2003 đọc tiếng Anh là gì
Một việc khá đơn giản trong tiếng Việt nhưng lại phức tạp trong tiếng Anh, đó chính là việc đọc năm. Bạn đã biết cách đọc năm trong tiếng Anh chuẩn chưa? Hãy cùng xem lại kiến thức của mình xem bạn đã nắm được các đọc năm trong tiếng Anh chưa nhé! Bạn đã biết cách đọc năm trong tiếng Anh đúng chuẩn? Show I. Quy tắc đọc năm trong tiếng AnhCác bạn hãy lưu ý cách đọc năm trong tiếng Anh tương đối phức tạp đấy nhé. Bình thường, khi năm trong tiếng Anh là một số có bốn chữ số, ta hay đọc hai chữ số đầu tiên là một số nguyên, tiếp đó hai chữ số thứ hai là một số nguyên. Tuy nhiên khi đọc năm trong tiếng Anh vẫn có một vài trường hợp ngoại lệ, bạn hãy lưu ý. Năm trong tiếng Anh mà là trong 100 năm đầu tiên của một thiên niên kỷ mới có thể được đọc như toàn bộ số mặc dù có bốn chữ số, hoặc có thể được đọc như hai số có hai chữ số.
Các bạn hãy ghi nhớ quy tắc này để đọc năm trong tiếng Anh đúng chuẩn cũng như không bị lúng túng trong khi giao tiếp! II. Cách đọc năm trong tiếng Anh: Ví dụBạn đã nắm được quy tắc đọc năm trong tiếng Anh ở phần I, tiếp theo chúng ta sẽ thực hành với một vài ví dụ. NămCách Đọc2014twenty fourteen hoặc two thousand fourteen2008two thousand eight2009two thousand and nine2000two thousand1944nineteen fourty-four1908nineteen eight1871eighteen seventy-one1900nineteen hundred1600sixteen hundred1256twelve fifty-six1006ten o six866eight hundred sixty-six hoặc eight sixty-six25twenty-five3000 BCthree thousand BC3250 BCthirty two fifty BC Từ những ví dụ rất cụ thể ở trên, chắc chắn bạn đã đủ tự tin để đọc các năm trong tiếng Anh đúng chuẩn rồi chứ? Hãy thử viết ra một vài năm có ý nghĩa với bạn và thực hành ngay. Sẽ rất hữu ích nếu bạn áp dụng luôn vào trong một cuộc hội thoại với bạn bè để giới thiệu năm sinh cũng như các mốc quan trọng cuộc đời mình. III. Cách đọc viết năm trong tiếng Anh kèm ngày tháng theo Anh-Anh.Năm tất nhiên đi cùng ngày tháng, bạn không chỉ học đọc mỗi năm không mà hãy ghi nhớ để viết ngày tháng năm trong tiếng Anh đúng nhé!
Ví dụ: 7(th) (of) January(,) 2009 (Ngày mùng 7 tháng 1 năm 2009) 1(st) (of) June(,) 2008 (Ngày mùng 1 tháng 5 năm 2008)
Ví dụ: March 2, 2006 - March the second, two thousand and six IV. Cách đọc viết năm trong tiếng Anh kèm ngày tháng theo Anh-Mỹ
Ví dụ: August (the) 9(th), 2007 (Ngày mùng 9 tháng 8 năm 2007)
Ví dụ: 9/8/06 hoặc 9-8-06 Hãy chú ý nếu bạn sử dụng cách viết như trong ví dụ trên, sẽ rất xảy ra nhầm lẫn vì nếu hiểu theo văn phong Anh-Anh sẽ là ngày mồng 9 tháng 8 năm 2006 nhưng sẽ là mồng 8 tháng 9 năm 2006 theo văn phong Anh-Mỹ. Thay vì cách viết dễ gây hiểu nhầm, bạn nên viết rõ ràng tháng bằng chữ (September thay vì số 9, October thay vì số 10) hoặc viết tắt ngắn gọn (Aug, Sept, Dec...) để tránh sự nhầm lẫn đáng tiếc xảy ra.
Ví dụ: March 2, 2002 - March second, two thousand and two Lưu ý: Nếu bạn đọc ngày trước tháng trong tiếng Anh thì phải sử dụng mạo từ xác định trước ngày và giới từ of trước tháng. Ví dụ: 2 March 2005 - the second of March, two thousand and five 4 September 2003 - the fourth of September, two thousand and three Hãy học để đọc năm trong tiếng Anh đúng chuẩn nhé! V. Cách đọc viết năm trong tiếng Anh kèm thứ ngày tháng cơ bảnCách thứ nhất: Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm (A.E) Ex: Wednesday, December 3rd, 2004 Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm (B.E) Ex: Wednesday, 3rd December, 2004 Đôi lúc, bạn sẽ thấy trong một số trường hợp, người Anh, Mỹ viết ngày tháng như sau: Wednesday, December 3, 2004 (A.E) Wednesday, 3 December, 2004 (B.E) Cách thứ hai: Thứ, tháng, ngày (số thứ tự),năm Hoặc Thứ , ngày (số thứ tự) , of + tháng , năm. Ex: Wednesday, December 3rd, 2004 Đọc: Wednesday, December the third, two thousand and four. Hoặc Wednesday, the third of December, two thousand and four. Với những hướng dẫn và các ví dụ rất rõ ràng và sát với thực tế, chắc chắn bạn đã nắm được cách đọc năm trong tiếng Anh rồi chứ? Hãy truy cập Studytienganh hằng ngày để cùng bổ sung kiến thức của mình nhé! Chúc các bạn học tốt tiếng Anh! THANH HUYỀN |