Cách dùng tương lai tiếp diễn

Thì Tương lai tiếp diễn Cách dùng & Bài tập đáp án chi tiết [Future Continuous]

Ngữ pháp tiếng Anh là một trong những rào cản đầu tiên đối với những người mới bắt đầu học ngôn ngữ này. Việc hiểu cặn kẽ và có thể sử dụng thành thạo tất cả các thì tiếng Anh là không hề dễ dàng. Trong số đó, thì tương lai tiếp diễn là một thì khiến nhiều người mới học tiếng Anh phải ngán ngẩm. Mặc dù thì Tương lai tiếp diễn khá thông dụng trong giao tiếp hàng ngày, tuy nhiên trong các bài thi không xuất hiện nhiều nhưngcác bạn vẫn cần tìm hiểu để tránh bẫy đáng tiếc có thể mắc phải nhé!

Hiểu được điều đó, TuhocIELTS đã tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn ở bài viết dưới đây.

Xem thêm:

  • Thì Quá khứ hoàn thành Cách dùng & Bài tập đáp án chi tiết [Past Perfect]
  • Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh
  • Full Bảng động từ bất quy tắc chuẩn trong tiếng Anh

Trong bài viết này,TuhocIELTS sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập vềthì Tương lai tiếp diễnđể áp dụng. Nếu bạn còn cảm thấy chưa tự tin với những hiểu biết của mình về loại thì này, hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để trang bị cho mình những kiến thức tiếng Anh căn bản nhất.

1. Khái niệm Thì tương lai tiếp diễn [Future continuous tense]

Thì tương lai tiếp diễn [Future continuous tense]dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Ví dụ:We will be climbing on the mountain at this time next Saturday

2. Công thức Thì tương lai tiếp diễn [Future continuous tense]

Công thức

2.1 Thể khẳng định

Cấu trúc:

Trong đó:

  • S[subject]: Chủ ngữ
  • Will: trợ động từ
  • V-ing: Động từ -ing

Ví dụ:

  • Iwill be havingbreakfast at 7 a.m tomorrow. [Tôi sẽ đang ăn sáng vào 7 giờ sáng mai.]
  • Shewill be doingher homework when her grandparents come tonight. [Cô ấy sẽ đang làm bài về nhà khi ông bà cô ấy tới tối nay.]

2.2 Thể phủ định

Cấu trúc:

Lưu ý: will not = wont

Ví dụ:

  • Jackwont be staying at homeat this time tomorrow. [Jack sẽ đang không ở nhà vào giờ này ngày mai
  • Wewont be sleepingwhen you come tomorrow morning. [Chúng tôi sẽ đang không ngủ khi cậu tới vào sáng mai.]

2.3 Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question

Cấu trúc:

Trả lời:

  • Yes, S + will.
  • No, S + wont.

Ví dụ:

  • Willyoube playingfootball at 8 oclock tonight? [Bạn có sẽ đang chơi bóng đá vào 8 giờ tối nay không?]
  • Yes, I will./ No, I wont.
  • WillJamesbe working when we visit him tomorrow? [James có sẽ đang làm việc lúc chúng ta đến thăm cậu ấy ngày mai không?]
  • Yes, he will./ No, he wont.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc:

Ví dụ:

  • Whatwillshebe doingat this time tomorrow? [Cô ấy sẽ đang làm gì vào giờ này ngày mai?]
  • Wherewillyoube stayingwhen we visit you tonight [Bạn sẽ đang ở đâu khi chúng tôi đến thăm bạn tối nay?]

3. Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh

Thì Tương lai tiếp diễnlà một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nhầm lẫn nếu bạn không chú ý. Nếu bạn cũng đang gặp vấn đề tương tự thì hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách sử dụng chúng nhé.

Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn Ví dụ Diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai. I will be eating dinner at 8 p.m tomorrow. [Tôi sẽ đang ăn tối vào lúc 8 giờ tối mai.] Có thể thấy 8 giờ tối mai là thời gian xác định và việc ăn tối sẽ đang được diễn ra vào thời điểm này. Vì vậy ta dùng thì tương lai tiếp diễn. Henry will be walking in the park this time tomorrow. [Henry sẽ đang đi bộ trong công viên vào giờ này ngày mai.] Ý của câu muốn nói việc Henry đi bộ trong công viên sẽ đang diễn ra trong tương lai [ngày mai] tại một thời điểm xác định [giờ này]. Thời điểm xác định giờ này đều được hiểu là mấy giờ bởi người nghe và người nói. Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào. LƯU Ý: Hành động, sự việc xen vào được chia ở thì hiện tại đơn. I will be waiting for you when the party ends. [Tôi sẽ chờ anh khi buổi tiệc kết thúc.] Sự việc tôi chờ anh đang diễn ra thì sự việc buổi tiệc kết thúc xen ngang vào. Sự việc tôi chờ anh đã đang diễn ra được một khoảng thời gian rồi sự việc buổi tiệc kết thúc mới xảy ra. Cả hai sự việc đều xảy ra trong tương lai. When her friends come tomorrow, Hannah will be watching TV. [Khi các bạn của cô ấy tới ngày mai, Hannah sẽ đang xem TV.] Ý của câu muốn nói sự việc Hannah xem TV là sự việc đang trong quá trình tiếp diễn thì sự việc các bạn của cô ấy tới xen ngang vào. Cả hai sự việc đều diễn ra trong tương lai. Diễn tả một hành động sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai. Next week is Christmas, I will be staying with my family for the next 5 days. [Tuần tới là Giáng sinh, tôi sẽ ở với gia đình trong 5 ngày tới.] Việc ở với gia đình sẽ kéo dài liên tục trong tương lai [5 ngày tới] John will be preparing for the exam for 2 months after the holiday. [John sẽ chuẩn bị cho bài kiểm tra trong 2 tháng sau kỳ nghỉ.] Việc chuẩn bị cho bài kiểm tra sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong khoảng thời gian 2 tháng trong tương lai [sau kỳ nghỉ]. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã có trong lịch trình, thời gian biểu định trướcThe match will be starting at 8 p.m tomorrow. [Trận đấu sẽ bắt đầu vào 8 giờ tối mai.] việc trận đấu bắt đầu vào 8 giờ tối mai đã được dự định, lên kế hoạch sẵn từ trước.

LƯU Ý:chúng ta có thể sử dụng be going to để thay cho will mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu.

Tiếng Anh ngày càng trở nên quan trọng

Vậy học khóa học IELTS ở đâu uy tín chất lượng tại TPHCM

Cùng tham khảo ngay 7 khóa học nâng cao luyện thi IELTS tại Vietop

=>Tặng Voucher 1.000.000đ cho thành viên Tuhocielts.vn: TƯ VẤN NGAY

4. Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh

Khi có sự xuất hiện của các cụm từ sau

  • At this/ that + time/ moment + khoảng thời gian trong tương lai [at this moment next year,]
  • At + thời điểm xác định trong tương lai [at 5p.m tomorrow]
  • when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn [when you come,]

Ngoài ra khi trong câu có sử dụng các động từ chính như expect hay guess thì câu cũng thường được chia ở thì tương lai tiếp diễn.

Ví dụ:

  • At 6 a.m tomorrow, Iwill be climbingmountains. [Vào 6 giờ sáng mai, tôi sẽ đang leo núi.]
  • When she returns, hewill be sleepingin his room. [Khi cô ấy quay về, anh ấy sẽ đang ngủ trong phòng.]

5. Những lưu ý khi sử dụng thì Tương lai tiếp diễn

Những mệnh đề bắt đầu với when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless thì không dùng thì tương lai tiếp diễn mà dùng hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ:

  • While Iwill be finishingmy homework, she is going to make dinner. [không đúng]
  • While Iam finishingmy homework, she is going to make dinner.

Những từ sau không dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng:

  • state: be, cost, fit, mean, suit
  • possession: belong, have
  • senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
  • feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
  • brain work: believe, know, think [nghĩ về], understand

Ví dụ:

  • Janewill be beingat my house when you arrive.[không đúng]
  • Janewill beat my house when you arrive.

Dạng bị động của thì tương lai tiếp diễn

  • At 8:00 PM tonight, Johnwill be washingthe dishes.[chủ động]
  • At 8:00 PM tonight, the disheswill be being washedby John.[bị động]

6. Bài tập vận dụng thì Tương lai tiếp diễn [Future continuous tense]

Để ghi nhớ hoàn toàn những kiến thức phía trên, bây giờ chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm một bài tập nho nhỏ về chia động từ ởthì Tương lai tiếp diễnnhé. Bài tập có câu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi.

Bài tập

Bài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. They are staying at the hotel in Paris. At this time next week, they [travel] in New York.
  2. When she [come] tomorrow, we [swim] in the pool.
  3. My grandparents [visit] Asia at this time next month.
  4. Dory [sit] on the bus at 11 am tomorrow.
  5. At 7 oclock this morning my friends and I [watch] a famous play at the theatre.
  6. Gary [play] with his son at 8 oclock tonight.
  7. Tony [work] at this moment next week.
  8. Our team [make] our presentation at this time tomorrow morning.

Đáp án thì Tương lai tiếp diễn cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. will be travelling
  2. come will be swimming
  3. will be visiting
  4. will be sitting
  5. will be watching
  6. will be playing
  7. will be working
  8. will be making

Bài 2. Hoàn thành câu dùng từ gợi ý đã cho.

  1. They/be/play/soccer/time/tomorrow/their classmates.
  2. It/seem/her/that/she/be/study/abroad/time/she/graduate/next year.
  3. The kids/be/live/London/for/3 months/because/visit/their uncles house.
  4. Lucas/be/do/homework/7 p.m/tomorrow evening//so/I/not/ask/him/go out.
  5. Henry and I/not/be/have/lunch/together/when/she/come/tomorrow.

Đáp án thì Tương lai tiếp diễn hoàn thành câu dùng từ gợi ý đã cho.

  1. They will be playing soccerl at that time tomorrow with classmates.
  2. It seems to her that she will be studying abroad by the time she graduates next year.
  3. The kids will be living in London for 3 months because of their visit to their uncles house.
  4. Lucas will be doing his homework at 7 p.m. tomorrow evening, so I dont ask him to go out.
  5. Henry and I will not/wont be having lunch together when she comes tomorrow.

Bài 3. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Dont phone between 7 and 8. We. .. [have] dinner then.
  2. Tomorrow afternoon were going to play tennis from 3 oclock until 4.30. So at 4 oclock, . [we/play] tennis.
  3. A: Can we meet tomorrow?
  4. Yes, but not in the afternoon. .. [I/work].
  5. If you need to contact me, . [I/stay] at the Lion Hotel until Friday.
  6. They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they [travel] .. in Vietnam.
  7. When they come tomorrow, we [swim] .. in the sea.

Đáp án thì Tương lai tiếp diễn chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. will be having
    • Dấu hiệu là mốc thời gian cụ thể between 7 and 8. Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn
  2. will be playing
    • Dấu hiệu là mốc thời gian cụ thể at 4 oclock
  3. will be working
    • Dựa ngữ cảnh của câu nói là không thể gặp nhau vào chiều mai được vì lúc ấy tôi sẽ đang làm việc. Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn
  4. will be staying
    • Dựa vào cụm từ chỉ thời gian until Friday àTa suy ra đây là hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai [là đến thứ 6]. Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn
  5. will be travelling
    • Diễn tả hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào trong tương lai[Chúng tôi đang bơi thì họ đến] Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn

ThìTương lai tiếp diễncó những đặc điểm chung trong nhóm thì tương lai củangữ pháp tiếng Anh. Tuy nhiên bên cạnh đó, thì Tương lai tiếp diễn cũng có cách sử dụng riêng mà người học cần phải nắm rõ để có thể sử dụng một cách phù hợp và tự nhiên.

Hy vọng bài viết vềthìTương lai tiếp diễnnày của TuhocIELTSsẽ hỗ trợ bạn đọc những thông tin thú vị và bổ ích và giúp các bạn thành công trên con đường chinh phục ngoại ngữ của mình.

Video liên quan

Chủ Đề