Cách đóng gói bao bì thủy tinh

CÔNG NGHỆ BAO BÌ VÀ ĐÓNG GÓI THỰC PHẨM BAO BÌ THỦY TINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây  (2.9 MB, 65 trang )

LOGO
BAO BÌ THỦY TINH
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
CÔNG NGHỆ BAO BÌ VÀ ĐÓNG GÓI THỰC PHẨM
GVHD: Th.S ĐỖ VĨNH LONG
SVTH: Nhóm 8
NỘI DUNG
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BAO BÌ THỦY TINH1
NGUYÊN LIỆU NẤU THỦY TINH2
4
3
CÔNG NGHỆ BAO BÌ VÀ ĐÓNG GÓI THỰC PHẨM
Nhóm 8
5
TÍNH CHẤT CỦA BAO BÌ THỦY TINH
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO THỦY TINH
NẮP
LOGO
Bao bì là vật chứa đựng, bao bọc thực phẩm thành
đơn vị để bán. Bao bì có thể bao bọc, có thể phủ
kín hoàn toàn hay chỉ bao bọc một phần sản phẩm.
Bao bì được làm từ chất liệu thủy tinh
được gọi là bao bì thủy tinh.
ĐỊNH
NGHĨA
GiỚI THIỆU
CHUNG VỀ BAO
BÌ THỦY TINH
Lịch sử phát


triển của
thủy tinh
2000
năm
Thế kỉ 1 trước
Công nguyên
Đến thế kỷ
19
Đến thế kỷ 20
Đặc tính chung của bao
bì thủy tinh
Phân loại thủy tinh vô cơ:
- Thủy tinh đơn nguyên tử: là thủy tinh chỉ tập
hợp một loại nguyên tố hóa học, các nguyên tố
này thuộc nhóm V, VI, của bảng phân loại tuần
hoàn, đây chính là dạng đóng rắn của S, P, Se,
As
- Thủy tinh oxyt: là dạng tập hợp của các phân
tử oxyt axit, hay oxyt bazo cùng loại hay nhiều
loại tồn tại ở nhiệt độ thường như B2O3, SiO2,
P2O5.
- Khi được gia nhiệt thủy tinh mềm dần và
trở nên linh động, chảy giọt hay thành
dòng, độ nhớt càng giảm thấp khi nhiệt độ
càng tăng; và độ nhớt sẽ tăng đến độ cực
đại và mất cả tinh linh động khi được đưa
về nhiệt độ phòng.
- Thủy tinh có tính chuyển đổi trạng thái
thuận nghịch theo sự tăng giảm nhiệt độ.
- Thủy tinh có tính đẳng hướng: xét theo

mọi hướng thì cấu trúc thủy tinh đồng nhất
như nhau.
Thủy tinh
silicat
Thủy tinh
silicat
Ưu điểm
- Nguồn nguyên liệu tự nhiên
phong phú.
- Có khả năng chịu áp suất bên
trong.
- Bảo vệ thực phẩm bên trong.
- Tái sinh dễ dàng không gây ô
nhiễm môi trường.
- Có thể tái sử dụng nhiều lần,
nhưng phải có chế độ rửa chai lọ
đạt an toàn vệ sinh.
- Trong suốt, có thể thấy được sản
phẩm bên trong.
- Ít bị ăn mòn hóa học bởi môi
trường kiềm và axit.
Nhược điểm
- Dẫn nhiệt rất kém.
- Có thể bị vỡ do va chạm cơ học,
hay nhiệt đọ thay đổi.
- Nặng, gây bất tiện cho chuyên
chở.
- Không thể in, ghi nhãn theo quy
định nhà nước lên bao bì mà chỉ
có thể vẽ, sơn logo thương hiệu

của công ty nhà máy hoặc khi sản
xuất chai có thể được tạo dấu hiệu
nổi trên thành chai
Các loại thủy tinh silicat
sử dụng trong công nghiệp
Loại 1: thủy tinh
chứa kali và canxi
Có độ bền hóa học
cao, độ bóng sáng
bề mặt, dùng làm
dụng cụ đo, thủy
tinh cao cấp.
Loại 2: thủy tinh
chứa natri và canxi
Có độ bền hóa học
cao do sự có mặt của
nguyên tố canxi, với
hàm lượng natri
thấp, thủy tinh có
thể dùng làm bao bì
đựng rượu, bia,
nước giải khát
hoặc dùng trong các
phòng thí nghiệm.
Các loại thủy tinh silicat
sử dụng trong công nghiệp
Loại 3: thủy tinh
chứa kali và chì
Là thủy tinh đắt tiền,
thủy trọng cao, có

độ bóng sáng bề mặt
và độ chiết quang
cao, dùng để làm các
dụng cụ cao cấp, đồ
trang sức.
.
Các loại thủy tinh silicat
sử dụng trong công nghiệp
Loại 4: thủy tinh
chứa bo và nhôm
Là thủy tinh bền
nhiệt, bền hóa, bền
cơ cao. Đây là thủy
tinh kỹ thuật.
Các loại thủy tinh silicat
sử dụng trong công nghiệp
NGUYÊN LiỆU
NẤU THỦY TINH
www.themegallery.comCompany Logo
NGUYÊN LiỆU CHÍNH
1.SiO2

Là thành phần chính của đa số thủy tinh công nghiệp

Chiếm 55 -75% thành phần của thủy tinh

Yêu cầu cát nấu thủy tinh có hàm lượng SiO2 cao
và hàm lượng tạp chất sắt rất nhỏ(0,012-0,3%).

Yêu cầu kích thước hạt cát 0,1-0,8mm, mịn, đồng

đều kích thước, tròn, trơn láng không có khía cạnh
NGUYÊN LiỆU CHÍNH
3.CaO

Giúp cho quá
trình nấu, khử
bọt dễ và thủy
tinh có độ bền
hóa học cao.
2.K2O

Tạo cho thủy tinh vẻ
bóng sáng bề mặt

Là phụ gia sản xuất
thủy tinh cao cấp như
pha lê, thủy tinh màu,
thủy tinh quang học,
thủy tinh dùng trong
phân tích hóa học và
thủy tinh kỹ thuật.

NGUYÊN LiỆU CHÍNH
4.BaO
- Tạo cho thủy
tinh vẻ sáng bóng,
trọng lượng riêng
tăng cao.
- Sản xuất thủy
tinh quang học.

5.Pb3O4
- Cho thủy tinh có chiết
suất cao, trọng lượng
riêng lớn.
- Dùng để sản xuất thủy
tinh quang học, pha lê,
thủy tinh bát dĩa cao cấp,
ngọc thạch nhân tạo.
NGUYÊN LiỆU CHÍNH
- Giảm bền
nhiệt, bền hóa ,
bền hóa.
- Giảm tính
dẫn đện của
thủy tinh
- Hạ nhiệt độ
nấu.
- Tăng bền
cơ, bền hóa
học và bền
nhiệt của
thủy tinh.
- Tăng độ
chiết
quang cho
thủy tinh
8.Al2O3
9.Na2O
10.GeO
2

NGUYÊN LiỆU CHÍNH
NGUYÊN LiỆU PHỤ

Chất nhuộm màu:

Chất nhuộm màu phân tử

Chất nhuộm màu dạng keo khuếch tán

Thủy tinh có thể được nhuộm màu bởi các
phụ gia FeS, oxyt sắt ba Fe2O3 làm cho thủy
tinh có màu từ vàng chuyển sang màu vàng
hung.
Hàm lượng sắt cho phép sử dụng trong các loại
thủy tinh theo công dụng
Thủy tinh Hàm lượng oxyt sắt (%)
Thủy tinh quang học(pha
lê)
0,012
Thủy tinh y tế 0,2
Kính cửa 0,1
Bát đĩa cao cấp 0,025
Chai lọ thủy tinh đục 0,3
www.themegallery.comCompany Logo
Các chất nhuộm màu
Chất nhuộm màu phân tử Màu sắc thủy tinh
Mn(Mn2O3) Tím
Co Xanh
Cr (Cr2O3, K2Cr2O7) Lục vàng
Ni

Không rõ ràng, tùy hàm lượng và
thành phần thủy tinh( cho màu
khói, tím đỏ)
Fe2+
Vàng, hung, Fe3+ cho màu xanh lá
cây
Cu Xanh lam
Chất nhuộm màu dạng keo khuếch tán

Hợp chất đồng (Cu2O) tạo ra màu đỏ cho thủy tinh,
nhưng trong môi trường có tính oxy hóa thì tạo màu
xanh.

Hợp chất selen: để nhuộm thủy tinh thành đỏ và
hồng hàm lượng Se khoảng 0,05-0,2%.

Hợp chất vàng (Au) có thể nhuộm màu cho thủy
tinh từ hồng đến đỏ

Hợp chất bạc (AgNO3) có thể nhuộm thủy tinh
thành màu vàng.
TÍNH CHẤT CỦA BAO BÌ THỦY TINH