Bài tập viết tệp văn bản trong pascal năm 2024

TÓM TẮTMục tiêu: trình bày đặc điểm siêu âm xoắn lách phụ. Phương pháp: mô tả ba ca lâm sàng.Kết quả: Trường hợp 1: bé gái 2 tuổi nhập viện vì đau hông trái 2 ngày. Siêu âm phát hiện một khối dạng đặc echo kém, không tưới máu nằm sát cực dưới lách. Trường hợp 2: bé trai 14 tuổi nhập viện vì đau quặn từng cơn hạ sườn trái 10 ngày. Siêu âm phát hiện cực dưới lách có khối dạng đặc echo kém không đồng nhất, tưới máu ít, có vài mạch máu nhỏ ngoại biên, có dấu whirlpool ở cuống kèm dãn mạch máu cực dưới lách. Trường hợp 3: bé trai 8 tháng, ói, sốt, quấy khóc liên tục. Vùng hạ sườn phải cạnh lách có một khối echo kém, không thấy phổ mạch máu, dày mạc nối quanh. Cả ba trường hợp siêu âm kết luận xoắn hoại tử lách phụ. Kết quả phẫu thuật và giải phẫu bệnh khẳng định chẩn đoán.Kết luận: xoắn lách phụ là một bệnh lý cực kỳ hiếm gặp, có thể đến trong bệnh cảnh đau bụng cấp hoặc bán cấp. Siêu âm là phương tiện chẩn đoán hình ảnh đơn giản và chính xác nếu chúng ta biết và nghĩ tới.

Đặt vấn đề: Can thiệp sang thương tắc hoàn toàn mạn tính [THTMT] là thử thách lớn trong can thiệp động mạch vành [ĐMV] qua da với tỉ lệ thất bại thủ thuật cao hơn can thiệp các sang thương khác. Các nghiên cứu về kết quả can thiệp qua da sang thương THTMT tại Việt Nam không nhiều nên chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm có thêm dữ liệu về kết quả can thiệp sang thương THTMT ĐMV. Mục tiêu: Xác định tỉ lệ thành công, các yếu tố liên quan thất bại của thủ thuật can thiệp qua da sang thương THTMT ĐMV. Phương pháp: Nghiên cứu quan sát trên 194 bệnh nhân được can thiệp ĐMV qua da sang thương THTMT tại Bệnh viện Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh, từ 04/2017 đến 06/2019. Kết quả: Bệnh nhân có tuổi trung bình là 67,3±11,3; với 73,7% nam cao so với nữ; 82,5% có tiền sử ghi nhận tăng huyết áp, 26,3% nhồi máu cơ tim cũ, can thiệp ĐMV qua da trước đây [26,3%], đái tháo đường [29,9%], bệnh thận mạn [9,8%] và 77,4% bệnh nhân nhập viện vì hội chứng vành cấp. Điểm SYNTAX I trung bình là 21,7±7,2. Tỉ ...

Trong bài báo này chúng tôi nghiên cứu các tính chất phi cổ điển như tính chất nén tổng hai mode, nén hiệu hai mode và tính chất phản kết chùm hai mode bậc cao của trạng thái kết hợp cặp thêm và bớt photon hai mode [PAASTMPCS]. Các kết quả khảo sát về tính chất nén cho thấy rằng trạng thái PAASTMPCS có tính chất nén tổng hai mode nhưng không có tính chất nén hiệu hai mode. Tính chất nén tổng hai mode của trạng thái PAASTMPCS luôn xuất hiện khi thêm và bớt photon vào trạng thái kết hợp cặp [PCS]. Ngoài ra, kết quả khảo sát chỉ ra rằng trạng thái PAASTMPCS còn có tính chất phản kết chùm hai mode bậc cao và tính chất này được tăng cường khi thêm và bớt photon vào PCS. Qua đó, vai trò của việc thêm và bớt photon đã được khẳng định thông qua việc tăng cường tính chất phi cổ điển của trạng thái PAASTMPCS.

Walking is a relevant entry point and a good indicator of evolutions in urban society. The walker cannot be reduced to a pedestrian. Could walking become a new value and a collective urban intelligence for mobility and how can public space remain friendly and interactive? Lifestyles and mobility engender a new geography of territories, at the very moment when digital society is displaying information and offering new chains of services. It is interesting to understand how these service value gains can guarantee an access for all in the urban space, while associating in the best possible way technological developments to legible and welcoming spatial form.

Electronic Journal of Foreign Language Teaching 2007, Vol. 4, No. 2, pp. 257–266 © Centre for Language Studies National University of Singapore. Exploring the Concept of “Face” in Vietnamese: Evidence From Its Collocational Abilities. ...

Pascal là ngôn ngữ khá cũ, trong thực tế nó không còn được sử dụng phổ biến như trước nữa. So với các ngôn ngữ lập trình script hiện đại thì Pascal khá dài dòng, mức độ trừu tượng cao và cách code khá giống với ngôn ngữ lập trình C. Hầu hết các chương trình C đều có thể dịch được sang Pascal mà chỉ bị thay đổi về cú pháp chứ không làm thay đổi cấu trúc. Mà C thì là một trong những ngôn ngữ lập trình rất phổ biến, do đó nắm được Pascal bạn sẽ tiếp cận C tốt hơn. Nó cũng buộc bạn phải luôn nghĩ về kiểu dữ liệu, điều này sẽ giúp các lập trình viên mới học được một thói quen tuyệt vời khi code.

Và vì không có nhiều giá trị thương mại, Pascal được sử dụng chủ yếu để dạy nhập môn lập trình hoặc dành cho những người yêu thích Pascal tìm tòi. Nếu bạn thích lập trình, mới học nhưng không "hấp thụ" được Pascal có thể thử Python nhé.

  • Trắc nghiệm Pascal 25 câu có đáp án
  • Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm Pascal có đáp án

Dưới đây là tổng hợp một số bài tập Pascal từ cơ bản đến phức tạp mà Quantrimang.com đã tổng hợp lại, hy vọng việc học của bạn sẽ dễ dàng hơn đôi chút.

Mục lục bài viết

Bài 1: In số chẵn ra màn hình

Viết chương trình nhập vào 1 số N nguyên dương và in ra màn hình các số chẵn từ 0 đến N, sao cho mỗi số chiếm 4 vị trí và 1 dòng có 15 số.

Lời giải:

uses crt; {khai bao' thu vien crt}
var n,i,dem:integer;
BEGIN
    clrscr;{ cau lenh xoa man hinh};
    write['Nhap n: '];readln[n];
    dem:=0;
    for i:=1 to n do
     begin
      if i mod 2=0 then
       begin
        write[i:4];
        dem:=dem+1;
       end;
      if dem=15 then
       begin
        dem:=0;
        writeln;{in duoc 15 so thi xuong dong};
       end;
     end;
    readln
END.

Bài 2: Tính, in tổng, hiệu, tích, thương của 2 số

Nhập 2 số nguyên dương a và b. Sau đó:

  • Tính và in ra màn hình tổng, hiệu, tích thương và ước chung lớn nhất của 2 số đó.
  • Tính tổng các ước số dương của |a+b|

Lời giải:

uses crt;
var a,b,tg,i,tong:integer;
function tinh[x,y:integer]:integer;
 begin
  tg:= x mod y;
  if tg=0 then tinh:=y else tinh:=tinh[y,tg];
 end;
BEGIN
 clrscr;
 write['Nhap a: '];readln[a];
 write['Nhap b: '];readln[b];
 tong:=1;
 for i:=2 to abs[a+b] do
  if [abs[a+b] mod i =0] then tong:=tong+i;
 writeln['Tong 2 so la: ',a+b];
 writeln['Hieu 2 so la: ',a-b];
 writeln['Tich 2 so la: ',a*b];
 writeln['Thuong 2 so la: ',a/b:0:4];
 writeln['UCLN 2 so la: ',tinh[a,b]];
 writeln['Tong cac uoc cua ',a+b,' la: ',tong];
 readln
END.

Bài 3: Kiểm tra xem tam giác có cân, vuông không

Viết chương trình nhập vào độ dài các cạnh của tam giác rồi tính chu vi, diện tích, 3 đường cao của tam giác. Kiểm tra xem tam giác đó có phải là tam giác cân hay tam giác vuông không.

Lời giải:

uses crt;
var a,b,c,cv,dt,p:real;
BEGIN
 clrscr;
 write['Nhap do dai canh a: '];readln[a];
 write['Nhap do dai canh b: '];readln[b];
 write['Nhap do dai canh c: '];readln[c];
 cv:=a+b+c;
 p:=[a+b+c]/2;
 dt:=sqrt[p*[p-a]*[p-b]*[p-c]];
 writeln['Chu vi tam giac la: ',cv:0:4];
 writeln['Dien tich tam giac la: ',dt:0:4];
 writeln['Duong cao canh thu 1 la: ',dt*2/a:0:4];
 writeln['Duong cao canh thu 2 la: ',dt*2/b:0:4];
 writeln['Duong cao canh thu 3 la: ',dt*2/c:0:4];
 if [a=b] or [a=c] or[b=c] then writeln['Tam giac can'];
 if [a*a=b*b+c*c] or [b*b=a*a+c*c] or [c*c=b*b+a*a]then
  writeln['Tam giac vuong'];
 readln
END.

Bài 4: Giải phương trình bậc 2

Viết chương trình để giải phương trình bậc 2.

Lời giải:

uses crt;
var a,b,c,x1,x2,d:real;
BEGIN
 clrscr;
 write['Nhap a: '];readln[a];
 write['Nhap b: '];readln[b];
 write['Nhap c: '];readln[c];
 d:=b*b-4*a*c;
 if d>0 then
  begin
   x1:=[-b+sqrt[d]]/[2*a];
   x2:=[-b-sqrt[d]]/[2*a];
   writeln['2 nghiem PT la: ',x1:0:2,' va: ',x2:0:2];
  end
 else if d=0 then
  begin
   x1:=[-b]/[2*a];
   writeln['PT co nghiem kep la: ',x1:0:2];
  end
 else writeln['PT vo nghiem'];
 readln
END.

Bài 5: Kiểm tra số chẵn lẻ, nguyên tố, hoàn hảo

Nhập vào 1 số nguyên gồm 4 chữ số:

  • Kiểm tra tình chẵn lẻ
  • Kiểm tra xem có phải là số nguyên tố không
  • Kiểm tra xem có phải là số hoàn hảo không

Lời giải:

uses crt;
var n,i:integer;ok:boolean;
BEGIN
 clrscr;
 write['Nhap n: '];readln[n];
 if n mod 2=0 then writeln['So ',n,' la so chan']
  else writeln['So ',n,' la so le'];
 if n0];
 if [n mod 2=0] and [a>=0] then
  begin
   s:=exp[1/n*ln[a]];
   writeln['Ket qua la: ',s:0:4];
  end
 else if [n mod 20] then
  begin
   s:=exp[1/n*ln[abs[a]]];
   writeln['Ket qua la: ',s:0:4];
  end
 else writeln['Khong xac dinh'];
 readln
END.

Bài 7: Tỉnh tổng các chữ số của một số

Nhập số bất kỳ có 3 chữ số rồi tính tổng các chữ số của số đó.

Lời giải:

uses crt;
var a:integer;tong:byte;
BEGIN
 clrscr;
 write['Nhap 1 so co 3 chu so: '];readln[a];
 tong:= a mod 10;
 a:=a div 10;
 tong:=tong+a mod 10;
 a:=a div 10;
 tong:=tong+a mod 10;
 writeln['Tong cac chu so do la: ',tong];
 readln
END.

Bài 8: Hoán vị 2 số

Nhập 2 số nguyên a, b, hoán vị 2 số khi a>b.

Lời giải:

uses crt;
var a,b,tg:integer;
BEGIN
 clrscr;
 write['Nhap a: '];readln[a];
 write['Nhap b: '];readln[b];
 if a>b then
  begin
   tg:=a;
   a:=b;
   b:=tg;
  end;
 writeln[a,' ',b];
 readln
END.

Bài 9: In các bội của 3 và 5

Nhập số nguyên dương n, in ra tổng các số nguyên dương từ 1 đến n là bội của 3 hoặc 5.

Lời giải:

uses crt;
var n,tong,i:integer;
BEGIN
 clrscr;
 write['Nhap so nguyen duong n: '];readln[n];
 tong:=0;
 for i:=1 to n do
  if [i mod 3=0] or [i mod 5=0] then
   tong:=tong+i;
 writeln['Tong cac so chia het cho 3 hoac 5 tu 0--> ',n,' la: ',tong];
 readln
END.

Bài 10: In tổng các chữ số của một số

Nhập n bất kỳ sau đó in ra tổng các chữ số của n.

Lời giải:

uses crt;
var n,m:longint;tong:byte;
BEGIN
 clrscr;
 write['Nhap n: '];readln[n];
 tong:=0;m:=n;
 while m>0 do
  begin
   tong:=tong+m mod 10;
   m:=m div 10;
  end;
 writeln['Tong cac chu so cua ',n,' la: ',tong];
 readln
END

Bài 11: Kiểm tra số nguyên tố

Nhập vào một số n bất kỳ và kiểm tra xem n có phải là số nguyên tố không.

Code mẫu:

uses crt;
var a,b,tg,i,tong:integer;
function tinh[x,y:integer]:integer;
 begin
  tg:= x mod y;
  if tg=0 then tinh:=y else tinh:=tinh[y,tg];
 end;
BEGIN
 clrscr;
 write['Nhap a: '];readln[a];
 write['Nhap b: '];readln[b];
 tong:=1;
 for i:=2 to abs[a+b] do
  if [abs[a+b] mod i =0] then tong:=tong+i;
 writeln['Tong 2 so la: ',a+b];
 writeln['Hieu 2 so la: ',a-b];
 writeln['Tich 2 so la: ',a*b];
 writeln['Thuong 2 so la: ',a/b:0:4];
 writeln['UCLN 2 so la: ',tinh[a,b]];
 writeln['Tong cac uoc cua ',a+b,' la: ',tong];
 readln
END.

0

Bài 12: Kiểm tra số hoàn hảo

Nhập 1 số nguyên dương n và kiểm tra xem n có phải là số hoàn hảo không.

Lời giải:

Số hoàn hảo là số có tổng các ước [ngoại trừ nó] bằng chính nó. Ví dụ, số 6 có các ước là 1, 2, 3; số 28, 496 cũng là các số hoàn hảo.

Code mẫu:

uses crt;
var a,b,tg,i,tong:integer;
function tinh[x,y:integer]:integer;
 begin
  tg:= x mod y;
  if tg=0 then tinh:=y else tinh:=tinh[y,tg];
 end;
BEGIN
 clrscr;
 write['Nhap a: '];readln[a];
 write['Nhap b: '];readln[b];
 tong:=1;
 for i:=2 to abs[a+b] do
  if [abs[a+b] mod i =0] then tong:=tong+i;
 writeln['Tong 2 so la: ',a+b];
 writeln['Hieu 2 so la: ',a-b];
 writeln['Tich 2 so la: ',a*b];
 writeln['Thuong 2 so la: ',a/b:0:4];
 writeln['UCLN 2 so la: ',tinh[a,b]];
 writeln['Tong cac uoc cua ',a+b,' la: ',tong];
 readln
END.

1

Bài 13: Kiểm tra số chính phương

Nhập một số nguyên dương n bất kỳ và kiểm tra xem n có phải là số chính phương không.

Code mẫu:

uses crt;
var a,b,tg,i,tong:integer;
function tinh[x,y:integer]:integer;
 begin
  tg:= x mod y;
  if tg=0 then tinh:=y else tinh:=tinh[y,tg];
 end;
BEGIN
 clrscr;
 write['Nhap a: '];readln[a];
 write['Nhap b: '];readln[b];
 tong:=1;
 for i:=2 to abs[a+b] do
  if [abs[a+b] mod i =0] then tong:=tong+i;
 writeln['Tong 2 so la: ',a+b];
 writeln['Hieu 2 so la: ',a-b];
 writeln['Tich 2 so la: ',a*b];
 writeln['Thuong 2 so la: ',a/b:0:4];
 writeln['UCLN 2 so la: ',tinh[a,b]];
 writeln['Tong cac uoc cua ',a+b,' la: ',tong];
 readln
END.

2

Bài 14: Đếm nguyên âm, số trong một chuỗi

Nhập vào một chuỗi ký tự và kiểm tra xem chuỗi có bao nhiêu nguyên âm, bao nhiêu số?

Code mẫu:

uses crt;
var a,b,tg,i,tong:integer;
function tinh[x,y:integer]:integer;
 begin
  tg:= x mod y;
  if tg=0 then tinh:=y else tinh:=tinh[y,tg];
 end;
BEGIN
 clrscr;
 write['Nhap a: '];readln[a];
 write['Nhap b: '];readln[b];
 tong:=1;
 for i:=2 to abs[a+b] do
  if [abs[a+b] mod i =0] then tong:=tong+i;
 writeln['Tong 2 so la: ',a+b];
 writeln['Hieu 2 so la: ',a-b];
 writeln['Tich 2 so la: ',a*b];
 writeln['Thuong 2 so la: ',a/b:0:4];
 writeln['UCLN 2 so la: ',tinh[a,b]];
 writeln['Tong cac uoc cua ',a+b,' la: ',tong];
 readln
END.

3

Bài 15: Kiểm tra 3 số có là độ dài cạnh tam giác không

Nhập 3 số a, b, c bất kỳ. Kiểm tra xem 3 số có thể là độ dài 3 cạnh của một tam giác hay không và thông báo ra màn hình.

Code mẫu:

uses crt;
var a,b,tg,i,tong:integer;
function tinh[x,y:integer]:integer;
 begin
  tg:= x mod y;
  if tg=0 then tinh:=y else tinh:=tinh[y,tg];
 end;
BEGIN
 clrscr;
 write['Nhap a: '];readln[a];
 write['Nhap b: '];readln[b];
 tong:=1;
 for i:=2 to abs[a+b] do
  if [abs[a+b] mod i =0] then tong:=tong+i;
 writeln['Tong 2 so la: ',a+b];
 writeln['Hieu 2 so la: ',a-b];
 writeln['Tich 2 so la: ',a*b];
 writeln['Thuong 2 so la: ',a/b:0:4];
 writeln['UCLN 2 so la: ',tinh[a,b]];
 writeln['Tong cac uoc cua ',a+b,' la: ',tong];
 readln
END.

4

Bài 16: Đếm các số theo điều kiện và tính tổng

Nhập số N bất kỳ. Đếm các số lớn hơn 10 và nhỏ hơn 20 rồi tính tổng của chúng. Sau đó, đưa ra màn hình "So cac so >10 va

Chủ Đề