Bạn cảm thấy khá lúng túng khi ai đó hỏi đến năm sinh của mình? Hay ai đó hỏi về năm một sự kiện xảy ra? Dù trong trường hợp nào đi nữa thì cách đọc năm trong tiếng Anh rất quan trọng. Hãy cùng Jaxtina học về cách nói các năm chuẩn nhất nhé!
Download Now: Luyện kỹ năng nghe [PDF+audio]
Ôn tập các số nguyên
Trong tiếng Anh ta sử dụng số nguyên để đọc năm. Cùng ôn lại các chữ số nguyên trong bảng sau:
*Lưu ý:
- Các số 60, 70, 80, 90 thì các bạn ghép một chữ số tương ứng + ty. Riêng 40 thì bạn phải bỏ chữ u trong four đi.
Ex: Forty, sixty, seventy, eighty và ninety.
- Các số từ 21 29, 31 39, 41 49, 51 59, 61 69, 71 79, 81 89, 91 99 chỉ cần thêm số hàng đơn vị vào phía sau.
Ex: 21 twenty-one; 35 thirty-five; 48 fourty-eight; 52 fifty-two; 69 sixty-nine; 73 seventy-three,
Cách đọc năm trong tiếng Anh
Sau khi ôn tập lại chữ số nguyên, chúng ta cùng tìm hiểu cách đọc các năm trong nhiều trường hợp khác nhau.
số đầu tiên + thousand + số cuối [Mỹ] 2008 two thousand and eight
two thousand eight Có chữ số 0 ở thứ 2 2 số đầu tiên + 2 số tiếp theo 2018 twenty eighteen số đầu tiên + thousand and + 2 số cuối [Anh]
số đầu tiên + thousand + 2 số cuối [Mỹ] 2018 two thousand and eighteen
two thousand eighteen Có chữ số 0 ở thứ 3 2 số đầu tiên + zero + số cuối 1902 nineteen oh two
Trong các sách lịch sử, khảo cổ các bạn sẽ thường gặp các năm trước công nguyên, năm công nguyên. Các năm trước năm chúa Jesus sinh ra là năm trước công nguyên. Từ khi chúa Giesu sinh ra đến giờ là năm công nguyên. Vậy trong tiếng Anh sẽ được viết và đọc thế nào, chúng ta tìm hiểu trong nội dung lưu ý sau.
*Lưu ý:
Năm trước công nguyên: sau khi đọc chữ số bạn thêm BC vào sau. BC là viết tắt Before Christ.
Năm công nguyên: sau khi đọc chữ số bạn thêm AD [Anno Domini] vào sau.
Khi nói đến thập kỷ [10 năm] sẽ thêm s vào: 1930s [1931-1939] đọc là nineteen thirties
Trên đây là tất cả các nguyên tắc để đọc năm trong tiếng Anh. Để có thể nắm được bài học tốt nhất, không có cách nào hiệu quả hơn là luyện tập. Hãy cùng Jaxtina làm một bài tập nhỏ sau đây nhé!
Bài tập ứng dụng
Hãy dùng các cách đọc năm trong tiếng Anh đã học để đọc các năm sau:
- 8 BC: .
- 4 AD: .
- 385:
- 1990s: ..
- 1502: .
- 1900: .
- 2012: .
- 2004: .
- 1103: .
- 1048: .
- 407:
Đáp án
- 8 BC:[the year] 8 BC
- 4 AD:[the year] 4 AD
- 385: three eighty-five
- 1990s: nineteen nineties
- 1502:fifteen ohtwo
- 1900:ninetyhundred
- 2012: twenty twelve/ two thousand [and] twelve [Anh]
- 2004: two thousand [and] four
- 1103: eleven oh three
- 1048: ten forty-eight/ one thousand [and] forty-three
- 407: four oh seven
Bây giờ, các bạn đã tự tin trả lời các câu hỏi về năm rồi đúng không? Nhưng nhiều trường hợp người ta hỏi ngày tháng năm, ngày tháng, tháng năm thì sao? Đừng lo lắng, hãy tham khảo bài viết cách viết đọc ngày tháng năm của Jaxtina.
Chúc các bạn học tốt!