Bài tập định khoản kế toán trường học năm 2024

Nhập kho hàng hóa chưa thanh toán 110.000, trong đó giá trị hàng hóa 100.000, thuế GTGT được khấu trừ 10.000 Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 50.000 Mua hàng hóa nhập kho giá 220.000 trong đó thuế đầu vào được khấu trừ 20.000, trả bằng tiền mặt 100.000 còn 120.000 chưa thanh toán.

Bài tập định khoản kế toán trường học năm 2024

9 DẠNG BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN

DẠNG 1: BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN

PHẢI THU

Bài tập định khoản và đáp án : kế toán Tiền và các khoản phải thu

Bài tập định khoản có lời giải về : kế toán Tiền và các khoản phải thu

Bài 1.1: Một một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên

hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình

hình như sau:

1. Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000đ, trong đó thuế GTGT 2.000.000đ.

2. Đem tiền mặt gởi vào NH 30.000.000đ, chưa nhận được giấy báo Có.

3. Thu tiền mặt do bán TSCĐ hữu hình 63.000.000đ, trong đó thuế GTGT

3.000.000đ.

Chi phí vận chuyển để bán TSCĐ trả bằng tiền mặt 220.000đ, trong đó thuế

GTGT

20.000đ.

4. Chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa đem bán 300.000đ.

5. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 10.000.000đ.

6. Nhận được giấy báo có của NH về số tiền gởi ở nghiệp vụ 2.

7. Vay ngắn hạn NH về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000đ.

8. Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT

10%, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua

vào 440.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 40.000đ.

9. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm về sử dụng ngay 360.000đ.

10. Nhận phiếu tính lãi tiền gửi không kì hạn ở ngân hàng 16.000.000đ.

11. Chi TGNH để trả lãi vay NH 3.000.000đ.

12.Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 25.000.000đ, chi tiền mặt tạm ứng lương cho nhân viên 20.000.000đ.

Cuối kỳ, các nghiệp vụ kết chuyển chi phí và doanh thu được thực hiện để xác định kết quả kinh doanh của trường. Hướng dẫn hạch toán kế toán trường học cũng bao gồm việc tính và nộp thuế TNDN, giúp trường đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật. Để trở thành một kế toán trường học giỏi, bạn cần nắm vững kiến thức chuyên môn, thành thạo kỹ năng nghiệp vụ, và luôn cập nhật kiến thức mới. Với những hướng dẫn chi tiết, việc hạch toán kế toán sẽ trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn, giúp trường học quản lý tài chính tốt hơn và tập trung vào nhiệm vụ giáo dục chính.

Vì sao cần hiểu rõ nghiệp vụ kế toán trường học?

Trong thời đại hiện nay, ngành giáo dục đang phát triển mạnh mẽ, dẫn đến sự cạnh tranh ngày càng cao giữa các trường học tư thục và công ty đào tạo. Hiểu rõ nghiệp vụ kế toán trường học không chỉ mang lại nhiều lợi ích quan trọng: Đảm bảo minh bạch tài chính: Quản lý tài chính một cách rõ ràng và minh bạch trong các hoạt động của trường. Thông tin chính xác cho quyết định: Cung cấp số liệu chính xác và kịp thời giúp ban giám hiệu đưa ra những quyết định chiến lược đúng đắn. Nâng cao hiệu quả và uy tín: Tối ưu hóa hiệu quả hoạt động, đồng thời nâng cao uy tín và thương hiệu của trường.

Hướng dẫn hạch toán kế toán trường học mầm non/ tiểu học/ THCS/ THPT

NGHIỆP VỤ THU: 1. Thu học phí: Ghi nhận khoản phải thu: Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng (ghi cụ thể từng lớp, từng học sinh) Có TK 511 – Doanh thu chưa thực hiện Khi thu tiền: Nợ TK 111/112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng Có TK 131 – Phải thu khách hàng 2. Thu các khoản thu khác: Tiền ăn: Nợ TK 111/112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng Có TK 511 – Doanh thu chưa thực hiện Tiền xe đưa đón: Nợ TK 111/112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng Có TK 511 – Doanh thu chưa thực hiện Tiền bán đồng phục, sách vở: Nợ TK 111/112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng Có TK 131 – Phải thu khách hàng (nếu bán chịu) Có TK 511 – Doanh thu chưa thực hiện Thu tiền tài trợ: Nợ TK 111/112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng Có TK 441 – Doanh thu hoạt động tài chính NGHIỆP VỤ CHI: 1. Chi phí nguyên vật liệu: Nhập kho nguyên vật liệu: Nợ TK 152 – Nguyên vật liệu Có TK 111/112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng Có TK 331 – Phải trả người bán Xuất kho nguyên vật liệu: Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 152 – Nguyên vật liệu 2. Chi phí lương: Kết chuyển chi phí lương: Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 334 – Chi phí trả trước ngắn hạn (nếu trường tạm ứng lương) Có TK 335 – Phải trả người lao động Chi trả lương: Nợ TK 334 – Chi phí trả trước ngắn hạn Nợ TK 335 – Phải trả người lao động Có TK 111/112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng 3. Chi phí nhân công: Trích lương và bảo hiểm: Nợ TK 6421 – Chi phí lương giáo viên/nhân viên Nợ TK 6422 – Chi phí bảo hiểm Có TK 334 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Có TK 338 – Phải trả người lao động Trả lương: Nợ TK 338 – Phải trả người lao động Có TK 111/112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng Nộp bảo hiểm: Nợ TK 334 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Có TK 111/112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng Tính chi phí lương, bảo hiểm: Nợ TK 622, 627, 641, 642 Có TK TK 334, 338 Khi trả lương: Nợ TK 334 Có TK 111, 112 Khi nộp bảo hiểm: Nợ TK 338 Có TK 112 4. Chi phí thuê trụ sở – văn phòng làm việc: Ghi nhận chi phí thuê: Nợ TK 6428 – Chi phí thuê văn phòng Có TK 331 – Phải trả người bán Thanh toán chi phí thuê: Nợ TK 331 – Phải trả người bán Có TK 111/112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng 5. Chi phí chung: Chi phí đào tạo bồi dưỡng người lao động: Nợ TK 6427 – Chi phí đào tạo, huấn luyện Có TK 111/112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng Có TK 331 – Phải trả người bán Chi phí trang phục, đồng phục: Nợ TK 154 – Nguyên liệu, vật liệu Có TK 111/112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng Có TK 331 – Phải trả người bán Kết chuyển chi phí sử dụng: Nợ TK 6428 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 154 – Nguyên liệu, vật liệu Các loại chi phí khác theo thỏa thuận và tự nguyện: Nợ TK 6428 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 111/112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng Có TK 331 – Phải trả người bán 6. Chi mua thực phẩm, nước, giấy vệ sinh, vật tư phục vụ vệ sinh: Mua hàng: Nợ TK 152 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có TK 111/112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng Có TK 331 – Phải trả người bán Kết chuyển chi phí sử dụng: Nợ TK 6423 – Chi phí nguyên vật liệu Có TK 152 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 7. Chi mua công cụ dụng cụ đồ dùng bán trú: Mua TSCĐ: Nợ TK 214 – Thiết bị, dụng cụ Có TK 111/112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng Có TK 331 – Phải trả người bán Tính khấu hao: Nợ TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ Có TK 2141 – Hao mòn TSCĐ 8. Chi mua tài liệu học tập, thẻ học sinh, sổ liên lạc: Mua hàng: Nợ TK 152 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có TK 111/112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng Có TK 331 – Phải trả người bán Kết chuyển chi phí sử dụng: Nợ TK 6423 – Chi phí nguyên vật liệu Có TK 152 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 9. Chi cho luyện kỹ năng làm bài thi (Con người và tài liệu, văn phòng phẩm): Ghi nhận chi phí: Nợ TK 6428 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 111/112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng Có TK 331 – Phải trả người bán 10. Chi tiền các hoạt động trải nghiệm: Ghi nhận chi phí: Nợ TK 6428 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 111/112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng Có TK 331 – Phải trả người bán 11. Phân bổ công cụ dụng cụ: Phân bổ chi phí: Nợ TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ Có TK 2141 – Hao mòn TSCĐ 12. Chi phí khác: Chi phí điện nước: Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 111/112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng Có TK 331 – Phải trả người bán Chi phí sửa chữa: Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ Có TK 111/112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng Có TK 331 – Phải trả người bán Chi phí văn phòng phẩm: Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 111/112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng Có TK 331 – Phải trả người bán CÁC NGHIỆP VỤ KHÁC: 1. Hạch toán khấu hao tài sản cố định (không cần phân bổ khấu hao): Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ 2. Khấu hao tài sản cố định (Đối với máy móc có giá trị lớn hơn 30 triệu đồng): Khi chi mua TSCĐ: Nợ TK 211 Có TK 111, 112, 141, 331,… Khi trích khấu hao: Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 214 3. Hạch toán trích lập dự phòng: Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 229 – Dự phòng phải trả ngắn hạn 4. Trả tiền thuê người nấu, phục vụ bán trú, tiền thuê lao công vệ sinh: Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 111, 112 5. Chi mua thực phẩm, nước, giấy vệ sinh, vật tư phục vụ vệ sinh: Khi mua hàng: Nợ TK 152, 153 Có TK 111, 112 Khi xuất sử dụng: Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 152 HẠCH TOÁN DOANH THU: Doanh thu của doanh nghiệp giáo dục thường bao gồm các khoản sau đây: Thu học phí: Tiền ăn bán trú và dịch vụ nấu ăn phục vụ bán trú, tiền nước uống: Tiền điện, tiền vệ sinh và thuê lao công: Tiền mua đồ dùng công cụ dụng cụ phục vụ bán trú: Thu tiền tài liệu học tập, thẻ học sinh, sổ liên lạc,...: Thu tiền luyện kỹ năng làm bài thi: Thu tiền các hoạt động trải nghiệm: Thu tiền tổ chức học tiếng Anh (Có giáo viên người nước ngoài): Thu tiền trông xe, dạy thêm học thêm,...: Ghi nhận doanh thu 1. Ghi nhận doanh thu học phí: Nợ TK 111/112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Ghi nhận doanh thu bán trú: Nợ TK 111/112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3. Ghi nhận doanh thu các hoạt động khác: Nợ TK 111/112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ HẠCH TOÁN KẾT CHUYỂN CUỐI KỲ, CUỐI NĂM Đây là các bước hạch toán kết chuyển cuối kỳ, cuối năm cho một doanh nghiệp giáo dục: Kết chuyển chi phí của khối đào tạo: Nợ TK 632 Có TK 621, 622, 627 Kết chuyển giá vốn: Nợ TK 911 Có TK 632 Kết chuyển chi phí khối quản lý bán hàng: Nợ TK 911 Có TK 641, 642 Kết chuyển doanh thu: Nợ TK 511 Có TK 911 Kết chuyển xác định kết quả các hoạt động: Lãi: Nợ TK 911 Có TK 421 Lỗ: Nợ TK 421 Có TK 911 Hạch toán chi phí thuế TNDN: Nợ TK 821 Có TK 3334 Kết chuyển thuế TNDN: Nợ TK 911 Có TK 821 Khi nộp thuế TNDN: Nợ TK 3334 Có TK 111, 112 Các tài khoản được sử dụng như sau: TK 621: Chi phí giảng dạy TK 622: Chi phí quản lý khối đào tạo TK 627: Chi phí phục vụ hoạt động đào tạo TK 632: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK 641: Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 642: Chi phí thuê văn phòng TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 911: Chuyển giá vốn và chi phí lãi, lỗ TK 421: Lợi nhuận sau thuế TK 821: Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) TK 3334: Phải nộp ngân sách nhà nước Nếu còn nhiều vấn đề chưa chắc nghiệp vụ tham khảo tại: Hệ thống tài khoản theo thông tư 200 hoặc 133

Các tiêu chí để trở thành một kế toán trường học giỏi:

Để trở thành một kế toán trường học giỏi, bạn cần: Nắm vững kiến thức chuyên môn: Hiểu rõ về Luật kế toán, các chế độ kế toán áp dụng đối với các cơ sở giáo dục. Điều này bao gồm quy định về hạch toán, báo cáo tài chính, các nguyên tắc và tiêu chuẩn kế toán phù hợp. Thành thạo kỹ năng nghiệp vụ: Có khả năng lập chứng từ chính xác, hạch toán đầy đủ và đúng thời hạn. Biết cách phân loại, ghi nhận các giao dịch phức tạp như thu chi học phí, các khoản thu khác như tiền ăn, tiền điện nước và chi phí văn phòng phẩm. Cập nhật kiến thức thường xuyên: Tham gia các khóa học, hội thảo để nắm bắt những thay đổi mới trong lĩnh vực kế toán và giáo dục. Các cập nhật này không chỉ giúp bạn luôn áp dụng những quy định mới mà còn nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ của mình. Bằng việc kết hợp kiến thức sâu rộng với kỹ năng thực tiễn và sự cập nhật liên tục, bạn sẽ có thể trở thành một kế toán trường học thành công và đáp ứng tốt các yêu cầu chuyên môn trong lĩnh vực này. Nếu bạn chưa có kỹ năng kinh nghiệm thực tiễn để làm kế toán trường học, muốn nâng cao kỹ năng xử lý chứng từ, lập báo cáo tài chính thì có thể tìm hiểu các khóa đào tạo kế toán thực hành của KẾ TOÁN MINH VIỆT do đội ngũ kế toán trưởng 12 năm kinh nghiệm trong nghề trực tiếp cầm tay chỉ việc, với hệ thống chi nhánh trên toàn quốc gồm địa chỉ học kế toán thực hành tại Thanh Xuân trên đường Nguyễn Tuân, địa chỉ học kế toán thực hành tại Long Biên tại KĐT việt hưng, địa chỉ học kế toán thực hành tại Bắc Ninh ở lê thái tổ phường võ cường và địa chỉ học kế toán thực hành tại Thủ Đức nằm trên đường tô vĩnh diện linh chiểu Hạch toán kế toán trong môi trường giáo dục, đặc biệt là ở các cơ sở giáo dục từ mầm non đến phổ thông, đòi hỏi sự chính xác cao và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định kế toán hiện hành. Quá trình này không chỉ giúp quản lý tài chính một cách minh bạch và hiệu quả mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc đưa ra các quyết định chiến lược cho trường. Các bước hạch toán bao gồm ghi nhận các khoản thu như học phí, tiền ăn, dịch vụ phục vụ học sinh, và các khoản chi phí như lương thực phẩm, điện nước, cũng như các chi phí quản lý văn phòng. Việc phân loại rõ ràng và đúng đắn giúp đảm bảo tính chính xác của báo cáo tài chính cuối kỳ.

Các bài viết liên quan