Chi phí sản xuất trong kế toán quản trị năm 2024

Giá thành sản xuất là các chi phí trực tiếp phát sinh cho việc sản xuất sản phẩm ở phân xưởng. Các doanh nghiệp sản xuất thường hướng đến việc mở rộng sản xuất đến công suất tối đa để giảm thiểu chi phí cố định trên mỗi mặt hàng.

Giá thành sản xuất bao gồm 3 loại:

  • Nguyên vật liệu trực tiếp
  • Nhân công trực tiếp
  • Chi phí sản xuất chung

Tất cả các chi phí này là chi phí sản xuất trực tiếp, nghĩa là chúng đóng góp trực tiếp vào quá trình sản xuất, không giống như các chi phí gián tiếp như tiền lương của kế toán công ty hoặc đồ dùng văn phòng, không được tính vào giá thành sản xuất.

\>>>> Tham Khảo Thêm: Phần mềm tính giá thành sản phẩm

Ví dụ về Chi phí sản xuất vs Giá thành sản xuất

Công ty phải trả chi phí cố định hàng tháng là 800 triệu thuê phân xưởng và 100 triệu bảo trì thiết bị. Những khoản chi này duy trì ổn định, không phụ thuộc vào số lượng sản phẩm sản xuất. Do đó, nếu doanh nghiệp sản xuất một số lượng lớn sản phẩm hơn, chi phí mỗi sản phẩm giảm.

Trong trường hợp này, tổng chi phí sản xuất bao gồm 900 triệu mỗi tháng cho các khoản chi cố định, cộng với 10 triệu cho mỗi sản phẩm được sản xuất là chi phí biến đổi. Giá bán của sản phẩm là 100 triệu. Sau khi trừ đi chi phí sản xuất là 10 triệu, doanh nghiệp có lợi nhuận 900 triệu cho mỗi sản ph.

Để hòa vốn, doanh nghiệp cần sản xuất 10 sản phẩm mỗi tháng. Để có lãi, doanh nghiệp cần sản xuất hơn 10 sản phẩm mỗi tháng.

\>>>> Tham Khảo Thêm: Cách tính chi phí đơn vị sản phẩm

Các loại chi phí sản xuất

Hiện nay, người ta phân chia chi phí sản xuất dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau. Một số cách phân loại phổ biến trong các doanh nghiệp được trình bày dưới đây.

Phân loại theo tính chất kinh tế

Chi phí sản xuất khi phân loại dựa trên tính chất kinh tế giúp doanh nghiệp nắm được tỷ trọng, kết cấu của từng loại chi phí cần bỏ ra trong một thời gian nhất định.

Các chi phí này bao gồm:

  • Các chi phí cho phân công;
  • Chi phí mua nguyên liệu;
  • Chi phí khấu hao tài sản cố định;
  • Chi phí mua dịch vụ bên ngoài và các chi phí khác;

Theo tính chất kinh tế thì có năm loại chi phí trong sản xuất

Phân loại theo công dụng và mục đích của chi phí

Nếu phân loại theo công dụng và mục đích thì chi phí sản xuất bao gồm:

  • Các khoản phí dùng trong nguyên vật liệu;
  • Chi phí thuê và trả lương nhân công;
  • Các chi phí sản xuất chung như khấu hao tài sản cố định, vật liệu;
  • Chi phí dịch vụ bên ngoài;
  • Chi phí dụng cụ sản xuất và chi phí khác.

Cách phân loại này giúp các công việc như quản lý chi phí sản xuất theo định mức, tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp trở nên dễ thực hiện hơn. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng biết được tình hình thực hiện kế hoạch sản phẩm. Đây cũng là cơ sở cho việc hoạch định năng lực sản xuất và lập kế hoạch giá thành trong kỳ sản xuất sau.

Cách phân loại này giúp doanh nghiệp có chính sách phân chia chi phí hợp lý cho các đối tượng thông qua xác định phương pháp kế toán tập hợp.

Bài viết sau đây của MISA MeInvoice sẽ tổng hợp các công thức kế toán quản trị thường được dùng khi làm kế toán quản trị tại các doanh nghiệp.

Lưu ý: Nếu bạn cần tìm hiểu tổng quan về kế toán quản trị bao gồm các thông tin về mức lương, kỹ năng nghề nghiệp thì hãy xem bài viết xem thêm trước khi tìm hiểu bài viết này.

1. Công thức kế toán quản trị phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận

1.1 Số dư đảm phí

Số dư đảm phí [hay còn gọi là Lãi trên biến phí] là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí khả biến. Số dư đảm phí khi đã bù đắp chi phí bất biến, số dôi ra sau khi bù đắp chính là lợi nhuận. Số dư đảm phí có thể tính cho tất cả loại sản phẩm, một loại sản phẩm và một đơn vị sản phẩm.
  • Số dư đảm phí toàn bộ sản phẩm = Doanh thu – Biến phí toàn bộ sản phẩm
  • Số dư đảm phí 1 sản phẩm = Giá bán 1 sản phẩm – Biến phí 1 sản phẩm

1.2 Tỷ lệ số dư đảm phí

Tỷ lệ số dư đảm phí là tỷ lệ giữa số dư đảm phí với doanh thu một công cụ rất mạnh khác. Tỷ lệ số dư đảm phí được sử dụng để xác định mức chênh lệch của tổng số dư đảm phí khi doanh thu thay đổi.
  • Tỷ lệ số dư đảm phí = [Tổng số dư đảm phí / Tổng doanh thu] * 100%

Nếu tính riêng từng loại sản phẩm có thể tính như sau:

  • Tỷ lệ số dư đảm phí = [Giá bán – Biến phí] / Giá bán * 100%

1.3 Đòn bẩy kinh doanh

Khái niệm đòn bẩy kinh doanh hay còn gọi là đòn bẩy hoạt động được sử dụng để phản ánh mức độ ảnh hưởng của kết cấu chi phí kinh doanh của doanh nghiệp [kết cấu giữa chi phí kinh doanh cố định và chi phí kinh doanh biến đổi] đến lợi nhuận trước thuế và lãi vay khi doanh thu thay đổi.
  • Đòn bẩy kinh doanh = [Tốc độ tăng lợi nhuận / Tốc độ tăng doanh thu] > 1
  • Độ lớn đòn bẩy kinh doanh = Số dư đảm phí / Lợi nhuận [trước thuế]

1.4 Điểm hòa vốn

Điểm hòa vốn được xác định là thời điểm khi chi phí cố định được thu hồi. Nó chỉ xảy ra khi chúng ta có cái gọi là lãi trên Số dư đảm phí, đó là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí biến đổi. Khi lấy chi phí cố định chia cho lãi trên số dư đảm phí, chúng ta sẽ có điểm hòa vốn [công thức kế toán quản trị].
  • Sản lượng tiêu thụ hòa vốn = Định phí / Số dư đảm phí 1 sản phẩm
  • Doanh thu hòa vốn = Định phí / Tỷ lệ số dư đảm phí

1.5 Sản lượng cần bán, doanh thu cần bán

  • Sản lượng cần bán = [Định phí + Lợi nhuận mong muốn] / Số dư đảm phí 1 sản phẩm
  • Doanh thu cần bán = [Định phí + Lợi nhuận mong muốn] / Tỷ lệ số dư đảm phí

1.6 Số dư an toàn

Số dư an toàn là con số biểu thị mức độ chênh lệch giữa doanh thu và hòa vốn. Điều này bị ảnh hưởng trực tiếp bởi kết cấu chi phí của từng doanh nghiệp.
  • Số dư an toàn = Doanh thu thực hiện [doanh thu dự kiến] – Doanh thu hòa vốn
  • Tỷ lệ số dư an toàn = [Số dư an toàn / Doanh thu thực hiện] * 100%

1.7 Sản lượng tiêu thụ

  • Sản lượng tiêu thụ = [Tổng số dư đảm phí / Số dư đảm phí 1 sản phẩm] * 100%

Lưu ý: Nếu muốn tìm hiểu về đề thi kế toán quản trị, bạn có thể tham khảo bài viết xem thêm.

2. Công thức kế toán quản trị phân tích biến động chi phí sản xuất

2.1 Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

– Xác định chỉ tiêu phân tích

  • C0 = Q1*m0*G0
  • C1 = Q1*m1*G1
  • C0: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp định mức
  • C1: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế
  • Q1: Số lượng sản phẩm sản xuất thực tế
  • m0: Lượng nguyên vật liệu trực tiếp định mức sản xuất 1 sản phẩm
  • m1: Lượng nguyên vật liệu trực tiếp thực tế sản xuất 1 sản phẩm
  • G0: Giá mua định mức 1 đơn vị nguyên vật liệu trực tiếp
  • G1: Giá mua thực tế 1 đơn vị nguyên vật liệu trực tiếp

– Xác định đối tượng phân tích – Biến động chi phí [∆C]

  • ∆C = C1 – C0
  • ∆C > 0: bất lợi
  • ∆C 0: bất lợi
  • ∆Cm 0: bất lợi
  • ∆CG 0: bất lợi

– Xác định ảnh hưởng của các nhân tố

Lượng thời gian lao động trực tiếp tiêu hao – biến động lượng [∆Ct]:

Cố định nhân tố đơn giá lao động trực tiếp theo trị số định mức:

  • ∆Ct = Q1*t1*G0 – Q1*t0*G0
  • ∆Ct ≤ 0: thuận lợi
  • ∆Ct > 0: bất lợi

Giá thời gian lao động trực tiếp – biến động giá [∆CG]

Cố định nhân tố lượng thời gian lao động trực tiếp tiêu hao theo trị số thực tế:

  • ∆CG = Q1*t1*G1 – Q1*t1*G0
  • ∆CG ≤ 0: thuận lợi
  • ∆CG > 0: bất lợi [công thức kế toán quản trị]

2.3 Phân tích biến động chi phí sản xuất chung

2.3.1 Phân tích biến động biến phí sản xuất chung

– Xác định chỉ tiêu phân tích:

  • C0 = Q1*t0*b0
  • C1 = Q1*t1*b1
  • C0: Biến phí sản xuất chung định mức
  • C1: Biến phí sản xuất chung thực tế
  • Q1: Số lượng sản phẩm sản xuất thực tế
  • t0: Lượng thời gian chạy máy định mức sản xuất một sản phẩm
  • t1: Lượng thời gian chạy máy thực tế sản xuất một sản phẩm
  • b0: Biến phí sản xuất chung định mức một giờ máy sản xuất
  • b1: Biến phí sản xuất chung thực tế một giờ máy sản xuất

– Xác định đối tượng phân tích – biến động chi phí [∆C]:

  • ∆C = C1 – C0
  • ∆C ≤ 0: thuận lợi
  • ∆C > 0: bất lợi

– Xác định ảnh hưởng của các nhân tố

Lượng thời gian máy sản xuất tiêu hao – biến động năng suất [∆Ct]:

Cố định nhân tố chi phí sản xuất chung đơn vị theo trị số định mức

  • ∆Ct = Q1*t1*b0 – Q1*t0*b0
  • ∆Ct ≤ 0: thuận lợi
  • ∆Ct > 0: bất lợi

Giá mua và lượng vật dụng, dịch vụ – biến động chi phí [∆Cb]:

Cố định nhân tố lượng thời gian chạy máy sản xuất theo trị số thực tế

  • ∆Cb = Q1*t1*b1 – Q1*t1*b0
  • ∆Cb ≤ 0: thuận lợi
  • ∆Cb > 0: bất lợi [công thức kế toán quản trị]

2.3.2 Phân tích biến động định phí sản xuất chung

– Xác định chỉ tiêu phân tích

  • C0 = Q1*t0*đ0
  • C1 = Q1*t1*đ1
  • C0: Định phí sản xuất chung định mức
  • C1: Định phí sản xuất chung thực tế
  • Q1: Số lượng sản phẩm sản xuất thực tế
  • t0: Lượng thời gian chạy máy định mức sản xuất một sản phẩm
  • t1: Lượng thời gian chạy máy thực tế sản xuất một sản phẩm
  • đ0: Định phí sản xuất chung định mức một giờ máy sản xuất
  • đ1: Định phí sản xuất chung thực tế một giờ máy sản xuất

– Xác định ảnh hưởng của các nhân tố

Lượng sản phẩm sản xuất – biến động lượng [∆Cq]:

  • ∆Cq = – [Q1*t0*đ0 – Q0*t0*đ0]
  • ∆Cq ≤ 0: thuận lợi
  • ∆Cq > 0: bất lợi [công thức kế toán quản trị]

Giá mua vật dụng, dịch vụ – biến động dự toán [∆Cd]:

  • ∆Cd = Q1*t1*đ1 – Q0*t0*đ0
  • ∆Cd ≤ 0: thuận lợi
  • ∆Cd > 0: bất lợi

– Xác định tổng biến động

  • ∆C = ∆Cq + ∆Cd
  • ∆C ≤ 0: thuận lợi
  • ∆C > 0: bất lợi

Doanh nghiệp, kế toán viên quan tâm phần mềm MISA meInvoice & có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ phần mềm với đầy đủ tính năng trong 7 ngày, vui lòng ĐĂNG KÝ tại đây:

Chủ Đề