Bố cục grid system của bootstrap 4 sử dụng kỹ thuật css nào

Nắm được những phần chính trong kết cấu của Bootstrap, bao gồm cả cách tiếp cận của chúng tôi tới việc phát triển web tốt hơn, nhanh hơn và mạnh hơn.

Show

HTML5 doctype

Bootstrap sử dụng các phần tử HTML và các thuộc tính CSS, những thứ yêu cầu phải sử dụng HTML5 doctype. Vì thế, hãy thêm nó vào dòng đầu tiên trong các dự án của bạn.





  ...

Ưu tiên các thiết bị di động

Với Bootstrap 2, chúng tôi đã thêm các style thân thiện với các thiết bị di động như một phần chính của framework. Tuy nhiên trong Bootstrap 3, chúng tôi đã viết lại dự án để có thể tương thích với các thiết bị di động ngay từ khi bắt đầu. Thay vì phải thêm các style tùy chọn cho các thiết bị, chúng tôi đã gắn trực tiếp vào core. Các style dành cho thiết bị di động nằm xuyên suốt trong cả thư viện thay vì nằm trong các tập tin riêng lẻ.

Để đảm bảo việc render và "chạm phóng to", hãy thêm thẻ meta viewport vào của bạn.

Bạn có thể vô hiệu hóa tính năng phóng to trên các thiết bị di động bằng cách thêm

17 vào thẻ meta viewport. Thuộc tính này sẽ vô hiệu hóa tính năng phóng to, điều đó có nghĩa là người dùng chỉ có thể cuộn trang, tạo cảm giác như người dùng đang sử dụng một ứng dụng điện thoại thuần túy. Nhìn chung, chúng tôi không đề xuất sử dụng thuộc tính này trên tất cả các site, vì vậy hãy cân nhắc trước khi sử dụng.

Bootstrap thiết lập các style chung cho việc hiển thị, typography và các liên kết. Cụ thể, chúng tôi:

  • Thiết lập
    18 trên thẻ
    19
  • Sử dụng các thuộc tính
    20,
    21, and
    22 làm cơ sở của typography
  • Thiết lập màu sắc chung của liên kết bằng thuộc tính
    23 và áp dụng hiệu ứng gạch dưới khi
    24

Những style này nằm trong tập tin

25.

Normalize.css

Để cải thiện việc render đối với các trình duyệt, chúng tôi sử dụng Normalize.css, một dự án được thực hiện bởi Nicolas Gallagher và Jonathan Neal.

Containers

Dễ dàng căn giữa nội dung của một trang bằng cách bọc nội dung của nó bên trong một

26. Container thiết lập thuộc tính
27 trên tất cả các kích thước được áp dụng vào media query để tương thích với hệ thống lưới của chúng tôi. Lưu ý rằng, do
28 và chiều rộng cố định nên container mặc định không thể bị lồng.

Sử dụng class

26 cho một container responsive có chiều rộng cố định.

...

Sử dụng class

30 cho container có chiều rộng tối đa, bằng chiều rộng khung nhìn của bạn.

...

Bootstrap chứa một hệ thống lưới responsive, tương thích với hầu hết các thiết bị di động. Hệ thống này được chia thành 12 cột tương thích với mọi kích thước khung nhìn của các thiết bị. Nó bao gồm các class được định nghĩa trước để thuận tiện cho việc xây dựng bố cục, cùng với đó một bộ các mixin để tạo ra nhiều bố cục theo ngữ nghĩa..

Giới thiệu

Các hệ thống lưới được sử dụng để tạo ra bố cực cho các trang bằng các chuỗi hàng và cột chứa nội dung của bạn. Và dưới đây là cách hệ thống lưới của Bootstrap hoạt động:

  • Các hàng được đặt bên trong một
    26 (fixed-width) hoặc
    30 (full-width) để căn chỉnh và thiết lập padding một cách thích hợp.
  • Sử dụng các hàng để tạo ra nhóm các cột theo hàng ngang.
  • Nội dung cần phải được đặt trong các cột, và chỉ có duy nhất các cột là phần tử con trực tiếp của các hàng.
  • Các class được định nghĩa trước như
    33 và
    34 luôn sẵn có để dựng lên các bố cục lưới một cách nhanh nhất. Một số ít các mixin cũng được sử dụng để tạo ra các bố cục ngữ nghĩa.
  • Các cột tạo nên các gutter (khoảng trắng nằm giữa nội dung cột) bằng
    28. Giá trị padding đó là độ lệch đối với cột đầu tiên và cột cuối cùng trong các hàng do giá trị margin âm trên các
    33.
  • Các cột của lưới được tạo ra bằng cách chỉ định số các cột mà bạn muốn sử dụng trong tổng số 12 cột. Ví dụ, để tạo ra một bố cục với 3 cột có độ rộng bằng nhau, bạn hãy sử dụng 3 class
    34.

Hãy xem các ví dụ để biết cách áp dụng các nguyên tắc này vào code của bạn.

Chúng tôi sử dụng các media query sau trong các tập tin Less của chúng tôi để tạo ra các điểm mốc chính trong hệ thống lưới của chúng tôi.

/* Extra small devices (phones, less than 768px) */

/* No media query since this is the default in Bootstrap */



/* Small devices (tablets, 768px and up) */

@media (min-width: @screen-sm-min) { ... }



/* Medium devices (desktops, 992px and up) */

@media (min-width: @screen-md-min) { ... }



/* Large devices (large desktops, 1200px and up) */

@media (min-width: @screen-lg-min) { ... }

Để tương thích với một số ít các thiết bị, thi thoảng chúng tôi mở rộng các media query này bằng cách thêm thuộc tính

38.

@media (max-width: @screen-xs-max) { ... }

@media (min-width: @screen-sm-min) and (max-width: @screen-sm-max) { ... }

@media (min-width: @screen-md-min) and (max-width: @screen-md-max) { ... }

@media (min-width: @screen-lg-min) { ... }

Các tùy chọn của lưới

Hãy xem hệ thống lưới của Bootstrap hoạt động như thế nào trên các thiết bị trong bảng sau.

Extra small devices Phones (<768px)Small devices Tablets (≥768px)Medium devices Desktops (≥992px)Large devices Desktops (≥1200px)Grid behaviorHorizontal at all timesCollapsed to start, horizontal above breakpointsContainer widthNone (auto)750px970px1170pxClass prefix

39
40
41
42# of columns12Column widthAuto~62px~81px~97pxGutter width30px (15px on each side of a column)NestableYesOffsetsYesColumn orderingYes

Ví dụ: Chồng theo hàng ngang

Sử dụng một tập hợp các class

43, bạn có thể tạo ra một hệ thống lưới cơ bản. Hệ thống này sẽ hiển thị chồng lên nhau trên các thiết bị di động và tablet (kích thước nhỏ) trước khi hiển thị dưới dạng hàng ngang trên màn hình máy tính (kích thước trung bình). Hãy đặt các cột của lưới vào bên trong các
33.

.col-md-1

.col-md-1

.col-md-1

.col-md-1

.col-md-1

.col-md-1

.col-md-1

.col-md-1

.col-md-1

.col-md-1

.col-md-1

.col-md-1

.col-md-8

.col-md-4

.col-md-4

.col-md-4

.col-md-4

.col-md-6

.col-md-6

Ví dụ: Fluid container

Chuyển đổi bất kỳ một bố cục lưới fixed-width nào thành một bố cục full-width bằng cách thay đổi

26 ngoài cùng thành
30.

...

Ví dụ: Điện thoại di động và máy tính để bàn

Bạn không muốn các cột của bạn xếp chồng lên nhau trên các thiết bị có màn hình nhỏ? Hãy sử dụng các class dành cho các thiết bị có màn hình siêu nhỏ và trung bình bằng cách thêm

47
43 vào các cột của bạn. Hãy xem ví dụ bên dưới để hiểu rõ hơn cách thức hoạt động.



.col-xs-12 .col-md-8

.col-xs-6 .col-md-4

.col-xs-6 .col-md-4

.col-xs-6 .col-md-4

.col-xs-6 .col-md-4

.col-xs-6

.col-xs-6

Ví dụ: Điện thoại, máy tính bảng, máy tính để bàn

Bạn có thể tạo ra các bố cục cơ động hơn nữa bằng cách sử dụng các class dành cho máy tính bảng

49.

.col-xs-12 .col-sm-6 .col-md-8

0

Reset cột responsive

Khi sử dụng 4 bậc (tương ứng với 4 mốc kích thước của màn hình) của hệ thống lưới, bạn sẽ gặp phải một vấn đề, đó là tại một mốc kích thước xác định, có thể sẽ có một cột cao hơn các cột khác trong cùng một hàng. Để sửa lỗi này, hãy sử dụng một class

50 cùng với các class responsive tiện ích của chúng tôi.

.col-xs-6 .col-sm-3
Resize your viewport or check it out on your phone for an example.

1

Ngoài việc clear các cột tại các mốc Responsive, có thể bạn cần thực hiện reset offset, push, hooặc pull. Hãy tham khảo the grid example để hiểu rõ hơn.

2

Di chuyển cột

Di chuyển cột sang phía bên phải bằng cách sử dụng các class

51. Các class này làm tăng khoảng lề trái (margin-left) của một cột lên bằng
52 cột. Ví dụ,
53 dịch
54 sang bên phải một khoảng cách bằng 4 lần chiều rộng của một cột.

.col-md-4 .col-md-offset-4

.col-md-3 .col-md-offset-3

.col-md-3 .col-md-offset-3

.col-md-6 .col-md-offset-3

3

Các cột lồng nhau

Để tạo ra các cột lồng nhau, Hãy thêm một

33 mới và một tập các cột
43 bên trong cột
43 đã tồn tại. Các hàng nằm bên trong có thể chứa một tập hợp các cột, tối đa là 12 hoặc ít hơn.

4

Thứ tự cột

Dễ dàng thay đổi thứ tự của các cột trong hệ thống lưới bằng cách sử dụng các class

58 và
59.

5

Các biến số và mixin Less

Ngoài các class của lưới được xây dựng sẵn để thuận tiện cho việc dựng bố cục một cách nhanh chóng, Bootstrap còn sử dụng các biến số và mixin Less để tạo ra các bố cục ngữ nghĩa đơn giản của riêng bạn.

Biến số

Các biến số xác định số lượng cột, độ rộng và mốc kích thước media query. Chúng tôi sử dụng những biến này để tạo ra các class lưới (đã đề cập ở phía trên) cũng như là các mixin được liệt kê bên dưới đây.

6

Mixins

Mixin được sử dụng để liên kết với các biến số , mục đích là để tạo ra CSS ngữ nghĩa cho các cột riêng lẻ trong hệ thống lưới.

7

Ví dụ áp dụng

Bạn có thể thay đổi giá trị các biến số về các giá trị tùy biến của riêng bạn, nếu không hãy sử dụng các mixin cùng với các giá trị mặc định của nó.Đây là một ví dụ về việc sử dụng các thiết lập mặc định để tạo ra một bố cục 2 cột với khoảng trắng ở giữa.

8

9

Tiêu đề

Tất cả các thẻ tiêu đề của HTML, từ thẻ

tới, đều sẵn có. Các class từ
60 tới
61 được sử dụng khi bạn muốn style các thẻ tiêu đề nhưng vẫn muốn text của bạn hiển thị trên cùng dòng.

Semibold 36px

h2. Bootstrap heading

Semibold 30px

h3. Bootstrap heading

Semibold 24px

h4. Bootstrap heading

Semibold 18px
h5. Bootstrap heading
Semibold 14pxh6. Bootstrap headingSemibold 12px

0

Bạn cũng có thể tạo ra các text khác đi kèm trong tiêu đề bằng thẻ

62hoặc class
63.

h2. Bootstrap heading Secondary text

h3. Bootstrap heading Secondary text

h4. Bootstrap heading Secondary text

h5. Bootstrap heading Secondary text
h6. Bootstrap heading Secondary text

1

Body

64 mặc định của Bootstrap là 14px, với
65 có tỷ lệ 1.428. Các thuộc tính này được áp dụng cho phần và tất cả các đoạn văn. Hơn nữa,

(các đoạn văn) sẽ nhận khoảng căn lề dưới (margin-bottom) bằng một nửa line-height của chúng (mặc định là 10px).

Nullam quis risus eget urna mollis ornare vel eu leo. Cum sociis natoque penatibus et magnis dis parturient montes, nascetur ridiculus mus. Nullam id dolor id nibh ultricies vehicula.

Cum sociis natoque penatibus et magnis dis parturient montes, nascetur ridiculus mus. Donec ullamcorper nulla non metus auctor fringilla. Duis mollis, est non commodo luctus, nisi erat porttitor ligula, eget lacinia odio sem nec elit. Donec ullamcorper nulla non metus auctor fringilla.

Maecenas sed diam eget risus varius blandit sit amet non magna. Donec id elit non mi porta gravida at eget metus. Duis mollis, est non commodo luctus, nisi erat porttitor ligula, eget lacinia odio sem nec elit.

Làm nổi bật đoạn văn

Bạn có thể làm một đoạn văn trở nên nổi bật hơn bằng cách thêm class

66.

Vivamus sagittis lacus vel augue laoreet rutrum faucibus dolor auctor. Duis mollis, est non commodo luctus.

Xây dựng với Less

Tỉ lệ typograghy trong Bootstrap dựa trên 2 biến trong Less trong variables.less:

21 và
22. Biến thứ nhất là font-size cơ sở được sử dụng rất phổ biến, còn biến thứ hai là line-height cơ sở. Chúng tôi sử dụng những biến này và một số phép toán cơ bản để tạo ra margin, padding và line-height. Tùy biến chúng và Bootstrap sẽ tự động điều chỉnh.

Nhấn mạnh

Hãy sử dụng các thẻ nhấn mạnh mặc định của HTML với những style đơn giản.

Text có kích thước nhỏ

Để giảm tính nhấn mạnh cho các đoạn text hoặc khối text, hãy sử dụng thẻ

62để thay đổi kích thước của những text đó bằng 85% so với kích thước của phần tử cha. Các phần tử tiêu đề nhận những
64 của riêng chúng khi nằm trong thẻ
62. Bạn cũng có thể sử dụng một phần tử có class
63 trên cùng dòng thay vì
62.

This line of text is meant to be treated as fine print.

2

In đậm

Được sử dụng để nhấn mạnh một đoạn text với giá trị font-weight cao.

The following snippet of text is rendered as bold text.

3

In nghiêng

Được sử dụng để nhấn mạnh một đoạn text với chữ in nghiêng.

The following snippet of text is rendered as italicized text.

4

Các phần tử thay thế

Bạn có thể tự do sử dụng các thẻ

62và
62in HTML5. Thẻ
62được sử dụng để in đậm một từ hoặc cụm từ trong khi thẻ
62được sử dụng phổ biến cho các thuật ngữ về kỹ thuật, âm thanh,...

Các class căn chỉnh

Dễ dàng căn chỉnh lại các text với các thành phần khác bằng các class căn chỉnh text.

Left aligned text.

Center aligned text.

Right aligned text.

Justified text.

5

Tên viết tắt

Sử dụng thẻ

62 của HTML để hiển thị tên viết tắt, và sẽ hiển thị tên đầy đủ khi hover qua. Các thẻ này có thuộc tính
79 đi kèm, có đường viền bên dưới ở dạng các dấu chấm liền nhau và khi hover qua sẽ hiển thị con trỏ dạng trợ giúp.

Tên viết tắt cơ bản

Sử dụng thuộc tính

79 có giá trị là tên đầy đủ của tên viết tắt trên thẻ
62

An abbreviation of the word attribute is attr.

6

Initialism

Thêm class

82 vào thẻ
62 để thiết lập font-size nhỏ hơn một chút.

HTML is the best thing since sliced bread.

7

Địa chỉ

Hiển thị thông tin liên hệ cho phần tử cha gần nhất hoặc cả . Để bảo toàn định dạng, hãy kết thúc tất cả các dòng bằng thẻ

84.

Twitter, Inc.
795 Folsom Ave, Suite 600
San Francisco, CA 94107
P: (123) 456-7890Full Name
[email protected]

8

Khối trích dẫn

Để trích dẫn một khối nội dung từ một nguồn khác trong tài liệu của bạn.

Khối trích dẫn mặc định

Hãy bọc một khối HTML bất kỳ mà bạn muốn trích dẫn bằng thẻ

. ưu tiên sử dụng thẻ

bên trong

.

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit. Integer posuere erat a ante.

9

Các tùy chọn cho khối trích dẫn

Bạn có thể tùy chọn thay đổi nội dung và style của khối

.

Đặt tên một nguồn

Hãy thêm một

để xác định nguồn trích dẫn đến từ đâu. Bọc tên của source-work bằng thẻ
62.

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit. Integer posuere erat a ante.

...

0

Các dạng hiển thị thay thế

Để căn phải nội dung trích dẫn, hãy sử dụng class

86.

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit. Integer posuere erat a ante.

...

1

Danh sách

Danh sách không có thứ tự

Một danh sách các hạng mục được sắp xếp không theo một thứ tự nào cả.

  • Lorem ipsum dolor sit amet
  • Consectetur adipiscing elit
  • Integer molestie lorem at massa
  • Facilisis in pretium nisl aliquet
  • Nulla volutpat aliquam velit
    • Phasellus iaculis neque
    • Purus sodales ultricies
    • Vestibulum laoreet porttitor sem
    • Ac tristique libero volutpat at
  • Faucibus porta lacus fringilla vel
  • Aenean sit amet erat nunc
  • Eget porttitor lorem

Danh sách có thứ tự

Một danh sách các hạng mục được sắp xếp theo một thứ tự nhất định.

  1. Lorem ipsum dolor sit amet
  2. Consectetur adipiscing elit
  3. Integer molestie lorem at massa
  4. Facilisis in pretium nisl aliquet
  5. Nulla volutpat aliquam velit
  6. Faucibus porta lacus fringilla vel
  7. Aenean sit amet erat nunc
  8. Eget porttitor lorem

Danh sách không được style

Loại bỏ thuộc tính

87 mặc định của danh sách và khoảng căn lề trái (margin-left) trên tất cả các hạng mục của danh sách. Lưu ý rằng, việc này chỉ áp dụng cho các thẻ

  • là con trực tiếp của
      hoặc
        , điều đó có nghĩa là bạn có thể sẽ cần thêm class cho các danh sách khác nằm sâu bên trong.

        • Lorem ipsum dolor sit amet
        • Consectetur adipiscing elit
        • Integer molestie lorem at massa
        • Facilisis in pretium nisl aliquet
        • Nulla volutpat aliquam velit
          • Phasellus iaculis neque
          • Purus sodales ultricies
          • Vestibulum laoreet porttitor sem
          • Ac tristique libero volutpat at
        • Faucibus porta lacus fringilla vel
        • Aenean sit amet erat nunc
        • Eget porttitor lorem

        ...

        2

        Danh sách cùng dòng

        Đặt tất cả các hạng mục trong danh sách trên cùng một dòng bằng cách sử dụng thuộc tính

        88 cùng thuộc tính padding có giá trị nhỏ.

        • Lorem ipsum
        • Phasellus iaculis
        • Nulla volutpat

        ...

        2

        Thông tin chi tiết

        Một danh sách các thuật ngữ với thông tin đi kèm.

        Description listsA description list is perfect for defining terms.EuismodVestibulum id ligula porta felis euismod semper eget lacinia odio sem nec elit.Donec id elit non mi porta gravida at eget metus.Malesuada portaEtiam porta sem malesuada magna mollis euismod.

        ...

        4

        Chi tiết theo hàng ngang

        Hãy đặt các thuật ngữ và thông tin đi kèm bên trong các thẻ

        nằm sát nhau. Bình thường bạn chỉ cần sử dụng những thẻ mặc định, tuy nhiên khi thanh điều hướng mở rộng ra, bạn hãy sử dụng dạng này.

        Description listsA description list is perfect for defining terms.EuismodVestibulum id ligula porta felis euismod semper eget lacinia odio sem nec elit.Donec id elit non mi porta gravida at eget metus.Malesuada portaEtiam porta sem malesuada magna mollis euismod.Felis euismod semper eget laciniaFusce dapibus, tellus ac cursus commodo, tortor mauris condimentum nibh, ut fermentum massa justo sit amet risus.

        ...

        4

        Tự động cắt ngắn

        Danh sách các thông tin theo hàng ngang sẽ tự động cắt ngắn các thuật ngữ quá dài để nằm vừa vặn trong cột bên trái bằng cách sử dụng thuộc tính

        89. Để tương thích với các khung nhìn hẹp, chúng sẽ thay đổi về dạng xếp chồng mặc định.

  • Cùng dòng

    Khi bạn muốn sử dụng những đoạn mã gợi ý trên cùng 1 dòng, hãy đóng gói nó bằng thẻ

    90

    For example,

    should be wrapped as inline.

    ...

    6

    Đầu vào từ người dùng

    Sử dụng thẻ

    62 để chỉ rõ đầu vào mà người dùng có thể nhập được từ bàn phím.

    To switch directories, type cd followed by the name of the directory.

    ...

    7

    Khối cơ bản

    Sử dụng thẻ

    ...

    8

    ...

    9

    Bạn cũng có thể thêm class

    92 để thiết lập max-height bằng 350px và cho phép người dùng cuộn nội dung theo chiều dọc.

    Biến số

    Để chỉ rõ đâu là biến số, hãy sử dụng thẻ

    62.

    ...

    0

    Đầu ra mẫu

    Để chỉ rõ đầu ra mẫu của một chương trình, hãy sử dụng thẻ

    62.

    This text is meant to be treated as sample output from a computer program.

    ...

    1

    95 vào bất kỳ thẻ
    96

    97 để thêm kiểu style dạng dòng kẻ sọc cho bất kỳ bảng nào mà bạn muốn.

    Tương thích với hầu hết các loại trình duyệt

    Bảng kẻ sọc được style thông qua selector

    98 của CSS(Không được hỗ trợ trong Internet Explorer 8).

    #First NameLast NameUsername1MarkOtto@mdo2JacobThornton@fat3Larrythe Bird@twitter

    ...

    2

    Bảng có viền

    Thêm class

    99 để hiển thị đường viền cho bảng và các ô trong bảng.

    #First NameLast NameUsername1MarkOtto@mdoMarkOtto@TwBootstrap2JacobThornton@fat3Larry the Bird@twitter

    ...

    2

    Bảng có dòng đổi màu khi hover

    Thêm class

    00 để kích hoạt trạng thái hover trên các dòng của bảng bên trong thẻ .

    #First NameLast NameUsername1MarkOtto@mdo2JacobThornton@fat3Larry the Bird@twitter

    ...

    2

    Bảng bó chặt

    Thêm class

    01 để làm cho các ô trong bảng gần nhau hơn.

    #First NameLast NameUsername1MarkOtto@mdo2JacobThornton@fat3Larry the Bird@twitter

    ...

    2

    Các class theo ngữ cảnh

    Sử dụng các class theo ngữ cảnh để tô màu cho các dòng hoặc các ô trong bảng.

    ClassDescription

    02Áp dụng màu hover cho một dòng hoặc một ô trong bảng
    03Biểu thị sự thành công hoặc một hành động tích cực
    04Biểu thị sự thay đổi và hành động mang tính thông báo
    05Biểu thị sự cảnh báo hoặc nhắc nhở
    06Biểu thị sự nguy hiểm hoặc một hành động mang tính tiêu cực

    #Column headingColumn headingColumn heading1Column contentColumn contentColumn content2Column contentColumn contentColumn content3Column contentColumn contentColumn content4Column contentColumn contentColumn content5Column contentColumn contentColumn content6Column contentColumn contentColumn content7Column contentColumn contentColumn content8Column contentColumn contentColumn content9Column contentColumn contentColumn content

    ...

    7

    Bảng responsive

    Để tạo ra bảng responsive, hãy bọc phần tử có class

    07 bằng một phần tử khác có class
    08 , khi đó bảng sẽ tự động điều chỉnh kích thước cho phù hợp và cho phép người dùng cuộn ngang trên các thiết bị di động (độ phân dải dưới 768px)

    #Table headingTable headingTable headingTable headingTable headingTable heading1Table cellTable cellTable cellTable cellTable cellTable cell2Table cellTable cellTable cellTable cellTable cellTable cell3Table cellTable cellTable cellTable cellTable cellTable cell

    #Table headingTable headingTable headingTable headingTable headingTable heading1Table cellTable cellTable cellTable cellTable cellTable cell2Table cellTable cellTable cellTable cellTable cellTable cell3Table cellTable cellTable cellTable cellTable cellTable cell

    ...

    8

    Ví dụ cơ bản

    Các thành phần của form (form-control) tự động nhận một số style chung. Toàn bộ các form-control

    62,
    62

    Checkbox và radio

    Checkbox được sử dụng cho việc lựa chọn một hoặc nhiều tùy chọn trong một danh sách. Trong khi đó, radio được sử dụng cho việc lựa chọn 1 tùy chọn duy nhất.

    Mặc định (xếp chồng)

    ...

    9

    Checkbox trên cùng dòng

    Hãy sử dụng class

    11 hoặc
    12 để hiển thị danh sách các checkbox/radio trên cùng một dòng.

    /* Extra small devices (phones, less than 768px) */
    
    /* No media query since this is the default in Bootstrap */
    
    
    
    /* Small devices (tablets, 768px and up) */
    
    @media (min-width: @screen-sm-min) { ... }
    
    
    
    /* Medium devices (desktops, 992px and up) */
    
    @media (min-width: @screen-md-min) { ... }
    
    
    
    /* Large devices (large desktops, 1200px and up) */
    
    @media (min-width: @screen-lg-min) { ... }
    0

    Select

    Sử dụng tùy chọn mặc định hoặc thêm

    13 để hiển thị nhiều tùy chọn cùng một lúc.

    /* Extra small devices (phones, less than 768px) */
    
    /* No media query since this is the default in Bootstrap */
    
    
    
    /* Small devices (tablets, 768px and up) */
    
    @media (min-width: @screen-sm-min) { ... }
    
    
    
    /* Medium devices (desktops, 992px and up) */
    
    @media (min-width: @screen-md-min) { ... }
    
    
    
    /* Large devices (large desktops, 1200px and up) */
    
    @media (min-width: @screen-lg-min) { ... }
    1

    Các form-control tĩnh

    Khi bạn cần đặt một dòng text thuần bên cạnh một nhãn bên trong một form dàn hàng ngang, hãy sử dụng class

    14 trên thẻ

    .

    /* Extra small devices (phones, less than 768px) */
    
    /* No media query since this is the default in Bootstrap */
    
    
    
    /* Small devices (tablets, 768px and up) */
    
    @media (min-width: @screen-sm-min) { ... }
    
    
    
    /* Medium devices (desktops, 992px and up) */
    
    @media (min-width: @screen-md-min) { ... }
    
    
    
    /* Large devices (large desktops, 1200px and up) */
    
    @media (min-width: @screen-lg-min) { ... }
    2

    Input đang được focus

    Chúng tôi loại bỏ

    15 mặc định trên một số form-control và sử dụng
    16 để hiển thị input như đang được
    17.

    Demo
    17 state

    The above example input uses custom styles in our documentation to demonstrate the

    17 state on a
    20.

    Input đang bị vô hiệu hóa

    Hãy thêm thuộc tính

    21 vào một input để ngăn cản người dùng nhập dữ liệu và làm cho input hiển thị giống như là đã bị vô hiệu hóa.

    Fieldset đang bị vô hiệu hóa

    Hãy thêm thuộc tính

    21 vào một

    để vô hiệu hóa toàn bộ các form-controll nằm bên trong.

    Chức năng liên kết của thẻ
    62không bị ảnh hưởng

    Class này sẽ chỉ làm thay đổi hình thức của các nút

    62chứ không làm thay đổi chức năng của nó. Nếu bạn muốn vô hiệu hóa chức năng liên kết, hãy sử dụng Javascript.

    Tính tương thích với các trình duyệt

    Mặc dù Bootstrap sẽ áp dụng các style này trên tất cả các trình duyệt, tuy nhiên Internet Explorer 9 (và các phiên bản thấp hơn) không hoàn toàn hỗ trợ thuộc tính

    21 trên một

    . Vì thế, hãy sử dụng Javascript để vô hiệu hóa fieldset trên các trình duyệt này.

    /* Extra small devices (phones, less than 768px) */
    
    /* No media query since this is the default in Bootstrap */
    
    
    
    /* Small devices (tablets, 768px and up) */
    
    @media (min-width: @screen-sm-min) { ... }
    
    
    
    /* Medium devices (desktops, 992px and up) */
    
    @media (min-width: @screen-md-min) { ... }
    
    
    
    /* Large devices (large desktops, 1200px and up) */
    
    @media (min-width: @screen-lg-min) { ... }
    4

    Readonly inputs

    Add the

    26 boolean attribute on an input to prevent user input and style the input as disabled.

    Trạng thái xác nhận

    Bootstrap cung cấp các style xác nhận biểu thị các trạng thái lỗi, cảnh báo và thành công áp dụng trên các form-control. Để sử dụng, hãy thêm các class

    27,
    28, hoặc
    29 vào phần tử cha. Bất kỳ phần tử nào có class
    30,
    20, và
    32 bên trong phần tử cha đó sẽ được áp dụng style xác nhận.

    /* Extra small devices (phones, less than 768px) */
    
    /* No media query since this is the default in Bootstrap */
    
    
    
    /* Small devices (tablets, 768px and up) */
    
    @media (min-width: @screen-sm-min) { ... }
    
    
    
    /* Medium devices (desktops, 992px and up) */
    
    @media (min-width: @screen-md-min) { ... }
    
    
    
    /* Large devices (large desktops, 1200px and up) */
    
    @media (min-width: @screen-lg-min) { ... }
    6

    Các biểu tượng tùy chọn

    Nếu bạn muốn tăng tính trực quan, hãy sử dụng các biểu tượng tùy chọn bằng cách sử dụng các class đi kèm.

    Biểu tượng, nhãn và nhóm các input

    Việc thiết lập vị trí cho các biểu tượng là cần thiết cho các input không gắn nhãn và cho các input groups bằng cách thêm một add-on vào phía bên phải. Đối với các input không gắn nhãn, hãy điều chỉnh giá trị top. Đối với nhóm input, hãy điều chỉnh giá trị right một cách thích hợp tùy thuộc vào bề rộng của add-on.

    /* Extra small devices (phones, less than 768px) */
    
    /* No media query since this is the default in Bootstrap */
    
    
    
    /* Small devices (tablets, 768px and up) */
    
    @media (min-width: @screen-sm-min) { ... }
    
    
    
    /* Medium devices (desktops, 992px and up) */
    
    @media (min-width: @screen-md-min) { ... }
    
    
    
    /* Large devices (large desktops, 1200px and up) */
    
    @media (min-width: @screen-lg-min) { ... }
    7

    Các biểu tượng tùy chọn cũng hoạt động trên các form cùng dòng và form dàn hàng ngang.

    /* Extra small devices (phones, less than 768px) */
    
    /* No media query since this is the default in Bootstrap */
    
    
    
    /* Small devices (tablets, 768px and up) */
    
    @media (min-width: @screen-sm-min) { ... }
    
    
    
    /* Medium devices (desktops, 992px and up) */
    
    @media (min-width: @screen-md-min) { ... }
    
    
    
    /* Large devices (large desktops, 1200px and up) */
    
    @media (min-width: @screen-lg-min) { ... }
    8

    /* Extra small devices (phones, less than 768px) */
    
    /* No media query since this is the default in Bootstrap */
    
    
    
    /* Small devices (tablets, 768px and up) */
    
    @media (min-width: @screen-sm-min) { ... }
    
    
    
    /* Medium devices (desktops, 992px and up) */
    
    @media (min-width: @screen-md-min) { ... }
    
    
    
    /* Large devices (large desktops, 1200px and up) */
    
    @media (min-width: @screen-lg-min) { ... }
    9

    Optional icons with hidden
    33 labels

    For form controls with no visible label, add the

    33 class on the label. Bootstrap will automatically adjust the position of the icon once it's been added.

    @media (max-width: @screen-xs-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-sm-min) and (max-width: @screen-sm-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-md-min) and (max-width: @screen-md-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-lg-min) { ... }
    0

    Thay đổi kích thước của form-control

    Hãy sử dụng các class tương tự như

    35 để thiết lập chiều cao, và sử dụng các class tương tự như
    36 để thiết lập chiều rộng của form-control (tương tự như các cột của lưới).

    Thay đổi chiều cao

    Tạo ra các form-control cao hơn hoặc thấp hơn tương ứng với các kích thước của nút.

    @media (max-width: @screen-xs-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-sm-min) and (max-width: @screen-sm-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-md-min) and (max-width: @screen-md-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-lg-min) { ... }
    1

    Thay đổi chiều rộng

    Bọc các input bằng các cột của lưới hoặc bất kỳ phần tử cha tùy biến nào để dễ dàng điều chỉnh về độ rộng mong muốn (xem ví dụ bên dưới để biết thêm chi tiết).

    @media (max-width: @screen-xs-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-sm-min) and (max-width: @screen-sm-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-md-min) and (max-width: @screen-md-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-lg-min) { ... }
    2

    Text trợ giúp

    Để thêm text trợ giúp cho form-control, hãy bọc text đó bằng một thẻ

    62 có class
    32

    A block of help text that breaks onto a new line and may extend beyond one line.

    @media (max-width: @screen-xs-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-sm-min) and (max-width: @screen-sm-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-md-min) and (max-width: @screen-md-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-lg-min) { ... }
    3

    Các tùy chọn

    Sử dụng bất cứ class nào sẵn có của nút để style cho nút.

    Default Primary Success Info Warning Danger Link

    @media (max-width: @screen-xs-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-sm-min) and (max-width: @screen-sm-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-md-min) and (max-width: @screen-md-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-lg-min) { ... }
    4

    Các kích cỡ

    Bạn muốn nút to hay nút nhỏ? Hãy sử dụng các class

    39,
    40, hoặc
    41 cho các kích thước khác nhau.

    Large button Large button

    Default button Default button

    Small button Small button

    Extra small button Extra small button

    @media (max-width: @screen-xs-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-sm-min) and (max-width: @screen-sm-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-md-min) and (max-width: @screen-md-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-lg-min) { ... }
    5

    Nếu bạn muốn tạo ra một nút có chiều rộng bằng chiều rộng của phần tử cha (full-width), hãy sử dụng class

    42.

    Block level button Block level button

    @media (max-width: @screen-xs-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-sm-min) and (max-width: @screen-sm-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-md-min) and (max-width: @screen-md-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-lg-min) { ... }
    6

    Trạng thái kích hoạt

    Các nút sẽ hiển thị dưới hình thức giống như là đã được bấm (với màu nền tối, đường viền tối hoặc bóng đổ vào phía trong) khi được kích hoạt. Hãy sử dụng

    43 với thẻ và
    02 với thẻ
    62. Tuy nhiên, bạn cũng có thể sử dụng
    02 trên thẻ nếu bạn muốn tái tạo trạng thái kích hoạt.

    Phần tử

    Không nhất thiết phải thêm

    43 như một class giả, nhưng nếu bạn muốn 2 nút hiển thị giống nhau, hãy sử dụng class
    02.

    Primary button Button

    @media (max-width: @screen-xs-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-sm-min) and (max-width: @screen-sm-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-md-min) and (max-width: @screen-md-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-lg-min) { ... }
    7

    Phần tử 62

    Hãy sử dụng class

    02 trên các nút dạng
    62.

    Primary link Link

    @media (max-width: @screen-xs-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-sm-min) and (max-width: @screen-sm-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-md-min) and (max-width: @screen-md-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-lg-min) { ... }
    8

    Trạng thái vô hiệu hóa

    Làm cho nút trông giống như không thể click vào được bằng cách làm mờ chúng đi 50%.

    Phần tử

    Hãy sử dụng thuộc tính

    21 trên các nút dạng .Primary button Button

    @media (max-width: @screen-xs-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-sm-min) and (max-width: @screen-sm-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-md-min) and (max-width: @screen-md-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-lg-min) { ... }
    7

    Tính tương thích của trình duyệt

    Nếu bạn thêm thuộc tính

    21 vào một , trình duyệt Internet Explorer 9 (và các phiên bản thấp hơn) sẽ sinh ra text màu xám cùng với bóng của nó. Rất tiếc là chúng tôi vẫn chưa sửa được lỗi này.

    Phần tử 62

    Hãy sử dụng class

    55 trên các nút dạng
    62.

    Primary link Link

    @media (max-width: @screen-xs-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-sm-min) and (max-width: @screen-sm-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-md-min) and (max-width: @screen-md-max) { ... }
    
    @media (min-width: @screen-lg-min) { ... }
    8

    Chúng tôi sử dụng

    55 như một class tiện ích trong trường hợp này, tương tự như class
    02 class, vì vậy không nhất thiết phải có tiền tố đi kèm.

    Chức năng liên kết không bị ảnh hưởng

    Class này sẽ chỉ thay đổi về mặt hình thức của thẻ code> chứ không làm thay đổi chức năng của nó. Nếu bạn muốn vô hiệu hóa liên kết trên thẻ

    62, hãy sử dụng Javascript.

    Sử dụng theo ngữ cảnh cụ thể

    Mặc dù các class chỉ được sử dụng trên các phần tử

    62và nhưng chỉ có các phần tử là được hỗ trợ bên trong các thành phần điều hướng như nav và navbar.

    Hãy sử dụng các class của nút trên một trong các loại thẻ

    62, , hoặc
    62.

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-8

    .col-md-4

    .col-md-4

    .col-md-4

    .col-md-4

    .col-md-6

    .col-md-6

    1

    63

    Tính tương thích với các trình duyệt

    Chúng tôi đề xuất sử dụng phần tử bất cứ khi nào có thể để đảm báo tính tương thích với các trình duyệt.

    Ngoài ra, trình duyệt Firefox có một lỗi ngăn cản việc thiết lập

    65 trên các nút dạng
    62. Điều này sẽ làm cho các nút có chiều cao không chính xác khi hiển thị trên Firefox..

    Ảnh responsive

    Hình ảnh trong Bootstrap 3 có thể hiển thị tương thích với các thiết bị di động bằng cách sử dụng class

    66 class. Class này sẽ thiết lập
    67 và
    68 lên ảnh để chúng có thể co giãn theo tỷ lệ tương đối với phần tử cha của chúng.

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-8

    .col-md-4

    .col-md-4

    .col-md-4

    .col-md-4

    .col-md-6

    .col-md-6

    2

    Các hình dạng của ảnh

    Thêm các class vào thẻ

    69 để style ảnh một cách dễ dàng.

    Tính tương thích với các trình duyệt

    Hãy nhớ rằng trình duyệt Internet Explorer 8 không hỗ trợ góc bo tròn.

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-8

    .col-md-4

    .col-md-4

    .col-md-4

    .col-md-4

    .col-md-6

    .col-md-6

    3

    Các màu sắc theo ngữ cảnh

    Bootstrap có một tập hợp các class tiện ích hỗ trợ người dùng trong việc truyền tải ý nghĩa bằng màu sắc. Những class này cũng có thể áp dụng vào các liên kết và cũng có tác dụng làm tối màu liên kết khi hover qua như style mặc định của liên kết.

    Fusce dapibus, tellus ac cursus commodo, tortor mauris nibh.

    Nullam id dolor id nibh ultricies vehicula ut id elit.

    Duis mollis, est non commodo luctus, nisi erat porttitor ligula.

    Maecenas sed diam eget risus varius blandit sit amet non magna.

    Etiam porta sem malesuada magna mollis euismod.

    Donec ullamcorper nulla non metus auctor fringilla.

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-8

    .col-md-4

    .col-md-4

    .col-md-4

    .col-md-4

    .col-md-6

    .col-md-6

    4

    Xử lý với tính đặc hiệu

    Đôi khi các class này không thể áp dụng do tính đặc hiệu của selector khác. Trong nhiều trường hợp, có một giải pháp thay thế là bọc text của bạn bằng một thẻ

    62 gắn với một trong các class này.

    Các màu nền theo ngữ cảnh

    Tương tự như các class dành cho màu sắc của text theo ngữ cảnh, bạn cũng dễ dàng thiết lập màu nền của bất kỳ phần tử nào bằng các class ngữ cảnh cho màu nền. Các phần tử

    62sẽ bị tối màu đi khi hover vào giống như các class áp dụng với text.

    Nullam id dolor id nibh ultricies vehicula ut id elit.

    Duis mollis, est non commodo luctus, nisi erat porttitor ligula.

    Maecenas sed diam eget risus varius blandit sit amet non magna.

    Etiam porta sem malesuada magna mollis euismod.

    Donec ullamcorper nulla non metus auctor fringilla.

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-8

    .col-md-4

    .col-md-4

    .col-md-4

    .col-md-4

    .col-md-6

    .col-md-6

    5

    Xử lý với tính đặc hiệu

    Đôi khi các class này không thể áp dụng do tính đặc hiệu của selector khác. Trong nhiều trường hợp, có một giải pháp thay thế là bọc text của bạn bằng một thẻ

    gắn với một trong các class này.

    Biểu tượng "đóng"

    Sử dụng biểu tượng "đóng" chung cho việc xóa bỏ (hoặc đóng lại) các hộp modal hay các thông điệp.

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-8

    .col-md-4

    .col-md-4

    .col-md-4

    .col-md-4

    .col-md-6

    .col-md-6

    6

    Dấu caret

    Sử dụng các dấu caret để chỉ rõ chức năng sổ xuống và hướng sổ xuống. Lưu ý rằng caret mặc định sẽ tự động đổi chiều trong trình đơn sổ lên.

    Float

    Bạn có thể áp dụng hiệu ứng float vào một phần tử (trái hoặc phải) bằng cách sử dụng một class tương ứng.

    72 được thêm vào để tránh các vấn đề liên quan đến tính đặc hiệu. Các class cũng có thể được sử dụng như các mixin.

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-8

    .col-md-4

    .col-md-4

    .col-md-4

    .col-md-4

    .col-md-6

    .col-md-6

    8

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-1

    .col-md-8

    .col-md-4

    .col-md-4

    .col-md-4

    .col-md-4

    .col-md-6

    .col-md-6

    9

    Không sử dụng cho thanh điều hướng

    Để căn chỉnh các thành phần trong thanh điều hướng với các class tiện ích, hãy sử dụng

    73 hoặc
    74. Hãy đọc tài liệu về thanh điều hướng để biết thêm chi tiết.

    Căn giữa các khối nội dung

    Thiết lập thuộc tính

    75 vào một phần tử và căn giữa bằng
    76. Tiện ích này có thể được sử dụng bằng mixin hoặc class.

    ...

    0

    ...

    1

    Clearfix

    Clear thuộc tính

    77 trên một phần tử bất kỳ bằng cách sử dụng class
    50, được lấy từ micro clearfix của Nicolas Gallagher. Class này cũng có thể được sử dụng như một mixin.

    ...

    2

    ...

    3

    Ẩn và hiện nội dung

    Bạn có thể làm cho một phần tử ẩn đi hoặc hiện ra (hỗ trợ cả các thiết bị đọc màn hình) bằng cách sử dụng các class

    79 và
    80. Những class này sử dụng
    72 để tránh sự xung đột về tính đặc hiệu, giống như float. Chúng chỉ được áp dụng lên các phần tử dạng block (display:block) và cũng có thể sử dụng như các mixin.

    Class

    82 thi thoảng không có tác dụng trên các thiết bị đọc màn hình, Do đó class này đã bị loại bỏ ở phiên bản 3.0.1 và được thay thế bằng
    80 và
    33.

    Ngoài ra, class

    85 được sử dụng để ẩn/hiện một phần tử, điều đó có nghĩa là thuộc tính display của nó không bị thay đổi và có thể vẫn ảnh hưởng đến luồng của document.

    ...

    4

    ...

    5

    Nội dung thiết bị đọc màn hình

    Bạn có thể ẩn một phần tử bằng class

    33 trên tất cả các thiết bị ngoại trừ trình đọc màn hình. Kết hợp class
    33 cùng với class
    88 để hiển thị phần tử một lần nữa khi được focus (chẳng hạn như đối với người dùng chỉ dùng bàn phím). Bạn nên tham khảo các bài thực hành tốt nhất về khả năng truy nhập. Class này cũng được sử dụng như mixin.

    ...

    6

    ...

    7

    Thay thế ảnh

    Sử dụng class

    89 hoặc mixin để thay thế nội dung text của một phần tử bằng một ảnh nền.

    ...

    8

    ...

    9

    Đối với nhu cầu phát triển các ứng dụng thân thiện với thiết bị di động, chúng tôi sử dụng những class tiện ích này để ẩn và hiện nội dung trên các thiết bị khác nhau thông qua media query. Ngoài ra, các class tiện ích dành cho việc đóng/mở nội dung để in ra cũng được thêm vào.

    Hãy cố gắng sử dụng những class này một cách giới hạn và tránh việc tạo ra quá nhiều các phiên bản hoàn toàn khác nhau trên cùng một trang. Thay vì thế, hãy sử dụng chúng để bổ sung cho việc hiển thị trên mỗi thiết bị. Các tiện ích responsive hiện tại chỉ có tác dụng đối với các phần tử dạng khối (display:block hoặc display:inline-block) và bảng. Việc sử dụng các phần tử cùng dòng (display:inline) và các phần tử nằm trong bảng (, ,...) sẽ không được hỗ trợ responsive.

    Các class sẵn có

    Sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp các class sẵn có để ẩn/hiện nội dung tương ứng với các mốc kích thước của khung nhìn.

    Extra small devices Phones (<768px)Small devices Tablets (≥768px)Medium devices Desktops (≥992px)Large devices Desktops (≥1200px)

    90VisibleHiddenHiddenHidden
    91HiddenVisibleHiddenHidden
    92HiddenHiddenVisibleHidden
    93HiddenHiddenHiddenVisible
    94HiddenVisibleVisibleVisible
    95VisibleHiddenVisibleVisible
    96VisibleVisibleHiddenVisible
    97VisibleVisibleVisibleHidden

    As of v3.2.0, the

    98 classes for each breakpoint come in three variations, one for each CSS
    99 property value listed below.

    Group of classesCSS

    99

    ...

    01

    ...

    02

    ...

    03

    ...

    04

    ...

    05
    88

    So, for extra small (

    ...

    07) screens for example, the available
    98 classes are:

    ...

    09,

    ...

    10, and

    ...

    11.

    The classes

    ...

    12,

    ...

    13,

    ...

    14, and

    ...

    15 also exist, but are deprecated as of v3.2.0. They are approximately equivalent to

    ...

    01, except with additional special cases for toggling

    ...

    17

    ...

    18

    ...

    19HiddenVisible

    ...

    20VisibleHidden

    ...

    21 cũng tồn tại nhưng đã bị loại bỏ trong phiên bản 3.2.0. Class này sử dụng tương tự như class

    ...

    22, ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt như đối với các thành phần liên quan đến

    ...

    23 sử dụng một công cụ tuyệt vời của Less để tự động tạo ra màu sắc phù hợp nhất khi hover. Bạn có thể sử dụng

    ...

    24,

    ...

    25,

    ...

    26, và

    ...

    27.

    Typography

    Dễ dàng thiết lập kiểu font chữ, kích thước chữ, tiêu đề với một số ít các biến của Less. Ngoài ra, Bootstrap cũng tận dụng những biến này để cho phép người dùng sử dụng các typography mixin dễ dàng hơn.

    
    
    

    .col-xs-12 .col-md-8

    .col-xs-6 .col-md-4

    .col-xs-6 .col-md-4

    .col-xs-6 .col-md-4

    .col-xs-6 .col-md-4

    .col-xs-6

    .col-xs-6

    5

    Biểu tượng

    Có hai biến được sử dụng để tùy biến tên và nơi lưu trữ biểu tượng của bạn.

    
    
    

    .col-xs-12 .col-md-8

    .col-xs-6 .col-md-4

    .col-xs-6 .col-md-4

    .col-xs-6 .col-md-4

    .col-xs-6 .col-md-4

    .col-xs-6

    .col-xs-6

    6

    Các thành phần

    Các thành phần trong Bootstrap sử dụng các biến số mặc định để thiết lập các giá trị chung. Dưới đây là danh sách các biến hay sử dụng.

    
    
    

    .col-xs-12 .col-md-8

    .col-xs-6 .col-md-4

    .col-xs-6 .col-md-4

    .col-xs-6 .col-md-4

    .col-xs-6 .col-md-4

    .col-xs-6

    .col-xs-6

    7

    Vendor mixin

    Verdor mixin là mixin giúp hỗ trợ các trình duyệt bằng cách thêm các tiền tố liên quan trong CSS đã được dịch của bạn.

    Box-sizing

    Khởi tạo lại box model của các thành phần bằng một mixin đơn. Đối với từng ngữ cảnh, hãy đọc bài viết hữu ích sau từ Mozilla.

    mixin đã bị loại bỏ trong phiên bản 3.2.0, với sự xuất hiện của autoprefixer. Để đảm bảo tính tương thích ngược, Bootstrap sẽ tiếp tục sử dụng mixin nội bộ cho đến Bootstrap phiên bản 4.

    
    
    

    .col-xs-12 .col-md-8

    .col-xs-6 .col-md-4

    .col-xs-6 .col-md-4

    .col-xs-6 .col-md-4

    .col-xs-6 .col-md-4

    .col-xs-6

    .col-xs-6

    8

    Góc bo tròn

    Ngày nay, hầu như toàn bộ các trình duyệt tiên tiến đều hỗ trợ thuộc tính

    ...

    28 (không cần tiền tố). Vì thế sẽ không có mixin

    ...

    29, tuy nhiên Bootstrap cũng thêm những shortcut để nhanh chóng bo tròn 2 góc thuộc một cạnh bất kỳ của một đối tượng.

    
    
    

    .col-xs-12 .col-md-8

    .col-xs-6 .col-md-4

    .col-xs-6 .col-md-4

    .col-xs-6 .col-md-4

    .col-xs-6 .col-md-4

    .col-xs-6

    .col-xs-6

    9

    Đổ bóng

    Nếu đa số đối tượng người dùng mà bạn hướng đến đều sử dụng các trình duyệt và thiết bị tiên tiến, bạn có thể sử dụng thuộc tính

    16 không tiền tố. Tuy nhiên để hỗ trợ cho các thiết bị Android (phiên bản nhỏ hơn 4) và iOS (phiên bản nhỏ hơn 5), hãy sử dụng mixin đã bị loại bỏ để thêm vào tiền tố

    ...

    31.

    Mixin này đã bị loại bỏ ở phiên bản 3.1.0, vì Bootstrap không chính thức hỗ trợ các nền tảng lỗi thời (các nền tảng không hỗ trợ các thuộc tính chuẩn). Để bảo toàn tính tương thích ngược, Bootstrap sẽ tiếp tục mixin này ở bên trong cho tới tận phiên bản 4 của Bootstrap.

    Hãy chắc chắn sử dụng các màu

    ...

    32 trong giá trị box-shadow của bạn để chúng có thể hiển thị phù hợp nhất với màu nền.

    00

    Sự dịch chuyển (Transition)

    Có 3 mixin của Less hỗ trợ transition một cách linh hoạt. Thiết lập tất cả các thông tin transition với chỉ duy nhất một mixin hoặc chỉ rõ thời gian thực hiện và thời gian trễ của transition nếu cần thiết.

    Mixin này đã bị loại bỏ ở phiên bản 3.2.0, với sự xuất hiện của autoprefixer. Để đảm bảo tính tương thích ngược, Bootstrap sẽ tiếp tục sử dụng mixin nội bộ cho đến Bootstrap phiên bản 4.

    01

    Sự biến dạng (Transformation)

    Bạn có thể quay, chuyển đổi tỉ lệ, tịnh tiến hoặc kéo lệch bất kỳ đối tượng nào.

    Mixin này đã bị loại bỏ ở phiên bản 3.2.0, với sự xuất hiện của autoprefixer. Để đảm bảo tính tương thích ngược, Bootstrap sẽ tiếp tục sử dụng mixin nội bộ cho đến Bootstrap phiên bản 4.

    02

    Sự chuyển động (Animation)

    Bạn cót thể sử dụng một mixin để khai báo tất cả các thuộc tính chuyển động của CSS3 trong một lần hoặc các mixin khác cho các thuộc tính riêng lẻ.

    Mixin này đã bị loại bỏ ở phiên bản 3.2.0, với sự xuất hiện của autoprefixer. Để đảm bảo tính tương thích ngược, Bootstrap sẽ tiếp tục sử dụng mixin nội bộ cho đến Bootstrap phiên bản 4.

    03

    Độ trong suốt (Opacity)

    Thiết lập độ trong suốt cho toàn bộ các trình duyệt và cung cấp

    ...

    33 hỗ trợ trình duyệt IE8.

    04

    Placeholder

    Cung cấp ngữ cảnh cho các form-control nằm bên trong mỗi trường.

    05

    Cột

    Tự động sinh ra các cột bằng CSS bên trong một phần tử đơn lẻ.

    06

    Gradient

    Bạn có thể dễ dàng chuyển đổi 2 màu sắc thành màu nền theo hiệu ứng gradient. Bạn cũng có thể thiết lập hướng gradient, sử dụng tới 3 màu sắc khác nhau hoặc sử dụng gradient theo vòng tròn. Bạn chỉ cần duy nhất một mixin để thực hiện được tất cả những thứ mà bạn muốn.

    07

    Bạn cũng có thể chỉ rõ góc của 2 màu cơ sở (gradient tuyến tính):

    08

    Nếu bạn muốn gradient theo dạng kẻ sọc, bạn chỉ việc chỉ rõ một màu cơ sở và chúng tôi sẽ phủ các đường sọc trắng mờ lên cho bạn.

    09

    Ngoài ra, nếu bạn muốn thiết lập gradient theo 3 màu, hãy thiết lập theo thứ tự: Màu thứ nhất, màu thứ 2, điểm dừng của màu thứ 2 và màu thứ 3 với những mixin sau:

    10

    Hãy lưu ý rằng, bất cứ khi nào bạn xóa bỏ một gradient, hãy nhớ xóa cả thuộc tính

    ...

    33 (dành riêng cho IE) mà bạn đã thêm vào. Bạn có thể làm thế bằng cách sử dụng mixin

    ...

    35 cùng với

    ...

    36.

    Các mixin tiện ích

    Các mixin này kết hợp các thuộc tính CSS không liên quan đến nhau để đạt được mục tiêu.

    Clearfix

    Hãy thay thế việc thêm

    ...

    37 bằng cách thêm mixin

    ...

    38 vào các phần tử thích hợp. Hãy sử dụng micro clearfix của Nicolas Gallager.

    11

    Căn giữa theo hàng ngang

    Nhanh chóng căn giữa bất kỳ phần tử nào bên trong phần tử cha của nó. Lưu ý rằng, các thuộc tính

    27 và
    38 yêu cầu phải được thiết lập.

    12

    Trợ giúp về kích thước

    Dễ dàng chỉ rõ các chiều của một đối tượng.

    13

    Textarea cho phép thay đổi kích thước

    Dễ dàng cấu hình các tùy chọn về thay đổi kích thước cho các textarea hoặc bất kỳ phần tử nào khác. Mặc định theo cách thức hoạt động thông thường của trình duyệt

    ...

    41.

    14

    Dễ dàng cắt ngắn text bằng duy nhất một mixin. Lưu ý rằng, các phần tử

    ...

    42 ở dạng

    ...

    43 hoặc

    ...

    44.

    15

    Hình ảnh Retina

    Xác định rõ hai đường dẫn ảnh và các chiều của ảnh @1x, và Bootstrap sẽ cung cấp một media query @2x. Nếu bạn có nhiều ảnh, hãy cân nhắc việc viết CSS cho hình ảnh của bạn bằng tay trong một media query.

    16

    Mặc dù Bootstrap được xây dựng dựa trên Less, nhưng nó cũng hỗ trợ Sass. Chúng tôi duy trì nó trong một kho Github riêng biệt và quản lý các bản cập nhật bằng mã biến đổi (conversion script).

    Bên trong đó có gì?

    Vì cổng Sass có một kho riêng biệt và hướng tới các đối tượng khác (so với Bootstrap thông thường) nên nội dung của nó khác biệt hoàn toàn so với Bootstrap thông thường. Điều này đảm bảo rằng cổng Sass của Bootstrap sẽ tương thích với hầu hết các hệ thống dựa trên Sass.