- Là loại File hồ sơ, khổ A4 với kích thước phần gáy bìa là 5 - 7F lưu trữ số lượng chứng từ dày hơn rất nhiều.
- Bìa làm từ giấy bìa cứng, lớp simily màu xanh dương bọc bên ngoài, chống thấm nước và dễ dàng lau chùi.
- Mặt ngoài và mặt trong của bìa còng bọc lớp simily chắc chắn, có 2 loại bìa còng là 5F và 7F với các cây bật bên hôn giúp đóng mở File nhanh chóng.
- Tên gọi 2 mặt si để phân biệt với các sản phẩm 1 mặt si. So sánh với nhau thì sản phẩm 2 mặt si có ưu điểm hơn, chống thấm nước mặt trong của bìa.
- Bìa còng ABBA F4 5cm 2 mặt si [loại 1]Được sản xuất trên dây chuyền hiện đại tại Việt Nam.Nhãn hiệu ABBA từ lâu được nhiều người sử dụng văn phòng phẩm tin dùng.
Đặc điểm: - Là loại File hồ sơ nhãn với kích thước phần gáy bìa là 5F lưu trữ số lượng chứng từ dày hơn rất nhiều.
- Bìa làm từ giấy bìa cứng, lớp simily màu xanh dương bọc bên ngoài, chống thấm nước và dễ dàng lau chùi.
- Mặt ngoài và mặt trong của bìa còng bọc lớp simily chắc chắn, có 2 loại bìa còng là 5F và 7F với các cây bật bên hôn giúp đóng mở File nhanh chóng.
hiệu chuẩn quả cân chuẩn [sau đây gọi tắt là quả cân] cấp chính xác F1, F2 và M1 có khối lượng danh nghĩa từ 1 mg đến 5 000 kg [phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và đo lường theo OIML R111-1].
2 GIẢI THÍCH TỪ NGỮ HIỆU CHUẨN QUẢ CÂN CHUẨN THEO OIML R111-1
Các từ ngữ trong văn bản này được hiểu như sau:
2.1 Khối lượng quy ước: Khối lượng quy ước của quả cân là khối lượng của quả cân chuẩn có khối lượng riêng 8000 kg/m³ cân bằng với quả cân đó trong không khí ở nhiệt độ 20 ºC và khối lượng riêng của không khí là 1,2 kg/m³.
2.2 Sai số cho phép lớn nhất [mpe]: là chênh lệch lớn nhất theo quy định giữa khối lượng quy ước và khối lượng danh nghĩa của quả cân. Sai số cho phép lớn nhất của các quả cân cấp chính xác F1 và F2 và M1 được cho trong phụ lục 1.
3 CÁC PHÉP HIỆU CHUẨN QUẢ CÂN CHUẨN THEO OIML R111-1
Phải lần lượt tiến hành các phép hiệu chuẩn ghi trong bảng 1.
Bảng 1TT
Tên phép hiệu chuẩn
Theo điều mục của quy trình
1
Kiểm tra bên ngoài
7.1
2
Kiểm tra kỹ thuật
7.2
3
Kiểm tra đo lường
7.3
3.1
Lựa chọn phương pháp so sánh
7.3.1
3.2
Lựa chọn số phép đo lặp
7.3.2
3.3
Tiến hành các phép đo lặp
7.3.3
3.4
Tính toán xử lý số liệu
7.3.4
4 PHƯƠNG TIỆN HIỆU CHUẨN QUẢ CÂN CHUẨN THEO OIML R111-1
Các phương tiện dùng để hiệu chuẩn quả cân được nêu trong bảng 2.
Bảng 2TT
Tên phương tiện dùng để hiệu chuẩn
Đặc trưng kỹ thuật đo lường cơ bản
Áp dụng cho điều mục của quy trình
1
Chuẩn đo lường
1.1
Khi hiệu chuẩn quả cân cấp chính xác F1
Các quả cân có tổng khối lượng danh nghĩa bằng khối lượng danh nghĩa của quả cân cần hiệu chuẩn
Cấp chính xác E2 hoặc cao hơn
7.3
1.2
Khi hiệu chuẩn quả cân cấp chính xác F2
Các quả cân có tổng khối lượng danh nghĩa bằng khối lượng danh nghĩa của quả cân cần hiệu chuẩn
Cấp chính xác F1 hoặc cao hơn
7.3
1.3
Khi hiệu chuẩn quả cân cấp chính xác M1
Các quả cân có tổng khối lượng danh nghĩa bằng khối lượng danh nghĩa của quả cân cần hiệu chuẩn
Cấp chính xác F2 hoặc cao hơn
7.3
2
Phương tiện đo khác
2.1
Cân so sánh có phạm vi đo phù hợp với quả cân cần hiệu chuẩn
Độ lệch chuẩn, giá trị độ chia và độ lệch tâm ≤ 1/5 mpe của quả cân cần hiệu chuẩn
7.3
2.2
Nhiệt kế
Phạm vi đo: [15 ÷ 30] ºC Giá trị độ chia: 0,1 ºC
5
2.3
Ẩm kế
Phạm vi đo: [30 ÷ 90] %RH Giá trị độ chia: 1 %RH
5
5 ĐIỀU KIỆN HIỆU CHUẨN QUẢ CÂN CHUẨN THEO OIML R111-1
Khi tiến hành hiệu chuẩn phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
- Địa điểm hiệu chuẩn phải đủ sáng, xa các nguồn sinh nhiệt, xa các nguồn sinh gió, không bị rung động.
- Tùy vào cấp chính xác của quả cân cần hiệu chuẩn, điều kiện môi trường khi hiệu chuẩn phải đảm bảo yêu cầu trong bảng 3.
Bảng 3Cấp chính xác của quả cân cần hiệu chuẩn
Điều kiện nhiệt độ
Điều kiện độ ẩm tương đối
F1
[18 ÷ 27] ºC, ± 1,5 ºC/h,
không quá ± 2 ºC/12 h
[40 ÷ 60] %, ± 15 %/4 h
F2
[18 ÷ 27] ºC, ± 2 ºC/h,
không quá ± 3,5 ºC/12 h
[40 ÷ 60] %, ± 15 %/4 h
M1
[18 ÷ 27] ºC, ± 3 ºC/h,
không quá ± 5 ºC/12 h
Không áp dụng
6 CHUẨN BỊ HIỆU CHUẨN QUẢ CÂN CHUẨN THEO OIML R111-1
Trước khi tiến hành hiệu chuẩn phải thực hiện các công việc chuẩn bị sau đây:
- Làm sạch bề mặt quả cân bằng chổi mềm, khí trơ, nước cất hoặc cồn. Nếu làm sạch bằng cồn hoặc nước cất phải để quả cân ổn định trong thời gian quy định tại bảng 4.
Bảng 4Phương pháp làm sạch
Quả cân cấp chính xác F1
Quả cân cấp chính xác F2 và M1
Làm sạch bằng cồn
2 ngày
1 giờ
Làm sạch bằng nước cất
1 ngày
1 giờ
- Bật nguồn để sấy máy đối với cân so sánh điện tử tối thiểu 30 phút hoặc theo yêu cầu của nhà sản xuất.
- Ổn định nhiệt độ đối với các quả cân chuẩn và quả cân cần hiệu chuẩn trong thời gian không nhỏ hơn giá trị quy định trong bảng 5 [Không áp dụng đối với quả cân cấp chính xác M1].
Bảng 5Cấp chính xác của quả cân
F1
F2
|ΔT|* [ºC]
20
5
2
0,5
20
5
2
0,5
Khối lượng danh nghĩa của quả cân
Thời gian ổn định nhiệt độ [giờ]
1 000, 2 000, 5 000 kg
79
1
1
-
5
1
0,5
-
100, 200, 500 kg
33
2
1
0,5
4
1
0,5
0,5
10, 20, 50 kg
12
4
1
0,5
3
1
0,5
0,5
1, 2, 5 kg
6
3
1
0,5
2
1
0,5
0,5
7 TIẾN HÀNH HIỆU CHUẨN QUẢ CÂN CHUẨN THEO OIML R111-1
7.1 Kiểm tra bên ngoài
Phải kiểm tra bên ngoài theo các yêu cầu sau đây:
- Đơn vị khối lượng của quả cân là một trong các đơn vị sau đây: kilôgam, gam, miligam.
- Khối lượng danh nghĩa của quả cân phải bằng 1∙10n kg hoặc 2∙10n kg hoặc 5∙10n kg với n là số nguyên dương hoặc số nguyên âm hoặc bằng "0".
- Quả cân gia công phải có bề mặt nhẵn, không có vết xước; quả cân đúc phải được làm sạch kỹ không có cạnh sắc, cháy cát và được sơn hoặc phủ.
- Các quả cân trong cùng 1 bộ phải có hình dạng hình học giống nhau, ngoại trừ các quả cân có khối lượng danh nghĩa nhỏ hơn 1 g. Các quả cân có khối lượng danh nghĩa nhỏ hơn 1 g phải có dạng tấm phẳng hoặc dây hình đa giác, hình dạng hình học của các quả cân này phải thể hiện khối lượng danh nghĩa của chúng.
- Trong cùng 1 bộ, các quả cân có khối lượng danh nghĩa giống nhau phải có dấu hiệu để phân biệt.
7.2 Kiểm tra kỹ thuật
Phải kiểm tra kỹ thuật theo các yêu cầu sau đây:
7.2.1 Kiểm tra khối lượng riêng
Khối lượng riêng của quả cân được xác định từ một trong các nguồn sau đây:
- Nhà sản xuất cung cấp.
- Giấy chứng nhận hiệu chuẩn cũ.
- Áp dụng các giá trị khối lượng riêng cho trong bảng 6 theo vật liệu chế tạo quả cân.
- Đo trực tiếp theo phương pháp phù hợp với OIML R111-1.
Bảng 6Vật liệu
Khối lượng riêng, kg/m³
Giá trị
Độ không đảm bảo đo [k = 2]
Nickel bạc
8 600
170
Đồng thau
8 400
170
Thép không gỉ
7 950
140
Thép carbon
7 700
200
Sắt
7 800
200
Gang đúc [trắng]
7 700
400
Gang đúc [xám]
7 100
600
Nhôm
2 700
130
Tùy theo cấp chính xác của quả cân, khối lượng riêng của chúng phải đáp ứng yêu cầu tại bảng 7.
Bảng 7
Khối lượng danh nghĩa của quả cân
Giới hạn khối lượng riêng, 10³ kg/m³
Cấp chính xác F1
Cấp chính xác F2
Cấp chính xác M1
Từ 100 g trở lên
từ 7,39 đến 8,73
từ 6,4 đến 10,7
≥ 4,4
50 g
từ 7,27 đến 8,89
từ 6,0 đến 12,0
≥ 4,0
20 g
từ 6,6 đến 10,1
từ 4,8 đến 24,0
≥ 2,6
10 g
từ 6,0 đến 12,0
≥ 4,0
≥ 2,0
5 g
từ 5,3 đến 16,0
≥ 3,0
Không quy định
2 g
≥ 4,0
≥ 2,0
1 g
≥ 3,0
Không quy định
500 mg
≥ 2,2
Dưới 200 mg
Không quy định
7.2.2 Kiểm tra từ tính đối với quả cân cấp chính xác F1
Độ từ hóa [µ0M] và độ thẩm từ [χ] của quả cân được xác định từ một trong các nguồn sau đây:
- Nhà sản xuất cung cấp.
- Giấy chứng nhận hiệu chuẩn cũ.
- Đo trực tiếp theo phương pháp phù hợp với OIML R111-1.
Độ từ hóa và độ thẩm từ của quả cân cấp chính xác F1 phải đáp ứng yêu cầu tại bảng 8.
Bảng 8Đại lượng
Khối lượng của quả cân
≤ 1 g
từ 2 g đến 10 g
≥ 20 g
Độ từ hóa lớn nhất [µ0M], µT
25
Độ từ thẩm lớn nhất [χ]
10
0,7
0,2
7.3 Kiểm tra đo lường
Quả cân cần hiệu chuẩn được kiểm tra đo lường theo trình tự nội dung, phương pháp và yêu cầu sau đây:
- Lựa chọn phương pháp so sánh;
- Lựa chọn số phép lặp;
- Tiến hành các phép đo lặp;
- Tính toán và công bố kết quả hiệu chuẩn.
7.3.1 Lựa chọn phương pháp so sánh
7.3.1.1 Phương pháp so sánh ABBA
Trong phương pháp này, tiến hành 4 phép cân theo thứ tự trong bảng 9.
Bảng 9
TT
Phép cân
Chỉ thị
Chênh lệch
1
A
A1
ΔI = [[B1 - A1] + [B2 - A2]] ∙ HSN / 2
2
B
B1
3
B
B2
4
A
A2
Trong đó: A: quả cân chuẩn;
B: quả cân cần hiệu chuẩn;
HSN: hệ số nhạy của cân so sánh, được lấy từ giấy chứng nhận hiệu chuẩn.
7.3.1.2 Phương pháp so sánh ABA
Trong phương pháp này, tiến hành 3 phép cân theo thứ tự trong bảng 10.
Bảng 10
TT
Phép cân
Chỉ thị
Chênh lệch
1
A
A1
ΔI = [[B1 - A1] + [B1 - A2]] ∙ HSN / 2
2
B
B1
3
A
A2
Trong đó: A: quả cân chuẩn;
B: quả cân cần hiệu chuẩn;
HSN: hệ số nhạy của cân so sánh, được lấy từ giấy chứng nhận hiệu chuẩn.
7.3.2 Lựa chọn số phép lặp
Tùy theo cấp chính xác của quả cân cần hiệu chuẩn, số phép lặp được quy định trong bảng 11.
Bảng 11
Phương pháp so sánh
Cấp chính xác của quả cân
F1
F2
M1
ABBA
1
1
Không áp dụng
ABA
Không áp dụng
1
7.3.3 Tiến hành các phép đo lặp
Tiến hành các phép so sánh với số phép lặp đảm bảo yêu cầu đề ra ở mục 7.3.2. Cần lưu ý các thông số môi trường phải đảm bảo yêu cầu trong bảng 3.
7.3.4 Tính toán xử lý số liệu
Khối lượng quy ước của quả cân cần hiệu chuẩn [mct] được xác định theo công thức:
mct = mcr + DI
Trong đó: mcr: khối lượng quy ước của quả cân chuẩn;
[1]
ΔI: chênh lệch khối lượng được xác định theo bảng 9 [đối với phương pháp ABBA] hoặc bảng 10 [đối với phương pháp ABA].
Sai số của quả cân được xác định theo công thức:
E = mnom - mct
Trong đó: mnom: khối lượng danh nghĩa của quả cân cần hiệu chuẩn.[2]
8 Ước lượng độ không đảm bảo đo
Độ không đảm bảo đo được tổng hợp từ các nguồn trong bảng 12.
Bảng 12
Thành phần độ không đảm bảo đo
Phân bố
ui
ci
Ghi chú
Quá trình cân
Chuẩn
uw
1
Khối lượng của quả cân chuẩn
Chuẩn
umc
1
Không ổn định của quả cân chuẩn
Hình chữ nhật
uinst
1
Sức đẩy không khí
Chuẩn
ub
1
Hệ số nhạy của cân so sánh
Chuẩn
us
1
WEB: Caltek.com.vn
Công ty CP điện tử CALTEK chuyên cung cấp các dịch vụ về hiệu chuẩn, kiểm tra và sửa chữa các thiết bị điện tử, cơ khí, đo lường và dụng cụ máy móc thử nghiệm, cung cấp và tư vấn các thiết bị đo lường... trong nhiều lĩnh vực bao gồm điện, điện tử, hóa học, cơ khí, nhiệt độ, áp suất, thực phẩm, may mặc và môi trường.