Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

Bài 1: Có 4 cách mắc:

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

RAB = R + R + R = 3R

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

RAB = R + RGB = R + $\frac{R.R}{R+R}$ = 1,5R

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

RAB =  $\frac{2R.R}{2R+R}$ = $\frac{2}{3}$R

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

$\frac{1}{R_{AB}}= 3.\frac{1}{R}$ => RAB = $\frac{1}{3}$R

Bài 2: 

a, Ta có R23 = R2 + R3 = 3 + 7 = 10Ω

R234 = $\frac{R_{23}.R_{4}}{R_{23}+R_{4}}$ = $\frac{10.10}{10+10}$= 5Ω

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:

RAB = R1 + R234 = 15 + 5 = 20Ω

b, Cường độ dòng điện qua R1 là:

I1 = I = $\frac{U_{AB}}{R_{AB}}$ = 1,75A

Hiệu điện thế UCB = I.R234 = 1,75 . 5 = 8,75V

Cường độ dòng điện qua R4 là:

I4 = $\frac{U_{CB}}{R_{4}}$ = 0,875A

Cường độ dòng điện qua R2, R3 là:

I2 = I3 = $\frac{U_{CB}}{R_{23}}$ = 0,875A

Hoặc vì R2 + R3 = R4 nên I4 = I2 = I3 = $\frac{1}{2}$I = 0,875A

Bài 3: 

a, Các kí hiệu ghi trên mỗi đèn cho ta biết: Khi mắc mỗi đèn vào hai đầu mạch điện có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua đèn 1 là 0,8A và đèn 2 là 1,2A .

Điện trở của mỗi đèn là: 

R1 = $\frac{U}{I_{1}}$ = $\frac{12}{0,8}$ = 15Ω; R2 = $\frac{U}{I_{2}}$ = $\frac{12}{1,2}$ = 10Ω

b, Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn vào mạch điện có hiệu điện thế U = 24V

Điện trở của đoạn mạch là: Rtđ = R1 + R2 = 15 + 10 = 25Ω

Cường độ dòng điện qua mỗi đèn là:

I = I1 = I2 = $\frac{U}{R_{tđ}}$ = $\frac{24}{25}$ = 0,96A

Đèn 1 bị sáng quá, đèn 2 sáng yếu .

c, Để hai đèn sáng bình thường khi mắc vào mạch điện có U = 12V thì ta mắc song song hai đèn vào đoạn mạch có hiệu điện thế trên.

d, Để hai đèn sáng bình thường ta mắc đèn 2 nối tiếp với đoạn mạch gồm đèn 1 và điện trở Rx mắc song song. Ta có sơ đồ cách mắc như sau:

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

Trong trường hợp này cường độ dòng điện của mạch chính là 1,2A cho nên cường độ dòng điện qua điện trở Rx là:

IX = 1,2 – 0,8 = 0,4A

Vậy điện trở Rx là: 

RX = $\frac{U_{1}}{I_{X}}=\frac{12}{0,4}$ = 30Ω

Cách giải bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp và song song hay, chi tiết

A. Phương pháp & Ví dụ

Định luật ôm cho toàn mạch:

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

Mạch điện mắc nối tiếp các điện trở:

Liên quan: đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

Mạch điện mắc song song các điện trở:

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

Ví dụ 1: Hai điện trở R1, R2 mắc vào hiệu điện thế U = 12V. Lần đầu R1, R2 mắc song song, dòng điện mạch chính Is = 10A. Lần sau R1, R2 mắc nối tiếp, dòng điện trong mạch In = 2,4A. Tìm R1, R2.

Hướng dẫn:

Điện trở tương đương của đoạn mạch khi:

+ [R1 // R2]:

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

+ [R1 nt R2]:

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

Từ (1) và (2) ta có hệ:

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

R1 và R2 là nghiệm của phương trình:

x2 – 5x + 6 = 0

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

Ví dụ 2: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 12Ω, R2 = 15Ω, R3 = 5Ω, cường độ qua mạch chính I = 2A. Tìm cường độ dòng điện qua từng điện trở.

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

Ta có: R23 = R2 + R3 = 15 + 5 = 20Ω

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

UAB = I.RAB = 2.7,5 = 15V.

Cường độ dòng điện qua điện trở R1:

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

Cường độ dòng điện qua điện trở R2, R3:

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

Ví dụ 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UMN = 18V, cường độ dòng điện qua R2 là I2 = 2A. Tìm:

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

a) R1 nếu R2 = 6Ω, R3 = 3Ω.

b) R3 nếu R1 = 3Ω, R2 = 1Ω.

Hướng dẫn:

a) Hiệu điện thế giữa hai đầu R2: U2 = I2.R2 = 2.6 = 12V.

Cường độ dòng điện qua R3:

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

Cường độ dòng điện qua R1: I1 = I2 + I3 = 2 + 4 = 6A.

Hiệu điện thế giữa hai đầu R1: U1 = UMN – U2 = 18 – 12 = 6V.

Điện trở của R1:

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

b) Hiệu điện thế giữa hai đầu R2: U2 = I2.R2 = 2.1 = 2V.

Hiệu điện thế giữa hai đầu R1: U1 = UMN – U2 = 18 – 2 = 16V.

Cường độ dòng điện qua R1:

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

Cường độ dòng điện qua R3:

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

Điện trở của R3:

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

Ví dụ 4: Cho đoạn mạch như hình vẽ: R1 = R3 = 3Ω, R2 = 2Ω, R4 = 1Ω, R5 = 4Ω, cường độ qua mạch chính I = 3A. Tìm:

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

a) UAB.

b) Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.

c) UAD, UED.

d) Nối D, E bằng tụ điện C = 2μF. Tìm điện tích của tụ.

Hướng dẫn:

a) R13 = R1 + R3 = 3 + 3 = 6Ω;

R24 = R2 + R4 = 2 + 1 = 3Ω;

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

RAB = R5 + RCB = 4 + 2 = 6Ω → UAB = I.RAB = 3.6 = 18V.

b) U5 = I.R5 = 3.4 = 12V.

UCB = I.RCB = 3.2 = 6V

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

U3 = I3.R3 = 1.3 = 3V.

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

→ U2 = I2.R2 = 2.2 = 4V; U4 = I4.R4 = 2.1 = 2V.

c) UAD = UAC + UCD = U5 + U1 = 12 + 3 = 15V.

UED = UEB + UBD = U4 – U3 = 2 – 3 = -1V.

d) Q = CU = 2.10-6.1 = 2.10-6 C.

Ví dụ 5: Cho đoạn mạch như hình vẽ: R1 = 36Ω, R2 = 12Ω, R3 = 10Ω, R4 = 30Ω, UAB = 54V. Tìm cường độ dòng điện qua từng điện trở.

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

Hướng dẫn:

Mạch điện được vẽ lại như sau:

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

Cường độ dòng điện qua R1:

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

Cường độ dòng điện qua R2:

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3 và R4: U34 = U3 = U4 = I2.R34 = 2,25.12 = 27V.

Cường độ dòng điện qua R3:

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

Cường độ dòng điện qua R4:

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

Ví dụ 6:Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = R3 = 45Ω, R2 = 90Ω, UAB = 90V. Khi K mở hoặc đóng, cường độ dòng điện qua R4 là như nhau. Tính R4 và hiệu điện thế hai đầu R4.

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

Hướng dẫn:

– Khi K đóng, mạch điện được vẽ như hình a; khi K mở, mạch điện được vẽ như hình b:

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11
Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

– Khi K đóng, ta có:

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11
Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

– Khi K mở, ta có:

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11
Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

– Từ (1) và (2), ta có:

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

⇔ 902R4 + 243000 = 4050R4 + 303750 ⇔ 4050R4 = 60750 ⇒ R4 = 15Ω.

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

B. Bài tập

Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = R2 = 4 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 3 Ω; R5 = 10 Ω; UAB = 24 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở.

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 2,4 Ω; R3 = 4 Ω; R2 = 14 Ω; R4 = R5 = 6 Ω; I3 = 2 A. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở.

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = R3 = R5 = 3 Ω; R2 = 8 Ω; R4 = 6 Ω; U5 = 6 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện chạy qua từng điện trở.

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

Bài 4: Hai điện trở R1 = 6Ω, R2 = 4Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1A và 1,2A. Hỏi bộ hai điện trở chịu được cường độ tối đa là bao nhiêu nếu chúng mắc:

a) Nối tiếp.

b) Song song.

Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ: U = 12V, R2 = 3Ω, R3 = 5Ω.

a) Khi K mở, hiệu điện thế giữa C, D là 2V. Tìm R1.

b) Khi K đóng, hiệu điện thế giữa C, D là 1V. Tìm R4.

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ.

UAB = 75V, R2 = 2R1 = 6Ω, R3 = 9Ω.

a) Cho R4 = 2Ω. Tính cường độ qua CD.

b) Tính R4 khi cường độ qua CD là 0.

Bài tập mạch điện hỗn hợp lớp 11

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

  • Dạng 1: Cách tính điện trở tương đương mạch nối tiếp, mạch song song, mạch cầu
  • Trắc nghiệm tính điện trở tương đương mạch nối tiếp, mạch song song, mạch cầu
  • Trắc nghiệm Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp và song song
  • Dạng 3: Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế
  • Trắc nghiệm Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế
  • 50 bài tập trắc nghiệm Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở R có đáp án chi tiết (phần 1)
  • 50 bài tập trắc nghiệm Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở R có đáp án chi tiết (phần 2)

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Danh mục: Tin Tức

Nguồn: https://banmaynuocnong.com

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 11 tại banmaynuocnong.com

  • Hơn 75.000 câu trắc nghiệm Toán 11 có đáp án
  • Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Hóa 11 có đáp án chi tiết
  • Gần 40.000 câu trắc nghiệm Vật lý 11 có đáp án
  • Kho trắc nghiệm các môn khác