5 chữ cái với orn ở cuối năm 2022

Trích dẫn là việc tham chiếu tới các nguồn đã hoặc chưa được phát hành mà bạn có sử dụng để lấy thông tin trong bài nghiên cứu của mình. Nguồn trích dẫn có thể đến từ sách, báo, tạp chí, trang web... Tùy việc áp dụng phương pháp trích dẫn nào mà danh mục trích dẫn [danh mục tham khảo] sẽ có cấu trúc khác nhau.

Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu một số hình thức trích dẫn phổ biến trong các nghiên cứu khoa học và cấu trúc cũng như cách sử dụng chúng trong các tình huống cơ bản. Lưu ý là trong một bài nghiên cứu, nên sử dụng thống nhất một kiểu trích dẫn.  

APA

APA [American Psychological Association] là kiểu trích dẫn ra đời năm 1929 bởi một nhóm các nhà tâm lý học, nhân chủng học và quản lý kinh doanh, kiểu trích dẫn này nhấn mạnh vào tên tác giả và thời gian công bố tác phẩm.

Cấu trúc cơ bản của kiểu trích dẫn APA

Họ tác giả, chữ cái đầu tên tác giả. [Năm phát hành]. Tên tác phẩm. Địa điểm phát hành: Đơn vị phát hành. Nguồn URL

Ví dụ: Baxter, C. [1997]. Race equality in health care and education. Philadelphia: Ballière Tindall.

Danh mục tham khảo theo kiểu APA phải đáp ứng các yêu cầu:

  • Nằm chính giữa, cuối cùng của bài báo.
  • Sắp xếp theo thứ tự ABC tên của tác giả [hoặc tên tác phẩm nếu không rõ tác giả, trong trường này các mạo từ “a, an, the” được bỏ qua. Nếu trích dẫn nhiều tác phẩm của cùng tác giả, sắp xếp theo năm phát hành. Nếu phát hành cùng năm, sắp xếp theo thứ tự ABC của tên tác phẩm.
  • Chứa danh sách đầy đủ tất cả các tham chiếu đã được dùng trong bài nghiên cứu [in-text].

Cách trích dẫn ngay trong bài viết

Trích dẫn ngay trong bài viết [in-text] thường được dùng với các câu trích dẫn trực tiếp hoặc tóm tắt ý của tác giả trong tác phẩm gốc. Các trích dẫn này phải khớp với trích dẫn đầy đủ trong phần danh mục tham khảo, gồm họ tác giả cùng năm phát hành tác phẩm. Ví dụ: Mitchell [2017] nói rằng...

Cấu trúc kiểu trích dẫn này còn phụ thuộc vào việc câu trích dẫn là trực tiếp hay được tóm tắt ý.

Trích dẫn trực tiếp phải gồm câu trích dẫn và số trang của câu đó trong tác phẩm gốc. Ví dụ: [Mitchell, 2017, p.105]

Trích dẫn tóm tắt ý không cần đưa số trang. Ví dụ [Mitchell, 2017]

  • Các trường hợp nhiều tác giả
  • Hai tác giả: Dùng “và” hoặc “hoặc” giữa tên tác giả. Ví dụ: Mitchell và Smith [2017] hoặc [Mitchell & Smith, 2017]
  • Ba, bốn hoặc năm tác giả: Lần đầu trích dẫn ghi tên đầy đủ các tác giả theo cách trên, từ các lần sau chỉ cần ghi tên tác giả đầu tiên là thêm “et al”. Ví dụ: Michell et all [2017]
  • Từ sáu tác giả trở lên: Chỉ ghi tên tác giả đầu tiên, theo sau bằng “et al” như ví dụ trên.
  • Không rõ tác giả: Thêm tên tác phẩm. Ví dụ: [A guide to citation, 2017]. Nếu là tên bài báo trên mạng, trang web… có thể ghi tên bài, ví dụ “APA Citation”, 2017].

MLA

MLA [Modern Language Association] hiện được cho là kiểu trích dẫn được sử dụng nhiều nhất trong nghiên cứu, đặc biệt là lĩnh vực nhân văn và nghệ thuật. Dưới đây là hướng dẫn cơ bản hình thức trích dẫn này trong phiên bản mới nhất của MLA Handbook [xuất bản lần thứ 8].

Cấu trúc cơ bản của kiểu trích dẫn MLA

Họ tác giả, tên tác giả. Tên tác phẩm. Tên tác phẩm bao hàm, các đồng tác giả, lần tái bản/phiên bản, số thứ tự trong chuỗi tác phẩm, nhà phát hành, năm phát hành, địa điểm.

Ví dụ: Mitchell, James A. A Guide to Citation. 2nd ed, My London Publisher, 2017.

Danh mục tham khảo theo kiểu MLA phải đáp ứng các yêu cầu:

  • Bắt đầu trên trang mới, nằm ở cuối bài nghiên cứu.   
  • Sắp xếp theo thứ tự tác giả, nếu không rõ tác giả thì lấy theo tên tác phẩm. Nếu tác giả có nhiều tác phẩm thì xếp theo năm phát hành, nếu cùng năm phát hành thì xếp theo thứ tự ABC của tên tác phẩm.
  • Các mục phải cách nhau một dòng trắng.
  • Các dòng thứ hai trở về sau của cùng một mục phải được lùi đầu dòng 0.5 inch so với lề.
  • Nếu một tác giả có nhiều tác phẩm, tham chiếu đầu tiên phải ghi tên đầy đủ, các tham chiếu sau thay tên bằng “---”.
  • Chứa danh sách đầy đủ tất cả các tham chiếu đã được dùng trong bài nghiên cứu [in-text].

Cách trích dẫn ngay trong bài viết

Trích dẫn ngay trong bài viết [in-text] thường được dùng với các câu trích dẫn trực tiếp hoặc tóm tắt ý của tác giả trong tác phẩm gốc. Các trích dẫn này phải:

  • khớp với trích dẫn đầy đủ trong phần danh mục tham khảo.
  • chứa từ đầu tiên trong phần danh mục tham khảo, thường là học tác giả, số trang hoặc khoảng trang.
  • nằm ngay câu trích dẫn hoặc đoạn tóm tắt ý.   

Ví dụ: Mitchell nói rằng “...” [189] hoặc [Mitchell 189]

Một số trường hợp khác

  • Tác phẩm có 2-3 tác giả: liệt kê tất cả tên cùng số trang.
  • Từ 3 tác giả trở lên: chỉ ghi tên tác giả đầu tiên, theo sau bằng “et al”.
  • Không rõ tác giả: ghi đầy đủ tên tác phẩm in nghiêng, tên viết gọn nằm trong ngoặc kép hoặc tên bài/trang web trong ngoặc kép thay thế tên tác giả. Ví dụ:
    • A Guide to Citation nói rằng “...” [189] hoặc [A Guide to Citation 189].  
    • “MLA Citation Guide”  nói rằng “...” [189] hoặc [“MLA Citation Guide” 189].
  • Tác giả có nhiều tác phẩm: ghi thêm tên tác phẩm, ví dụ [Mitchell, A Guide to Citation 189].
  • Tác giả có cùng họ, ghi thêm chữ cái đầu của tên, ví dụ: [J. Mitchell 74] và [M. Mitchell 35-37].

Havard

Havard là hình thức trích dẫn khá giống với APA, thường được dùng trong các ngành nhân vân. Ví dụ:

Brick, J 2006, Academic culture: a student’s guide to studying at university, National Centre for English Language Teaching and Research, Sydney.

Chicago và Turabian

Chicago và Turabian là kiểu trích dẫn được Chicago University Press phát hành từ năm 1906. Hình thức trích dẫn này có 2 loại cơ bản là [1] kiểu dùng cho danh mục tham khảo [thường dùng trong các ngành nhân văn] và [2] kiểu dùng cho trích dẫn trong văn bản, sau đó trích dẫn trong danh mục [thường dùng trong các ngành khoa học xã hội, vật lý, tự nhiên].

Ví dụ kiểu trích dẫn [1]: Michael Pollan, The Omnivore's Dilemma: A Natural History of Four Meals [New York: Penguin, 2006], 99–100.

Ví dụ kiểu trích dẫn [2]: trích dẫn trong văn bản [Pollan 2006, 99-100] và trích dẫn trong danh mục Pollan, Michael. 2006. The Omnivore’s Dilemma: A Natural History of Four Meals. New York: Penguin.

IEEE

IEEE [Institute for Electrical and Electronics Engineers] là kiểu trích dẫn của tổ chức cùng tên, gồm các nhánh về kỹ thuật, khoa học máy tính và công nghệ thông tin. Kiểu trích dẫn này gồm trích dẫn trong văn bản với các con số nằm trong ngoặc vuông và xếp thứ tự trong danh mục cũng theo số chữ không phải bảng chữ cái.

Ví dụ: trích dẫn trong văn bản: “This thoery was first put forward in 1987” [1], trích dẫn trong danh mục [1] B. Klaus and P. Horn, Robot Vision. Cambridge, MA: MIT Press, 1986.

Vancouver

Vancouver là kiểu trích dẫn cũng sử dụng số như IEEE và thường được dùng trong các nghiên cứu khoa học và y tế. Một số nguyên tắc quan trọng khi sử dụng kiểu trích dẫn này:

  • Số thứ tự trong danh mục tham khảo lần lượt theo thứ tự xuất hiện trong bài, nếu bài viết lặp lại trích dẫn thì dùng lại số trước đó.
  • Dùng số Ả rập [1 - 9] và có thể dùng với ngoặc vuông, ngoặc tròn hoặc chỉ số trên, miễn là phải đồng nhất.

Ví dụ:

1. O'Campo P, Dunn JR, editors. Rethinking social epidemiology: towards a science of change. Dordrecht: Springer; 2012. 348 p.

Việc sử dụng hình thức trích dẫn nào còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, như tạp chí mà bạn định gửi bài báo hay giáo sư/trường sẽ nhận luận văn của bạn… Tuy vậy, dưới đây là gợi ý về các cách trích dẫn thường dùng theo ngành.

Nhân chủng học/Anthropology - Chicago

Luật và pháp lý/Law & Legal Studies - Bluebook, Maroonbook hoặc ALWD

Lịch sử nghệ thuật/Art History - Chicago hoặc Turabian

Ngôn ngữ học/Linguistics - APA, MLA hoặc LSA

Quản lý nghệ thuật/Arts Management - Chicago

Văn học/Literature - MLA

Sinh học/Biology - CSE

Toán học/Mathematics - AMS

Kinh doanh/Business - APA, Chicago hoặc Harvard

Y dược/Medicine - AMA hoặc NLM

Hóa học/Chemistry - ACS

Âm nhạc/Music - Turabian hoặc Chicago

Truyền thông/Communications - MLA

Triết học/Philosophy - MLA hoặc Chicago

Khoa học máy tính/Computing Science - Chicago

Vật lý/Physics - AIP

Tội phạm học/Criminology - APA hoặc Chicago

Khoa học chính trị/Political Science - APSA

Giáo dục/Education - APA

Tâm lý học/Psychology - APA

Lịch sử/History - Chicago hoặc Turabian

Tôn giáo/Religion - MLA hoặc Chicago

Nghiên cứu quốc tế/International Studies - APA, APSA, hoặc Chicago

Xã hội học/Sociology - ASA

Báo chí/Journalism - AP hoặc APA

Nhà hát/Theater - MLA hoặc Chicago

Tài liệu tham khảo:

Citation Style Guide, University Library. //subjectguides.library.american.edu/c.php?g=175008&p=1154150[Truy cập lúc 16:20, GMT+7, 23.07.2018]

APA Citation Guide, Mendeley. //www.mendeley.com/guides/apa-citation-guide [Truy cập lúc 17:48, GMT+7, 23.07.2018]

MLA Formatting and Style Guide, Purdue Online Writing Lab. //owl.english.purdue.edu/owl/resource/747/01/ [Truy cập lúc 15:08, GMT+7, 23.07.2018]

Citation Styles: APA, MLA, Chicago, Turabian, IEEE: IEEE Style, University of Pittsburgh. //pitt.libguides.com/ [Truy cập lúc 15:45, GMT+7, 23.07.2018]

Từ kết thúc bằng orn 5 chữ cái

Hầu hết những người gần đây thường tìm kiếm 5 từ chữ thường vì trò chơi Wordle, vì Wordle là một câu đố từ 5 chữ cái giúp bạn học 5 chữ cái mới và làm cho bộ não của bạn hiệu quả bằng cách kích thích sức mạnh từ vựng của nó. Chúng ta có thể hoàn thành bất cứ điều gì bằng lời nói. Một số người say mê lời nói, trong khi những người khác sử dụng chúng một cách khéo léo và mạnh mẽ. Chúng tôi thường tìm kiếm các thuật ngữ bắt đầu bằng một chữ cái cụ thể hoặc kết thúc bằng một chữ cái cụ thể trong từ điển. Thay vì sử dụng từ điển, bài viết này có thể giúp bạn xác định vị trí 5 từ chữ kết thúc bằng ORN. Hãy xem xét danh sách sau 5 chữ cái kết thúc bằng ORN. Bạn có bị mất lời không? Đừng lo lắng. Có rất nhiều từ 5 chữ cái kết thúc bằng orn. & Nbsp; Chúng tôi đã đặt những từ như vậy dưới đây, cùng với các định nghĩa của chúng, để giúp bạn mở rộng vốn từ vựng của bạn. Tiếp tục bài viết cho đến cuối cùng để biết các từ và ý nghĩa của chúng

Wordde

Josh Wardle, một lập trình viên trước đây đã thiết kế các thử nghiệm xã hội và nút cho Reddit, đã phát minh ra Wordle, một trò chơi Word dựa trên web được phát hành vào tháng 10 năm 2021. Người chơi có sáu cơ hội để đoán một từ năm chữ cái; Phản hồi được cung cấp dưới dạng gạch màu cho mỗi dự đoán, chỉ ra những chữ cái nào ở đúng vị trí và ở các vị trí khác của từ trả lời. Các cơ chế tương tự như các cơ chế được tìm thấy trong các trò chơi như Mastermind, ngoại trừ Wordle chỉ định các chữ cái nào trong mỗi dự đoán là đúng. Mỗi ngày có một từ câu trả lời cụ thể giống nhau cho tất cả mọi người.

5 chữ cái kết thúc bằng orn

& nbsp; Bảng sau đây chứa tất cả 5 từ chữ kết thúc bằng orn; & nbsp;

& nbsp; & nbsp; & nbsp; S.no 5 chữ cái kết thúc bằng ‘orn
gai
Tô điểm
ACORN

Nhận ngày 22 & NBSP; tháng 2 Wordle 248 Câu trả lời tại đây

Ý nghĩa của 5 chữ cái kết thúc bằng orn

  1. Thorn- Một hình chiếu gỗ cứng, sắc nhọn trên thân hoặc phần khác của câyA stiff, sharp-pointed woody projection on the stem or other part of a plant

  2. Tô điểm- làm cho đẹp hơn hoặc hấp dẫn hơnMake more beautiful or attractive

  3. Acorn- Quả của cây sồi, một hạt hình bầu dục mịn màng trong một cơ sở hình cốc thôThe fruit of the oak tree, a smooth oval nut in a rough cup-shaped base

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên chỉ dành cho mục đích thông tin chung. Tất cả thông tin trên trang web được cung cấp với thiện chí, tuy nhiên chúng tôi không đại diện hoặc bảo hành dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hoặc ngụ ý, liên quan đến tính chính xác, tính phù hợp, tính hợp lệ, độ tin cậy, tính khả dụng hoặc tính đầy đủ của bất kỳ thông tin nào trên Trang web.

5 chữ cái kết thúc bằng ORN - Câu hỏi thường gặp

1. Wordle là gì? & nbsp;

Wordle là một trò chơi Word dựa trên web được phát hành vào tháng 10 năm 2021. & NBSP;

2. Ai đã tạo ra Wordle? & nbsp; & nbsp; & nbsp; & nbsp; & nbsp; & nbsp;

Một lập trình viên Josh Wardle đã tạo ra Wordle. & NBSP;

3. Các từ 5 chữ cái kết thúc bằng ORN là gì?

  • gai
  • Tô điểm
  • ACORN

4. Ý nghĩa của gai là gì? & nbsp;

Một hình chiếu gỗ cứng, sắc nhọn trên thân cây hoặc phần khác của cây. & Nbsp;

5. Ý nghĩa của sự tô điểm là gì? & nbsp;

Làm cho đẹp hơn hoặc hấp dẫn hơn. & Nbsp;

6. Ý nghĩa của Acorn là gì? & nbsp;

Quả của cây sồi, một đai ốc hình bầu dục mịn màng trong một cơ sở hình cốc thô. & Nbsp;

Một danh sách các từ kết thúc bằng ORN cho Scrabble cũng có thể được sử dụng trong khi chơi các từ với bạn bè. Đây là danh sách các từ kết thúc bằng ORN của tất cả các độ dài khác nhau.words that end with orn of all different lengths.

Orn không phải là một từ Scrabble.

Nội dung

  • Những từ ghi điểm cao nhất kết thúc bằng ORN
  • 11 chữ cái kết thúc bằng orn
  • 10 chữ cái kết thúc bằng orn
  • Từ 9 chữ cái kết thúc bằng orn
  • 8 chữ cái kết thúc bằng orn
  • 7 chữ cái kết thúc bằng orn
  • 6 chữ cái kết thúc bằng orn
  • 5 chữ cái kết thúc bằng orn
  • Từ 4 chữ cái kết thúc bằng orn
  • Câu hỏi thường gặp về những từ kết thúc bằng orn

Những từ ghi điểm cao nhất kết thúc bằng ORN

Bạn muốn đi thẳng vào những từ sẽ giúp bạn có được số điểm tốt nhất? Dưới đây là tất cả các từ ghi điểm cao nhất với ORN, không bao gồm tiền thưởng 50 điểm nếu họ sử dụng bảy chữ cái.

Những từ hàng đầu kết thúc bằng ornĐiểm ScrabbleTừ với điểm bạn bè
khó hiểu13 15
Inkhorn14 15
Foghorn14 15
Wayworn16 16
sơ sinh12 15
Bighorn13 15
Warworn13 14
bắp rang bơ13 17
Saxhorn17 17
Forworn13 14

109 từ Scrabble kết thúc bằng ORN

8 chữ cái kết thúc bằng orn

  • amelcorn12
  • baseborn12
  • boxthorn20
  • bullhorn13
  • careworn13
  • cavicorn15
  • crumhorn15
  • footworn14
  • foreworn14
  • forsworn14
  • freeborn13
  • hawthorn17
  • highborn17
  • krumhorn17
  • lanthorn11
  • lastborn10
  • longhorn12
  • lovelorn11
  • outscorn10
  • outsworn11
  • overborn13
  • overworn14
  • ramshorn13
  • shoehorn14
  • shopworn16
  • stubborn12
  • timeworn13
  • toilworn11
  • trueborn10
  • twinborn13
  • wellborn13

Câu hỏi thường gặp về các từ kết thúc bằng ORN

Những từ Scrabble tốt nhất kết thúc bằng Orn là gì?

Từ Scrabble chấm điểm cao nhất kết thúc bằng ORN là Blackthorn, trị giá ít nhất 21 điểm mà không có bất kỳ phần thưởng nào. Từ kết thúc tốt nhất tiếp theo với Orn là Inkhorn, có giá trị 14 điểm. Các từ điểm cao khác kết thúc bằng ORN là Foghorn [14], Wayworn [16], Trẻ sơ sinh [12], Bighorn [13], Warworn [13], bỏng ngô [13], Saxhorn [17] và Forworn [13].

Có bao nhiêu từ kết thúc bằng orn?

Có 109 từ kết thúc bằng orn trong từ điển scrabble. Trong số 3 từ 11 chữ cái, 4 từ 10 chữ cái, 19 là 9 chữ cái, 31 là 8 chữ cái, 25 là 7 chữ .

Một từ 5 chữ cái kết thúc bằng ORN?

5 chữ cái kết thúc bằng orn..
sworn..
thorn..
scorn..
acorn..
adorn..
shorn..
frorn..
quorn..

Một số từ kết thúc bằng Orn là gì?

boln.
koln.
soln.
toln.
voln.
loln.
moln.
noln.
Bolnnullwords kết thúc bằng OLN-Từ điển miễn phí www.thefreedictionary.com

Những từ nào có orn trong họ?

cornerstone..
cornerstone..
pornography..
fornication..
ornithology..
weatherworn..
fluegelhorn..
californium..
ornithopter..

Từ nào kết thúc bằng ngô?

7 chữ cái kết thúc bằng ngô..
popcorn..
unicorn..
tricorn..
bescorn..
runcorn..
pibcorn..
eggcorn..
alicorn..

Chủ Đề