Bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa 9

20 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học 9

20 Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9 môn Hóa học gồm: Chuyên đề, phương pháp giải các dạng toán qua bài tập có lời giải.

Các chuyên đề bồi dưỡng HSG hóa học 9 Vô cơ và Hữu cơ.

Bồi dưỡng HSG Hóa 9 vô cơ

Chuyên đề 1: Dãy hoạt động hoá học của kim loại.

– Phương pháp đại số

– Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố và khối lượng

– Phương pháp tăng, giảm khối lượng

– Phương pháp làm giảm ẩn số

– Phương pháp dùng bài toán chất tương đương

– Phương pháp bảo toàn số mol nguyên tử

– Phương pháp lập luận khả năng

– Phương pháp giới hạn một đại lượng

Chuyên đề 2: Độ tan – nồng độ dung dịch

– Dạng 1: Toán độ tan

– Dạng 2: Toán nồng độ dung dịch

Chuyên đề 3: Pha trộn dung dịch

Chuyên đề 4: Xác định công thức hoá học

Chuyên đề 5: Bài toán về oxit và hỗn hợp oxit

Chuyên đề 6: Axit tác dụng với kim loại

Chuyên đề 7: Axit tác dụng với bazơ

Chuyên đề 8: Axit tác dụng với muối

Chuyên đề 9: Dung dịch bazơ tác dụng với muối

Chuyên đề 10: Hai dung dịch muối tác dụng với nhau

Chuyên đề 11: Bài toán hỗn hợp kim loại

Chuyên đề 12: Bài toán hỗn hợp muối

Chuyên đề 13: Bài tập tổng hợp về tính theo PTHH

Chuyên đề 14: Nhận biết – phân biệt các chất.

Chuyên đề 15: Tách – tinh chế các chất

Chuyên đề 16: Viết phương trình hoá học điều chế chất vô cơ và thực hiện sơ đồ chuyển hoá

Bồi dưỡng HSG Hóa 9 hữu cơ

Chuyên đề 17: Viết đồng phân ctct, viết PTHH theo chuỗi phản ứng – điều chế, nhận biết – phân biệt – tách các chất hữu cơ

Chuyên đề 18: Toán hiđrocacbon

Chuyên đề 19: Tính chất – điều chế ancol

Chuyên đề 20: Tính chất, điều chế axit và este

* Download (click vào để tải về) Chuyên đề bồi dưỡng HSG Hóa 9 dưới đây:

Hóa học 9 - Tags: bồi dưỡng hsg hóa 9, hóa 9
  • Bảng nhận biết các chất trong dung dịch, các khí vô cơ

  • Tài liệu bồi dưỡng HSG lớp 9 môn Hóa học

  • Bảng hệ thống hóa các loại hợp chất vô cơ – Hóa học 9

  • Cách nhận biết một số chất hóa học bằng thuốc thử – Hóa học 9

  • Đề cương HK1 môn Hóa học lớp 9 năm 2020 – 2021

Tổng Hợp CHUYÊN ĐỀ Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Hoá Học 9 chi tiết. Tài liệu Giải CHUYÊN ĐỀ Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Hoá Học 9 cực hay, chuẩn xác nhất theo chương trình của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.

CHUYÊN ĐỀ Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Hoá Học 9

Hướng dẫn tải:

→Bước 1: Click vào mục tải tài liệu

Bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa 9

→Bước 2: Mở link file tải

→Bước 3: Click vào biểu tượng tải để tải xuống

Bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa 9

  • Tải Tài Liệu này: Tải Tại Đây  

Xem thêm: Tài liệu ôn thi vào lớp 10 tất cả các môn

Tag Tham Khảo:   Chuyên Đề Bồi Dưỡng Hóa 9 Violet, Tài Liệu Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Hóa 9 Violet, Chuyên Đề Bồi Dưỡng Hsg Hóa 9 Violet, 34 Chuyên Đề Bồi Dưỡng Hsg Hóa 9, Đề Thi Học Sinh Giỏi Hóa 9, Các Dạng Bài Tập Thi Học Sinh Giỏi Hóa 9, Ôn Tập Hóa 9 Theo Chuyên Đề Violet, Chuyên Đề Oxit Lớp 9 Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi, Đề Thi Học Sinh Giỏi Hóa 9, Đề Thi Học Sinh Giỏi Hóa 9 Cấp Huyện, Chuyên Đề Bồi Dưỡng Hsg Hóa 9 Violet, Đề Cương Ôn Thi Học Sinh Giỏi Hóa 12 Đầy Đủ, Những Đề Thi Học Sinh Giỏi Hóa 9, Bài Tập Hóa 9 Nâng Cao Có Đáp Án, Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Hóa 8, Đề Thi Học Sinh Giỏi Hóa 9 Tỉnh Nam Định

Dưới đây là trọn bộ 20 chuyên đề thi học sinh giỏi môn Hóa Học dành cho học sinh lớp 9 được phân chia thành các chuyên đề, mỗi một chuyên đề là các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao. Nhằm củng cố lại kiến thức đã học trong chương trình Hóa 9 của THCS.

CHUYÊN ĐỀ 1: DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI.

Ý nghĩa:

Chú ý:

Các kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dd Kiềm và giải phóng khí Hidro.

Trừ Au và Pt, các kim loại khác đều có thể tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nhưng không giải phóng Hidro.

1. PHƯƠNG PHÁP ĐẠI SỐ

Trong các phương pháp giải các bài toán Hoá học phương pháp đại số cũng thường được sử dụng. Phương pháp này có ưu điểm tiết kiệm được thời gian, khi giải các bài toán tổng hợp, tương đối khó giải bằng các phương pháp khác. Phương pháp đại số được dùng để giải các bài toán Hoá học sau:

a. Giải bài toán lập CTHH bằng phương pháp đại số.

Thí dụ: Đốt cháy một hỗn hợp 300ml hiđrocacbon và amoniac trong oxi có dư. Sau khi cháy hoàn toàn, thể tích khí thu được là 1250ml. Sau khi làm ngưng tụ hơi nước, thể tích giảm còn 550ml. Sau khi cho tác dụng với dung dịch kiềm còn 250ml trong đó có 100ml nitơ. Thể tích của tất cả các khí đo trong điều kiện như nhau. Lập công thức của hiđrocacbon

Bài giải

Khi đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon và amoniac trong oxi phản ứng xảy ra theo phương trình sau:

4NH3 + 3O2 -> 2N2 + 6H2O (1)

CxHy + (x + y/4) O2 -> xCO2 + y/2 H2O (2)

Theo dữ kiện bài toán, sau khi đốt cháy amoniac thì tạo thành 100ml nitơ. Theo PTHH (1) sau khi đốt cháy hoàn toàn amoniac ta thu được thể tích nitơ nhỏ hơn 2 lần thể tích amoniac trong hỗn hợp ban đầu, vậy thể tích amonac khi chưa có phản ứng là 100. 2 = 200ml. Do đó thể tích hiđro cácbon khi chưa có phản ứng là 300 - 200 = 100ml. Sau khi đốt cháy hỗn hợp tạo thành (550 - 250) = 300ml, cacbonnic và (1250 - 550 - 300) = 400ml hơi nước.

Từ đó ta có sơ đồ phản ứng:

CxHy + (x + y/4) O2 -> xCO2 + y/2 H2O

100ml 300ml 400ml

Theo định luật Avogađro, có thể thay thế tỉ lệ thể tích các chất khí tham gia và tạo thành trong phản ứng bằng tỉ lệ số phân tử hay số mol của chúng.

CxHy + 5O2 -> 3CO2 + 4 H2O

=> x = 3; y = 8

Vậy CTHH của hydrocacbon là C3H8

b. Giải bài toán tìm thành phần của hỗn hợp bằng phương pháp đại số.

Thí dụ: Hoà tan trong nước 0,325g một hỗn hợp gồm 2 muối Natriclorua và Kaliclorua. Thêm vào dung dịch này một dung dịch bạc Nitrat lấy dư - Kết tủa bạc clorua thu được có khối lượng là 0,717g. Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp.

Bài giải

Gọi MNaCl là x và mKCl là y ta có phương trình đại số:

x + y = 0,35 (1)

PTHH: NaCl + AgNO3 -> AgCl ↓ + NaNO3

KCl + AgNO3 -> AgCl ↓ + KNO3

Dựa vào 2 PTHH ta tìm được khối lượng của AgCl trong mỗi phản ứng:

m'AgCl = x . MAgCl/MNaCl = x . 143/58,5 = x . 2,444

mAgCl = y . MAgCl/MKCl = y . 143/74,5 = y . 1,919

=> mAgCl = 2,444x + 1,919y = 0,717 (2)

Từ (1) và (2) => hệ phương trình

Giải hệ phương trình ta được: x = 0,178

y = 0,147

=> % NaCl = .100% = 54,76%

% KCl = 100% - % NaCl = 100% - 54,76% = 45,24%.

Vậy trong hỗn hợp: NaCl chiếm 54,76%, KCl chiếm 45,24%

2. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ VÀ KHỐI LƯỢNG.

a/ Nguyên tắc:

Trong phản ứng hoá học, các nguyên tố và khối lượng của chúng được bảo toàn.

Từ đó suy ra:

+ Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành.

+ Tổng khối lượng các chất trước phản ứng bằng tổng khối lượng các chất sau phản ứng.

b/ Phạm vi áp dụng:

Trong các bài toán xảy ra nhiều phản ứng, lúc này đôi khi không cần thiết phải viết các phương trình phản ứng và chỉ cần lập sơ đồ phản ứng để thấy mối quan hệ tỉ lệ mol giữa các chất cần xác định và những chất mà đề cho.

Bài 1: Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2g kim loại sinh ra 23,4g muối kim loại hoá trị I. Hãy xác định kim loại hoá trị I và muối kim loại đó.

Hướng dẫn giải:

Đặt M là KHHH của kim loại hoá trị I.

PTHH: 2M + Cl2 → 2MCl

2M(g) (2M + 71)g

9,2g 23,4g

Ta có: 23,4 x 2M = 9,2(2M + 71)

Suy ra: M = 23.

Kim loại có khối lượng nguyên tử bằng 23 là Na.

Vậy muối thu được là: NaCl.

Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lit hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Tính m?

Hướng dẫn giải:

PTHH chung: M + H2SO4 → MSO4 + H2

nH2SO4 = nH2 = 1.344/22,4 = 0,06 mol

Ap dụng định luật BTKL ta có:

mMuối = mX + mH2SO4 - mH2 = 3,22 + 98 * 0,06 - 2 * 0,06 = 8,98g

..............................................................

→ Link download miễn phí 20 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Hóa lớp 9:

Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Hóa lớp 9 cũng như các môn học khác được tổng hợp đầy đủ trên trang của chúng tôi.


Page 2

CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM

Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

Copyright © 2020 Tailieu.com

Bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa 9