Cách so sánh tính axit và bazo

Cách so sánh tính axit và bazo


Cách so sánh tính axit và bazo

Giới thiệu

Cách so sánh tính axit và bazo

Liên kết ᴡebѕiteĐại học Duу TânCổng thông tin ѕinh ᴠiênDiễn đàn Duу TânĐoàn thanh niên - Đại học Duу Tân

Cách so sánh tính axit và bazo


Cách so sánh tính axit và bazo


Cách so sánh tính axit và bazo


KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Phụ trách các học phần thuộc Khối kiến thức giáo dục đại cương trong các chương trình đào tạo tại Trường Đại học Duу Tân.

Bạn đang хem: So ѕánh tính aхit baᴢo của hợp chất hữu cơ

I Nhiệt độ sôi của các chất Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi , nghĩa là ảnh hưởng đến lực hút giữa các phân tử gồm có - Khối lượng phân tử - Liên Kết H - Moomen Lưỡng cực của phân tử - Lực phân tán london ( 1 dạng của lực Van der Waals) Các yếu tố trên cũng ảnh hưởng đáng kể đến độ tan trong nước của các chất hữu cơ , mà quan trọng nhất là liên kết H.

1 ảnh hưởng của liên kết H đến nhiệt độ sôi :

Liên kết giúp các phân tử ràng buộc với nhâu chặt chẽ hơn , nên cần nhiệt độ sôi cao hơn trong trương hợp ko tạo dc liên kết H của butan Và ancol etylic

2 lực van der waals

A định nghĩa : lực hút van der waals là lực hút tĩnh điện giữa các phân tử do sự phân cực tam thời trong phân tử B phân loại + Lực định hướng : xuất hiện trong các phân tử có cực như dẫn xuất halogen + Lực khuếch tán : các phân tử ko cực Lực hút van der waals cũng thuộc loại lực tương tác yếu , ảnh hưởng dến nhiệt độ sôi tương tự như lực H có liên kết van der waals thì nhiệt độ sôi cao hơn .

3 Mômen lưỡng cực :

Xuất hiện khi có sự phân bố điện tích ko đều , có trọng tâm tích điện dương Và âm ko trùng nhau , nên xuất hiện lưỡng cực sẽ có nhiệt độ sôi cao ,tan tôt trong các dung môi phân cực VD : aminoacid hoặc muối amoniclorua…

4 lực phân tán london

Nói tóm tắt về sự ảnh hưởng của lực này lên nhiệt độ sôi : Lực này xuất hiện khi mômen lưỡng cực tạm thời gây ra do cảm ứng tù các phân tử kế cận khi chúng tiến đến gần nhau + Diện tích bề mặt càng lớn phân tử càng lớn thì lực hút càng mạnh lực london càn mạnh -> nhiệt độ sôi thấp Lực phân tán london giải thích cho chúng ta hiện tượng các đồng phân có nhiệt độ sôi khac nhâu ( do đồng phân nào có mạnh dài hơn ->lực london mạnh hơn à nhiệt độ sôi cao hơn )

Các chú ý khi làm bài tập so sánh nhiệt độ sôi

Các bài thường gặp trong đề thi hoặc các bộ đề thi để luyện tập đó là sắp xếp theo chiều tăng dần hoặc giảm dần nhiệt độ sôi , với kiểu dạng đề thi nhue thế chúng ta chỉ cần nắm rõ các tiêu chí sau.

I/ với hidrocabon

- Đi theo chiều tăng dần của dãy đồng đẳng ( ankan ,anken ,ankin , aren ..) thì nhiệt độ sôi tăng dần vì khối lượng phân tử tăng . - Với các ankan II/ Với hợp chất chứa nhóm chức

a/ 2 chất cùng dãy đồng đẳng chất nào có khối lượng phân tử lớn hơn thì nhiệt độ sôi lớn hơn b/ Xét với các hợp chất có nhóm chức khác nhau nhiệt độ sôi của ancol ,andehit ,acid ,xeton và este tương ứng như sau : acid >ancol >amin >andehit , xeton Và este xeton >andehit C/ chú ý với ancol Và acid : - Các gốc dẩy e (CH3,C2H5….) sẽ làm tăng nhiệt độ sôi do liên kết H bền hơn VD : CH3COOHCl>Br>I , gốc hút càng mạnh càng làm giảm nhiệt độ sôi và càng xa nhóm chức thì lực tương tác lại càng yếu đi ) D/ chú ý với các hợp chất thơm có chứa nhóm chức –OH ,-COOH ,-NH2 - Nhóm thế loại 1 ( chỉ chứa các liên kết sigma như :CHkhác , C3H7 …) có tác dụng đẩy e vào nhân thơm làm liên kết H trong chứ kém bền hơn nên làm tăng nhiệt độ sôi . - Nhóm thế loại 2 ( chứa liên kết pi như NO2 ,C2H4 …) có tác dụng hút e của nhân thơm làm liên kết H trong chức kém bền đi nên làm giảm nhiệt độ sôi . - Nhóm thế loại 3 ( các halogen : -Br ,-Cl ,-F ,-I ..) có tác dụng đẩy e tương tự như nhóm thế loại 1.

Kết Luận :

- Với các hợp chất đơn giản thì chỉ cần xét các yếu tố chủ yếu là khối lượng phân tử và liên kết H để so sánh nhiệt độ sôi của chúng. - Với các hợp chất phức tạp thì nên xét đầy đủ tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi để đến kết quả chính xác nhất.

II / Dạng Toán so sánh tính acid và bazo :

1/ Tính acid : Đây là 1 dạng bài tập lý thuyết thường gặp chúng ta sẽ xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính acid :

Trước hết so sánh tính acid là so sánh cái gì ? so sánh tính acid là so sánh khả năng phân li cho proton H+­ tùy thuộc vào sự phân cực cảu liên kết –O-H :

- Các nhóm đẩy e sẽ làm giảm sự phân cực liên kết O-H nên H kém linh động hơn , khả năng phân li giảm nên tính acid giảm . - Các nhóm hút e làm tăng sự phân cực liên kết O-H nên H linh động G CH3 trong acid axetic có tác dụng đẩy e làm giảm sự phân cực của liên kết O-H , ntu H trong nhóm –OH kém linh động , nên acid axetic có tính acid yếu hơn của HCOOH . VD : so sánh tính acid của acid Clo Axetic và acid DicloAxetic : Các nguyên tử Clo có tác dụng hú e làm tăng sự phân cực của liên kết –OH nên nguyên tử H trong nhóm –OH linh động hơn (các dẫn xuất halogen của acid axetic có tính acid mạnh hơn so với acid axetic ) ,nhưng acid dicloAxetic do tác dụng của 2 nhóm hút nên tính acid mạnh hơn . Chú ý : với các dẫn xuất halogen thì khả năng hút e như sau :F>Cl>Br>I VD : So sánh tính acid của CH3COOH và C6H5COOH

Acid benzoic có gốc phenyl hút e mạnh nhờ liên hợp proton –pi đáng lẽ ra sẽ làm cho tính acid tăng mạnh nhưng do tính kị nước rất lớn nên cản trở sự phân li của H+­ nước nân ko có tác dụng gì đến tính acid , vì vậy acid benzoic có tính acid bé hơn acid axetic .

**Chú ý : trật tự tính acid là :acid >phenol>ancol . --Tính acid của HCHC giảm dần khi liên kết với các gốc hidrocabon (HC)sau :( gốc HC có 3 liên kết > gốc HC thơm >gốc HC chứa liên kết đôi>Gốc HC no.) -- Nếu HCHC cùng liên kết với các gốc đẩy điện tử (gốc hidrocabon no ) thì gốc acid giảm dần theo thứ tự : gốc càng dài càng phức tạp ( cacngf nhiều nhánh ) thì tính acid càng giảm . - -Nếu các hợp chất hữu cơ cùng liên kết với các gốc đẩy điện tử nhưng trong gốc này lại chứa các nhóm hút điện tử (halogen)thì tính acid tăng giảm theo thứ tự sau: + cùng 1 nguyên tử halogen ,càng xa nhóm chức thì tính càng giảm. 2/ Tính bazo Chịu ảnh hưởng của các yếu tố tương tự như acid Tính bazo có dc cảu amin là do đôi e tự do trên N (của chức NH2) gây ra . Đôi e càng linh đọng thì tính bazo càng tang , cụ thể như sau : - Nhóm đẩy e ( gốc ankyl như CH3…) sẽ làm tăng sự linh động cảu đôi e tự do trên nito nên tính bazo tăng . - Nhóm hút e (gốc pheyl , liên kết bội …) sẽ làm giảm sự linh động cảu đôi e tự do trên nito nên tính bazo giảm . - Ngoài ra ta xét hiệu ứng chắn ko gian đối với amin bậc 3 : tuy có nhiều nhóm đẩy e nhưng do chúng án ngữ ko gian lớn làm ko gian quyay của đôi e tự do ít đi nên tính bazo giảm

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. DẠNG TOÁN SO SÁNH TÍNH ACID VÀ TÍNH BAZO :  I/ Tính Acid Đây là một dạng bài tập lí thuyết thường gặp chúng ta sẽ xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính Acid Trước hết , so sánh tính Acid là so sánh cái gì ? so sánh tính Acid là so sánh khả năng phân li cho Proton H+ . Khả năng phân li để cho Proton H+tùy thuộc vào sự phân cực của liên kết -O-H ­ Các nhóm đẩy e sẽ làm giảm sự phân cực liên kết O­H nên H kém linh động , khả năng phân   li giảm nên Tính Acid giảm ­ Các nhóm hút e làm tăng sự phân cực liên kết O­H nên H linh động hơn , khả năng phân li   tăng nên tính Acid tăng VD :  So sánh tính Acid của HCOOH và CH3COOH  ­ Gốc CH3 trong Acid Acetic có tác dụng đẩy e làm giảm sự phân vực của liên kết O­H , nguyên  tử H trong nhóm ­OH kém linh động , nên Acid Acetic có tính Acid yếu hơn của HCOOH So sánh tính Acid của Acid Clo Acetic và Acid DicloAcetic ­ Các nguyên tử Clo có tác dụng hút e làm tăng sự phân cực của liên kết O­H , nên nguyên tử H  trong nhóm ­OH linh động hơn (các dẫn xuất halogen của Acíd Acetic có tính Acid mạnh hơn so  với Acid Acetic) , nhưng Acid Diclo Acetic do tác dụng của 2 nhóm hút nên tính Acid sẽ mạnh  hơn Chú ý : Với các dẫn xuất halogen thì khả năng hút e như sau :F > Cl > Br > I  So sánh tính Acid của CH3COOH và C6H5COOH  ­ Acid benzoic có gốc phenyl hút e rất mạnh nhờ liên hợp Proton ­ pi đáng lẽ ra sẽ làm cho tính  Acid tăng mạnh nhưng do tính kị nước rất lớn nên cản trở sự phân li của H+ nước nên ko có tác  dụng gi đến tính Acid , vì vậy Acid bezoic có tính Acid bé hơn của Acid Acetic Chú ý : Rượu , Acid , Phenol có trật tự tính Acid sau : Acid > Phenol > Rượu  II/ TÍnh bazơ chịu sự ảnh hưởng của các yếu tố tương tự như các yếu tố Acid Tính bazo có dc của các Amin là do đôi e tự do trên N (của chức NH2) gây ra . Đôi e càng linh  động tính bazo càng tăng , cụ thể như sau - nhóm đẩy e ( gốc Ankyl như CH3 ..)sẽ làm tăng sự linh động của đôi e tự do trên nitơ nên tính bazo tăng ­Nhóm hút e ( gốc phenyl ) sẽ làm giảm sự linh động của đôi e tự do trên nitơ nên tính bazo giảm ­ Ngoài ra ta xét hiệu ứng chắn ko gian đối với Amin bậc 3 : Tuy có nhiều nhóm đẩy e , nhưng do chúng án ngữ ko gian lớn làm không gian quay của đôi e tự do ít đi nên tính bazo sẽ giảm chứ ko tăng Chú ý : Tất cả các Amin ( trừ các Amin thơm ) đều có tính bazo lớn hơn NH3 Một bài tập thường gặp : sắp xếp tính bazo của C6H5NH2 , NH3 , CH3NH2 , (CH3)2NH ,  (CH3)3N  theo lí thuyết trình bày ta thấy : C6H5NH2 
  2. Phương pháp so sánh tính axit So sánh tính axit của 1 số hợp chất hữu cơ là so sánh độ linh động của nguyên tử H trong   HCHC.  Hợp chất nào có độ linh động của nguyên từ H càng cao thì tính axit càng mạnh. 1. Định nghĩa độ linh động của nguyên tử H (hidro): Là khả năng phân ly ra ion H (+) của  hợp chất hữu cơ đó. 2. Thứ tự ưu tiên so sánh: ­ Để so sánh ta xét xem các hợp chất hữu cơ (HCHC) cùng nhóm chức chứa nguyên tử H linh  động (VD: OH, COOH ....) hay không. ­ Nếu các hợp chất hứu cơ có cùng nhóm chức thì ta phải xét xem gốc hydrocacbon của các  HCHC đó là gốc đẩy điện tử hay hút điện tử. + Nếu các HCHC liên kết với các gốc đẩy điện tử (hyđrocacbon no) thì độ linh động của nguyên  tử H hay tính axit của các hợp chất hữu cơ đó giảm. + Nếu các HCHC liên kết với các gốc hút điện tử (hyđrocacbon không no, hyđrocacbon thơm)  thì độ linh động của nguyên tử H hay tính axit của các hợp chất hữu cơ đó tăng. 3. So sánh tính axit (hay độ linh động của nguyên tử H) của các hợp chất hữu cơ khác  nhóm chức.. ­ Tính axit giảm dần theo thứ tự: Axit Vô Cơ > Axit hữu cơ > H2CO3 > Phenol > H2O > Rượu. 4. So sánh tính axit (hay độ linh động của nguyên tử H) của các hợp chất hữu cơ cùng  nhóm chức. ­ Tính axit của HCHC giảm dần khi liên kết với các gốc hyđrocacbon (HC) sau: Gốc HC có liên kết 3 > gốc HC thơm > gốc HC chứa liên kết đôi > gốc HC no. ­ Nếu HCHC cùng liên kết với các gốc đẩy điện tử (gốc hyđrocacbon no) thì gốc axit giảm dần  theo thứ tự: gốc càng dài càng phức tạp (càng nhiều nhánh) thì tính axit càng giảm. VD: CH3COOH > CH3CH2COOH > CH3CH(CH3)COOH.
  3. ­ Nếu các hợp chất hữu cơ cùng liên kết với các gốc đẩy điện tử nhưng trong gốc này lại chứa  các nhóm hút điện tử (halogen) thì tính axit tăng giảm theo thứ tự sau: + Cùng 1 nguyên tử halogen, càng xa nhóm chức thì thì tính axit càng giảm. VD: CH3CH(Cl)COOH > ClCH2CH2COOH + Nếu cùng 1 vị trí của nguyên tử thì khi liên kết với các halogen sẽ giảm dần theo thứ tự: F > Cl > Br > I .................. VD: FCH2COOH > ClCH2COOH >..................  


Page 2

YOMEDIA

I/ Tính Acid Đây là một dạng bài tập lí thuyết thường gặp chúng ta sẽ xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính Acid Trước hết , so sánh tính Acid là so sánh cái gì ? so sánh tính Acid là so sánh khả năng phân li cho Proton H+ . Khả năng phân li để cho Proton H+tùy thuộc vào sự phân cực của liên kết -OH

23-03-2011 1091 138

Download

Cách so sánh tính axit và bazo

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.