Bao nhiêu tiền 1 số điện dân dụng năm 2024

Họp trao đổi thông tin về tăng giá điện - Ảnh: NAM TRẦN

Theo quyết định quy định về giá điện được Bộ Công Thương ban hành, giá bán lẻ điện bình quân được tăng lên mức 2.006,79 đồng/kWh [chưa gồm thuế VAT] từ hôm nay 9-11.

Như vậy, giá bán điện mới được áp dụng từ hôm nay đã tăng thêm 4,5% so với giá bán lẻ hiện hành là 1.920,3 đồng.

Quyết định của Bộ Công Thương đã quy định cụ thể giá bán điện cho từng nhóm khách hàng.

Trong đó, đối với khách hàng dùng điện sinh hoạt, mức giá bán lẻ điện được áp dụng cho 6 bậc. Bao gồm, bậc 1 từ 0 - 50 kWh là 1.806 đồng/kWh; bậc 2 từ 51 - 100 kWh là 1.866 đồng/kWh; bậc 3 từ 101 - 200 kWh là 2.167 đồng/kWh; bậc 4 từ 201 - 300 kWh là 2.729 đồng/kWh; bậc 5 là 3.050 đồng/kWh. Bậc 6 áp dụng cho 401 kWh trở lên có giá là 3.151 đồng/kWh.

Đánh giá về tác động của việc tăng giá điện lần này, ông Nguyễn Quốc Dũng - trưởng ban kinh doanh EVN - cho biết mỗi tháng đối với khách hàng sử dụng bậc 1, tiền điện tăng thêm là 3.900 đồng; bậc 2 tăng thêm là 7.900 đồng; bậc 3 tăng thêm là 17.200 đồng; bậc 4 tăng thêm tối đa là 28.900 đồng; bậc 5 số tiền tăng thêm là 42.000 đồng; bậc 6 có tiền điện tăng thêm là 55.600 đồng.

Từ hôm nay 9-11, giá điện tăng từ mức 1.920,3 đồng lên mức giá mới là 2.006,79 đồng/kWh

Với các ngành sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, ông Dũng cho biết số tiền tăng thêm phụ thuộc vào hành vi sử dụng và tỉ lệ sử dụng điện ở từng thời điểm cao điểm và thấp điểm.

Trong đó, theo tính toán với ngành dịch vụ, tiền điện tăng thêm mỗi tháng là 230.000 đồng/tháng; với nhóm sản xuất, bình quân mỗi hộ phải trả là 423.000 đồng; với khách hàng hành chính sự nghiệp sẽ phải trả thêm là 90.000 đồng.

Về cơ sở để điều chỉnh giá bán lẻ điện bình quân, ông Nguyễn Đình Phước - kế toán trưởng EVN - cho biết căn cứ thực hiện là quyết định 24/2017 của Thủ tướng Chính phủ.

Năm 2023, trong cơ cấu nguồn điện, sản lượng điện từ thủy điện giảm do hạn hán và hiện tượng El Nino, giá nhiên liệu đầu vào duy trì ở mức rất cao, giá than nhập khẩu tăng 186% so với năm 2020 và 25% so với năm 2021...

Kế toán trưởng EVN thông tin về khoản thu tăng thêm sau khi tăng giá điện - Ảnh: NAM TRẦN

Trả lời câu hỏi của Tuổi Trẻ Online về việc tăng giá có đủ bù đắp chi phí và giúp EVN cân bằng được tài chính hay không, ông Nguyễn Đình Phước cho hay việc điều chỉnh tăng 4,5% giúp cho tập đoàn tăng thêm doanh thu là 3.200 tỉ đồng, giảm bớt phần nào khó khăn.

Mức tăng lần này, theo ông Phước, vẫn thấp hơn giá thành sản xuất. Tuy nhiên để đảm bảo an sinh xã hội và các chỉ tiêu kinh tế xã hội, nên EVN đề xuất tăng ở mức vừa phải.

Ông phân tích với giá thành sản xuất điện, thì chi phí sản xuất chiếm 83%, còn lại 17% chi phí các khâu truyền tải, phân phối, dịch vụ phụ trợ liên quan.

EVN cũng đưa ra các giải pháp cắt giảm 15% chi phí thường xuyên tại các đơn vị, sửa chữa lớn cũng giảm mạnh; tiết kiệm điện chiếu sáng tại các cơ quan, tổng công ty…

Tuy nhiên, ông Trần Việt Hòa - cục trưởng Cục Điều tiết điện lực [Bộ Công Thương] - phân tích rằng mức tăng giá điện lần này chưa tính phân bổ khoản chênh lệch tỉ giá của EVN còn treo từ các năm trước, khoảng 14.000 tỉ đồng. Mức tăng này tác động tới chỉ số giá tiêu dùng của năm nay là 0,035%.

Số điện bao nhiêu tiền phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm vùng địa lý, loại hình sử dụng điện, và giá điện áp dụng. Ở mỗi quốc gia hoặc khu vực, giá điện có thể khác nhau và được tính dựa trên cơ sở sử dụng.

\>> Nếu các bạn muốn hiểu thêm về Thủ tục chi tiết đăng ký điện kinh doanh [Mới nhất 2023] hãy đọc bài viết để biết thêm thông tin chi tiết: Thủ tục chi tiết đăng ký điện kinh doanh [Mới nhất 2023]

II. Biểu giá điện sinh hoạt, kinh doanh

TT

Nhóm đối tượng khách hàng

Giá bán điện [đồng/kWh]

1

Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất

1.1

Cấp điện áp từ 110 kV trở lên a] Giờ bình thường

1.536

  1. Giờ thấp điểm

970

  1. Giờ cao điểm

2.759

1.2

Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV a] Giờ bình thường

1.555

  1. Giờ thấp điểm

1.007

  1. Giờ cao điểm

2.871

1.3

Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV a] Giờ bình thường

1.611

  1. Giờ thấp điểm

1.044

  1. Giờ cao điểm

2.964

1.4

Cấp điện áp dưới 6 kV a] Giờ bình thường

1.685

  1. Giờ thấp điểm

1.100

  1. Giờ cao điểm

3.076

2

Giá bán lẻ điện cho khối hành chính sự nghiệp

2.1

Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông

2.1.1

Cấp điện áp từ 6 kV trở lên

1.659

2.1.2

Cấp điện áp dưới 6 kV

1.771

2.2

Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính sự nghiệp

2.2.1

Cấp điện áp từ 6 kV trở lên

1.827

2.2.2

Cấp điện áp dưới 6 kV

1.902

3

Giá bán lẻ điện cho kinh doanh

3.1

Cấp điện áp từ 22 kV trở lên a] Giờ bình thường

2.442

  1. Giờ thấp điểm

1.361

  1. Giờ cao điểm

4.251

3.2

Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV a] Giờ bình thường

2.629

  1. Giờ thấp điểm

1.547

  1. Giờ cao điểm

4.400

3.3

Cấp điện áp dưới 6 kV a] Giờ bình thường

2.666

  1. Giờ thấp điểm

1.622

  1. Giờ cao điểm

4.587

4

Giá bán lẻ điện cho sinh hoạt

4.1

Giá bán lẻ điện sinh hoạt Bậc 1: Cho kWh từ 0-50

1.678

Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100

1.734

Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200

2.014

Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300

2.536

Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400

2.834

Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên

2.927

4.2

Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước

2.461

5

Giá bán buôn điện nông thôn

5.1

Giá bán buôn điện sinh hoạt Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50

1.403

Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100

1.459

Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200

1.590

Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300

1.971

Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400

2.231

Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên

2.323

5.2

Giá bán buôn điện cho mục đích khác

1.473

6

Giá bán buôn điện khu tập thể, cụm dân cư

6.1

Thành phố, thị xã

6.1.1

Giá bán buôn điện sinh hoạt

6.1.1.1

Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50

1.568

Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100

1.624

Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200

1.839

Bậc 4: Cho kWh từ 201 -300

2.327

Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400

2.625

Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên

2.713

6.1.1.2

Trạm biến áp do Bên mua điện đầu tư Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50

1.545

Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100

1.601

Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200

1.786

Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300

2.257

Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400

2.538

Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên

2.652

6.1.2

Giá bán buôn điện cho mục đích khác

1.485

6.2

Thị trấn, huyện lỵ

6.2.1

Giá bán buôn điện sinh hoạt

6.2.1.1

Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50

1.514

Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100

1.570

Bậc 3: Cho kWh từ 101 -200

1.747

Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300

2.210

Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400

2.486

Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên

2.569

6.2.1.2

Trạm biến áp do Bên mua điện đầu tư Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50

1.491

Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100

1.547

Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200

1.708

Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300

2.119

Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400

2.399

Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên

2.480

6.2.2

Giá bán buôn điện cho mục đích khác

1.485

7

Giá bán buôn điện cho tổ hợp thương mại - dịch vụ - sinh hoạt

7.1

Giá bán buôn điện sinh hoạt Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50

1.646

Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100

1.701

Bậc 3: Cho kWh từ 101 -200

1.976

Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300

2.487

Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400

2.780

Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên

2.871

7.2

Giá bán buôn điện cho mục đích khác a] Giờ bình thường

2.528

  1. Giờ thấp điểm

1.538

  1. Giờ cao điểm

4.349

8

Giá bán buôn điện cho các khu công nghiệp

8.1

Giá bán buôn điện tại thanh cái 110 kV của trạm biến áp 110 kV/35-22-10-6 kV

8.1.1

Tổng công suất đặt các MBA của trạm biến áp lớn hơn 100 MVA a] Giờ bình thường

1.480

  1. Giờ thấp điểm

945

  1. Giờ cao điểm

2.702

8.1.2

Tổng công suất đặt các MBA của trạm biến áp từ 50 MVA đến 100 MVA a] Giờ bình thường

1.474

  1. Giờ thấp điểm

917

  1. Giờ cao điểm

2.689

8.1.3

Tổng công suất đặt các MBA của trạm biến áp dưới 50 MVA a] Giờ bình thường

1.466

  1. Giờ thấp điểm

914

  1. Giờ cao điểm

2.673

8.2

Giá bán buôn điện phía trung áp của trạm biến áp 110/35-22-10-6 kv

8.2.1

Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV a] Giờ bình thường

1.526

  1. Giờ thấp điểm

989

  1. Giờ cao điểm

2.817

8.2.2

Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kVa] Giờ bình thường

1.581

  1. Giờ thấp điểm

1.024

  1. Giờ cao điểm

2.908

9

Giá bán buôn điện cho chợ

2.383

III. Mức giá bán điện bình quân hiện nay là bao nhiêu?

1 số điện bao nhiêu tiền còn phụ thuộc vào bậc giá. Hiện có 6 bậc giá bán lẻ điện sinh hoạt cụ thể với cách tính lũy tiến với mức giá mới như sau:

+ Bậc 1: Từ 0 – 50kWh: 1.678 đồng/kWh [giá cũ là 1.549 đồng/kWh].

+ Bậc 2: Từ 51 – 100kWh: 1.734 đồng/kWh [giá cũ là 1.600 đồng/kWh].

+ Bậc 3: Từ 101 – 200kWh: 2.014 đồng/kWh [giá cũ là 1.858 đồng/kWh].

+ Bậc 4: Từ 201 – 300kWh: 2.536 đồng/kWh [giá cũ là 2.340 đồng/kWh].

+ Bậc 5: Từ 301 – 400kWh: 2.834 đồng/kWh [giá cũ là 2.615 đồng/kWh].

+ Bậc 6: Từ 401kWh trở lên: 2.927 đồng/kWh [giá cũ là 2.701 đồng/kWh].

Căn cứ Quyết định 648/QĐ-BCT về Điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân và quy định giá bán điện, từ ngày 20/3/2019, mức giá bán lẻ điện bình quân là 1.864,44 đồng/kWh [chưa bao gồm thuế GTGT], tăng so với mức giá quy định tại Quyết định 4495/QĐ-BCT năm 2017 là 143,79 đồng/kWh. Đồng thời, ban hành giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện và giá bán điện cho các đơn vị bán lẻ điện [giá chưa bao gồm thuế GTGT].

Trên đây là nội dung về 1 số điện bao nhiêu tiền? Cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm và theo dõi bài viết của chúng tôi. Mong rằng bài viết sẽ cung cấp cho quý độc giả những thông tin hữu ích về nội dung này. Nếu có thắc mắc hay cần tư vấn, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với công ty luật ACC để chúng tôi có thể giải đáp và tư vấn cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất.

IV. Mọi người cũng hỏi

1. Số điện bao nhiêu tiền là gì?

Số điện bao nhiêu tiền là một cụm từ phổ biến trong tiếng Việt để hỏi về giá trị tiền mà bạn cần thanh toán cho hóa đơn điện trong một khoảng thời gian cụ thể.

2. Làm thế nào để biết số điện bao nhiêu tiền?

Để biết số điện bao nhiêu tiền, bạn cần xem hóa đơn điện gần nhất mà bạn nhận được từ công ty điện lực hoặc cơ quan cung cấp điện. Thông tin về số điện đã sử dụng và giá trị tiền sẽ được hiển thị trên hóa đơn.

3. Số điện bao nhiêu tiền phụ thuộc vào các yếu tố nào?

Số điện bao nhiêu tiền phụ thuộc vào số lượng điện đã tiêu thụ trong khoảng thời gian đó, được đo bằng đơn vị kilowatt-giờ [kWh]. Giá tiền cụ thể sẽ được tính dựa trên mức giá điện cơ bản và các khoản phí liên quan.

4. Làm thế nào để tiết kiệm tiền điện?

Để tiết kiệm tiền điện, bạn có thể thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng như tắt đèn khi không cần thiết, sử dụng thiết bị điện hiệu quả, và duy trì thiết bị đúng cách để tránh lãng phí năng lượng.

5. Cách tính số điện bao nhiêu tiền là gì?

Số điện bao nhiêu tiền được tính bằng cách nhân số lượng kWh đã tiêu thụ trong kỳ tính giá với giá tiền cho mỗi kWh tương ứng. Cộng thêm các khoản phí, thuế và lệ phí nếu có để có tổng số tiền cần thanh toán.

1kw điện bao nhiêu tiền 2023?

[Chinhphu.vn] - Tập đoàn Điện lực Việt Nam đã có Quyết định số 1416/QĐ-EVN ngày 08/11/2023 về việc điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân, theo đó giá bán lẻ điện bình quân là 2006,79 đồng/kWh [chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng] từ ngày 09 tháng 11 năm 2023.

Giá điện bao nhiêu một ký?

Cụ thể từ 0 - 50 kWh giá bán 1.728 đồng; từ 51 - 100 kWh giá bán 1.786 đồng/kWh; từ 101 - 200 kWh giá bán 2.074 đồng/kWh; từ 201 - 300 kWh giá bán 2.612 đồng/kWh; từ 301 - 400 kWh giá bán 2.919 đồng và từ kWh thứ 401 trở lên giá bán 3.015 đồng.

Giá điện cao nhất là bao nhiêu?

3. Bảng giá điện sinh hoạt mới nhất hiện nay.

Điện kinh doanh 2023 giá bao nhiêu?

Giá thành sản xuất kinh doanh điện năm 2023 ước tính khoảng 2.098 đồng/kWh.

Chủ Đề