Các bài toán về chu vi diện tích lớp 3

Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là 7 cm, Rô-bốt dùng đèn nháy để trang trí thuyền như hình vẽ. Tính chu vi hình chữ nhật có: Chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm.

Xem lời giải Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

  1. Chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình vuông cạnh 45m. Chiều dài bằng 65m. Tính chiều rộng hình chữ nhật.
  2. Tính diện tích của một miếng bìa hình chữ nhật biết rằng nếu giảm chiều dài 6cm và giữ nguyên chiều rộng thì được một miếng bìa hình vuông và diện tích miếng bìa giảm 48cm2.
  3. Một hình chữ nhật có chiều dài 4dm8cm, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu?
  4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông cạnh 9cm. Biết chiều dài hình chữ nhật bằng 10cm. Diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu ?
  5. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 120m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó là bao nhiêu mét ?
  6. Hình chữ nhật có chiều dài 45m, chiều rộng hình chữ nhật bằng cạnh hình vuông có chu vi 100m. Tính chu vi hình chữ nhật đó ?
  7. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 46cm. Chiều dài bằng 15cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
  8. Tính diện tích của một miếng bìa hình vuông biết cạnh hình vuông bằng chiều rộng của hình chữ nhật có chu vi bằng 6dm8cm; chiều dài hình chữ nhật có số xăng -ti-mét bằng số tự nhiên lớn nhất có 1 chữ số nhân với 3.
  9. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Nếu tăng chiều dài thêm 2 cm thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm 16cm2. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
  10. Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật đó biết diện tích hình chữ nhật bằng 32cm2.
  11. Một tờ giấy màu hình chữ nhật có chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật đó biết diện tích hình chữ nhật bằng 27cm2.
  12. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Nếu tăng chiều dài thêm 2 cm thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm 16cm2. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
  13. Nếu giảm chiều dài của hình chữ nhật 5cm thì được một hình vuông có chu vi bằng 36cm. Tính diện tích của hình chữ nhật.
  14. Người ta đã ghép 5 viên gạch hình vuông để được một hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh viên gạch hình vuông. Biết cạnh viên gạch bằng 9 cm. Tính diện tích hình chữ nhật.
  15. Hình chữ nhật có chiều dài 45m, chiều rộng hình chữ nhật bằng cạnh hình vuông có chu vi 100m. Chu vi hình chữ nhật là bao nhiêu ?
  16. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 160m, chiều dài là 50m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu ?
  17. Một băng giấy hình chữ nhật có chiều rộng 8cm. Nếu tăng chiều rộng lên 3cm thì diện tích băng giấy tăng thêm 72cm2. Tính diện tích thực của băng giấy.

18 . Tính diện tích của một miếng bìa hình vuông biết cạnh hình vuông bằng chiều rộng của hình chữ nhật có chu vi bằng 6dm8cm; chiều dài hình chữ nhật có số xăng -ti-mét bằng số tự nhiên lớn nhất có 1 chữ số nhân với 3.

Chủ đề Dạng toán tính chu vi lớp 3: Các dạng toán tính chu vi lớp 3 là những bài tập thú vị giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán và logic. Bằng cách áp dụng các công thức và quy tắc, học sinh có thể dễ dàng tính được chu vi của hình vuông và hình chữ nhật. Qua việc làm bài tập này, học sinh sẽ phát triển khả năng tư duy, logic và cẩn thận. Đây là một phần quan trọng trong quá trình học tập và chuẩn bị cho việc học các khái niệm toán học phức tạp hơn trong tương lai.

Mục lục

Các dạng toán tính chu vi lớp 3.

Các dạng toán tính chu vi lớp 3 bao gồm: 1. Tính chu vi hình chữ nhật: Để tính chu vi hình chữ nhật, ta có thể sử dụng công thức: chu vi = [chiều dài + chiều rộng] x 2. Ví dụ, nếu chiều dài là 10 cm và chiều rộng là 4 cm, ta có thể tính chu vi như sau: chu vi = [10 + 4] x 2 = 28 cm. 2. Tính chu vi hình vuông: Chu vi hình vuông bằng cạnh nhân 4. Ví dụ, nếu cạnh hình vuông là 5 cm, ta có thể tính chu vi như sau: chu vi = 5 x 4 = 20 cm. 3. Tính chu vi hình tam giác đều: Chu vi hình tam giác đều bằng cạnh nhân 3. Ví dụ, nếu cạnh hình tam giác đều là 6 cm, ta có thể tính chu vi như sau: chu vi = 6 x 3 = 18 cm. 4. Tính chu vi đường tròn: Chu vi đường tròn bằng bán kính nhân 2π [pi]. Ví dụ, nếu bán kính đường tròn là 4 cm, ta có thể tính chu vi như sau: chu vi = 4 x 2π = 8π cm. Lưu ý rằng đối với những bài toán tương tự này, ta cần biết kích thước của các hình để có thể tính chu vi một cách chính xác.

Công thức tính chu vi của hình chữ nhật là gì?

Công thức tính chu vi của hình chữ nhật là: Chu vi [P] = 2 x [chiều dài + chiều rộng]. Ví dụ: Nếu chiều dài của hình chữ nhật là 10cm và chiều rộng là 6cm, ta có thể tính chu vi như sau: P = 2 x [10 + 6] = 2 x 16 = 32cm. Vậy, chu vi của hình chữ nhật trong ví dụ này là 32cm.

Làm sao để tính chu vi hình chữ nhật khi chỉ biết chiều dài hoặc chiều rộng?

Để tính chu vi hình chữ nhật khi chỉ biết chiều dài hoặc chiều rộng, ta có thể áp dụng công thức sau: 1. Nếu chỉ biết chiều dài [D] hoặc chiều rộng [R] của hình chữ nhật, ta có công thức: Chu vi = 2 x [D + R]. 2. Ví dụ: Giả sử ta biết chiều dài hình chữ nhật là 6 cm, và chiều rộng là 4 cm. Áp dụng công thức chu vi = 2 x [D + R], ta có: Chu vi = 2 x [6 + 4] = 20 cm. 3. Nếu không biết chiều dài hoặc chiều rộng đang chỉ biết chu vi của hình chữ nhật, ta có thể biểu diễn công thức theo biến[x] như sau: - Nếu chu vi của hình chữ nhật là C, ta có công thức: 2 x [x + y] = C. - Ta chọn một giá trị cho biến x hoặc y [ví dụ: x = 6 cm]. - Tính giá trị còn lại của biến y [ví dụ: y = [C/2] - x]. - Sau đó, ta tính toán chu vi của hình chữ nhật bằng cách sử dụng công thức: Chu vi = 2 x [x + y]. 4. Ví dụ: Giả sử ta biết chu vi của hình chữ nhật là 20 cm và chọn x = 6 cm. Áp dụng công thức chu vi = 2 x [x + y], ta tính giá trị của biến y: y = [20/2] - 6 = 10 - 6 = 4 cm. Khi đó, chu vi của hình chữ nhật là: Chu vi = 2 x [6 + 4] = 20 cm. Với các bước trên, ta có thể tính chu vi của hình chữ nhật khi chỉ biết chiều dài hoặc chiều rộng.

Hãy cho biết công thức tính chu vi của hình vuông.

Công thức tính chu vi của hình vuông là cạnh nhân 4. Để tính chu vi của hình vuông, ta nhân độ dài cạnh của nó với số 4. Ví dụ, nếu cạnh của hình vuông là 5 cm, ta có thể tính chu vi bằng cách nhân 5 cm với 4, kết quả sẽ là 20 cm. Vậy, công thức tính chu vi của hình vuông là cạnh nhân 4.

XEM THÊM:

  • Những ý tưởng thiết kế tính chu vi hình h sau 4cm
  • Những ứng dụng sáng tạo của từ chu vi tính ra đường kính

Giải thích cách tính chu vi hình vuông khi biết độ dài cạnh.

Để tính chu vi của hình vuông khi biết độ dài cạnh, ta sử dụng công thức sau: Chu vi = 4 x độ dài cạnh Bước 1: Xác định độ dài cạnh của hình vuông. Bước 2: Áp dụng công thức chu vi = 4 x độ dài cạnh để tính toán kết quả. Ví dụ: Giả sử độ dài cạnh của hình vuông là 5 cm. Áp dụng công thức chu vi = 4 x độ dài cạnh: Chu vi = 4 x 5 = 20 cm Vậy, khi biết độ dài cạnh của hình vuông là 5 cm, chu vi của hình vuông là 20 cm.

![Giải thích cách tính chu vi hình vuông khi biết độ dài cạnh. ][////i0.wp.com/xcdn-cf.vuihoc.vn/upload/5c209fe6176b0/2019/09/20/4f/6d/toan-lop-3-chu-vi-hinh-vuong-1.png]

_HOOK_

Toán lớp 3: Bài toán chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông

Bạn muốn tính chu vi hình chữ nhật một cách nhanh chóng và hiệu quả? Hãy xem video này để biết cách tính chu vi của hình chữ nhật một cách dễ dàng và chính xác nhất. Hãy cùng khám phá và trau dồi kiến thức của bạn ngay bây giờ!

XEM THÊM:

  • Ôn tập về tính chu vi : Đánh tan mọi lo ngại về tính chu vi trong toán học
  • Tính chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật : Bí quyết giải toán chu vi hình h dễ dàng

Toán lớp 3: Bài 64 - Chu vi hình chữ nhật

Bạn đang tìm hiểu về chu vi của hình chữ nhật? Hãy xem video này để hiểu rõ hơn về cách tính toán chu vi của hình chữ nhật một cách đơn giản và dễ dàng. Đừng bỏ lỡ cơ hội để nắm vững kiến thức toán học cơ bản này!

Ngoài hình chữ nhật và hình vuông, còn có những hình dạng nào cần tính chu vi trong toán lớp 3?

Ngoài hình chữ nhật và hình vuông, trong toán lớp 3 còn có một số hình dạng khác mà chúng ta cần tính chu vi. Ví dụ như: 1. Hình tam giác: Đối với tam giác, ta cần biết độ dài ba cạnh của nó để tính chu vi. Chu vi của tam giác bằng tổng của ba cạnh. 2. Hình tròn: Đối với hình tròn, ta cần biết đường kính [hoặc bán kính] để tính chu vi. Chu vi của hình tròn bằng π [pi] nhân đường kính [hoặc π nhân đúng một lần bán kính]. 3. Hình bình hành: Đối với hình bình hành, ta cần biết độ dài hai cạnh liền kề để tính chu vi. Chu vi của hình bình hành bằng tổng của hai cạnh. 4. Hình thoi: Đối với hình thoi, ta cần biết độ dài một cạnh để tính chu vi. Chu vi của hình thoi bằng bốn lần độ dài cạnh đó. Tóm lại, ngoài hình chữ nhật và hình vuông, chúng ta cần tính chu vi cho hình tam giác, hình tròn, hình bình hành và hình thoi trong toán lớp 3.

XEM THÊM:

  • Tính chu vi diện tích lớp 3 : Bí quyết dễ dàng giải bài toán
  • Tổng quan về bài tập tính chu vi diện tích lớp 6 và những thông tin bạn cần biết

Làm sao để tính chu vi của hình tam giác đều?

Để tính chu vi của hình tam giác đều, ta có thể thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định độ dài một cạnh của hình tam giác đều. Vì hình tam giác đều có cả 3 cạnh bằng nhau, nên bạn có thể chọn bất kỳ cạnh nào để tính chu vi. Bước 2: Nhân độ dài cạnh đó với 3. Vì hình tam giác đều có cạnh bằng nhau, nên ta chỉ cần nhân độ dài của một cạnh với số 3 để tính toán chu vi. Ví dụ: Giả sử độ dài một cạnh của hình tam giác đều là 5cm. Khi đó, chu vi của hình tam giác đều sẽ là 5cm * 3 = 15cm. Với các bước trên, bạn có thể tính chu vi của hình tam giác đều dễ dàng.

![Làm sao để tính chu vi của hình tam giác đều? ][////i0.wp.com/apanda.vn/wp-content/uploads/2022/06/Chu-vi-hcn-1.png]

Trong toán hình học lớp 3, có tình huống nào khó khăn khi tính chu vi?

Trong toán hình học lớp 3, tính chu vi có thể gặp khó khăn ở một số tình huống như sau: 1. Tính chu vi hình hình vuông: Để tính chu vi hình vuông, ta cần biết độ dài một cạnh của hình vuông. Nhưng nếu không biết độ dài cạnh, việc tính chu vi sẽ gặp khó khăn. 2. Tính chu vi hình chữ nhật: Cũng tương tự như hình vuông, để tính chu vi hình chữ nhật, ta cần biết chiều dài và chiều rộng của nó. Nếu không biết một trong hai thông số này, việc tính chu vi sẽ trở nên khó khăn. 3. Tính chu vi hình tam giác: Đối với hình tam giác, ta cần biết độ dài ba cạnh của nó để tính chu vi. Nếu không biết độ dài các cạnh hoặc không biết cách tính chu vi tam giác, việc tính chu vi sẽ gây khó khăn. Để giải quyết các tình huống khó khăn này, học sinh cần nắm vững các công thức tính chu vi cơ bản của các hình học và luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau. Cũng nên hiểu rõ ý nghĩa và quy tắc tính chu vi của từng hình học để áp dụng một cách chính xác và linh hoạt trong việc giải toán.

XEM THÊM:

  • Những ý tưởng thiết kế cách tính chu vi lớp 3
  • Tính chu vi tròn : Thủ thuật và công thức tính chu vi đơn giản

Các bài tập cơ bản và nâng cao về tính chu vi hình vuông và hình chữ nhật dành cho học sinh lớp 3 bao gồm những gì?

Các bài tập cơ bản và nâng cao về tính chu vi hình vuông và hình chữ nhật dành cho học sinh lớp 3 có thể bao gồm các dạng bài tập sau: 1. Tính chu vi hình vuông khi biết độ dài cạnh: Thông qua bài tập này, học sinh sẽ học cách tính chu vi của một hình vuông khi biết độ dài của một cạnh. Ví dụ: Hãy tính chu vi của một hình vuông có cạnh dài 5cm. 2. Tính chu vi hình chữ nhật khi biết độ dài và chiều rộng: Bài tập này sẽ giúp học sinh làm quen với việc tính chu vi của một hình chữ nhật khi biết độ dài và chiều rộng của nó. Ví dụ: Hãy tính chu vi của một hình chữ nhật có độ dài 7cm và chiều rộng 4cm. 3. Tính chiều dài cạnh hình vuông khi biết chu vi: Đây là dạng bài tập ngược lại của dạng 1. Học sinh sẽ phải tìm độ dài cạnh của một hình vuông khi biết chu vi của nó. Ví dụ: Hãy tìm độ dài cạnh của một hình vuông có chu vi là 20cm. 4. Tính chiều dài hoặc chiều rộng hình chữ nhật khi biết chu vi: Giống như dạng 3, đây là dạng bài tập ngược lại của việc tính chu vi hình chữ nhật khi biết độ dài và chiều rộng. Học sinh sẽ phải tìm độ dài hoặc chiều rộng của một hình chữ nhật khi biết chu vi của nó. Ví dụ: Hãy tìm độ dài hoặc chiều rộng của một hình chữ nhật có chu vi là 18cm và chiều dài là 6cm. Bên cạnh những dạng bài tập cơ bản nêu trên, còn có thể có những dạng bài tập nâng cao khác như tính chu vi khi biết các thông số phức tạp hơn với hình vuông và hình chữ nhật.

![Các bài tập cơ bản và nâng cao về tính chu vi hình vuông và hình chữ nhật dành cho học sinh lớp 3 bao gồm những gì? ][////i0.wp.com/xcdn-cf.vuihoc.vn/upload/5c209fe6176b0/2019/09/23/fd/9f/toan-lop-3-chu-vi-hinh-chu-nhat-1.png]

Can you provide examples of real-life situations where the concept of finding perimeter is used?

Các ví dụ về các tình huống thực tế áp dụng khái niệm đo chu vi có thể bao gồm: 1. Mua sắm: Khi bạn đi mua sắm và muốn biết tổng chiều dài của các mặt hàng mà bạn muốn mua, bạn có thể tính toán tổng chiều dài của từng mặt hàng để biết số lượng dây để trang trí hoặc băng để đóng gói cần thiết. 2. Xây dựng: Trong việc xây dựng một công trình, việc tính toán chu vi là rất quan trọng. Ví dụ, khi xây dựng hàng rào xung quanh khu đất, bạn cần tính toán chu vi của khu đất để biết số lượng hàng rào cần thiết. 3. Vườn trồng: Trong việc trồng hoa hoặc cây cảnh trong vườn, việc tính toán chu vi quanh các khu vực trồng là rất hữu ích. Bằng cách tính chu vi, bạn có thể tính được số lượng dây hoặc hệ thống tưới tiết kiệm nước cần thiết. 4. Thiết kế nội thất: Trong việc thiết kế không gian nội thất, việc tính toán chu vi của các vật liệu như sàn nhà, bàn, ghế, kệ sách,... là rất quan trọng để biết số lượng vật liệu cần thiết để làm việc. Những ví dụ trên chỉ ra rằng khái niệm đo chu vi có ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày và là một trong những khái niệm toán học cơ bản mà chúng ta cần biết.

_HOOK_

XEM THÊM:

  • Tính chiều dài chiều rộng khi biết nửa chu vi : Đánh tan mọi lo ngại về tính chu vi trong toán học
  • Những ứng dụng và tính chu vi mặt đáy trong cuộc sống hàng ngày

Toán lớp 3: Cánh diều - trang 111, 112 - Chu vi hình chữ nhật, hình vuông hay nhất

Bạn muốn nắm vững cách tính chu vi của hình chữ nhật và hình vuông? Hãy xem video này để hiểu rõ hơn về cách tính toán chu vi của cả hai hình dạng này. Đừng ngần ngại, hãy bắt đầu hành trình học tập cùng video này ngay hôm nay!

Học Zoom lớp 3: Diện tích, chu vi hình chữ nhật nâng cao

Bạn đã biết cách tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật, nhưng muốn học thêm về cách tính nâng cao? Hãy xem video này để tìm hiểu về những cách tính diện tích và chu vi hình chữ nhật nâng cao hơn. Chắc chắn sẽ có nhiều kiến thức thú vị chờ đợi bạn trong video này!

Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào lớp 3?

Để tính chu vi hình vuông, công thức là cạnh x 4. Ví dụ, nếu cạnh hình vuông là 5 cm, ta có thể tính chu vi bằng cách nhân cạnh với 4: 5 cm x 4 = 20 cm.

Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào lớp 3?

Diện tích hình chữ nhật chính là phần được đo bằng độ lớn bề mặt của hình, là phần mặt phẳng mà bạn có thể nhìn thấy. Vậy nên, muốn tính diện tích hình chữ nhật ta sẽ lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

Diện tích là gì lớp 3?

Diện tích của một hình là tất cả phần mặt phẳng nằm trong hình đó. Ví dụ: Phần được tô xanh trong hình chữ nhật bên được gọi là diện tích của hình chữ nhật. Phần được tô xanh trong hình tròn bên được gọi là diện tích của hình tròn.

Chu vi là gì lớp 3?

Chu vi là độ dài đường bao quanh của một hình.

Chủ Đề