Cách nhận bài kiểm tra mon toán lớp 5 năm 2024

Phạm vi ôn tập môn toán lớp 5 học kì I

+ Phân số

+ Tính chất của phân số

+ Phân số thập phân

+ Cộng trừ hai phân số

+ Nhân chia hai phân số

+ Hỗn số

+ Bảng đơn vị đo độ dài

+ Bảng đơn vị đo khối lượng

+ Đề-ca-mét vuông

+ Héc-tô-mét vuông

+ Mi-li-mét vuông

+ Héc-ta

+ Số thập phân

+ Hàng của số thập phân

+ Đọc, viết số thập phân

+ Số thập phân bằng nhau

+ So sánh hai số thập phân

+ Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân

+ Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

+ Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân

+ Cộng hai số thập phân

+ Tổng nhiều số thập phân

+ Trừ hai số thập phân

+ Nhân một số thập phân với một số tự nhiên

+ Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000...

+ Nhân một số thập phân với một số thập phân

+ Chia một số thập phân cho một số tự nhiên

+ Chia một số thập phân với 10, 100, 1000...

Trắc nghiệm kiểm tra các kiến thức cơ bản thuộc phạm vi môn toán lớp 5 học kỳ I.

Đề này gồm nhiều câu hỏi. Nếu con làm sai một câu nào đó thì nên làm tiếp ít nhất 10 câu tiếp theo.

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.

Giải bài tập phần 1, phần 2 trang 46, 47, 48 VBT toán 5 bài 121 : Tự kiểm tra với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Phần 1

Video hướng dẫn giải

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

1. 2% của 1000kg là :

  1. 10kg B. 20kg
  1. 22kg D. 100kg

Phương pháp :

Muốn tìm 2% của 1000kg ta lấy 1000 chia cho 100 rồi nhân với 2, hoặc lấy 100 nhân với 2 rồi chia cho 100.

Cách giải :

2% của 1000kg là : 1000 : 100 ⨯ 2 = 20 (kg)

Chọn B.

2. Hình nào dưới đây đã được tô đậm 37,5% diện tích ?

Phương pháp :

Viết phân số chỉ số phần đã tô đậm của mỗi hình, sau đó viết các phân số đó dưới dạng tỉ số phần trăm.

Cách giải :

Phân số chỉ phần đã tô đậm trong các hình A, B, C, D lần lượt là \(\dfrac{1}{3}\) ; \(\dfrac{1}{4}\) ; \(\dfrac{2}{4}\) ; \(\dfrac{3}{8}\).

Ta có:

\(\dfrac{1}{3} =0,3333 = 33, 33\%\) ; \(\dfrac{1}{4}=0,25 = 25\%\) ;

\(\dfrac{2}{4}=0,5 = 50\%\) ; \(\dfrac{3}{8}=0,375 = 37,5\%\).

Vậy hình được tô đậm 37,5% diện tích là hình D.

Chọn D.

3. Có 50 người tham gia đồng diễn thể dục. Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm nam thanh niên, nữ thanh niên và thiếu niên tham gia đồng diễn thể dục.

Hỏi có bao nhiêu nữ thanh niên tham gia đồng diễn thể dục ?

  1. 50 B. 200 C. 250 D. 300

Phương pháp :

Quan sát biểu đồ ta thấy 40% số người tham gia đồng diễn thể dục là nữ thanh niên.

Muốn tìm 40% của 500 người ta lấy 500 chia cho 100 rồi nhân với 40 hoặc lấy 500 nhân với 40 rồi chia cho 100.

Cách giải :

Quan sát biểu đồ ta thấy 40% số người tham gia đồng diễn thể dục là nữ thanh niên.

Số nữ thanh niên tham gia đồng diễn thể dục là :

500 : 100 ⨯ 40 = 200 (người)

Chọn B.

4. Cho hình chữ nhật EGHK có chiều dài 12cm, chiều rộng 9cm. Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng KH.

Diện tích phần đã tô đậm của hình chữ nhật EGHK là :

  1. 48cm2 B. 54cm2
  1. 64cm2 D. 108cm2

Phương pháp :

- Diện tích phần tô đậm = diện tích tam giác KEM + diện tích tam giác HMG.

- Diện tích tam giác vuông = tích độ dài hai cạnh góc vuông : 2.

Cách giải :

Ta có EGHK là hình chữ nhật nên EG = KH = 12cm ; EK = GH = 9cm.

Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng KH nên KM = MH = KH : 2 = 12 : 2 = 6cm.

Diện tích tam giác KEM là :

9 ⨯ 6 : 2 = 27 (cm2)

Diện tích tam giác HMG là :

9 ⨯ 6 : 2 = 27 (cm2)

Diện tích phần tô đậm là :

27 + 27 = 54 (cm2)

Chọn B.

Phần 2

Video hướng dẫn giải

1. Ghi tên của mỗi hình sau vào chỗ chấm:

Phương pháp :

Quan sát hình vẽ để xác định tên của mỗi hình.

Cách giải :

2. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước ở trong lòng bể là 25cm, 40cm, 50cm. Hiện nay \( \displaystyle {1 \over 4}\) thể tích của bể có chứa nước. Hỏi cần phải đổ thêm vào bể bao nhiêu lít nước để 95% thể tích của bể có chứa nước ?

Phương pháp :

- Đổi các kích thước về đơn vị đo là đề-xi-mét vuông.

- Tính thể tích bể cá = chiều dài × chiều rộng × chiều cao.

- Tính thể tích nước đang có trong bể = thể tích bể cá × \( \displaystyle {1 \over 4}\).

- Tìm thể tích nước trong bể sau khi đổ thêm = thể tích : 100 × 95.

- Tìm thể tích nước cần đổ thêm.

Tóm tắt

Bể cá dạng hình hộp chữ nhật

Kích thước: 25cm, 40cm, 50 cm

Đã chứa nước: \( \displaystyle {1 \over 4}\) thể tích bể

Để chứa 95% thể tích của bể cần thêm: ... lít?

Bài giải

Đổi : 25cm = 2,5dm ; 40cm = 4dm ; 50cm = 5dm

Thể tích của bể cá là :

2,5 × 4 × 5 = 50 (dm3)

Thể tích nước hiện có trong bể cá là :

50 × \({1 \over 4} \) = 12,5 (dm3)

95% thể tích nước có trong bể là :

50 : 100 × 95 = 47,5 (dm3)

Số lít nước cần đổ thêm vào bể là :

47,5 – 12,5 = 35 (dm3) = 35\(l\)

Đáp số : 35\(l.\)

Loigiaihay.com

  • Bài 120 : Luyện tập chung Giải bài tập 1, 2, 3 trang 45 VBT toán 5 bài 120 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
  • Bài 119 : Luyện tập chung Giải bài tập 1, 2, 3 trang 43, 44 VBT toán 5 bài 119 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
  • Bài 118 : Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu Giải bài tập 1, 2, 3 trang 41, 42 VBT toán 5 bài 118 : Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Bài 117 : Luyện tập chung

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 37, 38 VBT toán 5 bài 116 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất