Cách tính điểm vào lớp 10 ở hà nội

Điểm hồ sơ học bạ cấp THCS [gọi tắt là điểm THCS] dùng để xét tuyển vào các trường THPT ở Hà Nội được tính như sau:

Điểm rèn luyện và điểm học tập: tính theo kết quả xếp loại cả năng về hạnh kiểm và học lực của học sinh trong từng năm của cấp THCS [lớp 6, 7, 8, 9 nếu lưu ban lớp nào thì láy kết quả năm học lại của lớp đó]. Cách tính điểm rèn luyện học tập như sau

  • Học lực giỏi + hạnh kiểm tốt:  +5 điểm
  • Học lực giỏi + hạnh kiểm khá: + 4,5 điểm
  • Học lực khá + hạnh kiểm tốt: + 4,5 điểm
  • Học lực khá + hạnh kiểm khá: + 4 điểm
  • Học lực trung bình + hạnh kiểm tốt [hoặc học lực giỏi + hạnh kiểm trung bình]: + 3,5 điểm
  • Học lực trung bình + hạnh kiểm khá [hoặc học lực khá + hạnh kiểm trung bình]: + 3 điểm
  • Các trường hợp còn lại: + 2,5đ

Điểm THCS là tổng các điểm rèn luyện học tập [RLHT] của học sinh trong 4 năm học lớp 6,7,8,9

Điểm THCS = đểm RLHT lớp 6 + đểm RLHT lớp 7 + đểm RLHT lớp 8 + đểm RLHT lớp 9

Điểm cộng thêm

Là điểm dành cho đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích được qui định như sau

Điểm cộng thêm =  điểm ưu tiên + điểm khuyến khích

trong đó điểm ưu tiên, điểm khuyến khích xét tuyển vào lớp 1o các trường THPT ở Hà Nội được tính như sau

Điểm ưu tiên: dùng cho đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên

Cộng 3 điểm cho một trong các đối tượng sau: con liệt sĩ, con thương binh, bệnh binh có tỉ lệ mất sức lao động từ 81% trở lên; con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”

Cộng 2 điểm cho một trong các đối tượng: con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động; con Bà mẹ Việt Nam anh hùng; con thương binh, bệnh binh có tỉ lệ mất sức lao động dưới 81%; con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”

Điểm khuyển khích:

Những học sinh đạt nhiều giải khác nhau trong các cuộc thi, chỉ được hưởng một mức công điểm của các loại giải cao nhất:

Đạt giải cá nhân trong kỳ thi học sinh giỏi các bộ môn văn hóa

  • Giả nhất cấp tỉnh: cộng 2 điểm
  • Giải nhì cấp tỉnh: cộng 1,5 điểm
  • Giải ba cấp tỉnh: cộng 1 điểm

Đạt giải cá nhân hoặc đồng đội do ngành giáo dục và đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với các ngành từ cấp tỉnh trở lên tổ chức hoặc phối hợp với các ngành từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp THCS trong các kỳ thi văn nghệ, thể dục thể thao, hội thi giáo dục quốc phòng, thi vẽ, thi viết thư quốc tế, thi giải toán trên máy tính cầm tay, thi thí nghiệm thực hành một trong các  bộ môn vật lí, hóa học, sinh học, thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật, thi vận dụng kiến thức giải quyết tình huống thực tiễn, thi giải Toán bằng tiếng Anh [HOMC]; thi giải toán qua internet, thi Olympic tiếng Anh, thi học sinh giỏi môn kỹ thuật.

Giải cá nhân:

Đạt giải nhất, nhì, ba quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc huy chương vàng: + 2 điểm

Đạt giải khuyến khích quốc gia hoặc giải nhì cấp tỉnh hoặc huy chương bạc: + 1,5 điểm

Đạt giải ba cấp tỉnh hoặc huy chương đồng: cộng 1,0 điểm

Giải đồng đội [hội thao giáo dục quốc phòng, bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, cầu mây, điền kinh, tốp ca, song ca …]:

Chỉ cộng điểm đối với giải quốc gia

Số lượng cầu thủ, vận động viên, diễn viên của giải đồng đội từ 2 đến 22 người theo qui định cụ thể của Ban tổ chức từng giải.

Mức điểm khuyến khích được cộng cho các cá nhân trong giải đồng đội được thực hiện như đối với giải cá nhân.

Học sinh được cấp chứng nhận nghề phổ thông trong kỳ thi do Sở GD&ĐT tổ chức ở cấp THCS

  • Loại giỏi: + 1,5điểm
  • Loại khá: +1điểm
  • Loại trung bình: +0,5điểm

Điểm cộng thêm cho các đói tượng ưu tiên, khuyến khích tối đa không quá 6 điểm

trường THPT dân lập Phương Nam [trường THPT ở Hà Nội] trích cuốn những điều cần biết về tuyển sinh vào lớp 10 các trường không chuyên ở Hà Nội.

Kỳ thi tuyển sinh vào 10 2022 – 2023 đang đến rất gần. Tại Hà Nội nói riêng và các tỉnh thành khác nói chung, đây là một kỳ thi rất quan trọng nên các em cần tính toán kỹ lưỡng và đưa ra các phương pháp ôn thi lớp 10 hợp lý. Chính vì vậy việc nắm được các thông tin tuyển sinh và cách tính điểm thi lớp 10 Hà Nội sẽ giúp các thí sinh có sự chuẩn bị tốt nhất. Marathon Education sẽ khái quát rõ những vấn đề này qua bài viết sau đây.

Thông tin về kỳ thi tuyển sinh lớp 10 Hà Nội 2022 – 2023

[Nguồn: Internet]
  • Thời gian thi dự kiến: Theo kế hoạch đã được UBND Thành Phố phê duyệt ngày 31/3/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo, sáng 18/06, các thí sinh sẽ thi Ngữ văn, chiều thi Ngoại ngữ. Ngày 19/06, các em sẽ môn Toán vào buổi sáng và các môn chuyên vào buổi chiều [nếu có đăng ký].
  • Thời gian làm bài thi các môn:
Lịch thi vào lớp 10 Hà Nội [Nguồn: Internet]

Cách tính điểm thi lớp 10 trường công lập không chuyên

Công thức tính điểm

Công thức tính điểm thi lớp 10 Hà Nội như sau:

  Điểm xét tuyển [ĐXT] = [Điểm bài thi môn Toán + Điểm bài thi môn Văn]x2 + [Điểm bài thi môn Ngoại Ngữ + Điểm bài thi môn thứ tư] + Điểm ưu tiên.

Nguyên tắc xét tuyển

  • Điểm bài thi vào lớp 10 các môn sẽ được tính theo thang điểm 10/10.
  • Các trường sẽ xét tuyển những thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển và lấy theo ĐXT từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
  • Điểm ưu tiên sẽ được tính căn cứ vào diện ưu tiên của mỗi học sinh theo quy chế tuyển sinh. 
  • Các trường sẽ chỉ xét tuyển cho những thí sinh có đủ bài thi theo đúng quy định, tuyệt đối không vi phạm quy chế thi đến mức phải hủy kết quả thi và không có bài thi nào  bị điểm 0.

  Ngành Luật Thi Khối Nào? Điểm Chuẩn Ngành Luật Của Các Trường

Cách tính điểm thi lớp 10 trường chuyên

Công thức tính điểm

  • Quy trình tuyển sinh vào lớp 10 gồm có 2 vòng, sơ tuyển và thi tuyển. Cách tính điểm này được áp dụng chung cho các trường Hà Nội gồm THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam, THPT chuyên Chu Văn An, THPT chuyên Nguyễn Huệ và THPT Sơn Tây. Cách tính điểm thi lớp 10 Hà Nội cho các trường chuyên như sau:
Điểm sơ tuyển [ĐST] = Điểm thi học sinh giỏi, tài năng + Điểm xếp loại học lực 4 năm cấp THCS + Điểm kết quả tốt nghiệp THCS
  • Các hồ sơ có điểm sơ tuyển từ 10 trở lên sẽ tiếp tục được tham gia vòng thi tuyển lấy điểm xét tuyển.
Điểm xét tuyển [ĐXT] = Tổng điểm các bài thi không chuyên [hệ số 1] + Điểm bài thi chuyên [hệ số 2]

Nguyên tắc xét tuyển

  • Điểm bài thi vào lớp 10 các môn sẽ được tính theo thang điểm 10/10.
  • Các trường tuyển sinh các thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển và lấy theo ĐXT từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
  • Các trường chỉ xét tuyển cho những thí sinh có đủ bài thi theo đúng quy định, tuyệt đối không vi phạm quy chế thi đến mức phải hủy kết quả thi và không có bài thi nào bị điểm 0.

Danh sách điểm thi lớp 10 Hà Nội 2021 – 2022

Điểm chuẩn các trường công lập

TTTên đơn vịChỉ tiêuĐiểm chuẩnGhi chú
TRƯỜNG CÓ LỚP CHUYÊN
1THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam655
Hệ không chuyên45Song ngữ tiếng Pháp: 40,47
Hệ chuyên56037,75-44
Hệ song bằng tú tài A-Level5034,39
2THPT Chu Văn An715
Hệ chuyên35034,9-38,8
Hệ không chuyên31553,3Tiếng Nhật: 50,7Song ngữ tiếng Pháp: 36,98
Hệ song bằng tú tài A-Level5025,15
3THPT chuyên Nguyễn Huệ52534,85-38,55
4THPT Sơn Tây58544,5Tiếng Pháp: 38,3
Hệ chuyên31520,25-34,2
Hệ không chuyên270
TRƯỜNG KHÔNG CÓ LỚP CHUYÊN
KHU VỰC 1
Ba Đình
1THPT Phan Đình Phùng60049,1
2THPT Phạm Hồng Thái67543
3THPT Nguyễn Trãi – Ba Đình64045
Tây Hồ
4THPT Tây Hồ67542
KHU VỰC 2
Hoàn Kiếm
5THPT Trần Phú – Hoàn Kiếm72047
6THPT Việt Đức76548,25Tiếng Nhật: 48,1Tiếng Đức: 44
Hai Bà Trưng
7THPT Thăng Long67548,25
8THPT Trần Nhân Tông67544,45
9THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trưng67544,25
KHU VỰC 3
Đống Đa
10THPT Đống Đa67543,75
11THPT Kim Liên67550,25Tiếng Nhật: 48,2
12THPT Lê Quý Đôn – Đống Đa72047,35
13THPT Quang Trung – Đống Đa67544,75
Thanh Xuân
14THPT Nhân Chính58548
15Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân67541
16THPT Khương Đình54041,7
17THPT Khương Hạ24038
Cầu Giấy
18THPT Cầu Giấy72047,5
19THPT Yên Hòa72050
KHU VỰC 4
Hoàng Mai
20THPT Hoàng Văn Thụ67538,95
21THPT Trương Định72041,85
22THPT Việt Nam – Ba Lan72042,25
Thanh Trì
23THPT Ngô Thì Nhậm63037,75
24THPT Ngọc Hồi54042,05
25THPT Đông Mỹ67533,5
26THPT Nguyễn Quốc Trinh63033,71
KHU VỰC 5
Long Biên
27THPT Nguyễn Gia Thiều67548,75
28THPT Lý Thường Kiệt49541,8
29THPT Thạch Bàn72037,9
30THPT Phúc Lợi72040,1
Gia Lâm
31THPT Cao Bá Quát – Gia Lâm67542,25
32THPT Dương Xá63038,8
33THPT Nguyễn Văn Cừ58537,5
34THPT Yên Viên63037,7
KHU VỰC 6
Sóc Sơn
35THPT Đa Phúc67538,7
36THPT Kim Anh49536,1
37THPT Minh Phú45030,5
38THPT Sóc Sơn54040,25
39THPT Trung Giã54034,3
40THPT Xuân Giang45032,5
Đông Anh
41THPT Bắc Thăng Long67535,65
42THPT Cổ Loa67540,7
43THPT Đông Anh49537,5
44THPT Liên Hà67542,5
45THPT Vân Nội63038
Mê Linh
46THPT Mê Linh42042,9
47THPT Quang Minh42031
48THPT Tiền Phong42033,35
49THPT Tiến Thịnh42026,15
50THPT Tự Lập42029
51THPT Yên Lãng42034,25
KHU VỰC 7
Bắc Từ Liêm
52THPT Nguyễn Thị Minh Khai67549
53THPT Xuân Đỉnh63046,7
54THPT Thượng Cát54039,1
Nam Từ Liêm
55THPT Đại Mỗ72034,5
56THPT Trung Văn48040
57THPT Xuân Phương67539,75
58THPT Mỹ Đình40043
Hoài Đức
59THPT Hoài Đức A63038,25
60THPT Hoài Đức B63036,5
61THPT Vạn Xuân – Hoài Đức58531
62THPT Hoài Đức C45030,25
Đan Phượng
63THPT Đan Phượng67538,15
64THPT Hồng Thái58532
65THPT Tân Lập58533
KHU VỰC 8
Phúc Thọ
66THPT Ngọc Tảo67531
67THPT Phúc Thọ63033
68THPT Vân Cốc49527,7
Sơn Tây
69THPT Tùng Thiện58536,3
70THPT Xuân Khanh45024,4
Ba Vì
71THPT Ba Vì54624
72THPT Bất Bạt42018,05
73Phổ thông Dân tộc nội trú14026,4
74THPT Ngô Quyền – Ba Vì63032
75THPT Quảng Oai63033,7
76THPT Minh Quang360
KHU VỰC 9
Thạch Thất
77THPT Bắc Lương Sơn36021
78Hai Bà Trưng – Thạch Thất58529,15
79Phùng Khắc Khoan – Thạch Thất63033,75
80THPT Thạch Thất67537,45
Quốc Oai
81THPT Cao Bá Quát – Quốc Oai54027,5
82THPT Minh Khai63025,75
83THPT Quốc Oai67541,1
84THPT Phan Huy Chú – Quốc Oai54027,05
KHU VỰC 10
Hà Đông
85THPT Lê Quý Đôn – Hà Đông67549,4
86THPT Quang Trung – Hà Đông67546,4
87THPT Trần Hưng Đạo – Hà Đông67540,9
Chương Mỹ
88THPT Chúc Động67530
89THPT Chương Mỹ A67541,2
90THPT Chương Mỹ B67528,25
91THPT Xuân Mai67531,75
92Nguyễn Văn Trỗi45020
Thanh Oai
93THPT Nguyễn Du – Thanh Oai58534
94THPT Thanh Oai A58532,4
95THPT Thanh Oai B58536
KHU VỰC 11
Thường Tín
96THPT Thường Tín63037,7
97THPT Nguyễn Trãi – Thường Tín54027,95
98THPT Lý Tử Tấn54024,7
99THPT Tô Hiệu – Thường Tín58526,6
100THPT Vân Tảo45027,05
Phú Xuyên
101THPT Đồng Quan50433,3
102THPT Phú Xuyên A63032,05
103THPT Phú Xuyên B50425,55
104THPT Tân Dân46225,4
KHU VỰC 12
Mỹ Đức
105THPT Hợp Thanh44024
106THPT Mỹ Đức A60037,5
107THPT Mỹ Đức B52029,65
108THPT Mỹ Đức C44020
Ứng Hòa
109THPT Đại Cường28022
110THPT Lưu Hoàng32021
111THPT Trần Đăng Ninh48026,85
112THPT Ứng Hòa A48030,45
113THPT Ứng Hòa B40022,5

Điểm chuẩn các trường chuyên

STTTrườngNV1Ghi chú
1THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam38.95Ngữ văn
2THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam38.4Lịch sử
3THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam39.75Địa lý
4THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam41.4Tiếng Anh
5THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam40.2Tiếng Nga
6THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam42.55Tiếng Trung
7THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam44Tiếng Pháp
8THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam37.75Toán
9THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam40.2Tin học
10THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam40.5Vật Lý
11THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam41.1Hóa học
12THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam39.5Sinh học
13THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam40.47Song ngữ tiếng Pháp
14THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam34.39Song bằng tú tài
15THPT Chuyên Nguyễn Huệ38Ngữ văn
16THPT Chuyên Nguyễn Huệ37.05Lịch sử
17THPT Chuyên Nguyễn Huệ36.25Địa lý
18THPT Chuyên Nguyễn Huệ37.5Tiếng Anh
19THPT Chuyên Nguyễn Huệ36.1Tiếng Nga
20THPT Chuyên Nguyễn Huệ34.85Tiếng Pháp
21THPT Chuyên Nguyễn Huệ36.15Toán
22THPT Chuyên Nguyễn Huệ37.55Tin học
23THPT Chuyên Nguyễn Huệ37.75Vật Lý
24THPT Chuyên Nguyễn Huệ38.55Hóa học
25THPT Chuyên Nguyễn Huệ35.5Sinh học
26THPT Chu Văn An38.5Ngữ văn
27THPT Chu Văn An38.25Lịch sử
28THPT Chu Văn An36.5Địa lý
29THPT Chu Văn An38.5Tiếng Anh
30THPT Chu Văn An37.4Tiếng Pháp
31THPT Chu Văn An36Toán
32THPT Chu Văn An36.25Tin học
33THPT Chu Văn An38.8Vật Lý
34THPT Chu Văn An38.8Hóa học
35THPT Chu Văn An34.9Sinh học
36THPT Chu Văn An36.98Song ngữ tiếng Pháp
37THPT Chu Văn An25.15Song bằng tú tài
38THPT Sơn Tây34Ngữ văn
39THPT Sơn Tây27Lịch sử
40THPT Sơn Tây27.4Địa lý
41THPT Sơn Tây32Tiếng Anh
42THPT Sơn Tây34.2Toán
43THPT Sơn Tây26.75Tin học
44THPT Sơn Tây31.25Vật Lý
45THPT Sơn Tây29.75Hóa học
46THPT Sơn Tây20.35Sinh học
47Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội21.75Chuyên Toán
48Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội23.75Chuyên Tin
49Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội22.75Chuyên Lý
50Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội26.5Chuyên Hóa
51Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội26.75Chuyên Sinh
52Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội27Chuyên Anh
53Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội25.5Chuyên Văn
54Chuyên Khoa học tự nhiên17Chuyên Toán học
55Chuyên Khoa học tự nhiên17.5Chuyên Tin học
56Chuyên Khoa học tự nhiên16Chuyên Vật lý
57Chuyên Khoa học tự nhiên16Chuyên Hoá học
58Chuyên Khoa học tự nhiên15Chuyên Sinh học
59THPT Khoa học giáo dục200Thang điểm 300

Học luyện thi cấp tốc lớp 10 Toán – Văn – Anh với giáo viên TOP 1% tại Marathon Education

Marathon Education là nền tảng học livestream trực tuyến Toán – Lý – Hóa – Văn uy tín và chất lượng hàng đầu Việt Nam dành cho học sinh từ lớp 8 đến lớp 12. Với nội dung chương trình giảng dạy bám sát chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Marathon Education sẽ giúp các em lấy lại căn bản, bứt phá điểm số và nâng cao thành tích học tập.

  • Các em sẽ được học cùng với những giáo viên thuộc TOP 1% các giảng viên dạy giỏi toàn quốc. Với kinh nghiệm dày dặn, các thầy cô sẽ định hướng kế hoạch ôn thi vào lớp 10 3 môn Toán – Văn – Anh cho các em thật hiệu quả.
  • Đội ngũ cố vấn học tập tận tình và có chuyên môn nghề nghiệp cao sẽ giúp đỡ các em trong quá trình ôn tập. 
  • Mô hình học tập livestream 100% với sự tương tác trực tiếp với giáo viên như một lớp học offline thông thường giúp các em tiếp thu bài giảng hiệu quả hơn.
  • Cam kết đầu ra sau khi kết thúc khóa học theo đúng số điểm như mục tiêu mà các em đã đặt ra trước đó.

  Ôn Thi Đại Học Nên Bắt Đầu Từ Đâu? Bí Quyết Ôn Thi Điểm Cao

Khi lựa chọn ôn thi vào lớp 10 tại Marathon Education từ hôm nay đến hết ngày 30 tháng 4, các em sẽ nhận được ưu đãi học phí lên đến 25%, giảm từ 1.200.000 VNĐ còn 900.000 VNĐ/môn và 33%, giảm từ 3.600.000 VNĐ còn 2.400.000 VNĐ/3 môn [Toán, Văn, Anh]. Các em còn chần chừ gì nữa mà không đăng ký ôn thi vào 10 livestream trực tuyến Toán – Anh – Văn tại Marathon Education ngay hôm nay để hưởng ưu đãi siêu hấp dẫn!

Trên đây là những thông tin liên quan đến chương trình tuyển sinh và điểm thi lớp 10 Hà Nội. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp các em tính toán và lập ra cho mình một chiến lược ôn thi lớp 10 hiệu quả. Chúc các em đạt điểm cao và đậu nguyện vọng 1 trong kỳ thi lớp 10 sắp đến!

Video liên quan

Chủ Đề