Cách sắp xếp dãy chuyển đổi hóa học

Giữa các hợp chất vô cơ như Oxit, Axit, Bazo, Muối có sự chuyển đổi hóa học qua lại với nhau, loại hợp chất vô cơ này có thể chuyển đổi thành loại hợp chất vô cơ khác.

Vậy sơ đồ mối quan hệ hay dãy chuyển hóa giữa các hợp chất vô cơ này như thế nào? điều kiện cho sự chuyển đổi từ chất vô cơ thành chất vô cơ khác là gì? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

I. Sơ đồ mối quan hệ [dãy chuyển hóa] giữa các hợp chất vô cơ

• Như các em đã biết, hợp chất vô cơ này có thể chuyển đổi thành loại hợp chất vô cơ khác, sơ đồ sau thể hiện mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ:

Điều kiện của phản ứng chuyển đổi giữa các chất vô cơ

 - Sản phẩm phải có 1 chất kết tủa hoặc chất bay hơi

 - Axit mới sinh ra yếu hơn axit tham gia phản ứng

II. Các phản ứng minh họa sự chuyển đổi giữa các hợp chất vô cơ

- Sự chuyển hóa giữa các hợp chất vô cơ là đa dạng và phức tạp, dưới đây là các phản ứng minh họa cho sơ đồ dãy chuyển hóa ở trên.

 [1] CaO[r] + 2HCl[dd] → CuCl2[dd] + H2O[l]

 [2] CO2[k] + 2NaOH[dd] → Na2CO3[dd] + H2O[l]

 [3] K2O[r] + H2O[l] → 2KOH[dd]

 [4] Cu[OH]2[dd] → CuO[r] + H2O[l]

 [5] SO3[k] + H2O[l] → H2SO4[dd]

 [6] Mg[OH]2[r] + H2SO4[dd] → MgSO4[dd] + 2H2O[l]

 [7] CuSO4[dd] + 2NaOH[dd] → Cu[OH]2[r] + Na2SO4[dd]

 [8] AgNO3[dd] + HCl[dd] → AgCl[r] + HNO3[dd]

 [9] H2SO4[dd] + ZnO[r] → ZnSO4[dd] + H2O[l]

* Một số lưu ý:

- Một số oxit kim loại như Al2O3, MgO, BaO, CaO, Na2O, K2O,... không bị khử bởi H2 hay CO.

- Các oxit kim loại khi ở trạng thái hóa trị cao là oxit axit như: CrO3, Mn2O7,...

- Các phản ứng hóa học xảy ra phải tuân theo các điều kiện của từng phản ứng.

- Khi các oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm thì tùy theo tỉ lệ số mol sẽ tạo ra muối axit hay muối trung hòa, ví dụ:

 NaOH + CO2 → NaHCO3

 2NaOH + CO2  → Na2CO3 + H2O

- Khi tác dụng với axit sunfuric đặc [H2SO4 đặc] kim loại sẽ thể hiện hóa trị cao nhất và không giải phóng khí Hidro [H2], ví dụ:

 Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O

III. Bài tập vận dụng mối liên hệ giữa các hợp chất vô cơ

Bài 1 trang 41 SGK Hóa 9: Một trong những thuốc thử nào sau đây có thể dùng phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat:

a] Dung dịch bari clorua.

b] Dung dịch axit clohiđric.

c] Dung dịch chì nitrat.

d] Dung dịch bạc nitrat.

e] Dung dịch natri hiđroxit.

Giải thích và viết phương trình hóa học.

>> Giải bài 1 trang 41 SGK Hóa 9

Bài 2 trang 41 SGK Hóa 9: a] Cho các dung dịch sau đây phản ứng vời nhau từng đôi một, hãy ghi dấu [x] nếu có phản ứng xảy ra, dấu [0] nếu không có phản ứng:

  NaOH HCl H2SO4
CuSO4      
HCl      
Ba[OH]2      

b] Viết các phương trình hóa học [nếu có].

>> Giải bài 2 trang 41 SGK Hóa 9

Bài 3 trang 41 SGK Hóa 9: Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau:

>> Giải bài 3 trang 41 SGK Hóa 9

Bài 4 trang 41 SGK Hóa 9: Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.

a] Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển hóa.

b] Viết phương trình hóa học cho mỗi dãy chuyển hóa.

>> Giải bài 4 trang 41 SGK Hóa 9

Câu hỏi

Sắp xếp các chất sau thành dãy chuyển hóa và viết phương trình hóa học. 

a. SO2, H2SO3, S, Na2SO3, CaSO3, Na2SO4

 b. CaCO3. Cao, Ca[OH]2. CaCl2, Ca[NO3]2, Ca[OH]2 

c. Al2O3, AI, AICl3, Al[OH]3, AICI3 

d. Fe3O4, Fe, Fe[OH]3, Fe2O3, FeCl3

MÌNH CẢM ƠN💕💕

1. Hoàn thành sơ đồ pư sau:

a] Fe[OH]3 -> Fe2O3 -> FeCl3 -> Fe[OH]2

b] CaCO3 -> CaO -> CaCl2 -> Ca[NO3]2 -> CaCO3 -> Ca[NO3]2

c] FeO -> FeCl2 -> Fe -> FeCl3 -> Fe[OH]3 -> Fe2O3

2. Nhận biết:

a] Na2SO4, NaCl, NaOH, Na2CO3

b] CuSO4, Al2[SO4]3, FeSO4, MgSO4

c] HCl, H2SO4, Na2SO4, NaCl, NaOH, Na2CO3

1. Hoàn thành sơ đồ pư sau:

a] Fe[OH]3 -> Fe2O3 -> FeCl3 -> Fe[OH]2

b] CaCO3 -> CaO -> CaCl2 -> Ca[NO3]2 -> CaCO3 -> Ca[NO3]2

c] FeO -> FeCl2 -> Fe -> FeCl3 -> Fe[OH]3 -> Fe2O3

2. Nhận biết:

a] Na2SO4, NaCl, NaOH, Na2CO3

b] CuSO4, Al2[SO4]3, FeSO4, MgSO4

c] HCl, H2SO4, Na2SO4, NaCl, NaOH, Na2CO3

Chủ Đề