Bố cục grid system của bootstrap 4 sử dụng kỹ thuật css nào
Nắm được những phần chính trong kết cấu của Bootstrap, bao gồm cả cách tiếp cận của chúng tôi tới việc phát triển web tốt hơn, nhanh hơn và mạnh hơn. Show
HTML5 doctypeBootstrap sử dụng các phần tử HTML và các thuộc tính CSS, những thứ yêu cầu phải sử dụng HTML5 doctype. Vì thế, hãy thêm nó vào dòng đầu tiên trong các dự án của bạn.
Ưu tiên các thiết bị di độngVới Bootstrap 2, chúng tôi đã thêm các style thân thiện với các thiết bị di động như một phần chính của framework. Tuy nhiên trong Bootstrap 3, chúng tôi đã viết lại dự án để có thể tương thích với các thiết bị di động ngay từ khi bắt đầu. Thay vì phải thêm các style tùy chọn cho các thiết bị, chúng tôi đã gắn trực tiếp vào core. Các style dành cho thiết bị di động nằm xuyên suốt trong cả thư viện thay vì nằm trong các tập tin riêng lẻ. Để đảm bảo việc render và "chạm phóng to", hãy thêm thẻ meta viewport vào của bạn.
Bạn có thể vô hiệu hóa tính năng phóng to trên các thiết bị di động bằng cách thêm 17 vào thẻ meta viewport. Thuộc tính này sẽ vô hiệu hóa tính năng phóng to, điều đó có nghĩa là người dùng chỉ có thể cuộn trang, tạo cảm giác như người dùng đang sử dụng một ứng dụng điện thoại thuần túy. Nhìn chung, chúng tôi không đề xuất sử dụng thuộc tính này trên tất cả các site, vì vậy hãy cân nhắc trước khi sử dụng.
Bootstrap thiết lập các style chung cho việc hiển thị, typography và các liên kết. Cụ thể, chúng tôi:
Những style này nằm trong tập tin 25.Normalize.cssĐể cải thiện việc render đối với các trình duyệt, chúng tôi sử dụng Normalize.css, một dự án được thực hiện bởi Nicolas Gallagher và Jonathan Neal. ContainersDễ dàng căn giữa nội dung của một trang bằng cách bọc nội dung của nó bên trong một 26. Container thiết lập thuộc tính 27 trên tất cả các kích thước được áp dụng vào media query để tương thích với hệ thống lưới của chúng tôi. Lưu ý rằng, do 28 và chiều rộng cố định nên container mặc định không thể bị lồng.Sử dụng class 26 cho một container responsive có chiều rộng cố định.
Sử dụng class 30 cho container có chiều rộng tối đa, bằng chiều rộng khung nhìn của bạn.
Bootstrap chứa một hệ thống lưới responsive, tương thích với hầu hết các thiết bị di động. Hệ thống này được chia thành 12 cột tương thích với mọi kích thước khung nhìn của các thiết bị. Nó bao gồm các class được định nghĩa trước để thuận tiện cho việc xây dựng bố cục, cùng với đó một bộ các mixin để tạo ra nhiều bố cục theo ngữ nghĩa.. Giới thiệuCác hệ thống lưới được sử dụng để tạo ra bố cực cho các trang bằng các chuỗi hàng và cột chứa nội dung của bạn. Và dưới đây là cách hệ thống lưới của Bootstrap hoạt động:
Hãy xem các ví dụ để biết cách áp dụng các nguyên tắc này vào code của bạn. Chúng tôi sử dụng các media query sau trong các tập tin Less của chúng tôi để tạo ra các điểm mốc chính trong hệ thống lưới của chúng tôi.
Để tương thích với một số ít các thiết bị, thi thoảng chúng tôi mở rộng các media query này bằng cách thêm thuộc tính 38.
Các tùy chọn của lướiHãy xem hệ thống lưới của Bootstrap hoạt động như thế nào trên các thiết bị trong bảng sau. Extra small devices Phones (<768px)Small devices Tablets (≥768px)Medium devices Desktops (≥992px)Large devices Desktops (≥1200px)Grid behaviorHorizontal at all timesCollapsed to start, horizontal above breakpointsContainer widthNone (auto)750px970px1170pxClass prefix 39 40 41 42# of columns12Column widthAuto~62px~81px~97pxGutter width30px (15px on each side of a column)NestableYesOffsetsYesColumn orderingYesVí dụ: Chồng theo hàng ngangSử dụng một tập hợp các class 43, bạn có thể tạo ra một hệ thống lưới cơ bản. Hệ thống này sẽ hiển thị chồng lên nhau trên các thiết bị di động và tablet (kích thước nhỏ) trước khi hiển thị dưới dạng hàng ngang trên màn hình máy tính (kích thước trung bình). Hãy đặt các cột của lưới vào bên trong các 33.
Ví dụ: Fluid containerChuyển đổi bất kỳ một bố cục lưới fixed-width nào thành một bố cục full-width bằng cách thay đổi 26 ngoài cùng thành 30.
Ví dụ: Điện thoại di động và máy tính để bànBạn không muốn các cột của bạn xếp chồng lên nhau trên các thiết bị có màn hình nhỏ? Hãy sử dụng các class dành cho các thiết bị có màn hình siêu nhỏ và trung bình bằng cách thêm 47 43 vào các cột của bạn. Hãy xem ví dụ bên dưới để hiểu rõ hơn cách thức hoạt động.
Ví dụ: Điện thoại, máy tính bảng, máy tính để bànBạn có thể tạo ra các bố cục cơ động hơn nữa bằng cách sử dụng các class dành cho máy tính bảng 49..col-xs-12 .col-sm-6 .col-md-8 0Reset cột responsiveKhi sử dụng 4 bậc (tương ứng với 4 mốc kích thước của màn hình) của hệ thống lưới, bạn sẽ gặp phải một vấn đề, đó là tại một mốc kích thước xác định, có thể sẽ có một cột cao hơn các cột khác trong cùng một hàng. Để sửa lỗi này, hãy sử dụng một class 50 cùng với các class responsive tiện ích của chúng tôi..col-xs-6 .col-sm-3 1Ngoài việc clear các cột tại các mốc Responsive, có thể bạn cần thực hiện reset offset, push, hooặc pull. Hãy tham khảo the grid example để hiểu rõ hơn. 2Di chuyển cộtDi chuyển cột sang phía bên phải bằng cách sử dụng các class 51. Các class này làm tăng khoảng lề trái (margin-left) của một cột lên bằng 52 cột. Ví dụ, 53 dịch 54 sang bên phải một khoảng cách bằng 4 lần chiều rộng của một cột..col-md-4 .col-md-offset-4 .col-md-3 .col-md-offset-3 .col-md-3 .col-md-offset-3 .col-md-6 .col-md-offset-3 3Các cột lồng nhauĐể tạo ra các cột lồng nhau, Hãy thêm một 33 mới và một tập các cột 43 bên trong cột 43 đã tồn tại. Các hàng nằm bên trong có thể chứa một tập hợp các cột, tối đa là 12 hoặc ít hơn. 4Thứ tự cộtDễ dàng thay đổi thứ tự của các cột trong hệ thống lưới bằng cách sử dụng các class 58 và 59. 5Các biến số và mixin LessNgoài các class của lưới được xây dựng sẵn để thuận tiện cho việc dựng bố cục một cách nhanh chóng, Bootstrap còn sử dụng các biến số và mixin Less để tạo ra các bố cục ngữ nghĩa đơn giản của riêng bạn. Biến sốCác biến số xác định số lượng cột, độ rộng và mốc kích thước media query. Chúng tôi sử dụng những biến này để tạo ra các class lưới (đã đề cập ở phía trên) cũng như là các mixin được liệt kê bên dưới đây. 6MixinsMixin được sử dụng để liên kết với các biến số , mục đích là để tạo ra CSS ngữ nghĩa cho các cột riêng lẻ trong hệ thống lưới. 7Ví dụ áp dụngBạn có thể thay đổi giá trị các biến số về các giá trị tùy biến của riêng bạn, nếu không hãy sử dụng các mixin cùng với các giá trị mặc định của nó.Đây là một ví dụ về việc sử dụng các thiết lập mặc định để tạo ra một bố cục 2 cột với khoảng trắng ở giữa. 8 9Tiêu đềTất cả các thẻ tiêu đề của HTML, từ thẻ tới, đều sẵn có. Các class từ 60 tới 61 được sử dụng khi bạn muốn style các thẻ tiêu đề nhưng vẫn muốn text của bạn hiển thị trên cùng dòng.Semibold 36px h2. Bootstrap headingSemibold 30pxh3. Bootstrap headingSemibold 24pxh4. Bootstrap headingSemibold 18pxh5. Bootstrap headingSemibold 14pxh6. Bootstrap headingSemibold 12px 0Bạn cũng có thể tạo ra các text khác đi kèm trong tiêu đề bằng thẻ 62hoặc class 63.h2. Bootstrap heading Secondary texth3. Bootstrap heading Secondary texth4. Bootstrap heading Secondary texth5. Bootstrap heading Secondary texth6. Bootstrap heading Secondary text 1Body 64 mặc định của Bootstrap là 14px, với 65 có tỷ lệ 1.428. Các thuộc tính này được áp dụng cho phần và tất cả các đoạn văn. Hơn nữa,(các đoạn văn) sẽ nhận khoảng căn lề dưới (margin-bottom) bằng một nửa line-height của chúng (mặc định là 10px). Nullam quis risus eget urna mollis ornare vel eu leo. Cum sociis natoque penatibus et magnis dis parturient montes, nascetur ridiculus mus. Nullam id dolor id nibh ultricies vehicula. Cum sociis natoque penatibus et magnis dis parturient montes, nascetur ridiculus mus. Donec ullamcorper nulla non metus auctor fringilla. Duis mollis, est non commodo luctus, nisi erat porttitor ligula, eget lacinia odio sem nec elit. Donec ullamcorper nulla non metus auctor fringilla. Maecenas sed diam eget risus varius blandit sit amet non magna. Donec id elit non mi porta gravida at eget metus. Duis mollis, est non commodo luctus, nisi erat porttitor ligula, eget lacinia odio sem nec elit. Làm nổi bật đoạn vănBạn có thể làm một đoạn văn trở nên nổi bật hơn bằng cách thêm class 66.Vivamus sagittis lacus vel augue laoreet rutrum faucibus dolor auctor. Duis mollis, est non commodo luctus. Xây dựng với LessTỉ lệ typograghy trong Bootstrap dựa trên 2 biến trong Less trong variables.less: 21 và 22. Biến thứ nhất là font-size cơ sở được sử dụng rất phổ biến, còn biến thứ hai là line-height cơ sở. Chúng tôi sử dụng những biến này và một số phép toán cơ bản để tạo ra margin, padding và line-height. Tùy biến chúng và Bootstrap sẽ tự động điều chỉnh.Nhấn mạnhHãy sử dụng các thẻ nhấn mạnh mặc định của HTML với những style đơn giản. Text có kích thước nhỏĐể giảm tính nhấn mạnh cho các đoạn text hoặc khối text, hãy sử dụng thẻ 62để thay đổi kích thước của những text đó bằng 85% so với kích thước của phần tử cha. Các phần tử tiêu đề nhận những 64 của riêng chúng khi nằm trong thẻ 62. Bạn cũng có thể sử dụng một phần tử có class 63 trên cùng dòng thay vì 62.This line of text is meant to be treated as fine print. 2In đậmĐược sử dụng để nhấn mạnh một đoạn text với giá trị font-weight cao. The following snippet of text is rendered as bold text. 3In nghiêngĐược sử dụng để nhấn mạnh một đoạn text với chữ in nghiêng. The following snippet of text is rendered as italicized text. 4Các phần tử thay thếBạn có thể tự do sử dụng các thẻ 62và 62in HTML5. Thẻ 62được sử dụng để in đậm một từ hoặc cụm từ trong khi thẻ 62được sử dụng phổ biến cho các thuật ngữ về kỹ thuật, âm thanh,...Các class căn chỉnhDễ dàng căn chỉnh lại các text với các thành phần khác bằng các class căn chỉnh text. Left aligned text. Center aligned text. Right aligned text. Justified text. 5Tên viết tắtSử dụng thẻ 62 của HTML để hiển thị tên viết tắt, và sẽ hiển thị tên đầy đủ khi hover qua. Các thẻ này có thuộc tính 79 đi kèm, có đường viền bên dưới ở dạng các dấu chấm liền nhau và khi hover qua sẽ hiển thị con trỏ dạng trợ giúp.Tên viết tắt cơ bảnSử dụng thuộc tính 79 có giá trị là tên đầy đủ của tên viết tắt trên thẻ 62An abbreviation of the word attribute is attr. 6InitialismThêm class 82 vào thẻ 62 để thiết lập font-size nhỏ hơn một chút.HTML is the best thing since sliced bread. 7Địa chỉHiển thị thông tin liên hệ cho phần tử cha gần nhất hoặc cả . Để bảo toàn định dạng, hãy kết thúc tất cả các dòng bằng thẻ 84.Twitter, Inc. 8Khối trích dẫnĐể trích dẫn một khối nội dung từ một nguồn khác trong tài liệu của bạn. Khối trích dẫn mặc địnhHãy bọc một khối HTML bất kỳ mà bạn muốn trích dẫn bằng thẻ . ưu tiên sử dụng thẻ Cùng dòngKhi bạn muốn sử dụng những đoạn mã gợi ý trên cùng 1 dòng, hãy đóng gói nó bằng thẻ 90
...
Bạn cũng có thể thêm class 92 để thiết lập max-height bằng 350px và cho phép người dùng cuộn nội dung theo chiều dọc.
Biến sốĐể chỉ rõ đâu là biến số, hãy sử dụng thẻ 62.
0
Đầu ra mẫuĐể chỉ rõ đầu ra mẫu của một chương trình, hãy sử dụng thẻ 62.
This text is meant to be treated as sample output from a computer program. 1
95 vào bất kỳ thẻ 96 97 để thêm kiểu style dạng dòng kẻ sọc cho bất kỳ bảng nào mà bạn muốn.Tương thích với hầu hết các loại trình duyệtBảng kẻ sọc được style thông qua selector 98 của CSS(Không được hỗ trợ trong Internet Explorer 8).#First NameLast NameUsername1MarkOtto@mdo2JacobThornton@fat3Larrythe Bird@twitter 2Bảng có viềnThêm class 99 để hiển thị đường viền cho bảng và các ô trong bảng.#First NameLast NameUsername1MarkOtto@mdoMarkOtto@TwBootstrap2JacobThornton@fat3Larry the Bird@twitter 2Bảng có dòng đổi màu khi hoverThêm class 00 để kích hoạt trạng thái hover trên các dòng của bảng bên trong thẻ .#First NameLast NameUsername1MarkOtto@mdo2JacobThornton@fat3Larry the Bird@twitter 2Bảng bó chặtThêm class 01 để làm cho các ô trong bảng gần nhau hơn.#First NameLast NameUsername1MarkOtto@mdo2JacobThornton@fat3Larry the Bird@twitter 2Các class theo ngữ cảnhSử dụng các class theo ngữ cảnh để tô màu cho các dòng hoặc các ô trong bảng. ClassDescription 02Áp dụng màu hover cho một dòng hoặc một ô trong bảng 03Biểu thị sự thành công hoặc một hành động tích cực 04Biểu thị sự thay đổi và hành động mang tính thông báo 05Biểu thị sự cảnh báo hoặc nhắc nhở 06Biểu thị sự nguy hiểm hoặc một hành động mang tính tiêu cực#Column headingColumn headingColumn heading1Column contentColumn contentColumn content2Column contentColumn contentColumn content3Column contentColumn contentColumn content4Column contentColumn contentColumn content5Column contentColumn contentColumn content6Column contentColumn contentColumn content7Column contentColumn contentColumn content8Column contentColumn contentColumn content9Column contentColumn contentColumn content 7Bảng responsiveĐể tạo ra bảng responsive, hãy bọc phần tử có class 07 bằng một phần tử khác có class 08 , khi đó bảng sẽ tự động điều chỉnh kích thước cho phù hợp và cho phép người dùng cuộn ngang trên các thiết bị di động (độ phân dải dưới 768px)#Table headingTable headingTable headingTable headingTable headingTable heading1Table cellTable cellTable cellTable cellTable cellTable cell2Table cellTable cellTable cellTable cellTable cellTable cell3Table cellTable cellTable cellTable cellTable cellTable cell #Table headingTable headingTable headingTable headingTable headingTable heading1Table cellTable cellTable cellTable cellTable cellTable cell2Table cellTable cellTable cellTable cellTable cellTable cell3Table cellTable cellTable cellTable cellTable cellTable cell 8Ví dụ cơ bảnCác thành phần của form (form-control) tự động nhận một số style chung. Toàn bộ các form-control 62, 62Checkbox và radioCheckbox được sử dụng cho việc lựa chọn một hoặc nhiều tùy chọn trong một danh sách. Trong khi đó, radio được sử dụng cho việc lựa chọn 1 tùy chọn duy nhất. Mặc định (xếp chồng) 9Checkbox trên cùng dòngHãy sử dụng class 11 hoặc 12 để hiển thị danh sách các checkbox/radio trên cùng một dòng. 0SelectSử dụng tùy chọn mặc định hoặc thêm 13 để hiển thị nhiều tùy chọn cùng một lúc. 1Các form-control tĩnhKhi bạn cần đặt một dòng text thuần bên cạnh một nhãn bên trong một form dàn hàng ngang, hãy sử dụng class 14 trên thẻ. 2Input đang được focusChúng tôi loại bỏ 15 mặc định trên một số form-control và sử dụng 16 để hiển thị input như đang được 17.Demo
|