Bài tập mol và tính toán hóa học năm 2024
OLM là nền tảng giáo dục số. Với chương trình giảng dạy bám sát sách giáo khoa từ mẫu giáo đến lớp 12. Các bài học được cá nhân hoá và phân tích thời gian thực. OLM đáp ứng nhu cầu riêng của từng người học. Show Theo dõi OLM trên © 2013 - 2024 OLM.VN (12) - Email: [email protected] Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016. Giải trang 60 VBT hoá 8 - Mục lý thuyết (Phần học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 18 Xem lời giải Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Lớp học
Tài khoản
Thông tin liên hệ(+84) 096.960.2660
Follow us Bài tập hóa 8 Chương 3: Mol và tính toán hóa học được VnDoc biên soạn tổng hợp các dạng bài tập hóa 8 chương 3 kèm theo đáp án hướng dẫn giải chi tiết. Tài liệu giúp các bạn nâng cao kỹ năng giải Hóa 8 từ đó học tốt môn Hóa hơn. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết. \>> Mời các bạn tham khảo thêm một nội dung liên quan đến chương trình mới. I. Câu hỏi bài tập Hóa 8 chương 3Câu 1. Hãy cho biết số phân tử, nguyên tử có mặt trong:
Câu 2. Hãy cho biết khối lượng của các chất sau:
Câu 3. Hãy cho biết thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của các hỗn hợp chất sau:
Câu 4. Hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau: H2O, HCl, NaCl, KOH Câu 5. Tính số mol nguyên tử hoặc phân tử trong các lượng chất sau:
Câu 6. Tính khối lượng của những lượng chất sau:
Câu 7. Tính số mol của những lượng chất sau:
Câu 8. Tính khối lượng (gam) của các lượng chất sau:
Câu 9.
Câu 10. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol SO2 và 0,2 mol CO2
Câu 11. Cho những chất khí sau: CO2, H2, NO2, CH4. Hãy cho biết
Câu 12. Cho hỗn hợp khí X gồm 22 gam khí CO2, 12,8 gam khí SO2 và 15,4 gam khí N2O. Hãy xác định tỉ khối của hỗn hợp X so với khí N2 Câu 13. Xác định tên gọi của chất A, biết ở điều kiện thường A tồn tại ở trạng thái khí có công thức là A2. Tỉ khối của A2 so với khí oxi là 5. Câu 14. Dẫn khí vào ống nghiệm úp ngược là phương pháp thường dùng để thu một số khí trong phòng thí nghiệm.
Cho các khí sau: H2, CH4, CO, CO2. Những khí nào có thể thu được bằng phương pháp này? Câu 15. Phân đạm urê, có công thức hoá học là (NH2)2CO. Phân đạm có vai trò rất quan trọng đối với cây trồng và thực vật nói chung, đặc biệt là cây lấy lá như rau.
Câu 16. Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20% S và 40%O. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/ mol. Câu 17. Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học có mặt trong các hợp chất sau:
Câu 18. Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol MX = 170 (g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O. Câu 19. Lập công thức hóa học của hợp chất A biết: Phân khối của hợp chất là 160 đvC Trong hợp chất có 70% theo khối lượng sắt, còn lại là oxi. Câu 20. Nhiệt phân hoàn toàn KMnO4 để thu được khí O2 theo sơ đồ phản ứng sau: KMnO4 --> K2MnO4 + MnO2 + O2 Kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí Oxi (đktc). Tính khối lượng KMnO4 đã sử dụng. Câu 21. Cho 6,5 gam Zn tác dụng hết với dung dịch axit HCl thu được muối ZnCl2 và thoát ra V lít khí H2 (đktc).
Câu 22. Sục 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 thu được Canxi cacbonat và nước.
Câu 23. Hòa tan 5,3 gam natri cacbonat vào trong dung dịch HCl dư thu được muối natri clorua, khí cacbonic và nước.
Câu 24. Đốt cháy 5,6 bột sắt trong bình chứa oxi thu được sắt (III) oxit.
Câu 25. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 36,5 g dung dịch HCl. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. Câu 26. Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,2 mol thì sinh ra 1,12 lít khí hidro (đktc).
Câu 27. Cho 6,3 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại nhôm và magie tác dụng hết với dung dịch axit clohidric, sau phản ứng thu được 2 muối là nhôm clorua, magie clorua và 6,72 lít khí Hidro (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A. Câu 28. Để điều chế các kim loại Cu, Fe người ta tiến hành khử các oxit kim loại ở nhiệt độ cao. Khi khử 20 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 thì cần dùng 7,84 lít khí hidro (đktc).
Câu 29. Cho lá kẽm có khối lượng 25 gam vào dung dịch đồng sunfat. Xảy ra phản ứng hoá học sau: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu Sau khi phản ứng kết thúc, đem lá kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 24,96 gam.
Câu 30. Cho lá sắt có khối lượng 5,6 gam vào dung dịch đồng sunfat. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Sau một thời gian, nhấc lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thấy khối lượng lá sắt là 6,4 gam.
II. Hướng dẫn giải bài tập hóa 8 chương 3Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
Câu 4. Khối lượng mol phân tử H2O là: MH2O = 1.2 + 16 = 18 g Khối lượng mol phân tử HCl là: MHCl = 1 + 35,5 = 36,5 g Khối lượng mol phân tử NaCl là: MNaCl = 23 + 35,5 = 58,5 g Khối lượng mol phân tử KOH là: MKOH = 39 + 16 + 1 = 56 g Câu 5.
)
) Câu 6. Áp dụng công thức tính khối lượng: m = n.M (gam)
Khối lượng của 0,3 mol phân tử O2 bằng: mO2 = nO2. MO2 = 0,3.32 = 9,6 gam
Khối lượng 0,5 mol phân tử Cu bằng: mCu = nCu.MCu = 0,5.64 = 32 gam
Khối lượng 0,125 mol phân tử KMnO4 bằng: mKMnO4 = nKMnO4.MKMnO4 = 0,125.158 = 19,75 gam Câu 7.
Số mol của 4,6 gam Na bằng: ) Số mol của 8,4 gam KOH bằng: )
Số mol của 2,24 lít khí C2H4 bằng: ) Số mol của 3,36 lít khí CO2 bằng: ) Câu 8. Số mol của khí SO2 bằng: ) Khối lượng của 0,3 mol khí SO2 bằng: mSO2 = nSO2.MSO2 = 0,3.64 = 19,2 gam Tương tự làm các phần còn lại Câu 9.
Số phân tử KOH bằng số nguyên tửu Mg <=> nKOH = nMg = 0,2 mol Khối lượng KOH bằng: mKOH = nKOH.MKOH = 0,2 . 56 = 11,2 gam Câu 10.
)
Câu 11. Áp dụng công thức: - Tỉ khối của khí CO2 so với không khí là: Khí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần - Tỉ khối của khí H2 so với không khí là: Khí H2 nhẹ hơn không khí 0,069 lần Tỉ khối của khí NO2 so với không khí là: Khí NO2 nặng hơn không khí 1,59 lần Tỉ khối của khí CH4 so với không khí là: Khí CH4 nhẹ hơn không khí 0,55 lần Câu 12. Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X: ) ) ) Tỉ khối của hỗn hợp X so với khí N2 là: ) Câu 13. Tỉ khối A2 so với khí oxi bằng 5  Vậy A là nguyên tố Brom (Br) Câu 14.
Câu 15.
M(NH2)2CO = 14.2+ 2.2 + 12 + 16 = 60 g/mol Tính thành phần % của mỗi nguyên tố. %7D_2%7DCO%7D%7D%7D%7D.100%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B2.14%7D%7D%7B%7B60%7D%7D.100%20%3D%2046%2C67%5C%25%20%5C%5C%0A%5C%25%20%7Bm_H%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B2.%7BM_H%7D%7D%7D%7B%7B%7BM_%7B_%7B%7B%7B(N%7BH_2%7D)%7D_2%7DCO%7D%7D%7D%7D%7D.100%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B2.1%7D%7D%7B%7B60%7D%7D.100%20%3D%203%2C33%5C%25%20%5C%5C%0A%5C%25%20%7Bm_C%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B1%7BM_C%7D%7D%7D%7B%7B%7BM_%7B%7B%7B(N%7BH_2%7D)%7D_2%7DCO%7D%7D%7D%7D.100%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B1.12%7D%7D%7B%7B60%7D%7D.100%20%3D%2020%5C%25%20%5C%5C%0A%5C%25%20%7Bm_O%7D%20%3D%20100%5C%25%20%20-%2046%2C67%5C%25%20%20-%203%2C33%5C%25%20%20-%2020%5C%25%20%20%3D%2030%5C%25%20%0A%5Cend%7Barray%7D) Câu 16.  Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất: Trong 1 phân tử hợp chất khí trên có: 1mol nguyên tử Cu; 1 mol nguyên tử S và 4 mol nguyên tử O. Công thức hóa học của hợp chất trên là CuSO4 Câu 17.
Fe(NO3)2: %mFe = 23,14%; %mN =17,35%; %mO = 59,51% b) N2O: %mN = 63,63%; %mO = 36,37% NO: %mN = 46,67%; %mO = 53,33% NO2: %mN = 30,43%; %mO = 69,57% Câu 18. Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol MX = 170 (g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O. %mO = 100% - 63,53% - 8,23% = 28,24%  Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất: CTrong 1 phân tử hợp chất khí trên có: 1mol nguyên tử Ag; 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O. Công thức hóa học của hợp chất trên là AgNO3 Câu 19. Khối lượng mol: MA = 160 gam/mol Khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất: %7D%7D%7B%7B100%7D%7D%20%3D%2048%20gam) Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất: Trong 1 phân tử hợp chất khí trên có: 2 mol nguyên tử Fe; 3 mol nguyên tử O. Công thức hóa học của hợp chất trên là Fe2O3 Phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Số mol của Oxi bằng: ) Xét phương trình hóa học: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Theo phương trình hóa học: 2 mol 1 mol Theo đề bài:) ← 0,1 mol Từ phương trình hóa học số mol KMnO4 bằng: nKMnO4 = 0,2 mol Khối lượng của KMnO4 tham gia phản ứng bằng: mKMnO4 = nKMnO4.MKMnO4 = 0,2.158 = 31,6 (gam) Câu 21. Phương trình hóa học của phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Số mol của Zn bằng: ) Xét phương trình phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Theo phương trình hóa học: 1 mol 1 mol Theo đề bài: 0,1 → 0,1 mol Từ phương trình hóa học số mol H2 bằng: nH2 = 0,1 mol Thể tích khí H2 sinh ra bằng: VH2 = nH2.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 lít Câu 22. Phương trình hóa học của phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O Số mol của CO2 bằng: ) Xét phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O Theo phương trình hóa học: 1 mol 1 mol Theo đề bài: 0,15 mol → 0,15 mol Từ phương trình hóa học số mol CaCO3 bằng 0,15 mol Khối lượng CaCO3 sau phản ứng bằng: mCaCO3 = nCaCO3.MCaCO3 = 0,15.100 = 15 gam Câu 23. Phương trình hóa học của phản ứng: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O Số mol của Na2CO3 bằng: ) Xét phương trình phản ứng: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O Theo phương trình hóa học: 1 mol 1 mol Theo đề bài: 0,05 mol → 0,05 mol Từ phương trình hóa học số mol CO2 bằng 0,05 mol Thế tích khí CO2 sinh ra bằng: VCO2 = nCO2.22,4 = 0,05.22,4 = 1,12 lít Câu 24. Phương trình hóa học phản ứng 4Fe + 3O2 2Fe2O3 Tính số mol của sắt: ) Xét phản ứng phản ứng: 4Fe + 3O2 2Fe2O3 Theo phương trình hóa học: 4mol 2mol Theo đề bài: 0,25 mol → ) Từ phương trình hóa học ta có: nFe2O3 = 0,125 mol Khối lượng Fe2O3 bằng: mFe2O3 = nFe2O3 . MFe2O3 = 0,125 . 160 = 20 gam Câu 25. ; Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Theo phương trình: 1 mol 2 mol 1 mol Theo đầu bài : 0,1 mol 0,1 mol 0,05 mol Xét tỉ lệ: → Zn dư, Khối lượng các chất tính theo lượng HCl Câu 26. Phương trình phản ứng hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Theo phương trình: 2 mol 6 mol 3 mol Theo đầu bài: 0,2 mol 0,05 mol x mol y mol 0,05 mol Số mol HCl dư = Số mol HCl ban đầu - Số mol HCl phản ứng = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol \=> Khối lượng HCl dư là: 0,1 x 36,5 = 3,65g Câu 29. Gọi a là số mol của kẽm tham gia phản ứng: Phương trình hóa học: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu a mol a mol a mol Theo đề bài cho độ giảm khối lượng của lá kẽm sau phản ứng là: mZn tan – mCu bám = 65a – 64a = 25 – 24,96 => a = 0,04 mol
m = n x M = 0,04 x 65 = 2,6 gam
m = n x M = 0,04 x 160 = 6,4 gam Câu 30. Gọi a là số mol của sắt tham gia phản ứng: Phương trình hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu a mol a mol a mol Theo đề bài cho độ tăng khối lượng của lá sắt sau phản ứng là: m Cu bám – m Zn tan = 64a – 56a = 6,4 – 5,6 a = 0,1 mol
m = n x M = 0,1 x 5,6 = 5,6 gam
m = n x M = 0,1 x 152 = 15,2 gam III. Trắc nghiệm Hóa 8 chương 3 Mol và tính toán hóa họcNgoài các dạng câu hỏi bài tập tự luận, để nâng cao khả năng giải bài tập cũng như cũng cố kĩ năng làm bài, VnDoc biên soạn bộ câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án.Giúp bạn đọc có thêm tài liệu ôn luyện chương 3 tốt nhất. Mời các bạn tham khảo tại:
Câu 1: 0,5 mol mol nước chứa số nguyên tử
Câu 2: Số mol phân tử Cl2 có trong 7,1 g Cl2
Câu 3: Tính %mMg trong 1 mol MgSO4
Câu 4: Số mol tương ứng của 4,8 g C; 8 g O; 0,56 g Fe
Câu 5: Kết luận đúng khi nói về khí clo và khí metan
Câu 6: Cho 1,6 g S cháy trong không khí thấy có khí có khả năng làm mất màu cánh hoa hồng. Tính thể tích khí đó
Câu 7: Cho 2,7 g nhôm tác dụng với 6,4 g O2. Hỏi sau phản ứng thu được những chất nào, biết rằng hóa trị cao nhất của nhôm trong hợp chất là III
Câu 8: Muốn thu khí NO vào bình ta phải
Câu 9. Tính khối lượng đã phản ứng của HCl khi cho 2,875 g Na tác dụng với nó để sinh ra khí hidro
Câu 10. Cho dX/H2 = 0,12 nghĩa là gì
Đáp án 1.A2.C3.D4.B5.B6.D7.D8.A9.B10.A Hướng dẫn: Câu 1: số ng.tử = số mol . số Avogadro = 0,5.6,2.1023 = 3,2.1023 Câu 2: n = Câu 3: Câu 4: Sử dụng công thức n = m/M Câu 5: dCl2/CH4 = 71/16 = 4,4375 ⇒ khí clo nặng hơn khí metan 4,4375 lần Câu 6: Khí làm mất màu cánh hoa hồng là khí SO2 S + O2 → SO2 0,05 0,05 mol nS = 1,6/32 = 0,05 mol VSO2 = 0,05.22,4 = 1,12 l Câu 7: nAl = 2,7 : 27 =0,1 mol nO2 = 6,4: 32 = 0,2 mol 4Al + 3O2 2Al2O3 Vậy sau phản ứng thấy Al2O3 và O2 dư Câu 8: Xét tỉ khối của NO (M=34) so với không khí(M=29) ta thấy NO nặng hơn không khí nên sẽ chìm xuống dưới. Do vậy, để thu được NO ta phải đặt đứng bình Câu 9: nNa=2,875/23=0,125 mol 2Na+2HCl → 2NaCl +H2 0,125→0,125 mol mHCl = 0,125.36,5 = 4,5625 g .................... (Để có thể xem chi tiết nội dung tài liệu vui lòng ấn link TẢI VỀ bên dưới) Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn Bài tập hóa 8 Chương 3: Mol và Tính toán hóa học. Hy vọng thông qua tài liệu trên, các bạn học sinh sẽ nắm vững lý thuyết cũng như vận dụng vào làm bài tập Hóa 8 dễ dàng hơn. Để có kết quả học tập tốt hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 8; Chuyên đề Hóa học 8; Trắc nghiệm Hóa Học 8 online mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải. |