Cách viết chữ Phúc trong tiếng Hán

Chữ Phúc tiếng Trung là 福 / fú / trong bộ ba Phúc Lộc Thọ 福-禄-寿 / Fú-lù-shòu / có âm Hán Việt là Phúc, nghĩa là phúc, hạnh phúc. Trong quá trình học tiếng Trung, nhiều bạn cảm thấy khó khăn trong việc nhớ chữ Hán, thế nhưng chữ Hán sẽ không trở nên quá khó nếu như chúng ta hiểu rõ về nó. Hôm nay hãy cùng Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu sâu hơn về ý nghĩa chữ Phúc nhé!

Xem thêm: Học tiếng Hoa online với phương pháp hiệu quả cùng lộ trình bài bản.

Nội dung chính:
1. Ý nghĩa chữ Phúc trong tiếng Trung
2. Cách viết chữ Phúc tiếng Hán
3. Tại sao chữ Phúc treo ngược?
4. Từ vựng, thành ngữ có chữ Phúc tiếng Hoa
5. Chữ Phúc thư pháp Hán tự
6. Những điều thú vị về chữ Phúc Trung Quốc

Cách viết chữ Phúc trong tiếng Hán
Chữ Phúc trong tiếng Hán

Ý nghĩa chữ Phúc trong tiếng Trung

Chữ Phúc trong tiếng Hán mang khá nhiều ý nghĩa, mỗi bộ thủ tạo thành chữ Phúc đã góp phần làm cho ý nghĩa được đặc sắc hơn.

1. Cấu tạo chữ Phúc (福) / fú /

Chữ Phúc có tự hình Kim Văn rồi trải qua chữ lụa thời Sở, Tiểu Triện tới chữ thẻ thời Tần, cuối cùng đến hiện nay, chữ 福 / fú / được tạo ra bởi 4 bộ thủ, 1 bộ bên trái và 3 bộ bên phải.

Cách viết chữ Phúc trong tiếng Hán
Phân tích chữ Phúc tiếng Hoa

Bên trái là:

  • Bộ thị (⺭ / Shì /) có nghĩa là cầu thị, mong muốn. Bộ thị xuất hiện trong chữ phúc với ý nghĩa là sự mong muốn, khát khao của con người về điều gì đó.

Bên phải gồm:

  • Bộ miên (宀 / Mián /) nghĩa là mái nhà. Từ 福 / fú / theo tự hình Kim Văn ngày xưa (như trên ảnh) 畐 / fú / nguyên văn là 畗 / Dá / đã có bộ miên Một cuộc sống ấm no hạnh phúc phải là ống có nơi để về, có nhà để ở, để từ đó có thể an cư lạc nghiệp. Dần trải qua các thời đến nay được viết lại như 一 - Bộ Nhất ở trên đầu thể hiện sự che chở.
  • Bộ khẩu (口 / Kǒu /) nghĩa là miệng. Một ngôi nhà dù to đến đâu nhưng không có những con người sống trong đó thì cũng sẽ trở nên vô nghĩa, nên bộ khẩu xuất hiện ở đây với ý nghĩa cuộc sống chỉ thực sự hạnh phúc khi có cả gia đình, vui vẻ, đầm ấm quây quần bên nhau.
  • Bên dưới là bộ điền (田 / Tián /) nghĩa là ruộng đất. Cuộc sống hạnh phúc thì không thể thiếu những giá trị vật chất. Khi đã có nhà, có gia đình thì việc cần làm tiếp theo là an cư lạc nghiệp.

TÌM HIỂU NGAY: Cách học tiếng Trung.

2. Ý nghĩa của chữ Phúc tiếng TQ

Từ vựng tiếng Trung về chữ 福 mang theo nhiều ý nghĩa nhưng điều này không phải ai cũng biết rõ. Chính vì vậy hãy đọc ngay phần bên dưới để hiểu hơn ý nghĩa của chữ Phúc trong tiếng Hoa bạn nhé!

Cách viết chữ Phúc trong tiếng Hán
Giải thích nghĩa của chữ Phúc trong Trung Hoa

Dựa vào ý nghĩa thì chữ Phúc chính là viết tắt của mong ước giản dị của con người, mong có 1 cuộc sống bình yên có nhà để về, có người thân chờ đợi, gia đình êm ấm, có ruộng để làm ăn. Đây cũng là ước mong ngàn đời nay của người dân, không cần mơ sự giàu sang, phú quý, mà chỉ cần sống tốt đẹp, giản dị, bền lâu.

Cuộc sống như vậy là Phúc. Đó là một ước mơ bình dị chứ không phải là ước mơ về sự giàu sang, sự phú quý.

Có rất nhiều người trưng tượng ông Phúc Lộc Thọ trong nhà hay sử dụng kèm vào mỗi dịp tết đến xuân sang, đó cũng chính là niềm mong muốn và ước vọng như trên.

Chữ Phúc có ý nghĩa là những điều tốt lành hoặc may mắn. Vì vậy, nhiều từ kết hợp với chữ Phúc thường chỉ sự vui vẻ, an lành, may mắn như: Hạnh phúc, diễm phúc, hồng phúc, phúc lành, phúc lợi Đây chính là một niềm ước mong của tất cả mọi người.

Cách viết chữ Phúc tiếng Hán

Chữ Phúc trong tiếng Hán được cấu tạo bởi 13 nét, được viết theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải.

Cách viết chữ Phúc trong tiếng Hán
Thứ tự các nét chữ Phúc trong tiếng Hán ngữ

Cụ thể là bộ thị sẽ được viết trước, sau đó lần lượt đến bộ miên, bộ khẩu và cuối cùng là bộ điền. Cách viết này cũng thể hiện thứ tự truy cầu của người xưa với chữ Phúc, từ có nhà, gia đình vui vẻ đến có của cải, ấm no.

Tại sao chữ Phúc treo ngược?

Từ Phúc thường được người ta treo ngược và xem việc này như một tập tục. Nguồn gốc của phong tục này được lan truyền thông qua hai câu chuyện, hãy cùng tìm hiểu nhé!

Cách viết chữ Phúc trong tiếng Hán
Tại sao lại treo ngược chữ Phúc

Câu chuyện thứ nhất:

Câu chuyện này có nguồn gốc từ đời nhà Thanh (1661-1911). Chiều 30 tết, quan phủ Lý lệnh cho treo chữ 福 trên những cánh cửa chính ra vào của đông cung. Có một tên lính bởi vì không biết đọc chữ, nên đã treo ngược chữ Phúc. Thái tử nhìn thấy bèn nổi giận định phạt tên lính đó. Nhưng quan phủ Lý lại là người hiền từ, liền nghĩ cách gỡ tội cho tên lính đó. Ông biết thái tử từ lâu đã khao khát vận may để sớm lên ngôi vua, bèn tâu thái tử: Chữ 福 treo ngược là chữ PHÚC ĐẢO (Chữ Đảo 倒 / Dào/ trong ngôn ngữ Trung đồng âm từ chữ Đáo 到 có nghĩa là đến). Vậy 福 mà treo ngược có nghĩa là Phúc đang đến. Thái tử nghe xong rất hài lòng, liền trọng thưởng cho quan phủ Lý và những tên lính ở đó. 福 đảo ngược đã mang lại điều may mắn cho những người đó!

Chuyện thứ hai:

Một ông vua vào đêm 30 tết, đi vi hành quan sát cảnh dân tình ăn Tết như thế nào, thấy một nhà nọ có treo lồng đèn kéo quân, trên đèn còn vẽ cảnh tượng chế nhạo hoàng hậu. Vua vô cùng tức giận, bèn với tay đảo ngược chữ Phúc trước nhà của người đó, đánh dấu để sáng hôm sau sai quân cấm vệ đến bắt tội họ.

Về cung, hoàng hậu thấy vua giận dữ bèn gặng hỏi. Vua liền kể lại sự việc. Tuy nhiên, hoàng hậu là một người nhân từ nên đã sai người đảo ngược lại hết chữ Phúc ở mọi nhà dân. Nhờ đó, mà nhà kia không bị quân cấm vệ bắt. Như vậy cũng có thể thấy, chữ Phúc treo ngược lại là điều may mắn, cứu sống gia đình kia. Đây cũng là khởi nguồn của việc treo ngược chữ 福.

CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT

Chữ Lộc tiếng Trung Chữ Thọ tiếng Trung Quốc Chữ Hỷ tiếng Trung

Từ vựng, thành ngữ có chữ Phúc tiếng Hoa

Bắt đầu từ một chữ 福 nguyên thủy cho tới hiện nay có nhiều từ vựng và thành ngữ Trung Quốc liên quan đến chữ Phúc. Hãy bỏ túi ngay những từ vựng và thành ngữ này để sử dụng sao cho hợp lý nhất bạn nhé!

Cách viết chữ Phúc trong tiếng Hán
Từ vựng liên quan đến từ Phúc Trung Quốc
Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt
幸福 xìngfú Hạnh phúc
福利 fúlì Phúc lợi
福分 fú fen Phúc phận
造福 zàofú Tạo phúc
祝福 zhùfú Chúc phúc
艳福 yànfú Diễm phúc
万福 wànfú Vạn phúc
洪福 hóngfú Hồng phúc
享福 xiǎngfú Hưởng phúc
福如东海 fú rú dōnghǎi Phúc như đông hải
福无双至 fú wúshuāng zhì Phúc vô song chí (Sự may mắn không đến cùng lúc)
福至心灵 fúzhìxīnlíng Phúc chí tâm linh (Phúc đến khiến người ta sáng dạ)
洪福齐天 hóngfú qí tiān Hồng phúc tề thiên (Hồng phúc lớn lao)
因祸得福 yīnhuòdéfú Nhân họa đắc Phúc (Trong họa gặp phúc)
福禄双全 fú lù shuāngquán Phúc lộc song toàn
祸福相依 huò fú xiàng yī Họa phúc tương y (Phúc họa có nhau)
有福共享,有难同当 yǒufú gòngxiǎng, yǒu nán tóng dāng Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chia

Chữ Phúc thư pháp Hán tự

Phúc là một chữ rất có ý nghĩa và may mắn. Vì vậy, trong các ngày lễ tết hay khai trương người ta thường tặng tranh thư pháp chữ Phúc cho nhau.

Sau đây là một vài kiểu tranh thư pháp đẹp về từ Phúc trong tiếng Trung.

Cách viết chữ Phúc trong tiếng Hán
Tranh chữ Phúc thư pháp Hán

Trong những ngày đầu năm, trong mỗi gia đình thường hay treo thư pháp chữ Phúc hoặc dán chữ Phúc để cầu mong cho gia đình luôn luôn được hạnh phúc, may mắn. Càng ngày nó càng trở nên một điều không thể thiếu khi nói về nét văn hóa Trung Hoa, một truyền thống tốt đẹp cần được đề cao.

Những điều thú vị về chữ Phúc Trung Quốc

Nói đến chữ Phúc là nói đến bao nhiêu câu chuyện thú vị đi kèm đằng sau chữ này. Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu một vài điều thú vị này!

Ngũ Phúc Lâm Môn là gì?

Nhiều người quen rằng chỉ có ba ông Phúc, tạo thành bộ ba Phúc Lộc Thọ. Nhưng trong cuộc sống, trong các sản phẩm gốm xứ hay đồ gỗ chúng ta lại thường thấy câu Ngũ Phúc lâm môn.

Cách viết chữ Phúc trong tiếng Hán
Ngũ Phúc Lâm Môn tiếng Trung là gì?

Ngũ Phúc Lâm Môn 五福临门 / Wǔfú línmén / nghĩa là có năm ông Phúc ghé thăm nhà.

Theo từ điển Hán Việt của tác giả Đào Duy Anh có giải thích về Ngũ Phúc, tức là Năm thứ hạnh phúc: Phú Quý Thọ Khang Ninh.

Trong đó: Phú là giàu có, Quý là sang trọng, Thọ là sống lâu, Khang là mạnh khỏe, Ninh là bình an.

Chữ Phúc đồng âm khác nghĩa

Ngoài ra, trong tiếng Trung vẫn còn nhiều những từ Phúc đồng âm khác nghĩa. Mọi người hãy cùng tìm hiểu để tránh bị nhầm lẫn nhé!

Cách viết chữ Phúc trong tiếng Hán
Các chữ Phúc đồng âm khác nghĩa ở Trung Quốc
  • Phúc 輹 / fù / có nghĩa thanh gỗ ngang dưới xe dùng nối liền trục xe với thân bánh xe.
  • Phúc 輻 / 辐 / fú / có nghĩa nan hoa (Căm xe) bánh xe.
  • Phúc 蝮 / fù / có nghĩa rắn độc (Như phúc xà là rắn hổ mang).
  • Phúc 腹 / fù / có nghĩa là bụng (Như tâm phúc, phúc mạc).
  • Phúc 覆 / 复 / fù / có nghĩa lật lại, xem xét lại kỹ càng (Như phúc khảo, phúc hạch).
  • Phúc 蝠 / fú / có nghĩa là con dơi.

Chữ Phúc chỉ con dơi được viết khác: Không phải bộ thị mà là bộ trùng (Nghĩa là côn trùng, rắn rết) đi kèm. Gọi cho đầy đủ theo tiếng Hán, con dơi là biên phúc 蝙蝠 / Biānfú /. Tuy nhiên, cả hai chữ Phúc đều được phát âm là / fú /. Do đó, họ lấy hình ảnh con dơi tượng trưng cho điều tốt lành, may mắn.

Trên đây là tổng hợp những kiến thức thú vị về chữ Phúc trong tiếng Hán. Hy vọng rằng bài viết này có thể cung cấp cho bạn đặc biệt cho người đang muốn nghiên cứu về chữ Hán có một tài liệu hữu ích. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.

Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao cho học viên bạn nhé!