Bài tập tiếng anh 8 tập 1 mai lan hương

Link Download được cập nhật phía dưới bài viết. Cảm ơn các bạn đã ủng hộ blog Sachhay365.net. Bạn cần tải tài liệu nào. Hãy nhắn tin cho chúng mình tại đây nhé

Cuốn sách “Bài tập tiếng anh 8” có đáp án của tác giả Mai Lan Hương – Nguyễn Thanh Loan được biên soạn dưới dạng vở bài tập, dựa theo sách giáo khoa Tiếng anh 8 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cuốn sách này gôm các bài tập thực hành về từ vựng(vocabulary), ngữ pháp(grammar), đàm thoại (conversation) và đọc hiểu (reading conprehension), nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức và luyện tập sâu hơn các nội dung trọng tâm của bài học. (Tất cả các phần bài tập đều có đáp án và giải thích chi tiết)

Nội dung sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Có Đáp Án – Mai Lan Hương

Giới thiệu sách ” Bài tập tiếng Anh lớp 8” được các tác giả có kinh nghiệm biên soạn dựa trên chương trình của Bộ Giáo Dục tiếng anh lớp 8. Cuốn sách có tấc cả 16 chương và kèm theo đáp án xoay quanh những chủ đề quen thuộc với cuộc sống hàng ngày của học sinh. Cuốn sách có kèm theo các bài Test để các em học sinh thử sức trình độ của mình.

Sách Bài tập tiếng Anh lớp  được thiết kế để học sinh có thể tăng cường được khả năng hiểu và làm tốt ngữ pháp đồng thời bổ sung thêm kiến thức từ vựng nâng cao. Sách bài tập giúp học sinh rèn luyện tốt và là một tài liệu tham khảo giá trị cho các giáo viên.

Các bài tập được biên soạn theo từng đơn vị bài học (Unit), gồm hai phần A và B có nội dung tương ứng với các phần bài học trong sách giáo khoa. Sau phần bài tập của mỗi đơn vị bài học có một bài kiểm tra (Test For Unit), sau 4 đơn vị bài học có bài tự kiểm tra (Test Yourself) được soạn như bài kiểm tra một tiết và sau Unit 8 và Unit 16 có hai bài kiểm tra học kì nhằm giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học.

Bài tập Tiếng Anh 8 còn là quyển sách tham khảo trợ giúp thiết thực cho giáo viên. Sách cung cấp nhiều loại bài tập phong phú để giáo viên có thể khai thác, sử dụng thích hợp cho các học sinh lớp 8 có trình độ khác nhau.

Những kiến thức trọng tâm của chương trình tiếng anh lớp 8

Từ vựng tiếng Anh lớp 8

Hệ thống từ vựng tiếng Anh lớp 8 được nâng cao về độ khó cũng như khối lượng so với các bậc học trước đó. Từ vựng trong giai đoạn này có mức độ phức tạp, chuyên sâu và rất đa dạng cho từng chủ đề khác nhau.

Có 12 chủ đề từ vựng trong chương trình tiếng Anh lớp 8 mới tương ứng với 12 bài học:

Unit 1: Leisure activities

Unit 2: Life in the countryside

Unit 3: Peoples of VietNam

Unit 4: Our customs and traditions

Unit 5: Festivals in Viet Nam

Unit 6: Folk tales

Unit 7: Pollution

Unit 8: English speaking countries

Unit 9: Natural disasters

Unit 10: Communication

Unit 11: Science and technology

Unit 12: Life on other planets

Các chủ đề đa dạng trong tiếng Anh lớp 8 chương trình mới sẽ cung cấp cho bạn một kho tàng kiến thức từ vựng không chỉ nói về cuộc sống sinh hoạt, giải trí mà còn xoay quanh các vấn đề chuyên sâu hơn như văn hóa, khoa học và công nghệ, nghiên cứu,…

Hệ thống ngữ pháp:

Các mẫu câu: câu điều kiện, câu bị động, câu gián tiếp, câu nhắc nhở

Thì động từ: thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn

Tính từ diễn đạt đặc biệt: too, such… that, so… that, used to

Loại từ: danh động từ, đại từ phản thân, động từ tình thái

Từ danh sách các chủ điểm kể trên, có thể thấy mức độ khó tăng dần. Càng về các bài học sau nội dung kiến thức cũng như khối lượng, từ vựng mà bạn cần nhớ càng lớn hơn. Cùng với đó là những từ ngữ phức tạp và đòi hỏi mức độ chính xác cao hơn. Chính vì vậy, với 5 bí kíp dưới đây, chương trình tiếng anh lớp 8 không còn là nỗi lo của bạn nữa.

5 bí kíp giúp học tốt tiếng anh lớp 8

Cách học chủ đề từ vựng tiếng anh lớp 8 hiệu quả

Chủ đề từ 1 đến 7 trong chương trình tiếng anh lớp 8 là những chủ đề khá quen thuộc và gần gũi. Bạn có thể liên hệ những từ vựng được học với thực tế cuộc sống hàng ngày. Điều này giúp bạn ghi nhớ từ vựng hiệu quả cũng như có thêm nhiều ý tưởng mới để học tốt những chủ đề trên.

Từ chủ đề 8 đến 16, bạn sẽ bắt đầu tìm hiểu những vấn đề mang tính vĩ mô hơn, đòi hỏi trong quá trình học cần có sự nghiên cứu và một cái nhìn bao quát. Lời khuyên là bạn nên tìm hiểu trước thông tin về những chủ đề sẽ học. Ví dụ về du lịch vòng quanh Việt Nam, có thể tìm hiểu những danh lam thắng cảnh của Việt Nam, những món ăn đặc trưng của từng vùng miền,…

Nhiều người cho rằng, học từ vựng học thuộc lòng. Điều này tức là ghi nhớ một cách máy móc cách viết và ngữ nghĩa của từ mới trong từ điển hay sách soạn tiếng anh lớp 8. Tuy nhiên, thực tế, cách học cứng nhắc này lại không hề hiệu quả vì mất rất nhiều thời gian và rất khó để ghi nhớ.

Đừng cứng nhắc khi học tiếng anh lớp 8

Bởi vì cùng một từ vựng nhưng có thể có nhiều nghĩa khác nhau. Rõ ràng với nghĩa biến đổi như vậy thì học thuộc lòng không phải là phương pháp phù hợp. Bởi bạn sẽ luôn bị gắn chặt với một nghĩa cố định của từ vựng. Do đó, bạn sẽ trở nên cứng nhắc khi sử dụng từ vựng, trong khi đặc thù của ngôn ngữ đó là khả năng diễn đạt linh hoạt và uyển chuyển.

Chính vì thế, ngoài việc học theo chủ đề của tiếng anh lớp 8 thì bạn cần đọc thật nhiều bằng cách chia nhỏ thành các nhóm. Việc này giúp bạn dễ dàng tìm kiếm các đoạn văn, câu liên quan đến chủ điểm có sử dụng các từ vựng này. Cho nên, việc đặt câu hoặc viết một đoạn văn sử dụng các từ mới là cách học giúp bạn nắm được ngữ nghĩa của từ vựng.

Nghe tiếng anh lớp 8 trước và viết sau

Đừng chỉ chú tâm vào việc học ngữ pháp trong những sách học tiếng anh. Vì điều này không giúp bạn học tiếng anh lớp 8 tốt hơn.

Nhiều người cho rằng, muốn học giỏi một ngôn ngữ nào đó, thì học càng nhiều từ vựng càng tốt. Điều này không sai nhưng thực tế chứng minh rằng, kỹ năng nghe đóng vai trò quan trọng hơn hết. Khi nghe nhiều, bạn sẽ quen với cách phát âm và ngữ điệu của người bản ngữ. Dần dần bắt chước và biến thành giọng của chính bản thân. Khi đó sẽ tự tin hơn nhiều trong việc phát âm và giao tiếp.

Phương pháp được nhiều bạn trẻ áp dụng và trở thành “kim chỉ nam” trong việc học tiếng anh. Tuy nhiên, kĩ năng nghe luôn là trở ngại lớn nhất. Cũng chính vì vậy mà nó trở nên quan trọng. Cho nên, hãy nghe hằng ngày, nghe mọi lúc mọi nơi và nghe ngay cả khi bạn không hiểu gì. Sau khi chinh phục được kỹ năng nghe, việc học tiếng anh sẽ trở nên dễ dàng hơn.

Học tiếng anh qua bài hát, hình ảnh, thành ngữ

Bạn đã từng nghĩ tới việc học tiếng anh vừa thư giãn mà lại rất hiệu quả chưa? Thay vì lao vào học một cách máy móc, thì hãy nghe một bài hát tiếng anh yêu thích và cùng nhẩm theo lời bài hát đó.

Việc kết hợp học tiếng anh lớp 8 cùng tranh ảnh sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn. Đồng thời, cách này cũng giúp nhớ nhiều hơn 30 lần so với tiếp cận bằng ngôn từ. Ngoài ra, điều ít ai để ý là những câu thành ngữ và tục ngữ khá vần và dễ nhớ. Điều này cũng giúp bạn ghi nhớ dễ dàng hơn rất nhiều.

Tóm tắt Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8

ENOUGH… TO: Đủ để làm gì

Cấu trúc câu với “Enough” dùng để diễn tả ý đủ hay không đủ để làm gì. “Enough” có thể được sử dụng để chỉ kích cỡ, số lượng của một vật nào đó có vừa hay có đủ không.

Đối với danh từ Đối với tính từ Đối với trạng từ
Khẳng định S + V/TO BE + ENOUGH + NOUN (FOR SOMEBODY) + TO V

Ví dụ: I have enough tickets for everyone to attend the concert.

S + TO BE + ADJ + ENOUGH (FOR SOMEBODY) + TO V

Ví dụ: He is tall enough to reach the bookshelf.

S + V + ADV + ENOUGH (FOR SOMEBODY) + TO V

Ví dụ: She talks slowly enough for me to hear.

Phủ định S + TO BE + NOT + ADJ + ENOUGH (FOR SOMEBODY) + TO V

Ví dụ: The apples are not fresh enough to eat.

S + V + NOT + ADV + ENOUGH (FOR SOMEBODY) + TO V

Ví dụ: The teacher doesn’t explain clearly enough for students to understand.

Lưu ý ENOUGH đứng trước danh từ ENOUGH đứng sau tính từ và trạng từ
Thêm NOT sau động từ TO BE hoặc thêm trợ động từ DON’T/DOES/DIDN’T (tùy theo chủ ngữ và thì của câu) vào trước V

TOO… TO: Quá… đến nỗi không thể

Cấu trúc “Too… to” dùng để chỉ điều gì đó quá khả năng hoặc quá mức cần thiết. Câu có cấu trúc này luôn mang nghĩa phủ định.

Đối với tính từ Đối với trạng từ
S + TO BE + TOO +  ADJ (FOR SOMEBODY) + TO V

Ví dụ: The shoes are too small for me to wear

S + V + TOO + ADV (FOR SOMEBODY) + TO V

Ví dụ: The teacher talks too fast for students to understand

SO/SUCH…THAT: Quá… đến nỗi mà…

Cấu trúc này thường dùng để cảm thán một sự vật, sự việc hay một người nào đó.

Công thức Ví dụ
Đối với tính từ S + TO BE + SO + ADJ + THAT + S + V I was so sleepy that I could not finish my homework
Đối với trạng từ S + V +  SO + ADV + THAT + S + V  The bus driver drove so quickly that no one could caught him up
Động từ chỉ tri giác S + feel/seem/taste/sound/look/smell +  SO + ADJ + THAT + S + V  The manager felf so angry that he decided to cancel the meeting
Danh từ đếm được số ít S + V +  SO + ADJ + A + Countable NOUN + THAT + S + V

Trong đó, NOUN là danh từ đếm được số ít

 It was so big a homestay that all of us could stay in it
Danh từ đếm được số nhiều S + V + SO + many/few + Countable NOUN + THAT + S + V

Trong đó, NOUN là danh từ đếm được số nhiều

 He has so many cravats that he spends much time choosing the suitable one
Danh từ không đếm được S + V + SO + much/little + Uncountable NOUN + THAT + S + V

Trong đó, NOUN là danh từ không đếm được

I drank so much milk in the morning that I felt bad

Cấu trúc “Such… that” có ý nghĩa tương tự như “So… that”. Tuy nhiên, trong khi “SO + ADJ/ADV” thì “SUCH + ADJ + NOUN”, tức là theo sau such + tính từ bắt buộc phải có danh từ. Cụ thể như sau:

Công thức S + V + SUCH (A/AN) + ADJ + NOUN + THAT + S + V
Ví dụ He is such a good player that everyone clap for him
Lưu ý Không thêm a/an nếu là danh từ không đếm được

REFLEXIVE PRONOUNS: Đại từ phản thân

Đại từ phản thân có thể làm tân ngữ, đứng sau giới từ nhưng không bao giờ được đứng ở vị trí chủ ngữ.

Chủ ngữ Đại từ phản thân
He Himself
She Herself
It Itself
I Myself
We Ourselves
You Yourself/Yourselves
They Themselves

Động từ khiếm khuyết là những động từ dùng để bày tỏ khả năng, sự chắc chắn, sự cho phép, nghĩa vụ, đề nghị, hỏi ý kiến,… Những động từ này có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính và đứng trước động từ chính trong câu.

Nguyên thể Quá khứ Ý nghĩa
Can Could Diễn tả khả năng hoặc hành động có thể xảy ra trong tương lai hoặc dùng trong câu xin phép, câu đề nghị
Will Would Diễn tả, dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai hoặc dùng trong câu đề nghị, lời mời
Shall Should Đưa ra lời khuyên, chỉ sự bắt buộc nhưng ở mức độ nhẹ hơn “must”
May Might Diễn tả điều gì đó có thể xảy ra
Must Must Diễn tả sự bắt buộc
Ought to/Have to/Had better Ought to/Had to/Had better Chỉ sự bắt buộc, khuyên nhủ ở mức độ nhẹ hơn “must” và mạnh hơn “should”

USED TO/BE USED TO/GET USED TO

Công thức Ví dụ Cách dùng
USED TO S + USED TO + V When I was young, my dad used to take to me to school by bike ·         Chỉ thói quen trong quá khứ

·         Chỉ tình trạng, trạng thái trong quá khứ

BE USED TO S + BE USED TO + V-ING/NOUN I am used to drinking milk in the morning Việc gì đó đã được làm rất nhiều lần nên bạn đã quen, đã có kinh nghiệm và nó không làm bạn cảm thấy khó khăn nữa

DEMANDs: CÂU RA LỆNH

Câu mệnh lệnh trong tiếng Anh là câu có tính chất sai khiến nên còn có tên gọi khác là câu cầu khiến. Theo sau câu mệnh lệnh thường là:

V + (Please)

DON’T + V + (Please)

Tải Bài Tập Tiếng Anh 8 Có Đáp Án – Mai Lan Hương

Bài Tập Tiếng Anh 8 Có Đáp Án – Mai Lan Hương