Bài 8 trang 10 sách bài tập Toán lớp 5
Với giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 10 Bài 8: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 5. Mời các bạn đón xem: Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 10 Bài 8: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số Video giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 10 Bài 8: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 10 Bài 1: Tính Lời giải: Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 10 Bài 2: Tính (theo mẫu): Mẫu: a) 922×3318=… b) 1235:3625=… c) 1917:7651=… Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 10 Bài 3: Một tấm lưới sắt hình chữ nhật có chiều dài 154m , chiều rộng 23m . Tấm lưới được chia thành 5 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần. Lời giải Diện tích của tấm lưới sắt là: 154×23=52(m2) Diện tích của mỗi phần là: 52:5=12(m2) Đáp số: 12m2
Lý thuyết Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số 1. Phép nhân hai phân số Quy tắc: Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Ví dụ 1: 23×59=2×53×9=1027 Ví dụ 2: 34×59=3×54×9=1536=512 Lưu ý: +) Sau khi làm phép nhân hai phân số, nếu thu được phân số chưa tối giản thì ta phải rút gọn thành phân số tối giản. +) Khi nhân hai phân số, sau bước lấy tử số nhân tử số, mẫu số nhân mẫu số, nếu tử số và mẫu số cùng chia hết cho một số nào đó thì ta rút gọn luôn, không nên nhân lên sau đó lại rút gọn. Ví dụ quay lại với ví dụ 2 ở bên trên, ta có thể làm như sau: 34×59=⧸31×54×⧸93=1×54×3=512 a) Phân số đảo ngược
Phân số đảo ngược của một phân số là phân số đảo ngược tử số thành mẫu số, mẫu số thành tử số. Ví dụ: Phân số đảo ngược của phân số 23 là phân số 32. Quy tắc: Muốn chia một phân số cho một phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Ví dụ : 34:25=34×52=158. Bài giảng Toán lớp 5 trang 10 Bài 8: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số
Bài 1 trang 10 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Tính: Trả lời Bài 2 trang 10 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Tính (theo mẫu): Mẫu: Trả lời Bài 3 trang 10 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Một tấm lưới sắt hình chữ nhật có chiều dài m, chiều rộng m. Tấm lưới được chia thành 5 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.Trả lời Diện tích tấm lưới sắt hình chữ nhật là: (m2)Diện tích của một phần tấm lưới sắt là: (m2)Đáp số: m2
Tính (theo mẫu)
Đề bài 1. Tính a) \({5 \over 9} \times {{12} \over 7} = ..........\) b) \({6 \over 5}:{8 \over 3} = ...........\) c) \({9 \over {20}} \times {5 \over {12}} = ...............\) d) \({{15} \over {16}}:{{25} \over {24}} = ..........\) e) \(14 \times {5 \over {21}} = ..........\) g) \(10:{5 \over 3} = ..........\) h) \({5 \over 3}:10 = ...........\) 2. Tính (theo mẫu) Mẫu: \({9 \over {10}} \times {5 \over 6} = {{9 \times 5} \over {10 \times 6}} = {{3 \times 3 \times 5} \over {5 \times 2 \times 3 \times 2}} = {3 \over 4}\) a) \({9 \over {22}} \times {{33} \over {18}} = .........\) b) \({{12} \over {35}}:{{36} \over {25}} = ..............\) c) \({{19} \over {17}}:{{76} \over {51}} = ............\) 3. Một tấm lưới sắt hình chữ nhật có chiều dài \({{15} \over 4}\) m, chiều rộng \({2 \over 3}\) m. Tấm lưới được chia thành 5 phần bằng nhau. Tính diện tích mỗi phần. Đáp án 1. Tính a) \({5 \over 9} \times {{12} \over 7} = {{5 \times 12} \over {9 \times 7}} = {{60} \over {63}} = {{21} \over {21}}\) b) \({6 \over 5}:{5 \over {12}} = {6 \over 5} \times {3 \over 8} = {{6 \times 3} \over {5 \times 8}} = {{18} \over {40}} = {9 \over {20}}\) c) \({9 \over {20}} \times {5 \over {12}} = {{9 \times 5} \over {20 \times 12}} = {{45} \over {240}} = {3 \over {16}}\) d) \({{15} \over {16}}:{{25} \over {24}} = {{15} \over {16}} \times {{24} \over {25}} = {{15 \times 24} \over {16 \times 25}} = {{360} \over {400}} = {9 \over {10}}\) e) \(14 \times {5 \over {21}} = {{14 \times 5} \over {21}} = {{70} \over {21}} = {{10} \over 3}\) g) \(10:{5 \over 3} = 10.{3 \over 5} = {{10 \times 3} \over 5} = {{30} \over 5} = 6\) h) \({5 \over 3}:10 = {5 \over 3} \times {1 \over {10}} = {{5 \times 1} \over {3 \times 10}} = {5 \over {30}} = {1 \over 6}\) 2. Tính (theo mẫu) a) \({9 \over {22}} \times {{33} \over {18}} = {{9 \times 33} \over {22 \times 18}} = {{9 \times 11 \times 3} \over {11 \times 2 \times 9 \times 2}} = {3 \over 4}\) b) \({{12} \over {35}}:{{36} \over {25}} = {{12} \over {35}} \times {{25} \over {36}} = {{12 \times 25} \over {35 \times 36}} = {{6 \times 2 \times 5 \times 5} \over {7 \times 5 \times 6 \times 3 \times 2}} = {5 \over {21}}\) c) \({{19} \over {17}}:{{76} \over {51}} = {{19} \over {17}} \times {{51} \over {76}} = {{19 \times 17 \times 3} \over {17 \times 19 \times 4}} = {5 \over {21}}\) 3. Bài giải Diện tích tấm lưới sắt hình chữ nhật là: \({{15} \over 4} \times {2 \over 3} = {5 \over 2}({m^2})\) Diện tích của một phần tấm lưới sắt là: \({5 \over 2}:5 = {5 \over 2} \times {1 \over 5} = {1 \over 2}({m^2})\) Đáp số: \({1 \over 2}{m^2}\) Sachbaitap.com Báo lỗi - Góp ý Bài tiếp theo Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay >> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. Xem thêm tại đây: Bài 8. Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số |