Cách giải bài toán lớp 4 bài 110

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn Giải Toán lớp 4 VNEN Bài 110: Ôn tập về tìm hai số biết tổng [hiệu] và tỉ số của hai số đó được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây. Hi vọng sẽ giúp các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học, bổ sung cho mình các kỹ năng thực hành giải bài tập một cách chính xác nhất.

Hoạt động thực hành Bài 110: Ôn tập về tìm hai số biết tổng [hiệu] và tỉ số của hai số đó Toán lớp 4

Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong bài học mời các em cùng tham khảo

Câu 1 trang 116 Toán VNEN 4 tập 2

Chơi trò chơi "Đặt bài toán theo sơ đồ":

Đáp án

Nêu bài toán:

Tổ một và tổ hai lớp em có tất cả 63 người. Số thành viên tổ 1 bằng 4/3 số thành viên tổ 2. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu thành viên?

Câu 2 tập 2 trang 117 Toán 4 VNEN

Viết số thích hợp vào ô trống:

Tổng hai số

205

1530

2613

Tỉ số của hai số

2/3

7/8

8/5

Số lớn

Số bé

Đáp án

Tổng hai số

205

1530

2613

Tỉ số của hai số

2/3

7/8

8/5

Số lớn

123

816

1608

Số bé

82

714

1005

Câu 3 Toán VNEN lớp 4 tập 2 trang 117

Viết số thích hợp vào ô trống:

Hiệu của hai số

451

564

1204

Tỉ số của hai số

2/3

5/8

7/5

Số lớn

Số bé

Đáp án

Hiệu của hai số

451

564

1204

Tỉ số của hai số

2/3

5/8

7/5

Số lớn

1353

1504

4214

Số bé

902

940

3010

Câu 4 tập 2 Toán lớp 4 VNEN trang 117

Cả hai bể chứa tất cả 560l nước. Lượng nước chứa trong bể thứ nhất bằng 5/3 lượng nước chứa trong bể thứ hai. Hỏi mỗi bể chứa bao nhiêu lít nước?

Đáp án

Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 3 = 8 [phần]

Giá trị của mỗi phần là: 560 : 8 = 70 [lít nước]

Lượng nước chứa trong bể thứ nhất là: 70 x 5 = 350 [lít nước]

Lượng nước chứa trong bể thứ hai là: 70 x 3 = 210 [lít nước]

Đáp số: Bể thứ nhất 350 lít

Bể thứ hai 210 lít

Câu 5 SGK trang 117 tập 2 Toán VNEN 4

Trong ngày chủ nhật, cửa hàng Thắng Lợi bán được nhiều hơn cửa hàng Thành Công 57 gói kẹo. Tỉ số kẹo bán được cửa hàng Thắng Lợi và cửa hàng thành công là 7/4. Hỏi trong ngày chủ nhật đó, mỗi cửa hàng bán được bao nhiêu gói kẹo?

Đáp án

Hiệu số phần bằng nhau là: 7 - 4 = 3 [phần]

Giá trị của mỗi phần là: 57 : 3 = 19 [gói kẹo]

Cửa hàng Thắng Lợi bán được số gói kẹo là:

19 x 7 = 133 [gói kẹo]

Cửa hàng Thành Công bán được số gói kẹo là:

133 - 57 = 76 [gói kẹo]

Đáp số: Thắng Lợi 133 gói

Thành Công 76 gói

Hoạt động ứng dụng Bài 110: Ôn tập về tìm hai số biết tổng [hiệu] và tỉ số của hai số đó Toán lớp 4

Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong bài học một cách chi tiết, dễ hiểu

Câu 1 sách Toán 4 VNEN trang 118 tập 2

Mẹ hơn con 27 tuổi. Sau 3 năm nữa, tuổi mẹ sẽ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay

Đáp án

Hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 1 = 3 [phần]

Sau 3 năm, tuổi của mẹ là: [27 : 3] x 4 = 36 [tuổi]

Vậy, năm nay tuổi mẹ là: 36 - 3 = 33 [tuổi]

Năm nay tuổi con là: 33 - 27 = 6 [tuổi]

Đáp số: mẹ 33 tuổi, con 6 tuổi

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Bài 110: Ôn tập về tìm hai số biết tổng [hiệu] và tỉ số của hai số đó Toán VNEN lớp 4 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Giải Bài 110 : Ôn tập về tìm hai số biết tổng [hiệu] và tỉ số của hai số đó phần hoạt động thực hành trang 116, 117 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 2

So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau :

a] \[\displaystyle {7 \over 5}\] và \[\displaystyle{5 \over 7}\]                                                  b] \[\displaystyle{14 \over 16}\] và \[\displaystyle{24 \over 21}\]

Phương pháp giải:

- Cách 1: Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

- Cách 2: So sánh hai phân số đã cho với \[\displaystyle \displaystyle1\].

Lời giải chi tiết:

 a] Cách 1: Ta có : 

\[\displaystyle{7 \over 5} = {{7 \times 7} \over {5 \times 7}} = {{49} \over {35}}\;;\]            \[\displaystyle {5 \over 7} = {{5 \times 5} \over {7 \times 5}} = {{25} \over {35}}\]   

Mà : \[\displaystyle{{49} \over {35}} > {{25} \over {35}}\]. Vậy :  \[\displaystyle{7 \over 5} > {5 \over 7}\]

Cách 2: So sánh hai phân số với \[1\].

Ta có: \[\displaystyle{7 \over 5} > 1\,\,;\,\,\quad \quad 1 > {5 \over 7}\]

Vậy \[\displaystyle{7 \over 5} > {5 \over 7}.\]

b]  Cách 1: Ta có : 

\[\displaystyle{{14} \over {16}} = {{14 \times 21} \over {16 \times 21}} = {{294} \over {336}}\;;\]            \[\displaystyle {{24} \over {21}} = {{24 \times 16} \over {21 \times 16}} = {{384} \over {336}}.\]

Mà : \[\displaystyle{{294} \over {336}} < {{384} \over {336}}\]. Vậy : \[\displaystyle{{14} \over {16}} < {{24} \over {21}}.\]

Cách 2: So sánh hai phân số với \[1\].

Ta có: \[\displaystyle{{14} \over {16}} < 1\,\,;\,\,\quad \quad \displaystyle{{24} \over {21}} > 1\].

Vậy \[\displaystyle{{14} \over {16}} < {{24} \over {21}}\]

Bài 5

So sánh hai phân số :

a] \[\displaystyle{4 \over 9}\] và \[\displaystyle{5 \over 4}\]                                                b] \[\displaystyle{2 \over 7}\] và \[\displaystyle{7 \over 2}\]

Phương pháp giải:

Áp dụng phương pháp so sánh với \[\displaystyle1\] :

- Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì bé hơn \[\displaystyle1\].

- Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn \[\displaystyle1\].

- Phân số có tử số bằng mẫu số thì bằng \[\displaystyle1\].

Lời giải chi tiết:

a] Ta có: \[\displaystyle{4 \over 9} < 1\,\,;\,\,1 < {5 \over 4}\] .

    Vậy \[\displaystyle{4 \over 9} < {5 \over 4}\]

b] Ta có: \[\displaystyle{2 \over 7} < 1\,\,;\,\,1 < {7 \over 2}\].

    Vậy \[\displaystyle{2 \over 7} < {7 \over 2}\].

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề