Câu cò ngoan ngoãn được viết theo mẫu câu nào năm 2024

: Câu “Trong khu vườn nắng vàng, các loài hoa đua nhau khoe sắc thắm và tỏa ngát hương thơm”. Trạng ngữ ở câu trên chỉ gì?

  1. nơi chốn B. nguyên nhân C. thời gian D. mục đích

Câu 5: Từ nào dưới đây có nghĩa là của chung, của nhà nước ?

  1. công minh B. công lập C. công nhân D. công bằng

Câu 6: Từ “đánh” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ?

  1. Bác nông dân đánh trâu ra đồng.
  1. Các bạn không nên đánh nhau.
  1. Sáng nào, bố cũng đánh thức em dậy tập thể dục.
  1. Các bạn không nên đánh đố nhau.

Câu 7: Câu nào dưới đây dùng dấu hỏi chưa đúng ?

  1. Hãy giữ trật tự ? B. Nhà bạn ở đâu ?
  1. Vì sao hôm qua bạn nghỉ học ? D. Một tháng có bao nhiêu ngày hả chị ?

Câu 8: Từ nào dưới đây là danh từ ?

  1. thăm thẳm B. trang trại C. lênh khênh D. mua bán

Câu 9: Những từ “đánh” trong: đánh cờ, đánh bạc, đánh trống là những từ?

  1. Trái nghĩa B. Nhiều nghĩa C. Đồng âm D. Đồng nghĩa

Câu 10: Cho các từ: đồng nội, đồng hành, đồng tiền, trống đồng. Các từ đồng có quan hệ với nhau như thế nào?

  1. Trái nghĩa B. Nhiều nghĩa C. Đồng âm D. Đồng nghĩa

Câu 1: Tên cơ quan đơn vị nào dưới đây viết đúng ?

  1. Trường Mầm non Sao mai B. Trường Tiểu học Đoàn kết
  1. Trường tiểu học Hồ Sơn D. Nhà hát Tuổi trẻ

Câu 2: Cho câu: “Lưng núi thì to lưng mẹ nhỏ”. Hai từ lưng trong câu trên là:

  1. Đồng nghĩa B. Nhiều nghĩa C. Đồng âm D. Trái nghĩa

Câu 3. Câu “Từ bờ tre làng tôi, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi” có mấy cặp từ trái nghĩa ?

  1. 2 cặp : lên/về ; ngược/xuôi B. 1 cặp : ngược/xuôi
  1. không cặp nào D. 1 cặp : lên ngược/về xuôi

Câu 4. Từ mưa ở cụm từ “trận mưa rào” và từ mưa ở cụm từ “mưa bàn thắng” quan hệ với nhau như thế nào?

  1. Đồng nghĩa B. Nhiều nghĩa C. Đồng âm D. Trái nghĩa

Câu 5: Câu “Món ăn rất Việt Nam”. Từ Việt Nam thuộc từ loại nào ?

  1. Danh từ B. Động từ C. Tính từ D. Đại từ

Câu 6. Từ mắt nào dưới đây mang nghĩa chuyển ?

  1. mắt một mí B. mắt bồ câu C. mắt cận thị D. mắt kính

Câu 7. Hãy chỉ ra các cách liên kết câu có trong câu sau:

Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về giống cây kì lạ này. Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột.

  1. thay thế từ ngữ và nối từ ngữ B. thay thế từ ngữ
  1. lặp lại từ ngữ D. dùng từ ngữ nối

Câu 8: Từ xanh trong dòng nào toàn là các từ mang nghĩa gốc?

  1. Tuổi xanh, lá xanh B. Cây xanh, trời xanh
  1. Mái tóc xanh, cây xanh D. Quả xanh, tuổi xanh

Câu 9: Từ nào dưới đây khác so với các từ còn lại ?

  1. nết na B. đoan trang C. thùy mị D. xinh xắn

Câu 10: Câu có đại từ làm chủ ngữ thuộc kiểu câu “Ai là gì?” là câu nào?

  1. Nó quay sang tôi giọng nghẹn ngào B. Chị Hằng đang là quần áo
  1. Chị sẽ là chị của em mãi mãi D. Tôi nhìn em cười trong nước mắt

Câu 11. Xác định trạng ngữ [nếu có], chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau:

  1. Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu mà rừng sâu vẫn ẩm lạnh, ánh nắng lọt qua lá trong xanh.
  1. Cò và Vạc là hai anh em nhưng tính nết rất khác nhau.
  1. Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca.
  1. Trong vườn, các loài hoa đua nở và ong, bướm bay về đây rất nhiều.

đ] Tuy ông nội em đã già nhưng ông vẫn còn rất khỏe.

Câu 1. Các vế câu trong câu ghép “Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo, vậy mà lá thì xanh mởn, non tươi, dập dờn đùa với gió.” Được nối với nhau bằng cách nào?

  1. Nối bằng từ “vậy mà”. B. Nối bằng từ “thì”.
  1. Nối trực tiếp [không dùng từ nối]. D. Nối bằng từ “mà”

Câu 2. Để thể hiện mối quan hệ tương phản giữa hai vế câu ghép, ta sử dụng quan hệ từ nào dưới đây?

  1. bởi vì B. nên C. nhưng D. và

Câu 3. Dấu phẩy trong câu “Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo.” Có tác dụng gì ?

  1. Ngăn cách các vế câu. B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
  1. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ. D. Ngăn cách chủ ngữ với vị ngữ

Câu 4: Dòng nào viết hoa sai quy tắc chính tả?

  1. Anh hùng Lực lượng vũ trang B. Huy chương Vàng
  1. Huân chương sao Vàng D. Đôi giày Vàng

Câu 5: Câu ghép nào biểu thị quan hệ tương phản trong các câu sau đây ?

  1. Nếu trời trở rét thì con phải mặc áo ấm.
  1. Tuy Hoàng không được khỏe nhưng Hoàng vẫn đi học.
  1. Do được dạy dỗ nên em bé rất ngoan.
  1. Chúng em chăm học nên cô giáo rất mực thương yêu.

Câu 6: Trong các cụm từ: ruột cây rơm, chân cây rơm, tay mẹ: từ nào là nghĩa chuyển ?

  1. Chỉ có từ ruột mang nghĩa chuyển B. Có hai từ ruột, chân mang nghĩa chuyển
  1. Cả ba từ ruột, chân, tay mang nghĩa chuyển D. Có một từ chân mang nghĩa chuyển

Câu 7. Từ đầu trong dòng nào được dùng với nghĩa chuyển?

  1. đầu nhà, đầu gà B. đau đầu, đầu làng C. đầu nguồn, đầu đàn D. nhức đầu, đứng đầu

Câu 8. Từ nào dưới đây là từ láy ?

  1. ngang ngược B. tiềm tàng C. lú lẫn D. nhỏ nhắn

Câu 9. Từ nào dưới đây là từ ghép ?

  1. bến bờ B. động đậy C. gọn ghẽ D. thưa thớt

Câu 10: Tìm vị ngữ trong câu sau: Thoắt cái, lác đác lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.

  1. trong khoảnh khắc mùa thu B. rơi trong khoảnh khắc mùa thu
  1. thoắt cái D. lác đác

Câu 11. Xác định thành phần trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:

  1. Giữa đám đông, một cô bé mặc váy đỏ tươi như bông hoa râm bụt đang đưa tay lên vẫy Ngọc Anh.
  1. Trên bờ, những cây củi to và khô được vứt thêm vào đống lửa.
  1. Hôm nay, tất cả học sinh chúng em làm bài kiểm tra năng lực vào lớp 6 chất lượng cao.
  1. Trong những năm đi đánh giặc, nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vườn thỉnh thoảng lại cháy lên trong lòng anh.
  1. Từ xa, trong mưa mờ, bóng những nhịp cầu sắt uốn cong đã hiện ra.

Câu 12. Cho các kết hợp hai tiếng sau: Xe đạp, xe máy, xe cộ, máy bay, đạp xe, xe kéo, khoai nướng, khoai luộc, luộc khoai, múa hát, tập hát, tập múa, bánh rán, bánh kẹo.

- Kết hợp gồm 2 từ đơn là:. ……………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

- Từ ghép tổng hợp là: ……………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………

- Từ ghép phân loại là: ……………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………

Câu 1.Trong câu:“Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu bọ” từ “nó” được dùng như thế nào?

  1. Là đại từ, dùng để thay thế cho động từ B. Là đại từ, dùng để thay thế cho cụm động từ
  1. Là đại từ, dùng để thay thế cho danh từ D. Là đại từ, dùng để thay thế cho tính từ

Câu 2. Trong câu thơ: Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay / Vượn hót chim kêu suốt cả ngày.” Từ “hay” thuộc từ loại nào?

  1. Tính từ B. Danh từ C. Động từ D. Đại từ

Câu 3. Hai từ chiếu trong câu : Ánh nắng chiếu qua cửa sổ, lên cả mặt chiếu. có quan hệ với nhau như thế nào ?

  1. đồng nghĩa B. đồng âm C. trái nghĩa D. nhiều nghĩa

Câu 4. Các dấu phẩy trong câu: “Núi đồi, thung lũng, bản làng chìm trong biển sương mù” có tác dụng gì?

  1. Ngăn cách vế trong câu ghép B. Ngăn các trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
  1. Ngăn cách các bộ phận cùng làm chức vụ D. Ngăn cách chủ ngữ với vị ngữ

Câu 5. “Hoa phượng màu hồng pha cam chứ không đỏ gắt như vông như gạo. Đến cái anh bằng lăng thì đã vừa hồng vừa tím.” Sự vật được nhân hóa trong đoạn văn là:

  1. Hoa phượng B. Hoa bằng lăng C. Hoa gạo D. Hoa phượng và hoa gạo

Câu 6. Vị ngữ trong câu Cây tre nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm. có cấu tạo như thế nào?

  1. Danh từ. B. Cụm danh từ. C. Tính từ. D. Cụm tính từ.

Câu 7. Từ chạy trong dòng nào đều mang nghĩa chuyển ?

  1. hàng bán chạy, thi chạy B. chạy lũ, chạy bộ
  1. chạy ăn, chạy việc D. chạy nhanh, con đường chạy qua đây.

Câu 8. Trong chuỗi câu “Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo. Nhưng kìa, cả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sông lở thành hố sâu hoắm …”, câu in đậm liên kết với câu đứng trước nó bằng cách nào?

  1. Dùng từ ngữ nối và lặp từ ngữ. B. Dùng từ ngữ nối và thay thế từ ngữ.
  1. Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ. D. Dùng từ ngữ nối và lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ

Câu 9. Câu: Nếu là chim, tôi sẽ là bồ câu trắng. Cặp quan hệ từ ở câu đã cho biểu thị gì ?

  1. nguyên nhân-kết quả B. tăng tiến C. giả thiết-kết quả D. tương phản

Câu 10. Dấu phẩy trong câu có tác dụng gì?

“Nếu ta quen sống một cuộc đời phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ ta có thể bay được.”

  1. Ngăn cách các vế câu. B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
  1. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ. D. Ngăn cách chủ ngữ với vị ngữ

Câu 11. a] Cho các từ ngữ sau:

Đánh trống, đánh giày, đánh tiếng, đánh trứng, đánh đàn, đánh cá, đánh răng, đánh bức điện, đánh bẫy.

Chủ Đề