Cách đọc thông số kỹ thuật của motor

Ký hiệu Alu là motor vỏ nhôm [Thông thường để làm motor công suất nhỏ vì nhôm dẻo hơn gang, không bị vỡ khi gia công tiện]

Tôn bên trong motor là tôn silic xanh, cứng hơn và độ thẩm thấu từ tốt hơn tôn silic nâu

Dây đồng có cấp chịu nhiệt cao: F, chống ẩm và chịu nhiệt tốt

Hệ số bảo vệ IP 55 chống nước và chịu bụi [Là hệ số cao nhất cho các motor thông dụng]

Cực motor [pole] thể hiện tốc độ vòng/phút

P2: 2850 có dùng cho các máy cần 2850 – 3000 vòng/phút

P4: 1450 có dùng cho các máy cần 1450 – 1500 vòng/phút

P6: 960 có dùng cho các máy cần 960 – 000 vòng/phút

P8: 720 có dùng cho các máy cần 720 – 750 vòng/phút

Cực motor: 2, 4, 6 … 16: Cực càng cao thì tốc độ máy càng thấp hơn, khi chế tạo phải dùng nhiều tôn hơn.

Các ký hiệu thông dụng nhất trên tem động cơ điện – Motor điện

Kw/HP: Công suất trên các động cơ [Kw] hay mã lực HP [Viết tắt cho từ Horse Power – Sức ngựa].

Trong công nghiệp chúng ta tạm quy ước 1HP = 0.75 Kw [Đây chỉ là giá trị tương đối]

RPM – Round Per Minute: Tốc độ quay của trục động cơ vòng/phút

IP – Ingress of Protection: Cấp bảo vệ động cơ với bên ngoài.

Cấp bảo vệ động cơ IP 55 là cao nhất cho các motor thông dụng, các hạt nước hoặc hạt bụi có đường kính nhỏ khoảng 1mm cũng không vào trong motor [vì có các doawnh cao su mềm bảo vệ]

Hz: Tần số lưới điện xoay chiều 50Hz thông dụng nhất Việt Nam

A: Ampe dòng điện dây định mức của động cơ

V: Điện áp định mức [V] cấp cho động cơ 220V hay 380V.

Thông thường Motor điện có công suất 5.5Kw chạy với điện ápΔ380V.

Hệ số Cos [phi] của động cơ: Hệ số này càng tiến gần tới 1 [100%] thì motor tiết kiệm lượng điện năng càng lớn, hiệu suất động cơ càng cao

EFF: Hiệu suất chuyển hóa năng lượng của động cơ

27 thg 3 2021 16:15

Động cơ điện là máy điện thực hiện biến đổi năng lượng điện thành năng lượng cơ phục vụ cho mục đích sử dụng. Động cơ điện được sử dụng rất phổ biến và góp phần quan trọng trong công nghiệp hóa hiện đại hóa, giúp mọi việc trở nên dễ dàng, nhanh chóng và tiện lợi hơn. Để có thể lựa chọn được sản phẩm động cơ điện phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng bạn cần nắm rõ các thông số kỹ thuật, các ký hiệu thường được sử dụng trên tem động cơ điện. Trong bài viết này chúng tôi sẽ cung cấp đầy đủ các thông số, các ký hiệu mà bạn cần nắm rõ.

1. Thông số kỹ thuật motor 3 pha quan trọng nhất

KW/ HP / Mã lực – sức ngựa: Công suất motor điện tính bằng kilowatt hoặc Horse Power [HP]. Phổ biến nhất công nghiệp Việt Nam là motor từ 0.37kw tới 160kw

Tốc độ motor 3pha: Pole / P cực của motor điện: RPM = R.P.M = Round Per Minute: tốc độ trục ra của động cơ điện là số vòng quay / phút

  • Motor 4 pole [4P] tương ứng với số vòng quay 1400, 1450, 1500 vòng /phút. Còn gọi tên là motor kéo, motor chậm tua, motor tua chậm
  • Motor 2 pole [2P] tương ứng với số vòng quay 2800, 2900, 3000 vòng /phút. Còn được gọi là motor nhanh tua hoặc motor tua nhanh
  • Motor 6 pole [6P] tương ứng với số vòng quay 900, 960, 1000 vòng /phút
  • Motor 8 pole [8P] tương ứng với số vòng quay 700 – 720 vòng /phút

INS.CL [insulating class]: cấp cách điện dây đồng [dây emay], thường là cấp B: 120 độ, cấp F 155 độ và H 180 độ C

IP – Ingress of Protection: Cấp bảo vệ động cơ khỏi tác động môi trường.

Ví dụ: IP44 là motor hở, IP55 là motor kín. Ngăn được hạt bụi nước nhỏ tới 1mm lọt vào trong motor. IP56 bảo vệ nước cao cấp hơn và IP66 là nhúng được xuống nước.

2. Thông số động cơ 3 pha bằng điện áp

Voltage = Volt = hiệu điện thế, điện áp. 3 Phase = 3 pha

  • Điện 3 pha hạ thế: 380v, 400v, 415v, 420v, 460v, 660v hoặc 3 pha 220v
  • Điện trung thế: 15000v
  • Điện cao thế: 110.000V-220.000V-500.000V
  • Motor AC: động cơ điện xoay chiều. Motor DC: động cơ điện 1 chiều

Hz = Hezt: tần số lưới điện, thường là 50 Hz, 60 hz

AMP: dòng điện ampe định mức của motor, ampe không tải thường = 30-50% ampe định mức. Ví dụ AMP định mức = 10 thì AMP không tải = 3 tới 5 [A] là bình thường

3. Thông số kỹ thuật động cơ điện 3 pha theo chủng loại

  • Y3, GL, Y, Y2, YE2, YE3, YX3 : động cơ điện 3 pha không đồng bộ thông dụng
  • YB2, YB3, YBK2, Ex: motor điện phòng chống cháy nổ
  • YVP, Y3VP: motor điện biến đổi tần số, thay đổi được tốc độ
  • YD: động cơ 3 pha 2 tốc độ
  • YZR: động cơ điện rotor có quấn dây đồng, để tải nặng, khởi động nặng
  • GH: motor giảm tốc chân đế. GV motor giảm tốc mặt bích
  • ZW: motor rung, CVM, MVE động cơ đầm chỉnh được lực rung

Cần thêm tư vấn xin liên hệ công ty MinhMotor: 0984601133

4. Thông số kỹ thuật motor 1 pha

Single Phase Motor: động cơ điện 1 pha 220v, 110v, 200v, có 2 đầu dây ra nối vào nguồn điện.

YL: loại động cơ 1 pha tải thường. YC loại động cơ 1 pha tải khỏe.

Công suất: motor 220v 1 pha thường là từ 25w tới 3.7kw

Tốc độ thông dụng: 2 cực: 2800-3000 vòng phút, và 4 cực 1400-1500 vòng phút  

Capacitors: tụ điện. Motor 1 pha có 2 loại tụ, tính năng, thông số như sau:

  • Tụ đề hỗ trợ động cơ khởi động
  • Tụ ngâm = tụ ngậm để bù công suất khi điện yếu [ví dụ chạy ở nông thôn điện chỉ 190-200v]
  • mF [millifarads] ~:  [đọc là Mirofara] là giá trị điện dung của tụ điện. Giá trị càng lớn tụ càng khỏe. Thường các tụ thông dụng là dưới 600 micofara

5. Các ký hiệu sản suất motor điện

Tiêu chuẩn chế tạo động cơ điện

IEC: tiêu chuẩn motor điện Châu Âu và Châu Á

Nema: tiêu chuẩn motor điện dùng tại Châu Mỹ

TEFC: motor kín, có quạt bên ngoài để làm mát thân vỏ

Frame size: mã vỏ động cơ điện: 71, 80, 90, 100, 112, 132, 160, 200 là phổ biến nhất. Trong đó, ví dụ 90M – medium, 90L: large, 90S = small, ký hiệu kích thước rotor loại vừa, loại to, loại nhỏ

B3: thiết kể kiểu chân đế B5: mặt bích, B35: chân đế có mặt bích

V1: motor điện nằm úp có điểm tựa, V15: motor nằm úp treo trên tường

Cần thêm tư vấn xin liên hệ công ty MinhMotor: 0984601133

Đơn vị công suất motor 1 HP = 0.75 kW có một số nơi để làm tròn là 0.8 kW. Miền bắc hay dùng đơn vị Kw còn miền nam dùng HP [sức ngựa].

  • Cách gọi trong ngành động cơ: 0.75 kw tương đương 0.8 kw
  • Cách gọi trong ngành động cơ: 3.7 kw tương đương 4 kw
  • Cách gọi trong ngành động cơ: 37 kw tương đương 38 kw 5 HP, 5 ngựa có thể hiểu là cách gọi tắt của 5 ngựa rưỡi, 5.5 HP = 4kW 7 HP, 7 ngựa có thể hiểu là 7 ngựa rưỡi = 7.5HP
  • 125HP hay 120HP đều có nghĩa là 90kw
  • Motor kéo nghĩa là motor tua chậm chạy 1400-1500 vòng phút. Từ chậm ở đây để phân biệt với motor tua nhanh 2900 vòng phút, xin đừng hiểu là nó chậm vì 1400 vòng là nhanh gấp mấy chục lần tay người rồi.

6. Hiệu suất động cơ điện tiết kiệm điện

Cos: hệ số cos Ø [phi] của động cơ, thường từ 0.7 tới 0.95. Hệ số càng cao thì càng tiết kiệm điện. Lưu ý con số này không bao giờ tới 1 [vì 1 = 100%]

Eff = n %: hiệu suất động cơ điện. Tính bằng %, hiệu suất càng cao làm việc năng suất càng lớn.

Hiệu suất motor điện được thiết kế bằng 3 tiêu chuẩn phổ biến:

  • IE1 = Standard Efficiency [tương ứng với tiêu chuẩn EFF2- đã có những tiêu chí chế tạo đạt tiêu chuẩn về tiết kiệm điện năng và bảo vệ môi trường].
  • IE2 = High Efficiency [tương ứng với tiêu chuẩn EFF1] - tiêu chuẩn tiết kiệm điện năng nâng cấp
  • IE3 = Premium Efficiency. Tiêu chuẩn tiết kiệm điện năng nâng cấp. Tiết kiệm điện tối ưu, các lõi rotor và stator cùng dây đồng được chế tạo cao cấp hơn 

Ngoài việc tiết kiệm điện, Uỷ Ban Quản Lý và Sử Dụng Năng Lượng Châu Âu [European Commission] đưa ra tiêu chuẩn motor điện bảo vệ môi trường, nghĩa là không được thải quá nhiều khí CO2, không được quá nóng khi vận hành ngôn ngữ quốc tế gọi tắt là EFF1, EFF2, EFF3

  • EFF3 for Standard Efficiency: có tiêu chuẩn về hiệu suất sử dụng điện năng
  • EFF2 for Improved Efficiency: có tiêu chuẩn về tiết kiệm điện năng và bảo vệ môi trường đã nâng cấp.
  • EFF1 for High Efficiency: tiêu chuẩn tiết kiệm điện và bảo vệ môi trường đã được xử lý ở công nghệ cao cấp.

Một số yếu tố liên quan tới hiệu xuất motor điện

  • SF: service factor: hệ số làm việc, ví dụ SF 1.15 nghĩa là động cơ được quyền chạy khỏe hơn công suất trên tem khoảng 15% khi làm việc nặng, trong 1 khoảng thời gian ngắn.
  • AMB: nhiệt độ môi trường xung quanh cho phép vận hành. Thường là từ 10 tới 45 độ C là lý tưởng

Kết luận

Trong bài viết trên chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về ký hiệu của các loại động cơ điện [motor điện]; ký hiệu, ý nghĩa và cách đọc thông số trên tem của motor điện; các cách phân loại động cơ điện dựa vào thông số kỹ thuật được sử dụng phổ biến nhất. Hy vọng qua bài viết bạn đã nắm rõ các thông số của động cơ điện và có thể ứng dụng nó vào thực

tế. Mọi thắc mắc cần tư vấn thêm bạn vui lòng liên hệ 0968140191. Chúc các bạn luôn thành công!

Tư vấn: 0968140191

Nội Dung Có Thể Bạn Quan Tâm:

Video liên quan

Chủ Đề