Câu lệnh IF trong Excel

Hàm IF trong Excel là hàm phổ biến và cơ bản, được ứng dụng nhiều trong việc thống kê dữ liệu và lập báo cáo dashboard. Hàm IF trong Excel cho phép kiểm tra một điều kiện và trả về giá trị nếu điều kiện cho trước hoàn toàn phù hợp, hoặc trả về một giá trị khác nếu điều kiện trước đó không được đáp ứng. Trong bài viết này, Tinhocmos sẽ hướng dẫn bạn chi tiết và cụ thể cách dùng hàm IF trong Excel.

Mục lục

  • 1 Hàm IF trong Excel và Cách dùng
  • 2 Ví dụ về hàm IF trong Excel
  • 3 Công thức hàm IF lồng trong Excel
  • 4 Hàm IF kết hợp hàm AND trong Excel
  • 5 Hàm IF kết hợp hàm OR trong Excel
    • 5.1 Comments

Hàm IF trong Excel và Cách dùng

Cú pháp: =IF[logical_test, [value_if_true], [value_if_false]]

Trong đó:

  • Logical_test: Là tham số bắt buộc và thường là đại diện cho giá trị hay biểu thức:TRUE[đúng] hoặc FALSE [sai].
  • Value_if_true: Là tham số không bắt buộc. Thông thường sẽ là giá trị mà hàm sẽ trả về nếu biểu thức logic là TRUE hay nói cách khác là điều kiện ban đầu thỏa mãn.
  • Value_if_false [không bắt buộc]: Là tham số không bắt buộc. Thông thường sẽ là giá trị mà hàm sẽ trả về nếu biểu thức logic là FALSE hay nói cách khác là điều kiện ban đầu không thỏa mãn.

Lưu ý: Hãy đảm bảo giá_trị_nếu_đúng và giá_trị_nếu_sai được đưa vào hàm theo đúng thứ tự. Đây là nguồn gốc phát sinh vấn đề phổ biến nhất với hàm IF.

Cách dùng: Hàm IF cho phép kiểm tra một điều kiện và trả về giá trị nếu điều kiện cho trước hoàn toàn phù hợp, hoặc trả về một giá trị khác nếu điều kiện trước đó không được đáp ứng.

Ví dụ về hàm IF trong Excel

Ví dụ ta có bảng doanh số tháng 1/2022 của Tinhocmos như sau.

Lưu ý: Mọi số liệu chỉ mang tính minh họa.

Với điều kiện doanh số >=90 là Đạt và =90;”Đạt”;”Không đạt”]

Xem thêm: Tính tuổi trong Excel nhanh chóng với hàm YEAR và DATEDIF

Kết quả được trả về như hình, sau đó nháy chuột hai lần vào dấu cộng ở góc dưới bên phải ô tính để kéo thả công thức xuống, nhớ chọn Fill Without Formatting để giữ nguyên định dạng bảng trước đó.

Ngoài cách trên bạn cũng có thể nhập thẳng địa chỉ ô như sau:

=IF[C3>=90;$G$13;$G$14]

Khi đó nếu doanh số ở ô C3 >=90 thì kết quả sẽ hiển thị giá trị ở ô G13, nếu C3 =90 là Tốt, >=50 là Bình thường, =90;$G$12;[IF[C3>=50;$G$13;$G$14]]

Giải thích: Nếu C3 >=90 thì sẽ trả về giá trị ở ô G12, nếu C3 -50 thì sẽ trả về giá trị ở ô G13, nếu C3 =90;D3>=20];”Đột phá”;”Bình thường”], nếu cả 2 điều kiện là ô C3 >=90 và D3>=20 thỏa mãn, kết quả sẽ trả về là “Đột phá”, còn lại sẽ trả về “Bình thường”.

Hàm IF kết hợp hàm OR trong Excel

Cú pháp:
=IF[OR[Điều gì đó là True,Điều gì đó khác là True],Giá trị nếu True,Giá trị nếu False]

Cách dùng:
Kết hợp hàm if với OR cũng tương tự như hàm AND.

Khác biệt so với công thức hàm IF/AND, ở hàm IF/OR, kết quả trả về chỉ cần đáp ứng 1 điều kiện.

Ví dụ: Với công thức =IF[OR[C3>=90;D3>=20];”Đột phá”;”Bình thường”], nếu cả 1 trong 2 điều kiện là ô C3 >=90 và D3>=20 được thỏa mãn, kết quả sẽ trả về là “Đột phá”, còn lại sẽ trả về “Bình thường”.

Xem thêm: Nhóm hàm Averageif trong Excel chắc chắn dân kế toán phải biết

Tóm lại, Hàm IF trong Excel là hàm điều kiện và tham chiếu cơ bản và rất phổ biến khi cần phân loại dữ liệu. Thành thạo hàm IF trong Excel sẽ là nền tảng vững chắc để bạn có thể phát triển và chinh phục những tính năng nâng cao hơn trong Excel.

Ngoài ra, nếu công việc của bạn gắn liền với Tin học văn phòng nhưng vì quá bận rộn nên bạn không có thời gian tham gia các lớp học trực tiếp ở trung tâm thì bạn có thể tham khảo khóa Luyện thi MOS online, và Excel AZ từ cơ bản đến nâng cao và ứng dụng của Trung tâm tin học văn phòng MOS nhé!

Chủ Đề