App giải bài tập kế toán ngân hàng

Sap thi roi ma sao em con lo mo may cai bai tap nay qua:wall: Nho cac anh chi giai giup em voi:thanx: Tại 1 Ngân Hàng Thương Mại có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Được phép của NHNN, NH phát hành 100.000 kỳ phiếu, thời hạn 5 năm, mệnh giá 1.000.000 đ/kỳ phiếu, chiết khấu 5% theo mệnh giá, thu bằng tiền mặt. Lãi 8%/năm trả trước [trả lúc phát hành]. 2. Ông A đã gửi 30.000.000 đ tiết kiệm không kỳ hạn bằng tiền mặt, đồng thời rút 1.360.000 đ lãi tiết kiệm định kỳ nhập vào tiền gửi không kỳ hạn. 3. Bà B rút 50.000.000 đ tiết kiệm định kỳ 12 tháng bằng tiền mặt, mặt khác bà đề nghị NH nhập số lãi 5.000.000 đ vào sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng. 4. Nhận tiền gửi tiết kiệm 30.000.000 đ, số này và số trước đây 15.000.000 đ ông C gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tất cả chuyển vào gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng. 5. Lãi nhập vốn cho tiền gửi thanh toán của khách hang 5.800.000 đ. 6. Kỳ phiếu phát hành theo mệnh giá nay tới hạn thanh toán 1.000.000.000 đ, khách hàng đề nghị chuyển vào TK tiền gửi thanh toán không kỳ hạn, lãi kỳ phiếu 600.000.000 đ đã trả khi phát hành. 7. Chuyển nợ cần chú ý khoản vay ngắn hạn của xí nghiệp cơ khí 50.000.000 đ. Còn số lãi 2.000.000 đ NH tự động trích TK tiền gửi để thu lải hàng tháng. 8. Cty TMDV Hướng Dương nộp vào NH séc lĩnh tiền mặt rút tiền 250.000.000 đ. 9. Cty chế biến lâm sản Nam Á nộp bảng kê nộp séc chuyển khoản do Cty Vĩnh Thái có TK tại NH khác có thanh toán bù trừ [ khác hệ thống] phát hành, séc còn thời gian hiệu lực, số tiền trên séc là 65.000.000 đ. 10. Cty Lương thực xuất khẩu C&T nộp bảng kê nộp séc tờ séc chuyển khoản đã được NH VB Bank [khác hệ thống, thanh toán bù trừ qua NHNN] phát hành cho Cty lien doanh Hoa Hạ, số tiền 580.000.000 đ, séc còn thời gian hiệu lực. 11. Cty TNHH An Hải nộp séc được NH khác [cùng hệ thống] bảo chi còn hiệu lực, số tiền 80.000.000 đ. 12. Cty Lương thực xuất khẩu Cửu Long lập UNC số tiền 620.000.000 đ nộp vào NH y/cầu trả tiền cho Cty xuất khẩu Nam Hà [tại NH khác hệ thống có thanh toán bù trừ]. 13. NH mua 1 xe du lịch từ quỹ đầu tư phát triển, giá mua 580.000.000 trả bằng tiền gửi NHNN, thuế GTGT là 10% chưa thanh toán trong giá mua. 14. Nhập kho 1 số CCLĐ trị giá 3.000.000 đ đã trả bằng tiền mặt. Sau đó đưa 50% ra sử dụng, số CCLĐ này được phân bổ ngay vào chi phí. Thuế GTGT được tính 10% trên giá mua.

Yêu cầu: Lập định khoản kế toán phản ánh các nghệp vụ kinh tế trên.:thanx:

Theo em thì định khoản như sau: [Chị tham khảo nhé] 1. Nợ TK 1011: 100 000*1tr - 5%*100 000*1tr Nợ 432: 5%*100 000*1tr Nợ 388: 8%*100 000*1tr Có 431: Tổng Em xin bổ sung thêm một số định khoản nữa [với đề bài này thì ko cần nhưng thường trong một số đề bài khác hay có] Định kỳ phân bổ lãi vào chi phi Nợ 803 C 388 Định kỳ phân bổ chiết khấu N 803 C 432 đáo hạn N 431 Có 1011 2. Ông A gửi 30 triệu ko kỳ hạn Nợ TK 1011: 30tr Có 4211/A: 30TR *rút 1.36 triệu tiết kiệm định kỳ => ko kỳ hạn Nợ TK 4222/A: 1.36 tr Có 4221/A: 1.36 tr 3. Nợ 4231/B/12th: 50 tr Có 1011: 50 tr Nhập lãi: Nợ Tk 801: 5tr Có TK 4231/B/3th: 5 tr 4. N 4231/C: 15 TR N 1011: 30 TR C 4232: 45 tr 5. NỢ TK chi phí [801]: 5.8 tr Có 4211/KH: 5,8 tr 6. Theo em câu này trả theo mệnh giá NỢ TK 431: 1 TỶ Có 4211/KH: 1 tỷ 7. Nợ 2113/xí nghiệp CK: 50 tr C 2112/ Xí nghiệp CK: 50 tr Nợ 4211/ xí nghiệp CK: 2 tr Có 702/ xí nghiệp CK: 2 tr Đồng thời ngừng dự thu 8. Nợ 4211/: 250 tr C 1011: 250 tr 9, 10. Ngân hàng kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp...Áp dụng nguyên tắc nợ trước có sau chuyển chứng từ sang ngân hàng người mua [2 liên bảng kê] ==> Lập sổ theo dõi chờ thanh toán 11. Nợ 5191: 80 tr Có 4211/An Hải: 80 tr 12. Nợ 4211/xn Có 5012 13. Nợ 3015 [TSCĐ phục vụ quản lý]: Nguyên giá Nợ tk thuế GTGT đầu vào : 10% Có 612 14. Nợ Tk 312: 3 tr Nợ TK thuế VAT đầu vào: 10% Có 1011 *Nợ TK 874; 1.5 TR

cÓ 312: 1.5 TR

Reactions: sontung123

Em xin đính chính một chút là ở nghiệp vụ 7 không phải ngừng dự thu vì công việc này đã được làm trước đó [khi chuyển nhóm nợ sang nợ cần chú ý].

nghiệp vụ số 2 bạn hạch toán chưa đúng theo mình là: nợ tiền mặt 30 nợ 491 [lãi phải trả Nh đã hạch toán dự thu trong 3 tháng] 1,36

có 4231 :31,36

Nghiệp vụ số 2 phải hạch toán như bạn thanh20, chẳng hiểu sao lúc đó mình lại làm vậy.

nghiệp vụ 2 của bạn phải ghi là Nợ 388: 8%x5năm x 100000x 1 tr chứ, vì người ta cho lãi suất là 8%/năm mà!

xin lỗi mình nhầm, nghiệp vụ 1 k phải nghiệp vụ 2. Nợ 1011:55 tỷ Nợ 432:5 tỷ Nợ 388:40 tỷ có 431: 100tỷ

Mình học kế toán doanh nghiệp, nên k rành kế toán ngân hàng, mình muốn hỏi thử xem mình dk vậy đúng k?[ Được phép của NHNN, NH phát hành 100.000 kỳ phiếu, thời hạn 5 năm, mệnh giá 1.000.000 đ/kỳ phiếu, chiết khấu 5% theo mệnh giá, thu bằng tiền mặt. Lãi 8%/năm trả trước [trả lúc phát hành].

uh lam nhu kinhthanhtran la dung day

mình đang chuẩn bị thi ngân hàng vietcombank, nhưng lại k rõ về kt ngân hàng và những bt về tín dụng, có bạn nào có bt tổng quát như bạn TRAN NHƯ QUYNH thì post lên nha. Mình cảm un cả nhà nhiều

Một số BT kế toán NH

gởi Các anh chị xem 1 số bài tập về kế toán NH

Theo em thì định khoản như sau: [Chị tham khảo nhé] 3. Nợ 4231/B/12th: 50 tr Có 1011: 50 tr Nhập lãi: Nợ Tk 801: 5tr Có TK 4231/B/3th: 5 tr 7. Nợ 2113/xí nghiệp CK: 50 tr C 2112/ Xí nghiệp CK: 50 tr Nợ 4211/ xí nghiệp CK: 2 tr Có 702/ xí nghiệp CK: 2 tr Đồng thời ngừng dự thu 9, 10. Ngân hàng kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp...Áp dụng nguyên tắc nợ trước có sau chuyển chứng từ sang ngân hàng người mua [2 liên bảng kê] ==> Lập sổ theo dõi chờ thanh toán 13. Nợ 3015 [TSCĐ phục vụ quản lý]: Nguyên giá Nợ tk thuế GTGT đầu vào : 10%

Có 612

Ở nghiệp vụ số 3, em nghĩ phải dùng tk 4232 chứ? tiền gửi ở đây là tiền gửi tiết kiệm mà nhỉ? thêm nữa, nếu đề bài ko ghi rõ thì làm sao mình biết lãi đã được dự thu hay chưa, vì lúc thì em thấy dùng tk 801 [nv3], lúc thì lại 491 [nv2] dù đề bài chỉ nói là rút lãi nhập gốc Ở nghiệp vụ số 7, theo em thì đề bài là chuyển nợ cần chú ý tức là chuyển từ nợ đủ tiêu chuẩn sang nợ cần chú ý chứ ạ? tức là phải chuyển từ 2111 sang 2112 đúng ko nhỉ? :-?? nv 9 10 sao ko hạch toán luôn vào tài khoản tiền gửi của KH và tk thanh toán vốn giữa các NH ạ? nv 13, theo em nghĩ thì dùng tiền mặt mua TSCD nên ko thể làm tăng vốn thế kia dc, phải hạch toán ntn chứ: 13a N 3015: nguyên giá N Thuế GTGT đầu vào 10% C 1011 13b N 6121 nguyên giá C 602 nguyên giá

Anh chị check dùm em với ạ :x :X

Giup minh voi Bài 3[ 5 điểm]: Tại NH Công thương Tiền Giang, ngày 20/1/Y trích 1 số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Bà Hoàng Anh xuất trình CMND và sổ tiết kiệm có kỳ hạn 3 tháng đề nghị rút tiền trước thời hạn. Biết rằng số dư trên thẻ tiết kiệm là 200trđ, ngày gửi 20/11/Y-1 , lãi suất là 18%/năm. Lãnh lãi khi đáo hạn. Lãi suất không kỳ hạn là 0,3%/tháng. 2. Giải ngân cho Công Ty An Phú vay 10.000USD ngắn hạn 3 tháng, trong đó yêu cầu ngân hàng chuyển trả cho Công Ty Việt Phát là 2.000USD, còn 8.000USD chuyển cho Công Ty Bảo Nam. 3. Nhận được lệnh chuyển Có từ Ngân hàng Công Thương TPHCM, số tiền 290.000.000đồng trả tiền cho Công ty TM DV Quang Minh có TK tại NH Công thương Tiền Giang. 4. Nhận được từ NH TM CP Á Châu Tiền Giang lệnh chuyển Nợ thanh toán bù trừ có số tiền 300.000.000đồng, kèm nội dung tờ Sec do NH Công Thương Tiền Giang bảo chi còn hiệu lực, nội dung Công ty M [ TK NH Công thương Tiền Giang] chi trả tiền hàng hóa cho công ty A [ TK tại NH TM CP Á Châu]. Biết rằng NH Á Châu TG và Công Thương Tiền Giang có tham gia thanh toán bù trừ trực tiếp]. 5. Thu từ dịch vụ thanh toán trong tháng là 110.000.000đồng, trong thuế GTGT là 10.000.000đồng[ thu từ TK tiền gửi không ky hạn của khách hàng] 6. Chuyển khoản TG tại NHNN 55.000.000đồng cho Công Ty May Việt Tân[ có tài khoản tại NH Z có tham gia thanh toán bù trừ], trong đó thuế GTGT là 5.000.000đồng, nội dung: thanh toán tiền may đồng phục nhân viên. 7. Kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừ với thuế GTGT đầu ra. Chuyển khỏan TG NHNN nộp số chênh lệch [ nếu có] 8. Chi trả lương tháng 01/Y cho nhân viên vào tài khoản của nhân viên mở tại ngân hàng Công thương Tiền Giang 525.000.000đồng [ chưa trừ thuế TNCN]. Ngân hàng tạm giữ 25.000.000đồng thuế TNCN và thu hồi 10.000.000đ nhân viên tạm ứng trừ vào lương tháng này 9. Trích khấu hao TSCĐ tháng 01/Y là: 100.000.000đồng, trong đó khấu hao TSCĐ hữu hình là 85.000.000đồng, TSCĐ vô hình là 15.000.000đồng. 10. Cuối tháng kết chuyển thu nhập và chi phí xác định kết quả kinh doanh trong tháng 01/Y: Thu nhập: - Thu nhập từ tín dụng: [TK 70]: 200.000.000đ - Thu nhập từ dịch vụ: [TK 71]: 300.000.000đ - Thu nhập từ kinh doanh ngoại hối[TK 72]: 150.000.000đ - Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác[ TK78]: 250.000.000đ - Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần[TK78]: 500.000.000đ - Thu nhập khác[TK79]: 25.000.000đ Chi phí: - Chi phí hoạt động tín dụng[TK 80]: 50.000.000đ - Chi phí hoạt độngn dịch vụ[TK81]: 70.000.000đ - Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối[ TK 82]: 35.000.000đ - Chi phí nộp thuế, phí[TK 83]: 15.000.000đ - Chi phí hoạt động kinh doanh khác[TK84]: 40.000.000đ - Chi phí lương, BHXH…, ăn trưa nhân viên[TK85]: 640.500.000đ - Chi phí hoạt động quản lý và công vụ[TK 86]: 80.000.000đ - Chi phí khấu hao, sữa chữa tài sản[TK 87]: 120.000.000đ. - Chi phí khác[TK89]: 5.000.000đ

Yêu cầu: Xác định kết quả kinh doanh tháng 01/Y. Xử lý & Định khoản các nghiệp vụ trên.

ban oi gup jum bai nay voi Tại NH CP A cuối ngày 31/01/Y có tình hình số dư trên các tài khoản tổng hợp như sau[ĐVT: trđ] 1- Cho vay khách hàng : 992.725 2- Vốn và các quỹ NH : 168.520 3- Đầu tư, liên doanh : 60.639 4- Tiền gửi của khách hàng : 1.497.827 5- Tiền mặt : 70.000 6- Tiền gửi tại NHNN : 10.278 7- Tiền gửi tại các TCTD khác : 167.330 8- Cho vay các TCTD : 129.606 9- Tiền gửi của các TCTD : 64.734 10- Tài sản cố định : 52.971 11- Tài sản có khác : 57.862 12- Nợ phải trả khác : 18.590 13- Lỗ : 208.260 14- Tài sản thế chấp cầm cố của KH: 405.225 15- Lãi quá hạn : 75

Yêu cầu: lập bảng cân đối kế toán ngân hàng ngày 31/01/Y

minh cung co 1 bai tap muon nho cac ban giup do minh voi. ngay mai minh thi rui ma gio kien thuc that mong lung qua di. day la noi dung cua bai 1. Ông D có tài khoản tiền gửi VND tại Vietcombank HCM thực hiện tại máy ATM do chi nhánh này quản lý một giao dịch rút tiền mặt 500.000 vnđ và giao dịch chuyển khoản 1.000.000đ vào tài khoản tiền gửi thanh toán vào tài khoản tiền gửi thanh toán của ông D cũng mở tại Vietcombank HCM. Ngân hàng thu phí 0.05% số tiền chuyển khoản, tối thiểu 3.300đ. Vietcombank chi nhánh HCM ngày 15/10/X1 2. Cty TNHH H nộp UNC, yêu cầu chuyển tiền 20.000.000đ trả cho Mobifone có tài khoản tại Eximbank chi nhánh Hà Nội. Phí chuyển tiền ngoài địa bàn 0.015%, tối đa 300.000đ. 5. Trong ngày Vietcombank đã gửi đi TTTQG các LCC#1[10tr], LCC#2 [20tr], LCN#3 [30tr] đã nhận từ TTTQG LCC#4 [40tr], LCN#5 [50tr] và LCC#6 [60tr]. Hãy lập bảng chi tiết KQTT chi tiết của Vietcombank HCM và trình bày bút toán quyết toán cuối ngày của chi nhánh này. 6. Chi trả bằng tiền mặt sổ tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng do khách hàng gửi ngày 01/10/X0, số tiền gửi 100.000.000đ lãi suất 1%/tháng lĩnh lãi đáo hạn. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn VNĐ đang có hiệu lực là 0.4%/tháng. 7. Chi trả bằng tiền mặt tất toán sổ TGTK KKH của ông K. Biết rằng sổ tiết kiệm này có số dư đầu ngày 01/10/X0 là 10tr. Ngày 02/10/X1 và 12/10/X1 khách hàng gửi vào tương ứng là 5tr và 10tr. Ngày 06/10/X1 khách hàng lĩnh ra 8tr Lãi xuất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn đang có hiệu là 0.4%/tháng.

8. Thanh toán bằng cách chuyển vào tài khoản TGTT của ông N 10 kỳ phiếu ghi danh đến hạn [mệnh giá 20tr/kỳ phiếu], kỳ hạn 3 tháng lãi suất 12%/năm lĩnh gốc và lãi khi đáo hạn . Biết rằng khách hàng mua kỳ phiếu mệnh giá từ 10tr trở lên sẽ được thưởng thêm mức lãi xuất 0.06%/tháng.

các đồng chí anh em ơi! giúp tớ nghiệp vụ này nhé!
đây là đề của VIB mới nhất nhóe! Ngày 12/7 tại VIB HN , psinh tình huống sau:

Một khách hàng đến rút tiết kiệm, st gốc là 300 triệu đ, lãi trả sau, lãi suất 1,2%/ tháng, kì hạn 3 tháng. Ngày mở sổ là 12/3/N. Biết rằng tại NH nếu KH đến hạn ko đến rút thì lãi sẽ đc nhập gốc và NH sẽ mở cho KH kì hạn mới tương ứng, NH tính lãi theo số ngày thực gửi & tại NH ko hạch toán dự chi.

b/ giả sử tại NH ht0 dự trả, thì hto như thế nào?

Giúp đỡ: Bài tập môn kế toán hành chính sự nghiệp?

càng nhanh càng tốt nha mọi người

các bạn giúp mình giải bài VIB trên với.
Thank you các bạn nhé :X

nghiệp vụ 13 hoach toan nhu zay moi dung N301 N3532 C1113 ĐỒNG THỜI N612

C602

hi, mọi ng cho mình hỏi là kế toán ở sở điẹn lực là kế toán dn hay là ktoan hcsn vậy?

Bài tập Nguyên lý kế toán Thưa các anh chị!

Em là dân ngoại đạo kế toán, nhưng do bí quá làm liều nên vào đây nhớ các bác trong ngành kế toán, bác nào có thời gian rảnh thì giúp đỡ em với


Chẳng là em dân CNTT nhưng ko hiểu sao trường em lại bắt bọn em học NLKT. Vì không có hứng thú với môn này nên em cũng chỉ nghe đến mấy buổi đầu, biết được vào ra linh tinh thôi ... Giờ trường yêu cầu làm một bài NLKT tổng hợp các nghiệp vụ từ đầu tháng đến cuối tháng của 1 doanh nghiệp, cho nên em bí quá Mong các anh chị em trong nghề có thời gian rảnh thì giúp em với! Em xin cảm ơn

P/s : Đề bài và phần bài làm sơ lược của em ở dưới [có mấy nghiệp vụ em chẳng biết làm thế nào, ghi bừa .. mong anh chị kiểm tra lại và sửa giúp em. Em cũng chỉ mong các anh chị sửa giúp em phần định khoản thôi ạ, các phần khác thì em sẽ tự tìm cách giải quyết ạ!]

Page 2

tớ ko đọc được các nghiệp vụ nên tớ ko biết cậu định khoản đúng hay sai. Tìm X thì c tìm đúng rồi. Có phải viết thụt vào so với Nợ, ko được viết 2 cái bằng nhau.
có gì onl yahoo: mongdoi_hv24 tớ giúp.

Giúp đỡ: Giải bài tập Ng TSCD Tính giá TSCD số dư đầu tháng 1 của Tk 211 : 650tr , trong đó: +Máy móc thiết bị :

.........Phân xưởng sản xuất chính : 300tr


.........Bộ phận bán hàng: 75tr +Nhà của, vật kiến trúc :

.........Phân xưởng SXC : 100tr


.........Bộ phận bán hàng: 10tr
.........Văn phòng doanh nghiệp:40tr +Phương tiện vận tải :

......... Bộ phận vận chuyển bán hàng: 30tr


.........Đưa rước CBCNV: 30tr +Thiết bị dụng cụ quản lý :

.........Phân xưởng SXC: 50tr


.........Bộ phận bán hàng: 5tr
.........Văn phòng DN: 10tr DN tiến hành trích khấu hao TSCD trong tháng 1 . Biết rằng tỷ lệ khấu hao năm của TSCD mà DN áp dụng đối với : + Máy móc thiết bị là : 10% + Nhà cửa vật kiến trúc : 6% + Phương tiện vận tải : 8% + Thiết bị dụng củ quản lý : 12% Yêu cầu : Tính toán, định khoản và phản ánh vào sơ đồ chữ T các nghiệp vụ trên:32_002: :32_002::32_002::32_002: Ae giải quyết giúp mình. Thanks mọi người trước:32_002::32_002::32_002: Mình tính giá máy móc ra 12 theo cách sau : 10%=MHMN/12 => MHMN= 1,2 => 1,2=Ng/10 ==> NG= 12 [ ko hiêu 12 là đv gì] mình nghĩ sai nên các bạn giúp mình với ! [ đừng làm tắt qua nhà mọi người]

Cảm ơn lần nữa!

Ðề: Giúp đỡ: Giải bài tập về Kế toán ngân hàng Mong cái anh chị giúp e với ạ. E mới học nguyên lý kế toán mà GV thì nghỉ suốt mỗi hôm 1 ng dạy nên chẳng hiểu gì cả. E cảm ơn nhiều Tại DN xuất khẩu hàg hóa tồn kho theo pp kê khai thg xuyên và tính thuế GTGT theo pp khấu trừ 1. DN quyết định xóa 1 khoản nợ cho KH vì lý do cty đó tuyên bố phá sản: 80tr [DN ko thực hiện dự phòng nợ phải thu khó đòi] 2. Mua NVL chưa thanh toán giá mua chưa thuế GTGT là 100tr thuế suất thuế GTGT 10%. NVL đã về nhập kho và phát hiện thiếu 1 lượng hàng giá chưa thuế GTGT 20tr . DN xử lý bắt nhân viên phải bồi thường 3. Kiểm kê phát hiện thiếu 1 TSCĐ HH nguyên giá 20tr số đã khấu hao lũy kế 8tr DN quyết định ng sử dụng phải bồi thg 7tr còn lại cho vào CP khác 4.Dùng TGNH ,ia 1 lô trái phiếu NH giá gốc là 20tr chi phí mua được tính vào giá gốc: 11 CP khác đc tính vào chi phí TC : 500 5. Mua 1 TSCĐ dùng cho phân xưởng SX đã thanh toán = TGNH giá mua chưa VAT: 1 tr thuế 10% cp lắp đặt chạy thử = tiền mặt 5 tr TSCĐ này đc đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư XDCB

Mong các anh chị giải chi tiết cho em ạ. E cảm ơn

Bài tập kế toán Mong cái anh chị giúp e với ạ. E mới học nguyên lý kế toán mà GV thì nghỉ suốt mỗi hôm 1 ng dạy nên chẳng hiểu gì cả. E cảm ơn nhiều Tại DN xuất khẩu hàg hóa tồn kho theo pp kê khai thg xuyên và tính thuế GTGT theo pp khấu trừ 1. DN quyết định xóa 1 khoản nợ cho KH vì lý do cty đó tuyên bố phá sản: 80tr [DN ko thực hiện dự phòng nợ phải thu khó đòi] 2. Mua NVL chưa thanh toán giá mua chưa thuế GTGT là 100tr thuế suất thuế GTGT 10%. NVL đã về nhập kho và phát hiện thiếu 1 lượng hàng giá chưa thuế GTGT 20tr . DN xử lý bắt nhân viên phải bồi thường 3. Kiểm kê phát hiện thiếu 1 TSCĐ HH nguyên giá 20tr số đã khấu hao lũy kế 8tr DN quyết định ng sử dụng phải bồi thg 7tr còn lại cho vào CP khác 4.Dùng TGNH ,ia 1 lô trái phiếu NH giá gốc là 20tr chi phí mua được tính vào giá gốc: 11 CP khác đc tính vào chi phí TC : 500 5. Mua 1 TSCĐ dùng cho phân xưởng SX đã thanh toán = TGNH giá mua chưa VAT: 1 tr thuế 10% cp lắp đặt chạy thử = tiền mặt 5 tr TSCĐ này đc đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư XDCB

Mong các anh chị giải chi tiết cho em ạ. E cảm ơn

Các ACE giúp giải quyết bài tập tình huống kế toán - tài chính doanh nghiệp dùm mình với! Harry Plimton là kế toán của Handley company. Đầu năm, harry đã đưa ra dự báo rất khả quan về doanh số và lợi nhuận 3 năm tới của dòng máy tính bán chạy Plex của Handley. Sauk hi Harry thuyết trình cho lãnh đạo cấp cao của mình, công ty quyết định mở rộng sản xuất mặt hàng này. Quyết định này dẫn đến việc cắt đặt lại một số nhân sự ở các nhà máy được điều đi đến các nhà máy mới của công ty ở bang khác. Tuy vậy, không ai bị cho thôi việc và thực tế là công ty có tăng chút ít nhân sự. Không may là Harry đã kiểm tra lại số liệu tính toán vài tháng sau và thấy có sai sót mà nếu tính đúng thì sẽ giảm đáng kể dự báo. May mắn là doanh số của Plex hiện đã vượt dự báo và lãnh đạo hài lòng với quyết định trước đây. Tuy nhiên, Harry mang tâm trạng không chắc chắn. Liệu anh có thú nhận chân thành sai lầm và phá hủy cơ hội thăng tiến? Anh ấy ngờ rằng không ai biết sai sót này vì doanh số Plex đã vượt dự báo của anh và dường như lợi nhuận sữ hiện thức hóa gần với dự báo của anh ta. Yêu cầu: 1. Ai là người liên quan trong tình huống này? 2. Xác định các vấn đề đạo đức trong tình huống này?

3. Harry có cách xử lý nào khác? Anh/chị sẽ làm gì nếu là Harry?

Ðề: Các ACE giúp giải quyết bài tập tình huống kế toán - tài chính doanh nghiệp dùm mình với! Theo mình nghĩ thì: 1. Ai là người liên quan trong tình huống này? Có ba người đó là: Harry, lãnh đạo và công nhân. Bởi vì người lập dự án này là Harry, lãnh đạo anh ta là người quyết định và việc quyết định có tăng thêm, hay giãm bớt nhân sự đi thì nó lại có liên quan đến những người công nhân của công ty 2. Xác định các vấn đề đạo đức trong tình huống này?

Harry mang tâm trạng không chắc chắn. Liệu anh có thú nhận chân thành sai lầm và phá hủy cơ hội thăng tiến

Đây là vấn đề có liên quan đến rủi ro đạo đức. Nếu thú nhận sẻ phá hủy cơ hội thăng tiến! 3. Harry có cách xử lý nào khác? Anh/chị sẽ làm gì nếu là Harry? Dòng máy tính có thể bán chạy trong năm trước nhưng nó chưa đủ để đảm bảo là sẻ bán chạy trong các năm tiếp theo bởi vì công nghệ ngày càng thay đổi! Nếu công ty tung ra sản phẩm bán chạy trong năm đầu, thu được nhiều lợi nhuận nhiều khả năng sẻ thu hút theo nhiều đối thủ cạnh tranh khác! Harry có thẻ chưa tính được đến vấn đề này nên đã gây ra sai lầm! VD: như dòng máy iphone của tập đoàn "Quả Táo" khi ra đời! Người dân rất háo hức để được mua - nhưng nó chủ yếu bán chạy trong một thời gian nào đó thôi! Bởi vì sản phẩm được bán chạy đã thu hút thêm các đối thủ cạnh tranh khác, đặt biệt là các SP Iphone của Trung Quốc với giá rẻ hơn gấp 10 lần, và nó cũng các SP của các công ty khác để "bắt chước". Do đó, khi tung ra SP Iphone ra đời, tập đoàn "Quả Táo" luôn tìm ra thay đổi công nghệ để cho ra các dòng Iphone khác để các đối thủ không theo kịp công nghệ của mình.

Nếu là Harry có thể nên thú nhận sự thật về quá trình kinh doanh của công ty và đề xuất các giải pháp khác! để công ty có thể hoặc động hiệu quả hơn!!!

Sửa lần cuối: 29/10/14

Sửa lần cuối: 29/10/14

Theo em thì định khoản như sau: [Chị tham khảo nhé] 1. Nợ TK 1011: 100 000*1tr - 5%*100 000*1tr Nợ 432: 5%*100 000*1tr Nợ 388: 8%*100 000*1tr Có 431: Tổng Em xin bổ sung thêm một số định khoản nữa [với đề bài này thì ko cần nhưng thường trong một số đề bài khác hay có] Định kỳ phân bổ lãi vào chi phi Nợ 803 C 388 Định kỳ phân bổ chiết khấu N 803 C 432 đáo hạn N 431 Có 1011 2. Ông A gửi 30 triệu ko kỳ hạn Nợ TK 1011: 30tr Có 4211/A: 30TR *rút 1.36 triệu tiết kiệm định kỳ => ko kỳ hạn Nợ TK 4222/A: 1.36 tr Có 4221/A: 1.36 tr 3. Nợ 4231/B/12th: 50 tr Có 1011: 50 tr Nhập lãi: Nợ Tk 801: 5tr Có TK 4231/B/3th: 5 tr 4. N 4231/C: 15 TR N 1011: 30 TR C 4232: 45 tr 5. NỢ TK chi phí [801]: 5.8 tr Có 4211/KH: 5,8 tr 6. Theo em câu này trả theo mệnh giá NỢ TK 431: 1 TỶ Có 4211/KH: 1 tỷ 7. Nợ 2113/xí nghiệp CK: 50 tr C 2112/ Xí nghiệp CK: 50 tr Nợ 4211/ xí nghiệp CK: 2 tr Có 702/ xí nghiệp CK: 2 tr Đồng thời ngừng dự thu 8. Nợ 4211/: 250 tr C 1011: 250 tr 9, 10. Ngân hàng kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp...Áp dụng nguyên tắc nợ trước có sau chuyển chứng từ sang ngân hàng người mua [2 liên bảng kê] ==> Lập sổ theo dõi chờ thanh toán 11. Nợ 5191: 80 tr Có 4211/An Hải: 80 tr 12. Nợ 4211/xn Có 5012 13. Nợ 3015 [TSCĐ phục vụ quản lý]: Nguyên giá Nợ tk thuế GTGT đầu vào : 10% Có 612 14. Nợ Tk 312: 3 tr Nợ TK thuế VAT đầu vào: 10% Có 1011 *Nợ TK 874; 1.5 TR

cÓ 312: 1.5 TR

Sap thi roi ma sao em con lo mo may cai bai tap nay qua:wall: Nho cac anh chi giai giup em voi:thanx:

Bài 4: [CLO3] Ngân hàng ABC đồng ý duyệt hạn mức tính dụng ngắn hạn cho Cty N trong năm 20xx là 1tỷ đồng, lãi suất cố định suốt kỳ hạn 18%/năm; tài liệu như sau:

· 1/1 ký khế ước nhận nợ 500trđ và chuyển trả tiền nhập hàng hóa cho Cty B có mở TK tiền gởi tại ngân hàng cùng hệ thống. · 14/2 ký khế ước nhận nợ 400trđ để mua hàng hóa của cty C [có mở tài khoản cùng ngân hàng với cty N] · 1/3 bán hết 4/5 lô hàng ở nghiệp vụ 1, người mua nộp tiền vào TK của Cty N:500trđ. · 1/5 tiếp tục bán lô hàng hóa còn lại của NV1, người mua thanh toán bằng Sec bảo chi, cty N nộp vào NH 120trđ. · 1/7 ký khế ước nhận nợ của Cty C để trả tiền nhập kho hàng hóa của Cty C và bán hết lô hàng nhập ở NV2, Cty D [có mở TK tại NH XYZ, có tham gia thanh toán bù trừ] thanh toán bằng CK 500trđ. · 31/12/20xx bán hết toàn bộ hàng hóa cho cty Q [ có mở TK tại Ngân hàng XYZ, có tham gia thanh toán bù trừ] thanh toán bằng CK 1.000trđ.

NH KLB tính lãi dự thu, lãi dự trả vào ngày cuối tháng, thu nợ bằng cách trừ vào số tiền bán hàng của CTY N. Hãy xác định số tiền trong TK TG của cty N, biết lãi suất không kỳ hạn 1,2%/năm.

Reactions: MINA

Sap thi roi ma sao em con lo mo may cai bai tap nay qua:wall: Nho cac anh chi giai giup em voi:thanx:

Bài 4: [CLO3] Ngân hàng ABC đồng ý duyệt hạn mức tính dụng ngắn hạn cho Cty N trong năm 20xx là 1tỷ đồng, lãi suất cố định suốt kỳ hạn 18%/năm; tài liệu như sau:

· 1/1 ký khế ước nhận nợ 500trđ và chuyển trả tiền nhập hàng hóa cho Cty B có mở TK tiền gởi tại ngân hàng cùng hệ thống. · 14/2 ký khế ước nhận nợ 400trđ để mua hàng hóa của cty C [có mở tài khoản cùng ngân hàng với cty N] · 1/3 bán hết 4/5 lô hàng ở nghiệp vụ 1, người mua nộp tiền vào TK của Cty N:500trđ. · 1/5 tiếp tục bán lô hàng hóa còn lại của NV1, người mua thanh toán bằng Sec bảo chi, cty N nộp vào NH 120trđ. · 1/7 ký khế ước nhận nợ của Cty C để trả tiền nhập kho hàng hóa của Cty C và bán hết lô hàng nhập ở NV2, Cty D [có mở TK tại NH XYZ, có tham gia thanh toán bù trừ] thanh toán bằng CK 500trđ. · 31/12/20xx bán hết toàn bộ hàng hóa cho cty Q [ có mở TK tại Ngân hàng XYZ, có tham gia thanh toán bù trừ] thanh toán bằng CK 1.000trđ.

NH KLB tính lãi dự thu, lãi dự trả vào ngày cuối tháng, thu nợ bằng cách trừ vào số tiền bán hàng của CTY N. Hãy xác định số tiền trong TK TG của cty N, biết lãi suất không kỳ hạn 1,2%/năm.

bài này em biết làm được đến đâu? Điểm nào em không biết cần anh chị giúp đỡ để hiểu?

Toggle signature

bài này em biết làm được đến đâu? Điểm nào em không biết cần anh chị giúp đỡ để hiểu?

e chỉ mới làm đc mấy bài định khoản thôi ạ. Mấy bài này cô e chưa giải bao giờ nhưng nó lại có trong đề tiểu luận. Mong anh chị giúp e với ạ

Video liên quan

Chủ Đề