Bài tập cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả năm 2024

Uploaded by

Trà Giang

0% found this document useful [0 votes]

410 views

8 pages

Original Title

CHUYÊN ĐỀ 9[CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ]

Copyright

© © All Rights Reserved

Available Formats

DOCX, PDF, TXT or read online from Scribd

Share this document

Did you find this document useful?

Is this content inappropriate?

0% found this document useful [0 votes]

410 views8 pages

CHUYÊN ĐỀ 9 [CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ]

Uploaded by

Trà Giang

Jump to Page

You are on page 1of 8

Search inside document

Reward Your Curiosity

Everything you want to read.

Anytime. Anywhere. Any device.

No Commitment. Cancel anytime.

1. Cụm từ chỉ kết quả:

  1. enough ….to [đủ …..để có thể]

S + V + adj / adv + enough [for O] + to-inf.

S + V + enough + N + to-inf.

Ex: Mary is old enough to do what she wants.

I have enough strength to lift that box.

  1. too ….to [quá ….không thể]

S + V + too + adj / adv [for O] + to-inf.

Ex: Tim spoke too quickly for us to understand.

- Too much và too many thường được dùng trước danh từ

Ex: There are too many people at the entrance.

2. Mệnh đề chỉ kết quả:

  1. so ….that [quá … đến nỗi]

S+ V + so + adj / adv + that + S + V ……

Ex: It was so dark that I couldn’t see anything.

She walked so quickly that nobody could keep up with her.

* ….. so many / so few + Noun [số nhiều] + that …: quá nhiều / quá ít….đến nỗi …

* …...so much / so little + Noun [không đếm được] + that ….: quá nhiều / quá ít …đến nỗi …

Ex: There were so few people at the meeting that it was cancelled.

He has invested so much money in the project that he can’t abandon it now.

* Cấu trúc khác của so … that: S + V + so + adj + a + Noun [đếm được số ít] + that …

Ex: It was so hot a day that we decided to stay in door.

  1. such …. that [quá … đến nỗi]

S+ V + such [a/an] + adj + N + that + S + V ……

Ex: It was such a heavy piano that we couldn’t move it.

Note:

- Có thể dùng such trước danh từ mà không có tính từ.

Ex: She is such a baby that we never dare to leave her alone.

- Không dùng a /an trước danh từ số nhiều và danh từ không đếm được

Ex: They are such old shoes. [Không dùng …such an old shoes]

It was such lovely weather. [Không dùng …such a lovely weather]

- So được dùng với many, much, few, little. Such được dùng với a lot of.

Ex: Why did you buy so much food? = Why did you buy such a lot of food?

- Đôi khi so được đặt đầu câu để nhấn mạnh và theo sau là hình thức đảo ngữ của động từ.

Ex: So terrible was the weather that all crops were destroyed.

Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả [Adverb clause of result] thường xuyên xuất hiện trong tiếng Anh và được dùng để nêu ra kết quả của một hành động, sự việc hiện tượng. Việc dùng thành thạo mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả có thể giúp người học dễ dàng nêu ra kết quả của một hành động một cách rõ ràng, mạch lạc mà vẫn ngắn gọn, đúng cấu trúc.

Để giúp các bạn nắm được kiến thức này, DOL Grammar đã tổng hợp khái niệm Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả, các cấu trúc thường dùng và bài tập kèm đáp án và giải thích. Các bạn hãy cùng đi vào bài học nhé!

Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả [Adverb clause of result]

Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả [Adverb clause of result] là gì?

Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả [Adverb clause of result] là 1 dạng của Mệnh đề trạng ngữ [Adverb clauses] và là mệnh đề phụ trong câu, có vai trò nêu ra kết quả một hành động, sự việc, hiện tượng. Vì vậy, mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả không thể đứng một mình để tạo câu hoàn chỉnh mà luôn cần phải có mệnh đề chính.

Để chỉ mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả, ta có thể dùng các cấu trúc câu như so..that…và such…that...

Ví dụ.

  • The weather was so hot that we decided to stay indoors all day.

[Thời tiết quá nóng nên chúng tôi quyết định ở trong nhà cả ngày.]

→ Dùng cấu trúc so…that… để chỉ nói việc “ở nhà cả ngày” là kết quả của “thời tiết nóng”.

  • She studied hard for the exam, so she aced it with flying colors.

[Cô ấy học hành chăm chỉ cho kỳ thi, nên cô ấy đã đỗ xuất sắc.]

→ Dùng từ “so” để nói việc “đỗ xuất sắc” là kết quả của việc “học hành chăm chỉ”.

Các cấu trúc của mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả

Để viết được câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả, ngoài việc sử dụng các liên từ để nối 2 mệnh đề, ta còn có thể dùng các cấu trúc câu so that và such that như sau.

Cấu trúc So… that

Cấu trúc So… that có nghĩa là “quá…đến nỗi mà…”. Cấu trúc so that này có kết kết hợp linh hoạt với tính từ, trạng từ hoặc danh từ. Ta có cấu trúc câu như sau.

S + be + so + adj + that + S + V

S + V + so + adv + that + S + V

S + V + so many/ few/ much/ little + noun + that + S + V

Ví dụ 1.

She is so clueless that she absolutely believes in that story.

[Cô ấy ngây ngô đến nỗi cô hoàn toàn tin vào câu chuyện đấy.]

→ Tính từ “clueless” đứng giữa “so” và “that”, chỉ kết quả của việc quá ngây ngô là hoàn toàn tin vào câu chuyện của ai đó.

Ví dụ 2.

He spoke so quickly that no one could understand him.

[Anh ấy nói nhanh đến nỗi mà không ai có thể hiểu.]

→ Trạng từ “quickly” đứng giữa “so” và “that” bổ nghĩa cho động từ “spoke” để chỉ kết quả của việc nói quá nhanh là không ai hiểu.

Ví dụ 3

.

She drank so much alcohol that she is hardly ever sober.

[Cô ấy uống quá nhiều rượu đến nỗi cô rất hiếm khi tỉnh táo.]

→ “So...that...” khi kết hợp với danh từ không đếm được “alcohol” cần có thêm “much” bổ nghĩa cho động từ “drank” để chỉ kết quả của việc uống nhiều cồn là hiếm khi tỉnh táo.

Cấu trúc Such ...that

Cấu trúc Such ...that cũng có nghĩa là “quá…đến nổi mà…”. Tuy nhiên, cấu trúc này chỉ được dùng kết hợp với danh từ. Ta có công thức như sau.

S + V + such + [a/an] + adj + noun + that + S + V

Ví dụ

.

She talked in such a mature manner that everyone was deeply impressed.

[Cô ấy nói năng trưởng thành đến nỗi tất cả mọi người đều rất ấn tượng.]

→ Cụm danh từ “a mature manner” đứng giữa “such” và “that”, chỉ kết quả của việc nói năng trưởng thành là mọi người đều rất ấn tượng.

Bên cạnh mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả, bạn có thể tham khảo các cách dùng của mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Chúng đều là những mệnh đề trạng ngữ được dùng phổ biến, có vai trò bổ sung thông tin về mục đích hoặc thời gian trong câu và thường được sử dụng để mở rộng ý nghĩa và chi tiết hơn về hành động trong câu chính.

Bài tập

Exercise 01: Viết lại câu sử dụng liên từ nối của mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả:

01.

I love writing so much, so I think I will become a writer someday. [So… that] -->

02.

The movie was disturbing. They will never watch it again. [So… that] -->

03.

The play was bad. Half of the audience left in the middle of it. [So… that] -->

04.

4. He is very empathetic. He can connect emotionally with nearly everyone. [So… that] -->

05.

The boy is sharp-witted. He can argue with almost anyone. [So… that] -->

Your last result is 0/5

Check answer

Exercise 02: Chọn đáp án trắc nghiệm đúng:

00.

I finally get my dream job, so ____.

00.

The weather today is _____ windy _____ it’s hard walking downtown.

00.

Miss Samantha is _____ opinionated _____ she could ruin good relationships with people to prove that she is right.

00.

My father has _____ a good health _____ he seldom takes any medicines.

00.

He returns home after a hard-working day, so ____.

Tổng kết

Trong bài viết về mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả này, DOL Grammar đã giúp bạn tổng hợp khái niệm, các cấu trúc cũng như một số bài tập kèm đáp án và lời giải để các bạn có thể học và rèn luyện vận dụng kiến thức ngay sau khi học.

Chúc bạn sớm nắm được khái niệm này và áp dụng vào quá trình học ngữ pháp thành công.

Nguyễn Minh Ngọc

Nguyễn Minh Ngọc là một gia sư tiếng Anh có 3 năm kinh nghiệm, nổi bật với thành tích IELTS Overall 7.5. Khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo, giao tiếp trôi chảy và truyền đạt thông tin rõ ràng đã giúp cô có những đóng góp đáng kể trong việc nâng cao kiến thức cho học viên.

Chủ Đề