Bài viết được sự cho phép của tác giả Nguyễn Chí Thức Lệnh break trong Python là giống như lệnh break trong C. Lệnh này kết thúc vòng lặp hiện tại và truyền điều khiển tới cuối vòng lặp. Lệnh break này có thể được sử dụng trong vòng lặp while và vòng lặp for. Nếu bạn đang sử dụng lồng vòng lặp, thì lệnh break kết thúc sự thực thi của vòng lặp bên trong và bắt đầu
thực thi dòng code tiếp theo của khối. Cú pháp của lệnh break là khá đơn giản:
break
Dưới đây là ví dụ minh họa lệnh break trong Python:
for letter in 'Python': # Vi du thu nhat
if letter == 'h':
break
print 'Chu cai hien tai :', letter
var = 10 # Vi du thu hai
while var > 0:
print 'Gia tri bien hien tai la :', var
var = var -1
if var == 5:
break
print "Good bye!"
Khi code trên được thực thi sẽ cho kết quả:
Chu cai hien tai : P
Chu cai hien tai : y
Chu cai hien tai : t
Gia tri bien hien tai la : 10
Gia tri bien hien tai la : 9
Gia tri bien hien tai la : 8
Gia tri bien hien tai la : 7
Gia tri bien hien tai la : 6
Good bye!
Lệnh continue trong Python
Lệnh continue trả về điều khiển tới phần ban đầu của vòng lặp. Lệnh này bỏ qua lần lặp hiện tại và bắt buộc lần lặp tiếp theo của vòng lặp diễn ra. Lệnh continue có thể được sử dụng trong vòng lặp while hoặc vòng lặp for. Dưới đây là cú pháp của lệnh continue:
continue
Dưới đây là ví dụ minh họa lệnh continue trong Python:
for letter in 'Python': # Vi du thu nhat
if letter == 'h':
continue
print 'Chu cai hien tai :', letter
var = 10 # Vi du thu hai
while var > 0:
var = var -1
if var == 5:
continue
print 'Gia tri bien hien tai la :', var
print "Good bye!"
Khi code trên được thực thi sẽ cho kết quả:
Chu cai hien tai : P
Chu cai hien tai : y
Chu cai hien tai : t
Chu cai hien tai : o
Chu cai hien tai : n
Gia tri bien hien tai la : 9
Gia tri bien hien tai la : 8
Gia tri bien hien tai la : 7
Gia tri bien hien tai la : 6
Gia tri bien hien tai la : 4
Gia tri bien hien tai la : 3
Gia tri bien hien tai la : 2
Gia tri bien hien tai la : 1
Gia tri bien hien tai la : 0
Good bye!
Lệnh pass trong Python
Lệnh pass, giống như tên của nó, được sử dụng khi một lệnh là cần thiết theo cú pháp nhưng bạn không muốn bất cứ lệnh hoặc khối code nào được thực thi. Lệnh pass là một hoạt động null và không có gì xảy ra khi nó thực thi. Dưới đây là cú pháp của lệnh pass:
pass
Dưới đây là ví dụ minh họa lệnh pass trong Python:
for letter in 'Python':
if letter == 'h':
pass
print 'Day la khoi pass'
print 'Chu cai hien tai :', letter
print "Good bye!"
Khi code trên được thực thi sẽ cho kết quả:
Chu cai hien tai : P
Chu cai hien tai : y
Chu cai hien tai : t
Day la khoi pass
Chu cai hien tai : h
Chu cai hien tai : o
Chu cai hien tai : n
Good bye!
Chúc các bạn thành công!
Bài viết gốc được đăng tải tại ucode.vn
Có thể bạn quan tâm:
- Các kĩ sư Grab thiết kế hệ thống “đàn hồi” sử dụng kĩ thuật Circuit Breaker như thế nào?
- Python:Tạo một máy chủ HTTP đơn giản
- Biết Python – quen ngay Julia
Xem thêm Việc làm lập trình python hấp dẫn trên TopDev
Việc sử dụng vòng lặp trong Python sẽ tự động hóa và lặp lại các tác vụ một cách hiệu quả. Nhưng đôi khi, có thể phát sinh một điều kiện mà bạn muốn thoát khỏi vòng lặp hoàn toàn, bỏ qua một lần lặp hoặc bỏ qua điều kiện đó. Những điều này có thể được thực hiện bằng các câu lệnh điều khiển vòng lặp. Các câu lệnh điều khiển vòng lặp thay đổi việc thực thi từ trình tự bình thường của nó. Khi việc thực thi rời khỏi một phạm vi, tất cả các đối tượng tự động được tạo trong phạm vi đó sẽ bị phá hủy. Python hỗ trợ các câu lệnh điều khiển sau.
- Câu lệnh Continue
- Câu lệnh Break
- Câu lệnh Pass
Trong bài viết này, trọng tâm chính sẽ là về 3 câu lệnh này.
- 1. Câu lệnh Break
- 2. Câu lệnh Continue
- 3. Câu lệnh Pass
Câu lệnh break trong Python được sử dụng để đưa điều khiển ra khỏi vòng lặp khi một số điều kiện bên ngoài được kích hoạt. Câu lệnh break được đặt bên trong thân vòng lặp [thường là sau điều kiện if].
Cú pháp:
break
# Python program to
# demonstrate break statement
s = 'cafedev.vn'
# Using for loop
for letter in s:
print[letter]
# break the loop as soon it sees 'e'
# or 'f'
if letter == 'e' or letter == 'f':
break
print["Out of for loop"]
print[]
i = 0
# Using while loop
while True:
print[s[i]]
# break the loop as soon it sees 'e'
# or 'f'
if s[i] == 'e' or s[i] == 'f':
break
i += 1
print["Out of while loop"]
Kết quả:
e
e
Out of for loop
e
e
Out of while loop
Trong ví dụ trên, cả hai vòng lặp đang lặp lại chuỗi ‘cafedev’ và ngay khi chúng gặp ký tự ‘e’ hoặc ‘f’, điều kiện if trở thành true và luồng thực thi được đưa ra khỏi vòng lặp.
2. Câu lệnh Continue
Continue cũng là một câu lệnh điều khiển vòng lặp giống như câu lệnh break. Câu lệnh continue ngược với câu lệnh
break, thay vì kết thúc vòng lặp, nó buộc thực hiện lần lặp tiếp theo của vòng lặp.
Như tên cho thấy câu lệnh continue buộc vòng lặp tiếp tục hoặc thực hiện lần lặp tiếp theo. Khi câu lệnh continue được thực hiện trong vòng lặp, mã bên trong vòng lặp theo sau câu lệnh continue sẽ bị bỏ qua và lần lặp tiếp theo của vòng lặp sẽ bắt đầu.
Cú pháp:
continue
Thí dụ:
Hãy xem xét tình huống khi bạn cần viết một chương trình in ra số từ 1 đến 10 chứ không phải 6. Người ta quy định rằng
bạn phải làm điều này bằng cách sử dụng vòng lặp và chỉ một vòng lặp được phép sử dụng.
Đây là cách sử dụng câu lệnh continue. Những gì chúng ta có thể làm ở đây là chúng ta có thể chạy một vòng lặp từ 1 đến 10 và mỗi khi chúng ta phải so sánh giá trị của trình lặp với 6. Nếu nó bằng 6, chúng ta sẽ sử dụng câu lệnh continue để tiếp tục lặp tiếp theo mà không cần in bất kỳ thứ gì khác chúng tôi sẽ in giá trị.
Dưới đây là việc thực hiện ý tưởng trên:
# -----------------------------------------------------------
#Cafedev.vn - Kênh thông tin IT hàng đầu Việt Nam
#@author cafedevn
#Contact:
#Fanpage: //www.facebook.com/cafedevn
#Group: //www.facebook.com/groups/cafedev.vn/
#Instagram: //instagram.com/cafedevn
#Twitter: //twitter.com/CafedeVn
#Linkedin: //www.linkedin.com/in/cafe-dev-407054199/
#Pinterest: //www.pinterest.com/cafedevvn/
#YouTube: //www.youtube.com/channel/UCE7zpY_SlHGEgo67pHxqIoA/
# -----------------------------------------------------------
# Python program to
# demonstrate continue
# statement
# loop from 1 to 10
for i in range[1, 11]:
# If i is equals to 6,
# continue to next iteration
# without printing
if i == 6:
continue
else:
# otherwise print the value
# of i
print[i, end = " "]
1 2 3 4 5 7 8 9 10
Câu lệnh continue có thể được sử dụng với bất kỳ vòng lặp nào khác cũng giống như while theo cách tương tự như được sử dụng với vòng lặp for ở trên.
3. Câu lệnh Pass
Câu lệnh Pass là một câu lệnh rỗng. Nhưng sự khác biệt giữa Pass và comment là nhận xét bị bỏ qua bởi trình thông dịch trong khi vượt qua không được đánh dấu.
Câu lệnh Pass thường được sử dụng như một trình giữ chỗ, tức là khi người dùng không biết phải viết mã nào. Vì vậy, người dùng chỉ cần đặt pass tại dòng đó. Đôi khi, pass được sử dụng khi người dùng không muốn bất kỳ mã nào thực thi. Vì vậy, người dùng chỉ cần đặt pass ở đó vì mã trống không được phép trong vòng lặp, định nghĩa hàm, định nghĩa lớp hoặc trong câu lệnh if. Vì vậy, sử dụng câu lệnh vượt qua người dùng tránh được lỗi này.
Cú pháp:
pass
Ví dụ 1: Câu lệnh pass có thể được sử dụng trong các hàm rỗng
def cafedevFunction:
pass
Ví dụ 2: câu lệnh pass cũng có thể được sử dụng trong lớp trống
class cafedevClass:
pass
Ví dụ 3: câu lệnh pass có thể được sử dụng trong vòng lặp for khi người dùng không biết phải viết mã gì bên trong vòng lặp
# -----------------------------------------------------------
#Cafedev.vn - Kênh thông tin IT hàng đầu Việt Nam
#@author cafedevn
#Contact:
#Fanpage: //www.facebook.com/cafedevn
#Group: //www.facebook.com/groups/cafedev.vn/
#Instagram: //instagram.com/cafedevn
#Twitter: //twitter.com/CafedeVn
#Linkedin: //www.linkedin.com/in/cafe-dev-407054199/
#Pinterest: //www.pinterest.com/cafedevvn/
#YouTube: //www.youtube.com/channel/UCE7zpY_SlHGEgo67pHxqIoA/
# -----------------------------------------------------------
n = 10
for i in range[n]:
# pass can be used as placeholder
# when code is to added later
pass
Ví dụ 4: câu lệnh pass có thể được sử dụng với câu lệnh điều kiện
a = 10
b = 20
if[a