Câu điều kiện trong php
CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN TRONG PHP Ở bài trước chúng ta đã đi tìm hiểu về mảng trong php, để tiếp nối cho phần đó thì bài học hôm nay chúng ta sẽ học về các câu lệnh điều kiện trong PHP. Các câu lệnh điều kiện được sử dụng để thực thi các hành động khác nhau dựa trên các điều kiện khác nhau ( hay còn gọi là lệnh rẽ nhánh). Ví dụ: Chúng ta có một ứng dụng: cho phép người dùng nhập vào tuổi của mình. Nếu người dùng nhập vào tuổi : Nhỏ hơn 18 : Thông báo bạn chưa đủ tuổi lái xe. Lớn hơn hoặc bằng 18 : Thông báo bạn có thể lái xe. CÁC LOẠI CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN Thường xuyên khi viết code, bạn muốn thực thi các hành động cho các điều kiện khác nhau. Bạn có thể sử dụng các câu lệnh điều khiển trong code của bạn để làm việc này. Trong PHP chúng ta có các câu lệnh điều kiện sau: if - Thực thi một khối các câu lệnh nếu điều kiện đúng. if…else - Thực thi một khối các câu lệnh nếu điều kiện đúng hoặc một khối các câu lệnh khác nếu điều kiện sai. if…elseif…else - Thực thi các khối lệnh khác nhau khi có từ hai khối lệnh điều kiện trở lên. switch - Chọn lựa một trong nhiều khối câu lệnh để thực thi. CÂU LỆNH ĐIỀU KHIỂN IF Câu lệnh điều kiện if thực thi một khối các câu lệnh nếu điều kiện trả về đúng. Cú pháp: if ( điều kiện){ // Khối các câu lệnh được thực thi nếu điều kiện là đúng. } Ví dụ:
$age = 17; if ($age < 18) { echo "You are under 18 years old"; } Kết quả: You are under 18 years old Chú ý: Điều kiện trong câu lệnh if ở trên trả về giá trị đúng/ sai (true/false). Ví dụ như ở trên biểu thức ($age < 18) trả về true do đó câu lệnh echo “You are under 18 years old”; sẽ được thực hiện. CÂU LỆNH IF…ELSE Câu lệnh if…else thực thi một khối các câu lệnh nếu điều kiện trả về đúng (true) hoặc một khối các câu lệnh khác nếu điều kiện trả về sai (false). Cú pháp: if ( điều kiện){ // Khối các câu lệnh được thực thi nếu điều kiện là đúng. } else { // Khối các câu lệnh được thực thi nếu điều kiện là sai. } Ví dụ:
$age = 20; if ($age < 18) { echo "You are under 18 years old"; } else { echo “You are above 18 years old”; } Kết quả: You are above 18 years old Giải thích: Ví dụ trên in ra chuỗi “You are above 18 years old” bởi vì điều kiện $age < 18 trả về false do $age = 20; CÂU LỆNH IF…ELSEIF…ELSE Câu lệnh if…elseif…else thực thi các khối lệnh khác nhau khi có từ hai khối lệnh điều kiện trở lên Cú pháp: if ( điều kiện 1){ // Khối các câu lệnh được thực thi nếu điều kiện 1 là đúng. } elseif ( điều kiện 2) { // Khối các câu lệnh được thực thi nếu điều kiện 2 là đúng. } else { // Khối các câu lệnh được thực thi nếu tất cả các điều kiện đều sai } Ví dụ: $age = 25; if ($age < 18) { echo "You are under 18 years old"; } elseif ($age < 20) { echo “You are between 18 and 20 years old”; } else { echo “You are above 20 years old”; } Kết quả : You are above 20 years old CÂU LỆNH SWITCH Sử dụng câu lệnh switch để chọn một trong một danh sách các khối câu lệnh để thực thi. Cú pháp: switch (n) {
break; } Giải thích:
Ví dụ: $favcolor = "red"; switch ($favcolor) { Kết quả: Your favorite color is red! Bài tập: Khai báo một biến $month và gán cho nó một giá trị số nguyên, sau đó sử dụng câu lệnh switch để in ra thông báo tương ứng như sau: Còn nếu biến $month nằm ngoài đoạn [1, 12] thì in ra thông báo: “Tháng không hợp lệ”. Như vậy, chúng ta đã đi tìm hiểu xong về câu lệnh điều kiện trong PHP, ở bài học tiếp theo chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về hàm (function) trong PHP. Nguồn tham khảo: http://www.w3schools.com/php/php_if_else.asp Toàn Nguyễn |