- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
Câu 1
Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển hóa sau đây:
CaCO3 CO2 NaHCO3 Na2CO3 BaCO3 CO2
Phương pháp giải:
Xem lại lí thuyết về axit cacbonic và muối cacbonatTại đây
Lời giải chi tiết:
Các phương trình hóa học :
CaCO3+ 2HCl CaCl2+ CO2+ H2O
CO2+NaOH NaHCO3
NaHCO3+ NaOH Na2CO3+ H2O
Na2CO3+ Ba[OH]2 BaCO3+ NaOH
BaCO3+ 2HCl BaCl2+ CO2+ H2O
Câu 2
Có 3 chất rắn là CaCO3, MgSO4, CaCl2. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi chất trong hỗn hợp. Viết các phương trình hóa học.
Phương pháp giải:
sử dụng HCl và Ba[OH]2
Lời giải chi tiết:
Phương pháp dùng để nhận biết các chất CaCO3, MgSO4, CaCl2trong hỗn hợp.
DùngHClđể nhận biết CaCO3:hiện tượng là thấy xuất hiện sủi bọt khí CO2
DùngBa[OH]2để nhận biết MgSO4và CaCl2:MgSO4phản ứng cho kết tủa trắng , còn lại là CaCl2
Phương trình hóa học:
CaCO3+ 2HCl CaCl2+ CO2+ H2O
Ba[OH]2+ MgSO4 Mg[OH]2+ BaSO4
Câu 3
Có hỗn hợp A gồm bột của 2 chất rắn là CaCO3 và MgCl2. Người ta cho tiến hành thí nghiệm như sau:
Thí nghiệm 1: Cho hỗn hợp A phản ứng với dd HCl dư thì thu được 4,48 lít khí ở đktc
Thí nghiệm 2: Cần dùng 20ml dd NaOH 1M để phản ứng vừa đủ với hỗn hợp A.
Tính khối lượng của hỗn hợp A.
Phương pháp giải:
+] Viết PTHH: CaCO3+ 2HCl CaCl2+ CO2+ H2O
MgCl2+ 2NaOH Mg[OH]2+ 2NaCl
+] Tính nH2, nNaOH
+] Dựa vào phương trình => nCaCO3và nMgCl2
+] mA= mCaCO3+ mMgCl2
Lời giải chi tiết:
TN1: Phương trình hóa học:CaCO3+ 2HCl CaCl2+ CO2+ H2O[1]
TN1: Phương trình hóa học:MgCl2+ 2NaOH Mg[OH]2+ 2NaCl[2]
nCO2=4,48: 22,4 = 0,2 mol
nNaOH=[20:1000].1 = 0,02 mol
Khối lượng CaCO3theo [1] =mCaCO3= 0.2. 100= 20 gam
Khối lượng MgCl2theo [2] = mMgCl2= 0,01 . 95= 0,95 gam
Khối lượng hỗn hợp A:mA= mCaCO3+ mMgCl2= 20+0,95 = 20,95 gam