Bằng sở hữu cách

Sở hữu cách [Possessive: s ]
Định nghĩa:
Sở hữu cách được dùng để chỉ sự sở hữu hay một mối liên hệ giữa 2 hay nhiều đối tượng, từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến.
Ta viết: [As B] có thể mang 1 trong những ý nghĩa:
+ B thuộc sở hữu của A, B thuộc về A.[B thường là chỉ vật.]
Ví dụ: Lindas bag[túi của Lind]
+ B có mối quan hệ nào đó với A.[ B thường là người.]
Ví dụ:
Lindas brother[anh trai của Linda]

Cách dùng:
Sở hữu cách được sử dụng để thể hiện sự sở hữu của người và động vật.
Ví dụ:
Phongs school is small.[Trường của Phong nhỏ.]
This monkeys tail is long.[Cái đuôi con khỉ này dài.]

*Lưu ý:
1 - Với sự vật, sự việc chúng ta không dùng sở hữu cách mà dùng giới từ of để biểu đạt ý sở hữu.
Ví dụ:
the door of the house[cánh cửa của ngôi nhà]
the lid of the box[cái nắp của cái hộp]

2- Ta có thể sử dụng sở hữu cách với thời gian.
Ví dụ:
a months time[thời gian một tháng]
a years time[thời gian một năm]

3- Ta cũng có thể dùng sở hữu cách với những vật duy nhất.
Ví dụ:
the earths surface[bề mặt trái đất]
the suns light[ánh mặt trời]

Cách viết ký hiệu sở hữu cách:
1- Ta thêmdấu lượcvà chữ cái s vào saudanh từ số ít.
Ví dụ:
Johns car is very expensive.[Xe ô tô của John rất đắt.]

2- Ta chỉ thêmdấu lượcvào saudanh từ số nhiều có tận cùng là s.
Ví dụ:
The teachers room is over there.[Phòng giáo viên ở đằng kia.]

3- Ta thêmdấu lượcvà chữ cái s vào saudanh từ số nhiều không có tận cùng là s.
Ví dụ:
The shop sells childrens clothes.[Cửa hàng đó bán quần áo trẻ em.]

4- Khi muốn nói nhiều người cùng sở hữu một vật hay nói cách khác là cónhiều danh từ sở hữuthì ta chỉ thêm kí hiệu sở hữu vàodanh từ cuối.
Ví dụ:
Tom and Marys house is beautiful.[Nhà của Tom và Mary rất đẹp.]

*Lưu ý:
Toms and Marys houses are beautiful.[Nhà của Tom và của Mary rất đẹp.]
Sự khác biệt giữa câu này và câu trước là câu này hàm ý Tom và Mary mỗi người sở hữu một căn nhà riêng.


CÁC TỪ/ CÂU/ MẪU CÂU CẦN GHI NHỚ Lindas bag[túi của Lind]
Lindas brother[anh trai của Linda]
the door of the house[cánh cửa của ngôi nhà]
the lid of the box[cái nắp của cái hộp]
a months time[thời gian một tháng]
a years time[thời gian một năm]
the earths surface[bề mặt trái đất]
the suns light[ánh mặt trời]
Johns car is very expensive.[Xe ô tô của John rất đắt.]
The teachers room is over there.[Phòng giáo viên ở đằng kia.]
The shop sells childrens clothes.[Cửa hàng đó bán quần áo trẻ em.]
Tom and Marys house is beautiful.[Nhà của Tom và Mary rất đẹp.]
Toms and Marys houses are beautiful.[Nhà của Tom và của Mary rất đẹp.] Bài tập

Video liên quan

Chủ Đề