Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Việc sản xuất [và tiêu thụ] nông sản đa dạng theo vị trí địa lý. Cùng với khí hậu và hệ thực vật tương ứng, kinh tế của một quốc gia cũng ảnh hưởng đến mức độ sản lượng nông nghiệp. Việc sản xuất của một số sản phẩm tập trung cao ở một số quốc gia trong khi một số sản phẩm khác được sản xuất rộng rãi. Sản phẩm được sản xuất rộng rãi hơn thường hay có sự thay đổi về quốc gia đứng đầu.
Các loại nông sản chính có thể được nhóm thành các nhóm gồm thực phẩm, sợi, nhiên liệu, và vật liệu thô.
Loại nông sản[sửa | sửa mã nguồn]
Ngũ cốc[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến năm 2016, theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc, FAOSTAT:[1]
Đại mạch | |||||
Kiều mạch | |||||
Ngô | |||||
Kê | |||||
Yến mạch | |||||
Gạo | |||||
Lúa mạch đen | |||||
Bo bo | |||||
×Triticale | |||||
Lúa mì |
Rau[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến năm 2016, theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc, FAOSTAT:[1]
Xà lách và cải ô rô | |||||
Đậu hạt | |||||
Hành tây | |||||
Bắp cải và họ bắp cải | |||||
Quả đậu non | |||||
Đậu gà | |||||
Legume | |||||
Bông cải trắng và Bông cải xanh | |||||
Cà tím | |||||
Khoai tây | |||||
Rau chân vịt | |||||
Sắn | |||||
Đậu nành | |||||
Cà rốt và củ cải turnip | |||||
Dưa chuột | |||||
Gừng | |||||
Bí ngô, bí xanh và quả bầu | |||||
Cải dầu | |||||
Hồng hoa | |||||
Khoai | |||||
Mía | |||||
Khoai lang | |||||
Vừng | |||||
Đậu bắp |
Quả[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến năm 2016, theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc, FAOSTAT:[1]
Quả mơ | |||||
Ô liu | |||||
Lê | |||||
Chuối | |||||
Xoài, măng cụt, ổi | |||||
Dừa | |||||
Vả tây | |||||
Nho | |||||
Quả cam | |||||
Đu đủ | |||||
Đào | |||||
Táo | |||||
Đức | |||||
Lý chua lông | |||||
Chanh tây | |||||
Quả mâm xôi | |||||
Mận | |||||
Dâu tây | |||||
Việt quất xanh | |||||
Quả kiwi | |||||
Lý chua | |||||
Chà là | |||||
Anh đào | |||||
Quả bơ | |||||
Cà chua | |||||
Mộc qua Kavkaz | |||||
Dưa hấu |
Sữa[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến năm 2016, theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc, FAOSTAT:[2]
Sữa [bò] | |||||
Sữa [trâu] | |||||
Sữa [dê] | |||||
Sữa [cừu] | |||||
Sữa [lạc đà] |
Thức uống[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến năm 2013, theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc, FAOSTAT:[1] Lưu trữ 2016-03-05 tại Wayback Machine
Sữa | |||||
Trà | |||||
Cà phê | |||||
Rượu vang | |||||
Bia |
Thịt[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến năm 2014, theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc, FAOSTAT:[2]
Gà | |||||
Bò | |||||
Lợn | |||||
Cừu | |||||
Dê | |||||
Gà Tây | |||||
Vịt |
Hạt cứng[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến năm 2013, theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc, FAOSTAT:[3] Lưu trữ 2014-12-05 tại Wayback Machine
Hạnh nhân | Bản mẫu:SPN | ||
Hạt điều | |||
Hạt dẻ | |||
Hạt phỉ | |||
Lạc | |||
Hạt dẻ cười | |||
Vitellaria paradoxa | |||
Hạt óc chó |
Gia vị[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến năm 2013, theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc, FAOSTAT:[4] Lưu trữ 2014-12-05 tại Wayback Machine
Hạt tiêu | ||
Ớt | ||
Quế | ||
Đinh hương | ||
Gừng | ||
Đậu khấu | ||
Nghệ tây | Bản mẫu:SPN | |
Vanilla |
Khác[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến năm 2013, theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc, FAOSTAT:[5] Lưu trữ 2014-12-05 tại Wayback Machine
Hạt cacao | |||||
Trứng | |||||
Mật ong | |||||
Thuốc lá |
Sản phẩm không phải thực phẩm[sửa | sửa mã nguồn]
Sợi[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến năm 2016, theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc, FAOSTAT.[5][6]
Abaca [manila] | |||||
Agave fibre | |||||
Cotton | |||||
Flax | |||||
Jute | |||||
Kapok [2012 data] | none reported | none reported | none reported | ||
Ramie | none reported | ||||
Cao su | |||||
Silk | |||||
Sisal | |||||
Wool |
Lâm sản[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến năm 2013, theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc, FAOSTAT:[6][liên kết hỏng]
Wood fuel1 | |||||
Sawnwood2 | |||||
Wood-based panels3 | |||||
Paper and Paperboard4 | |||||
Dissolving wood pulp5 |
1Wood fuel includes all wood for fuel as firewood, wood pellets, and
charcoal
2Sawnwood includes all sawn wood, dimensional lumber
3Wood-based panel includes all
plywood, particleboard, fiberboard and veneer sheets
4Paper and Paperboard includes all paper, sanitary paper, and
packaging materials
5Dissolving wood pulp includes cellulose extracted from wood for making synthetic fibres, cellulose plastic materials, lacquers and
explosives[7]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b c “FAOSTAT”. Fao.org. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
- ^ “FAOSTAT”. Fao.org. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
- ^ Walton, Justin [ngày 14 tháng 9 năm 2015]. “The 5 Countries That Produce the Most Coffee”. Investopedia.com. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
- ^ “The world's biggest wine producers in 2018 including South Africa”. Businesstech.co.za. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
- ^ “FAOSTAT”. Faostat3.fao.org. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
- ^ “FAOSTAT”. Faostat3.fao.org. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
- ^ Forest Products Definitions, FOOD AND AGRICULTURE ORGANIZATION OF THE UNITED NATIONS, Statistics Division
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Agricultural Production Domain
Một trong những chế độ ăn kiêng protein lành mạnh là cá. Omega 3 axit béo, protein và vitamin D và B2 đều có mặt. Sự bảo trì của một cơ thể khỏe mạnh phụ thuộc vào các chất dinh dưỡng quan trọng này. Các khoáng chất canxi, phốt pho, kẽm, iốt, magiê, kali và pop cũng có nhiều trong cá. Cá là một nguồn tốt của lipid và protein được cho là bổ sung tốt nhất để ngăn ngừa bệnh tim và tăng cường sức khỏe tim mạch. Bây giờ bạn nhận ra nó quan trọng như thế nào để tiêu thụ cá!
Cá là một nguồn đáng kể của protein và axit béo Omega 3 cần thiết để giữ cho cơ thể khỏe mạnh. Nhiều protein và lipid có nguồn gốc từ cá được coi là chất bổ sung chế độ ăn uống lớn nhất để tăng cường sức khỏe tim mạch và thậm chí ngăn ngừa suy giảm tinh thần. Bây giờ bạn nhận thức được giá trị của việc ăn cá. Nhiều quốc gia đã tăng sản lượng cá để đáp ứng nhu cầu cá tăng lên trên thị trường quốc tế bằng cách thực hiện các kỹ thuật và công nghệ khác nhau, như trại giống.
Đây là những quốc gia sản xuất cá lớn nhất thế giới 2022
10. Nga
Trong vài thập kỷ qua, Nga đã có một số vấn đề, nhưng chính phủ đang nỗ lực hiệu quả để giải quyết chúng và tăng sản lượng.
9. Việt Nam
Cá được sản xuất tại Việt Nam hàng năm với số lượng 3.367.853 tấn. Kể từ những năm 1960, quốc gia này đã sử dụng nuôi trồng thủy sản để tạo ra phần lớn cá tiêu thụ trong đó.
Có 2.458 loài cá khác nhau ở đất nước này, có số lượng cao hơn nhiều so với bất kỳ quốc gia nào khác.
8. Thái Lan.
Sản lượng cá hàng năm ở Thái Lan là 3.743.564 tấn. Cá chép Trung Quốc nhập khẩu đã được nuôi trong nuôi trồng thủy sản ở Thái Lan trong 80 năm.
Việc sản xuất cá hàng năm của quốc gia này đã tăng lên trong vài năm qua do việc họ áp dụng kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước lợ.
7. Nhật Bản
Không có Nhật Bản, không có danh sách nào sẽ được hoàn thành. Các món ngon hải sản của quốc gia này là nổi tiếng trên toàn thế giới và sản lượng cá hàng năm của nó là 4.819.116 tấn.
Phần lớn sản lượng cá của quốc gia được xuất khẩu. Một trong những khía cạnh đáng chú ý của doanh nghiệp cá Nhật Bản là nó cung cấp một số sản phẩm cá kỳ lạ và ngon lành nhất thế giới.
6. Chile
Chile tự hào có tổng cộng 2.500 dặm bờ biển và một trong những hệ sinh thái biển tốt nhất và năng suất nhất trên thế giới. Việc sản xuất cá hàng năm ở quốc gia này là 5.028.539 tấn và doanh thu từ doanh nghiệp này là một trong những nguồn thu nhập chính cho quốc gia này.
Một khía cạnh đáng chú ý của quốc gia này, doanh nghiệp cá là phần lớn cá mà nó sản xuất đến từ canh tác quy mô nhỏ được thực hiện bởi từng gia đình để tạo doanh thu cho sinh kế của họ.
5. Hoa Kỳ
Hợp chủng quốc Hoa Kỳ vượt trội trong nhiều lĩnh vực, bao gồm cotton, hạt cà phê và hải sản. Mỗi năm, quốc gia này sản xuất 5.360.597 tấn cá.
Với diện tích bề mặt rộng hơn 11,4 triệu km2, quốc gia này tự hào là một trong những khu vực thủy sinh lớn nhất thế giới. Bờ biển quốc gia có tổng cộng 200 dặm. Hợp chủng quốc Hoa Kỳ luôn đảm bảo rằng trong mọi trường hợp, chất lượng sản lượng cá giảm dần.
4. Peru
Peru là nhà sản xuất cá lớn thứ tư trên thế giới, với sản lượng hàng năm là 5,854,233 tấn. Kể từ năm 1960, quốc gia này là một trong những nhà sản xuất cá hàng đầu thế giới, nhưng những năm gần đây đã chứng kiến sự sụp đổ của sản lượng đó do đánh bắt quá mức, điều này thậm chí đã gây ra sự tuyệt chủng của một số loài.
Quốc gia này may mắn có một bờ biển 3000 km và 12.000 hồ và đầm phá là nơi sinh sống của hơn 50 loại cá khác nhau. Đối với phần lớn người dân ở Peru, ngành cá là một trong những nguồn thu nhập chính của họ.
3. Indonesia
Trái ngược với Trung Quốc và Ấn Độ, ngành công nghiệp cá đóng góp 3% GDP của quốc gia. Mỗi năm, quốc gia này sản xuất khoảng 6.101.725 tấn cá. Quốc gia đã có thể áp dụng các thủ tục và phương pháp tiếp cận hiệu quả hơn để cải thiện sản lượng ngay cả khi lượng cá mà nó sản xuất đã giảm trong vài năm trước. Ngày nay, đất nước này là nhà sản xuất cá lớn thứ ba trên thế giới vì sự thích nghi đầy đủ này.
Rạn san hô hình tam giác san hô, một trong những vật chủ lớn nhất thế giới cho các loài cá, là một trong những đặc điểm đáng chú ý của quốc gia. Rạn san hô này được cho là nhà của hơn 1650 loại sinh vật dưới nước khác nhau.
2. Ấn Độ
Ấn Độ hiện là nhà sản xuất cá lớn thứ hai thế giới. Thực tế là nuôi trồng thủy sản được thành lập vào thế kỷ 19 là một trong những đặc điểm quan trọng nhất của doanh nghiệp cá Ấn Độ.
Mỗi năm, quốc gia này sản xuất khoảng 9, 45.892 tấn cá. 6% của tất cả các loại cá được sản xuất trên toàn thế giới được tạo ra bởi ngành công nghiệp cá Ấn Độ. Nếu chính phủ ủng hộ ngành công nghiệp, một số nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng Ấn Độ có tiềm năng lớn để tăng cường sản lượng cá.
1. Trung Quốc
Nhà sản xuất cá lớn nhất thế giới là Trung Quốc. Quốc gia này tạo ra 58,8 triệu tấn cá hàng năm. Trên thực tế, quốc gia này vẫn không bị ảnh hưởng trong việc duy trì vị thế là công ty hàng đầu thế giới trong sản xuất cá trong vài năm trước.
Quốc gia này được cho là sản xuất một phần ba số cá tiêu thụ trên toàn thế giới. Sự hỗ trợ lâu dài của chính phủ đối với canh tác cá và nuôi trồng thủy sản là một trong những nguyên nhân chính của việc sản xuất cá rộng lớn.