Caác bài tập về từ loại thi vào lowpa 10 năm 2024

Tiếng Anh là một trong số những môn ngoại ngữ bắt buộc có trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 tại nhiều tỉnh thành. Nhằm hỗ trợ và định hướng các bạn học sinh về lộ trình ôn tập hiệu quả, trong bài viết này, HOCMAI sẽ chia sẻ đến các bạn Tổng hợp các kiến thức Tiếng anh ôn thi vào lớp 10 mà các sĩ tử không thể bỏ qua.

*Tham khảo thêm:

  • Phương pháp ôn thi Tiếng anh vào 10
  • Đề thi Tiếng anh vào 10
  • Ôn tập thi vào 10 môn Tiếng anh

Để có thể ôn tập được toàn bộ các kiến thức đã học trong chương trình THCS, lời khuyên dành cho các bạn học sinh là chia nhỏ nội dung thành các phần. Kiến thức Tiếng anh ôn thi vào lớp 10 sẽ được chia thành 3 phần: Ngữ âm, Ngữ pháp và Phrasal Verbs

Kiến thức liên quan đến ngữ âm trong đề thi vào 10 thường bao gồm các quy tắc phát âm (nguyên âm, phụ âm; phát âm đuôi s/es; phát âm đuôi -ed) và quy tắc đánh trọng âm. Cụ thể như sau:

Nguyên tắc phát âm nguyên âm trong Tiếng Anh

Trong Tiếng Anh, nguyên âm bao gồm 2 loại là nguyên âm đơn và nguyên âm đôi

  • Nguyên âm đơn bao gồm nguyên âm dài và nguyên âm ngắn, khác nhau về độ dài hơi khi nói. Việc phát âm không chuẩn nguyên âm dài và ngắn có thể làm thay đổi nghĩa của từ, khiến người nghe hiểu nhầm sang một từ khác.
  • Nguyên âm đôi là nguyên âm được cấu tạo bởi 2 nguyên đơn

Nhằm giúp các bạn học sinh có thể dễ dàng phân biệt cách đọc của các nguyên âm, dưới đây là bảng nguyên tắc phát âm để các bạn tham khảo trong quá trình ôn tập.

Nguyên âm /i:/ & /ɪ/

Các chữ được phát âm là /i:/ Các chữ được phát âm là /ɪ/

  • -ea / ea + phụ âm (sea, seat, please, easy, leave, breathe, etc.)

Ngoại lệ:

  • /e/: measure, deaf, pleasure, weather, breath, feather
  • /ei/: break, great, steak,
  • -ee/ ee + phụ âm (tree, green, teeth, wheel, speed, feed, street)
  • -ie + phụ âm (grief, believe, belief, relieve, brief, thief)
  • -ese (Japanese, Vietnamese, Portuguese)
  • -i + phụ âm (big, chopstick, bridge)
  • Tiền tố be-, de-, re-, pre-, ex-, en-, em- (become, degradation, repeat, explain, entertainment, empower)
  • Hậu tố -age, -ly, -ey, -ive, -et (luggage, message, friendly, monkey, detective, market)

Ngoại lệ: massage /məˈsɑːʒ/

  • Các trường hợp đặc biệt: women /ˈwɪm.ɪn/ , busy /ˈbɪzi/, business /ˈbɪznəs/

Nguyên âm /æ/ & /e/

Các chữ được phát âm là /æ/ Các chữ được phát âm là /e/

  • -a-: hands, hat, back, catch, carry
  • –e-: spell, lend, smell, send, very, red

Ngoài ra: friendly, head, sweater, any, said

Nguyên âm /u:/ & /ʊ/

Các chữ được phát âm là /u:/ Các chữ được phát âm là /ʊ/

  • -oo/ oo + phụ âm như l, m, n, s, t (too, fool, moon, boot, choose)

Ngoại lệ: foot /fʊt/,

  • -oe/ -ue (shoe, clue, pursue, sue)

-ew (brew, screw, flew)

  • Các từ news, grew, knew phát âm là /ju:/
  • -ui (fruit, juice, bruise)
  • -ould (could, should, would)
  • oo + phụ âm “d, k” ( good, cook, book, look)

Ngoại lệ: food /fu:d/

  • -u (pull, full, put, bush, butcher)
  • -o (woman, wolf, tomb)

Nắm trọn mọi dạng bài trong đề thi Tiếng Anh vào 10 với giải pháp HM10

Caác bài tập về từ loại thi vào lowpa 10 năm 2024

Nguyên âm /ʌ/ & /ɑː/

Các chữ được phát âm là /ʌ/ Các chữ được phát âm là /ɑː/

  • -u + phụ âm (rug, duck, must, skull, bulb)
  • Tiền tố un-, um- (unable, umbrella, understand)
  • -ou- (young, tough, touch)

Ngoại lệ:

  • /əʊ/ although, dough
  • /aʊ/ lounge, plough
  • /ɔ:/ thought, fought, ought
  • -o- (mother, nothing, money, monkey)
  • -ove (glove, love, dove)

Ngoại lệ: stove /stoʊv/

  • -ar (park, cart, charm)
  • Trường hợp đặc biệt: father /ˈfɑːðər/, calm /kɑːlm/, heart /hɑːrt/, clerk /klɑːrk/

Nguyên âm /ɔ:/ & /ɒ/

Các chữ được phát âm là /ɔ:/ Các chữ được phát âm là /ɒ/

  • -all (call, tall, ball)
  • -au (author, August, daughter)

Ngoại lệ: laugh /læf/, aunt /ænt/

  • -aw (awful, lawn, draw)
  • -or/ore (for, bore, report, ordinary)
  • -oar (roar, board, coarse)
  • -our (pour, four, court, course

Ngoại lệ: flour /flaʊr/ hoặc /flaʊə/, our/aʊr/ hoặc /aʊə/ , tour /tʊər/ hoặc /tʊr/

  • -oor (door, floor)

Ngoại lệ: poor /pʊər/ hoặc /pɔː/ hoặc /pʊr/

  • -o + phụ âm (dog, not, top, hot, doctor)
  • -ock (dock, clock)
  • -ong (long, strong, wrong)
  • -oss (cross, loss, floss)

Ngoại lệ: among /əˈmʌŋ/

  • Trường hợp đặc biệt: gone /ɡɒn/ hoặc /gɔ:n/
  • Strong và wrong có cả phát âm /ɔ:/
  • Cross, loss, và floss có cả phát âm /ɔ:/

Nguyên âm /ɜː/ & /ə/

Các chữ được phát âm là /3: / Các chữ được phát âm là /ə/

  • -er-: person, verb
  • -ir-: dirty, shirt
  • -ur-: nurse, turn

Ngoài ra: earn, work, world, worse

Những chữ cái thể hiện nguyên âm như U, E, O, A, I: khi không mang trọng âm thì các nguyên âm có khuynh hướng chuyển về âm /ə/

Eg: computer /kəmˈpju:tə/, camera /ˈkæmərə/

Nguyên âm /eɪ /, /ɑɪ/ & /oɪ/

Các chữ được phát âm là /eɪ/ Các chữ được phát âm là /ɑɪ/ Các chữ được phát âm là /ɔɪ/

  • -ay (day, play, tray, stay)
  • – ey (they, hey, obey)

Ngoại lệ: /i:/ key, monkey, Disney

  • a + phụ âm + e (plate, plane, blame, cake, place)
  • -ai- + phụ âm (mail, wait, maid, plain)
  • -eigh (eight, sleigh, weight)

Ngoại lệ: height /haɪt/

Các trường hợp đặc biệt:

Nation /ˈneɪʃən/ – national /ˈnæʃənəl/

nature /ˈneɪtʃər/ – natural/ˈnætʃərəl/

  • -y (fry, fly, sky, July, reply)
  • -ie & -ye (tie, lie, dye)
  • i + phụ âm + e/ y + phụ âm + e, ui + phụ âm + e (line, kite, skype, guide, disguise)

Ngoại lệ: live /lɪv/ hoặc /laɪv/, give /ɪ/

  • -igh, -ild, -ind (highlight, wild, child, kind)

Ngoại lệ: children, the wind: /ɪ/

  • -oi + phụ âm (coin, oil, boil, exploit)
  • -oy: boy, joy, toy

Nguyên âm /aʊ/ & /əʊ/

Các chữ được phát âm là /aʊ/ Các chữ được phát âm là /əʊ/

  • -ou- (mouse, cloud, lounge, accountant, sour, hour, our, flour, house)

Ngoại lệ:

  • /əʊ/ although, dough
  • /ɔ:/ thought, fought, ought
  • /ʌ/ young, touch, tough
  • -ow- (how, tower, towel, frown, gown)

Ngoại lệ: slow, know, grow, bowl /əʊ/

  • -o (go, no, potato, radio)
  • oa + phụ âm (coal, road, soap, toast)
  • -ow (bowl, know, slow, grow)

Ngoại lệ: cow, towel, gown /aʊ/

  • -o + phụ âm + e (stove, home, alone, sole)
  • -old/ -ost (old, gold, host, post)

Nguyên âm / ɪə/, /eə/ & /ʊə/

Các chữ được phát âm là /ɪə/Các chữ được phát âm là /eə/ Các chữ được phát âm là /ʊə/

  • –eer: beer, engineer
  • -ere: here, weˈre
  • –ear: near, fear

Ngoài ra : really, idea, serious

  • –air: airport, stairs, fair, hair
  • –are: square, careful

Ngoài ra: their, there, wear, bear

  • -ur: tour, tourist, sure, plural

Ngoài ra: Europe, furious

Nắm trọn kiến thức các môn ôn thi vào 10 đạt 9+ với bộ sách

Caác bài tập về từ loại thi vào lowpa 10 năm 2024

Nguyên tắc phát âm phụ âm trong Tiếng Anh

Phụ âm được hiểu là âm khi phát ra sẽ bị cản lại nên không tạo nên tiếng. Trong giao tiếp, phụ âm không thể đứng riêng lẻ, muốn tạo thành tiếng thì bắt buộc phải ghép với nguyên âm. Có tổng cộng 24 phụ âm cần biết trong Tiếng Anh: /b/, /p/, /m/, /g/, /f/, /η/, /v/, /s/, /l/, /z/, /j/, /d/, /k/, /n/, /t/, /h/, /ð/, /r/, /θ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/, /ʃ/,/w/. Dựa theo cách phát âm, 24 phụ âm được phân loại thành 3 nhóm: hữu thanh, vô thanh và các phụ âm còn lại

  • Phụ âm hữu thanh: khi phát âm có thể nhận thấy dây thanh quản rung. Gồm các phụ âm: /b/, /g/, /v/, /z/, /d/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
  • Phụ âm vô thanh: khi phát âm sẽ chỉ nghe thấy tiếng bật hoặc tiếng gió, không có độ rung của dây thanh quản. Gồm các phụ âm: /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /k/, /t/, /θ/, /tʃ/

Các bạn có thể tham khảo bảng nguyên tắc phát âm phụ âm trong Tiếng Anh được HOCMAI tổng hợp trong các bảng dưới đây để hiểu rõ hơn về hệ thống các phụ âm.

Phụ âm /ʃ/ & /ʒ/

Các chữ được phát âm là /ʃ/ Các chữ được phát âm là /ʒ/

  • -sh (short, ship, fashion, brush)
  • c + ia/ie/io/iu (social, ancient, musician)
  • t- (nation, implementation, initiate)

Trường hợp đặc biệt:

  • ch- (chef, Chicago)
  • s- (sure, sugar)
  • -ss-(mission)
  • s/z + u/ia/io (Asia, usual, vision, pleasure, seizure)

Trường hợp đặc biệt: beige /beɪʒ/, massage /məˈsɑːʒ/, garage /ɡəˈrɑːʒ/,

Phụ âm /tʃ/ & /dʒ/

Các chữ được phát âm là /tʃ/ Các chữ được phát âm là /dʒ/

  • ch- (chin, chat, church, watch)

Ngoại lệ:

  • chemistry, orchid, orchestra /k/
  • chef, Chicago, Michigan / ʃ/
  • “t” đi sau “s” (question, suggestion)
  • t + ur (nature, nurture, natural, century)
  • j (just, jacket, judge, jump)
  • g + e/i/y (gem, giant, gym, ginger, gentle, huge, vegetable)

Ngoại lệ: get, girl, giggle, gear: /g/

Phụ âm /θ/ & /ð/

Về mặt quy tắc chung, ta có:

  • Khi hai chữ cái “th” bắt đầu những từ mang nghĩa từ vựng, “th” sẽ được phát âm là /θ/: thank, think, thick, Thursday, everything, strength
  • Khi hai chữ cái “th” bắt đầu những từ mang nghĩa ngữ pháp, “th” sẽ được phát âm là /ð/: this, they, them, there, those

Các trường hợp đặc biệt:

/θ/ /ð/

  • bath /bæθ/
  • breath /breθ/
  • north /nɔːrθ/
  • south /saʊθ/
  • cloth /klɔːθ/
  • with /wɪθ/
  • bathe /beɪð/
  • bathing /ˈbeɪðɪŋ/
  • breathe /brɪ:ð/
  • northern /nɔːrðərn/
  • southern/ˈsʌðərn/
  • clothe /kloʊð/
  • clothing /kloʊðɪŋ/
  • without /wɪˈðaʊt/

Cách phát âm đuôi s/es

Phát âm Tiếng Anh chuẩn đã khó mà đối với đuôi như s/es, rất nhiều học sinh thường gặp khó khăn và bỏ qua. Muốn phát âm đúng đuôi “s/es” cần nhiều thời gian luyện tập và làm quen. Trong đó, các bạn có thể học thuộc và áp dụng 3 quy tắc sau:

  • Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi từ có kết thúc là các phụ âm vô thanh như: /k/, /θ/, /f/, /p/, /t/. Ví dụ: stops, laughs, accepts, months
  • Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi từ có kết thúc là các âm như: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. Ví dụ: kisses, washes, matches, changes, buzzes
  • Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ có kết thúc là các âm hữu thanh còn lại. Ví dụ: styles, intends, orphans

Cùng HOCMAI nắm trọn chiến thuật giải quyết mọi dạng bài tập thi vào 10 ngay!

Caác bài tập về từ loại thi vào lowpa 10 năm 2024

Cách phát âm đuôi “ed”

Có 3 cách phát âm đuôi “ed” là: /id/, /t/, /d/ được phân biệt cách phát âm theo các quy tắc sau:

  • “ed” được phát âm là /id/ khi từ có kết thúc là đuôi /t/, /d/. Ví dụ: decided, accepted, visited
  • “ed” được phát âm là /t/ khi từ có kết thúc là các phụ âm vô thanh /s/, /ʃ/, /tʃ/, /t /, /k/, /p/, /f/, /θ/. Ví dụ: missed, stopped, washed, ranked, approached
  • “ed” được phát âm là /d/ khi từ có kết thúc là các âm hữu thanh còn lại. Ví dụ: involved, planned, played

Quy tắc đánh trọng âm với từ 2 âm tiết

Trọng âm có vai trò quan trọng giúp phân biệt các từ thông qua ngữ điệu. Trọng âm là những âm tiết nhấn mạnh rõ hơn các âm còn lại trong từ. Dạng bài đánh trọng âm cũng là một trong số những Kiến thức tiếng Anh thi vào lớp 10 có phạm vi tương đối rộng, đặc biệt là kiến thức về các phrasal verbs. Dưới đây là một vài phrasal verbs các bạn học sinh cần thuộc để phục vụ cho bài thi Tiếng Anh vào 10.