Bài tập cân bằng phương trình hóa học lớp 8 là tài liệu vô cùng hữu ích, tổng hợp toàn bộ lý thuyết, các dạng bài tậpgiúp các bạn có thêm nhiều tư liệu tham khảo, củng cố kiến thức Hóa học 8.
Ngoài ra để học tốt môn Hóa 8 các bạn tham khảo thêm Bài tập viết công thức hóa học lớp 8, Công thức Hóa học lớp 8, 300 câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học lớp 8.
Bài tập cân bằng phương trình hóa học lớp 8
- I. Cân bằng phương trình hóa học là gì?
- II. Cách cân bằng phương trình hóa học
- III. Bài tập cân bằng phương trình hóa học
- IV. Bài tập tự luyện cân bằng phương trình hóa học
I. Cân bằng phương trình hóa học là gì?
Trong phản ứng hóa học, cân bằng hóa học là trạng thái mà cả chất phản ứng và sản phẩm đều có nồng độ không có xu hướng thay đổi theo thời gian, do đó không có sự thay đổi có thể quan sát được về tính chất của hệ thống. Thông thường, trạng thái này có kết quả khi phản ứng thuận tiến hành với tốc độ tương tự như phản ứng nghịch. Tốc độ phản ứng của các phản ứng thuận và nghịch thường không bằng không, nhưng bằng nhau. Do đó, không có thay đổi nào về nồng độ của chất phản ứng và [các] sản phẩm phản ứng. Trạng thái như vậy được gọi là trạng thái cân bằng động
II. Cách cân bằng phương trình hóa học
Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
Một số phương pháp cân bằng cụ thể
1. Phương pháp chẵn - lẻ: thêm hệ số vào trước chất có chỉ số lẻ để làm chẵn số nguyên tử của nguyên tố đó.
Ví dụ 1: Cân bằng phương trình phản ứng sau
Al + HCl AlCl3 + H2
Ta chỉ việc thêm hệ số 2 vào trước AlCl3 để cho số nguyên tử Cl chẵn. Khi đó, vế phải có 6 nguyên tử Cl trong 2AlCl3, nên vế trái thêm hệ số 6 trước HCl.
Al + 6HCl 2AlCl3 + H2
Vế phải có 2 nguyên tử Al trong 2AlCl3, vế trái ta thêm hệ số 2 trước Al.
2Al + 6HCl 2AlCl3 + H2
Vế trái có 6 nguyên tử H trong 6HCl, nên vế phải ta thêm hệ số 3 trước H2.
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Ví dụ 2:
KClO3 KCl + O2
Ta thấy số nguyên tử oxi trong O2 là số chẵn và trong KClO3 là số lẻ nên đặt hệ số 2 trước công thức KClO3.
2. Phương pháp đại số
Tiến hành thiết lập phương trình hóa học theo các bước dưới đây:
Bước 1: Đưa các hệ số hợp thức a, b, c, d, e, f, vào trước các công thức hóa học biểu diễn các chất ở cả hai vế của phản ứng.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử ở 2 vế của phương trình bằng một hệ phương trình chứa các ẩn là các hệ số a, b, c, d, e, f, g.
Bước 3: Giải hệ phương trình vừa lập để tìm các hệ số.
Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng hóa học để hoàn thành phản ứng.
Ví dụ
Cu + H2SO4 đặc, nóng CuSO4 + SO2 + H2O [1]
Bước 1: Đặt các hệ số được kí hiệu là a, b, c, d, e vào phương trình trên ta có:
aCu + bH2SO4 đặc, nóng cCuSO4 + dSO2 + eH2O
Bước 2: Tiếp theo lập hệ phương trình dựa vào mối quan hệ về khối lượng giữa các chất trước và sau phản ứng, [khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế phải bằng nhau].
Cu: a = c [1]
S: b = c + d [2]
H: 2b = 2e [3]
O: 4b = 4c + 2d + e [4]
Bước 3: Giải hệ phương trình bằng cách:
Từ pt [3], chọn e = b = 1 [có thể chọn bất kỳ hệ số khác].
Từ pt [2], [4] và [1] => c = a = d = 1/2 => c = a = d = 1; e = b =2 [tức là ta đang quy đồng mẫu số].
Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng, ta được phương trình hoàn chỉnh.
Cu + 2H2SO4 đặc, nóng CuSO4 + SO2 + 2H2O
III. Bài tập cân bằng phương trình hóa học
Dạng 1: Cân bằng các phương trình hóa học
1] MgCl2 + KOH Mg[OH]2 + KCl
2] Cu[OH]2 + HCl CuCl2 + H2O
3] Cu[OH]2 + H2SO4 CuSO4 + H2O
4] FeO + HCl FeCl2 + H2O
5] Fe2O3 + H2SO4 Fe2[SO4]3 + H2O
6] Cu[NO3]2 + NaOH Cu[OH]2 + NaNO3
7] P + O2 P2O5
8] N2 + O2 NO
9] NO + O2 NO2
10] NO2 + O2 + H2O HNO3
11] Na2O + H2O NaOH
12] Ca[OH]2 + Na2CO3 CaCO3 + NaOH
13] Fe2O3 + H2 Fe + H2O
14] Mg[OH]2 + HCl MgCl2 + H2O
15] FeI3 FeI2 + I2
16] AgNO3 + K3PO4 Ag3PO4 + KNO3
17] SO2 + Ba[OH]2 BaSO3 + H2O
18] Ag + Cl2 AgCl
19] FeS + HCl FeCl2 + H2S
20] Pb[OH]2 + HNO3 Pb[NO3]2 + H2O
Đáp án
1] MgCl2 + 2KOH Mg[OH]2 + 2KCl
2] Cu[OH]2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O
3] Cu[OH]2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O
4] FeO + 2HCl FeCl2 + H2O
5] Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2[SO4]3 + 3H2O
6] Cu[NO3]2 + 2NaOH Cu[OH]2 + 2NaNO3
7] 4P + 5O2 2P2O5
8] N2 + O2 2NO
9] 2NO + O2 2NO2
10] 4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3
11] Na2O + H2O 2NaOH
12] Ca[OH]2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaOH
13] Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
14] Mg[OH]2 + 2HCl MgCl2 + H2O
15] 2FeI3 2FeI2 + I2
16] 3AgNO3 + K3PO4 Ag3PO4 + 3KNO3
17] SO2 + Ba[OH]2 BaSO3 + H2O
18] 2Ag + Cl2 2AgCl
19] FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
20] Pb[OH]2 + 2HNO3 Pb[NO3]2 + 2H2O
Dạng 2. Chọn hệ số và công thức hóa học phù hợp điền vào dấu hỏi chấm trong phương trình hóa học
a] Al2O3 + ? ?AlCl3 + ?H2O
b] H3PO4 + ?KOH K3PO4 +?
c] ?NaOH + CO2 Na2CO3 + ?
d] Mg + ?HCl ? +?H2
e] ? H2 + O2 ?
f] P2O5 +? ?H3PO4
g] CaO + ?HCl CaCl2 + H2O
h] CuSO4 + BaCl2 BaSO4 + ?
Đáp án
a] Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 +3H2O
b] H3PO4 + 3KOH K3PO4 + 3H2O
c] 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
d] Mg + 2HCl MgCl2 + H2
e] 2H2 + O2 2H2O
f] P2O5 + 3H2O 2H3PO4
g] CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
h] CuSO4 + BaCl2 BaSO4 + CuCl2
Dạng 3. Lập sơ đồ nguyên tử và cho biết số phân tử mỗi chất sau phản ứng hóa học
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a] Na + O2 Na2O
b] P2O5 + H2O H3PO4
c] HgO Hg + O2
d] Fe[OH]3 Fe2O3 + H2O
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng
Lời giải: Đề bài khá khó hiểu, tuy nhiên cứ cân bằng phương trình hóa học thì mọi hướng đây sẽ rõ. Bài này đơn giản nên nhìn vào là có thể cân bằng được ngay nhé:
a] 4Na + O2 2Na2O
Tỉ lệ: số nguyên tử Na: số phân tử O2: số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2. [Oxi không được để nguyên tố mà phải để ở dạng phân tử tương tự như hidro]
b] P2O5 + 3H2O 2H3PO4
Tỉ lệ: Số phân tử P2O5: số phân tử H2O: số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2.
c] 2HgO 2Hg + O2
Tỉ lệ: số phân tử HgO: số nguyên tử Hg: số phân tử O2 = 2 : 2 : 1. [lý giải tương tự câu a], Oxi phải để ở dạng phân tử]
d] 2Fe[OH]3 Fe2O3 + 3H2O
Tỉ lệ: số phân tử Fe[OH]3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 3. [phương trình này chưa có điều kiện xúc tác nên phản ứng sẽ khó xảy ra hoặc xảy ra nhưng thời gian là khá lâu]
Dạng 4: Cân bằng PTHH hợp chất hữu cơ tổng quát
1] CnH2n + O2 CO2 + H2O
2] CnH2n + 2 + O2 CO2 + H2O
3] CnH2n - 2 + O2 CO2 + H2O
4] CnH2n - 6 + O2 CO2 + H2O
5] CnH2n + 2O + O2 CO2 + H2O
Dạng 5. Cân bằng các phương trình hóa học sau chứa ẩn
1] FexOy + H2 Fe + H2O
2] FexOy + HCl FeCl2y/x + H2O
3] FexOy + H2SO4 Fe2[SO4]2y/x + H2O
4] M + H2SO4 M2[SO4]n + SO2 + H2O
5] M + HNO3 M[NO3]n + NO + H2O
6] FexOy + H2SO4 Fe2[SO4]2y/x + SO2 + H2O
Ghi chú đặc biệt: Phân tử không bao giờ chia đôi, do đó dù cân bằng theo phương pháp nào thì vẫn phải đảm bảo một kết quả đó là các hệ số là những số nguyên.
IV. Bài tập tự luyện cân bằng phương trình hóa học
Bài 1: Cân bằng phương trình hóa học sau
P + KClO3 P2O5 + KCl.
P + H2 SO4 H3PO4 + SO2 + H2O.
S+ HNO3 H2SO4 + NO.
C3H8 + HNO3 CO2 + NO + H2O.
H2S + HClO3 HCl + H2SO4.
H2SO4 + C 2H2 CO2 + SO2 + H2O.
Bài 2. Hoàn thành các phản ứng oxi hóa khử
FeS2+ HNO3 NO + SO42- +
FeBr2+ KMnO4+ H2SO4
FexOy+ H2SO4đ SO2 +
Fe[NO3]2+ HNO3l NO +
FeCl3+ dd Na2CO3 khí A# +
FeO + HNO3 Fe[NO3]3 + NO +
FeSO4+ KMnO4+ H2SO4 Fe2[SO4]3+ MnSO4 + K2SO4 +
As2S3+ HNO3[l] + H2O H3AsO4+ H2SO4+ NO +
KMnO4+ H2C2O4+ H2SO4 K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O
CuFeS2+ O2+ SiO2 Cu + FeSiO3 +
FeCl3+ KI FeCl2+ KCl + I2
AgNO3+ FeCl3
MnO4+ C6H12O6+ H+ Mn2+ + CO2 +
FexOy+ H++ SO42- SO2 +
FeSO4+ HNO3 NO +