Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

Câu 4 (trang 22 toán 6 tập 2 sgk chân trời sáng tạo)

Một bác nông dân vừa thu hoạch 30 kg cà chua và 12 kg đậu đũa. 

a) Bác đem $\frac{4}{5}$ số cà chua đó đi bán, giá bán mỗi ki-lo-gam cà chua là 12 500 đồng. Hỏi bác nông dân nhận được bao nhiêu tiền?

b) Số đậu đũa bác vừa thu hoạch chỉ bằng $\frac{3}{4}$ số đậu đũa hiện có trong vườn. Nếu bác thu hoạch hết tất cả thì được bao nhiêu ki-lô-gam đậu đũa? 

Xem lời giải

  • Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Với Giải Toán lớp 6 trang 22 Tập 1 trong Bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng Toán lớp 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán lớp 6 trang 22.

Thực hành 1 trang 22 Toán lớp 6 Tập 1:

a) Hãy tìm số dư trong phép chia mỗi số sau đây cho 3: 255; 157; 5 105.

b) Có thể sắp xếp cho 17 bạn vào 4 xe taxi được không? Biết rằng mỗi xe taxi chỉ chở được không quá 4 bạn.

Quảng cáo

Lời giải:

a) Ta có: 255 = 85.3 + 0

Vậy 255 chia hết cho 3.

Ta có: 157 = 52.3 + 1

Vậy 157 chia cho 3 dư 1.

Ta có: 5 105 = 1 701.3 + 2

Vậy 5 105 chia cho 3 dư 2.

b) Ta có 17 = 4.4 + 1

Ta thấy xếp 17 bạn vào cho 4 xe taxi sẽ dư ra 1 người vì mỗi xe taxi chỉ ngồi được tối đa 4 người. 

Vậy không thể sắp xếp cho 17 bạn vào 4 xe taxi.

Hoạt động khám phá 2 trang 22 Toán lớp 6 Tập 1:

Viết hai số chia hết cho 11. Tổng của chúng có chia hết cho 11 không?

Viết hai số chia hết cho 13. Tổng của chúng có chia hết cho 13 không?

Quảng cáo

Lời giải:

+) Hai số chia hết cho 11 là: 11 và 22

Tổng của chúng là: 11 + 22 = 33

33 chia hết cho 11 (vì 33 = 11 . 3)

+) Hai số chia hết cho 13 là: 13 và 26.

Tổng của chúng là: 13 + 26 = 39

39 chia hết cho 13 (vì 39 = 13 . 3)

Hoạt động khám phá 3 trang 22 Toán lớp 6 Tập 1:

- Viết hai số trong đó có một số không chia hết cho 6, số còn lại chia hết cho 6. Kiểm tra xem tổng và hiệu của chúng có chia hết cho 6 không?

- Viết hai số trong đó có một số không chia hết cho 7, số còn lại chia hết cho 7. Kiểm tra xem tổng và hiệu của chúng có chia hết cho 7 không?

Quảng cáo

Lời giải:

- Số không chia hết cho 6 là 4; số chia hết cho 6 là 12.

Tổng của hai số trên là: 4 + 12 = 16.

16 không chia hết cho 6 (vì 16 = 6 . 2 + 4)

Hiệu của hai số trên là: 12 – 4 = 8.

8 không chia hết cho 6 (vì 8 = 6 . 1 + 2)

- Số không chia hết cho 7 là 20; số chia hết cho 7 là 21.

Tổng của hai số trên là: 20 + 21 = 41.

41 không chia hết cho 7 (vì 41 = 7 . 5 + 6)

Hiệu của hai số trên là: 21 – 20 = 1.

1 không chia hết cho 7 (vì 1 < 7)

Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

  • Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

b, Đúng vì 456 + 555 tận cùng là 1. Một số muốn chia hết cho 10 thì phải có tận cùng là 0.

c, Sai vì 77 và 49 đều chia hết cho 7 nên 77 + 49 chia hết cho 7.

d, Đúng vì 6624- 1806 vì 6624 và 1806 đều là số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3. Đồng thời, 2 và 3 đều là số nguyên tố nên 6624 và 1806 chia hết cho 6.

Bài 2 trang 23 toán 6 mới tập 1 Chân trời sáng tạo 

a, Ta có 1 + 4+ 4= 9 => 144 chia hết cho 3.

     144 = 3 . 48 

b, 144 = 13 . 11 + 1 => 144 chia 13 dư 1.

c, 144 = 30 . 4 + 24 => 144 chia 30 dư 24.

Bài 3 trang 24 sgk toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo 

a, Tìm q, r biết 1298 = 354. q + r 

Ta có   1298 = 354 . 3 + 236

=>       q = 3 và  r = 236

b,  Tìm q, r biết 40685 = 985 . q + r

Ta có      40685 = 985 . 41 + 300

 =>        q = 41 và r = 300

Bài 4 trang 24 toán 6 mới Chân trời sáng tạo tập 1

Tổng số quyển sách lớp 6A thu được là : 36 + 40 + 15 = 91 quyển.

Ta có: 91 ⋮̸ 4.

Vì vậy không thể chia số sách đã thu được thành 4 nhóm với số lượng quyển bằng nhau

Đề bài

Một hộp đựng bi gồm có hai loại bi xanh và bi đỏ, trong đó số bi xanh là 10 viên và bằng \(\frac{2}{3}\) số bi đỏ. Hỏi hộp có bao nhiêu viên bi?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Tính số viên bi đỏ = số bi xanh : \(\frac{2}{3}\)

- Số bi trong hộp = Số bi xanh + số bi đỏ

Lời giải chi tiết

Hộp có số viên bi đỏ là:

\(10{\rm{ }}:\;\frac{2}{3} = 15\) (viên)

Hộp có số viên bi là:

\(15{\rm{ }} + 10{\rm{ }} = {\rm{ }}25\) ( viên)

Đáp số: 25 viên

Loigiaihay.com

Bài 1 trang 22, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Một mảnh vườn có diện tích 240 m, được trồng hai loại hoa là hoa cúc và hoa hồng. Phần diện tích trồng hoa cúc chiếm \(\frac{3}{4}\) diện tích cả vườn. Hỏi diện tích trồng hoa hồng là bao nhiêu mét vuông?

Trả lời:

 Diện tích trồng hoa cúc là:

\(240.\frac{3}{5}\; = {\rm{ }}144\;{m^2}\)

Diện tích trồng hoa hồng là:

\(240 - 144{\rm{ }} = {\rm{ }}96\;{m^2}\)

Đáp số: \(96\,{m^2}\).

Bài 2 trang 22, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Bạn Thanh rót sữa từ một hộp giấy đựng đầy sữa vào cốc được 180 ml để uống. Bạn Thanh ước tính sữa trong hộp còn \(\frac{4}{5}\) dung tích của hộp. Tính dung tích hộp sữa.

Trả lời:

 Vì sữa trong hộp còn \(\frac{4}{5}\) dung tích của hộp nên 180 ml sữa đã rót chiếm:

\(\;1 - \frac{4}{5}\; = \;\frac{1}{5}\) dung tích.

Dung tích hộp sữa là \(180:\frac{1}{5}\; = 900\) ml

Đáp số: 900 ml

Bài 3 trang 22, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Một bể nuôi cá cảnh dạng khối hộp chữ nhật, có kích thước 30 cm x 40 cm và chiều cao 20cm. Lượng nước trong bể cao bằng \(\frac{3}{4}\) chiều cao của bể. Tính số lít nước ở bể đó.

Trả lời:

 Thể tích của bể là:

\(30{\rm{ }}{\rm{. }}40{\rm{ }}{\rm{. }}20 = 24\,000\;\,c{m^2}\)

Số lít nước ở bể là:

\(24000\,.\,\frac{3}{4}\; = 18{\rm{ }}000\;c{m^3}\)

Đáp số: \(18{\rm{ }}000\;c{m^3}\)

Bài 4 trang 22, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Một bác nông dân vừa thu hoạch 30 kg cà chua và 12 kg đậu đũa.

a) Bác đem \(\frac{4}{5}\) ở số cà chua đó đi bán, giá mỗi ki-lô-gam cà chua là 12 500 đồng. Hỏi bác nông dân nhận được bao nhiêu tiền?

b) Số đậu đũa bác vừa thu hoạch chi bằng \(\frac{3}{4}\) số đậu đũa hiện có trong vườn. Nếu bác thu hoạch hết tất cả thì được bao nhiêu ki-lô-gam đậu đũa?

Trả lời:

 a) Bác nông dân nhận được số tiền bán cà chua là:

\(30.\;\frac{4}{5}.{\rm{ }}12{\rm{ }}500{\rm{ }} = {\rm{ }}300\,000\) (đồng)

b) Nếu bác thu hoạch hết tất cả thì được số ki-lô-gam đậu đũa là:

\(12:\;\frac{3}{4}\; = 16\) (kg)

Đáp số: a) 300 000 đồng

             b) 16 kg

Giaibaitap.me


Page 2

  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 117, bài 7, 8, 9...
  • Giải bài 1, 2 trang 116 SGK Toán 6 Cánh diều tập...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 112 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 109 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2 trang 106, bài 3 trang 107 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 104 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 101 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1 trang 96, bài 2, 3, 4 trang 97 SGK...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 88 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 87 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2 trang 82, bài 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 78, bài 6 trang 79...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 74, bài 8, 9,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 69 SGK Toán 6...
  • Giải bài 1, 2 trang 62, bài 3, 4 trang 63 SGK...


Page 3

  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 117, bài 7, 8, 9...
  • Giải bài 1, 2 trang 116 SGK Toán 6 Cánh diều tập...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 112 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 109 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2 trang 106, bài 3 trang 107 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 104 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 101 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1 trang 96, bài 2, 3, 4 trang 97 SGK...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 88 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 87 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2 trang 82, bài 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 78, bài 6 trang 79...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 74, bài 8, 9,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 69 SGK Toán 6...
  • Giải bài 1, 2 trang 62, bài 3, 4 trang 63 SGK...


Page 4

  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 117, bài 7, 8, 9...
  • Giải bài 1, 2 trang 116 SGK Toán 6 Cánh diều tập...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 112 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 109 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2 trang 106, bài 3 trang 107 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 104 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 101 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1 trang 96, bài 2, 3, 4 trang 97 SGK...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 88 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 87 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2 trang 82, bài 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 78, bài 6 trang 79...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 74, bài 8, 9,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 69 SGK Toán 6...
  • Giải bài 1, 2 trang 62, bài 3, 4 trang 63 SGK...


Page 5

Bài 1 trang 31, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân

\(\frac{{ - 3519}}{{100}};\,\frac{{ - 778}}{{10}};\,\,\frac{{ - 23}}{{1000}};\,\frac{{88}}{{100}}\).

Trả lời:

\(\begin{array}{l}\frac{{ - 3519}}{{100}} =  - 35,19;\,\,\,\frac{{ - 778}}{{10}} =  - 77,8;\\\,\,\frac{{ - 23}}{{1000}} =  - 0,023;\,\,\frac{{88}}{{100}} = 0,88\end{array}\).

Bài 2 trang 31, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân

- 312,5;  0,205;  - 10,09;  - 1,110.

Trả lời:

\(\begin{array}{l} - {\rm{ }}312,5 = \frac{{ - 3125}}{{10}};\;{\rm{ }}0,205 = \frac{{205}}{{1000}};\;{\rm{ }}\\ - {\rm{ }}10,09 = \frac{{ - 1009}}{{100}};\;{\rm{ }} - {\rm{ }}1,110 = \frac{{ - 1110}}{{1000}}.\end{array}\).

Bài 3 trang 31, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Tìm số đối của các số thập phân sau:

9,32;  -12,34;  -0,7;  3,333

Trả lời:

Số đối của 9,32 là -9,32

Số đối của -12,34 là 12,34

Số đối của -0,7 là 0,7

Số đối của 3,333 là -3,333.

Bài 4 trang 31, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:

- 2,99; - 2,9; 0,7; 1; 22,1.

Trả lời:

Sắp xếp: -2,99; -2,9; 0,7; 1; 22,1.

Bài 5 trang 31, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần

0,6;  \(\frac{{ - 5}}{6}\)\(\frac{{ - 4}}{3}\); 0; \(\frac{8}{{13}}\); -1,75.

Trả lời:

Ta có: \(\frac{8}{{13}} = \frac{{80}}{{130}}\)\(0,6 = \frac{6}{{10}} = \frac{{78}}{{130}}\)

Nên \(\frac{8}{{13}} > 0,6\)

Ta có: \(\frac{{ - 5}}{6} = \frac{{ - 20}}{{24}}\)\(\frac{{ - 4}}{3} = \frac{{ - 32}}{{24}}\)\( - 1,75 = \frac{{ - 175}}{{100}} = \frac{{ - 7}}{4} = \frac{{ - 42}}{{24}}\)

Nên: \(\frac{{ - 5}}{6}\)\(\frac{{ - 4}}{3}\)-1,75.

=> Sắp xếp: \(\frac{8}{{13}}\); 0,6; 0; \(\frac{{ - 5}}{6}\)\(\frac{{ - 4}}{3}\); -1,75

Giaibaitap.me


Page 6

Bài 1 trang 36, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Thực hiện các phép tính sau:

a) 32 - (-1,6);

b) (-0,5) . 1,23;

c) (-2,3) + (-7,7);

d) 0,325 - 3,21.

Trả lời:

a) 32 - (-1,6) = 33 + 1,6 = 33,6                                  

b) (-0,5).1,23  = 0,73                      

c) (-2,3) + (-7,7) = -2,3 - 7,7 = -10                               

d) 0,325 - 3,21 = -2,885.

Bài 2 trang 36, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Thực hiện phép tính:

a) (-8,4). 3,2;     b) 3,176 - (2,104 +1,18);  

c) (2,89 - 8,075) + 3,14.

Trả lời:

a) (-8,4).3,2 = -26,88                 

b) 3,176 - (2,104 + 1,18) = 3,176 - 3,284 = -0,108         

c) - ( 2,89 - 8,075) + 3,14 = 5,158 + 3,14 = 8,298.

Bài 3 trang 37, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Tính bằng cách hợp lí:

a) (-4,5) + 3,6 +4,5 + (-3,6);

b) 2,1 + 4,2 + (-7,9) + (-2,1) + 7,9;

c) (- 3,6). 5,4 + 5,4.(- 6,4).

Trả lời:

a) (-4,5) + 3,6 + 4,5 + (-3,6)

=  [(-4,5) + 4,5] + [3,6 + (-3.6)] 

= 0 + 0 = 0

b) 2,1 + 4,2 + (-7,9) + (-2,1) + 7,9

= [2,1 + (-2,1)] + [(-7,9) + 7,9] + 4,2

= 0 + 0 + 4,2 = 4,2

c) (-3,6).5,4 + 5,4.(-6,4)

= 5,4. [-3,6 + (-6,4)]

= 5,4. (-10) = - 54.

Bài 4 trang 37, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Tính diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm.

Trả lời:

Diện tích của hình chữ nhật đó là:

 31,21 x  22,52 = 702,8492 (cm2)

Đáp số: 702,8492 (cm2).

Bài 5 trang 37, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135 g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam?

Trả lời:

Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp số lần trong quả cam là:

0,135 : 0,045 =3 ( lần)

Đáp số: 3 lần.

Bài 6 trang 37, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Tính chu vi của một hình tròn có bán kính R = 1,25 m theo công thức C = \(2\pi R\) với \(\pi \) = 3,142.

Trả lời:

Chu vi của hình tròn đó là:

C = 2πR = 2.3,142.1,25 = 7,855 (m2)

Đáp số: 7,855 m2

Giaibaitap.me


Page 7

Bài 1 trang 40, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Làm tròn các số sau đây: -492,7926; 320,1415; -568,7182

a) đến hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn

b) đến hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

Trả lời:

a) Hàng phần mười: -492,793; 320,141; -568,718

    Hàng phần trăm: -492,79; 320,14; -568,72

    Hàng phần nghìn: -492,8; 320,1; -568,7

b) Hàng đơn vị: -493;  320; -569

    Hàng chục: -490; 320; -570

    Hàng trăm: -500; 300; -600

Bài 2 trang 40, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Làm tròn các số thập phân sau đến chữ số thập phân thứ hai:

a) –79,2384;

b) 60,403;

c) -0,255;

d) 50,996.

Trả lời:

a) -79,24              b) 60,40

c) -0,26                 d) 51,00

Bài 3 trang 40, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Theo số liệu từ trang web https://danso.org/, tính đến ngày 09/10/2020, dân số Việt Nam là 97 553 839 và dân số Hoa Ki là 331 523 221 người. Em hãy làm tròn hai số trên đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.

Trả lời:

Hàng chục: 97 553 840; 331 523 220

Hàng trăm: 97 553 800; 331 523 200

Hàng nghìn: 97 554 000; 331 523 000.

Bài 4 trang 40, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Hết học kì I, điểm môn Toán của bạn Cúc như sau:

Hệ số 1: 7, 8, 6, 10

Hệ số 2: 9.

Hệ số 3: 8.

Em hãy tính điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cúc (làm tròn đến chữ số thập phần thứ nhất).

Trả lời:

Điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cúc là:

(7 + 8 + 6 + 10 + 9.2 + 8. 3) : 9 = 8,11111111 

Làm tròn: 8,1.

Bài 5 trang 40, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Một số nguyên sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 110 000. Số đó có thể lớn nhất là bao nhiêu, nhỏ nhất là bao nhiêu?

Trả lời:

Số đó có thể lớn nhất là: 110 499

Số đó có thể nhỏ nhất là 110 001.

Bài 6 trang 40, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Hãy ước lượng kết quả của các phép tính sau rồi so sánh với kết quả tìm được bằng máy tính cầm tay.

a) \(\left( { - 35,1} \right).\left( { - 64} \right):13\)

b) \(\left( { - 8,8} \right).\left( { - 4,1} \right):{\rm{ }}2,6\)

c) \(7,9.\left( { - 73} \right):\left( { - 23} \right)\).

Trả lời:

a) \(\left( { - 35,1} \right).\left( { - 64} \right):13 \approx \left( { - 35} \right).\left( { - 64} \right):13 \approx 172\)

b) \(\left( { - 8,8} \right).\left( { - 4,1} \right):{\rm{ }}2,6 \approx ( - 9).( - 4):3 = 12\)

c) \(7,9.\left( { - 73} \right):\left( { - 23} \right) \approx 8.( - 73):( - 23) \approx 25\).

Giaibaitap.me


Page 8

Bài 1 trang 44, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Sĩ số lớp 6A1 là 32 học sinh, trong đó có số học sinh học bơi là 24. Hãy tính tỉ số giữa số học sinh học bơi và sĩ số lớp.

Trả lời:

Tỉ số giữa số học sinh học bơi và sĩ số lớp là: 24 : 32 = \(\frac{3}{4}\).

Bài 2 trang 44, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết các số thập phân sau đây dưới dạng tỉ số phần trăm:

-0,72;     0,4;       -2,23.

Trả lời:

\( - 0,72 = \frac{{ - 72}}{{100}} =  - 72\% \)

\(0,4 = \frac{{40}}{{100}} = 40\% \)

\( - 2,23 = \frac{{ - 223}}{{100}} =  - 223\% \).

Bài 3 trang 44, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm:

\(\frac{7}{{25}}\);    \( - \frac{{19}}{4}\);      \(\frac{{26}}{{65}}\).

Trả lời:

\(\frac{7}{{25}} = \left( {\frac{{7.100}}{{25}}} \right)\%  = 28\% \)

\( - \frac{{19}}{4} = \left( { - \frac{{19.100}}{4}} \right)\%  =  - 76\% \)

\(\frac{{26}}{{65}} = \left( {\frac{{26.100}}{{65}}} \right)\%  = 40\% \).

Bài 4 trang 44, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết các tỉ số phần trăm sau dưới dạng số thập phân:

\( - 5\% \);         \( - 35\% ;\)              \(317\% \).

Trả lời:

\( - 5\%  = \frac{{ - 5}}{{100}} =  - 0,05\)

\( - 35\%  = \frac{{35}}{{100}} = 0,35\)

\(317\%  = \frac{{317}}{{100}} = 3,17\).

Bài 5 trang 44, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Lớp 6A3 có tổng số 40 bạn, số học sinh giỏi là 8 bạn, học sinh khá là 20 bạn học sinh trung bình là 10 bạn, còn lại là học sinh yếu kém. Tinh tỉ số phần trăm học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu kém của lớp.

Trả lời:

Tỉ số phần trăm học sinh giỏi của lớp là: 

\(\left( {\frac{{8.100}}{{40}}} \right)\%  = 20\% \)

Tỉ số phần trăm học sinh khá của lớp là: 

\(\left( {\frac{{20.100}}{{40}}} \right)\%  = 50\% \)

Tỉ số phần trăm học sinh Trung bình của lớp là:

\(\left( {\frac{{10.100}}{{40}}} \right)\%  = 25\% \)

Tỉ số phần trăm học sinh yếu kém của lớp là:

\(100\%  - 20\%  - 50\%  - 25\%  = 5\% \).

Bài 6 trang 44, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Cứ 15 trang viết tay thì sau khi gõ vào máy vi tính đem in được 9 trang. Tính tỉ số phần trăm giữa số trang in và số trang viết tay.

Trả lời:

Tỉ số phần trăm giữa số trang in và số trang viết tay là: 

\(\left( {\frac{{9.100}}{{15}}} \right)\%  = 60\% \).

Bài 7 trang 44, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Một cửa hàng tháng Một có doanh thu là 500 triệu đồng, doanh thu của tháng Hai là 400 triệu đồng. Tính phần trăm tăng trưởng của tháng Hai so với tháng Một.

Trả lời:

Phần trăm tăng trưởng của tháng Hai so với tháng Một là:

\(\left( {\frac{{400.100}}{{500}}} \right)\%  = 80\% \).

Bài 8 trang 44, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây dài khoảng 56 km, nhưng trên một bản đồ chỉ đo được 2,8 cm. Tìm tỉ lệ của bản đồ. 

Trả lời:

Đổi 56 km = 5 600 000 cm

Tỉ lệ của bản đồ là: 

\(\frac{{2,8}}{{5600000}} = \frac{1}{{2000000}}\).

Giaibaitap.me


Page 9

Bài 1 trang 48, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Một quyển sách có giá 48 000 đồng. Tìm giá mới của quyển sách sau khi:

a) giảm giá 25%;

b) tăng giá 10%.

Trả lời:

a) Quyển sách giảm đi số tiền là: 

48 000.25% = \(\frac{{48000.25}}{{100}}\) = 12 000 ( đồng)

Giá mới của quyển sách là:

48 000 - 12 000 = 36 000 ( đồng)

b) Quyển sách tăng thêm số tiền là: 

48 000.10% = \(\frac{{48000.10}}{{100}}\)= 4 800 ( đồng)

Giá mới của quyển sách là:

48 000 + 4 800  = 52 800 ( đồng)

Bài 2 trang 48, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Cà phê Arabica chứa 1,5% chất cafein. Tính lượng cafein có trong 300 g cà phê Arabica.

Trả lời:

Lượng cafein có trong 300g cà phê Arabica là:

300 x 1,5% =\(\frac{{300.1,5}}{{100}} = 4,5\) (gam).

Bài 3 trang 48, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Một loại bột nêm có chứa 60% bột ngọt. Tính khối lượng bột ngọt có trong gói 20 g bột nêm loại đó.

Trả lời:

Khối lượng bột ngọt có trong 20 g bột là:

20.60% = \(\frac{{20.60}}{{100}}\)= 12 (gam)

Đáp số: 12 gam

Bài 4 trang 48, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Bác Tám gửi 50 triệu đồng vào ngân hàng theo hình thức có kì hạn 12 tháng với lãi suất 8% một năm. Hỏi sau một năm bác Tám nhận được bao nhiêu tiền lãi?

Trả lời:

Sau một năm bác Tám nhận được số tiền lãi là:

50.8% =\(\frac{{50.8}}{{100}}\) = 4 (triệu đồng)

Đáp số: 4 triệu đồng

Bài 5 trang 48, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Mẹ bạn Lan gửi 800 triệu đồng vào ngân hàng theo hình thức không kì hạn với lãi suất 0,6% một năm. Sau 90 ngày, khi rút ra mẹ Lan nhận được bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi?

Trả lời:

Sau 90 ngày, khi rút ra mẹ Lan nhận được số tiền cả vốn lẫn lãi là:

800 + 800.0,6%.\(\frac{{90}}{{360}}\) = 801,2 (triệu)

Đáp số: 801,2 triệu đồng

Bài 6 trang 48, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Trong một loại đậu nành nấu chín, chất đạm chiếm 32%. Hỏi phải nấu chín bao nhiêu ki-lô-gam đậu nành loại đó để có thể thu được 6,4 kg chất đạm?

Trả lời:

Số ki-lô-gam đậu nành để có thể thu được 6,4 kg chất đạm là:

6,4. \(\frac{{100}}{{32}}\) = 20 ( kg)

Đáp số: 20 kg

Bài 7 trang 48, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Trong một bản đồ có tỉ lệ 1:50 000 thì chiều dài của cây cầu Cần Thơ bắc qua sông Hậu là 5,5 cm. Tính chiều dài thật của cầu Cần Thơ.

Trả lời:

Chiều dài thật của cầu Cần Thơ là:

5,5 : \(\frac{1}{{50\,000}}\) = 275 000 (cm)

Đáp số: 275 000 (cm).

Bài 8 trang 48, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Trong một bản vẽ kĩ thuật, chiều dài của một loại xe ô tô là 9,4 cm. Cho biết bản vẽ có tỉ lệ 1:50. Tính chiều dài thật của chiếc xe ô tô đó.

Trả lời:

Chiều dài thật của chiếc xe ô tô đó là:

9,4 : \(\frac{1}{{50}}\) = 470 (cm)

Đáp số: 470 cm.

Giaibaitap.me


Page 10

Câu hỏi trắc nghiệm

Bài 1 trang 50, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

(A) \( - \frac{1}{4} = 0,25.\)     (B) \( - \frac{1}{4} =  - 0,25\)

(C) \( - \frac{1}{4} =  - 0,205\)   (D) \( - \frac{1}{4} =  - 0,025\)

Trả lời:

Ta có: \( - \frac{1}{4} =  - \frac{{25}}{{100}} =  - 0,25\)

Chọn A.

Bài 2 trang 50, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

(A) 0, 3 > -0, 4.        (B) -0,9 > -0,99.

(C)-2,125 < 0.          (D) -0,555 < -0,666.

Trả lời:

Ta thấy -0,555 > - 0,666

Chọn D

Bài 3 trang 50, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Tìm kết quả của phép tính:

\(8.( - 0,125).( - 0,25).( - 400).\)

(A) 100       (B) 200.

(C) -100      (D). -20

Trả lời:

\(\begin{array}{l}8.( - 0,125).( - 0,25).( - 400)\\ = ( - 1).100\\ =  - 100\end{array}\)

Chọn C

Bài 4 trang 50, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Giá trị \(25\% \) của 80 là:

(A) 250    (B) 200

(C) 200    (D) 20

Trả lời:

Ta có: \(\frac{{25.80}}{{100}} = 20\)

Vậy \(25\% \) của 80 là: 20

Chọn D

Bài tập tự luận

Bài 1 trang 50, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự giảm dần:

-3,43; -3,4; 0,2; 3,43; 3,4; 0,22.

Trả lời:

Sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần:

3,43;  3,4;  0,22;  0,2; -3,4; -3,43.

Bài 2 trang 50, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:

1,23; -1,23; 0,12; 0,121; 0,02; -0,002; 0,1.

Trả lời:

Các số theo thứ tự tăng dần:

-1,23;   -0,02;  -0,002;  0,1;  0,12;  0,121; 1,23.

Bài 3 trang 50, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Oxi có nhiệt độ sôi –182,95 °C. Nitơ có nhiệt độ sôi -195,79 °C. Hỏi nhiệt độ sôi của oxi cao hơn nhiệt độ sôi của nitơ bao nhiêu độ?

Trả lời:

Nhiệt độ sôi của oxi cao hơn nhiệt độ sôi của nito là:

-182,95 - ( -195,79) = -182,95 + 195,79 = 12,84 ( độ)

Đáp số: 12,84  độ.

Bài 4 trang 50, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Một công tỉ có 30 nhân viên nam và 24 nhân viên nữ. Số nhân viên nữ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số nhân viên công ti?

Trả lời:

Tổng số nhân viên công ti là: 

30 + 24 = 54 ( người)

Số nhân viên nữ chiếm số phần trăm là:

\(\frac{{24}}{{25}}\).100% = 44,44%

Đáp số: 44,44%

Bài 5 trang 50, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Mẹ bạn Mai may được 25 chiếc áo và 35 chiếc quần trong một tháng. Vậy số lượng áo chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số hàng đã may được.

Trả lời:

Tổng số hàng đã may được là: 

25 + 35 = 60 ( chiếc)

Số lượng áo chiếm số phần trăm trong tổng số hàng may được là:

\(\frac{{25}}{{60}}\).100% = 41,67 %

Đáp số:  41,67 %

Bài 6 trang 50, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Một công ti đã đặt ra mục tiêu doanh thu cho năm 2020 là 150 tỉ đồng. Tuy nhiên, đến cuối năm 2020 thì tổng mức doanh thu của công tỉ đạt được là 159 tỉ đồng.

a) Vậy công ti đã hoàn thành bao nhiêu phần trăm so với mục tiêu ban đầu?

b) Công ti đã hoàn thành vượt mức đề ra là bao nhiêu phần trăm?

Trả lời:

a) Công ti đã hoàn thành so với mục tiêu ban đầu số phần trăm là:

\(\left( {\frac{{159}}{{150}}.100} \right)\)% = 106 %

b) Công ti đã hoàn thành vượt mức đề ra: 106% - 100% = 6%

Bài 7 trang 50, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Một người mua một món hàng và phải trả tổng cộng 2 915 000 đồng kể cả thuế giá trị gia tăng (VAT) là 10%. Hỏi nếu không tính thuế VAT thì người đó phải trả bao nhiêu tiền cho món hàng?

Trả lời:

Nếu không tính thuế VAT thì người đó phải trả số tiền cho món hàng là:

\(\frac{{2{\rm{ }}915{\rm{ }}000}}{{(100 + 10)}}\)x 100 = 2 650 000 ( đồng)

Đáp số: 2 650 000 đồng.

Giaibaitap.me


Page 11

Bài 1 trang 54 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Hình nào sau đây có trục đối xứng?

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

Phương pháp:

Hình có trục đối xứng là hình tồn tại một đường thẳng chia hình thành 2 phần sao cho hai phần của hình chồng khít lên nhau.

Đường thẳng trên là trục đối xứng của hình đó.

Trả lời:

Hình a) không có trục đối xứng.

Hình b) có trục đối xứng (như hình vẽ).

Hình c) có trục đối xứng (như hình vẽ).

Hình d) có trục đối xứng (như hình vẽ).

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

Vậy những hình có trục đối xứng là hình b), hình c) và hình d).

Bài 2 trang 55 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Đường nét đứt có phải là trục đối xứng của mỗi hình sau không?

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

Phương pháp:

Hình có trục đối xứng là hình tồn tại một đường thẳng chia hình thành 2 phần sao cho hai phần của hình chồng khít lên nhau.

Đường thẳng trên là trục đối xứng của hình đó.

Trả lời:

Các đường nét đứt là trục đối xứng của các hình trên.

Bài 3 trang 55 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Tìm trục đối xứng của mỗi hình sau.

a) Hình vuông,

b) Hình chữ nhật;

c) Hình tam giác đều;

d) Hình bình hành;

e) Hình thoi;

g) Hình thang cân.

Trả lời:

Trục đối xứng của các hình là:

a) Đường thẳng đi qua giao điểm hai đường chéo của hình vuông               

b) Đường thẳng đi qua trung điểm của các cặp cạnh đối diện của HCN

c) Đường thẳng đi qua đỉnh và trọng tâm của tam giác cân.

d) Hình bình hành không có trục đối xứng               

e) Hai đường chéo của hình thoi.

g) Đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đáy của hình thang cân.

Bài 4 trang 55 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Hình nào sau đây có trục đối xứng? Nếu có hãy chỉ ra trục đối xứng của nó.

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

Trả lời:

Hình có trục đối xứng là hình tồn tại một đường thẳng chia hình thành 2 phần sao cho hai phần của hình chồng khít lên nhau.

Đường thẳng trên là trục đối xứng của hình đó.

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

Bài 5 trang 55 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Hình nào sau đây có trục đối xứng?

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

Trả lời:

Hình con cua có trục đối xứng, được biểu diễn như hình vẽ.

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

Giaibaitap.me


Page 12

  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 117, bài 7, 8, 9...
  • Giải bài 1, 2 trang 116 SGK Toán 6 Cánh diều tập...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 112 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 109 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2 trang 106, bài 3 trang 107 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 104 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 101 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1 trang 96, bài 2, 3, 4 trang 97 SGK...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 88 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 87 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2 trang 82, bài 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 78, bài 6 trang 79...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 74, bài 8, 9,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 69 SGK Toán 6...
  • Giải bài 1, 2 trang 62, bài 3, 4 trang 63 SGK...


Page 13

  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 117, bài 7, 8, 9...
  • Giải bài 1, 2 trang 116 SGK Toán 6 Cánh diều tập...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 112 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 109 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2 trang 106, bài 3 trang 107 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 104 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 101 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1 trang 96, bài 2, 3, 4 trang 97 SGK...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 88 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 87 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2 trang 82, bài 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 78, bài 6 trang 79...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 74, bài 8, 9,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 69 SGK Toán 6...
  • Giải bài 1, 2 trang 62, bài 3, 4 trang 63 SGK...


Page 14

  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 117, bài 7, 8, 9...
  • Giải bài 1, 2 trang 116 SGK Toán 6 Cánh diều tập...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 112 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 109 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2 trang 106, bài 3 trang 107 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 104 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 101 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1 trang 96, bài 2, 3, 4 trang 97 SGK...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 88 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 87 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2 trang 82, bài 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 78, bài 6 trang 79...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 74, bài 8, 9,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 69 SGK Toán 6...
  • Giải bài 1, 2 trang 62, bài 3, 4 trang 63 SGK...


Page 15

Bài 1 trang 73 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

a) Hãy đặt tên cho các điểm và đường thẳng trong hình dưới đây.

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

b) Hãy nêu ba cách gọi tên đường thẳng trong hình dưới đây.

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

Phương pháp:

Đường thẳng được đặt tên bởi chữ in thường như: a, b, c, x, y…

Điểm được đặt tên bởi chữ in hoa: A, B, C, D,…

- Đường thẳng có thể được gọi tên bằng hai điểm thuộc đường thẳng.

Trả lời:

a)

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

b) Có thể gọi tên đường thẳng là: AB, BD, CD...

Bài 2 trang 73 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Dùng kí hiệu để biểu thị các mối quan hệ dưới đây và vẽ các hình tương ứng.

a) Các điểm A, B thuộc đường thẳng p.

b) Các điểm C, D không thuộc đường thẳng p.

Trả lời:

a) Điểm thuộc đường thẳng ta dùng kí hiệu: ∈ .

- Điểm A thuộc đường thẳng p. Ký hiệu: A ∈ p.

- Điểm B thuộc đường thẳng. Ký hiệu: B ∈ p.

b) Điểm không thuộc đường thẳng ta dùng kí hiệu: ∉ .

- Điểm C thuộc đường thẳng p. Ký hiệu: C ∉ p.

- Điểm D thuộc đường thẳng. Ký hiệu: D ∉ p.

Vẽ hình:

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

Bài 3 trang 73 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Trong hình vẽ bên: 

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

a) Điểm B thuộc những đường thẳng nào?

b) Điểm A không thuộc những đường thẳng nào?

Sử dụng kí hiệu để mô tả các quan hệ trên.

Trả lời:

a) Điểm thuộc đường thẳng ta dùng kí hiệu: ∈

Điểm B thuộc đường thẳng j, n, i hay: B ∈ j, B ∈ n, B∈ i

b) Điểm không thuộc đường thẳng ta dùng kí hiệu: ∉ 

Điểm A không thuộc đường thẳng j và n hay: A ∉ j, A∉  n

c) Đường thẳng i và n không chứa điểm C hay C ∉ i, C ∉ n.

Bài 4 trang 73 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Vẽ hình cho mỗi trường hợp sau:

a) Điểm M thuộc đường thẳng a.

b) Điểm M thuộc hai đường thẳng a và b nhưng không thuộc đường thẳng c.

c) Điểm M nằm trên cả ba đường thẳng a, b và c.

Trả lời:

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

Bài 5 trang 73 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Hãy nêu một số hình ảnh của đường thẳng và điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng trong thực tế.

Trả lời:

Điểm thuộc đường thẳng: Con muỗi đậu trên sợi dây phơi quần áo, giọt nước trên mép bàn

Điểm không thuộc đường thẳng: Giọt nước ở dưới sàn so và dây phơi quần áo,…

Giaibaitap.me


Page 16

Bài 1 trang 76 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Trong hình bên, cho bốn điểm A, B, C, D thuộc đường thẳng m và điểm E không thuộc đường thẳng m. Hãy nêu các bộ ba điểm thẳng hàng và các bộ ba điểm không thẳng hàng.

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

Trả lời:

Bộ ba điểm thẳng hàng: (A, B, C) ; (B, C, D); ( A, C, D); (A, B, D)

Bộ ba điểm không thẳng hàng: (A, B, E); ( A, C, E); ( A, D, E); ( B,C, E), (B, D, E)  (C, D, E).

Bài 2 trang 76 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Trong hình bên, em hãy dự đoán xem ba điểm nào thẳng hàng. Sau đó hãy dùng thước để kiểm tra kết quả.

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

Trả lời:

Các điểm thẳng hàng là: (G, K, P); ( E, K, F); (H, K, Q).

Bài 3 trang 76 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Trong hình bên, hãy chỉ ra các điểm:

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

a) Nằm giữa hai điểm M và N.

b) Không nằm giữa hai điểm E và G.

Trả lời:

a) Điểm nằm giữa hai điểm M và N là: E, F, G

b) Điểm không nằm giữa hai điểm E và G: M và N.

Bài 4 trang 76 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

a) Cho hai điểm M và P. Hãy vẽ thêm điểm N sao cho ba điểm M, N, P thẳng hàng và điểm M, P nằm cùng phía đối với điểm N.

b) Vẽ hai điểm trên một tờ giấy trắng. Không dùng thước, em hãy tìm cách vẽ thêm một điểm thứ ba sao cho ba điểm đó thẳng hàng.

Trả lời:

a)

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

b) Gấp tờ giấy sao cho nếp gấp đi qua hai điểm, vẽ điểm thứ ba thuộc nếp gấp vừa gấp được.

Bài 5 trang 76 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Em hãy lấy ví dụ một số hình ảnh của ba điểm thẳng hàng và không thẳng hàng trong thực tiễn.

Trả lời:

Ba điểm thẳng hàng: Ba chiếc cột hiên nhà, ba bạn học sinh xếp thẳng hàng,..

Ba điểm không thẳng hàng: Ba cây cau ở ba góc vườn, ba chiếc cốc ở ba góc bàn,..

Giaibaitap.me


Page 17

  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 117, bài 7, 8, 9...
  • Giải bài 1, 2 trang 116 SGK Toán 6 Cánh diều tập...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 112 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 109 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2 trang 106, bài 3 trang 107 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 104 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 101 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1 trang 96, bài 2, 3, 4 trang 97 SGK...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 88 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 87 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2 trang 82, bài 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 78, bài 6 trang 79...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 74, bài 8, 9,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 69 SGK Toán 6...
  • Giải bài 1, 2 trang 62, bài 3, 4 trang 63 SGK...


Page 18

Bài 1 trang 81 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

a) Cách đặt thước đo nào trong hình dưới đây sẽ cho biết chính xác độ dài chiếc bút chì?

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

Trả lời:

a) Cách c) sẽ cho biết chính xác độ dài chiếc bút chì

b) HS dùng thước đo độ dài của hai đoạn thẳng trên

Cộng tổng độ dài của hai đoạn thẳng và đặt thước kẻ đoạn thẳng MN dài bằng tổng trên.

Bài 2 trang 81 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Em hãy vẽ bảng theo mẫu rồi cùng các bạn đo độ dài của bàn học để hoàn thiện bảng, sau đó đối chiếu với kích thước tiêu chuẩn.

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

Trả lời:

Bước 1: Dùng thước đo chiều dài, chiều rộng của của bàn học.

Tùy vào mỗi cái bàn sẽ đo được các kích thước khác nhau nhưng sẽ không chênh lệch nhiều so với kích thước chuẩn. 

Chẳng hạn: 

Ta đo được các kích thước của bàn học như sau:

- Chiều dài bàn học: 120 cm;

- Chiều rộng bàn học: 52 cm.

Bước 2: Điền vào bảng

Với kích thước (chiều dài, chiều rộng) của cái bàn như trên thì chiếc bàn này thuộc cỡ  III.

Ta điền vào bảng như sau:

Bàn học

(Kích thước tiêu chuẩn)

Bàn học trong lớp

(Kích thước đo được sắp xếp theo các cỡ)

Cỡ III:

Chiều dài bàn học: 120 cm

Chiều rộng bàn học: 45 cm

Cỡ III:

- Chiều dài bàn học: 120 cm;

- Chiều rộng bàn học: 52 cm.

Cỡ IV, V:

Chiều dài bàn học: 120 cm

Chiều rộng bàn học: 50 cm

Bước 3: Đối chiếu với kích thước tiêu chuẩn.

- Chiều dài đo được của chiếc bàn học trong lớp bằng chiều dài tiêu chuẩn.
 - Chiều rộng đo được của chiếc bàn học trong lớp kém chiều dài tiêu chuẩn là 2 cm.

Bài 3 trang 82 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Em cũng các bạn hãy ước lượng chiều dài, chiều rộng và bề dày của cuốn sách giáo khoa Toán 6, tập hai với đơn vị đo xăng-ti-mét và mi-li-mét, sau đó dùng thước kẻ để kiểm tra lại kết quả đó.

Trả lời:

* Ước lượng cuốn sách giáo khoa Toán 6, tập hai có:

- Chiều dài cuốn sách: 28 cm (hay 280 mm); 

- Chiều rộng cuốn sách: 20 cm (hay 200 mm);

- Bề dày cuốn sách: 0,8 cm. (hay 8 mm).

* Kiểm tra lại kết quả ước lượng:

Dùng thước đo các kích thước của cuốn sách giáo khoa Toán 6, tập hai.

- Chiều dài cuốn sách: 26,5 cm (hay 265 mm); 

- Chiều rộng cuốn sách: 19 cm (hay 190 mm);

- Bề dày cuốn sách: 0,4 cm. (hay 4 mm). 

Bài 4 trang 82 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Tìm độ dài của tất cả các đoạn thẳng có trong hình bên, nếu như đơn vị đo là độ dài của đoạn thẳng

a) IJ;

b) AB

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

Trả lời:

a) Độ dài GH = 2 IJ

     Độ dài EF = 3 IJ

     Độ dài CD = 5IJ

     Độ dài AB = 6IJ 

b) Độ dài IJ = \(\frac{1}{6}\) AB

    Độ dài GH = \(\frac{1}{3}\) AB

    Độ dài EF = \(\frac{1}{2}\) AB

    Độ dài CD = \(\frac{5}{6}\) AB.

Bài 5 trang 82 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Cho biết khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời khoảng 150 000 000 km và khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng khoảng 384 000 km. Hỏi khi xảy ra hiện tượng nhật thực thì khoảng cách giữa Mặt Trời và Mặt Trăng là khoảng bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

Trả lời:

Hiện tượng nhật thực xảy ra khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất cùng nằm trên một đường thẳng; Mặt Trăng nằm giữa Mặt Trời và Trái Đất.

Khoảng cách giữa Mặt Trời và Mặt Trăng = khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời  khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng.

Khi xảy ra hiện tượng nhật thực thì khoảng cách giữa Mặt Trời và Mặt Trăng là:

150 000 000  384 000 = 149 616 000 (km)

Vậy khi xảy ra hiện tượng nhật thực thì khoảng cách giữa Mặt Trời và Mặt Trăng là 149 616 000 km.

Giaibaitap.me


Page 19

  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 117, bài 7, 8, 9...
  • Giải bài 1, 2 trang 116 SGK Toán 6 Cánh diều tập...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 112 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 109 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2 trang 106, bài 3 trang 107 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 104 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 101 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1 trang 96, bài 2, 3, 4 trang 97 SGK...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 88 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 87 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2 trang 82, bài 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 78, bài 6 trang 79...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 74, bài 8, 9,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 69 SGK Toán 6...
  • Giải bài 1, 2 trang 62, bài 3, 4 trang 63 SGK...


Page 20

  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 117, bài 7, 8, 9...
  • Giải bài 1, 2 trang 116 SGK Toán 6 Cánh diều tập...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 112 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 109 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2 trang 106, bài 3 trang 107 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 104 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 101 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1 trang 96, bài 2, 3, 4 trang 97 SGK...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 88 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 87 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2 trang 82, bài 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 78, bài 6 trang 79...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 74, bài 8, 9,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 69 SGK Toán 6...
  • Giải bài 1, 2 trang 62, bài 3, 4 trang 63 SGK...


Page 21

Bài 1 trang 91 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Hãy vẽ một hình vuông và hai đường chéo của hình vuông đó. Theo em, góc tạo bởi một đường chéo và một cạnh hình vuông bằng bao nhiêu độ? Hãy đo để kiểm tra.

Bây giờ hãy vẽ một hình vuông với cạnh lớn hoặc nhỏ hơn hình vuông đã vẽ. Hãy đo góc tạo bởi đường chéo và một cạnh hình vuông. Kết quả có thay đổi không?

Trả lời:

* Hình vuông ABCD và hai đường chéo AC, BD như trên hình vẽ:

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

Ta có thể chọn một cạnh và một đường chéo bất kỳ của hình vuông ABCD.

Dự đoán: góc tạo bởi một đường chéo và một cạnh hình vuông bằng 45 độ. 

Giả sử xét cạnh AD và đường chéo AC. Ta đo góc CAD:

Bước 1: Ta đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh A của góc.

Bước 2: Xoay thước sao cho một cạnh của góc (chẳng hạn, cạnh AD) đi qua vạch 0 của thước và thước chồng lên phần trong của góc.

Bước 3: Cạnh còn lại của góc là cạnh AC. Ta thấy cạnh AC đi qua vạch chỉ số 45 trên thước đo góc.

Do đó, CAD = 450.

Vậy góc tạo bởi một đường chéo và một cạnh hình vuông ABCD bằng 450.

* Em có thể vẽ một hình vuông có cạnh lớn hơn hay nhỏ hơn hình vuông đã vẽ.

Giả sử hình vuông MNPQ có cạnh lớn hơn cạnh của hình vuông ABCD như hình vẽ:

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

Ta thực hiện đo góc tạo bởi một đường chéo và một cạnh hình vuông MNPQ.

Giả sử xét cạnh QP và đường chéo QN. Ta đo góc PQN:

Bước 1: Ta đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh Q của góc.

Bước 2: Xoay thước sao cho một cạnh của góc (chẳng hạn, cạnh QP) đi qua vạch 0 của thước và thước chồng lên phần trong của góc.

Bước 3: Cạnh còn lại của góc là cạnh QN. Ta thấy cạnh QN đi qua vạch chỉ số 45 trên thước đo góc.

Do đó,PQN = 450.

Vậy góc tạo bởi một đường chéo và một cạnh hình vuông MNPQ bằng 450.

Số đo góc tạo bởi một đường chéo và một cạnh của mỗi hình vuông đều cho kết quả không đổi, đều bằng 450.

Bài 2 trang 91 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Góc tạo bởi kim phút và kim giờ tại thời điểm 9 giờ, 10 giờ, 6 giờ, 5 giờ lần lượt là bao nhiêu độ?

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

Trả lời:

Góc tạo bởi kim phút và kim giờ tại thời điểm 9 giờ, 10 giờ, 6 giờ, 5 giờ lần lượt là:

9 giờ: 900

10 giờ: 600

6 giờ: 1800

5 giờ: 1500

Bài 3 trang 91 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Quan sát các góc ở hình bên, dự đoán số đo gần đúng của các góc. Sau đó dùng thước đo góc để kiểm tra lại kết quả đó.

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

Trả lời:

Dự đoán: \(\widehat {xOy} = {30^0}\), \(\widehat {mAn} = {120^0}\).

Bài 4 trang 91 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Hãy kể tên các đồ vật trong thực tiễn có hình ảnh góc nhọn, góc vuông góc tù.

Trả lời:

Hình ảnh góc nhọn: Hai kim của đồng hồ lúc 2h,...

Hình ảnh góc vuông: Góc bàn hình chữ nhật, góc tường nhà,...

Hình ảnh góc tù:  Hai kim của đồng hồ lúc 4h,...

Giaibaitap.me


Page 22

  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 117, bài 7, 8, 9...
  • Giải bài 1, 2 trang 116 SGK Toán 6 Cánh diều tập...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 112 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 109 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2 trang 106, bài 3 trang 107 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 104 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 101 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1 trang 96, bài 2, 3, 4 trang 97 SGK...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 88 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 87 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2 trang 82, bài 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 78, bài 6 trang 79...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 74, bài 8, 9,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 69 SGK Toán 6...
  • Giải bài 1, 2 trang 62, bài 3, 4 trang 63 SGK...


Page 23

Bài 1 trang 98 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Vẽ hình trong các trường hợp sau:

a) Ba điểm A,B,C thẳng hàng; ba điểm M,N,P không thẳng hàng.

b) Đoạn thẳng AB, trung điểm M của đoạn thẳng AB.

c) Đường thẳng AB, điểm K nằm trên đường thẳng AB.

d) Góc xAy và điểm M nằm trong góc đó.

Trả lời:

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

Bài 2 trang 98 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Cho C là trung điểm của đoạn thẳng AB, O là trung điểm của đoạn thẳng AC.

a) Hãy tìm độ dài của AC, CB và AO nếu AB = 2 cm

b) Hãy tìm độ dài của AB, AC và AO nếu CB = 3,4 cm.

Trả lời:

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

a) Nếu AB = 2cm thì AC = CB =2 : 2 = 1 (cm),  AO = 1: 2 = 0,5 (cm)

b) Nếu CB = 3,4cm thì AC = 3,4 cm; AB = 3,4 + 3,4 = 6,8 cm; AO = AC: 2 = 1,7 cm.

Bài 3 trang 98 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Trong hình vẽ dưới đây, hãy kể tên tất cả các góc. Dùng thước đo và sắp xếp số đo của chúng theo thứ tự giảm dần.

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

Trả lời:

Các góc có trong hình là: \(\widehat {ABC},{\rm{ }}\widehat {BAC},{\rm{ }}\widehat {ACB},{\rm{ }}\widehat {BAD},{\rm{ }}\widehat {DAC},{\rm{ }}\widehat {BDA},{\rm{ }}\widehat {CDA}\)

Sắp xếp các góc theo thứ tự giảm dần, ta có: \(\widehat {CDA},{\rm{ }}\widehat {BDA},{\rm{ }}\widehat {BAD},{\rm{ }}\widehat {BDA},{\rm{ }}\widehat {ACB},{\rm{ }}\widehat {DAC}\)

Bài 4 trang 98 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Đo chiều cao của em và một số bạn trong lớp. Em hãy kể tên một số bạn trong lớp cao bằng em, thấp hơn em, cao hơn em.

Trả lời:

Tùy vào chiều cao của em và chiều cao của các bạn trong lớp em để kể ra và so sánh.

Chẳng hạn: Chiều cao của em là 1m48.

Chiều cao của một số bạn trong lớp em lần lượt là:

An cao 1m44,  Minh cao 1m52, Ngọc cao 1m42, Dương cao 1m49, Nhi cao 1m48. 

Ta so sánh chiều cao của em so với các bạn trong lớp:

- Vì 1m44 < 1m48 nên An thấp hơn em.

- Vì 1m52 > 1m48 nên Minh cao hơn em.

- Vì 1m42 < 1m48 nên Ngọc thấp hơn em.

- Vì 1m49 > 1m48 nên Dương cao hơn em.

- Nhi cao bằng em (đều bằng 1m48).

Vậy các bạn trong lớp cao bằng em là Nhi, thấp hơn em là An và Ngọc, cao hơn em là Minh và Dương.

Giaibaitap.me


Page 24

  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 117, bài 7, 8, 9...
  • Giải bài 1, 2 trang 116 SGK Toán 6 Cánh diều tập...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 112 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 109 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2 trang 106, bài 3 trang 107 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 104 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 101 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1 trang 96, bài 2, 3, 4 trang 97 SGK...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 88 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 87 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2 trang 82, bài 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 78, bài 6 trang 79...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 74, bài 8, 9,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 69 SGK Toán 6...
  • Giải bài 1, 2 trang 62, bài 3, 4 trang 63 SGK...


Page 25

  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 117, bài 7, 8, 9...
  • Giải bài 1, 2 trang 116 SGK Toán 6 Cánh diều tập...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 112 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 109 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2 trang 106, bài 3 trang 107 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 104 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 101 SGK Toán 6 Cánh diều...
  • Giải bài 1 trang 96, bài 2, 3, 4 trang 97 SGK...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 88 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 87 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2 trang 82, bài 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 78, bài 6 trang 79...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 74, bài 8, 9,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 69 SGK Toán 6...
  • Giải bài 1, 2 trang 62, bài 3, 4 trang 63 SGK...


Page 26

Bài 1 trang 107 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Hãy liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra của mỗi phép thử nghiệm sau:

a) Lấy ra 1 quả bóng từ hộp có 10 quả bóng được đánh số từ 1 đến 10.

b) Bạn Lan chọn một ngày trong tháng 8 để đi về quê.

Trả lời:

a) Các kết quả có thể xảy ra là: bóng được đánh số 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10

b) Bạn Lan chọn một ngày trong tháng 8 để đi về quê, kết quả có thể xảy ra là bất kì ngày nào trong tháng ( Từ ngày 1/8 đến 31/8).

Bài 2 trang 107 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Trong hộp có 1 cây bút xanh, 1 cây bút đỏ, 1 cây bút tím. Hãy liệt kê các kết quả có thể xảy ra của mỗi hoạt động sau:

a) Lấy ra 1 cây bút từ hộp.

b) Lấy ra cùng một lúc 2 cây bút từ hộp.

Trả lời:

a) Lấy ra 1 cây bút từ hộp, kết quả có thể xảy ra là: bút xanh, bút đỏ hoặc bút tím

b) Lấy ra cùng 1 lúc 2 cây bút từ hộp, có 3 kết quả có thể xảy ra: bút xanh và đỏ, bút đỏ và tím, hoặc bút xanh và tím.

Bài 3 trang 107 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Lớp trưởng lớp 6A làm 4 tấm bia giống hệt nhau ghi tên 4 bạn hay hát trong lớp là Mai, Lan, Cúc, Trúc và cho vào một hộp. Một bạn trong lớp rút một trong 4 tấm bia đó và bạn có tên sẽ lên hát, sau đó tấm bia được trả lại hộp và cứ thế tiếp tục chọn người lên hát.

a) Liệt kê tập hợp các kết quả có thể xảy ra trong mỗi lần rút tấm bia.

b) Em có thể dự đoán trước được người tiếp theo lên hát không?

c) Có bạn nào phải lên hát nhiều lần không?

Trả lời:

a) Các kết quả có thể xảy ra trong mỗi lần rút tấm bìa là: Mai, Lan, Cúc, Trúc.

b) Không thể dự đoán trước được người tiếp theo lên hát vì xác suất rút phải tên đều như nhau.

c) Sẽ có bạn phải lên hát nhiều lần, vì sau mỗi lần rút tấm bìa được trả lại.

Bài 4 trang 107 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Trong hộp có 10 lá thăm được đánh số từ 0 đến 9. Lấy ra từ hộp 2 lá thăm. Trong các sự kiện sau, sự kiện nào chắc chắn xảy ra, sự kiện nào không thể xảy ra, sự kiện nào có thể xảy ra?

a) Tổng các số ghi trên hai lá thăm bằng 1.

b) Tích các số ghi trên hai lá thăm bằng 1.

c) Tích các số ghi trên hai lá thăm bằng 0.

d) Tổng các số ghi trên hai lá thăm lớn hơn 0.

Trả lời:

a) Tổng các số ghi trên hai lá thăm bằng 1: Có thể xảy ra

b) Tích các số ghi trên hai lá thăm bằng 1: Có thể xảy ra

c) Tích các số ghi trên hai lá thăm bằng 0: Có thể xảy ra

d) Tổng các số ghi trên hai lá thăm lớn hơn 0: Chắc chắn xảy ra.

Bài 5 trang 107 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Kết quả kiểm tra môn Toán và Ngữ văn của một số học sinh được lựa chọn ngẫu nhiên cho ở bảng sau:

 

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

 (Ví dụ: Số học sinh có kết quả Toán - giỏi, Ngữ văn - khá là 20).

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên có kết quả:

a) Môn Toán đạt loại giỏi;

b) Loại khá trở lên ở cả hai môn,

c) Loại trung bình ở ít nhất một môn.

Trả lời:

Tổng số học sinh là \(40 + 20 + 15 + 15 + 30 + 10 + 5 + 15 + 20 = 170\) (học sinh)

a) Xác suất thực nghiệm của sự kiện chọn ra học sinh môn Toán đạt loại giỏi là: \((40 + 20 + 15):170 = \frac{{75}}{{170}} = \frac{{15}}{{34}}\)

b) Xác suất thực nghiệm của sự kiện học sinh được chọn đạt loại khá ở cả hai môn là:

\((40 + 15 + 20 + 30):170 = \frac{{105}}{{170}} = \frac{{21}}{{34}}\)

c) Xác suất thực nghiệm của sự kiện học sinh được chọn đạt loại trung bình ở ít nhất một môn là:

\(\left( {5 + 15 + 20 + 15 + 10} \right):170 = \frac{{65}}{{170}} = \frac{{13}}{{34}}\).

Bài 6 trang 107 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Kiểm tra thị lực của học sinh một trường THCS, ta thu được bảng kết quả như sau:

Bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 22

Hãy tính và so sánh xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị tật khúc xạ” theo từng khối lớp.

Trả lời:

Xác suất thực nghiệm của sự kiện "học sinh bị tật khúc xạ" ở khối 6: \(\frac{2}{{30}}\)

Xác suất thực nghiệm của sự kiện "học sinh bị tật khúc xạ" ở khối 7: \(\frac{3}{{20}}\)

Xác suất thực nghiệm của sự kiện "học sinh bị tật khúc xạ" ở khối 8: \(\frac{2}{9}\)

Xác suất thực nghiệm của sự kiện "học sinh bị tật khúc xạ" ở khối 9: \(\frac{{51}}{{270}}\)

=> Xác suất thực nghiệm của sự kiện "học sinh bị tật khúc xạ" ở khối 9 là lớn nhất.

 Giaibaitap.me