Example
Los Angeles: customer wants to visit some
parks with their children3
Yosemite Park: customer wants to stay in a lodge, not a
4
Customer wants to see the
on the way to Cambria5
At Santa Monica: not interested in shopping
At San Diego: wants to spend time on the
6
Giải thích chi tiết
>> Với những danh từ riêng như thế này sẽ luôn có 1 đoạn speaker sẽ đánh vần >> A-R-D-L-E-l-G-H
>> Từ cần điền là Ardleigh
Giải thích chi tiết
>> Nhưng bạn đừng vội tin vì đây chưa phải là phần Andrea trả lời.
Giải thích chi tiết
>> dự đoán rằng bắt đầu có câu trả lời cho phần "self-drive tours"
>> Địa điểm đầu tiên bắt đầu ở Los Angeles và khách hàng sẽ có nhiều thời gian để tham quan một số công viên giải trí ở đó
Giải thích chi tiết
>> không muốn ngủ ở trong lều vì nó quá nóng
>> Đáp án cần điền là "tent"
Giải thích chi tiết
>> có một lâu đài rất đẹp gần Cambria
>> Điều này cho thấy rằng Andrea muốn thấy một lâu đài. >> Từ cần điền là "castle"
Giải thích chi tiết
>> Jamie có giới thiệu rằng ở đây những đứa trẻ còn có thể "visit the zoo" nên có thể khiến các bạn điền "zoo" vào đáp án.
>> Nhưng vẫn cần nghe thêm xem Andrea nói gì
Giải thích chi tiết
>> Số cần điền là "2020"
Giải thích chi tiết
>> giá bao gồm chỗ ở, tiền thuê xe hơi và một chuyến bay nhưng không có bữa ăn
>> Xe, chỗ ở đã có sẵn trên đề và 1 chuyến bay [noun số ít] nên từ cần điền là "flight".
Giải thích chi tiết
>> Số cần điền là 429
Giải thích chi tiết
>> chi phí đã bao gồm bữa tối ở khách sạn >> Từ cần điền là "dinner"
New members should describe any
.13
The
will be explained to you before you use the equipment.14
You will be given a six-week
Types of membership15
There is a compulsory £90
fee for members.16
Gold members are given
to all the LP clubs.17
Premier members are given priority during
hours.18
Premier members can bring some
every month.19
Members should always take their
with them.20
Giải thích chi tiết
>> 2 hoạt động tại câu lạc bộ giải trí gần đây đã được cải thiện.
>> Hồ bơi được mở rộng nó lên tám làn, và rộng hơn nhiều
Giải thích chi tiết
>> Hồ bơi được mở rộng nó lên tám làn, và rộng hơn nhiều
>> Do họ trực tiếp nói là mở rộng hồ bơi thành 8 làn nên đây chắc chắn là "activities have recently been improved" >> có thể chọn C hoặc D.
>> Tuy nhiên sau đó họ tiếp tục nói rằng "Unfortunately, there isnt space for an outdoor pool here" >> Chọn C, loại D
Giải thích chi tiết
>> yêu cầu điền vào một bảng câu hỏi cung cấp chi tiết về mọi vấn đề sức khỏe
>> Từ cần điền "health problems"
Giải thích chi tiết
>> Người trainer này sẽ "take you through the safety rules for using the equipment in the fitness suite"
>> hướng dẫn bạn các quy tắc an toàn khi sử dụng thiết bị thể dục >> Từ cần điễn là "safety rules"
Giải thích chi tiết
>> người huấn luyện sẽ lập một kế hoạch, vạch ra những gì bạn nên cố gắng đạt được trong khoảng thời gian sáu tuần
>> Một số bạn nghe đến đây sẽ điền ngày "period" vì nghe được cả cụm "a six-week period" trong audio.
Giải thích chi tiết
>> nghe đề cập tới "a joining fee of £90"
>> đáp án là joining
Giải thích chi tiết
>> entitles = are given
>> đáp án là free entry
Giải thích chi tiết
>> nghe thấy booking preferences to Premier members at peak times [giờ cao điểm]
>> câu trả lời ở đây là "peak"
Giải thích chi tiết
>> Nghe thấy you will be sent passes for guests every month >> được mang khách theo mỗi tháng, will be sent passes = bring
>> câu trả lời là "guests".
Giải thích chi tiết
John needs help preparing for his
.26
The professor advises John to make a
of his design.27
Johns main problem is getting good quality
.28
The professor suggests John apply for a
.29
The professor will check the
information in Johns written report.30
Giải thích chi tiết
>> đáp án ở đây là câu C
>> loại A và B.
Giải thích chi tiết
>> John đã nêu ra hướng giải quyết bằng cách làm cho "dishwasher" trở nên "look different"
>> khác biệt về mặt ngoại hình
Giải thích chi tiết
>> đáp án là câu B
Giải thích chi tiết
>> chọn đáp án A
>> nhưng đề bài đang hỏi về "carbon dioxide, in the holding chamber" còn cụm từ "allow them to dry" đề cập tới mục đích của cả quá trình
Giải thích chi tiết
>> once ... completes = at the end
>> chọn đáp án C
Giải thích chi tiết
>> Cần nhận ra vế "and that's the part I was hoping you could help me with." trong câu nói của John " ...in a few months time, I have to give a presentation, and that's the part I was hoping you could help me with."
>> professor sẽ giúp John làm presentation
Giải thích chi tiết
>> Dự đoán đây sẽ là một danh từ liên quan tới thiết kế dishwasher của John.
>> nếu muốn thắng thì cần làm mô hình của cái máy
Giải thích chi tiết
>> Dự đoán danh từ để điền vào ô trống sẽ liên quan tới vấn đề John đang gặp phải.
>> đáp án là "material/materials".
>> Nhiều bạn có thể chưa chắc chắn ở đây vì chưa nghe được các keywords như "good quality" thì có thể nghe thêm câu tiếp theo "I want it to look professional but everything thats top quality is also very expensive."
Giải thích chi tiết
>> có nhiều danh từ có thể đi chung với "apply for" để dự đoán như "apply for a scholarship/ a job".
>> đáp án cho câu hỏi là "grant" từ này có thể nói là đồng nghĩa với "scholarship" đã được dự đoán ở trên.
Giải thích chi tiết
>> Cụm " ... information" này sẽ liên quan tới "paper" hay được paraphrase thành "written report" của John trong câu hỏi.
>> Đối với một cuộc thi mang tầm cỡ quốc tế như vậy, cần đảm bảo là các thông tin kỹ thuật trong bài luận phải chính xác và chu đáo
It is a white bear belonging to the black bear family.
Its colour comes from an uncommon
31
Local people believe that it has unusual
32
They protect the bear from
33
The bears relationship with the forest is complex.
Tree roots stop
along salmon streams.34
The bears feeding habits provide nutrients for forest vegetation.
It is currently found on a small number of
35
Habitat is being lost due to deforestation and construction of
by logging companies.36
Unrestricted
is affecting the salmon supply.37
The bears existence is also threatened by their low rate of
38
Interested parties are working together.
Logging companies must improve their
of logging.39
Maintenance and
of the spirit bears territory is needed.40
Giải thích chi tiết
>> giải thích tại sao lại có 1 con lông trắng, là do gene
>> Từ cần điền là "gene"
Giải thích chi tiết
>> Theo truyền thuyết của những cộng đồng này, bộ lông tuyết của nó mang trong mình một sức mạnh đặc biệt
>> Từ cần điền là power/powers
Giải thích chi tiết
>> họ không nói về việc nhìn thấy nó cho bất kỳ ai khác, nghĩa là họ đang muốn bảo vệ con gấu thì bạn biết là đáp án chuẩn bị vào.
>> Từ cần điền là strangers
Giải thích chi tiết
>> Khi nghe speaker nói về "the bear's strong relationship" là bắt đầu ý đầu tiên của phần Habitat.
Giải thích chi tiết
>> Như vậy nghe tiếp câu này sẽ có đáp án.
>> Ngày nay, cá thể gấu trắng sống ở ngoài khơi tỉnh British Columbia trên một vài hòn đảo".
Giải thích chi tiết
>> có thể thấy được cấu trúc "due to+N/phrase", ta có "deforestation" là một danh từ nên cần thêm một danh từ đi song song qua từ "and".
>> Cụm "cutting down a large number of trees" paraphrase cho từ "deforestation" nên bắt đầu chú ý hơn ở đây vì một trong hai lý do đi sau cụm "due to" đã được nêu.
Giải thích chi tiết
>> số lượng cá hồi ở những dòng chảy đó đang suy giảm với vì hiện tại vẫn chưa có một giới hạn số lượng đánh bắt hợp pháp, unrestricted = no legal limit
>> đáp án của câu này là "fishing".
Giải thích chi tiết
>> Danh từ này sẽ liên quan tới sự tồn tại của gấu, dựa vào đó ta có thể đoán được từ như "low rate of birth" [tỷ lệ sinh thấp].
>> sự tồn tại của loài linh gấu đang trở nên mong manh hơn vì sự sinh sản của loài này đang ở mức rất thấp
Giải thích chi tiết
>> Keyword "going forward" sẽ là dấu hiệu cho bạn bắt kịp lại với bài.
>> Chính phủ đang yêu cầu các công ty khai thác gỗ đề ra một phương án khai thác mới tốt hơn, đây là một bước đi tích cực đối với vấn đề này
Giải thích chi tiết
>> Bên cạnh sự quan trọng trong việc bảo tồn môi trường sống của gấu, chúng ta cần đề cao sự phát triển về số lượng cá thể loài
>> từ cần điền cho câu hỏi là "expansion".