Chia lấy dư PHP
Biểu thức là một tổ hợp các toán hạng và toán tử. Toán tử thực hiện các thao tác như cộng, trừ, nhân, chia, so sánh,… Toán hạng là những biến hay là những giá trị mà các phép toán được thực hiện trên nó. Show Ví dụ Các toán tử số họcGồm các phép toán Kết quả phép cộng: 55 Kết quả phép trừ: -5 Kết quả phép nhân: 750 Kết quả phép chia: 0.8333333333333 Phần dư phép chia: 25 Thêm một vào 25: 26 Giảm 30 đi 1: 290 Kết quả phép cộng: 55 Kết quả phép trừ: -5 Kết quả phép nhân: 750 Kết quả phép chia: 0.8333333333333 Phần dư phép chia: 25 Thêm một vào 25: 26 Giảm 30 đi 1: 291 Kết quả phép cộng: 55 Kết quả phép trừ: -5 Kết quả phép nhân: 750 Kết quả phép chia: 0.8333333333333 Phần dư phép chia: 25 Thêm một vào 25: 26 Giảm 30 đi 1: 292 Kết quả phép cộng: 55 Kết quả phép trừ: -5 Kết quả phép nhân: 750 Kết quả phép chia: 0.8333333333333 Phần dư phép chia: 25 Thêm một vào 25: 26 Giảm 30 đi 1: 293với diễn giả và ví dụ như bảng dưới đây. Bạn có thể thử các phép toán bằng cách thay đổi số trong Form ví dụ &A = 25 $B = 30 Toán tửDiễn tảVí dụ+ Phép cộng hai số$A + $B : Kết quả phép cộng: 55 Kết quả phép trừ: -5 Kết quả phép nhân: 750 Kết quả phép chia: 0.8333333333333 Phần dư phép chia: 25 Thêm một vào 25: 26 Giảm 30 đi 1: 295 - Phép trừ$A – $B : Kết quả phép cộng: 55 Kết quả phép trừ: -5 Kết quả phép nhân: 750 Kết quả phép chia: 0.8333333333333 Phần dư phép chia: 25 Thêm một vào 25: 26 Giảm 30 đi 1: 297 * Phép nhân$A * $B : Kết quả phép cộng: 55 Kết quả phép trừ: -5 Kết quả phép nhân: 750 Kết quả phép chia: 0.8333333333333 Phần dư phép chia: 25 Thêm một vào 25: 26 Giảm 30 đi 1: 299 Kết quả phép cộng: 55 Kết quả phép trừ: -5 Kết quả phép nhân: 750 Kết quả phép chia: 0.8333333333333 Phần dư phép chia: 25 Thêm một vào 25: 26 Giảm 30 đi 1: 290Phép chia$A / $B : $a + $b 1Kết quả phép cộng: 55 Kết quả phép trừ: -5 Kết quả phép nhân: 750 Kết quả phép chia: 0.8333333333333 Phần dư phép chia: 25 Thêm một vào 25: 26 Giảm 30 đi 1: 291modulo : Phép chia lấy dư. Phần dư của phép chia hai số nguyên$A / $B : $a + $b 3Kết quả phép cộng: 55 Kết quả phép trừ: -5 Kết quả phép nhân: 750 Kết quả phép chia: 0.8333333333333 Phần dư phép chia: 25 Thêm một vào 25: 26 Giảm 30 đi 1: 292Phép toán tăng thêm 1 vào biến$A++ kết quả $A = $a + $b 5Kết quả phép cộng: 55 Kết quả phép trừ: -5 Kết quả phép nhân: 750 Kết quả phép chia: 0.8333333333333 Phần dư phép chia: 25 Thêm một vào 25: 26 Giảm 30 đi 1: 293Phép toán giảm đi giá trị 1$B– kết quả $B = $a + $b 7Ví dụ: Có đoạn mã nhúng PHP vào file html như sau:
Kết quả phép cộng: 55 Kết quả phép trừ: -5 Kết quả phép nhân: 750 Kết quả phép chia: 0.8333333333333 Phần dư phép chia: 25 Thêm một vào 25: 26 Giảm 30 đi 1: 29 Toán tử quan hệ (so sánh) trong PHPBảng dưới liệt kê các toán tử so sánh được hỗ trợ bởi ngôn ngữ PHP. Giả sử biến $a giữ giá trị 10, biến $b giữ giá trị 20, thì: Toán tửMiêu tảBiểu Thức Ví dụ==Kiểm tra nếu 2 toán hạng bằng nhau hay không. Nếu bằng thì điều kiện là true.($a == $b) là false.!=Kiểm tra 2 toán hạng có giá trị khác nhau hay không. Nếu không bằng thì điều kiện là true.($a != $b) là true.>Kiểm tra nếu toán hạng bên trái có giá trị lớn hơn toán hạng bên phải hay không. Nếu lớn hơn thì điều kiện là true.($a > $b) là false.Ngoài ra còn có toán tử quan hệ Ví dụ ta có => Toán tử quan hệ Toán tử luận lý logic trong PHPToán tử luận lý là ký hiệu dùng để kết hợp hay phủ định biểu thức có chứa các toán tử quan hệ, những biểu thức dùng toán tử luận lý trả về giá trị TRUE hoặc FALSE. Bảng dưới đây chỉ rõ tất cả các toán tử logic được hỗ trợ bởi ngôn ngữ PHP. Giả sử biến $a có giá trị 10 và biến $b có giá trị 20, thì: Độ ưu tiên toán tử luận lýĐộ ưu tiên theo thứ tự như sau: NOT -> AND -> OR Toán tử gán trong PHPDưới đây là những toán tử gán được hỗ trợ bởi ngôn ngữ PHP: Toán tửMiêu tảBiểu Thức Ví dụ=Toán tử gán đơn giản. Gán giá trị toán hạng bên phải cho toán hạng trái$c = $a + $b sẽ gán giá trị của $a + $b vào trong $c+=Thêm giá trị toán hạng phải tới toán hạng trái và gán giá trị đó cho toán hạng trái$c += $a là tương đương với $c = $c + $a-=Trừ đi giá trị toán hạng phải từ toán hạng trái và gán giá trị này cho toán hạng trái$c -= $a là tương đương với $c = $c – $a*=Nhân giá trị toán hạng phải với toán hạng trái và gán giá trị này cho toán hạng trái$c *= $a là tương đương với $c = $c * $a/=Chia toán hạng trái cho toán hạng phải và gán giá trị này cho toán hạng trái$c /= $a là tương đương với $c = $c / $a%=Lấy phần dư của phép chia toán hạng trái cho toán hạng phải và gán cho toán hạng trái$c %= $a là tương đương với $c = $c % $a//ví dụ$a = $b = $c =10; //gán các toán hạng bằng nhau Toán tử Ternary trong PHPToán tử Ternary ước lượng một biểu thức là true hoặc false và sau đó thực thi một trong hai lệnh đã cho tùy thuộc vào kết quả của việc ước lượng. Toán tử điều kiện có cú pháp như sau: Toán tửMiêu tảVí dụ? :Biểu thức điều kiệnNếu điều kiện là true ? Thì giá trị X : Nếu không thì giá trị YĐặc biệt: Spaceship OperatorToán tử Spaceship mới (<=>) được giới thiệu trong phiên bản PHP 7, có thể được sử dụng để so sánh hai biểu thức. Nó còn được gọi là toán tử so sánh kết hợp. Toán tử Spaceship trả về giá trị sau
$a 4 Tương đương$a 5$a 6$a 7$a 8$a 9$b 0$b 1$b 2$b 3$b 4$b 5$b 6Nếu sử dụng toán tử thông thường thì chỉ trả về True hoặc False. Nhưng khi cần để thực hiện tiếp một công việc đặc thù nào đó thì toán tử Spaceship sẽ nhanh hơn. via laptrinhvienphp.com Phân loại toán tử trong PHPTất cả toán tử ở trên có thể được phân thành các loại sau trong PHP:
Độ ưu tiên của các toán tử trong PHPĐộ ưu tiên các toán tử trong PHP thiết lập thứ tự ưu tiên tính toán của một biểu thức. Hay nói cách khác, Thứ tự ưu tiên toán tử trong PHP xác định cách biểu thức được tính toán. Ví dụ: toán tử nhân có quyền ưu tiên hơn toán tử cộng, và nó được thực hiện trước. LoạiToán tửThứ tự ưu tiênUnary! , ++ , —Phải sang tráiTính nhân* , / , %Trái sang phảiTính cộng+ , –Trái sang phảiQuan hệ< , <= , > , >=Trái sang phảiTính bằng== , !=Trái sang phảiLogic AND&&Trái sang phảiLogic OR||Trái sang phảiĐiều kiện?:Phải sang tráiGán= , += , -= , *= , /= , %=Phải sang tráiLưu ý: Việc tính toán biểu thức số học sẽ được tính toán từ trái qua phải và ưu tiên trong ngoặc trước kết hợp với độ ưu tiên trong bảng. Tổng kếtBài viết trên mình đã giới thiệu cho các bạn các loại toán tử trong PHP và các biểu thức liên quan đến nó, các bạn thấy thắc mắc chỗ nào cứ để lại bình luận bên dưới bài viết để cùng thảo luận nhé! Sang bài học tiếp theo mình sẽ nói qua về các loại biểu thức điều kiện quan trọng trong PHP. Các bạn nhớ đón đọc nhé! |