Chi phí không tính thuế tncn hạch toán vào đâu năm 2024

Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân: Phản ánh số thuế thu nhập cá nhân phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Kết Cấu Giảm Tăng Bên Nợ Bên Có Số thuế TNCN đã nộp vào Ngân sách Nhà nước Số thuế TNCN phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Số dư bên Nợ:

Thể hiện số thuế TNCN đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp cho Nhà nước

Số dư bên Có:

Thể hiện số thuế TNCN còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước

2. Cách hạch toán thuế TNCN trong các trường hợp cụ thể:

1. Khi thực hiện tính và khấu trừ số thuế TNCN trừ vào lương cho người lao động, hạch toán:

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động

Có TK 3335 - Thuế thu nhập cá nhân: [số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ]

Kế Toán Thiên Ưng mời các bạn tham khảo thêm:

2. Trường hợp doanh nghiệp trả lương Net [lương chưa bao gồm thuế] - Doanh nghiệp nộp thay thuế TNCN cho người lao động thì số thuế TNCN này sẽ được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN [Trên HĐLĐ phải ghi rõ: Doanh nghiệp nộp thay thuế TNCN cho người lao động]

Nợ 641/642/154/62...

Có TK 3335 - Thuế thu nhập cá nhân: [số thuế thu nhập cá nhân phải nộp thay]

3. Khi trả cổ tức, lợi nhuận cho chủ sở hữu, ghi:

Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác [3388]

Có các TK 111, 112 [số tiền trả cổ tức, lợi nhuận cho chủ sở hữu]

Có TK 3335 - Thuế thu nhập cá nhân [nếu khấu trừ tại nguồn số thuế TNCN của chủ sở hữu].

4. Khi nộp tiền thuế TNCN về ngân sách nhà nước:

Nợ TK 3335 - Thuế TNCN

Có các TK 111, 112,...: Số tiền đã nộp

5. Hạch toán thuế TNCN sau quyết toán:

Căn cứ vào kết quả của tờ khai quyết toán thuế TNCN [Mẫu 05/QTT-TNCN] để xác định:

5.1. Trường hợp nộp thiếu số thuế TNCN => Phải nộp thêm [Tức là có số tiền phát sinh tại chỉ tiêu số 45 - Tổng số thuế TNCN còn phải nộp NSNN]

Hạch toán:

- Bút toán 1: khấu trừ lấy thêm tiền từ các cá nhân nộp thiếu:

Nợ 111/112/334/138...

Có 3335: Tổng số thuế TNCN còn phải nộp NSNN

- Bút toán 2: Nộp nốt số tiền còn thiếu về NSNN:

Nợ TK 3335 - Thuế TNCN

Có các TK 111, 112,...: Số tiền đã nộp

5.2. Trường hợp nộp thừa số thuế TNCN [Tức là có số tiền phát sinh tại chỉ tiêu số 46 - Tổng số thuế TNCN đã nộp thừa]

Đối với số thuế TNCN nộp thừa chúng ta có 2 cách xử lý là: bù trừ vào kỳ sau hoặc làm thủ tục hoàn thuế

Hạch toán:

Nợ 3335: Tổng số thuế TNCN đã nộp thừa

Có 138: NẾU ĐỂ BÙ TRỪ SANG KỲ SAU [chi tiết cho từng người thừa]

Có 338: NẾU LÀM THỦ TỤC HOÀN THUẾ [chi tiết cho từng người thừa]

* Nếu để bù trừ vào kỳ sau:

- Xét góc độ về số tiền phải nộp vào ngân sách nhà nước thì doanh nghiệp tự động bù trừ

Ví dụ: Công ty kế toán Thiên Ưng làm tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2023 ra:

Chỉ tiêu số 46 - Tổng số thuế TNCN đã nộp thừa là 1.000.000

Mà: Khi làm tờ khai thuế TNCN của quý 1 năm 2024 ra số tiền phải nộp là 2 triệu

\=> Công ty kế toán Thiên Ưng tự động bù trừ tiền thuế TNCN nộp thừa [1tr] với số thuế phải nộp [2tr]

\=> Quý 1 năm 2024 chỉ phải nộp 1.000.000

- Xét trên từng cá nhân đã nộp thừa:

Những cá nhân [NLĐ] nộp thừa tiền thuế TNCN phải là những người ủy quyền quyết toán thuế cho DN => Họ đang nằm trên phụ lục 05-1BK-QTT-TNCN

Doanh nghiệp cần phải theo dõi chi tiết cho từng đối tượng [Từng người] thông qua tài khoản 138

Ví dụ: Anh Nguyễn Văn Thành ủy quyền cho Công ty kế toán Thiên Ưng quyết toán thay thuế TNCN năm 2023 ra: nộp thừa 500k -> Nhưng không làm thủ tục hoàn thuế mà để bù trừ kỳ sau:

Chủ Đề