Cách tính lãi vay của ngân hàng Vietcombank

Khi tìm hiểu cách tính lãi vay ngân hàng Vietcombank, các bạn sẽ biết xác định số tiền phải trả hàng tháng cho các hình thức vay thế chấp và tín chấp tại ngân hàng. Từ đó, việc lập kế hoạch tài chính cá nhân và đầu tư cũng được tiến hành một cách khoa học và rõ ràng hơn. 

Trước khi đăng ký vay tiền tại Vietcombank để mua nhà, ô tô, mua đất, đầu tư kinh doanh buôn bán,… các bạn cần phải nắm vững cách tính lãi vay ngân hàng Vietcombank. Điều này sẽ giúp bạn so sánh chi phí vay, xem xét xem chi phí phải trả hàng tháng của các gói vay với thời gian vay khác biệt nhau ra sao. Từ đó tìm ra gói vay và hình thức trả nợ vay thích hợp với điều kiện tài chính của mình.

Lãi suất vay ngân hàng Vietcombank

Về cơ bản, lãi suất vay tại ngân hàng Vietcombank là một khoản phí mà khách hàng cần trả để được vay hoặc dùng tiền của ngân hàng VCB một thời điểm nào đó.

Hướng dẫn tính lãi suất vay ngân hàng Vietcombank chuẩn xác

Thường thì lãi suất vay [hay chi phí khoản vay] tại ngân hàng Vietcombank còn tùy thuộc vào số tiền gốc, thời hạn cho vay và kế hoạch trả nợ của người vay,… Mức lãi suất phổ biến nhất cho những khoản vay cá nhân và doanh nghiệp được ngân hàng áp dụng dao động khoảng 7-8%/năm.

Các cách tính lãi vay ngân hàng Vietcombank chuẩn xác nhất

Hiện nay có 3 cách tính lãi vay tại ngân hàng Vietcombank được áp dụng phổ biến hiện nay. Cụ thể như sau:

Tính lãi vay của ngân hàng Vietcombank với dư nợ ban đầu

Khi lựa chọn cách tính lãi vay ngân hàng Vietcombank dựa trên dư nợ gốc thì toàn bộ khoản vay thanh toán hàng tháng của khách hàng sẽ được tính theo lãi suất vay. Theo cách tính nợ vay này thì số tiền lãi khách hàng phải trả hàng tháng sẽ không thay đổi theo từng tháng.

Công thức tính:

Số tiền phải trả hàng tháng = Số tiền nợ gốc phải trả hàng tháng + tiền lãi hàng tháng = Số tiền gốc/ thời gian vay *[1+ lãi suất]

Ví dụ: Bạn vay Vietcombank 100 triệu với lãi suất 13%/năm trong 12 tháng với thời gian giải ngân là  8/5/2020 thì:

  • Số tiền lãi bạn cần trả cho ngân hàng mỗi tháng là: 100.000.000 * 11%/12 = 1,083,333 đồng
  • Khoản tiền gốc bạn cần trả cho Vietcombank hàng tháng: 50.000.000/24 = 8,333,333 đồng

=> Tổng số tiền bạn cần hoàn trả cho ngân hàng trong 1 tháng là: 8,333,333 + 1,083,333 = 9,416,667 đồng

Lưu ý: Để tìm hiểu cách tính lãi vay tại ngân hàng Vietcombank phải trả hàng tháng, bạn cần chia nó thành một bảng thống kê. Cụ thể như các khoản vay, thời gian vay có thể tính như sau:

Tính lãi suất vay ngân hàng Vietcombank theo dư nợ gốc [số tiền vay 100 triệu, lãi suất 13%/năm, thời hạn 12 tháng]

Tính lãi vay ngân hàng Vietcombank theo dư nợ giảm dần

Bên cạnh cách tính lãi suất trên, các bạn có thể tham khảo phương pháp tính lãi trả góp Vietcombank theo dư nợ giảm dần. Theo cách tính này, hàng tháng bạn sẽ phải trả 1 phần tiền gốc và lãi. Trong đó lãi được tính trên số tiền thực tế còn nợ sau khi trừ đi phần gốc bạn đã trả ở tháng trước đó]. Đến khi kết thúc thời gian vay thì bạn sẽ phải trả hết phần tiền lãi và gốc đó.

Công thức tính:

  • Tiền Gốc Hàng Tháng = Số Tiền Vay/Số Tháng Vay
  • Tiền Lãi Tháng Đầu = Số Tiền Vay * Lãi Suất Vay
  • Tiền Lãi Các Tháng Tiếp Theo = Số Tiền Gốc Còn Lại * Lãi Suất Vay

Ví dụ: Tương tự như khoản vay ở ví dụ trên, chúng ta sẽ có bảng thống kê thời gian vay, số tiền phải trả cho khoản vay đó tại ngân hàng Vietcombank như sau:

  • Số tiền gốc phải trả trong tháng đầu tiên là 100.000.000/12=8,333,333
  • Khoản tiền lãi phải trả trong tháng đầu tiên: 100.000.000 *0.13/12=1,083,333
  • Số tiền gốc còn lại ở tháng thứ 2: 100.000.000 – 8,333,333= 91,666,667
  • Số tiền lãi phải trả trong tháng thứ 2 là 91,666,667 *0.13/12 = 993,056
Bảng minh họa lãi suất Vietcombank tính theo dư nợ giảm dần

Lưu ý: Các tháng còn lại hãy áp dụng cách tính tương tự.

Lãi suất vay thẻ tín dụng ngân hàng Vietcombank

Về cơ bản thì dùng thẻ tín dụng của Vietcombank tương tự như việc các bạn vay một khoản tiền của ngân hàng này để chi tiêu. Sau đó bạn phải trả lại cho ngân hàng vào một khoản thời gian cố định hàng tháng.

Tuy nhiên điểm khác biệt của các khoản vay trên thẻ tín dụng Vietcombank với những khoản vay trực tiếp là bạn sẽ được miễn phí trong 45 ngày. Khi thực hiện các giao dịch rút tiền mặt các bạn mới bị tính lãi suất thẻ tín dụng Vietcombank.

Sau khoảng thời gian đó, nếu như khoản nợ của bạn vẫn chưa thanh toán thì Vietcombank sẽ tính lãi suất cho các khoản vay của khách hàng dựa vào mức lãi suất cho vay cá nhân. Hình thức tính lãi suất này tương tự cách tính dựa trên dư nợ gốc bên trên.

Phương pháp sử dụng thẻ tín dụng Vietcombank đem lại rất nhiều lợi ích cho người tiêu dùng. Đây cũng là hình thức dùng thẻ linh hoạt được nhiều người sử dụng thay thế cho các hình thức tiêu dùng bằng tiền mặt.

Lãi suất ngân hàng VCB áp dụng với gói vay nào?

Tính đến thời điểm hiện tại, Vietcombank đang áp dụng song song 2 phương pháp tính lãi vay ngân hàng cho các khoản vay tín chấp, thế chấp cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp như sau:

Đối với cá nhân:

Vay ngắn hạn: 

  • Từ 1– 6 tháng hưởng lãi suất 7,2 – 7,5 %/năm.
  • Từ 6 – 12 tháng: Lãi suất là 7,5 – 8%/năm

Vay trung – dài hạn

  • Dưới 24 tháng: Lãi suất 7,2 – 7,5 %/năm trong 6 tháng đầu, biên bộ bình quân 3%
  • Trên 24 tháng thì được hưởng 8%/năm lãi trong 2 năm đầu, biên độ bình quân 3%

Đối với doanh nghiệp:

Vay ngắn hạn

  • Từ 1– 6 tháng hưởng lãi 7%/năm.
  • Từ 6 – 12 tháng: Lãi suất 7 – 7,3%/năm

Vay trung – dài hạn

  • Dưới 24 tháng: Lãi suất 7 – 7,5 %/năm trong 6 tháng đầu, biên bộ bình quân 2 – 2,5%
  • Trên 24 tháng sẽ được hưởng 7 – 8%/năm lãi trong 12 tháng đầu, biên độ bình quân 2 – 2,5%

Bài viết trên đây là các cách tính lãi vay ngân hàng Vietcombank được áp dụng phổ biến cho hầu hết các khoản vay. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp các bạn tính toán chi phí phải trả cho những khoản vay chính xác. Đồng thời tìm ra gói vay, thời gian vay cũng như phương thức trả nợ tối ưu nhất cho mình.

TÌM HIỂU THÊM:

Cách tính lãi suất vay ngân hàng vốn được xem như mặc định khi khách hàng chọn dịch vụ vay tại các ngân hàng. Nắm được lãi suất vay vốn giúp bạn có sự cân nhắc về số tiền và thời hạn vay hợp lý. Bài viết sau sẽ giúp bạn biết được cách tính lãi suất vay ngân hàng đơn giản và chính xác. Cùng Timo tìm hiểu ngay sau đây.

Lãi vay ngân hàng là gì?

Lãi vay ngân hàng là tỷ lệ phần trăm giữa số tiền lãi so với số vốn vay, mức lãi suất thường được tính trong vòng một năm. Mặc dù, tỷ lệ lãi suất vay ngân hàng sẽ do các ngân hàng quy định nhưng phải luôn tuân theo quy định giới hạn của ngân hàng nhà nước.Hiểu đơn giản là sau khi vay của ngân hàng một của một số tiền để sử dụng thì bạn phải trả thêm một số tiền lãi nữa. Số tiền lãi sẽ được tính trên tổng số tiền mà khách hàng phải trả hàng tháng.

Hiện nay, lãi suất vay tại các ngân hàng thương mại thường dao động từ 6 – 25%/năm, tùy thuộc vào từng ngân hàng, hình thức vay, ưu đãi, hoặc cách tính lãi suất. Cụ thể vay tín chấp có lãi suất cao hơn từ 16 – 25%/năm, vay thế chấp có lãi suất cao hơn 8 – 12%/năm.

Lãi vay ngân hàng là tỷ lệ phần trăm giữa số tiền lãi so với số vốn vay [Nguồn: Internet]

Các hình thức cho vay phổ biến của ngân hàng

Hiện nay, các ngân hàng có khá nhiều hình thức cho vay vốn với mức lãi vay khác nhau. Tùy theo mục đích sử dụng để bạn có thể chọn hình thức vay nào phù hợp với bản thân. Các hình thức vay phổ biến hiện nay là:

  • Vay tín chấp: hình thức vay ngân hàng không cần tài sản đảm bảo và dựa hoàn toàn trên uy tín của người vay.
  • Vay thế chấp: có tài sản đảm bảo mới được vay. Lãi suất vay ngân hàng của hình thức vay thế chấp sẽ được chia thành các mức lãi suất khác nhau tùy theo mục đích vay vốn gồm có:
  • Lãi vay thế chấp mua bất động sản
  • Lãi vay thế chấp mua xe ô tô
  • Lãi vay thế chấp tiêu dùng
  • Vay thấu chi: hình thức vay cho khách hàng cá nhân khi có nhu cầu sử dụng vượt số tiền hiện có trong tài khoản thanh toán. Tùy vào độ uy tín, ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một hạn mức tối đa để có thể chi vượt mức khi số dư tài khoản bằng 0đ.

Các ngân hàng có khá nhiều hình thức cho vay vốn khác nhau [Nguồn: Internet]

Có những loại lãi suất vay ngân hàng phổ biến nào?

1. Lãi suất vay ngân hàng cố định

Cách tính lãi suất vay ngân hàng cho loại lãi suất này là như nhau cho từng tháng. Có nghĩa là lãi suất cho khoản vay của bạn sẽ không thay đổi trong suốt thời hạn vay. Lãi suất này không có biến động nên sẽ giảm áp lực cũng như tránh được những rủi ro do biến động về lãi suất.
Ví dụ: Anh Nguyễn Văn A vay số tiền 20.000.000 VNĐ trong vòng 1 năm với mức lãi suất cố định là 12%/năm. Như vậy số tiền lãi anh A phải trả hàng tháng là:
200.000 VNĐ [20. 000.000 x [12%/12]] trong suốt 1 năm.
Bạn có thể quan tâm: Ngân hàng nào đang áp dụng vay tín chấp theo lương lãi suất thấp?

2. Lãi suất thả nổi [thay đổi, biến động]

Mức lãi suất áp dụng thay đổi tùy theo quy định và chính sách của các ngân hàng theo từng thời kỳ. Cách tính lãi suất vay ngân hàng này thông thường sẽ bao gồm:
Chi phí vốn + Biên độ lãi suất cố định hoặc bao gồm: chi phí vốn cố định + biên độ lãi suất thay đổi.

Ví dụ: Anh Trần Văn B vay thế chấp số tiền 20.000.000 VNĐ trong 1 năm. Với mức lãi suất 1%/tháng trong vòng 6 tháng đầu. Sau 6 tháng đó lãi suất sẽ thả nổi.

  • Theo như cách tính lãi suấttrả góp thì số lãi suất anh B phải đóng mỗi tháng trong 6 tháng đầu sẽ là:
    200.000 VNĐ [20.000.000 x 1%] trong vòng 6 tháng đầu tiên.
  • Sang tháng thứ 7 số tiền lãi anh B phải đóng sẽ dựa vào lãi suất hiện tại của thị trường. Lãi suất này có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với lãi suất ban đầu được ghi trong hợp đồng.
  • Nếu so sánh với anh A ở trên, số tiền phải đóng mỗi tháng trong 6 tháng đầu của khách hàng B là như nhau. Tuy nhiên, sau 6 tháng, số tiền anh B phải đóng chưa thể xác định được cụ thể. Chính vì thế nếu vay trong một thời gian dài, rủi ro là điều có thể xảy ra với loại lãi suất vay thả nỗi này.

Bạn có thể tìm hiểu thêm: Điều kiện vay tiêu dùng cá nhân tại công ty tài chính khác ngân hàng như thế nào

3. Lãi suất hỗn hợp

Lãi suất hỗn hợp là sự kết hợp của hai loại lãi suất cố định và thả nổi. Nghĩa là lãi suất cố định được áp dụng một thời gian, sau đó sẽ áp dụng lãi suất thả nổi. Thời gian áp dụng đều được tuân theo thỏa thuận đã được ký kết trong hợp đồng vay.

Ví dụ: Giả sử 100$ là tiền vay của khoản vay, và lãi suất hỗn hợp là 10%.

  • Sau một năm bạn có 100$10$ lãi suất, với tổng số tiền là 110$.
  • Trong năm thứ hai, lãi suất [10%] được áp dụng cho người đứng đầu [100$, dẫn đến 10$ lãi]. Và lãi tích lũy [10$, dẫn đến 1$ lãi]. Với tổng cộng 11$ lãi suất trong năm đó, và 21$ cho cả hai năm.

Bạn có thể tìm hiểu thêm: Thẻ tín dụng quốc tế và các loại phí quan trọng

Cách tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất

Các cách tính lãi suất vay ngân hàng thường được áp dụng [Nguồn: Timo]

Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần

Cách tính lãi này dựa trên số tiền thực tế còn nợ sau khi đã trừ đi phần gốc mà bạn đã trả trong những tháng trước đó và số tiền lãi bạn phải trả sẽ giảm dần, song song đó số dư nợ cũng sẽ giảm dần.

Công thức tính lãi suất theo dư nợ giảm dần:

Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay
Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay * Lãi suất vay theo tháng
Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * Lãi suất vay

Ví dụ: Bạn vay 50 triệu đồng, thời hạn trong 12 tháng [1 năm] với mức lãi suất 12%/ năm

  • Tiền gốc trả hàng tháng = 50 triệu/12 ~ 4.1 triệu
  • Tiền lãi tháng đầu = [50 triệu * 12%]/12 = 500.000 VNĐ
  • Tiền lãi tháng thứ 2 = [50 triệu – 4.1 triệu]*12%/12 ~ 458.000 VNĐ
  • Các tháng tiếp theo tiếp tục được tính như vậy đến khi trả hết nợ

Cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ ban đầu

Cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ ban đâu là cách tính lãi theo dư nợ ban đầu không có sự thay đổi mỗi tháng. Nghĩa là, mặc dù tiền gốc có giảm mỗi tháng nhưng lãi suất luôn cố định đến khi trả hết khoản vay

Công thức tính lãi suất theo dư nợ ban đầu:

Số tiền bạn phải trả hàng tháng = Dư nợ gốc* lãi suất năm/ thời gian vay

Ví dụ: Bạn vay 10 triệu đồng trả trong 12 tháng với mức lãi suất là 12%/ năm.

  • Số tiền phải trả ngân hàng hàng tháng là 10 triệu/ 12 tháng ~ 833.333 đồng/tháng
  • Số lãi phải trả ngân hàng hàng tháng là [10 triệu*12%]/12 tháng = 100.000 đồng/ tháng
  • Số tiền phải trả hàng tháng là 933.333 đồng

Dùng công cụ tính số tiền lãi và lịch trả nợ của Timo

Công cụ tính toán này cho phép bạn nhập mức lãi vay ngân hàng, số tiền và hạn mức vay bất kỳ. Sau đó trả về kết quả số lãi bạn phải trả theo từng thời điểm.

CÔNG CỤ TÍNH TOÁN KHOẢN VAY NGÂN HÀNG

Trả trên dư nợ giảm dần

Trả trên dư nợ ban đầu

Số tiền vay *

đ

Lãi suất vay *

%/Năm

Thời hạn vay *

Tháng

Ngày giải ngân *

[*]: Thông tin bắt buộc

[*] Công cụ tính lãi suất vay có tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ ngân hàng để được tư vấn cụ thể

Số tiền lãi phải trả

0 đ

Tổng số gốc và lãi phải trả

0 đ

XEM KẾT QUẢ

STT Kỳ trả nợ Số gốc còn lại Gốc Lãi Tổng tiền

Nên chọn cách tính lãi suất vay ngân hàng nào lợi nhất?

Tùy vào nhu cầu sử dụng nào để chọn hình thức tính lãi suất vay ngân hàng phù hợp. Vì từng cách tính lãi suất vay đều có ưu điểm và hạn chế riêng.

Cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ gốc giảm dần thường được áp dụng cho nhu cầu vay tiêu dùng, vay sản xuất kinh doanh với hình thức là thế chấp tài sản. Trong khi cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ ban đầu không được khuyến khích cho những khoản vay như vay tiêu dùng thế chấp.

Tìm hiểu thêm: Cách tính lãi suất ngân hàng, lãi suất tiết kiệm và công thức lãi kép chính xác nhất

Lãi suất vay ngân hàng nào thấp nhất 2022?

Điều khách hàng quan tâm nhất khi có nhu cầu vay vốn là lãi vay ngân hàng ra sao, cũng như chương trình ưu đãi của ngân hàng khi cho vay như thế nào? Để đáp ứng được nhu cầu & thu hút khách hàng, nhiều ngân hàng đã áp dụng lãi suất vay ở mức tương đối thấp.

Tham khảo ngay bảng so sánh lãi vay ngân hàng cho hình thức vay tín chấp và vay thế chấp bên dưới nhé.

Bảng tổng hợp lãi suất vay 10 ngân hàng tốt nhất 2022

Ngân hàngVay tín chấp [%/năm]Vay thế chấp [%/năm]
VIB178,8
Bản Việt17-186.5
VPBank206,9 – 8,6
ACB277,5 – 9,0
Sacombank9,57,5 – 8,5
BIDV11,96,6 – 7,8
TPBank176,9 – 9,9
Maritime Bank10 – 176,99 – 7,49
Vietcombank10,8 – 14,47,5
VietinBank9,67,7
Bảng tham khảo lãi suất vay 10 ngân hàng tốt nhất [Nguồn: Tổng hợp Internet]

TOP ngân hàng có lãi suất vay thế chấp sổ đỏ ưu đãi nhất

Ngân hàngLãi vay thế chấp sổ đỏ
[%/năm]
Tỷ lệ cho vayPhí trả nợ trước hạn
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Agribank7,580-85% giá trị tài sản đảm bảo
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng BIDV1180% giá trị tài sản đảm bảoMiễn phí
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Vietcombank7,770% giá trị tài sản đảm bảo1% tính trên số tiền trả trước
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Vietcapital870% giá trị tài sản đảm bảo3% tính trên số tiền trả trước
Vay thế chấp sổ đỏ Vietinbank770% giá trị tài sản đảm bảo2% tính trên số tiền trả trước
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng HSBC760% giá trị tài sản đảm bảo3% tính trên số tiền trả trước
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng VPBank9,675% giá trị tài sản đảm bảo4% tính trên số tiền trả trước
Vay thế chấp sổ đỏ Sacombank12,3100% giá trị tài sản đảm bảo2% tính trên số tiền trả trước
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng VIB10,270% giá trị tài sản đảm bảo3% tính trên số tiền trả trước
Bảng tổng hợp lãi suất vay ngân hàng thế chấp sổ đỏ [Nguồn: Tổng hợp]

TOP 5 ngân hàng có lãi suất vay mua ô tô thấp nhất

Ngân hàngLãi suất vay ngân hàng [%/năm]
Vietinbank7,7
Bản Việt6.5
Vietcombank7,5
BIDV7,3
Techcombank8,29
Bảng tham khảo lãi suất vay mua ô tô thấp [Nguồn: Tổng hợp Internet]

Những ngân hàng có lãi vay sản xuất kinh doanh thấp

Ngân hàngLãi suất vay [%/năm]
Vietcombank7,5
BIDV6,7 – 7,5
Vietinbank7 – 8,1
Bản Việt6.5
MBBank7 – 8
TPBank6,8
ACB7
Bảng tham khảo lãi vay sản xuất kinh doanh [Nguồn: Tổng hợp Internet]

Top 6 Ngân hàng có lãi suất vay ưu đãi nhất

Dựa vào những bảng tổng hợp trên, có thể suy ra được 5 ngân hàng có lãi vay ngân hàng thấp và nhiều ưu đãi nhất, cụ thể:

Lãi vay ngân hàng Vietcombank

Được biết đến là một trong những ngân hàng lớn và uy tín tại Việt Nam hiện nay, mức lãi suất cho vay của Vietcombank cũng hết sức cạnh tranh.

Năm 2021, ngân hàng này áp dụng mức lãi vay tín chấp từ 10,8% đến 14,4% và vay thế chấp là 7,5%/năm, mức lãi vay mua nhà, ô tô ở là 7,5%/năm. Đối với vay vốn kinh doanh, Vietcombank cho vay lên đến 60 tháng, số tiền cho vay lên đến 5 tỷ VNĐ.

Lãi suất vay ngân hàng Vietcombank cập nhật mới nhất [Nguồn: Internet]

Lãi vay ngân hàng Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam AgriBank là một trong Big4 ngân hàng có vốn nhà nước và có mạng lưới chi nhánh khắp đất nước. Do đó, khi nghĩ đến vay ngân hàng, nhiều người sẽ tìm đến Agribank. Một trong những sản phẩm vay phổ biến và có nhiều ưu đãi cho khách hàng nhất của Agribank là vay thế chấp sổ đỏ với mức lãi suất cho vay 7,5%/năm và tỷ lệ cho vay lên đến 80-85% tài sản đảm bảo.

Lãi suất vay ngân hàng Vietinbank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam [Vietinbank] là ngân hàng có uy tín lớn. Lãi vay thế chấp của Vietinbank có phần cao hơn Vietcombank một chút là 7,7%/ năm hạn mức 80% nhu cầu. Tuy nhiên, hiện nay lãi vay tín chấp ở Vietinbank thấp nhất trong tất cả các ngân hàng [9,6%/năm]. Còn với lãi vay mua nhà, ô tô đều là 7,7%/ năm.

Lãi vay thế chấp của Vietinbank có phần cao hơn Vietcombank [Nguồn: Internet]

Lãi suất vay ngân hàng BIDV

BIDV – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam cũng nằm trong số ngân hàng có mức lãi suất cho vay thấp nhất hiện nay. Vay thế chấp chỉ ở khoảng 6,6 – 7,8%/ năm, hạn mức lên đến 100% tài sản đảm bảo. Nhưng mức vay tín chấp lại có phần cao hơn những ngân hàng khác [11,9%/năm]. Lãi vay mua nhà, ô tô lại BIDV ở mức thấp hơn so với Vietcombank và Vietinbank, ở mức 7,3%/ năm.

Lãi vay ngân hàng Bản Việt [Viet Capital Bank]

Ngân hàng Bản Việt có lãi suất vay thế chấp rất hấp dẫn, ở mức 6.5%/ năm cho vay mua ô tô và vay sản xuất kinh doanh, thấp nhất trong 10 ngân hàng, hạn mức vay lên tới 80% giá trị tài sản đảm bảo, thời gian kéo dài 20 năm. Lãi suất vay tín chấp xấp xỉ 17-18%/ năm tùy theo từng sản phẩm vay cụ thể.

Lãi vay ngân hàng Bản Việt [Viet Capital Bank] rất hấp dẫn [Nguồn: Internet]

Lãi suất vay ngân hàng Sacombank

Đây là ngân hàng tư nhân có mức lãi suất cho vay thấp ở nước ta. Mức lãi vay tín chấp của Sacombank chỉ ở mức 11%/ năm. Lãi vay thế chấp tại Sacombank là 7,5% đến 8,5%/năm.

Ngân hàng giảm lãi vay hỗ trợ khách hàng trong tình hình dịch Covid 19

Thực hiện giải pháp hỗ trợ khách hàng vượt qua đại dịch Covid 19 từ Ngân hàng nhà nước, một số ngân hàng đã công bố mức giảm lãi suất cho vay từ 1 – 2%, áp dụng từ ngày 15/7/2021 đến hết 31/12/2021.

Vietcombank giảm lãi suất cho vay

Để hỗ trợ các khách hàng trong đợt dịch này, Vietcombank đã có đợt giảm lãi suất lớn nhất trong năm 2021. Giảm lãi suất 1%/năm đối với các khánh hàng doanh nghiệp thuộc 09 ngành, lĩnh vực bị ảnh hưởng nặng nề bởi dịch bệnh. Giảm tới 1%/nămcho các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực còn lại. Đối với các khách hàng cá nhân vay vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh sẽ được giảm lãi suất tới 1%/năm, vay vốn tiêu dùng có thể hưởng mức giảm tới 0,5%/năm.

Ngân hàng Agribank hỗ trợ giảm lãi vay

Agribank áp dụng mức giảm tiếp 1% so với lãi suất cho vay đang áp dụng đối với dư nợ cho vay ngắn hạn có lãi suất từ 5%/năm trở lên và dư nợ cho vay trung, dài hạn có lãi suất từ 7%/năm trở lên.

BIDV giảm lãi vay ngân hàng

BIDV công bố giảm lãi vay 1%/năm đối với dư nợ hiện hữu. Riêng đối với nhóm khách hàng chịu ảnh hưởng trực tiếp từ dịch covid có thể được giảm tối đa đến 2%/năm.

Ngân hàng Sacombank giảm lãi suất vay

Sacombank giảm lãi suất 1%/năm đối với các khách hàng doanh nghiệp và cá nhân đang có khoản vay thuộc các ngành nghề, lĩnh vực chịu tác động trực tiếp của dịch bệnh Covid 19. Bên cạnh đó, ngân hàng tiếp tục ưu đãi/miễn phí dịch vụ, cơ cấu nợ và điều chỉnh giảm khung lãi suất cho vay.

Nên chọn thời hạn vay ngân hàng như thế nào hợp lý?

Thời gian vay ngân hàng là khoảng thời gian tính từ thời điểm khách hàng vay và ngân hàng ký trên hợp đồng cho vay đến khi khách hàng trả hết nợ hoặc đến khi hết thời hạn quy ước trên hợp đồng tín dụng. Hiện nay, thời gian vay sẽ tùy thuộc vào nhiều yếu tố như mục đích vay, tài chính, độ tuổi của khách hàng,… Lưu ý là việc vay trong thời gian quá ngắn thì khách hàng sẽ không được hưởng các ưu đãi từ ngân hàng.

Vậy khách hàng nên chọn thời hạn vay như thế nào cho hợp lý? Lời khuyên của chuyên gia tư vấn tài chính là khách hàng không nên chọn thời hạn vay dài nhất có thể trong quy định của ngân hàng. Hãy chọn thời gian vay phù hợp để được hưởng nhiều ưu đãi từ ngân hàng vì khách hàng vẫn có thể trả nợ trước cho ngân hàng, tuy nhiên, hãy chỉ trả sau khoản thời gian được ngân hàng miễn phí phạt trả nợ trước hạn.

Chọn thời hạn vay như thế nào lợi nhất [Nguồn: Internet]

Những câu hỏi thường gặp về lãi suất vay ngân hàng

Video liên quan

Chủ Đề