Bài viết tiếng Anh về sinh hoạt hằng ngày

Công việc hàng ngày là những thói quen bạn đã hình thành và lặp đi lặp lại từ ngày này sang ngày khác. Tất cả chúng ta đều làm những công việc ấy mỗi ngày để phục vụ cho cuộc sống của chúng ta. Trong những bài thi tiếng Anh, chủ đề này đã không ít lần xuất hiện và làm khó rất nhiều học sinh. Ngày hôm nay, Báo Song Ngữ sẽ hướng dẫn bạn viết đoạn văn tiếng Anh về công việc hàng ngày nhé!

Cách viết đoạn văn tiếng Anh về công việc hàng ngày

Các đề bài thường hay gặp liên quan đến chủ đề Công việc hàng ngày

Talk about daily activities of a high school student (Nói về những công việc hàng ngày của một học sinh trung học)

Describe a usual day of a university student (Miêu tả một ngày bình thường của một sinh viên đại học)

Talk about some bad daily activities that we should avoid (Nói về một số công việc hàng ngày không tốt mà chúng ta cần tránh)

What should we do to maintain our good daily habits? (Chúng ta nên làm gì để duy trì những thói quen hàng ngày tốt)

Talk about your daily routine (Nói về công việc hàng ngày của bạn)

Advantages of being well-organized or having a detailed schedule for your day. (Tác dụng của việc tổ chức tốt hoặc có một thời gian biểu chi tiết cho ngày của bạn)

Mở bài

Mở bài yêu cầu bạn khái quát chung chủ đề bạn sẽ viết cũng như nêu lên đề bài yêu cầu. Đối với chủ đề Công việc hàng ngày, bạn hãy chỉ ra rằng lịch trình làm việc hàng ngày đó dành cho đối tượng nào (học sinh, sinh viên, bố mẹ, nhân viên văn phòng) nếu đề yêu cầu bạn miêu tả công việc hàng ngày của một người.

Example (Ví dụ): Một vài câu nêu lên chủ đề chính ở Mở bài

Talk about your daily routine (Nói về công việc hàng ngày của bạn)

Most high school students have the same daily routine. And my days repeated because my main duty now is only studying. Today, I am going to describe my daily activities.

(Hầu hết những học sinh trung học đều có những công việc hàng ngày giống nhau. Và những ngày của tôi đều lặp lại vì nhiệm vụ chính của tôi bây giờ là học. Hôm nay, tôi sẽ miêu ta công việc hàng ngày của tôi)

Talk about some bad daily activities that we should avoid (Nói về một số công việc hàng ngày không tốt mà chúng ta cần tránh)

Bad daily activities not only distract our working or studying but also affect our health a lot. Here are some habits that we should avoid to make our day better.

(Những thói quen hàng ngày xấu sẽ không chỉ làm xao nhãng công việc và học tập mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe của chúng ta. Đây là một số những thói quen xấu mà chúng ta cần tránh để làm một ngày của chúng ta hữu ích hơn.)

What should we do to maintain our good daily activities? (Chúng ta nên làm gì để duy trì những thói quen hàng ngày tốt)

Not everyone can manage to maintain their good daily activities, especially teenagers. Therefore, we need some useful approach to organize our day better.

(Không phải tất cả mọi người đều có khả năng duy trì những công việc hàng ngày có lợi, đặc biệt là giới trẻ. Vì thế, chúng ta cần một số phương pháp hữu ích để tổ chức một ngày của ta tốt hơn)

Thân bài

Sau Mở bài, ta sẽ làm rõ đề bài ở phần Thân bài. Ở phần này, đối với chủ đề Công việc hàng ngày, có một số ý chính cần được làm rõ sau:

  • Các hoạt động, thói quen hàng ngày của đối tượng được nhắc đến
  • Có thể nhắc đến ý nghĩa và tác dụng của các hoạt động đó đối với hiệu suất làm việc của bạn
  • Có thể kể ra một công việc hàng ngày bạn thích nhất (ăn cơm với gia đình, đi chơi với bạn, tham gia câu lạc bộ)

Một số cụm từ phổ biến về chủ đề Công việc hàng ngày:

Những công việc hàng ngày quen thuộc:

  • To get up: thức dậy
  • To brush your teeth and wash your face: đánh răng và rửa mặt
  • To have breakfast/ lunch/ dinner: ăn sáng/ trưa/ tối
  • To do the cooking ourselves = to cook ourselves: tự nấu ăn
  • To go to school/ go to work: đi học/ đi làm
  • To attend extra classes: tham gia lớp học thêm
  • To have a bath/ have a shower: tắm bồn/ tắm vòi hoa sen
  • To watch television: xem tivi
  • To help our parents with the housework: giúp bố mẹ việc nhà
  • To do our homework: làm bài tập về nhà
  • To have a family gathering: họp mặt gia đình
  • To go to bed: đi ngủ

Những thói quen xấu và một số tác hại:

  • To get up late/ To go to bed late (To stay up late): dậy muộn/ đi ngủ muộn
  • To waste time playing games on the computer: tốn thời gian chơi game trên máy tính
  • To be bad at time-management: quản lý thời gian tệ
  • To distract our studying and working: làm gián đoạn học hành và làm việc
  • To spend too much time on unnecessary activities: dành quá nhiều thời gian cho những việc không cần thiết

Kết bài

Ở Kết bài, bạn sẽ tổng kết lại các hoạt động hàng ngày vừa đề cập ở phần Thân bài. Bạn cũng có thể tự đánh giá những hoạt động đó là tốt hay xấu và liệu bạn đã làm tốt chưa, sau đó đảm bảo sẽ thay đổi những thói quen xấu hoặc duy trì những việc làm có lợi.

Bài viết tiếng Anh về sinh hoạt hằng ngày

Một số đoạn văn tiếng anh về công việc hàng ngày

Bài văn số 1: Talk about your daily routine (Nói về công việc hàng ngày của bạn)

I am a high school student and like the others, my daily activities are usually the same. Today, I am going to describe my usual day.

(Tôi là một học sinh trung học và giống như những người khác, công việc hàng ngày của tôi thường sẽ giống nhau. Hôm nay, tôi sẽ miêu tả một ngày bình thường của bản thân.)

As my main duty now is studying, my main activities on weekdays are going to schools, to extra classes and doing my homework. In the morning, I get up very early, at about 5 a.m. Then, I take a shower, have breakfast and change my clothes. At about 6 oclock, I review my lessons and prepare for todays work. At about half past six, I go to school by bicycle and stay there until 4 o clock in the afternoon. I have lunch at school and take a short nap before attending afternoon classes.

(Vì nhiệm vụ chính của tôi bây giờ là học, những công việc chính của tôi vào các ngày trong tuần là đến trường, đến lớp học thêm và làm bài tập về nhà. Vào buổi sáng, tôi thức dậy rất sớm, khoảng tầm 5 giờ sáng. Sau đó, tôi tắm rửa, ăn sáng và thay áo quần. Lúc 6 giờ, tôi ôn lại bài và chuẩn bị công việc hôm nay. Khoảng 6 giờ rưỡi, tôi tới trường bằng xe đạp và ở đó đến 4 giờ chiều. Tôi ăn trưa ở trường và nghỉ trưa một lúc trước khi tham gia các lớp học chiều.)

In the evening, I often go to extra classes and self-study until 7 oclock. Then, I have dinner with my parents. This is my favorite moment because I can talk to them about my day. At about 8 oclock, I watch television and listen to music for about one hour. After that, I make some revisions and go to bed before 10p.m.

(Vào buổi tối, tôi tới lớp học thêm và tự học đến 7 giờ. Sau đó, tôi ăn tối với bố mẹ. Đây là thời điểm tôi thích nhất vì tôi có thể kể với họ một ngày của tôi. Vào khoảng 8 giờ, tôi xem TV và nghe nhạc khoảng một tiếng đồng hồ. Sau đó, tôi ôn bài và đi ngủ trước 10 giờ tối.)

Here is my daily routine on weekdays. I think that my routine is very well-organized and convenient. On the weekend, I have more free time to relax and go out, so I do not feel stressed.

(Đây là công việc hàng ngày của tôi và các ngày trong tuần. Tôi nghĩ rằng lịch trình của tôi rất có tổ chức và tiện lợi. Vào cuối tuần, tôi có nhiều thời gian rảnh để nghỉ ngơi hơn và ra ngoài, nên tôi không thấy quá áp lực.)

Bài văn số 2: Describe a usual day of a university student (Miêu tả một ngày bình thường của một sinh viên đại học)

Unlike high school pupils, university students have more things to do. They have to take care of themselves, take part in many activities and study. This essay will describe a daily routine of my sister, a university student.

(Không giống như học sinh trung học, sinh viên đại học có nhiều thứ để làm hơn. Họ phải chăm sóc cho bản thân, tham gia nhiều hoạt động và học. Bài viết này sẽ miêu tả một ngày làm việc của chị tôi, một sinh viên đại học)

In the morning, she gets up later than me as the classes often start after 8 oclock, at about 7 oclock. Then, it is time for personal hygiene and she cooks breakfast herself. At about 8 o clock, she goes to school and has lunch at the university. After that, she takes a short nap and goes to afternoon classes until 3 oclock. She often commutes by bus or walks to university.

(Vào buổi sáng, chị ấy dậy muộn hơn tôi vì các lớp học của chị thường bắt đầu sau 8 giờ, nên chị rời giường lúc 7 giờ. Sau đó là thời gian cho vệ sinh cá nhân và chị tự nấu bữa sáng. Khoảng 8 giờ, chị tới trường và ăn trưa tại đó. Sau đó, chị ấy sẽ ngủ trưa một lúc và đến các lớp buổi chiều đến ba giờ. Chị thường đi lại bằng xe buýt hoặc đi bộ đến trường.)

In the afternoon, she will go out with her friends or take part in some clubs at university. She is quite busy because her club has a lot of activities. Sometimes, she dines out and goes home late at night. She does not have much free time so she cannot relax and take a break. I often see her studying until over 12 oclock. She stays up late very often.

(Vào buổi chiều, chị sẽ ra ngoài với bạn bè hoặc tham gia vào các câu lạc bộ ở trường. Chị ấy khá bận vì câu lạc bộ chị ấy có rất nhiều hoạt động. Thỉnh thoảng, chị ăn tối ở ngoài và về nhà muộn. Chị tôi không có nhiều thời gian rảnh nên chị không thể nghỉ ngơi hay thư giãn. Tôi thường thấy chị ấy học đến hơn 12 giờ. Chị ấy rất hay thức khuya)

This is my sisters day as a university student. Personally, I think it is not a good daily routine because it will badly affect her health. I hope she will not feel stressful and tired.

(Đây là một ngày của chị tôi với vai trò là một sinh viên đại học. Cá nhân, tôi nghĩ rằng đây không phải là một lịch trình lành mạnh vì nó sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe. Tôi hy vọng chị sẽ không cảm thấy áp lực hoặc mệt mỏi.)

Bài viết số 3: Talk about some bad daily activities that we should avoid (Nói về một số công việc hàng ngày không tốt mà chúng ta cần tránh)

Bad daily activities not only distract our working or studying but also affect our health a lot. Here are some habits that we should avoid to protect our health and be more well-organized.

(Những thói quen hàng ngày không lành mạnh không chỉ xao nhãng công việc của chúng ta mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe. Đây là một số việc mà chúng ta cần tránh để bảo vệ sức khỏe và giúp chúng ta tổ chức tốt hơn)

First, we stay up late, get up late and ignore morning exercises. These three activities are the most important one that prevent us from starting a good new day and protecting our health. If we go to bed late or wake up at over 7 oclock, we will feel tired the whole day and lose all the energy to study and work. Also, morning exercises are what everyone is advised to do. If we skip them, we will lead a sedentary life because people these days, especially students in Viet Nam, are not so active and energetic.

(Đầu tiên, chúng ta thức muộn, dậy muộn và làm lơ thể dục buổi sáng. 3 việc này là những việc quan trọng nhất ngăn chúng ta bắt đầu ngày mới thật tốt và bảo vệ sức khỏe. Nếu chúng ta ngủ muộn hoặc dậy sau 7 giờ, chúng ta sẽ thấy mệt cả ngày và mất hết năng lượng làm việc. Tương tự, bài thể dục buổi sáng là thứ tất cả mọi người được khuyên là nên làm. Nếu chúng ta bỏ qua chúng, ta sẽ sống thụ động hơn vì mọi người ngày nay, đặc biệt là học sinh ở Việt Nam, không quá năng động và đầy năng lượng)

Second, we often prefer time-wasting activities. In order to make our day useful, we have to focus on important things. For example, playing games, using smartphones or watching TV, etc are only entertaining activities. If we spend too much free time on them, we will not be able to finish our work such as doing our homework, doing the housework or playing outdoors. Therefore, it is necessary that we have plans and follow them strictly.

(Thứ hai, chúng ta thường yêu thích những việc gây tốn thời gian. Để làm ngày của chúng ta có ích hơn, ta chỉ nên tập trung vào những thứ quan trọng. Ví dụ như, chơi game, dùng điện thoại hoặc xem TV, đều là những việc giải trí. Nếu chúng ta dành quá nhiều thời gian lên chúng, ta sẽ không thể hoàn thành việc khác như làm bài tập, làm việc nhà hoặc chơi ngoài trời. Vì vậy, lập nên kế hoạch và tuân thủ nghiêm khắc là rất cần thiết)

Those are some bad daily activities that we should stop from now on to be more well-organized and avoid time-consuming. If possible, we should prioritize our health first and ensure that all our work is effective.

(Đó là một số thói quen hàng ngày không lành mạnh mà chúng ta nên dừng từ bây giờ để trở nên có tổ chức và tránh tốn thời gian. Nếu có thể, chúng ta nên ưu tiên sức khỏe và đảm bảo tất cả công việc đều hiệu quả)

Xem thêm: #3 Đoạn văn tiếng Anh viết về Sở Thích Chơi Thể Thao

Vậy là Báo Song Ngữ đã kết thúc bài báo viết đoạn văn tiếng anh về công việc hàng ngày rồi. Tất cả những từ vựng, mẫu câu trên đây đều rất hữu ích nếu các bạn muốn đưa vào bài văn của bạn. Ngoài ra, hãy tìm hiểu nhiều hơn về chủ đề này nếu bạn muốn làm phong phú thêm ý tưởng. Hãy nhớ quản lý thời gian thật tốt và sử dụng một ngày học tập và làm việc hiệu quả nhé!