Bài tập toán lớp 3 trang 56

Giải Toán lớp 3 trang 56 Luyện tập với lời giải hay chi tiết giúp các em học sinh biết cách thực hiện nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số; kĩ năng đặt tính, thực hiện tính và giải bài toán một phép tính lớp 3.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Giải Toán lớp 3 trang 56

  • Toán lớp 3 trang 56 câu 1
  • Toán lớp 3 trang 56 câu 2
  • Toán lớp 3 trang 56 câu 3
  • Toán lớp 3 trang 56 câu 4
  • Toán lớp 3 trang 56 câu 5

Toán lớp 3 trang 56 câu 1

Điền số vào ô trống

Thừa số

423

210

105

241

170

Thừa số

2

3

8

4

5

Tích

Phương pháp giải:

Tìm giá trị phép nhân hai thừa số đã cho rồi điền kết quả vào ô trống thích hợp.

Đáp án và Hướng dẫn giải:

Thừa số

423

210

105

241

170

Thừa số

2

3

8

4

5

Tích

846

630

840

964

850

Toán lớp 3 trang 56 câu 2

Tìm x:

a) x : 3 = 212

b) x : 5 = 141

Phương pháp giải:

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Đáp án và Hướng dẫn giải:

a) x: 3 = 212

x = 212 × 3

x = 636

b) x : 5 = 141

x = 141 × 5

x = 705

Toán lớp 3 trang 56 câu 3

Mỗi hộp có 120 cái kẹo. Hỏi 4 hộp như thế có bao nhiêu cái kẹo?

Phương pháp giải:

Tóm tắt

Một hộp: 120 cái kẹo

4 hộp: ... cái kẹo?

Muốn tìm lời giải ta lấy số cái kẹo của một hộp nhân với 4.

Đáp án và Hướng dẫn giải:

Bốn hộp như thế có số cái kẹo là:

120 x 4 = 480 (cái kẹo)

Đáp số: 480 cái kẹo.

Toán lớp 3 trang 56 câu 4

Có 3 thùng dầu, mỗi thùng dầu chứa 125 lít, người ta đã lấy ra 185l dầu từ các thùng đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu?

Phương pháp giải:

Tóm tắt

Có: 3 thùng

1 thùng: 125ℓ dầu

Lấy ra: 185ℓ

Còn lại: ? ℓ.

- Tìm số lít dầu có trong ba thùng bằng cách lấy số lít dầu của một thùng nhân với 3.

- Tìm số lít dầu còn lại bằng cách lấy số lít dầu của 3 thùng vừa tìm được trừ đi 185 lít.

Đáp án và Hướng dẫn giải:

Số lít dầu có trong 3 thùng là

125 × 3 = 375 (l)

Số lít dầu còn lại là:

375 – 185 = 190 (l)

Đáp số: 190 (lít)

Toán lớp 3 trang 56 câu 5

Viết (theo mẫu)

Số đã cho

6

12

24

Gấp 3 lần

6 × 3 = 18

Giảm 3 lần

6 : 3 = 2

Hướng dẫn giải

Số đã cho

6

12

24

Gấp 3 lần

6 × 3 = 18

12 × 3 = 36

24 × 3 = 72

Giảm 3 lần

6 : 3 = 2

12 : 3 = 4

24 : 3 = 8

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 57, 58 SGK Toán 3: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé - Luyện tập

Trên đây là: Giải Toán lớp 3 trang 56. Trong quá trình học lớp 3, các em học sinh không tránh được việc gặp những bài tập Toán lớp 3 khó, nâng cao. Những bài tập sách giáo khoa cũng có thể khiến các em gặp khó khăn trong quá trình giải. Tuy nhiên, để cùng các em học Toán lớp 3 hiệu quả hơn, VnDoc cung cấp lời giải bài tập Toán lớp 3 để các em tham khảo. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao.

Bài 131. Số 100 000 – Luyện tập Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 56 bài 131 Vở bài tập (VBT) Toán 3 tập 2. Câu 1. Số ?.

1. Số ?

a. 50 000 ; 60 000 ; 70 000 ; ……………… ; 90 000 ; ………………

b. 17 000 ; 18 000 ; …………….. ; 20 000 ; ……………… ; ………………..

c. 16 500 ; 16 600 ; 16 700 ; ……………. ; ……………… ; ………………..

d. 23 475 ; 23 476 ; ……………….. ; ………………… ; 23 479 ; ……………….

2. Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số :

Bài tập toán lớp 3 trang 56

3. Một nhà thi đấu có 8000 chỗ ngồi, đã có 6000 người đến xem trận đấu. Hỏi còn bao nhiêu chỗ chưa có người ngồi ?

4. Số ?

Số liền trước

Sốđã cho

Số liền sau

31 653

31 654

31 655

23 789

40 107

62 180

75 699

99 999

Bài tập toán lớp 3 trang 56

1.

a. 50 000 ; 60 000 ; 70 000 ; 80 000 ; 90 000 ; 100 000

b. 17 000 ; 18 000 ; 19 000 ; 20 000 ; 21 000 ; 22 000

c. 16 500 ; 16 600 ; 16 700 ; 16 800 ; 16 900 ; 17 000

d. 23 475 ; 23 476 ; 23 477 ; 23 478 ; 23 479 ; 23 480

2.

Bài tập toán lớp 3 trang 56

Quảng cáo

3.

Bài giải

Số chỗ ngồi chưa có người ngồi là:

8000 – 6000 = 2000 (chỗ ngồi)

Đáp số: 2000 chỗ ngồi

4.

Số liền trước

Sốđã cho

Số liền sau

31 653

31 654

31 655

23 788

23 789

23 790

40 106

40 107

40 108

62 179

62 180

62 181

75 698

75 699

75 700

99 998

99 999

100 000


    Bài học:
  • Bài 131. Số 100 000 - Luyện tập

    Chuyên mục:

Quảng cáo

1. Tính nhẩm . Câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 56 Vở bài tập (SBT) Toán 3 tập 1 – Bài 47. Luyện tập chung

1. Tính nhẩm :

6 ⨯ 6                                                7 ⨯ 5

7 ⨯ 7                                                35 : 7

5 ⨯ 5                                                35 : 5

63 : 7                                               6 ⨯ 7

48 : 6                                               42 : 6

49 : 7                                               42 : 7

2. Đặt tính rồi tính :

a. 14 ⨯ 6

20 ⨯ 5

34 ⨯ 7

66 ⨯ 6

b. 86 : 2

63 : 3

80 : 4

83 : 4

3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

6m 5dm = …….. dm

3m 3dm = ……. dm

2m 9dm = …… dm

1m 65cm = ……. cm

5m 10cm = ……. cm

2m 2cm = ……… cm

4. Một cửa hàng buổi sáng bán được 12kg đường, buổi chiều bán được số đường gấp 4 lần buổi sáng. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

5. Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài bằng \({1 \over 3}\) độ dài đoạn thẳng AB. (Sử dụng thước có vạch chia thành từng xăng-ti-mét)

Bài tập toán lớp 3 trang 56

Quảng cáo

Bài tập toán lớp 3 trang 56

1.

6 ⨯ 6 = 36                                            7 ⨯ 5 = 35

7 ⨯ 7 = 49                                            35 : 7 = 5

5 ⨯ 5 = 25                                            35 : 5 = 7

63 : 7 = 9                                             6 ⨯ 7 = 42

48 : 6 = 8                                             42 : 6 = 7

49 : 7 = 7                                             42 : 7 = 6

2.

 

Bài tập toán lớp 3 trang 56

3.

6m 5dm = 65dm

3m 3dm = 33dm

2m 9dm = 29dm

1m 65cm = 165cm

5m 10cm = 510cm

2m 2cm = 202cm

4. Tóm tắt

Bài tập toán lớp 3 trang 56

Bài tập toán lớp 3 trang 56

Số ki-lô-gam đường buổi chiều cửa hàng đó bán được là :

12 ⨯ 4 = 48 (kg)

Đáp số : 48kg

5. Độ dài đoạn thẳng MN là : 3cm

Bài tập toán lớp 3 trang 56