100 nhà thầu chính phủ hàng đầu 2015 năm 2022
Theo phản ánh của ông Trần Phi Long, Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội quy định đối tượng áp dụng là "Tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế trong nước, nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia đầu tư phát triển nhà ở thương mại; đầu tư phát triển nhà ở xã hội theo dự án để cho thuê, cho thuê mua, bán cho các đối tượng theo quy định của Luật Nhà ở". Show Khoản 4, Điều 3 Luật nhà ở số 65/2014/QH13 giải thích: "Nhà ở thương mại là nhà ở được đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường". Ông Long hỏi, dự án khu dân cư, khu đô thị do ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước để đầu tư và sẽ đấu giá quyền sử dụng đất (đất ở) thì có phải bố trí nhà ở xã hội theo Nghị định số 100/2015/NĐ-CP và Nghị định 49/2021/NĐ-CP hay không? Bộ Xây dựng trả lời vấn đề này như sau: Do ông Long không cung cấp đầy đủ thông tin về dự án khu dân cư nên Bộ trả lời về nguyên tắc như sau: Tại Khoản 2, Điều 16 Luật Nhà ở năm 2014 có quy định: "Tại các đô thị loại đặc biệt, loại 1, loại 2 và loại 3 thì chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại phải dành một phần diện tích đất ở trong dự án đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của Chính phủ". Tại Điểm a và Điểm b, Khoản 3, Điều 1 Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 1/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội có quy định: Tại các đô thị loại đặc biệt, loại 1, loại 2 và loại 3 trong quá trình lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị; quy hoạch xây dựng nông thôn; quy hoạch phát triển khu công nghiệp; quy hoạch xây dựng các cơ sở giáo dục đại học, trường dạy nghề (trừ viện nghiên cứu khoa học, trường phổ thông dân tộc nội trú công lập trên địa bàn), UBND cấp tỉnh có trách nhiệm căn cứ vào nhu cầu nhà ở xã hội trên địa bàn và chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở đã được phê duyệt để bố trí đủ quỹ đất dành cho phát triển nhà ở xã hội; chỉ đạo cơ quan chức năng xác định cụ thể vị trí, địa điểm, quy mô diện tích đất của từng dự án xây dựng nhà ở xã hội đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội để phát triển nhà ở xã hội. Khoản 4, Điều 1 Nghị định số 49/2021/NĐ-CP quy định: Trường hợp dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị có quy mô sử dụng đất từ 2 ha trở lên tại các đô thị loại đặc biệt và loại 1 hoặc từ 5 ha trở lên tại các đô thị loại 2 và loại 3 phải dành 20% tổng diện tích đất ở trong các đồ án quy hoạch chi tiết được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật dành để xây dựng nhà ở xã hội Như vậy, pháp luật về nhà ở đã quy định yêu cầu chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị mới phải dành quỹ đất 20% để xây dựng nhà ở xã hội (dành 20% tổng diện tích đất ở trong phạm vi dự án để xây dựng nhà ở xã hội). Đề nghị ông nghiên cứu, đối chiếu trường hợp của mình với các quy định của pháp luật nêu trên. BT
NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH THUỘC CÁC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016; Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. 7. Giám đốc quản lý
dự án là chức danh của cá nhân được Giám đốc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực, người đại diện theo pháp luật của tổ chức tư vấn quản lý dự án, người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư (trường hợp chủ đầu tư tự thực hiện quản lý dự án) giao nhiệm vụ quản lý, điều phối thực hiện quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng công trình cụ thể. 15. Chủ trì là chức danh của cá nhân được tổ chức giao nhiệm vụ thực hiện công việc
chuyên môn thuộc một đồ án quy hoạch, dự án hoặc công trình cụ thể, bao gồm: Chủ trì thiết kế các bộ môn của đồ án quy hoạch xây dựng; chủ trì thiết kế các bộ môn của thiết kế xây dựng; chủ trì kiểm định xây dựng; chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng. 16. Chủ nhiệm là chức danh của cá nhân được tổ chức giao nhiệm vụ quản lý, điều phối thực hiện toàn bộ công việc chuyên môn thuộc một đồ án quy hoạch, dự án hoặc công trình cụ thể, bao gồm: Chủ nhiệm thiết kế quy hoạch xây
dựng; chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm thiết kế xây dựng. 17. Giám sát trưởng là chức danh của cá nhân được tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình giao nhiệm vụ quản lý, điều hành hoạt động giám sát thi công xây dựng đối với một dự án hoặc công trình cụ thể. 18. Chỉ huy trưởng là chức danh của cá nhân được tổ chức thi công xây dựng giao nhiệm vụ quản lý, điều hành hoạt động thi công xây dựng đối với một dự án hoặc công trình cụ thể. 19. Mã số chứng chỉ
hành nghề: Là dãy số có 08 chữ số dùng để quản lý chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân. Mỗi cá nhân tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu theo quy định của Nghị định này được cấp một Mã số chứng chỉ hành nghề. Mã số chứng chỉ hành nghề không thay đổi khi cá nhân đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề đã được cấp. 20. Mã số chứng chỉ năng lực: Là dãy số có 08 chữ số dùng để quản lý chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức. Mỗi tổ chức tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ năng lực lần đầu theo quy định của Nghị định này được cấp một Mã số chứng chỉ năng lực. Mã số chứng chỉ năng lực không thay đổi khi tổ chức đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực đã được cấp.”. 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 44
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như sau: 3. Bổ sung Điều 44a Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như sau: 5. Sửa đổi, bổ sung Điều 45 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như sau: 6. Sửa đổi, bổ sung Điều 46 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như sau: 7. Sửa đổi, bổ sung
Khoản 13 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP như sau: 8. Thay thế Điều 48 Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP và Khoản 14 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP như sau: 9. Thay thế Điều 49 Nghị định số
59/2015/NĐ-CP và Khoản 15 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP như sau: 10. Sửa đổi, bổ sung
khoản 16 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP như sau: 1. Cá nhân đảm nhận chức danh chủ trì kiểm định chất lượng, xác định nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử
dụng của bộ phận công trình, công trình xây dựng; chủ trì kiểm định để xác định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng như sau: 2. Phạm vi hoạt động: 11. Sửa đổi, bổ sung Điều 52 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như sau: 12. Sửa đổi, bổ sung
Điều 53 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như sau: 13. Sửa đổi, bổ sung Khoản 18 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP như sau: 14. Sửa đổi, bổ sung Điều 55 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như sau: 15. Sửa đổi, bổ sung Điều 56 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như sau: 17. Bổ sung Điều 56b Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như sau: 20. Sửa đổi, bổ sung Khoản 19 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP như sau: 21. Sửa đổi, bổ sung
Điều 58 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như sau: 23. Bổ sung Điều 58b Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như sau: 25. Bổ sung Điều 58d Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như sau: 26. Sửa đổi, bổ sung
Điều 59 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như sau: 27. Sửa đổi, bổ sung Điều 60 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như sau: 28. Sửa đổi, bổ sung Điều 61 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như sau: 29. Bãi bỏ Điều 62 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP. 30. Sửa đổi, bổ sung
Điều 63 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như sau: 31. Sửa đổi, bổ sung Điều 64 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như sau: 32. Sửa đổi, bổ sung Điều 65 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như sau: 33. Sửa đổi, bổ sung
Khoản 20 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP như sau: 34. Sửa đổi, bổ sung
Khoản 21 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP như sau: 35. Sửa đổi, bổ sung Điều 67 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như sau: 36. Bãi bỏ Điều 68 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP 37.
Sửa đổi, bổ sung Điều 69 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như sau: 38. Sửa đổi, bổ sung Điều 71 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như sau: 40. Sửa đổi, bổ sung Khoản 22 Điều 1
Nghị định số 42/2017/NĐ-CP như sau: 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau: 2. Bổ sung Điều 3a như sau: 3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau: Điều 3. Bãi bỏ các quy định sau đây: 1. Bãi bỏ Điều 22 Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 nàn 2009 của Chính phủ về quản lý chiếu sáng đô thị. 2. Bãi bỏ Điều 19 Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị. 3. Bãi bỏ Điều 27, Điều 34 Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng. 4. Bãi bỏ Điều 16 Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị. Điều 5. Hiệu lực thi hành Điều 6. Tổ chức thực hiện 1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. 2. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định này./
Tổng số Chính phủ Hoa Kỳ - Năm tài chính 2020Sau đây là danh sách 100 nhà thầu chính phủ hàng đầu của Hoa Kỳ trong năm 2020 được xếp hạng theo tổng số tiền hợp đồng được trao. Trong năm tài chính 2020, chính phủ Hoa Kỳ đã trao tổng cộng 665,7 tỷ đô la trong hợp đồng tăng 13,2% từ 588,1 tỷ đô la trong năm 2019. trong số 665,7 tỷ đô la trong tổng số tiền hợp đồng, 421,5 tỷ đô la (63,3%) ). up 13.2% from $588.1 billion in FY 2019. Of the $665.7 billion in total contract funds, $421.5 billion (63.3%) were awarded by the Department of Defense (DoD). Trong năm tài chính 2020, người được trao giải thưởng hàng đầu Lockheed Martin đã nhận được 76,5 tỷ đô la trong các hợp đồng chính hoặc 11,5% tổng số tiền hợp đồng do chính phủ Hoa Kỳ trao tặng. Á hậu là Raytheon Technologies với 27,2 tỷ đô la (4,1%), sau đó là General Dynamics ở vị trí thứ ba với 25,2 tỷ đô la (3,8%). Boeing đã nhận được 23,2 tỷ đô la (3,5%), sau đó là Northrop Grumman, McKesson Corporation, Triwest Health, Huntington Ingalls, Leidos và L3Harris. BAE Systems, #13 trong danh sách, là nhà thầu chính phủ nước ngoài lớn nhất của Hoa Kỳ trong năm 2020. Tổng số tiền hợp đồng của Hoa Kỳ được traoFY 2020: ngày 1 tháng 10 năm 2019 đến ngày 30 tháng 9 năm 2020
Lockheed Martin Corp Raytheon Technologies Corp General Dynamics Corp Công ty Boeing Northrop Grumman Corp Booz Allen Hamilton General Electric Electric Science Ứng dụng Quốc tế Corp Aecom Battelle Tưởng niệm Viện Tưởng niệm Đại Tây Dương Cung cấp Inc. Fluor Marine Propuls LLC CACI International Inc. Công ty Fisher Sand & Gravel Oshkosh Corp Lawrence Livermore An ninh quốc gia LLC Bechtel Group Inc. General Atomics Chemonics International Inc. UT-Battelle LLC Amerisourcebergen Corp Modernatx Inc. Merck & Co. Inc. Accdury Inc. The Miter Corp Textron Inc. Deloitte Consulting LLP Savannah River Nucle Solutions Denali Holding Inc. Đại học Johns Hopkins Leonardo S.P.A. Công ty cung cấp tài nguyên liên bang Vectrus System BFBC LLC BioSolutions Inc. Inc. Inc. Inc. Carahsoft Technology Corp Rolls-Royce Corp Fluor Corp Công nghệ Thám hiểm Không gian (SpaceX) Nhà xây dựng Thung lũng Tây Nam Corp Corp Corp Corp LLC AT & T Inc. Maximus Inc. Cerner Chính phủ Dịch vụ Inc. Parsons Corp Corp International Corp Corp của California Sanofi Hensel Phelps Construction Co M1 Support Services L.P. CDW Corp Tập đoàn Serco PLC Marinette Marine Corp Sullivan Land Services Ltd. RER Solutions Inc. Philips Electronics Bắc Mỹ FedEx Corp Nhóm Patriot The Whiting-Turner Commer Company Brookhaven Science Associates LLC Chính phủ Canada của Canada Health Inc. B.L. Harbert Holdings L.L.C. Express Scripts Inc. Viasat Inc. GEO Group Inc. Tetra Tech Inc. Support and Test Services LLC PAE Holding Corp Janssen Dược phẩm Inc. $76,532 $27,165 $25,184 $23,216 $14,211 $9,796 $8,941 $7,765 $7,691 $7,250 $6,999 $6,641 $6,631 $5,532 $4,986 $4,599 $3,916 $3,384 $3,191 $3,162 $3,121 $3,092 $3,056 $3,033 $2,874 $2,815 $2,547 $2,522 $2,381 $2,365 $2,355 $2,270 $2,251 $2,195 $2,180 $2,044 $2,000 $1,969 $1,905 $1,897 $1,807 $1,794 $1,691 $1,679 $1,620 $1,556 $1,547 $1,490 $1,395 $1,316 $1,299 $1,294 $1,253 $1,225 $1,168 $1,167 $1,148 $1,138 $1,135 $1,127 $1,112 $1,105 $1,100 $1,097 $1,080 $1,077 $1,066 $1,034 $1,029 $1,017 $1,002 $975 $957 $945 $891 $873 $872 $845 $833 $822 $805 $801 $784 $778 $731 $726 $707 $700 $697 $684 $680 $679 $665 $661 $657 $650 $645 $639 $638 $631 11,50% 4,08% 3,78% 3,49% 2,13% 1,47% 1,34% 1,17% 1,16% 1,09% 1,05% 1,00% 1,00% 0,83% 0,75% 0,69% 0,59% 0,51% 0,48% 0,48% 0,47 0,42% 0,38% 0,38% 0,36% 0,36% 0,35% 0,34% 0,34% 0,33% 0,33% 0,31% 0,30% 0,30% 0,29% 0,29% 0,27% 0,27% 0,25% 0,25% 0,20% 0,19% 0,19% 0,18% 0,18% 0,18% 0,17% 0,17% 0,17% 0,17% 0,17% 0,17% 0,17% 0,16% 0,16% 0,16% 0,16% 0,16% 0,15% 0,15% 0,1 0,13% 0,13% 0,13% 0,13% 0,12% 0,12% 0,12% 0,12% 0,12% 0,11% 0,11% 0,11% 0,11% 0,10% 0,10% 0,10% 0,10% 0,10% 0,10% 0,10% 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 5051 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 Nguồn: usaspending.gov (Tải xuống và xử lý bởi Dự báo Quốc tế)
Công ty nào có hợp đồng chính phủ nhất?100 nhà thầu hàng đầu của chính phủ liên bang Hoa Kỳ. Có bao nhiêu nhà thầu chính phủ?Sau khi nghiên cứu và phân tích sâu rộng, nhóm khoa học dữ liệu của Zippia nhận thấy rằng: có hơn 5.294 nhà thầu chính phủ hiện đang làm việc tại Hoa Kỳ.over 5,294 government contractors currently employed in the United States.
Ai là nhà thầu DOD lớn nhất?1. Lockheed Martin.Lockheed không đáng ngạc nhiên, đặc biệt là vì doanh thu quốc phòng năm 2021 của họ là 64.458.000.Hàng ngày, họ thường được trao một hợp đồng quốc phòng trị giá từ 7 triệu đô la trở lên.Lockheed Martin. Lockheed is not surprising, especially since their 2021 defense revenue was 64,458,000. Daily, they are generally awarded a defense contract valued at $7 million and above.
Nhà thầu chính phủ tốt nhất để làm việc cho là gì?10 nhà thầu chính phủ hàng đầu. |