Originally posted on Tháng Mười Hai 19, 2021 @ 03:50
Quy đổi điểm trong đào tạo tín chỉ
Tân sinh viên khi mới lên đại học thường thắc mắc tại sao bảng điểm cao nhất chỉ có 4? Hay tại sao bảng điểm lại toàn A B C. Để trả lời được câu hỏi đó chúng ta cùng đi tìm hiểu cách quy đổi điểm trong đào tạo tín chỉ Đại học Bách Khoa Hà Nội nào
Điểm chữ [A, B, C, D, F] và thang điểm 4 quy đổi tương ứng được sử dụng để đánh giá kết quả học tập chính thức. Thang điểm 10 được sử dụng cho điểm thành phần [điểm tiện ích] của học phần. Thang điểm 10 [điểm thành phần] Thang điểm 4 Điểm chữ Điểm số Đạt* từ 9,5 đến 10 A+ 4,5 từ 8,5 đến 9,4 A 4,0 từ 8,0 đến 8,4 B+ 3,5 từ 7,0 đến 7,9 B 3,0 từ 6,5 đến 6,9 C+ 2,5 từ 5,5 đến 6,4 C 2,0 từ 5,0 đến 5,4 D+ 1,5 từ 4,0 đến 4,9 D 1.0 Không đạt dưới 4,0 F 0
* Riêng TTTN và ĐATN: Điểm tổng kết học phần từ C trở lên mới được coi là đạt.
1. Điểm GPA,CPA là gì? [ bạn vào SIS xem bảng điểm sẽ thấy 2 ký hiệu này ]
- Điểm GPA Là điểm tổng kết tính theo thang điểm 4 của từng kỳ.
- Điểm CPA là điểm tổng kết tính theo tất cả các môn đã học, có điểm môn nào là tính CPA luôn, không quan trọng đã đủ hết các môn của kỳ hay chưa
Đọc thêm Quy định về đánh giá và xếp loại học sinh Tiểu học - Báo Nhân Dân
Xem thêm: Phương pháp tính xác suất lô đề và cách tính có tỷ lệ trúng cao nhất – Tin tức chuyên ngành
2. Cách tính điểm CPA – GPA
Về cơ bản điểm CPA và GPA có công thức tính như nhau.
GPA tính cho tổng số tín chỉ bạn tích lũy được trong học kỳ đó [Tích lũy ở đây tức là bạn đã qua được học phần đó].
CPA tính cho tổng số tín chỉ bạn tích lũy được từ đầu khóa đến hết kỳ bạn đang học.
Công thức chung được chỉ ra phía dưới:
Xem thêm: Cách tính điểm bài thi KET Cambridge CẬP NHẬT mới nhất
[Số tín chỉ của môn tích lũy x Điểm quy đổi sang thang 4 của môn] / [tổng số tín chỉ của n môn]
Nhiều bạn sinh viên không biết rằng sau khi đỗ và học tập sau một năm chúng ta phải trải qua một đợt đăng ký chuyên ngành nữa [Đối với những nhóm ngành]. Do đó mà không tập chung cố gắng dẫn đến kết quả không được mong muốn như không vào được ngành mình thích Sau khi đã biết cách tính điểm CPA – GPA Bách Khoa, tiếp theo bạn cần biết cách tính điểm phân ngành để có định hướng cho ngành mà mình thích hoặc đang hướng tới.
Cách tính điểm phân ngành cũng rất dễ hiểu thôi. Công thức sẽ được chỉ rõ phía dưới:
Điểm phân khoa = Điểm CPA của 2 kỳ đầu [năm thứ nhất] cộng với 0,03 x[số tín chỉ đã tích lũy]
Xem thêm: Subnet mask là gì? Lớp địa chỉ IP và subnet mask | Vietnix
Học bổng cũng là mục tiêu hướng đến của rất nhiều sinh viên. Nhưng đa phần tân sinh viên khi mới vào trường lại không biết cách tính điểm xét học bổng như thế nào, hay phải làm gì để được xét học bổng.
Câu trả lời là đối với Học bổng khuyến khích học tập thì bạn chỉ cần chăm chỉ học tập đạt kết quả cao mà không cần làm thêm gì cả. Tất cả nhà trường sẽ lo.
Còn đối với các loại học bổng xin từ các công ty thì bạn phải làm hồ sơ trên phòng đáo tạo. Nó khá là lằng nhằng.
Công thức tính đểm xét học bổng: Điểm xét học bổng = GPA
Chúc các bạn thành công!
Like Loading…
Dưới đây là các thông tin và kiến thức về chủ đề cách tính điểm cpa đại học bách khoa hà nội hay nhất do chính tay đội ngũ draculemihawk chúng tôi biên soạn và tổng hợp:
1. Cách tính điểm phân khoa
Tác giả: ctt.hust.edu.vn
Ngày đăng: 05/29/2020 09:05 PM
Đánh giá: 4 ⭐ [ 80479 đánh giá]
Tóm tắt: Đầu tiên:điểm GPA,CPA là gì ?[ bạn vào SIS xem bảng điểm sẽ thấy 2 ký hiệu này ] Điểm GPA là điểm tổng kết tính theo thang điểm 4[ điểm tổng kết gọi là CPA] rồi
Khớp với kết quả tìm kiếm: trung bình tích lũy được làm tròn tới 2 chữ số thập phân. xét tương đương….. read more
2. Cách tính điểm hust
Tác giả: bachkhoalibrary.wordpress.com
Ngày đăng: 07/27/2021 01:59 AM
Đánh giá: 4 ⭐ [ 86520 đánh giá]
Tóm tắt: Tam NgHunread,Feb 25, 2013, 8:37:44 AM2/25/13Reply to authorSign in to reply to authorForwardSign in to forwardDeleteYou do not have permission to …
Khớp với kết quả tìm kiếm: … của các bạn về cách tính điểm của trường Đại học Bách Khoa Hà Nội như thế nào. … Về cơ bản điểm CPA và GPA có công thức tính như nhau….. read more
3. Cách tính điểm hust
Tác giả: bk31k54.forumvi.net
Ngày đăng: 10/28/2019 04:05 AM
Đánh giá: 4 ⭐ [ 94738 đánh giá]
Tóm tắt: Tam NgHunread,Feb 25, 2013, 8:37:44 AM2/25/13Reply to authorSign in to reply to authorForwardSign in to forwardDeleteYou do not have permission to …
Khớp với kết quả tìm kiếm: Cách tính điểm trong quy chế tín chỉ. Đại học Bách Khoa Hà Nội [Áp dụng từ K52] … Điểm GPA Là điểm tổng kết tính theo thang điểm 4 của tửng kỳ 2. Điểm CPA…. read more
4. Thủ khoa Đại học Bách khoa Hà Nội tốt nghiệp sớm một học kỳ
Tác giả: hanghieugiatot.com
Ngày đăng: 07/15/2020 06:01 AM
Đánh giá: 5 ⭐ [ 62786 đánh giá]
Tóm tắt: Trần Hữu Trí, sinh viên ngành Hệ thống Thông tin, đạt CPA 3.83 và trở thành thủ khoa đầu ra năm 2021 của Đại học Bách khoa Hà Nội.
Khớp với kết quả tìm kiếm: Đầu tiên:điểm GPA,CPA là gì ?[ bạn vào SIS xem bảng điểm sẽ thấy 2 ký hiệu này ] Điểm GPA là điểm tổng kết tính theo thang điểm 4[ điểm tổng ……. read more
5. Văn bản – Quy chế trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Tác giả: www.facebook.com
Ngày đăng: 04/06/2021 09:58 AM
Đánh giá: 4 ⭐ [ 53106 đánh giá]
Tóm tắt: Các Văn Bản – Quy chế – Thông tin cần biết từ trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội được cập nhật mới nhất tại Kenhtuyensinh.vn
Khớp với kết quả tìm kiếm: Đại học Bách Khoa Hà Nội … Bài này viết nhằm giải đáp các thắc mắc về cách tính điểm của học chế tín chỉ của tân sinh … Công thức chung tính GPA, CPA:…. read more
”
Wednesday, 27/07/2022, 03:12
Theo đề án tuyển sinh, năm 2022, Trường ĐHBK Hà Nội có 03 phương thức xét tuyển, bao gồm: 1/ Xét tuyển tài năng [Xét tuyển thẳng]; 2/ Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy; 3/ Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT. Trong đó, phương thức xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy chiếm đa số với 50-60% tổng chỉ tiêu toàn trường.
Kỳ thi đánh giá tư duy diễn ra duy nhất một ngày vào 15/7 với tổng số hơn 7000 thí sinh tham dự. Về cấu trúc, bài thi tổ hợp của Kỳ thi diễn ra trong 270 phút, gồm hai phần: Phần bắt buộc [Toán và Đọc hiểu – 120 phút], Phần tự chọn [Tự chọn Khoa học tự nhiên – 90 phút; hoặc Tự chọn Tiếng Anh – 60 phút]. Theo đó, các tổ hợp xét tuyển tương ứng với bài thi đánh giá tư duy là:
K00: Toán - Đọc hiểu - Khoa học tự nhiên - Tiếng Anh
K01: Toán - Đọc hiểu - Khoa học tự nhiên
K02: Toán - Đọc hiểu - Tiếng Anh
*** Thí sinh xét tuyển bằng kết quả của Bài thi đánh giá tư duy tính điểm theo công thức như sau:
Tổ hợp | Cách tính điểm xét | Thang điểm |
K00 | Điểm Xét tuyển = [Điểm Toán + Điểm Đọc hiểu + Điểm KHTN + Điểm Tiếng Anh]*0.75 + Điểm ƯTXT [Đối tượng + Khu vực] | 30 |
K01 | Điểm Xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Đọc hiểu + Điểm KHTN + Điểm ƯTXT [Đối tượng + Khu vực] | 30 |
K02 | Điểm Xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Đọc Hiểu + Điểm Tiếng Anh + Điểm ƯTXT [Đối tượng + Khu vực] | 30 |
Lưu ý: Điểm tiếng Anh = MAX [Điểm thi tiếng Anh tư duy, Điểm quy đổi tiếng Anh nếu có]
*** Thí sinh xét tuyển bằng kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT sử dụng tổ hợp xét tuyển không có môn chính, cách tính điểm xét tuyển như sau:
Điểm Xét tuyển* = [[Môn 1 + Môn 2 + Môn 3]] + Điểm ƯTXT [Đối tượng + Khu vực] |
Ví dụ, thí sinh tham gia Kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, sử dụng tổ hợp A00 xét tuyển vào ngành Kế toán, Mã xét tuyển EM4y, có kết quả thi là: Môn Toán: 9 điểm, Môn Lý: 9.5 điểm, Môn Hóa: 6.25 điểm, không có điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng, thì tổng điểm xét tuyển là:
9 + 9.5 + 6.25 = 24.75 điểm
*** Thí sinh xét tuyển bằng kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT sử dụng tổ hợp xét tuyển có môn chính, cách tính điểm xét tuyển như sau:
Điểm Xét tuyển* = [[Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Môn chính] *0.75] + Điểm ƯTXT [Đối tượng + Khu vực] |
Ví dụ, thí sinh tham gia Kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2021, sử dụng tổ hợp A00 xét tuyển vào ngành Kỹ thuật Vật liệu, Mã xét tuyển MS1y, Môn Toán là môn chính, có kết quả thi là: Môn Toán: 8.75 điểm, Môn Lý: 9 điểm, Môn Hóa: 9 điểm, điểm ưu tiên là 0.25, thì tổng điểm xét tuyển là:
{8.75 x 2 + 9 + 9] x 0.75} + 0.25 = 26.88
[*] Điểm xét tuyển theo mỗi phương thức xét tuyển đều làm tròn đến 2 chữ số sau dấu thập phân.
Năm 2022, không có ngành/chương trình đào tạo nào của ĐHBK Hà Nội sử dụng đến tiêu chí phụ để xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh lưu ý ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào [điều kiện học bạ] của ĐHBK Hà Nội đối với từng phương thức xét tuyển.
Thí sinh có thể xét tuyển bằng cả kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT và Bài Kiểm tra tư duy do ĐHBK Hà Nội tổ chức và đăng ký nguyện vọng trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ Giáo dục-Đào tạo.
Thí sinh tham khảo các mã xét tuyển vào ngành/chương trình đào tạo của ĐHBK Hà Nội sử dụng các tổ hợp xét tuyển có hoặc không có môn chính tại bảng dưới đây:
TT | Tên ngành | Chỉ tiêu chung | Mã phương thức xét tuyển | Phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | |||
Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | ||||||
1 | Kỹ thuật Sinh học | 120 | BF1 | XTTN | 36 | ||||||
BF1x | ĐGTD | 48 | K00 | K01 | |||||||
BF1y | THPT | 36 | A00 | Toán | B00 | Toán | D07 | Toán | |||
2 | Kỹ thuật Thực phẩm | 200 | BF2 | XTTN | 60 | ||||||
BF2x | ĐGTD | 80 | K00 | K01 | |||||||
BF2y | THPT | 60 | A00 | Toán | B00 | Toán | D07 | Toán | |||
3 | Kỹ thuật Thực phẩm [CT tiên tiến] | 80 | BF-E12 | XTTN | 16 | ||||||
BF-E12x | ĐGTD | 40 | K00 | K01 | K02 | ||||||
BF-E12y | THPT | 24 | A00 | Toán | B00 | Toán | D07 | Toán | |||
4 | Kỹ thuật Hoá học | 600 | CH1 | XTTN | 60 | ||||||
CH1x | ĐGTD | 240 | K00 | K01 | |||||||
CH1y | THPT | 300 | A00 | Toán | B00 | Toán | D07 | Toán | |||
5 | Hoá học | 120 | CH2 | XTTN | 24 | ||||||
CH2x | ĐGTD | 60 | K00 | K01 | |||||||
CH2y | THPT | 36 | A00 | Toán | B00 | Toán | D07 | Toán | |||
6 | Kỹ thuật in | 50 | CH3 | XTTN | 2 | ||||||
CH3x | ĐGTD | 18 | K00 | K01 | |||||||
CH3y | THPT | 30 | A00 | Toán | B00 | Toán | D07 | Toán | |||
7 | Kỹ thuật Hóa dược [CT tiên tiến] | 80 | CH-E11 | XTTN | 24 | ||||||
CH-E11x | ĐGTD | 32 | K00 | K01 | K02 | ||||||
CH-E11y | THPT | 24 | A00 | Toán | B00 | Toán | D07 | Toán | |||
8 | Công nghệ giáo dục | 60 | ED2 | XTTN | 6 | ||||||
ED2x | ĐGTD | 30 | K00 | K01 | |||||||
ED2y | THPT | 24 | A00 | A01 | D01 | ||||||
9 | Kỹ thuật Điện | 220 | EE1 | XTTN | 44 | ||||||
EE1x | ĐGTD | 88 | K00 | K01 | |||||||
EE1y | THPT | 88 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
10 | Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá | 500 | EE2 | XTTN | 100 | ||||||
EE2x | ĐGTD | 250 | K00 | K01 | |||||||
EE2y | THPT | 150 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
11 | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo [CT tiên tiến] | 50 | EE-E18 | XTTN | 10 | ||||||
EE-E18x | ĐGTD | 25 | K00 | K01 | K02 | ||||||
EE-E18y | THPT | 15 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
12 | Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá [CT tiên tiến] | 100 | EE-E8 | XTTN | 20 | ||||||
EE-E8x | ĐGTD | 50 | K00 | K01 | K02 | ||||||
EE-E8y | THPT | 30 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
13 | Tin học công nghiệp và Tự động hóa [Chương trình Việt - Pháp PFIEV] | 35 | EE-EP | XTTN | 7 | ||||||
EE-EPx | ĐGTD | 14 | K00 | K01 | |||||||
EE-EPy | THPT | 14 | A00 | Toán | A01 | Toán | D29 | Toán | |||
14 | Kinh tế công nghiệp | 60 | EM1 | XTTN | 12 | ||||||
EM1x | ĐGTD | 30 | K00 | K01 | K02 | ||||||
EM1y | THPT | 18 | A00 | A01 | D01 | Toán | |||||
15 | Quản lý công nghiệp | 80 | EM2 | XTTN | 16 | ||||||
EM2x | ĐGTD | 40 | K00 | K01 | K02 | ||||||
EM2y | THPT | 24 | A00 | A01 | D01 | Toán | |||||
16 | Quản trị kinh doanh | 120 | EM3 | XTTN | 24 | ||||||
EM3x | ĐGTD | 60 | K00 | K01 | K02 | ||||||
EM3y | THPT | 36 | A00 | A01 | D01 | Toán | |||||
17 | Kế toán | 80 | EM4 | XTTN | 16 | ||||||
EM4x | ĐGTD | 40 | K00 | K01 | K02 | ||||||
EM4y | THPT | 24 | A00 | A01 | D01 | Toán | |||||
18 | Tài chính - Ngân hàng | 60 | EM5 | XTTN | 12 | ||||||
EM5x | ĐGTD | 30 | K00 | K01 | K02 | ||||||
EM5y | THPT | 18 | A00 | A01 | D01 | Toán | |||||
19 | Phân tích kinh doanh [CT tiên tiến] | 80 | EM-E13 | XTTN | 24 | ||||||
EM-E13x | ĐGTD | 40 | K00 | K01 | K02 | ||||||
EM-E13y | THPT | 16 | D07 | A01 | D01 | Toán | |||||
20 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng [CT tiên tiến] | 120 | EM-E14 | XTTN | 36 | ||||||
EM-E14x | ĐGTD | 60 | K00 | K01 | K02 | ||||||
EM-E14y | THPT | 24 | D07 | A01 | D01 | Toán | |||||
21 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | 480 | ET1 | XTTN | 96 | ||||||
ET1x | ĐGTD | 240 | K00 | K01 | |||||||
ET1y | THPT | 144 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
22 | Kỹ thuật Y sinh [mới] | 80 | ET2 | XTTN | 16 | ||||||
ET2x | ĐGTD | 32 | K00 | K01 | |||||||
ET2y | THPT | 32 | A00 | Toán | A01 | Toán | B00 | Toán | |||
23 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện [CT tiên tiến] | 40 | ET-E16 | XTTN | 12 | ||||||
ET-E16x | ĐGTD | 20 | K00 | K01 | K02 | ||||||
ET-E16y | THPT | 8 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
24 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông [CT tiên tiến] | 60 | ET-E4 | XTTN | 12 | ||||||
ET-E4x | ĐGTD | 30 | K00 | K01 | K02 | ||||||
ET-E4y | THPT | 18 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
25 | Kỹ thuật Y sinh [CT tiên tiến] | 40 | ET-E5 | XTTN | 8 | ||||||
ET-E5x | ĐGTD | 20 | K00 | K01 | K02 | ||||||
ET-E5y | THPT | 12 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
26 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT [CT tiên tiến] | 60 | ET-E9 | XTTN | 12 | ||||||
ET-E9x | ĐGTD | 30 | K00 | K01 | |||||||
ET-E9y | THPT | 18 | A00 | Toán | A01 | Toán | D28 | Toán | |||
27 | Điện tử - Viễn thông - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover [Đức] | 40 | ET-LUH | XTTN | 4 | ||||||
ET-LUHx | ĐGTD | 24 | K00 | K01 | K02 | ||||||
ET-LUHy | THPT | 12 | A00 | Toán | A01 | Toán | D26 | Toán | |||
28 | Kỹ thuật Môi trường | 120 | EV1 | XTTN | 6 | ||||||
EV1x | ĐGTD | 42 | K00 | K01 | |||||||
EV1y | THPT | 72 | A00 | Toán | B00 | Toán | D07 | Toán | |||
29 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 80 | EV2 | XTTN | 4 | ||||||
EV2x | ĐGTD | 28 | K00 | K01 | |||||||
EV2y | THPT | 48 | A00 | Toán | B00 | Toán | D07 | Toán | |||
30 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | 150 | FL1 | XTTN | 15 | ||||||
FL1x | ĐGTD | 45 | K02 | Anh | |||||||
FL1y | THPT | 90 | D01 | Anh | |||||||
31 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | 70 | FL2 | XTTN | 7 | ||||||
FL2x | ĐGTD | 21 | K02 | Anh | |||||||
FL2y | THPT | 42 | D01 | Anh | |||||||
32 | Kỹ thuật Nhiệt | 250 | HE1 | XTTN | 12 | ||||||
HE1x | ĐGTD | 113 | K00 | K01 | |||||||
HE1y | THPT | 125 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
33 | CNTT: Khoa học Máy tính | 300 | IT1 | XTTN | 150 | ||||||
IT1x | ĐGTD | 150 | K00 | K01 | |||||||
THPT | 0 | ||||||||||
34 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | 200 | IT2 | XTTN | 60 | ||||||
IT2x | ĐGTD | 80 | K00 | K01 | |||||||
IT2y | THPT | 60 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
35 | Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo [CT tiên tiến] | 100 | IT-E10 | XTTN | 50 | ||||||
IT-E10x | ĐGTD | 50 | K00 | K01 | K02 | ||||||
THPT | 0 | ||||||||||
36 | An toàn không gian số - Cyber security [CT tiên tiến] | 40 | IT-E15 | XTTN | 20 | ||||||
IT-E15x | ĐGTD | 20 | K00 | K01 | K02 | ||||||
THPT | 0 | ||||||||||
37 | Công nghệ thông tin [Việt - Nhật] | 240 | IT-E6 | XTTN | 72 | ||||||
IT-E6x | ĐGTD | 96 | K00 | K01 | |||||||
IT-E6y | THPT | 72 | A00 | Toán | A01 | Toán | D28 | Toán | |||
38 | Công nghệ thông tin [Global ICT] | 100 | IT-E7 | XTTN | 50 | ||||||
IT-E7x | ĐGTD | 50 | K00 | K01 | K02 | ||||||
THPT | 0 | ||||||||||
39 | Công nghệ thông tin [Việt - Pháp] | 40 | IT-EP | XTTN | 20 | ||||||
IT-EPx | ĐGTD | 20 | K00 | K01 | |||||||
THPT | 0 | ||||||||||
40 | Kỹ thuật Cơ điện tử | 300 | ME1 | XTTN | 45 | ||||||
ME1x | ĐGTD | 135 | K00 | K01 | |||||||
ME1y | THPT | 120 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
41 | Kỹ thuật Cơ khí | 500 | ME2 | XTTN | 25 | ||||||
ME2x | ĐGTD | 225 | K00 | K01 | |||||||
ME2y | THPT | 250 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
42 | Kỹ thuật Cơ điện tử [CT tiên tiến] | 120 | ME-E1 | XTTN | 24 | ||||||
ME-E1x | ĐGTD | 60 | K00 | K01 | K02 | ||||||
ME-E1y | THPT | 36 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
43 | Cơ khí - Chế tạo máy - hợp tác với ĐH Griffith [Úc] | 40 | ME-GU | XTTN | 4 | ||||||
ME-GUx | ĐGTD | 16 | K00 | K01 | K02 | ||||||
ME-GUy | THPT | 20 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
44 | Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover [Đức] | 40 | ME-LUH | XTTN | 4 | ||||||
ME-LUHx | ĐGTD | 16 | K00 | K01 | K02 | ||||||
ME-LUHy | THPT | 20 | A00 | Toán | A01 | Toán | D26 | Toán | |||
45 | Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka [Nhật Bản] | 100 | ME-NUT | XTTN | 20 | ||||||
ME-NUTx | ĐGTD | 30 | K00 | K01 | K02 | ||||||
ME-NUTy | THPT | 50 | A00 | Toán | A01 | Toán | D28 | Toán | |||
46 | Toán - Tin | 120 | MI1 | XTTN | 36 | ||||||
MI1x | ĐGTD | 48 | K00 | K01 | |||||||
MI1y | THPT | 36 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
47 | Hệ thống thông tin quản lý | 60 | MI2 | XTTN | 18 | ||||||
MI2x | ĐGTD | 24 | K00 | K01 | |||||||
MI2y | THPT | 18 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
48 | Kỹ thuật Vật liệu | 260 | MS1 | XTTN | 13 | ||||||
MS1x | ĐGTD | 117 | K00 | K01 | |||||||
MS1y | THPT | 130 | A00 | Toán | A01 | Toán | D07 | Toán | |||
49 | KHKT Vật liệu [CT tiên tiến] | 60 | MS-E3 | XTTN | 3 | ||||||
MS-E3x | ĐGTD | 27 | K00 | K01 | K02 | ||||||
MS-E3y | THPT | 30 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
50 | Vật lý kỹ thuật | 160 | PH1 | XTTN | 8 | ||||||
PH1x | ĐGTD | 72 | K00 | K01 | |||||||
PH1y | THPT | 80 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
51 | Kỹ thuật hạt nhân | 40 | PH2 | XTTN | 2 | ||||||
PH2x | ĐGTD | 18 | K00 | K01 | |||||||
PH2y | THPT | 20 | A00 | Toán | A01 | Toán | A02 | Toán | |||
52 | Vật lý y khoa | 50 | PH3 | XTTN | 2 | ||||||
PH3x | ĐGTD | 23 | K00 | K01 | |||||||
PH3y | THPT | 25 | A00 | Toán | A01 | Toán | A02 | Toán | |||
53 | Kỹ thuật Ô tô | 200 | TE1 | XTTN | 40 | ||||||
TE1x | ĐGTD | 100 | K00 | K01 | |||||||
TE1y | THPT | 60 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
54 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | 90 | TE2 | XTTN | 9 | ||||||
TE2x | ĐGTD | 36 | K00 | K01 | |||||||
TE2y | THPT | 45 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
55 | Kỹ thuật Hàng không | 50 | TE3 | XTTN | 5 | ||||||
TE3x | ĐGTD | 20 | K00 | K01 | |||||||
TE3y | THPT | 25 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
56 | Kỹ thuật Ô tô [CT tiên tiến] | 80 | TE-E2 | XTTN | 16 | ||||||
TE-E2x | ĐGTD | 40 | K00 | K01 | K02 | ||||||
TE-E2y | THPT | 24 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
57 | Cơ khí hàng không [Chương trình Việt - Pháp PFIEV] | 35 | TE-EP | XTTN | 3 | ||||||
TE-EPx | ĐGTD | 14 | K00 | K01 | |||||||
TE-EPy | THPT | 18 | A00 | Toán | A01 | Toán | D29 | Toán | |||
58 | Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Troy [Hoa Kỳ] | 80 | TROY-BA | XTTN | 4 | ||||||
TROY-BAx | ĐGTD | 36 | K00 | K01 | K02 | ||||||
TROY-BAy | THPT | 40 | A00 | A01 | D01 | ||||||
59 | Khoa học máy tính - hợp tác với ĐH Troy [Hoa Kỳ] | 80 | TROY-IT | XTTN | 4 | ||||||
TROY-ITx | ĐGTD | 36 | K00 | K01 | K02 | ||||||
TROY-ITy | THPT | 40 | A00 | A01 | D01 | ||||||
60 | Công nghệ Dệt - May | 220 | TX1 | XTTN | 11 | ||||||
TX1x | ĐGTD | 77 | K00 | K01 | |||||||
TX1y | THPT | 132 | A00 | Toán | A01 | Toán | D07 | Toán |
Ghi chú:
- XTTN: Phương thức xét tuyển tài năng
- ĐGTD: Phương thức xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy
- THPT: Phương thức xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT
Xem thêm: Đề án tuyển sinh năm 2022