, Chi Phí Spa Chăm Sóc Sức KhỏeSSN (xem Số an sinh xã hội (SSN))Sự cố bệnh than (xem Tấn công khủng bố)Sự khấu haoMáy tính gia đình, Khấu Hao Máy Tính Gia ĐìnhSức khỏeBảo hiểm y tế, Chương Trình Bảo Hiểm Tai Nạn hoặc Sức Khỏe(xem thêm Bảo hiểm tai nạn) Tài khoản chi tiêu linh hoạt, Tài khoản chi tiêu linh hoạt cho y tế (FSA y tế).Tài khoản hoàn lại, Tài khoản hoàn lại y tế (Health Reimbursement Arrangement, HRA).Tài khoản tiết kiệm, Tài khoản tiết kiệm dành cho sức khỏe (Health Savings Account, HSA).

T

Tài khoản chung, Tài khoản chung.Tài khoản tiết kiệm y tế (MSA), Đóng góp cho Archer MSA., Tài khoản tiết kiệm y tế (Tài khoản Tiết kiệm Y tế Archer và Medicare Advantage).(xem thêm Archer MSA)Tài khoản Tiết kiệm Y tế Medicare Advantage, Tài khoản tiết kiệm y tế (Tài khoản Tiết kiệm Y tế Archer và Medicare Advantage).Tài liệu đính kèm tờ khai thuế, Tài liệu đính kèmTài sảnĐánh cắp, Tài sản đánh cắp.Được tìm thấy, Tài sản được tìm thấy.Tài sản cá nhânThu nhập cho thuê từ, Tiền Cho Thuê Tài Sản Cá Nhân Tài sản căn bảnThan và quặng sắt, Than và quặng sắt.Tài sản chung, Tài sản chung.IRA, Luật tài sản chung.Tài sản chung của vợ chồng, Tiểu bang áp dụng quy định tài sản chung của vợ chồng.Vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế, Tiểu bang áp dụng quy định tài sản chung của vợ chồng.Tài sản đánh cắp, Tài sản đánh cắp.Tài sản được tìm thấy, Tài sản được tìm thấy.Tái xác địnhĐóng góp IRA, Tái xác địnhTấn công khủng bốHưu bổng thương tật cho nhân viên liên bang, Tấn công khủng bố hoặc hành động quân sự.Thẩm phán, liên bangBao trả theo kế hoạch hưu trí của chủ lao động, Các thẩm phán liên bang.Thân nhân đủ điều kiện, Thân Nhân Đủ Điều KiệnThân nhân, đủ điều kiện, Thân Nhân Đủ Điều KiệnThan và quặng sắt, Than và quặng sắt.Thanh toán, Thanh toán., Thanh toán.Cứu trợ thiên tai, Thanh toán cứu trợ thiên tai.Thanh toán cho chương trình phục hồi, Quyền lợi cho cựu chiến binh.Thanh toán nhiệm vụ bồi thẩm, Nhiệm vụ bồi thẩm.Thanh toán thuế, Nhắc nhởThanh toán thuế ước tính, Cách Nộp Thuế Ước TínhBằng séc hoặc lệnh chuyển tiền, Cách Nộp Thuế Ước TínhGhi có khoản thanh toán vượt mức, Cách Nộp Thuế Ước TínhThanh toán tiền công chênh lệch, Thanh toán tiền công chênh lệch.Thanh toán tiền lãi, Hoàn thuế từ tiền lãi của nợ vay mua nhà.(xem thêm Nợ vay mua nhà)Khấu trừ khoản vay sinh viên, Quy Tắc Đặc BiệtNợ được hủy bao gồm, Tiền lãi nằm trong nợ được hủy.Thanh toán trễ hạn Hình phạt đối với việc nộp thuế, Nộp thuế trễ hạn.Thanh toán vượt mức thuế quy định, Hoàn thuế(xem thêm Hoàn thuế) Thành viên đội cứu hộTiền bảo hiểm nhân thọ khi tử nạn trong quá trình thi hành công vụ, Nhân Viên An Ninh Công Cộng Chết hoặc Bị Thương Trong Nhiệm VụThành viên hộ gia đình, Chủ gia đình hoặc người góa vợ/chồng đủ điều kiện.(xem thêm Chủ gia đình)Thay đổi địa chỉ của quý vị, Thay đổi địa chỉ của quý vịThay đổi tên, Thay đổi tên., Thay đổi tên.Thẻ tín dụngQuyền lợi, tính thuế của bảo hiểm, Bảo hiểm thẻ tín dụng.Thanh toán thuế, Nhắc nhởThẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợNộp thuế, Khai thuế điện tử và thanh toán bằng thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ hoặc ký gửi trực tiếp từ tài khoản ngân hàng của quý vị.Thiệt hại mang tính chất trừng phạtDưới dạng thu thập, Phán quyết của tòa án và thiệt hại.Thiệt hại từ tình huống pháp lý, Phán quyết của tòa án và thiệt hại.Thiệt hại về cảm xúc, Cảm xúc đau khổ.Thiệt hại vì tai biến, Tổn Thất Do Tai Biến và Trộm Cắp, Tổn Thất Do Tai Biến và Trộm Cắp Tài Sản Tạo Ra Thu NhậpThổ dânQuyền đánh cá, Quyền đánh cá của Thổ dân.Thuế do chính quyền bộ lạc thu, khấu trừ, Chính phủ bộ lạc thổ dân.Thổ dân Mỹ (xem Thổ dân)Thỏa thuận trả dần, Thỏa thuận trả dầnThỏa thuận trợ cấp đa phương, Thỏa Thuận Trợ Cấp Đa PhươngThời hạn (xem Ngày đến hạn)Thông tin mậtĐạo Luật về Quyền Riêng Tư và thông tin giảm bớt thủ tục giấy tờ, Nhắc nhởThông tin TTY/TDD, Thông Tin ThuếThứ Bảy, thời hạn rơi vào, Thứ Bảy, Chủ Nhật, quy tắc nghỉ lễ.Thù laoĐịnh nghĩa cho các mục đích IRA, Thù lao là gì?Thù lao hoãn thuếChương trình không đủ điều kiện, Chương trình thù lao hoãn thuế không đủ điều kiện.Hạn mức, Hoãn thuế tự chọn.Thu nhập, Tiền Công, Tiền Lương và Các Khoản Thu Nhập Khác, Thu Nhập Khác, Tiền cấp dưỡng sau ly hôn.(xem thêm Tiền cấp dưỡng sau ly hôn)(xem thêm Tiền công và tiền lương)Công ty S, Thu nhập từ Công ty SHoạt động bất hợp pháp, Tài sản đánh cắp.Hợp doanh, Thu Nhập từ Hợp DoanhKhoản nhận suy định của, Khoản nhận suy định.Miễn thuế, Thu nhập được miễn thuế.Nhận ngầm hiểu, Khoản thu vào ngầm hiểu., Thanh toán cho đại lý.Nợ được hủy, Nợ Được HủyPhục hồi, Phục hồiThanh toán nhiệm vụ bồi thẩm, Nhiệm vụ bồi thẩm.Thuế chưa được báo cáo, Tờ Khai Thuế Sửa Đổi và Yêu Cầu Hoàn ThuếTiền bản quyền, Tiền bản quyềnTiền bảo hiểm nhân thọ, Tiền Bảo Hiểm Nhân ThọTiền lãi, Thu Nhập từ Tiền LãiTiền thù lao không phải dành cho nhân viên, Tiền thù lao không phải dành cho nhân viên.Tổng, Thử Thách Tổng Thu NhậpTrả cho bên thứ ba, Thanh toán cho bên thứ ba.Trả cho đại lý, Thanh toán cho đại lý.Trả trước, Thu nhập trả trước.Trao đổi, Trao đổiThu nhập do lao độngYêu cầu khai thuế đối với người phụ thuộc (Bảng 1-2), Tôi có phải Nộp Tờ Khai Thuế không?Thu nhập được miễn thuế, Thu nhập được miễn thuế.Thu nhập không kiếm đượcTrẻ em, Thuế trên thu nhập không kiếm được của một số trẻ em.Thu nhập không kiếm được của trẻ em (xem Trẻ em, tiêu đề phụ: Thu nhập không kiếm được của)Thu nhập kiếm đượcĐịnh nghĩaCho mục đích khấu trừ tiêu chuẩn, Định nghĩa thu nhập kiếm được.Thu nhập từ nước ngoài Khai báo của, Nhắc nhởLoại trừ của thu nhập kiếm được, Nhắc nhởThu nhập từ tiền boaKhấu lưu thuế, Tiền boa Khấu lưu chưa đủ, Tiền lương không đủ để đóng thuế.Tiền boa được phân bổ, Tiền boa được phân bổ.Thu nhập từ tiền lãi, Thu Nhập từ Tiền LãiHoàn thuế, từ, Lãi tính trên tiền hoàn thuế sai.Mẫu 1099-INT, Mẫu 1099.Phục hồi thu nhập, trên, Lãi từ khoản phục hồi.Tiền gửi đóng băng, từ, Lãi từ tiền gửi đóng băng.Trái phiếu tiết kiệm, Lãi từ trái phiếu tiết kiệm đủ điều kiện.(xem thêm Trái phiếu tiết kiệm Hoa Kỳ)Thu nhập từ trao đổi, Trao đổiĐịnh nghĩa của trao đổi, Trao đổiMẫu 1099-B, Mẫu 1099-B từ hoạt động trao đổi.Thu nhập và chi phí cho thuêCho thuê tài sản cá nhân, Tiền Cho Thuê Tài Sản Cá NhânGiá tăng vì thuế bất động sản cao hơn., Giá thuê tăng do thuế bất động sản cao hơn.Lỗ từ hoạt động cho thuê bất động sản, Lỗ từ hoạt động cho thuê.Thử Thách cho người đóng thuế là người phụ thuộc, Thử Thách cho Người Đóng Thuế là Người Phụ ThuộcThử thách hỗ trợThân nhân đủ điều kiện, Thử Thách Hỗ Trợ (Để Thành Thân Nhân Đủ Điều Kiện)Trẻ đủ điều kiện, Thử thách Hỗ Trợ (Để Thành Trẻ Đủ Điều Kiện)Thử thách mối quan hệ, Thử Thách Mối Quan Hệ, Thử Thách Thành Viên Hộ Gia Đình hoặc Mối Quan HệThử thách quốc tịch hoặc thường trú nhân, Thử Thách Quốc Tịch hoặc Thường Trú NhânThử thách thành viên hộ gia đình hoặc mối quan hệ, Thử Thách Thành Viên Hộ Gia Đình hoặc Mối Quan HệThử thách tình trạng cư trú, Thử Thách Tình Trạng Cư TrúThử thách tổng thu nhập, Thử Thách Tổng Thu NhậpThử thách tuổi tác, Thử Thách Tuổi TácThử thách về khai thuế chung, Thử Thách Về Khai Thuế Chung, Thử Thách Về Khai Thuế Chung (Để Thành Trẻ Đủ Điều Kiện)Thừa kếIRA (xem Quỹ hưu trí cá nhân (IRA))Không đánh thuế, Quà tặng và thừa kế. Thực thể truyền qua, Khấu Trừ Gián Tiếp của Thực Thể Truyền QuaThuế an sinh xã hội và MedicareHỗ trợ, không tính vào, Không Tính vào Tổng Số Tiền Hỗ TrợThuế bất động sảnĐịnh giá (xem Việc định giá ở địa phương)Hoàn thuế, giải pháp, Hoàn thuế (hoặc giảm thuế).Hợp tác xã nhà ở, Người thuê nắm cổ phần trong một doanh nghiệp hợp tác xã nhà ở. (xem Hợp tác xã nhà ở)khấu trừ, Thuế Bất Động sản của Tiểu bang và Địa phươngKhấu trừBảng A, C, E hoặc F (Mẫu 1040), Thuế bất động sản và thuế tài sản cá nhân.Thuế chuyển giao tài sảnGiao dịch bất động sản và, Thuế chuyển tài sản (hoặc thuế trước bạ).Thuế còn nợGiao dịch bất động sản, phân phối thuế, Thuế bất động sản cho những năm trước.Thuế đánh trên tài sản thừa kếKhả năng Khấu trừ, Thuế và Phí Quý Vị Không Thể Khấu TrừKhấu trừ, Thuế và Phí Quý Vị Không Thể Khấu TrừThuế di sảnKhấu trừ, Thuế và Phí Quý Vị Không Thể Khấu TrừThuế do IRS tính, Thuế do IRS TínhThuế gián thu, Khi Nào Quý Vị Phải Rút Tài Sản IRA? (Phân Phối Tối Thiểu Bắt Buộc)(xem thêm Hình phạt)IRA do không thực hiện được các phân phối tối thiểu, Khi Nào Quý Vị Phải Rút Tài Sản IRA? (Phân Phối Tối Thiểu Bắt Buộc)Roth IRA, Nếu Quý Vị Đóng Góp Quá Nhiều Thì Sao?Thuế Medicare, không phải tiền hỗ trợ, Không Tính vào Tổng Số Tiền Hỗ TrợThuế quà tặngKhông thể khấu trừ, Thuế và Phí Quý Vị Không Thể Khấu TrừThuế suất, Người góa vợ/chồng.Vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế (Bảng Y-2), Cách nộp tờ khai thuế.Thuế tài sản cá nhânCác khoản thuế (xem Thuế tài sản cá nhân)Khấu trừ, Thuế Tài Sản Cá NhânBảng A, C, E hoặc F (Mẫu 1040), Thuế bất động sản và thuế tài sản cá nhân.Thuế thu nhậpLiên bang (xem Thuế thu nhập liên bang)Nước ngoài (xem Thuế thu nhập từ nước ngoài)Tiểu bang hoặc địa phương (xem Thuế thu nhập tiểu bang hoặc địa phương)Thuế thu nhập địa phương, các khoản khấu trừ từng khoản, Chọn khấu trừ từng khoản cho mục đích nộp thuế tiểu bang hoặc các mục đích khác.Thuế thu nhập liên bangKhông thể khấu trừ, Thuế và Phí Quý Vị Không Thể Khấu TrừThuế thu nhập tiểu bang hoặc địa phương, Chọn khấu trừ từng khoản cho mục đích nộp thuế tiểu bang hoặc các mục đích khác.Hoàn thuế, cách xử lý, Tiền hoàn thuế áp dụng trả thuế.Hoàn thuế, giải pháp, Khoản hoàn thuế (hoặc tín thuế) của thuế thu nhập tiểu bang hoặc địa phương.Khai chung thuế tiểu bang và địa phương nhưng khai riêng thuế liên bang, Hồ sơ thuế tiểu bang và địa phương khai chung.Khấu trừ, Thuế tiểu bang và địa phương., Thuế Thu Nhập Tiểu Bang và Địa PhươngBảng A (Mẫu 1040), Thuế thu nhập địa phương và tiểu bang.Mẫu W-2 thể hiện thuế được khấu lưu, Thuế được khấu lưu.Ngoại lệ đối với khoản khấu trừ, Trường hợp ngoại lệ.Thay đổi liên bang, có hiệu lực ngày, Ảnh hưởng đến nghĩa vụ thuế tiểu bang.Tờ khai thuế điện tử nộp cho liên bang, Tờ khai thuế tiểu bang.Vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế, Hồ sơ khai thuế liên bang riêng. Thuế thu nhập từ nước ngoàiKhái niệm, Thuế từ nước ngoài.Khấu trừ, Thuế thu nhập từ nước ngoàiBảng A hoặc báo cáo Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, Thuế thu nhập từ nước ngoài.Mẫu 1116 để yêu cầu tín thuế, Thuế thu nhập từ nước ngoài.Thuế tiền lương, Thuế an sinh xã hội và Medicare do chủ lao động trả.(xem thêm Thuế an sinh xã hội và Medicare)Thuế tiểu bang hoặc địa phươngHoàn thuế, Hoàn thuế tiểu bang.Thuế tính theo đầu ngườiKhả năng Khấu trừ, Thuế và Phí Quý Vị Không Thể Khấu TrừThuế tối thiểu thay thế (AMT), Thuế Tối Thiểu Thay Thế (Alternative Minimum Tax, AMT)Thuế trẻ em (xem Trẻ em, tiêu đề phụ: Thu nhập không kiếm được của)Thuế trước bạGiao dịch bất động sản và, Thuế chuyển tài sản (hoặc thuế trước bạ).Thuế tự kinh doanhKhấu trừ, Thuế tự kinh doanh.Thuế ước tính, Khấu Lưu Thuế và Thuế Ước TínhĐịnh nghĩa,Hình phạt cho trả thiếu, , Hình phạt do trả thiếu., Tiền Phạt Do Nộp Thiếu cho năm 2021, IRS có thể tính mức phạt cho quý vị.Khấu giảm cho,Khoản thanh toán vượt mức được áp dụng cho, Hoàn thuếKhông bắt buộc, Thuế ước tính không bắt buộc.Kỳ đầu tiên, không có thu nhập chịu thuế ước tính trong, Không có thu nhập chịu thuế ước tính trong kỳ đầu tiên.Người đóng thuế đã kết hôn, Người đóng thuế đã kết hôn.Người đóng thuế đã ly hôn, Người Đóng Thuế Đã Ly HônNgười đóng thuế theo năm tài chính, Người đóng thuế theo năm tài chính.Phiếu thanh toán, Thanh Toán Bằng Séc Hoặc Lệnh Phiếu Bằng Phiếu Thanh Toán Thuế Ước TínhPhúc lợi an sinh xã hội hoặc phúc lợi hưu trí đường sắt, Khấu lưu thuế và thuế ước tính.Số tiền thuế phải đóng để tránh bị phạt., Số tiền thuế phải nộp để tránh bị phạt.Thanh toán, Các khoản thuế ước tính., Cách Nộp Thuế Ước TínhBản khai, Thời Điểm Nộp Thuế Ước Tính, Không có thu nhập chịu thuế ước tính trong kỳ đầu tiên.Những người phải thực hiện, Đối Tượng Phải Nộp Thuế Ước TínhThời điểm bắt đầu, Thời Điểm Bắt ĐầuXác định số tiền cho từng kỳ thanh toán, Cách Tính Số Tiền Cho Từng Kỳ Thanh ToánThay đổi tên, Thay đổi tên.Thay đổi thuế ước tính, Thay đổi thuế ước tính.Thứ Bảy, Chủ nhật, quy tắc ngày lễ, Thứ Bảy, Chủ Nhật, quy tắc nghỉ lễ.Thuế thu nhập tiểu bang và địa phương, khấu trừ, Các khoản thuế ước tính.Tín thuế cho, Khấu Giảm cho Khấu Lưu Thuế và Thuế Ước Tính cho Năm 2021Tính toán số tiền thuế, Cách Xác Định Thuế Ước TínhTờ khai thuế riêng, Hồ Sơ Khai Thuế RiêngTránh, Đối Tượng Không Phải Chịu Thuế Ước TínhTrợ cấp thất nghiệp, Khấu lưu thuế.Thuế việc làm, , Xác Định Số Tiền Thuế Đã Khấu Lưu Theo Mẫu W-4, Khấu Giảm cho Khấu Lưu Thuế và Thuế Ước Tính cho Năm 2021, Khấu lưu thuếThuế, không phải tiền hỗ trợ, Không Tính vào Tổng Số Tiền Hỗ TrợThưởng, Thưởng.Thường trú nhân người nước ngoàiPhân phối IRA, khấu lưu từ, Phân phối IRA thực hiện bên ngoài Hoa Kỳ.Số an sinh xã hội (SSN), Không có SSN.Thuế ước tính, Người nước ngoài.Vợ/chồng được coi là, Lựa chọn coi vợ/chồng là thường trú nhân.Tiền bản quyền, Tiền bản quyềnTiền bản quyền khí đốt, Dầu mỏ, khí đốt và khoáng sản.Tiền bản quyền khoáng sản, Dầu mỏ, khí đốt và khoáng sản.Tiền bảo hiểmCổ tức, tiền lãi từ, Tiền lãi từ cổ tức của bảo hiểm.Nhân thọ, Bảo hiểmThanh toán từng đợt, Bảo hiểmTiền bồi thường cho người lao động, Tiền bồi thường cho người lao độngĐóng góp bắt buộc vào quỹ tiểu bang, khấu trừ, Đóng góp vào quỹ quyền lợi tiểu bang.Quay trở lại làm việc, Quay trở lại làm việc.Tiền cấp dưỡng sau ly hônKhai báo thu nhập, Tiền cấp dưỡng sau ly hôn.Tiền chuyển quaVợ chồng khai riêng hồ sơ thuế, Quy Tắc Đặc BiệtTiền công và tiền lương, Mẫu W-2., Tiền Công, Tiền Lương và Các Khoản Thu Nhập Khác, Tài Sản Bị Hạn Chế, Bồi hoàn chi phí chăm sóc y tế.(xem thêm Mẫu W-2)Bảo hiểm chăm sóc dài hạn, Chương Trình Bảo Hiểm Tai Nạn hoặc Sức KhỏeBảo hiểm tai nạn và sức khỏe, Chương Trình Bảo Hiểm Tai Nạn hoặc Sức KhỏeBổ sung, Lương Bổng Bổ SungBồi thường hoàn trả, Bồi thường hoàn trả.Bồi thường thôi việc, Bồi thường thôi việc.Các khoản phụ cấp và bồi hoàn, Các khoản phụ cấp chi phí.Các khoản phụ cấp và hoàn lại, Các khoản phụ cấp và hoàn lại.Chủ lao động nước ngoài, Chủ Lao Động Nước NgoàiCông nhân nông trại, Công nhân nông trại.Công việc tình nguyện, Tình nguyện viênDịch vụ hỗ trợ tìm việc, Dịch vụ hỗ trợ tìm việc.Đóng góp cho Archer MSA, Đóng góp cho Archer MSA.Đóng góp chương trình hưu trí của chủ lao động, Đóng Góp Chương Trình Hưu TríDòng tu, Thành Viên của Các Dòng TuGiáo sĩ, Giáo sĩHoãn thuế tự chọn, Hoãn thuế tự chọn.Khấu lưu thuế (xem Khấu lưu thuế)Khấu trừ, Khấu trừ tiền lương.Mẫu W-2 (xem Mẫu W-2)Nghĩa vụ quân sự, Quân độiNgười cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ em, Người cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ em.Người làm thuê tại nhà, Người làm thuê tại nhà.Nhận con nuôi, hỗ trợ của chủ lao động, Hỗ Trợ Nhận Con NuôiPhần thưởng thành tích cho nhân viên, Phần thưởng thành tích cho nhân viên.Phần thưởng và giải thưởng, Tiền thưởng và phần thưởng.Phiếu nợ cho phục vụ, Phiếu nợ nhận được cho phục vụ.Phụ cấp sinh hoạt phí của chính phủ, Phụ cấp sinh hoạt phí của chính phủ.Quân nhân về hưu, Quân nhân về hưu., Tiền hưu trí quân đội.Quyền chọn cổ phiếu, Quyền Chọn Cổ PhiếuQuyền lợi cực tiểu, Quyền Lợi Cực Tiểu (Nhỏ Li Ti)Quyền lợi phụ, Quyền Lợi PhụQuyền tăng giá cổ phiếu, Quyền tăng giá cổ phiếu.Tài sản bị hạn chế, Tài Sản Bị Hạn ChếCổ tức trên cổ phiếu bị hạn chế, Cổ phiếu mà quý vị lựa chọn tính vào thu nhập.Thù lao của nhân viên, Thù Lao của Nhân ViênThù lao hỗn hợp, Thù Lao Hỗn HợpThu nhập của trẻ em, Thu nhập của trẻ em.Thuế an sinh xã hội và Medicare do chủ lao động trả, Thuế an sinh xã hội và Medicare do chủ lao động trả.Tiền hoa hồng ứng trước, Tiền hoa hồng ứng trước và thu nhập kiếm được khác.Tiền Lương Nghỉ Bệnh, Tiền Lương Nghỉ Bệnh.Tiền lương nghỉ phép tích lũy, Tiền lương nghỉ phép tích lũy.Tiền Lương Trả Khi Nghỉ Bệnh, Các khoản bồi thường khác.Tiền thưởng, Tiền thưởng và phần thưởng.Trông trẻ, Người cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ em.Tiền đút lót, Danh Sách Chi Phí Không Được Khấu TrừTiền gửiLỗ trên, Tổn Thất trên Tiền GửiTiền gửi đóng băngGia hạn thời gian chuyển tiếp của IRA, Gia hạn thời gian chuyển tiếp.Tiền lãi, Lãi từ tiền gửi đóng băng.Tiền họcChương trình đủ điều kiện (xem Chương trình tiền học đủ điều kiện)Tiền hối lộ, Tiền hối lộ.Tiện íchTiền hoàn lại, Tiền hoàn lại của tiện ích.Trợ cấp bảo tồn năng lượng, Tiền hoàn lại của tiện ích.Tiền lãiNặng lãi, Tiền lãi từ cho vay nặng lãi.Phí cần thu, Phí Thu Tiền Lãi và Cổ TứcTiền gửi đóng băng, Thu nhập từ tiền lãi từ tiền gửi đóng băng.Tiền lại quả, Tiền lại quả.Tiền lãi từ cho vay nặng lãi, Tiền lãi từ cho vay nặng lãi.Tiền lương (xem Tiền công và tiền lương)Tiền lương chênh lệchTiền lương của quân nhân trừ bị Quân đội trừ bị, Thanh toán tiền lương chênh lệch.Tiền Lương Nghỉ BệnhThu nhập, Tiền Lương Nghỉ Bệnh.Tiền lương nghỉ bệnhĐạo Luật Bảo Hiểm Thất Nghiệp Đường Sắt, Tiền lương nghỉ bệnh ngành đường sắt.Tiền Lương Trả Khi Nghỉ BệnhCác khoản thanh toán FECA, Đạo Luật Lương Bổng cho Nhân Viên Liên Bang (Federal Employees' Compensation Act, FECA).Khấu lưu thuế, Lương Bổng Bổ Sung, Tiền Lương Trả Khi Nghỉ BệnhThỏa ước lao động tập thể, Tiền Lương Trả Khi Nghỉ BệnhTiền MặtTiền hoàn lại, Hoàn lại tiền mặt.Tiền Phạt, Nộp tờ khai thuế trễ hạn., Nộp tờ khai thuế trễ hạn., Nộp thuế trễ hạn., Hình phạt hình sự(xem thêm Hình phạt)Khả Năng Khấu Trừ, Tiền Phạt và Hình PhạtTiền thắng và thua bạc, Tiền thắng đánh bạc., Tiền Thua Bạc đến mức bằng Tiền Thắng Bài BạcKhấu lưu thuế, Tiền thắng bài bạc, Mẫu W-2GTiền thu được từ hợp đồng bảo hiểm hỗn hợp, Tiền Thu Được Từ Hợp Đồng Bảo Hiểm Hỗn HợpTiền thù lao, Tiền Công, Tiền Lương và Các Khoản Thu Nhập Khác(xem thêm Tiền công và tiền lương)Không phải nhân viên, Tiền thù lao không phải dành cho nhân viên.Nhân viên, Thù Lao của Nhân ViênThù lao hỗn hợp, Thù Lao Hỗn HợpXác định cho mục đích Roth IRA, Tiền thù lao.Tiền thù lao không phải dành cho nhân viên, Tiền thù lao không phải dành cho nhân viên.Tiền thuế miễn trừ về bao trả cho dịch vụ sức khỏe, Đối Tượng Nên Nộp Tờ Khai ThuếTiền thuê văn phòng, khấu trừ, Hỗ Trợ Hành Chính và Tiền Thuê Văn PhòngTiền thưởng, Lương Bổng Bổ Sung, Tiền thưởng và phần thưởng., Phần thưởng hoặc tiền thưởng cho nhân viên. (xem Thu nhập từ tiền boa)Tiền tử tuất do tai nạn, Tiền tử tuất do tai nạn.Tiết kiệmChứng thư, Chứng thư gửi tiền định kỳ và các tài khoản tiền lãi hoãn thuế khác., Chứng thư gửi tiền định kỳ (CD).Trái phiếu, Trái Phiếu Tiết Kiệm Hoa Kỳ, Lãi suất trái phiếu tiết kiệm Hoa Kỳ đã khai báo trước đó.Trái phiếu sử dụng cho giáo dục, Chương Trình Trái Phiếu Tiết Kiệm Giáo DụcTiểu bangCông trái, lãi suất trên, Công Trái của Chính Quyền Tiểu Bang hoặc Địa PhươngTìm kiếm việc làmKhấu trừ chi phí cho Phỏng vấn, Chi phí phỏng vấn việc làm.Tín thuế, Tín thuế., Tín thuế cho chi phí chăm sóc trẻ em và người phụ thuộc., Tín thuế dành cho người già hay người bị khuyết tật., Tín thuế thu nhập kiếm được. (xem Tín thuế)Cơ hội Mỹ, Quy Tắc Đặc BiệtGiáo dục trọn đời (xem Tín thuế giáo dục trọn đời)Thu nhập do lao động (xem Tín thuế thu nhập từ việc làm)Thuế trẻ em (xem Tín thuế trẻ em)Tín thuế cho người phụ thuộc khác, Tín Thuế Trẻ Em và Tín Thuế Cho Người Phụ Thuộc KhácTín thuế cho chi phí chăm sóc trẻ em và người phụ thuộc, Tín thuế cho chi phí chăm sóc trẻ em và người phụ thuộc.Tín thuế cho người phụ thuộc khác, Tín Thuế Trẻ Em và Tín Thuế Cho Người Phụ Thuộc Khác, Tín Thuế Cho Người Phụ Thuộc Khác (ODC)Hạn mức tín thuế, Hạn mức RCTC, NCTC, và ODCNgười đủ điều kiện, Người đủ điều kiện cho ODCYêu cầu tín thuế, Yêu cầu RCTC, NCTC, và ODCTín thuế dành cho người già hay người bị khuyết tật, Tín thuế dành cho người già hay người bị khuyết tật.Tín thuế dành cho việc chăm sóc trẻ em và người phụ thuộcVợ chồng khai riêng hồ sơ thuế, Quy Tắc Đặc BiệtTín thuế đóng góp từ chương trình tiết kiệm hưu tríGiới hạn tổng thu nhập đã điều chỉnh, Quy Tắc Đặc BiệtTín thuế giáo dụcVợ chồng khai riêng hồ sơ thuế, Quy Tắc Đặc BiệtTín thuế giáo dục trọn đờiVợ chồng khai riêng hồ sơ thuế, Quy Tắc Đặc BiệtTín thuế hy vọngVợ chồng khai riêng hồ sơ thuế, Quy Tắc Đặc BiệtTín thuế kinh doanhYêu cầu hoàn thuế, Ngoại lệ đối với các trường hợp hoàn thuế đặc biệt.Tín thuế thu nhập kiếm được, Tín thuế thu nhập kiếm được.Tín thuế thu nhập từ việc làmNộp đơn yêu cầu, Đối Tượng Nên Nộp Tờ Khai ThuếVợ chồng khai riêng hồ sơ thuế, Quy Tắc Đặc BiệtTín thuế trẻ em, Đối Tượng Nên Nộp Tờ Khai Thuế, Tín thuế trẻ em., Tín Thuế Trẻ Em và Tín Thuế Cho Người Phụ Thuộc Khác, Trẻ đủ điều kiện cho CTC, Tín Thuế Trẻ Em Bổ Sung (ACTC)Hạn mức, Quy Tắc Đặc BiệtHạn mức tín thuế, Hạn mức RCTC, NCTC, và ODCVợ chồng khai riêng hồ sơ thuế, Quy Tắc Đặc BiệtYêu cầu tín thuế, Yêu cầu RCTC, NCTC, và ODCTình huống dân sự, Phán quyết của tòa án và thiệt hại.(xem thêm Thiệt hại từ tình huống pháp lý) Tình huống thương tật cá nhânThiệt hại từ, Phán quyết của tòa án và thiệt hại.Tình nguyện viên VISTA, Tình Nguyện Viên Phục Vụ Mỹ (VISTA).Tính thuế, Tính toánLàm tròn, Làm tròn.Số tiền âm, Số tiền âm.Số tiền bằng nhau, Số tiền bằng nhau.Tính thuế và tín thuế, Tờ Lược Toán 7-1., Tính Thuế(xem thêm Tờ Lược Toán)Tình trạng cư trúNhà bên ngoài Hoa Kỳ. (xem Công dân bên ngoài Hoa Kỳ.)Tình trạng khai thuế, Tình trạng khai thuế., Tình Trạng Khai Thuế, Qua đời hoặc sinh ra.Chủ gia đình, Chủ gia đình hoặc người góa vợ/chồng đủ điều kiện., Chủ gia đìnhNgười đủ điều kiện để nộp hồ sơ với tư cách, Người Đủ Điều KiệnHôn nhân bị hủy bỏ, Hôn nhân bị hủy bỏ.Người chưa kết hôn, Cá nhân - Nói chung, Người chưa kết hôn.(xem thêm Người đóng thuế độc thân)Người đóng thuế đã ly hôn, Người đã ly hôn.Người vợ/chồng còn lại, Chủ gia đình hoặc người góa vợ/chồng đủ điều kiện.Thay đổi, sau thời điểm khai thuế, Tờ Khai Thuế Sửa Đổi và Yêu Cầu Hoàn Thuếtờ khai thuế chung, Vợ Chồng Khai Chung Hồ Sơ ThuếVợ chồng khai riêng hồ sơ thuế, Vợ Chồng Khai Riêng Hồ Sơ ThuếTổ chức quốc tế, nhân viên của, Nhân viên của các tổ chức quốc tế hoặc chính phủ nước ngoài.Tổ chức tài chính, Khi Nào và Làm Thế Nào Để Mở một IRA Truyền Thống?(xem thêm Ngân hàng)Tổ chức tôn giáo, Mục sư., Giáo sĩ, Hưu bổng.(xem thêm Giáo sĩ)Tờ khai thông tin, Bồi thường hoàn trả., Tiền lương nghỉ phép tích lũy., Cổ phiếu mà quý vị lựa chọn tính vào thu nhập.(xem thêm Mẫu W-2)Hợp doanh để cung cấp, Bảng K-1 (Mẫu 1065).Tờ khai thuế, Chữ ký(xem thêm Chữ ký)Bản sao của, Bản sao tờ khai thuế.Các bước chuẩn bị (Bảng 1-6), Bảng 1-6. Sáu Bước Chuẩn Bị Tờ Khai Thuế Trên GiấyCác mẫu để sử dụng, Mẫu 1040 hoặc 1040-SRCách nộp tờ khai thuế, Cách Chuẩn Bị Tờ Khai Thuế?Dịch vụ chuyển phát tư nhân, Dịch vụ chuyển phát tư nhân.Đối tượng phải khai thuế, Tôi có phải Nộp Tờ Khai Thuế không?, Đối Tượng Nên Nộp Tờ Khai ThuếGhi ngày, Chữ kýGửi qua đường bưu điện, Gửi tờ khai thuế của quý vị qua đường bưu điện.Hỗ trợ chuẩn bị tờ khai thuế miễn phí, Trợ Giúp Miễn Phí Với Tờ Khai Thuế Của Quý VịNgười được chỉ định làm bên thứ ba, Người Được Chỉ Định Làm Bên Thứ BaNgười giúp khai thuế được trả tiền, Người giúp khai thuế được trả tiềnNgười nước ngoài, Người nước ngoàiNộp, Thông tin khai thuế(xem thêm Yêu cầu khai thuế)Sửa đổi, Tờ Khai Thuế Sửa Đổi và Yêu Cầu Hoàn Thuế, Mẫu 1040-X., Mẫu 1040-X.(xem thêm Mẫu 1040-X)Tài liệu đính kèm tờ khai thuế, Tài liệu đính kèmThanh toán với, Số Tiền Quý Vị NợTrẻ em, Vợ/chồng không thể ký. Tờ Khai ThuếBản ghi, Bản sao tờ khai thuế.tờ khai thuế, Chu kỳ kế toán.(xem thêm Tờ khai thuế chung)Tờ khai thuế chungGia hạn cho công dân ở bên ngoài Hoa Kỳ, Người đóng thuế đã kết hôn.Hình phạt gian lận, Tờ khai thuế chung.Ký tên, Vợ/chồng không thể ký.Người phụ thuộc trên, Tờ khai thuế chung.Phúc lợi an sinh xã hội và phúc lợi hưu trí đường sắt, Tờ khai thuế chung.Thuế ước tính, Người đóng thuế đã kết hôn.Vợ/chồng bị ảnh hưởng, Tờ khai thuế chung và vợ/chồng bị ảnh hưởng.tờ khai thuế chungChu kỳ kế toán, Chu kỳ kế toán.Khai thuế riêng sau khi khai thuế chung, Khai Thuế Riêng Sau Khi Khai Thuế ChungKý tên, Ký tờ khai thuế chung.Người đóng thuế đã ly hôn, Người đã ly hôn., Người đóng thuế đã ly hôn.Người giám hộ của vợ/chồng, ký tên với tư cách, Ký tên với tư cách là người giám hộ của vợ/chồng.Người vợ/chồng đã qua đời, Vợ/chồng qua đời.Sau khi khai thuế riêng, Khai Thuế Chung Sau Khi Khai Thuế RiêngTình trạng khai thuế, Vợ Chồng Khai Chung Hồ Sơ ThuếTrách nhiệm đối với, Chu kỳ kế toán.Vợ/chồng là Người nước ngoài tạm trú hoặc có tình trạng kép, Người nước ngoài tạm trú hoặc người nước ngoài có tình trạng kép.Vợ/chồng vô can, Giảm trách nhiệm chung. Tờ khai thuế được điều chỉnhKhấu trừ tiêu chuẩn, thay đổi thành khấu trừ từng khoản, Đổi ý.Khấu trừ từng khoản, thay đổi thành khấu trừ tiêu chuẩn, Đổi ý.tờ khai thuế riêng (xem Vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế)Tờ khai thuế sửa đổi, Tờ Khai Thuế Sửa Đổi và Yêu Cầu Hoàn Thuế, Mẫu 1040-X., Mẫu 1040-X.(xem thêm Mẫu 1040-X)Tờ khai thuế trên giấy và tờ khai thuế điện tử (xem Khai thuế điện tử)Tờ khai thuế, thuế (xem Tờ khai thuế)Tờ Lược ToánPhúc lợi an sinh xã hội hoặc phúc lợi hưu trí đường sắt, để tính thuế, Tờ Lược Toán 7-1., Dùng tờ lược toán nào.Thử thách hỗ trợ, Tờ Lược Toán 3-1. Tờ Lược Toán để Xác Định Hỗ TrợTổng thu nhập được điều chỉnh đã sửa đổi (MAGI) Roth IRA, tính toán (Tờ Lược Toán 9-2), Thông tin bổ sung.Tổn thất do trộm cắp, Tổn Thất Do Tai Biến và Trộm Cắp, Tổn Thất Do Tai Biến và Trộm Cắp Tài Sản Tạo Ra Thu NhậpTổng số tiền hỗ trợ, Tổng Số Tiền Hỗ TrợTổng Thanh Tra của Bộ Tài ChínhSố điện thoại khai báo ẩn danh hành vi gian lận hoặc sai trái của nhân viên IRS, Nhắc nhởTổng thu nhậpĐịnh nghĩa, Tổng thu nhập.Yêu cầu khai thuế (Bảng 1-1),Tuổi, ngưỡng khai thuế cao hơn sau 65 tuổi, Tuổi.Yêu cầu khai thuế đối với người phụ thuộc (Bảng 1-2), Tôi có phải Nộp Tờ Khai Thuế không?Tổng thu nhập đã điều chỉnh (AGI)Tín thuế đóng góp từ chương trình tiết kiệm hưu trí, Quy Tắc Đặc BiệtTổng thu nhập được điều chỉnh đã sửa đổi (MAGI)Roth IRA, việc tính thuế cho, AGI đã sửa đổi.Giảm dần (Bảng 9-3), Đóng góp không được khai báo.Tờ Lược Toán 9-2, Thông tin bổ sung.Trả trướcBảo hiểm, Phí bảo hiểm trả trước Trách nhiệm của cha mẹ (xem Trẻ em)Trái phiếuGiảm giá, Trái Phiếu Dài Hạn Được Bán Giữa Các Ngày Trả LãiGiảm giá phát hành gốc, Giảm Giá Phát Hành Gốc (OID)Miễn thuế, Công Trái của Chính Quyền Tiểu Bang hoặc Địa PhươngPhát hành với giá chiết khấu, Giảm Giá Phát Hành Gốc (OID)Tiết kiệm, Trái Phiếu Tiết Kiệm Hoa Kỳ, Loạt trái phiếu H và HH., Loạt trái phiếu EE và I.Trừ dần tiền trả thêm, Tiền Trả Thêm Có Thể Khấu Hao trên Công Khố Phiếu Chịu ThuếTrái phiếu cuống, Trái phiếu cuống.Trái phiếu đô thị, Công Trái của Chính Quyền Tiểu Bang hoặc Địa PhươngTrái phiếu Hoa Kỳ ngắn hạn, trung hạn, và dài hạn, Trái Phiếu Hoa Kỳ Ngắn Hạn, Trung Hạn, và Dài HạnTrái phiếu ngắn hạn, trung hạn, và dài hạn, Trái Phiếu Hoa Kỳ Ngắn Hạn, Trung Hạn, và Dài HạnTrái phiếu tiết kiệm Hoa KỳGiáo dục, được sử dụng cho, Quy Tắc Đặc BiệtTiền lãi, Lãi từ trái phiếu tiết kiệm đủ điều kiện.Trái phiếu trung hạn, Công trái của Hoa Kỳ.Trẻ chết trước khi sinh, Trẻ chết trước khi sinh.Trẻ còn sống khi sinh, Trẻ còn sống khi sinh.Trẻ đủ điều kiện, Trẻ Đủ Điều KiệnTrẻ được sinh ra, Trẻ qua đời hoặc được sinh ra.Chủ gia đình, người đủ điều kiện khai thuế với tư cách, Qua đời hoặc sinh ra., Qua đời hoặc sinh ra.Số an sinh xã hội cần lấy, Sinh và mất trong năm 2020.Trẻ em, Hỗ Trợ Nhận Con Nuôi(xem thêm Nhận con nuôi)Bị bắt cóc, Trẻ bị bắt cóc., Trẻ bị bắt cóc.Chết trước khi sinh, Trẻ chết trước khi sinh.Cổ tức của (xem Tiêu đề này: Thu nhập đầu tư của trẻ em dưới 18 tuổi)Đưa đón trẻ em đến trường, Đưa đón trẻ em đến trường.Giám hộ, Cha/mẹ giám hộ và cha/mẹ không giám hộ.Khấu trừ tiêu chuẩn cho, , Khấu Trừ Tiêu Chuẩn Cho Người Phụ ThuộcKý tên tờ khai thuế, cha mẹ cho con, Vợ/chồng không thể ký.Người cung cấp dịch vụ chăm sóc, Người cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ em.(xem thêm Chăm sóc trẻ em)Người trông trẻ, Trông trẻ.Nhận con nuôi (xem Con nuôi)Quà tặng, Thu nhập từ tài sản trao tặng cho trẻ em.Thu nhập của, Thu nhập của trẻ em.Thu nhập đầu tư của trẻ em dưới 18 tuổiLợi nhuận và cổ tức, Một Số Trẻ Em Dưới 19 Tuổi hoặc Học Sinh/Sinh Viên Học Toàn Thời GianLựa chọn của cha mẹ để báo cáo theo Mẫu 1040 hoặc 1040-SR, Một Số Trẻ Em Dưới 19 Tuổi hoặc Học Sinh/Sinh Viên Học Toàn Thời GianYêu cầu khai thuế đối với người phụ thuộc (Bảng 1-2), Tôi có phải Nộp Tờ Khai Thuế không?Thu nhập không kiếm được của, Thuế trên thu nhập không kiếm được của một số trẻ em.Tín thuế (xem Tín thuế trẻ em)Tín thuế cho, Đối Tượng Nên Nộp Tờ Khai Thuế(xem thêm Tín thuế trẻ em)Tín thuế trẻ em bổ sung, Tín Thuế Trẻ Em Bổ Sung (ACTC)Trẻ được sinh raChủ gia đình, người đủ điều kiện khai thuế với tư cách, Qua đời hoặc sinh ra., Qua đời hoặc sinh ra.Số an sinh xã hội cần lấy, Sinh và mất trong năm 2020.Trẻ qua đờiChủ gia đình, người đủ điều kiện khai thuế với tư cách, Qua đời hoặc sinh ra., Qua đời hoặc sinh ra.Trợ cấp (xem Trợ cấp con cái)Yêu cầu khai thuế, Thu nhập của trẻ em.Với tư cách là người phụ thuộc (Bảng 1-2), Tôi có phải Nộp Tờ Khai Thuế không?Trẻ em bị bắt cócThân nhân đủ điều kiện, Trẻ bị bắt cóc.Trẻ đủ điều kiện, Trẻ bị bắt cóc.Trẻ mất tíchẢnh chụp, có trong các ấn phẩm của IRS, Nhắc nhởTrẻ qua đời, Trẻ qua đời hoặc được sinh ra.Trẻ, đủ điều kiện, Trẻ Đủ Điều KiệnTrợ cấp cho cựu chiến binhQuyết định hồi tố, Quyết định hồi tố của VA.Thời hiệu đặc biệt., Thời gian giới hạn đặc biệt.Trợ cấp con cái, Thanh toán trợ cấp con cái.Trợ cấp cựu chiến binhHỗ trợ giáo dục, Thanh toán của Bộ Cựu Chiến binh (VA).Trợ cấp nghiên cứu sinh (xem Học bổng và trợ cấp nghiên cứu sinh)Trợ cấp sử dụng năng lượng cho mùa đông, Trợ cấp bảo tồn năng lượng.Trợ cấp thất nghiệpBảo hiểm thẻ tín dụng chi trả, Bảo hiểm thẻ tín dụng.Đóng góp bắt buộc vào quỹ tiểu bang, khấu trừ, Đóng góp vào quỹ quyền lợi tiểu bang.Khai báo trên Mẫu 1040, Quyền Lợi thất nghiệp bổ sung.Phần góp tự nguyện trong quỹ trợ cấp, Phần Góp Tự Nguyện trong Quỹ Trợ Cấp Thất NghiệpQuỹ tư nhân, từ, Quỹ thất nghiệp tư nhân.Quyền lợi bổ sung, Quyền Lợi thất nghiệp bổ sung.Trợ cấp thực phẩmChương trình dinh dưỡng cho người cao niên, Chương Trình Dinh Dưỡng cho Người Cao Niên.Trợ cấp, cứu trợ thiên tai, Trợ cấp cứu trợ thiên tai.Trợ giúp (xem Trợ giúp về thuế)Trợ giúp về thuế, Trợ giúp từ IRS., Trợ Giúp Miễn Phí Với Tờ Khai Thuế Của Quý Vị, Cách Nhận Trợ Giúp về ThuếChương Trình Tư Vấn Thuế Vụ Cho Người Cao Tuổi, Trợ Giúp Miễn Phí Với Tờ Khai Thuế Của Quý VịTình nguyện tư vấn (chương trình Tình Nguyện Hỗ Trợ Thuế Thu Nhập ), Tình nguyện tư vấn thuế .Tư vấn tình nguyện (chương trình Hỗ trợ Khai thuế Thu nhập Tình nguyện), Trợ Giúp Miễn Phí Với Tờ Khai Thuế Của Quý VịTrộm cắp danh tính, Nhắc nhở, Trộm Cắp Danh TínhTrốn thuế, Hình phạt hình sựTrông trẻ, Trông trẻ.Trung tâm chăm sóc ban ngày, Người cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ em.(xem thêm Chăm sóc trẻ em)Trương mục hưu trí cá nhân (IRA)Đóng góp, Quy Tắc Đặc Biệt, Trương mục hưu trí cá nhân (IRA).Khấu lưu thuế, Mẫu W-2., Hưu bổng và Niên kimTín thuế đóng góp từ chương trình tiết kiệm hưu trí, Quy Tắc Đặc BiệtTự động gia hạn thời gian khai thuế, Gia Hạn Tự Động, Thời điểm khai thuế.Mẫu 4868, Tùy chọn khai thuế điện tử.TuổiIRAPhân phối bắt buộc ở tuổi 72, chủ sở hữu IRA., Tích Lũy Quá Mức (Phân Phối Không Đủ)Phân phối trước tuổi 59 1/2, Quy tắc tuổi 59½.Khấu trừ tiêu chuẩn cho tuổi 65 trở lên, Khấu Trừ Tiêu Chuẩn Cao Hơn Cho Tuổi (65 Trở Lên)Khoản đầu tư của trẻ em (xem Trẻ em, tiêu đề phụ: Thu nhập đầu tư của trẻ em dưới 18 tuổi)Roth IRA, Đóng góp có giới hạn tuổi không?, Quý vị phải rút tiền hay sử dụng tài sản Roth IRA?Tổng thu nhập và yêu cầu khai thuế (Bảng 1-1),Tùy chọn thanh toán điện tử, Nhắc nhởTuyên bố về quyền của người nộp thuếIRS yêu cầu cung cấp thông tin, Nhắc nhởTuyên úyTiền bảo hiểm nhân thọ khi tử nạn trong quá trình thi hành công vụ, Nhân Viên An Ninh Công Cộng Chết hoặc Bị Thương Trong Nhiệm Vụ

V

Vắng mặt tạm thời, Vắng mặt tạm thời., Vắng mặt tạm thời.Vắng mặt, tạm thời, Vắng mặt tạm thời., Vắng mặt tạm thời.Vàng và bạcĐầu tư IRA vào, Trường hợp ngoại lệ.Vật di tặng, Thu nhập từ di sản và quỹ tín thác., Lỗ., Quà tặng và thừa kế.(xem thêm Người thụ hưởng di sản)(xem thêm Thừa kế)Vé phương tiện công cộng, chủ lao động cung cấp, Vé phương tiện giao thông.Vé phương tiện giao thông, Vé phương tiện giao thông.Vé phương tiện giao thông đại chúng, chủ lao động cung cấp, Vé phương tiện giao thông.Vi phạm hợp đồngThiệt hại dưới dạng thu nhập, Phán quyết của tòa án và thiệt hại.Vi phạm luật địa phương, Vi phạm luật địa phương.Việc định giá ở địa phươngKhả năng Khấu trừ, Thuế cho quyền lợi địa phương.Việc làmCác khoản thuế, Thuế an sinh xã hội và Medicare do chủ lao động trả.(xem thêm Thuế an sinh xã hội và Medicare)Khấu lưu FICA, Mẫu W-2.(xem thêm Khấu lưu thuế)Phí môi giới, Phí môi giới việc làm.Việc làm nước ngoài, Nhân viên của chính phủ nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế., Chủ Lao Động Nước NgoàiCông dân Hoa Kỳ, Công dân Hoa Kỳ.Thuế an sinh xã hội và Medicare, Thuế an sinh xã hội và Medicare.Từ bỏ tình trạng người nước ngoài, Từ bỏ tình trạng người nước ngoài.Việc làm ở nước ngoài, Việc làm ở nước ngoài.Việc làm quốc tế (xem Việc làm nước ngoài)Viên chức khu bầu cửChi phí, khai báo về, Viên chức khu bầu cử.Vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế, Vợ Chồng Khai Riêng Hồ Sơ ThuếCác khoản khấu trừThay đổi phương thức từ hoặc sang khấu trừ từng khoản, Những người đã kết hôn đã khai thuế riêng.Xử lý, Quy Tắc Đặc BiệtCách nộp tờ khai thuế, Cách nộp tờ khai thuế.Chủ quyền trọn, phân phối thuế bất động sản, Chủ quyền trọn.Khai chung thuế thu nhập tiểu bang và địa phương nhưng khai riêng thuế liên bang, Hồ sơ thuế tiểu bang và địa phương khai chung.Khấu trừ từng khoản, Quy Tắc Đặc Biệt, Những người đã kết hôn đã khai thuế riêng.Một bên vợ/chồng đã liệt kê từng khoản nên người kia cũng phải làm như vậy, Những người không đủ điều kiện để được khấu trừ tiêu chuẩn.Phúc lợi an sinh xã hội và phúc lợi hưu trí đường sắt, Phúc lợi không chịu thuế.Thuế thu nhập tiểu bang và địa phương, Hồ sơ khai thuế liên bang riêng.Tiền chuyển qua, Quy Tắc Đặc BiệtTiểu bang áp dụng quy định tài sản chung của vợ chồng, Tiểu bang áp dụng quy định tài sản chung của vợ chồng.Tín thuế thu nhập từ việc làm, Quy Tắc Đặc BiệtTín thuế, xử lý, Quy Tắc Đặc BiệtVỡ NợNợ được hủy không được coi là thu nhập, Nợ được loại trừ.Vợ/chồng, Người vợ/chồng còn lại, Người thi hành, Người quản lý, và Đại diện pháp lý, Vợ/chồng là người nước ngoài tạm trú., Vợ/chồng không thể ký., Chủ gia đình hoặc người góa vợ/chồng đủ điều kiện., Vợ/chồng qua đời trong năm., Vợ/chồng qua đời., Người nước ngoài tạm trú hoặc người nước ngoài có tình trạng kép.(xem thêm Người đóng thuế đã kết hôn)(xem thêm Người đóng thuế đã kết hôn)(xem thêm Người vợ/chồng còn lại)Vợ/chồng bị ảnh hưởng, Tờ khai thuế chung và vợ/chồng bị ảnh hưởng.Yêu cầu hoàn thuế, Tờ khai thuế chung và vợ/chồng bị ảnh hưởng.Vợ/chồng qua đời, Vợ/chồng qua đời.Vốn giá gốcIRA cho đóng góp không thể khấu trừ, Vốn giá gốc., Chịu thuế một phần.

Y

Yêu cầu khai thuế, Thông tin khai thuế, Hình phạt hình sự, Vợ Chồng Khai Riêng Hồ Sơ Thuế(xem thêm Vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế)Công dân bên ngoài Hoa Kỳ, Công Dân Hoa Kỳ và Thường Trú Nhân Người Nước Ngoài Ở Nước NgoàiĐa số người đóng thuế (Bảng 1-1),Điện tử (xem Khai thuế điện tử)Đối tượng phải khai thuế, Tôi có phải Nộp Tờ Khai Thuế không?, Đối Tượng Nên Nộp Tờ Khai ThuếGia hạn, Gia Hạn Thời Gian Khai ThuếKhai thuế chung, Vợ Chồng Khai Chung Hồ Sơ Thuế, Chu kỳ kế toán., Giảm trách nhiệm chung.(xem thêm Tờ khai thuế chung)Mức tổng thu nhập (Bảng 1-1),Người chưa kết hôn (xem Người đóng thuế độc thân)Người đóng thuế cá nhân, Cá nhân - Nói chungNgười khai thuế theo niên lịch, Thời Điểm Phải Nộp Tờ Khai Thuế?Người phụ thuộc, Tôi có phải Nộp Tờ Khai Thuế không?, Thu nhập của trẻ em.Nơi nộp tờ khai thuế, Tôi Nộp Tờ Khai Thuế Ở Đâu?Thời điểm khai thuế, Thời Điểm Phải Nộp Tờ Khai Thuế?Tiền phạt do khai thuế trễ hạn (xem Hình phạt)Yêu cầu lưu giữ chứng từ, Tôi Nên Giữ Những Chứng Từ Nào?Bài bạc, Tiền thắng đánh bạc.Bản sao tờ khai thuế, Bản sao tờ khai thuế.Chứng từ cơ bản, Chứng Từ Cơ BảnChứng từ điện tử, Chứng từ điện tử.Chứng từ thanh toán, Chứng Từ thanh ToánTại sao cần lưu giữ chứng từ, Tại Sao Cần Lưu Giữ Chứng Từ?Thời gian lưu giữ, Giữ Chứng Từ Trong Bao Lâu

Page Last Reviewed or Updated: 05-May-2022

    Chứng nhận FDIC. Tên ngân hàng Tổng tài sản
    5405 Ngân hàng đầu tiên và ủy thác của Fullerton NE $ 100.2
    18889 Ngân hàng Cộng đồng Trenton IL $ 100.3
    4630 Ngân hàng đầu tiên của Beloit KS $ 100.4
    30878 Hiệp hội tiết kiệm và cho vay của Bar Harbor cho tôi $ 100,5
    10991 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên của Bigfork MN $ 100.6
    Công ty ngân hàng METZ 1945 MO $ 100.9
    11235 Ngân hàng Nhà nước Bonduel WI $ 100.9
    16386 Brantley Bank and Trust Company AL $ 101.0
    14920 Ngân hàng Nhà nước Hamler OH $ 101.0
    4232 Ngân hàng Nhà nước Wynnewood OK $ 101.1
    12402 trao đổi Ngân hàng Nhà nước IL $ 101.2
    13380 Ngân hàng ủy thác cộng đồng IL $ 101.3
    18165 Ngân hàng Nhà nước Stockgrowers KS $ 101.3
    14561 Ngân hàng Nhà nước Medora trong $ 101.7
    17922 Ngân hàng Nhà nước Giorgburg ND $ 101.9
    15606 Ngân hàng Hamilton MO $ 102.1
    34857 Ngân hàng Cộng đồng Oelwein IA $ 102.1
    29231 Ngân hàng tiết kiệm quận PA $ 102.1
    2289 Ngân hàng Commodore OH $ 102.2
    8067 Ngân hàng Nhà nước Cộng đồng trong $ 102.3
    9179 Union Bank & Trust Company TN $ 102.8
    2300 Công ty Ngân hàng Magnolia OH $ 102.9
    4556 Ngân hàng TPNB MO $ 103.0
    17410 Ngân hàng Nhà nước Bendena KS $ 103.1
    34860 ​​Ngân hàng Cộng hòa Mới NC $ 103,5
    8827 Ngân hàng Nhà nước Wheaton MN $ 103,5
    6805 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Williamson WV $ 103,5
    13788 Ngân hàng Concordia của Concordia, Missouri MO $ 103.6
    59199 Ngân hàng ven sông Dublin OH $ 103.7
    12512 Cộng đồng Ngân hàng đầu tiên WI $ 103.7
    3079 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Aspermont TX $ 103,8
    25744 Ngân hàng kinh doanh nhỏ KS $ 104.0
    22598 Flora Bank & Trust IL $ 104.1
    9385 Ngân hàng Brookfield - Purdin, Hiệp hội quốc gia MO $ 104.3
    10878 Ngân hàng Waterman IL $ 104.3
    2301 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên OK $ 104,4
    1745 Ngân hàng Nông dân & Thương gia AL $ 104,5
    16900 Ngân hàng Nhà nước Princeville IL $ 104,6
    23373 United Orient Bank NY $ 104.7
    10243 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên của Golva ND $ 104.7
    35393 United Trust Bank IL $ 104,9
    29268 Eureka Homestead LA $ 104.9
    26653 Bandera Bank TX $ 105.3
    30121 Ngân hàng tiết kiệm đầu tư PA $ 105.3
    34748 ClearPoint Ngân hàng Liên bang & Ủy thác trong $ 105.4
    10858 Ngân hàng Nhà nước Anderson IL $ 105,5
    12388 Ngân hàng Nhà nước Williamsville & Ủy thác IL $ 105,5
    3698 Ngân hàng bảo mật đầu tiên IL $ 105.6
    27385 Tiết kiệm cảng PA $ 106.0
    9330 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên của Trung tâm Le MN $ 106.1
    9769 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên của Rosemount MN $ 106.1
    4071 FNB Coweta OK $ 106.1
    29617 Ngân hàng tương hỗ đầu tiên, FSB OH $ 106.1
    30103 Ngân hàng tiết kiệm Monroe NJ $ 106,5
    35118 Ngân hàng Cộng đồng Wichita, INC. KS $ 106,5
    15731 Ngân hàng An ninh Crawford TX $ 106.6
    10871 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên của Thành phố Beecher IL $ 106.6
    19796 Ngân hàng Cộng đồng Midland IL $ 106.6
    12899 Ngân hàng bang Mayville MI $ 106.7
    5117 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Coleraine MN $ 106.8
    4092 Ngân hàng đầu tiên OK $ 106.8
    58282 Eagle Bank MT $ 106.8
    10315 Ngân hàng Hội trường TN $ 106.9
    58076 Ngân hàng kết nối MO $ 106.9
    6638 Ngân hàng Công dân Quốc gia McConnelsville OH $ 106.9
    28585 Ngân hàng tiết kiệm thành phố Maple, FSB NY $ 107.1
    12283 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên OK $ 107.5
    5087 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Bagley MN $ 107.5
    1438 Ngân hàng Nông thôn NE $ 107.6
    8700 Waldo State Bank WI $ 107.7
    8390 Lincoln State Bank ND $ 107.7
    13616 Ngân hàng Nhà nước Corydon IA $ 107.7
    11682 Ngân hàng bang Anna IL $ 107.7
    22855 Ngân hàng Di sản Oklahoma OK $ 107.8
    30619 Abbeville First Bank, SSB SC $ 107.9
    5830 Công ty Công dân và Công ty ủy thác KS $ 108.2
    33831 FDS Bank OH $ 108.5
    15532 Centrebank trong $ 108,5
    5753 Savanna-Thomson State Bank IL $ 108.6
    3977 Ngân hàng Quốc gia DNB SD $ 108,6
    14694 Cedar Valley Bank & Trust IA $ 108.6
    6728 Ngân hàng Quốc gia Quận Adams của West Union OH $ 108,7
    26520 Ngân hàng An ninh Tây Nam Missouri MO $ 108.8
    9818 Ngân hàng Thung lũng Platte NE $ 108.8
    15939 Ngân hàng Nhà nước TX $ 109.2
    57952 Ngân hàng Bozeman MT $ 109.3
    6110 Ngân hàng Nhân dân TN $ 109.4
    14291 Ngân hàng IA $ 109,6
    1730 Ngân hàng Nhân dân Greensboro AL $ 109,7
    13794 Ngân hàng quận McIntosh ND $ 109,7
    59278 Ngân hàng địa phương FL $ 109,7
    27567 Ngân hàng tiết kiệm tương hỗ Glen Burnie MD $ 109,8
    4482 FNNB Bank IA $ 109,8
    925 Ngân hàng Nhà nước Geneva IL $ 109,9
    30388 Hiệp hội cho vay và tiết kiệm Gunnison đồng $ 110.1
    8276 Alton Bank MO $ 110.2
    4094 Ngân hàng Eufaula OK $ 110.2
    10919 Ngân hàng Nhà nước Bern KS $ 110.3
    27910 Tiết kiệm trung tâm, F.S.B. IL $ 110.3
    13983 Ngân hàng Quốc gia Granville IL $ 110.4
    234 Ngân hàng Nhà nước Pocahontas IA $ 110.4
    24085 Công dân Ngân hàng Quốc gia TX $ 110.7
    17975 Ngân hàng thương mại Ozark AL $ 110.8
    29517 Hiệp hội cho vay và tiết kiệm liên bang tiên phong MT $ 111.0
    14560 Liên minh Ngân hàng Nhà nước WI $ 111.0
    31864 Grand Bank for Savings, FSB MS $ 111.0
    19278 Ngân hàng Nhà nước Carmine TX $ 111.1
    8259 Ngân hàng Thương gia và Nông dân Salisbury MO $ 111.2
    5377 Nông dân và Thương gia Ngân hàng Ashland NE $ 111.3
    11759 Công dân Ngân hàng Nhà nước IA $ 111.4
    35172 Boundary Waters Bank MN $ 111.4
    9811 Ngân hàng Thương mại Oak Grove, MO. MO $ 111,4
    26798 Ngân hàng tiết kiệm nhà UT $ 111.8
    999 G. W. Jones Exchange Bank MI $ 111.9
    57695 Ngân hàng đầu tư Mỹ và thế chấp MN $ 112.0
    29731 Công ty Ngân hàng Nam AL $ 112.2
    14293 Citizens Bank & Trust MO $ 112.2
    8975 Ngân hàng Cộng đồng OK $ 112.4
    1903 st. Ngân hàng Nhà nước Clair (Incorporated) MN $ 112,5
    16120 Ngân hàng bang Riley của Riley, Kansas KS $ 112.8
    10439 Ngân hàng làng IL $ 112.9
    5634 Kết nối Ngân hàng AR $ 112.9
    35164 Capital Bank and Trust Company CA $ 112.9
    21692 Ngân hàng Nhân dân Graceville FL $ 113.0
    3745 Ngân hàng Cộng đồng đầu tiên của Hạt Moultrie IL $ 113.1
    24272 Ngân hàng Chasewood TX $ 113.2
    8207 Prairie Sun Bank MN $ 113.3
    284 Công ty ngân hàng Auburn KY $ 113.3
    15092 Ngân hàng Hạt Richland WI $ 113.4
    27898 Hiệp hội cho vay và tiết kiệm nhà của Hạt Carroll, F.A. MO $ 113.6
    8730 Gateway Bank AR $ 113.7
    14701 Ngân hàng New Madrid MO $ 113.9
    1562 Ngân hàng Nhân dân KY $ 114.0
    16603 Ngân hàng Nhân dân KY $ 114.0
    5847 Ngân hàng Nhân dân KY $ 114.0
    22358 Ngân hàng Citizens AL $ 114.1
    27969 Tiết kiệm cộng đồng OH $ 114.1
    5628 Ngân hàng bang Piggott AR $ 114.2
    27704 Hiệp hội cho vay và tiết kiệm liên bang Wake Forest NC $ 114.3
    3401 Ngân hàng quốc gia đầu tiên của Quitaque TX $ 114.4
    3019 Rocky Mountain Bank & Trust Co $ 114,4
    11686 Ngân hàng Nhà nước Cherry IL $ 114,5
    28035 Ngân hàng tiết kiệm Belmont, SSB NC $ 114.6
    13030 Oakwood Bank WI $ 114.7
    9735 Ngân hàng Nhà nước New Richland MN $ 114.7
    15214 Ngân hàng quốc gia Trung tâm đầu tiên của ST. Paris OH $ 114,8
    8564 Ngân hàng Thung lũng ngũ cốc MO $ 114.9
    94 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên của Warren AR $ 115.0
    5197 Cộng đồng Ngân hàng đầu tiên MN $ 115.2
    2616 Millbury National Bank MA $ 115.2
    9881 Ngân hàng An ninh và Công ty ủy thác OK $ 115.2
    28478 Nông dân và Cơ học Ngân hàng Tiết kiệm Liên bang trong $ 115,4
    21455 Fidelity Bank of Texas TX $ 115,4
    976 Ngân hàng Nhà nước Blissfield MI $ 115,4
    24443 Ngân hàng Quốc gia tiến bộ LA $ 115,5
    4598 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Nevada, Missouri MO $ 115,5
    59209 Ngân hàng thủ công GA $ 115,5
    10458 Nông dân Ngân hàng Nhà nước & Ủy thác IL $ 115.6
    28390 Edward Jones Trust Company MO $ 115.7
    10821 Ngân hàng Nhà nước Hạt Clay IL $ 115.8
    17446 Ngân hàng Nhà nước Fort Davis TX $ 116.0
    18600 SunSouth Bank AL $ 116.0
    25750 Ngân hàng Cộng đồng OK $ 116.1
    16656 Ngân hàng Nhà nước An ninh Aitkin MN $ 116.1
    10330 Ngân hàng Nhà nước thương mại TX $ 116.1
    15501 Ngân hàng Nhà nước Lytle, Texas TX $ 116.4
    9337 Công dân Ngân hàng Nhà nước Waverly, INC. MN $ 116,5
    8532 Ngân hàng Erath LA $ 116.7
    5115 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Cokato MN $ 116.8
    1008 Ngân hàng Michigan Mi $ 116.8
    30166 Ngân hàng Cộng đồng đầu tiên của Cullman AL $ 117.1
    11916 Ngân hàng Nhà nước Buckholts TX $ 117.2
    14904 Ngân hàng Cộng đồng đầu tiên IA $ 117.2
    15907 Cộng đồng Ngân hàng đầu tiên NE $ 117.5
    10464 Ngân hàng Liên bang IL $ 117.6
    12298 Ngân hàng Cowboy Texas TX $ 117.6
    1933 Công dân Ngân hàng Nhà nước Norwood Young America MN $ 117.7
    9615 Ngân hàng Nhà nước Sweet Water AL $ 117.7
    26512 Ngân hàng Hợp tác xã Methuen MA $ 117.7
    34393 Ngân hàng Vốn chủ sở hữu IL $ 117.9
    19809 Ngân hàng Nhà nước Hershey NE $ 118.1
    1693 Ubank TN $ 118.3
    12325 Ngân hàng Cashton WI $ 118.3
    11355 Bedford Loan & Tiền gửi Ngân hàng KY $ 118,6
    16185 Công ty Ngân hàng Samson, INC AL $ 118.6
    8640 Ngân hàng Nông dân & Thương gia Bắc Dakota ND $ 118.8
    2444 Clay County Bank, INC. WV $ 118.8
    31127 Ngân hàng Liên bang đầu tiên, FSB AL $ 118.8
    59182 Ngân hàng ủy thác trung thành GA $ 119.1
    34548 Ngân hàng quốc gia hàng xóm CA $ 119.3
    17073 Ngân hàng Nhân dân GA $ 119,4
    10407 Ngân hàng Bàn chải của Nông dân $ 119.4
    13802 Ngân hàng Twin Valley OH $ 119,6
    26513 Ngân hàng Hợp tác xã Stoughton MA $ 119,8
    1163 Ngân hàng Nhà nước Wahoo NE $ 119,9
    4097 Nông dân và thương nhân Ngân hàng Quốc gia Fairview OK $ 119,9
    17232 Ngân hàng Nhà nước Sidney MI $ 119,9
    31089 Hiệp hội cho vay và tiết kiệm Pickens, FA SC $ 120.1
    2754 Ngân hàng Nông dân Quốc gia Lebanon KY $ 120.3
    14912 Ngân hàng của quận Dixon NE $ 120,7
    29241 Ngân hàng tiết kiệm liên bang Henderson TX $ 120.7
    30434 Ngân hàng tiết kiệm Morganton, S.S.B. NC $ 120,7
    28302 Ngân hàng Liên bang Mutual IL $ 120.8
    26392 Deutsche Bank Trust Company Delkn de $ 120.8
    4061 ACB Bank OK $ 120.8
    21050 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên của miền Nam, INC AL $ 120,9
    26847 Công ty Ngân hàng Chesapeake & Trust MD $ 121.0
    12136 Ngân hàng Nhà nước Wilson KS $ 121.2
    8572 Ngân hàng Công dân Rogersville MO $ 121.3
    10280 Ngân hàng Nông dân và Thương gia OH $ 121.3
    17096 Ngân hàng Nhà nước Liberty ND $ 121.4
    5369 West Plains Bank Ne $ 121,5
    18856 Ngân hàng vốn Oklahoma OK $ 121,5
    9777 Citizens Bank & Trust CO. MS $ 121.5
    58037 Ngân hàng kinh doanh California CA $ 121.6
    59181 Gulf Atlantic Bank FL $ 122.0
    10971 Ngân hàng bảo mật Prime MN $ 122.1
    29066 Del Norte Bank Co $ 122.3
    5557 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Tom Bean TX $ 122.7
    58423 Ngân hàng Cộng đồng Hill MO $ 122.8
    58413 Ngân hàng Quốc gia Đại sứ quán GA $ 122.8
    16453 Ngân hàng Nhà nước Whitesville WV $ 122.8
    17782 Pikes Peak National Bank Co $ 123.1
    15259 Ngân hàng Nhà nước Elk KS $ 123.2
    11750 Ngân hàng Kampville IL $ 123.3
    9265 Ngân hàng Nhà nước Rushville IL $ 123,4
    9096 Atkins Savings Bank & Trust IA $ 123.6
    9036 Ngân hàng Nhà nước Bảo mật WI $ 123.6
    18448 Ngân hàng Nhà nước An ninh IA $ 123.6
    59249 Ngân hàng đầu tiên của Trung tâm Ohio OH $ 123,8
    12717 Bridge Community Bank IA $ 123.8
    22621 Town Country United Bank AL $ 123.9
    35019 Ngân hàng tiền tệ LA $ 124.0
    11317 Ngân hàng Nhà nước IUKA IL $ 124.1
    9822 Ngân hàng Nhà nước của Bàn Rock NE $ 124.1
    28708 Ngân hàng tiết kiệm GSL NJ $ 124.1
    15741 Ngân hàng thương mại Mott ND $ 124.2
    11409 Thung lũng Ngân hàng Premier MN $ 124.3
    15415 Ngân hàng Nhân dân Wyaconda, Missouri MO $ 124.3
    10637 Ngân hàng Trung ương đầu tiên NE $ 124,6
    11466 HomePride Bank MO $ 124,6
    34711 Ngân hàng Tiết kiệm và Tòa nhà Nông dân PA $ 124.7
    15113 Ngân hàng Greeleyville SC $ 124.7
    14731 Ngân hàng Quốc gia Quitman GA $ 124.8 $ 124.8
    16840 Ngân hàng Nhà nước Thác River WI $ 124,9
    59245 Ngân hàng Genesis CA $ 125.2
    12220 Ngân hàng quận MO $ 125.3
    16471 Ngân hàng Kendall KS $ 125.6
    14960 Ngân hàng Nhà nước Reeseville WI $ 125.6
    5892 Ngân hàng Nhà nước Hạt Kalamazoo MI $ 125.6
    57025 Ngân hàng Di sản Hoa Kỳ NM $ 125.7
    9196 Công ty ngân hàng gia đình TN $ 125.7
    8693 Bluff View Bank WI $ 125.8
    22942 Ngân hàng Núi Núi Hoa Kỳ TX $ 125.8 $ 125.8
    3598 Arcola First Bank IL $ 125.8
    12694 Ngân hàng Cộng đồng Citizens MO $ 125.8
    59265 Waterfall Bank FL $ 125.8
    10804 Du Quoin State Bank IL $ 125,9
    26738 Ngân hàng tài chính Texas TX $ 125,9
    2379 Ngân hàng Glory TN $ 126.2
    14649 Ngân hàng Cộng đồng IA $ 126.2
    29980 Hiệp hội cho vay và tiết kiệm liên bang Midland IL $ 126.3
    232 Ngân hàng Nhà nước Solon IA $ 126.3
    149 Ngân hàng Hazlehurst GA $ 126.4
    12305 Ngân hàng Nhà nước Columbus TX $ 126.4
    10178 Sản xuất Ngân hàng Nhà nước MN $ 126.6
    9659 Ngân hàng Nhà nước Downs KS $ 126,6
    10576 Ngân hàng Đông Nam đầu tiên MN $ 126.8
    5709 Ngân hàng Nông dân GA $ 126.9
    10374 Banner Banks WI $ 126.9
    18380 Ngân hàng độc lập đầu tiên MO $ 126.9
    57391 United Bank & Trust CO. IA $ 127.0
    34460 Ngân hàng ngàn năm AL $ 127.1
    23551 Ngân hàng Cộng đồng El Dorado Springs MO $ 127.2
    5131 Ngân hàng Quốc gia Tây MN $ 127.2
    1439 Ngân hàng Liên bang Hoa Kỳ NE $ 127.3
    3808 Ngân hàng Quốc gia Litchfield IL $ 127,6
    4041 Ngân hàng bảo mật đầu tiên OK $ 127.6
    14349 Ngân hàng Salem MO $ 127.7
    28157 CÔNG TY TIẾT KIỆM & VUI VỚI SAVING & CHO VIỆC OH $ 127,7
    5214 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Hồ Moose MN $ 127.7
    15347 Ngân hàng An ninh của Hạt Pulaski MO $ 127.7
    11719 Ngân hàng Liberty IL $ 127.8
    31545 Ngân hàng Trung ương TN $ 128.1
    22273 Ngân hàng Mingo WV $ 128.1
    28543 Ngân hàng Nhà nước Liên bang Custer NE $ 128.2
    4624 Ngân hàng Baxter của Mỹ KS $ 128.3
    30072 Ngân hàng tiết kiệm Schuyler NJ $ 128.4
    29208 Hiệp hội cho vay & tiết kiệm liên bang Dalhart, SSB TX $ 128.5
    28103 Hiệp hội cho vay và tòa nhà Collinsville IL $ 128.5
    16752 Ngân hàng Quốc gia ST. Anne IL $ 128,6
    35506 Cypress Bank & Trust FL $ 128.6
    10176 Ngân hàng An ninh Tài chính MN $ 128.6
    8522 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên IA $ 128,7
    9057 Ngân hàng Moundville AL $ 128,7
    8896 Ngân hàng Nhà nước Jonesburg MO $ 128.8
    8541 Ngân hàng Nhà nước Fairmont MN $ 129.0
    15928 Nông dân Ngân hàng Quốc gia Griggsville IL $ 129.1
    58857 New Horizon Bank, Hiệp hội quốc gia VA $ 129.3
    12661 Ngân hàng Greenleaf WI $ 129,5
    32277 Ngân hàng quốc tế phương Đông CA $ 129.6
    4196 Ngân hàng SNB, Hiệp hội quốc gia OK $ 129,7
    183 Ngân hàng Merchants & Citizens GA $ 129,7
    22838 Ngân hàng Gibson City IL $ 129,7
    28349 Hiệp hội cho vay và tiết kiệm liên bang tại nhà của Niles OH $ 130.1
    35303 Old Mission Bank MI $ 130.2
    12128 Ngân hàng tiết kiệm công dân IA $ 130.3
    4638 Ngân hàng quốc gia đầu tiên ở Cimarron KS $ 130.3
    12372 Fowler State Bank Co $ 130,4
    1744 Ngân hàng đầu tiên AL $ 130,4
    29703 Hiệp hội cho vay và tiết kiệm liên bang của người dân OH $ 130.6
    18879 Kennett Trust Bank MO $ 130.8
    12309 Ngân hàng Citizens, Hiệp hội Quốc gia TX $ 130.8
    3599 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Arenzville IL $ 130.8
    29521 Hiệp hội cho vay và tiết kiệm liên bang Fidelity của Del biết OH $ 130.8
    11181 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên của Brownsboro TX $ 130.9
    18930 Ngân hàng Belle Glade FL $ 131.3
    5722 Ngân hàng trao đổi Philo IL $ 131,5
    1862 Ngân hàng Nhà nước Wayland IA $ 131,5
    10132 Ngân hàng Nhà nước trao đổi IA $ 131.8
    15820 Ngân hàng Nhà nước Red River MN $ 131.9
    14982 Ngân hàng Nhà nước Liên minh IA $ 131.9
    8762 Ngân hàng tiền gửi Sacramento KY $ 132.3
    504 Dakota Prairi Bank SD $ 132.4
    8510 Ngân hàng Tiết kiệm Nông dân Trust & Savings IA $ 132.4
    57273 Ngân hàng Thương mại đầu tiên KS $ 132.4
    13381 Ngân hàng bang Đông Bắc Missouri MO $ 132,5
    15035 Riverwind Bank AR $ 132,5
    1778 Công ty Ngân hàng Nhà nước $ 132,5
    4199 Ngân hàng Stigler quốc gia đầu tiên OK $ 132.7
    25851 Heartland Tri-State Bank KS $ 132.8
    11726 Ngân hàng Nhà nước Tiên phong IL $ 133.2
    12232 Ngân hàng Monticello MO $ 133.2
    1566 Ngân hàng Nhân dân KY $ 133.2
    5791 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên IA $ 133.2
    13962 Ngân hàng Hartington NE $ 133.3
    33131 Nông dân và thương nhân đầu tiên Ngân hàng Quốc gia MN $ 133.6
    501 nông dân và thương nhân Ngân hàng Nhà nước SD $ 133.9
    23222 Sông Mississippi LA $ 134.1
    5180 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Trung tâm Le MN $ 134.1
    432 An ninh Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Hugo OK $ 134.2
    10628 Ngân hàng ưu tiên MO $ 134.3
    8842 Ngân hàng Nhà nước Grand Marais MN $ 134.3
    4514 Ngân hàng Nhà nước của Toledo IA $ 134,4
    17671 Ngân hàng Village Prairie KS $ 134,5
    15744 Granit Mountain Bank Inc DBA Granite Mountain Bank MT $ 134,5
    16177 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên IA $ 134,5
    27153 Citizens Bank & Trust, INC. GA $ 134.7
    2723 Ngân hàng Quốc gia Salyersville KY $ 134.8
    25161 Ngân hàng Quốc gia Cộng đồng Okarche OK $ 134.9
    9773 Ngân hàng Nhà nước An ninh Warroad MN $ 134.9
    14275 Nông dân và Thương gia Ngân hàng NE $ 135.0
    1380 Feliciana Bank & Trust Company LA $ 135.1
    4775 Ngân hàng Prairie của Kansas KS $ 135.3
    10072 Người trồng rừng và Ngân hàng Công dân GA $ 135.3
    2273 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Ely NV $ 135,4
    30943 Ngân hàng Quốc gia Trung tâm MN $ 135.7
    9007 Ngân hàng Nhà nước Heartland SD $ 136.2
    13813 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên tại Pinckneyville IL $ 136.4
    5401 F & M Bank Ne $ 136,5
    21728 Nông dân và Thương gia Ngân hàng Nhà nước ND $ 136.8
    5786 Ngân hàng Hạt Spencer trong $ 137.0
    10500 Nông dân Tiết kiệm Ngân hàng IA $ 137.0
    15839 Ngân hàng Nhà nước An ninh IA $ 137.1
    12231 Ngân hàng Mercantile của Louisiana, Missouri MO $ 137.2
    20239 Ngân hàng Cadiz và Công ty ủy thác KY $ 137.3
    1972 Citizens Bank & Trust Company MT $ 137,4
    15261 Ngân hàng Nhà nước Citizens KS $ 137,4
    17881 Ngân hàng Tự do TX $ 137,5
    8831 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên của Trung tâm Sauk MN $ 137.6
    3368 Ngân hàng Nhà nước Normangee TX $ 137,7
    26228 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Dublin TX $ 137.8
    13382 Nông dân và Thương gia Ngân hàng Nhà nước Springfield MN $ 137.8
    1092 Baybank Mi $ 137.8
    35597 Ngân hàng Frontier mới MO $ 138.2
    9005 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên của Roscoe SD $ 138.2
    9300 Ngân hàng Tiết kiệm Readlyn IA $ 138.3
    8863 Ngân hàng Woodland MN $ 138.3
    18394 Ngân hàng tiết kiệm nông dân IA $ 138,4
    11225 Ngân hàng Cộng đồng đầu tiên WI $ 138.8
    16228 Wheeler County State Bank GA $ 139.2
    16275 Ngân hàng Công dân Cochran GA $ 139.2
    3807 Ngân hàng quốc gia đầu tiên của Litchfield IL $ 139,6
    31762 Ngân hàng Nhà nước Greater TX $ 139.8
    29135 Hiệp hội cho vay và tiết kiệm liên bang đầu tiên của Van Wert OH $ 139,8
    35060 Ngân hàng Người định cư OH $ 139,9
    17872 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên, Cortez Co $ 140.0
    5814 Ngân hàng Nhà nước Audubon IA $ 140.0
    10319 Công dân Ngân hàng tiết kiệm và Công ty ủy thác TN $ 140.0
    32348 Ngân hàng tiết kiệm Taylorsville, SSB NC $ 140.1
    15228 Ngân hàng Kaukauna WI $ 140.1
    9526 Ngân hàng Pineries WI $ 140.1
    19381 Park State Bank & Trust Co $ 140.2
    17126 Ngân hàng Nhà nước Hạt Wilcox GA $ 140.6
    3179 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Eagle Lake TX $ 140.7
    10502 BankWest of Kansas KS $ 140.8
    31410 Ngân hàng tiết kiệm liên bang đầu tiên của SC, INC. SC $ 140.9
    5589 Fannin Bank TX $ 140,9
    2804 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Hartford AL $ 141.0
    15546 Ngân hàng Nhà nước Chillicothe MO $ 141.1
    1118 Ngân hàng Nhà nước Citizens, của Arlington SD $ 141.2
    12207 Ngân hàng Winona MS $ 141.4
    22514 Ngân hàng độc lập Utah UT $ 141.4
    29357 Ngân hàng gia đình GA $ 141.5
    28315 RG Bank, Hiệp hội cho vay và tiết kiệm $ 141.6
    18109 Tricentury Bank KS $ 141.6
    13600 PointWest Bank TX $ 141.6
    18033 Ngân hàng An ninh của Ozarks MO $ 141.6
    17543 Ngân hàng Dade GA $ 141.7
    14868 Ngân hàng tiết kiệm của người dân IA $ 141.8
    1165 Ngân hàng đầu tiên của Okarche OK $ 141.8
    15355 Ngân hàng Nhà nước Marion TX $ 142.4
    281 Ngân hàng Công dân Hyden KY $ 142.4
    876 Ngân hàng Dawson GA $ 142,5
    27219 Ngân hàng Ngân hàng Cộng đồng Độc lập, INC. KY $ 142.6
    1415 Ngân hàng Northwoods của Minnesota MN $ 142.7
    18301 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên TX $ 142.7
    81 Warren Bank và Công ty ủy thác AR $ 142.8
    33832 Ngân hàng Cộng đồng đầu tiên của Ozarks MO $ 142.8
    58079 Putnam 1st ngân hàng Mercantile TN $ 142.9
    57656 Ngân hàng Cộng đồng Di sản TN $ 143.2
    3327 Mason Bank TX $ 143.2
    4664 Ngân hàng tại nhà và Công ty ủy thác KS $ 143,4
    10250 Ngân hàng Nhà nước của Velva ND $ 143.4
    17913 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Fort Stockton TX $ 143,6
    8126 Ngân hàng Cộng đồng Commonwealth, INC. KY $ 143.7
    3109 Ngân hàng Quốc gia Brady TX $ 143.7
    24865 Ngân hàng New Mexico đầu tiên của Thành phố Bạc NM $ 143.9
    13692 Ngân hàng Nhà nước Brunswick NE $ 143.9
    15585 Bay Port State Bank MI $ 144.0
    10004 Ergo Bank WI $ 144.0
    3197 Ngân hàng Quốc gia Texas đầu tiên TX $ 144.1
    2787 Ngân hàng hàng xóm cộng đồng AL $ 144.3
    57899 Ngân hàng lợi thế 1 MO $ 144.4
    29578 Hiệp hội cho vay và tiết kiệm liên bang Monroe OH $ 144,5
    58743 Ngân hàng Cộng đồng Frontier VA $ 144.7
    31083 Hiệp hội cho vay và tiết kiệm liên bang Jarrettsville MD $ 144.9
    31900 Công dân Xây dựng và Khoản vay, SSB SC $ 145.1
    31479 Ngân hàng Fidelity đầu tiên AL $ 145,4
    17650 Ngân hàng Nhà nước Stockgrowers của Ashland, Kansas KS $ 145.4
    9502 Ngân hàng Phong trào VA $ 145,5
    10672 Ngân hàng trao đổi OK $ 145,5
    8140 Công ty ngân hàng Colfax LA $ 145.7
    505 Ngân hàng Đồng bằng Great SD $ 145,8
    34752 Ngân hàng Cộng đồng đầu tiên của Hillsboro IL $ 145,8
    59157 Ngân hàng Mỹ của Carolinas NC $ 145,8
    15146 Great North Bank WI $ 145,8
    13883 Ngân hàng Nhà nước Nông dân KS $ 145,9
    19687 Garden Plain State Bank KS $ 146.0
    29495 Van Wert Ngân hàng tiết kiệm liên bang OH $ 146.0
    16473 Ngân hàng đầu tiên KS $ 146.2
    1937 Ngân hàng Crocker MO $ 146.6
    34995 Ngân hàng Trung ương đầu tiên McCook NE $ 146.6
    17190 Ngân hàng Camilla GA $ 146.6
    8760 Nông dân Ngân hàng Nhà nước IA $ 146.7
    17841 Vermilion Bank & Trust Company LA $ 146.8
    321 Ngân hàng Hạt Holmes MS $ 146.8
    23986 Minnesota Lakes Bank MN $ 147.6
    21284 Ngân hàng Pensacola FL $ 147.7
    23404 Evergreen National Bank Co $ 147.7
    15826 Ngân hàng Claxton GA $ 147.7
    170 Ngân hàng Nhân dân Georgia GA $ 148.0
    57882 Ngân hàng Nhà nước Legacy GA $ 148.2
    4769 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Thành phố Scott KS $ 148.3
    57569 Ngân hàng Peoplestrust AL $ 148.3
    17399 Ngân hàng Tác động KS $ 148.4
    26021 Ngân hàng Nhà nước Thung lũng AL $ 148.4
    32293 Ngân hàng tiết kiệm Miami OH $ 148.4
    4621 Nông dân Ngân hàng & Trust KS $ 148.5
    14523 Công ty Ngân hàng trao đổi Antwerp OH $ 148.5
    13167 Ngân hàng Clarkson KY $ 148.6
    59178 Ngân hàng Tandem GA $ 148.7
    25749 Eastbank, Hiệp hội quốc gia NY $ 148.7
    10623 Ngân hàng Nhà nước Missouri MO $ 148.9
    10799 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên của Campbell Hill IL $ 148.9
    22070 Ngân hàng Hạt Johnson TN $ 149.0
    58010 Ngân hàng Tự do MT $ 149.2
    1390 Lake Area Bank MN $ 149.2
    23523 Ngân hàng công dân, INC AL $ 149,4
    889 Georgia First Bank GA $ 149,7
    29975 Ngân hàng tiết kiệm của mọi người OH $ 149,7
    10984 Ngân hàng Bảo mật Minnesota MN $ 149,7
    13080 Ngân hàng Nhà nước Algonquin IL $ 149,8
    3029 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Hugo Co $ 149,8
    16161 Ngân hàng Hạt Campbell, INC SD $ 149,9
    11746 Ngân hàng Nông dân Iroquois IL $ 150.1
    16635 Luminate Bank MN $ 150,5
    11242 McGehee Bank AR $ 150,6
    29206 Tiết kiệm và cho vay Graham, SSB TX $ 150,6
    34930 Liên minh Ngân hàng KS $ 150.6
    Ngân hàng bảo mật 10015 WI $ 150,7
    15311 Ngân hàng Nhà nước Iowa Falls IA $ 150.8
    11348 Ngân hàng Nhà nước Iowa đầu tiên IA $ 150.9
    26687 PNB Community Bank FL $ 150.9
    29764 Ngân hàng tiết kiệm quận Clay MO $ 151.1
    21526 Ngân hàng Tây Trung Georgia GA $ 151.2
    58324 Lone Star Bank TX $ 151.2
    16547 Bank Plus IA $ 151.6
    28769 Ngân hàng tiết kiệm liên bang đầu tiên của Angola với giá $ 151.6
    16440 Nông dân và Thương gia Ngân hàng GA $ 151.6
    8317 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên của Forsyth MT $ 151.6
    1413 Ngân hàng lâu năm MN $ 151.7
    27727 Lyons Liên bang Ngân hàng KS $ 151.7
    11902 Hill Bank & Trust CO. TX $ 151.9
    23805 United Pacific Bank CA $ 152.0
    12315 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên TX $ 152.2
    6762 Ngân hàng Quốc gia Fayette Fayetteville WV $ 152.2
    2753 Ngân hàng Quốc gia Lebanon KY $ 152.6 $ 152.6
    10674 Ngân hàng Hydro OK $ 152.6
    26871 Ngân hàng Ngân hàng Cộng đồng VA $ 152.7
    58158 Centrust Bank, Hiệp hội quốc gia IL $ 152.7
    29535 DE Witt Savings Bank IL $ 152.7
    2057 Ngân hàng Nhà nước & Ủy thác của Kenmare ND $ 152.7
    26340 Flint Hills Bank KS $ 152.9
    28555 Ngân hàng Trung ương Thung lũng OH $ 153.0
    14225 Ngân hàng Quốc gia Thorntown tại nhà trong $ 153.0
    11462 Ngân hàng Nông dân Độc lập MO $ 153.2
    35229 Ngân hàng Nam Illinois IL $ 153.3
    26727 Ngân hàng Nam Texas TX $ 153.4
    10175 Ngân hàng Nhà nước An ninh Hibbing MN $ 153,5
    5460 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên tại Ord NE $ 153,5
    6800 Ngân hàng Vùng lân cận đầu tiên WV $ 153,5
    30084 Ngân hàng tiết kiệm Mercer OH $ 153,5
    25644 Ngân hàng kinh doanh Beacon, Hiệp hội quốc gia CA $ 153.6
    3320 Big Bend Banks, N.A. TX $ 153.6
    1941 Ngân hàng Tipton Latham, Hiệp hội quốc gia MO $ 153.7
    2448 Ngân hàng Cộng đồng Pioneer, INC. WV $ 153.7
    27560 Ngân hàng Bắc Alabama AL $ 153.7
    1150 Fidelity State Bank and Trust Company KS $ 153.8
    Ngân hàng cộng đồng 4398 LNB tại $ 153.9
    1475 Peoples Bank & Trust Company TN $ 153.9
    14604 Bank Point Point MO $ 154.0
    58214 Ngân hàng Trung tâm thị trấn IL $ 154.0
    10965 Ngân hàng Vùng Hồ MN $ 154.2
    58724 Ngân hàng Thương mại Nebraska NE $ 154.3
    9313 PBK Bank, INC. KY $ 154.7
    14415 Ngân hàng Nhà nước Bellevue IA $ 154.8
    26189 Công ty Haverford Trust PA $ 154.8
    28989 Ngân hàng tài chính WCF IA $ 154,9
    17241 Ngân hàng Trung tâm Bắc IL $ 155.0
    30183 Ngân hàng tiết kiệm Millville NJ $ 155.0
    30987 Ngân hàng tiết kiệm Spratt SC $ 155.3
    16176 Ngân hàng Thành phố Johnson TX $ 155,4
    11821 Little Horn State Bank MT $ 155.8
    8487 Ngân hàng Nhà nước Trung ương IL $ 156.0
    11862 Ngân hàng Beaver City OK $ 156.1
    27767 Hiệp hội cho vay và tiết kiệm liên bang của Liên minh IL $ 156.2
    29813 Công ty tiết kiệm và cho vay của người dân OH $ 156.3
    57192 Gogebic Range Bank MI $ 156.4
    9323 Bank of Winnfield & Trust Company LA $ 156.4
    34938 Ngân hàng Thương mại MS $ 156.5
    26450 Ngân hàng Hợp tác xã Canton MA $ 156,5
    16114 Nông dân Ngân hàng Nhà nước & Ủy thác LA $ 156.5
    34710 Công ty ủy thác toàn quốc, FSB OH $ 156.7
    8028 Mount Vernon Bank GA $ 156.7
    8210 Ngân hàng Nhà nước Freeport MN $ 156.7
    1705 Ngân hàng Thung lũng Núi TN $ 156.8
    1639 FCNB Bank MO $ 156.8
    3749 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên tại Tremont IL $ 156.9
    9315 Ngân hàng Maysville KY $ 157.0
    10980 ESB Bank MN $ 157.0
    22993 ID Ngân hàng Twin River $ 157.0
    57785 Lakeview Bank MN $ 157.1
    8183 Ngân hàng Nhà nước MI $ 157,4
    4193 Ngân hàng Nhà nước Seiling OK $ 157.4
    1982 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên của Malta MT $ 157,6
    14773 Ngân hàng tiết kiệm tiểu bang IA $ 157.7
    10928 Ngân hàng Nhà nước Miner MI $ 157,7
    26576 Ngân hàng Hợp tác xã Wrentham MA $ 158.0
    17169 Ngân hàng Nhà nước & Công ty ủy thác LA $ 158.2
    34666 Ngân hàng Cộng đồng KS $ 158,4
    57495 Primebank của Texas TX $ 158,5
    34020 Ngân hàng Cộng đồng KS $ 158,6
    30969 FSB đầu tiên của Mascoutah IL $ 158.9
    11671 Ngân hàng Nhà nước của Herscher IL $ 159.1
    9030 Ngân hàng Hạt Harrison WV $ 159.1
    17259 st. Ngân hàng Nhà nước Ansgar IA $ 159.2
    57901 One World Bank TX $ 159.4
    5590 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Winnsboro TX $ 159,6
    31198 Ngân hàng Liên bang Greeneville, FSB TN $ 159.6
    Nông dân năm 19720 Ngân hàng Nhà nước GA $ 160.0
    14352 Ngân hàng Liên đoàn IA $ 160.0
    3170 nông dân và thương nhân Ngân hàng TX $ 160.0
    2320 Carson Community Bank OK $ 160.0
    10236 Ngân hàng Sông Ngỗng ND $ 160.3
    27398 Ngân hàng Nhân dân TX $ 160,5
    15216 Ngân hàng Nhân dân GA $ 160.7
    58300 Bàn Rock Community Bank MO $ 160.8
    21721 Ngân hàng Di sản Schaumburg IL $ 161.2
    3902 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên và CÔNG TY TRUST của Bottineau ND $ 161.2
    57799 Ngân hàng âm thanh đầu tiên WA $ 161.4
    31994 Hiệp hội cho vay và tiết kiệm của người Slovenia của Franklin-Conemaugh PA $ 161.6
    9746 Ngân hàng Tây Bắc, Hiệp hội quốc gia MN $ 161.6
    11932 Ngân hàng Nhà nước bảo mật đầu tiên TX $ 161.8
    25703 Ngân hàng phương Tây OK $ 162.0
    10788 Ngân hàng Nhà nước Illini IL $ 162.1
    13816 Ngân hàng 1 IA $ 162.1
    3762 Ngân hàng Great Rivers IL $ 162.2
    10860 Công ty ủy thác và Ngân hàng Nhà nước Murphy-Wall IL $ 162.2
    7274 Ngân hàng thành phố WSB NY $ 162.2
    105 Ngân hàng Cave City AR $ 162.3
    3098 Ngân hàng Cendera, Hiệp hội quốc gia TX $ 162.3
    8193 Lake Community Bank MN $ 162.4
    8205 Ngân hàng Cộng đồng Americana MN $ 162,5
    19744 Citizens Bank & Trust Company của Vivian, Louisiana LA $ 162.8
    15249 United Citizens Bank & Trust Company KY $ 162.9
    30357 Streator Home Savings Bank IL $ 162.9
    30595 F & M Bank và Trust Company MO $ 163.0
    18282 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Alvin TX $ 163.1
    25328 BOC Bank TX $ 163.1
    19351 Bank of Estes Park Co $ 163.2
    12836 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên của Porter trong $ 163,4
    10855 Ngân hàng Nhà nước IL $ 163.7
    3607 Ngân hàng quốc gia đầu tiên của Beardstown IL $ 163.7
    4059 Ngân hàng Quốc gia Checotah OK $ 163,8
    11445 Ngân hàng Jefferson MS $ 163.9
    16410 Ngân hàng Nhà nước Andover KS $ 164.1
    3190 Ngân hàng quốc gia đầu tiên của Evant TX $ 164.2
    28793 Sharon Bank PA $ 164.3
    418 Ngân hàng High Plains OK $ 164,4
    99 Ngân hàng Delight AR $ 164,5
    11905 Công dân Ngân hàng Nhà nước TX $ 164,5
    10125 Ngân hàng tiết kiệm công dân IA $ 164,5
    35533 Ngân hàng điện tử đầu tiên UT $ 164.8
    33103 Gateway Bank, F.S.B. CA $ 164.8
    1983 Ngân hàng Tây Nebraska NE $ 164,9
    18761 Foundation One Bank NE $ 165.0
    11667 Ngân hàng Thung lũng Vermilion IL $ 165.2
    10382 Nông dân & Thương gia Ngân hàng & Trust WI $ 165.3
    58732 Công ty Ngân hàng Nhà nước Cộng đồng $ 165.3
    55130 Đồng minh Ngân hàng đầu tiên, SB IL $ 165,4
    19755 South Lafourche Bank & Trust Company LA $ 165,5
    6732 Ngân hàng Công dân Quốc gia Woodfield OH $ 165.6
    9105 Ngân hàng Tây Iowa IA $ 165,8
    22034 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên của Bloomington IL $ 165,9
    969 Ngân hàng tiết kiệm Templeton IA $ 165,9
    15580 Ngân hàng đầu tiên của ven biển Georgia GA $ 166.3
    13249 Ngân hàng tiết kiệm nhà nước MI $ 166.3
    30439 Eagle.Bank OH $ 166.4
    17451 Ngân hàng Halstead KS $ 166,5
    30707 Hiệp hội cho vay và tiết kiệm công bằng $ 166,6
    34526 Ngân hàng Cộng đồng Prairie IL $ 166.8
    59138 Mi Bank MI $ 166.8
    30551 Hiệp hội cho vay và tiết kiệm liên bang Westmoreland PA $ 166.9
    31488 Ngân hàng Ozark tiến bộ MO $ 167.1
    34014 Ngân hàng Quốc gia Texas TX $ 167,5
    19200 Meramec Valley Bank MO $ 167.6
    58745 Ngân hàng New Mexico đầu tiên, Las Cruces NM $ 167,7
    5740 Ngân hàng Nhà nước Davis IL $ 167.8
    58772 Mountain View Bank of Commerce Co $ 167.9
    19689 Ngân hàng Nhà nước Whittington IL $ 167,9
    10345 Ngân hàng Nhà nước TX $ 168.1
    8560 Ngân hàng 21 tháng $ 168,4
    35450 Century Bank of Kentucky, INC. KY $ 168,4
    58952 New Haven Bank CT $ 168,5
    404 Ngân hàng Nhà nước Nông dân OK $ 168,5
    33552 Boone Bank & Trust CO. IA $ 169.1
    2467 Công dân Ngân hàng Nhà nước WI $ 169.1
    17775 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên TX $ 169.2
    59206 Ngân hàng Rockpoint, Hiệp hội quốc gia TN $ 169.3
    17830 Ngân hàng Công dân Charleston MO $ 169.3
    7631 UNB Bank PA $ 169,8
    30429 Massena Tiết kiệm và cho vay NY $ 170.0
    9523 Ngân hàng Bristol Morgan WI $ 170.2
    15873 Ngân hàng Nhà nước Milledgeville IL $ 170,5
    4611 Nông dân Ngân hàng Quốc gia KS $ 170,6
    1839 Ngân hàng Nhà nước Cộng đồng trong $ 170,9
    1168 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên của Newcastle WY $ 171.3
    16854 Cộng đồng Ngân hàng 1 Las Vegas NM $ 171.3
    22811 Ngân hàng Brickyard IL $ 171.3
    8243 Ngân hàng Anguilla MS $ 171.4
    2145 Ngân hàng Monticello GA $ 171,5
    11463 Ngân hàng Công dân Camp Camp MO $ 171.6
    3388 Ngân hàng Quốc gia Perryton TX $ 171.8
    14392 Nông dân Ủy thác & Tiết kiệm Ngân hàng IA $ 172.0
    16417 Công dân & Công ty ủy thác LA $ 172.0
    10505 Ngân hàng Nhà nước Kansas KS $ 172.1
    17369 Ngân hàng Carson KS $ 172.3
    14619 Hiệp hội quốc gia Savannah Bank NY $ 172.4
    18284 Ngân hàng tiết kiệm nông dân IA $ 172.4
    1218 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên TX $ 172.8
    4735 Ngân hàng Southwind KS $ 172.8
    29696 Ngân hàng Liên bang Buffalo WY $ 173.1
    17208 TSB Bank WI $ 173.1
    10497 Ngân hàng Nhà nước Iowa IA $ 173.2
    57429 Ngân hàng Thương mại & Ủy thác FL $ 173,5
    28060 Hiệp hội cho vay và tiết kiệm liên bang công dân OH $ 173,6
    29577 Ngân hàng Di sản St Tammany LA $ 173.7
    10121 Ngân hàng Tiết kiệm & Trust Liberty IA $ 174.4
    34171 Ngân hàng ONB MN $ 174.8
    12349 Ngân hàng Cộng đồng Cameron WI $ 174.8
    58359 Ngân hàng Cộng hòa United NE $ 174,9
    50 Ngân hàng Tinh thần Cộng đồng AL $ 175.0
    35604 Ngân hàng Nhân dân Middle Tennessee TN $ 175.0
    10191 Prinsbank MN $ 175.2
    291 Ngân hàng Hạt Jackson KY $ 175.3
    16370 Ngân hàng Hicksville OH $ 175.3
    29571 Công ty cho vay và tiết kiệm nhà của Kenton, Ohio OH $ 175.7
    10494 Mount Vernon Bank and Trust Company IA $ 175,8
    18356 Ngân hàng Nhà nước Công dân IA $ 176.1
    29384 Ngân hàng tiết kiệm liên bang Peru IL $ 176.1
    57579 Ngân hàng Cộng đồng Georgia GA $ 176.2
    8251 Ngân hàng Adrian MO $ 176.2
    16707 Ngân hàng Nhà nước South Central NE $ 176.2
    12410 LA Salle State Bank IL $ 176.4
    15414 Legacy Bank IA $ 176.6
    10446 Ngân hàng Cộng đồng Frederick, IL $ 176.6
    7789 Ngân hàng Quốc gia Turbotville PA $ 176,7
    5270 Keen Bank, Hiệp hội quốc gia MN $ 176.8
    35056 Ngân hàng Cộng đồng Quận Madison FL $ 176.8
    8214 Nông dân Ngân hàng Nhà nước Hamel MN $ 176.9
    28712 Tiết kiệm liên bang đầu tiên của Middletown NY $ 176.9
    24966 Ngân hàng Thung lũng Ronan MT $ 177.1
    18518 Ngân hàng Nhà nước Westside IA $ 177.1
    3830 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Raymond IL $ 177.3
    18120 Ngân hàng Nông dân Aliceville, Kansas KS $ 177,4
    11232 Ngân hàng Milton WI $ 177.5
    11699 Ngân hàng Nhà nước Goodfield IL $ 177.6
    15763 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Nokomis IL $ 177.8
    2469 Badger Bank WI $ 178.4
    14230 Malvern Bank IA $ 178.8
    879 Nông dân Ngân hàng Nhà nước GA $ 178,9
    58806 Genubank NV $ 179.0
    15427 Ngân hàng tiết kiệm Chelsea IA $ 179.1
    29679 Anthem Bank & Trust LA $ 179.1
    352 Ngân hàng Baker MT $ 179.3
    33880 Wisconsin River Bank WI $ 179,4
    11680 Nông dân Ngân hàng Nhà nước Western Illinois IL $ 179,5
    29743 Hiệp hội cho vay và tiết kiệm liên bang của quận Aroostook cho tôi $ 179,5
    297 Công ty ngân hàng Lewisburg KY $ 179,6
    58517 Ngân hàng Cộng đồng TX $ 179,6
    11243 Ngân hàng Salem AR $ 179,8
    9388 Ngân hàng đá góc MO $ 179,9
    10194 Ngân hàng Nhà nước Pine River MN $ 179,9
    29636 Hiệp hội cho vay và tiết kiệm liên bang đầu tiên của Bath Me $ 180.1
    17993 Keystone Savings Bank IA $ 180.2
    5564 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Hạt Bosque TX $ 180.3
    16396 Ngân hàng Nhà nước Lafayette FL $ 180.3
    11013 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên của Shelby MT $ 180.8
    22888 Nông dân và Thợ mỏ Ngân hàng VA $ 180,9
    8533 Ngân hàng Nhà nước Tensas LA $ 181.0
    57571 Ngân hàng lục địa UT $ 181.1
    17587 Ngân hàng Nhà nước Simmesport LA $ 181.2
    58230 Ngân hàng bang Missouri đầu tiên của Hạt Cape MO $ 181.3
    9791 Công ty ủy thác thương mại của Fayette MO $ 181.4
    11002 st. Ngân hàng Nhà nước Clair MO $ 181,6
    5283 Ngân hàng Beaver của Mỹ WI $ 181.6
    4773 Ngân hàng Nhà nước Solomon KS $ 182.2
    14952 Ngân hàng Nhà nước Hạt Lyon KS $ 182.3
    2828 Ngân hàng bạn bè AL $ 182,5
    307 Landmark Bank LA $ 182,5
    59176 Ngân hàng Millyard NH $ 182.6
    21897 Ngôi sao ngân hàng MO $ 182.7
    Ngân hàng tiết kiệm nhà nước IA $ 183.0 $ 183.0
    9517 Ngân hàng Nhà nước Cleveland WI $ 183.3
    11788 Ngân hàng Sunset and Trust Company LA $ 183.6
    16126 Ngân hàng Citizens của Trung Tây MO $ 183.6
    14772 Ngân hàng tiết kiệm bang Danville IA $ 183.7
    5439 Minden Exchange Bank & Trust Company NE $ 183,8
    14930 Ngân hàng Nhà nước Iowa đầu tiên IA $ 183.8
    6442 Ngân hàng quốc gia đầu tiên của ABSECON NJ $ 184.1
    2708 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Manchester KY $ 184.1
    26554 Ngân hàng Easton MA $ 184.2
    29749 Ngân hàng Cộng đồng South Hills OH $ 184.2
    24211 Ngân hàng Whittier, Hiệp hội quốc gia CA $ 184.2
    1908 Ngân hàng Nhà nước Wanda MN $ 184.3
    29121 Ngân hàng tiết kiệm Liên minh IL $ 184.4
    2477 Ngân hàng Deerfield WI $ 184,5
    18620 Công dân Ngân hàng & Ủy thác của Jackson KY $ 184.8
    16601 Ngân hàng Tây Bắc MO $ 184.8
    4722 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Louisburg KS $ 184.9
    2735 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Kentucky KY $ 185.0
    12384 Ngân hàng Nhà nước Jersey IL $ 185.1
    26677 Ngân hàng Ngân hàng OK $ 185,4
    13955 Công ty ngân hàng McKenzie TN $ 185,5
    14468 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên tại Darlington WI $ 185,5
    29024 Ngân hàng tiết kiệm liên bang Bedford với giá $ 185,5
    15367 Nông dân Ngân hàng Nhà nước TX $ 185.6
    9024 Calhoun County Bank, INC. WV $ 185.6
    13819 Ngân hàng Nhà nước thương mại NE $ 185,6
    21955 Ngân hàng Stryv KS $ 185,9
    30058 Hiệp hội cho vay và tiết kiệm liên bang đầu tiên của Greensburg trong $ 186.1
    58778 Ngân hàng Liberty WA $ 186.1
    14491 Ngân hàng Hạt Charlotte VA $ 186.1
    4067 OKLAHOMA BANK VÀ CÔNG TY TRUST OK $ 186.2
    8647 Nông dân Ngân hàng Nhà nước OH $ 186,6
    8821 Ngân hàng Nhà nước Nông dân United MN $ 186.8
    22925 Ngân hàng Độc lập OH $ 186.9
    31249 1st United Bank MN $ 187.1
    57396 Ngân hàng Hạt Lincoln TN $ 187.1
    13809 Hiệp hội quốc gia ngân hàng Minnstar MN $ 187.1
    9259 Nông dân Ngân hàng Nhà nước Hoffman IL $ 187.2
    58148 Tập đoàn Ngân hàng LCA UT $ 187.2
    14914 Ngân hàng Nhà nước Collins WI $ 187.6
    22639 Ngân hàng Thương mại WY $ 187,6
    18019 Ngân hàng Patriots KS $ 187,6
    12162 ELKTON Bank & Trust Company KY $ 187.7
    30150 công dân Ngân hàng tiết kiệm liên bang KS $ 187,9
    12079 Citizens Community Bank GA $ 188.0
    262 Citizens Bank KY $ 188.1
    1611 Công ty ủy thác của Quận Carroll Carrollton, Missouri MO $ 188.2
    28186 MCS Bank PA $ 188.2
    17773 Blue Ridge Bank SC $ 188,4
    10561 Ngân hàng Arcadian MN $ 188,6
    1141 Ngân hàng Colorado và Công ty ủy thác của La Junta Co $ 188.8
    327 Thương gia và Người trồng Ngân hàng MS $ 189.0
    24867 BNY MELLON TRUST CỦA DELAWARE DE $ 189.3
    12956 Ngân hàng Richmondville NY $ 189.3
    8250 Ngân hàng Wiggins MS $ 189,4
    1843 Ngân hàng Nông dân và Thương gia trong $ 189,5
    58636 Ngân hàng Cahawba đầu tiên AL $ 189,6
    15813 Onesouth Bank GA $ 189,7
    6786 Ngân hàng Thung lũng núi, N.A. WV $ 189,7
    9310 Ngân hàng thương mại KY $ 189,7
    10967 Ngân hàng Cộng đồng F & M, Hiệp hội quốc gia MN $ 189,9
    19800 Plaquemine Bank & Trust Company LA $ 189,9
    33805 Ngân hàng Cộng đồng Elmhurst IL $ 189,9
    19749 Ngân hàng Nhà nước Cộng đồng KS $ 189,9
    14413 Công ty ủy thác và Ngân hàng Nhà nước Iowa của Fairfield, Iowa IA $ 190.0
    6051 Apollo Trust Company PA $ 190.0
    16079 Ngân hàng bang York NE $ 190.0
    23749 Nhiệm vụ Ngân hàng Quốc gia CA $ 190.1
    13784 Ngân hàng Liên bang Bắc, N. A. MI $ 190.4
    Ngân hàng Thung lũng 1980 của Kalispell MT $ 190,6
    29645 Hiệp hội cho vay và tiết kiệm liên bang đầu tiên của Trung tâm Illinois, S.B. IL $ 190,7
    9306 Ngân hàng Citizens KY $ 191.0
    15038 Ngân hàng Nhà nước Thung lũng KS $ 191.0
    15598 Ngân hàng tài chính Horizon ND $ 191.1
    18132 Ngân hàng Nhà nước Pearland TX $ 191.1
    27556 ​​Burling Bank IL $ 191.4
    6637 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của McConnelsville OH $ 191.5
    20429 Ngân hàng Liberty AL $ 191.7
    30692 Bankpacific, Ltd GU $ 192.0
    8775 Ngân hàng Columbia KY $ 192.3
    28425 Hiệp hội cho vay và tiết kiệm liên bang trung ương IL $ 192,5
    2765 Nông dân Ngân hàng và Công ty ủy thác KY $ 192.6
    16333 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên NE $ 192.8
    58586 Ngân hàng Nhà nước Núi Rùa ND $ 192.9
    13662 Nông dân và Thương gia Ngân hàng Nhà nước, Bloomfield, Nebraska NE $ 193.2
    10473 Ngân hàng Nhà nước Ipava IL $ 193.3
    8595 I3 Ngân hàng NE $ 193,5
    58560 Ngân hàng Providence Texas, SSB TX $ 193,5
    1779 Ngân hàng Nhà nước Công dân Ouray Co $ 193.9
    29858 Ngân hàng Cộng đồng SSB OH $ 194.1
    1434 Thị trấn & Ngân hàng Quốc gia NE $ 194,5
    31539 Ngân hàng tiết kiệm Wilmington OH $ 195.1
    4945 Ngân hàng Nhân dân South TN $ 195.1
    22447 Wray State Bank Co $ 195.3
    6706 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Sycamore OH $ 195,5
    15772 Ngân hàng tiết kiệm MediaPolis IA $ 195.6
    57336 Drake Bank MN $ 195.7
    10520 Ngân hàng Citizens KY $ 195.7
    12244 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên NE $ 195.7
    1931 Ngân hàng thị trường mới MN $ 195,9
    15480 Ngân hàng Nhà nước Hạt Coleman TX $ 195,9
    13775 Nông dân Ngân hàng Nhà nước TN $ 195,9
    20215 Bcbank, INC. WV $ 196.0
    29164 Hiệp hội cho vay và tiết kiệm liên bang đầu tiên của Valdosta GA $ 196.8
    10528 Công ty trao đổi ngân hàng và ủy thác, Natchitoches, Louisiana LA $ 197.0
    4049 Ngân hàng doanh nghiệp đầu tiên OK $ 197.1
    5704 Ngân hàng Newington GA $ 197.4
    10568 Ngân hàng Phát triển Cộng đồng, FSB MN $ 197.4
    58450 Ngân hàng Cộng đồng Texas, Hiệp hội Quốc gia TX $ 197.6
    10467 Ngân hàng Nhà nước Gifford IL $ 197.8
    2160 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Waynesboro GA $ 197.9
    14208 Ngân hàng tiết kiệm bảo mật IA $ 198.0
    22636 Ngân hàng Cộng đồng Marshall MO $ 198.0
    9467 Ngân hàng Valor OK $ 198.1
    15010 Columbus Bank and Trust Company NE $ 198.2
    9745 Ngân hàng Nhà nước MN $ 198,4
    13274 Ngân hàng Thương mại OK $ 198.4
    4960 Nông dân đầu tiên & Ngân hàng thương mại TN $ 198,4
    58063 VisionBank MN $ 198.4
    15908 Liên minh Ngân hàng Nhà nước KS $ 198,5
    9392 Ngân hàng Grandin MO $ 198.8
    57420 Ngân hàng Cộng đồng Highlands VA $ 198,9
    27918 Tiết kiệm liên bang Foxboro MA $ 199,4
    11904 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên của Ben Wheeler, Texas TX $ 199.5
    33794 Ngân hàng Cộng đồng đầu tiên của Đông Tennessee TN $ 199.9
    58106 Riverland Bank MN $ 199.9
    15899 Fusion Bank KS $ 200.0
    1781 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên Shannon-Polo IL $ 200.1
    58678 Ngân hàng thương mại Gateway AZ $ 200.3
    30516 Ngân hàng Cộng đồng Crossbridge WI $ 200.5
    29173 Ngân hàng tiết kiệm liên bang New Carlisle OH $ 200.7
    22601 Ngân hàng Citizens MO $ 200.7
    29676 Hiệp hội tiết kiệm thành phố giấy WI $ 200.8
    10594 Ngân hàng Franklin MS $ 200.9
    9998 Ngân hàng Thung lũng Capon WV $ 201.0
    12602 Nông dân và Drovers Bank KS $ 201.1
    16339 Ngân hàng Tri-County NE $ 201.2
    13654 Ngân hàng Zumbrota MN $ 201.8
    58292 Ngân hàng Tự do KS $ 202.0
    16334 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên của ODEM TX $ 202.0
    11782 Ngân hàng Abbeville & Trust Company LA $ 202.1
    16600 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên NM $ 202.2
    1028 FBT Bank & Mortthing AR $ 202.4
    5384 Ngân hàng Cộng đồng đầu tiên NE $ 202.7
    16283 South Coast Bank & Trust GA $ 202.8
    34662 Ngân hàng Quốc gia Bắc Georgia GA $ 202.8
    2247 Ngân hàng của Tây Nam NM $ 202.9
    3293 Ngân hàng Texas đầu tiên TX $ 203.0
    6659 Ngân hàng Nhà nước Nhân dân OH $ 203.4
    18155 Bridge City State Bank TX $ 203.6
    27043 Sanger Bank TX $ 203.7
    17193 Ngân hàng Warrington FL $ 203.7
    21874 Ngân hàng Nhân dân đầu tiên Tennessee TN $ 203.8
    16288 Ngân hàng miền Nam GA $ 203.9
    15701 Ngân hàng Seymour MO $ 203.9
    15165 Ngân hàng Nhà nước của MIS MI $ 204.1
    14247 United Bank and Trust Company IA $ 204.6
    19349 Ngân hàng Missouri đầu tiên Semo MO $ 204.7
    57058 Ngân hàng Nhân dân AR $ 204.7
    18641 Công ty Ngân hàng và Ủy thác đầu tiên của Illinois IL $ 204.9
    7590 Ngân hàng Quốc gia Malvern PA $ 205.1
    14744 Williamstown Bank, INC. WV $ 205.1
    90040 Ngân hàng cho vay mua nhà Co $ 205,4
    10163 Ngân hàng Nhà nước An ninh Hàng hải MN $ 205.4
    6990 Ngân hàng Quốc gia Hạt Putnam NY NY $ 205.7
    10845 CÔNG TY NGÂN HÀNG CITY CITY IL $ 205,8
    18734 Ngân hàng Quốc gia Thành phố New York NY $ 205,9
    14345 Ngân hàng Nhà nước Thung lũng KS $ 206.1
    10989 Ngân hàng Trung ương Lake MN $ 206.2
    1464 Ngân hàng Hà Lan NY $ 206.4
    24199 Ngân hàng Quốc gia Capitol MI $ 206.6
    34686 Bank Charter IA $ 206.6
    35103 ID ngân hàng Idaho Trust $ 206.7
    1956 Ngân hàng Citizens của Eldon MO $ 206.9
    58899 Ngân hàng ven biển & Trust NC $ 207.0
    22242 Công ty Ngân hàng và Ủy thác Liên minh MN $ 207.1
    58859 Ngân hàng Cornerstone VA $ 207.1
    15913 Ngân hàng Cộng đồng đầu tiên và Ủy thác IL $ 207.1
    1821 Ngân hàng Nhà nước Fowler trong $ 207.2
    8491 Ngân hàng Nhà nước Scott IL $ 207.3
    10012 Ngân hàng Hạt Portage WI $ 207.3
    16910 Ngân hàng Nhà nước 22 AL $ 207.5
    11252 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Hạt Izard AR $ 207.5
    15523 Ngân hàng Nhà nước Muenster TX $ 208.0
    2779 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên và ủy thác AL $ 208.0
    34052 Bay Bank WI $ 208.1
    58103 Ngân hàng Chữ ký của Georgia GA $ 208.1
    13195 Ngân hàng Nhà nước Liên minh Hazen ND $ 208.1
    33959 NATBANK, Hiệp hội quốc gia FL $ 208.3
    1713 Ngân hàng của Hạt Perry TN $ 208.7
    16162 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên của Purdy MO $ 208.8
    10920 Công ty ủy thác và Ngân hàng Nhà nước Fidelity KS $ 208.9
    27015 42 Ngân hàng tư nhân Bắc RI $ 209.8
    21163 Crews Bank & Trust FL $ 209.8
    2805 HNB Ngân hàng đầu tiên AL $ 210.1
    1418 Ngân hàng Weston MO $ 210.2
    33316 ANZ GUAM, INC. GU $ 210.2
    6180 Ngân hàng Monroe WV $ 210.2
    33026 Surety Bank FL $ 210,5
    28908 Ngân hàng tiết kiệm công nhân sắt PA $ 210,6
    11674 Ngân hàng Nhà nước Warren-Boynton IL $ 210.7
    29842 Ngân hàng Hợp tác xã Khối thịnh vượng chung MA $ 210.8
    18216 Ngân hàng Tejas TX $ 210.9
    1867 Ngân hàng Nông dân Oakley, Kansas KS $ 211.2
    57624 Ngân hàng Cộng đồng Hạt Clarion PA $ 211.3
    7085 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Groton NY $ 211.3
    16895 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên của Bedias TX $ 211.7
    15830 Công ty Ngân hàng Tây Bắc & Ủy thác IA $ 211.7
    15126 Nông dân Ngân hàng Nhà nước WI $ 212.2
    5624 Bodcaw Bank AR $ 212.2
    11415 Ngân hàng Harvest MN $ 212.3
    15282 Ngân hàng Cộng đồng Di sản MO $ 212.3
    57933 Ngân hàng Thung lũng Nevada NV $ 212,5
    13430 Ngân hàng Nhà nước Wadena MN $ 212.6
    12485 Ngân hàng Hạt Payne OK $ 212.8
    30976 Hiệp hội cho vay và tiết kiệm Gouverneur NY $ 212.9
    15651 Ngân hàng Nhà nước & Ủy thác IA $ 213.0
    21486 Ngân hàng Crossroads IL $ 213.1
    25122 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên Tây Bắc Florida FL $ 213,5
    59219 Ngân hàng thành phố cổ điển GA $ 213,5
    15064 trao đổi Ngân hàng Nhà nước MI $ 213,5
    57137 Ngân hàng Nhiệm vụ AZ $ 213.8
    8867 Ultima Bank Minnesota MN $ 213.9
    11792 Công ty ủy thác và Ngân hàng Nhà nước Franklin LA $ 213.9
    15629 Ngân hàng tài chính Quoin SD $ 214.0
    15664 Ngân hàng Tự do, INC. WV $ 214.1
    35388 SEI Private Trust Company PA $ 214.1
    32532 South Georgia Bank GA $ 214.3
    1125 Thương gia Ngân hàng Nhà nước SD $ 214,5
    26351 Ngân hàng Quốc gia Unity của Houston TX $ 214.6
    737 Công ty ngân hàng Apple Creek OH $ 214,6
    3289 Ngân hàng Quốc gia & Ủy thác TX $ 216.2
    4678 Ngân hàng Quốc gia Citizens KS $ 216.3
    5490 Bang Nebraska Bank & Trust NE $ 216.4
    59193 Ngân hàng sáng lập DC $ 216.6
    17927 Ngân hàng cổ điển Kansas KS $ 216.8
    10460 Town & Country Bank Midwest IL $ 216.9
    11732 Ngân hàng Farmington IL $ 217.0
    27254 Waycross Bank & Trust GA $ 217.1
    Ngân hàng Cypress 31905, SSB TX $ 217.2
    1849 Wayne Bank and Trust CO. $ 217.2
    77 Banksouth al $ 217.2
    3255 Ngân hàng Công dân Quốc gia Hillsboro TX $ 217.3
    26358 Ngân hàng Nhà nước Tây Nam Missouri MO $ 217.4
    12511 Alliance Bank WI $ 217.6
    3342 Ngân hàng Incommons, N.A. TX $ 217.8
    1604 Ngân hàng Bảo mật Hoa Kỳ MN $ 217.9
    877 Ngân hàng Nhà nước Magnolia GA $ 217.9
    17572 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên ở Taylorville IL $ 217.9
    12126 Ngân hàng quận IA $ 218.0
    4636 Ngân hàng Di sản đầu tiên KS $ 218.0
    57954 Sumner Bank & Trust TN $ 218.1
    8824 Eagle Bank MN $ 218.1
    22756 Công ty Ngân hàng Nhân dân và Ủy thác của Hạt Pickett TN $ 218.1
    16866 Ngân hàng Nhà nước Tây Texas TX $ 218.3
    10639 Ngân hàng Flatwater NE $ 218.3
    8282 Ngân hàng Nhà nước Missouri đầu tiên MO $ 218.3
    29772 Ngân hàng tiết kiệm liên bang Vidalia GA $ 218.5
    10137 Ngân hàng thương mại Grayson KY $ 218.6
    30119 Ngân hàng Penncrest PA $ 218.6
    17513 Ngân hàng Quốc gia Fisher IL $ 218.7
    34887 Ngân hàng hàng đầu của Arkansas AR $ 218.7
    57034 Ngân hàng Đại học Oxford MS $ 219.1
    4464 Ngân hàng đầu tiên Hampton IA $ 219.3
    13242 Nông dân & Thương gia Ngân hàng Nhà nước WI $ 219.4
    9320 Ngân hàng Nhà nước Marion LA $ 219,5
    13111 Công ty ủy thác và Ngân hàng Hạt Hendricks với giá $ 219,5
    5994 Ngân hàng Nhà nước Oklahoma OK $ 219,5
    26539 Ngân hàng Liên bang Micronesia FM $ 219,7
    25869 Ngân hàng Metropolitan CA $ 219,9
    58025 Verus Bank of Commerce Co $ 220.2
    6725 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Waverly OH $ 220.7
    3140 Citizens Bank TX $ 220.8
    13753 Ngân hàng tiết kiệm cỏ xanh IA $ 220.8
    13946 Công ty Ngân hàng & Ủy thác đầu tiên OK $ 220.9
    29170 United Roosevelt Savings Bank NJ $ 221.0
    29933 Hiệp hội cho vay và tiết kiệm của Liên minh trong $ 221.2
    35101 Ngân hàng Cộng đồng Buckeye OH $ 221.4
    8274 Ngân hàng trao đổi Đông Bắc Missouri MO $ 221.4
    529 Ngân hàng Trung ương và Ủy thác WY $ 221.5
    14807 Ngân hàng tiết kiệm nông dân IA $ 221,5
    21525 Ngân hàng Nhà nước Cornerstone MN $ 221.8
    22046 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên Hoa Kỳ LA $ 222.0
    28445 Ngân hàng tiết kiệm liên bang đầu tiên của Champaign Urbana IL $ 222.4
    11785 CALDWELL Ngân hàng & Công ty ủy thác LA $ 222.6
    16369 Ngân hàng Công dân AL $ 222.6
    11903 Ngân hàng Di sản Texas TX $ 223.1
    3075 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Anderson TX $ 223.1
    18895 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Hồ Jackson TX $ 223,5
    5186 Nông dân và thương nhân đầu tiên Ngân hàng Quốc gia MN $ 223.6
    16152 Ngân hàng Nhân dân GA $ 224.0
    14809 Heartland Bank IA $ 224.0
    57867 Ngân hàng Công dân Hoa Kỳ Kentucky KY $ 224.0 $ 224.0
    58597 Peoplefirst Bank IL $ 224.2
    35439 Ngân hàng Brookhaven MS $ 224.2
    27723 Ngân hàng An ninh, S.B. IL $ 224,2
    1946 Alliant Bank MO $ 224.4
    16201 Ngân hàng Wolcott trong $ 224,4
    12087 Ngân hàng Thành phố Spring Valley IL $ 224.7
    35547 Ngân hàng Cộng đồng Canyon, Hiệp hội Quốc gia AZ $ 224,9
    15610 Nông dân và Thương gia Ngân hàng Nhà nước IA $ 225.1
    15405 Ngân hàng Nhà nước Houghton IA $ 225.3
    5623 Ngân hàng Nhà nước Smackover AR $ 225,5
    2453 Công ty Davis Trust WV $ 225.6
    14136 Ngân hàng tiết kiệm sông Wells VT $ 225.7
    12236 Ngân hàng St. Elizabeth MO $ 225.7
    10118 Ngân hàng Nhà nước Leighton IA $ 225,9
    12857 Ngân hàng tiết kiệm Denver IA $ 226.1
    58271 Ngân hàng Cộng hòa Arizona AZ $ 226.3
    10122 Nông dân Tiết kiệm Ngân hàng & Tin tưởng IA $ 226.3
    13801 Ngân hàng Nông dân và Thương gia tại $ 226.4
    4148 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên và Công ty ủy thác của Miami OK $ 226.5
    8735 Thương gia và Ngân hàng Nông dân AR $ 226,5
    22340 Ngân hàng của Panhandle OK $ 226.6
    13905 Ngân hàng quốc gia Texoma đầu tiên OK $ 226.8
    1964 Lamar Bank và Công ty ủy thác MO $ 227.1
    14991 Ngân hàng Nhà nước Nông dân OH $ 227.1
    10853 Ngân hàng Tây Trung IL $ 227.3
    15164 Ngân hàng Nông dân Ngân hàng Westmoreland KS $ 227,7
    15590 Ngân hàng Hạt Taylor KY $ 228,5
    6101 Ngân hàng Hạt Decatur TN $ 228.6
    19440 Ngân hàng tài chính đầu tiên AL $ 228.7
    35220 Ngân hàng Cộng đồng Wyoming WY $ 228.8
    14311 Ngân hàng Quận Adams NE $ 228.8
    28277 Ozarks Hiệp hội cho vay và tiết kiệm liên bang MO $ 229.2
    14894 Ngân hàng Nông dân KY $ 229.3
    17906 Công ty Ngân hàng & Ủy thác Mỹ LA $ 229.4
    34407 Ngân hàng Northstar IA $ 229,8
    29496 Tiết kiệm Seneca NY $ 229,8
    29345 Hiệp hội cho vay và tiết kiệm liên bang đầu tiên OH $ 230.0
    9356 Ngân hàng thương mại MS $ 230.7
    Ngân hàng 6100 Lineage TN $ 230.8
    18710 North Valley Bank Co $ 231.0
    22434 BankChampaign, Hiệp hội quốc gia IL $ 231.2
    4660 Ngân hàng Firstoak KS $ 232.0
    2945 Ngân hàng Nhà nước Tây Bắc WA $ 232.1
    17832 Công ty ủy thác và Ngân hàng Nhà nước Kaw Valley KS $ 232.1
    31406 Hiệp hội cho vay và tiết kiệm liên bang đầu tiên của San Rafael CA $ 232.2
    5797 Nông dân Ngân hàng Nhà nước IA $ 232.3
    27965 Liên bang Greenville OH $ 232.4
    4235 ynb ok $ 232.4
    15519 Công dân Ngân hàng Nhà nước TX $ 232.6
    6088 Union Bank TN $ 232.7
    22460 Ngân hàng Hạt Monterey CA $ 233.1
    5116 Granit Bank MN $ 233.2
    57488 Ngân hàng Thủ đô Metropolitan & Ủy thác IL $ 233.3
    27026 Ngân hàng Mỹ bản địa, Hiệp hội quốc gia CO $ 233.3
    29293 Ngân hàng Liên bang Cumberland, FSB WI $ 233.4
    155 Ngân hàng Alapaha GA $ 233.6
    57897 Southerntrust Bank IL $ 234.3
    8569 Ngân hàng tài chính Goppert MO $ 234.3
    10438 Ngân hàng Nhà nước Raritan IL $ 234.6
    10531 Công dân Ngân hàng tiến bộ LA $ 234.6
    9932 Ngân hàng Nhà nước thương mại, của Wagner SD $ 234.6
    19274 Banner Capital Bank NE $ 234,9
    8118 Ngân hàng Jamestown KY $ 234,9
    8752 Ngân hàng tiết kiệm và ủy thác đầu tiên IA $ 234.9
    34918 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Hereford TX $ 235.0
    22669 Nevada Bank and Trust Company NV $ 235.3
    57092 Truyền thống Ngân hàng đầu tiên TN $ 235.3
    11582 Lee Bank and Trust Company VA $ 235,5
    3110 Ngân hàng Quốc gia thương mại Brady TX $ 235.8
    22739 Ngân hàng St. Francisville LA $ 235,9
    6671 Ngân hàng quốc gia đầu tiên của Pandora OH $ 235,9
    35084 Petit Jean State Bank AR $ 236.1
    29745 Ngân hàng Marathon WI $ 236.1
    898 Ngân hàng Rừng MS $ 236.3
    8083 Ngân hàng tiết kiệm tiểu bang Fairfax IA $ 236.6
    13209 Ngân hàng Nhà nước Fort Jennings OH $ 236,6
    421 Ngân hàng Nhà nước An ninh OK $ 236.6
    19674 Ngân hàng Citizens của Weston WV $ 236.9
    210 Tri-County Bank & Trust Company trong $ 237.2
    8943 Thương gia Ngân hàng ND $ 237.3
    3063 Công ty Ngân hàng Quốc gia Tiên phong đầu tiên $ 237,5
    59117 Ngân hàng Lexicon NV $ 237.6
    20026 Ngân hàng Quốc gia Đông FL $ 237.8
    57632 Ngân hàng Cộng đồng Nội địa TN $ 237.9
    19234 Ngân hàng Mỹ LA $ 238.1
    4766 SJN Bank of Kansas KS $ 238.2
    14534 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên tại Paris AR $ 238.2
    14705 Dewitt Bank & Trust CO. IA $ 238.2
    58826 Redstone Bank Co $ 238.3
    11259 Công ty ủy thác và ngân hàng Gunnison $ 238,6
    57915 Ngân hàng Hồ Grand OK $ 238,7
    58602 Reliance Bank MN $ 238.7
    24677 Bộ ba Ngân hàng, Hiệp hội Quốc gia OK $ 238.8
    9529 Ngân hàng Nhà nước Newburg WI $ 239,3
    5819 Ngân hàng Hạt Lee IA $ 239.3
    1609 Ngân hàng Nhà nước đầu tiên của bang Utah MN $ 239,5
    1547 Ngân hàng Tiết kiệm và Ủy thác Iowa IA $ 239,7
    7031 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Dryden NY $ 239,7
    22895 Ngân hàng Nhà nước Hạt Putnam MO $ 239,8
    951 Ngân hàng Nhà nước Cherokee IA $ 239,9
    1049 Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Steeleville IL $ 239,9
    58584 Ngân hàng Pride American GA $ 240.0
    12531 Ngân hàng Nhân dân AR $ 240,7
    34394 Ngân hàng Quốc gia An ninh Nam Dakota SD $ 240,7
    3144 Ngân hàng Quốc gia Thành phố Colorado City TX $ 240.8
    29907 Ngân hàng tiết kiệm Logansport trong $ 241.0
    30819 Ngân hàng tiết kiệm đối tác cộng đồng IL $ 241.1
    2205 Bank of the Rockies MT $ 241.3
    8122 Ngân hàng và Công ty ủy thác đầu tiên và người dân KY $ 241.3
    35031 Ngân hàng Tài chính Tự do IA $ 241.4
    27351 Ngân hàng Ngân hàng Kansas KS $ 241.4
    31077 Ngân hàng Liên bang đầu tiên NC $ 241.5
    26271 Home Bank of California CA $ 241.5
    22526 Ngân hàng Nhà nước Spring Hill TX $ 241.6
    8296 Ngân hàng thế kỷ của Ozarks MO $ 242.1
    58322 Riverbank WA $ 242.2
    57733 Liên minh Ngân hàng & Công ty ủy thác NC $ 242.2
    5469 Citizens Bank & Trust Company NE $ 242.2
    31121 Cecil Bank MD $ 242,5
    58263 Ngân hàng Toàn cầu NY $ 243.0
    21693 Ngân hàng Lakeside TX $ 243.0
    1167 Ngân hàng Uinta WY $ 243.4
    57990 Ngân hàng Nhà nước Huron Valley MI $ 243,5
    5336 Ngân hàng đầu tiên của Baldwin WI $ 243.6
    17979 Ngân hàng Nhà nước Castroville TX $ 243.8
    2154 Geo. D. Ngân hàng Warthen GA $ 244.0
    954 FNB Bank IA $ 244.0
    35029 AB & T GA $ 244.2
    29705 Ngân hàng Cộng đồng Liên bang đầu tiên của Bucyrus OH $ 244,4
    32082 Ngân hàng Viking, Hiệp hội quốc gia MN $ 244,5
    1468 Ngân hàng Crockett TN $ 244.7
    496 Bankstar Financial SD $ 244.8
    31043 Ngân hàng Liên bang TX $ 244,9
    2228 RNB Ngân hàng Nhà nước WY $ 245.0
    18780 Sundown State Bank TX $ 245,4
    59140 Ngân hàng Vịnh FL $ 245.4
    58482 Ngân hàng Montana MT $ 245,5
    14420 FNB Bank KS $ 245.6
    11519 Ngân hàng đầu tiên bảo mật của Bắc Dakota ND $ 245.7
    1686 Nông dân Ngân hàng Nhà nước SD $ 246.0
    11778 Công dân Ngân hàng Nhà nước và Công ty ủy thác, Ellsworth, Kansas KS $ 246.3
    10212 Ngân hàng Thương mại MN $ 246.3
    30431 SSB Bank PA $ 246.6
    13113 Ngân hàng tiết kiệm và ủy thác của mọi người trong $ 246.8
    19540 Ngân hàng Pioneer IA $ 246.9
    12214 Ngân hàng Hoa Kỳ MO $ 247.0
    28925 Ngân hàng tiết kiệm bảo mật IL $ 247.1
    3846 Cộng đồng Ngân hàng đầu tiên của Heartland IL $ 247.2
    90 Ngân hàng thương mại & Công ty ủy thác AR $ 247.3
    10169 Ngân hàng Nhà nước Sherburne MN $ 247.8
    11747 Công ty ủy thác và Ngân hàng Nhà nước Nông dân IL $ 247.8
    9069 Nông dân & Thương gia Ngân hàng GA $ 247.9
    31272 Ngân hàng Cộng đồng TN $ 248.5
    29937 Ngân hàng tiết kiệm liên bang đầu tiên của Kentucky KY $ 248,5
    31158 Ngân hàng miền Nam đầu tiên MS $ 249.2
    57230 Ngân hàng Quốc gia Douglas GA $ 249,6
    17128 Ngân hàng Nhà nước Inter
    11477 Ngân hàng Nhà nước Auburn NE $ 249.8
    1169 Ngân hàng Nhà nước Sundance WY $ 249,9
    59257 Climate First Bank FL $ 249,9

Ngân hàng Hoa Kỳ nào có nhiều tài sản nhất?

Muốn nghiên cứu thêm ?.

Ngân hàng lớn nhất ở Mỹ dựa trên tài sản là gì?

Chase, một phần của JPMorgan Chase & Co., là ngân hàng lớn nhất theo quy mô tài sản ở Hoa Kỳ, bao gồm tiền gửi từ kiểm tra và tiết kiệm và các tài khoản khác, cộng với các khoản vay, thế chấp và nhiều hơn nữa., is the largest bank by asset size in the U.S., including deposits from checking and savings and other accounts, plus loans, mortgages and more.

Ngân hàng lớn nhất theo tài sản là gì?

Sau đây là danh sách các ngân hàng lớn nhất thế giới, được đo bằng tổng tài sản.... bằng vốn hóa thị trường ..

Ngân hàng Hoa Kỳ nào quá lớn để thất bại?

Ví dụ về các công ty 'quá lớn để thất bại'..
Bank of America Corp ..
Ngân hàng New York Mellon Corp ..
Citigroup Inc ..
Goldman Sachs Group Inc ..
JPMorgan Chase & Co ..
Morgan Stanley ..
State Street Corp ..
Wells Fargo & Co ..