Cách sử dụng đại từ quan hệ which

Đại từ quan hệ trong tiếng Anh thường xuyên được sử dụng cả trong văn nói và văn viết. Hãy cùng ELSA Speak tìm hiểu về từ loại này, chức năng cũng như cách sử dụng trong tiếng Anh qua nội dung bài viết dưới đây.

Chức năng đại từ quan hệ trong câu

Đại từ quan hệ được sử dụng nhằm thực hiện chức năng như:

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}

Click to start recording!

Recording... Click to stop!

  • Thay thế cho danh từ đứng trước nó [dù danh từ này là số ít hay số nhiều thì hình thức của đại từ quan hệ cũng không thay đổi.]
  • Đảm nhiệm vai trò của một mệnh đề.
  • Liên kết các mệnh đề.

Mệnh đề dùng sau đại từ quan hệ có thể là mệnh đề xác định hoặc mệnh đề không xác định.

  • Mệnh đề xác định giúp làm rõ nghĩa của mệnh đề đứng trước đó, vì nếu không có mệnh đề này thì người đọc sẽ không hiểu nội dung của mệnh đề đứng trước đó.

Ví dụ: The boy who is sitting on the bench is my little brother. [Cậu bé đang ngồi trên băng ghế là em trai tôi.]

“who is sitting on the bench” là mệnh đề quan hệ, nó làm rõ nghĩa cho danh từ phía trước “the boy”, nếu không có mệnh đề này thì mệnh đề trước đó với “the boy” không thể rõ nghĩa.

  • Mệnh đề không xác định cũng được dùng để làm rõ nghĩa cho mệnh đề trước đó nhưng có thể được lược bỏ mà không ảnh hưởng tới ý nghĩa của câu.

Ví dụ: My little brother who is sitting on the bench wants to meet you. [Em trai tôi người đang ngồi trên băng ghế, muốn gặp bạn.]

who is sitting on the bench” là mệnh đề quan hệ làm rõ nghĩa cho danh từ “my little brother”. Nhưng nếu lược bỏ mệnh đề này, mệnh đề với “my little brother” vẫn có ý nghĩa rất rõ ràng.

>>> Xem thêm: Cấu trúc và cách sử dụng các dạng câu so sánh trong tiếng Anh

Cấu trúc và cách dùng đại từ quan hệ trong tiếng Anh 

Trong tiếng Anh, một số đại từ quan hệ thường gặp bao gồm “who, whom, which, that, whose…”. Dưới đây là cấu trúc và cách dùng của từng đại từ này.

Who – Đại từ quan hệ chỉ người

Who được sử dụng trong mệnh đề quan hệ thay danh từ chỉ người hoặc động vật thân thiết trong câu. Đại từ quan hệ Who đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Ngoài thay thế cho danh từ số ít, Who còn có thể thay thế danh từ số nhiều, danh từ chỉ nhóm người, tổ chức như gorvernment, group,…

Ví dụ:

My sister who works at a hospital has received a scholarship from the US.

[Chị gái tôi đang làm việc ở một bệnh viện, vừa nhận được một học bổng từ Mỹ.]

The man who is standing behind the column is my father.

[Người đàn ông đứng sau cái cột là bố của tôi đấy.]

There are many people in the party who are very beauty and talend.

[Có rất nhiều người trong bữa tiệc này người mà rất xinh đẹp và tài năng.]

Whom – Đại từ quan hệ chỉ người

Whom được sử dụng để thay thế cho tân ngữ của câu và có vai trò là túc từ của động từ ở mệnh đề quan hệ.

Ví dụ:

The boy whom you have met is a hot boy in our school.

[Anh chàng mà cậu vừa gặp gỡ là một hotboy ở trường chúng tôi đấy.]

The student whom they are asking about is the best student.

[Sinh viên mà họ muốn biết là sinh viên giỏi nhất.]

Which – đại từ quan hệ chỉ vật

Which đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ, thường dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật. Ngoài ra, Which có thể được sử dụng để thay thế 1 mệnh đề. Which có thể đi kèm giới từ với vị trí linh động như đứng ngay trước which hoặc đứng phía cuối câu của mệnh đề quan hệ.

Ví dụ:

I like the book which is written by this author.

[Tôi thích cuốn sách được viết bởi tác giả này.]

We want to visit her house in which we have a lot of memories.

[Chúng tôi muốn thăm ngôi nhà của cô ấy nơi chúng tôi có nhiều kỷ niệm.]

Đại từ quan hệ đặc biệt – That

Cấu trúc câu với That tương tự như với đại từ Who, who, which. That có thể thay thế cho các đại từ này. Tuy nhiên nếu có giới từ thì That sẽ không thể đi sau giới từ cũng như có mặt trong mệnh đề quan hệ không xác định.

Ví dụ:

They are apples that I have bought.

[Chúng là những quả táo mà tôi vừa mua.]

She is the teacher that I admire so much.

[Cô ấy là giáo viên mà tôi rất ngưỡng mộ.]

Đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu – Whose

Danh từ đứng trước whose có thể là vật hoặc chỉ người. Whose được sử dụng để thay thế cho các tính từ sở hữu của câu như its, my, her, his, our..

Ví dụ:

I love the girl whose hair is red.

[Tôi yêu cô gái tóc đỏ.]

My cat, whose leg has broken, needs to be sent to a pet clinic. 

[Con mèo bị gãy chân của tôi cần được gửi tới bệnh viện thú y.] 

Bài tập sử dụng đại từ quan hệ trong câu

Hãy chọn đúng đại từ quan hệ để điền vào chỗ trống trong câu:

  1. I am using a laptop….is very old.
  2. My father said that he had met a girl….face is the same as my face.
  3. The teacher….have left our classroom, forgot her handbag.
  4. I want to buy a new book…written by my favorite author.
  5. Why don’t you come and see the man….sent you these gifts?
  6. My brother doesn’t know how to repair our table…legs have been broken.
  7. She informs her students…waiting for her in the classroom that she will not come.
  8. When you come here, please don’t forget to take the book….you borrowed me before.
  9. We decided to visit Danang province in….my girlfriend was born.
  10. Many people are waiting for a bus….stops in front of Aeon mall.

Để có thêm nhiều hơn nữa cơ hội luyện tập cách sử dụng đại từ quan hệ cũng như đại từ phản thân, đại từ nhân xưng trong giao tiếp, hãy tải ứng dụng luyện nói tiếng Anh – ELSA Speak và thực hành với hàng ngàn bài tập do ELSA Speak thiết kế nhé.

Đại từ quan hệ & Mệnh đề quan hệ

I. Định nghĩa

- Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ [who, whom, whose, which, that ] hay các trạng từ quan hệ như [where, when, why]. Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ, đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy,phân biệt danh từ đại từ ấy với các danh từ đại từ khác. Chức năng của nó giống như một tính từ do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.

II. Các đại từ quan hệ

1, Who: Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó.

-Theo sau who là một động từ

Eg: The man who is sitting by the fire is my father.

->That is the boy who helped me to find your house.

2, Whom:

- Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.

-Theo sau whom là một chủ ngữ

Eg: The woman whom you saw yesterday is my aunt.

->The boy whom we are looking for is Tom.

Eg:This is the book. I like it best.

3, Which:

- Là đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.

-Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.

=> This is the book which I like best.

The hat is red. It is mine.

=> The hat which is red is mine.

- Khi which làm tân ngữ, ta có thể lược bỏ which

Eg: The dress [which] I bought yesterday is very beautiful.

4, That:

Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause [Mệnh đề xác định]

Eg: - That is the book that I like best. - That is the bicycle that belongs to Tom. - My father is the person that I admire most.

- I can see the girl and her dog that are running in the park.

* Các trường hợp thường dùng “that”:

- khi đi sau các hình thức so sánh nhất - khi đi sau các từ: only, the first, the last - khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

Ex: - He was the most interesting person that I have ever met. It was the first time that I heard of it.

These books are all that my sister left me.

She talked about the people and places that she had visited.

* Các trường hợp không dùng that:

- trong mệnh đề quan hệ không xác định

- sau giới từ

5, Whose:

- Là đại từ quan hệ chỉ người, thay cho tính từ sở hữu. Whose cũng được dùng cho of which.

-Theo sau Whose luôn là 1 danh từ.

Eg: - The boy is Tom. You borrowed his bicycle yesterday.
=> The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.

- John found a cat. Its leg was broken.
=> John found a cat whose leg was broken.

III. Các trạng từ quan hệ

1, When: là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau tiền ngữ chỉ thời gian, dùng thay cho at, on, in + which, then

Eg: May Day is the day when people hold a meeting. [= on which]

I’ll never forget the day when I met her. [=on which]

That was the time when he managed the company. [= at which]

2. Where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, thay cho at, on, in + which; there

Eg: - That is the house where we used to live. [= in which]

- Do you know the country where I was born?

- Hanoi is the place where I like to come.

3. Why: là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ “the reason”, dùng thay cho “for the reason”

Eg: - Please tell me the reason why you are so sad. [= for which]

- He told me the reason why he had been absent from class the day before.

IV. Các loại mệnh đề quan hệ: có ba loại mệnh đề quan hệ

1. Mệnh đề quan hệ xác định [ restrictive relative clause]

- Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ phận quan trọng của câu,nếu bỏ đi mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng.

Eg The girl who is wearing the blue dress is my sister.

The book which I borrowed from you is very interesting.

2. Mệnh đề quan hệ không xác định [non- restrictive relative clause ]

- Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước,là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng.

- Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là tên riêng hoặc trước các danh từ thường có các từ như: this, that, these, those, my, his her…đứng trước.

- Không được dùng that trong mệnh đề không xác định.

Eg My father, who is 50 years old, is a doctor.

This girl, whom you met yesterday, is my daughter.

3. Mệnh đề quan hệ nối tiếp.

- Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. Mệnh đề này luôn đứng ở cuối câu.

Eg: - He admires Mr Brown, which surprises me.

- Mary tore Tom’s letter, which made him sad.

Video liên quan

Chủ Đề