Bản kiểm cá nhân đảng viên năm 2023

Nội dung chính Show

  • 1. Mẫu kiểm điểm Đảng viên mới nhất theo Hướng dẫn số 21
  • Mẫu kiểm điểm Đảng viên mới nhất theo Hướng dẫn 21 có gì đặc biệt? [Ảnh minh họa]
  • 2. Quy định về việc kiểm điểm Đảng viên
  • * Mục đích kiểm điểm Đảng viên
  • * Nguyên tắc kiểm điểm Đảng viên
  • * Căn cứ để kiểm điểm Đảng viên
  • 3. Các nội dung chính về kiểm điểm Đảng viên
  • 4. Tiêu chí xếp loại Đảng viên theo Hướng dẫn 21
  • 5. Các bước đánh giá, xếp loại Đảng viên
  • * Bước 1: Tự đánh giá, xếp loại chất lượng
  • * Bước 2: Quyết định việc xếp loại

Mẫu kiểm điểm Đảng viên mới nhất theo Hướng dẫn số 21-HD/BTCTW của Ban Tổ chức Trung ương về việc kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm của tổ chức Đảng có gì đặc biệt?

1. Mẫu kiểm điểm Đảng viên mới nhất theo Hướng dẫn số 21

ĐẢNG BỘ ...                                                 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

Chi bộ: ...........                                                           .........., ngày.....tháng....năm.......

BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN

Năm.............

Họ và tên:.................................... Ngày sinh:.........................................................

Chức vụ Đảng:........................................................................................................

Chức vụ chính quyền:.............................................................................................

Chức vụ đoàn thể:...................................................................................................

Đơn vị công tác:......................................................................................................

Chi bộ......................................................................................................................

I. Ưu điểm, kết quả đạt được

1. Về tư tưởng chính trị; phẩm chất đạo đức, lối sống; ý thức tổ chức kỷ luật; tác phong, lề lối làm việc:

- Về tư tưởng chính trị………………………………..…………………………..

- Về phẩm chất đạo đức, lối sống………………….……………………………..

- Về ý thức tổ chức kỷ luật………………………………………………………..

- Về tác phong, lề lối làm việc……………………..……………………………..

- Việc đấu tranh phòng, chống những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” của cá nhân. [Đối chiếu với 27 biểu hiện, cá nhân tự nhận diện]………………………………………..…………..

Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:

□ Xuất sắc □ Tốt □ Trung bình □ Kém

2. Về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao

- Việc thực hiện chức trách, quyền hạn theo quy định [Đảng, chính quyền, đoàn thể]………………………………………………….……………………………..

- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm………...……….

- Trách nhiệm cá nhân liên quan đến kết quả, hạn chế, khuyết điểm ở lĩnh vực, địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị do mình phụ trách……………………...….

Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:

□ Xuất sắc □ Tốt □ Trung bình □ Kém

3. Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm

II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân

1. Hạn chế, khuyết điểm [theo 03 nội dung nêu trên]……………….……………

2. Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm………………………………………..

III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước

Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm [đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục]; những khó khăn, vướng mắc [nếu có]; trách nhiệm của cá nhân……………………………………………………...

Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:

□ Xuất sắc □ Tốt □ Trung bình □ Kém

IV. Giải trình những vấn đề được gơi ý kiểm điểm [nếu có]

Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm……………….…..

V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể [nếu có]

VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm

VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng

1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức:

□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ

□ Hoàn thành nhiệm vụ

□ Không hoàn thành nhiệm vụ

2. Xếp loại Đảng viên:

□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ

□  Hoàn thành nhiệm vụ

□ Không hoàn thành nhiệm vụ

NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM

[Ký, ghi rõ họ tên]
 

Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức

- Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức:………............................................................................................................

- Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức:...................................................

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

[Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu]

Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên

- Nhận xét, đánh giá của chi ủy:..............................................................................

- Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng:..............................................................

T/M CHI ỦY [CHI BỘ]

[Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên]

- Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng:.............................

T/M ĐẢNG ỦY [CHI ỦY]

[Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu]

Mẫu kiểm điểm Đảng viên mới nhất theo Hướng dẫn 21 có gì đặc biệt? [Ảnh minh họa]

 

2. Quy định về việc kiểm điểm Đảng viên

* Mục đích kiểm điểm Đảng viên

- Kiểm điểm tự phê bình, phê bình và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm để các cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị và từng cá nhân tự soi, tự sửa lại mình, từ đó đề ra chủ trương, giải pháp phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế, khuyết điểm trong lãnh đạo, quản lý, điều hành và thực hiện nhiệm vụ.

- Các cấp ủy, tổ chức đảng, lãnh đạo các tổ chức, cơ quan, đơn vị, nhất là người đứng đầu và từng cán bộ, đảng viên phải thực hiện nghiêm túc việc kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm.

- Lấy kết quả kiểm điểm của tập thể làm cơ sở để kiểm điểm cá nhân, lấy kết quả kiểm điểm của cá nhân để bổ sung, hoàn chỉnh kiểm điểm của tập thể.

* Nguyên tắc kiểm điểm Đảng viên

- Kiểm điểm Đảng viên dựa trên nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình; đoàn kết, thống nhất; trung thực, khách quan, toàn diện; công bằng, công khai, minh bạch; đúng thẩm quyền, trách nhiệm.

- Bảo đảm thống nhất, đồng bộ, liên thông trong cả hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở.

- Gắn trách nhiệm cá nhân với tập thể; người đứng đầu, cá nhân lãnh đạo, quản lý được phân công phụ trách lĩnh vực, địa bàn với kết quả hoạt động, hiệu quả công tác của địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị.

- Lấy phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống làm gốc; kết quả, hiệu quả công việc làm thước đo chủ yếu trong đánh giá, xếp loại hằng năm.

* Căn cứ để kiểm điểm Đảng viên

- Vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của tập thể; nghĩa vụ, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của cá nhân.

- Cơ chế hoạt động, quy chế làm việc của tập thể; các quy định về việc chấp hành Điều lệ, nghị quyết, quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, việc tu dưỡng, rèn luyện về chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, văn hóa giao tiếp, tác phong, lề lối làm việc của cá nhân.

- Chương trình, kế hoạch công tác, các chỉ tiêu, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt hằng năm.

- Cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm của cá nhân.

3. Các nội dung chính về kiểm điểm Đảng viên

Kiểm điểm Đảng viên được thực hiện theo 04 nội dung chính sau:

- Về tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong, lề lối làm việc;

- Về việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ với các chức vụ công tác Đảng, chính quyền, đoàn thể; kết quả thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao bằng các sản phẩm cụ thể;

- Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm;

- Kết quả khắc phục hạn chế, khuyết điểm đã được kết luận, chỉ ra ở kỳ kiểm điểm trước.

Riêng Đảng viên là công chức, viên chức và người hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, khi kiểm điểm còn phải làm rõ chất lượng, hiệu quả công việc được giao, ý thức, thái độ phục vụ nhân dân…

4. Tiêu chí xếp loại Đảng viên theo Hướng dẫn 21

- Tiêu chí về xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị: Công tác chính trị, tư tưởng; công tác tổ chức, cán bộ và xây dựng Đảng bộ, chi bộ; lãnh đạo chính quyền, mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị, xã hội; giám sát, kiểm tra, kỷ luật Đảng…

- Tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm: Tiêu chí này phải được nêu rõ cụ thể theo từng chỉ tiêu, nhiệm vụ nhất định của Đảng viên;

- Kết quả khắc phục hạn chế, yếu kém đã được chỉ ra: Ngoài những tiêu chí trên, sau khi được chỉ ra hạn chế, yếu kém thì Đảng viên còn phải đánh giá những việc đã làm được và chưa làm được trong việc khắc phục hạn chế, yếu kém của mình.

5. Các bước đánh giá, xếp loại Đảng viên

Để được đánh giá, xếp loại, Đảng viên sẽ được thực hiện thông qua 02 bước:

* Bước 1: Tự đánh giá, xếp loại chất lượng

Căn cứ các tiêu chí đánh giá, tiêu chuẩn mức chất lượng, Đảng viên tự phân tích và xem xét, tự nhận mức chất lượng phù hợp.

Sau đó Đảng viên báo cáo trước chi bộ trong cuộc họp kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng Đảng viên cuối năm.

* Bước 2: Quyết định việc xếp loại

- Chi ủy tổng hợp mức tự xếp loại Đảng viên, ý kiến nhận xét, sau đó đề xuất mức xếp loại cho từng Đảng viên.

- Chi bộ tiến hành thảo luận các mức do chi ủy đề xuất trước khi tiến hành bỏ phiếu.

- Chi ủy tổ chức cho các Đảng viên bỏ phiếu đề xuất mức xếp loại với từng Đảng viên. Sau đó, tổng hợp kết quả, đề xuất mức xếp loại chất lượng để báo cáo Đảng ủy cơ sở.

- Đảng ủy cơ sở xem xét, quyết định xếp loại chất lượng Đảng viên.

Trong đó, việc đánh giá, xếp loại chất lượng Đảng viên được thực hiện thông qua 04 mức xếp loại gồm: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ.

Đặc biệt, việc quyết định mức xếp loại nào do Đảng ủy cơ sở, chi bộ cơ sở thực hiện, xem xét và quyết định. Đồng thời, mỗi Đảng viên cũng phải tự đánh giá, xếp loại chất lượng.

Xem thêm

Hướng dẫn mới nhất về đánh giá, xếp loại Đảng viên

hieuluat.vn

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề